CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí
1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương pháp tính phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đ/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,05;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
2. Đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong quá trình khai thác than, không thu phí đến hết năm 2017.
3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực tế đất đá bốc xúc thải ra.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xác định số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước, theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới theo quy định tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này thì tiếp tục áp dụng mức phí đã ban hành; riêng đối với quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxite); fenspat, serecit và graphit, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới thì áp dụng mức tối đa quy định tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 7 năm 2016, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của
Chính phủ)
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu tối thiểu (đồng) |
Mức thu tối đa (đồng) |
I |
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
8 |
Quặng vốn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon) |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) |
Tấn |
10.000 |
30.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
35.000 |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
II |
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI |
|
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) |
m3 |
50.000 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
60.000 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
6.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
5.000 |
6 |
Đá vôi, đá sét làm xi máng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) |
Tấn |
1.000 |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
3.000 |
5.000 |
8 |
Cát trắng |
m3 |
5.000 |
7.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
2.000 |
4.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.000 |
2.000 |
11 |
Sét làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
2.000 |
12 |
Thạch cao |
m3 |
2.000 |
3.000 |
13 |
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat) |
m3 |
5.000 |
7.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
2.000 |
15 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
16 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
17 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
18 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
19 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
20 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
3.000 |
21 |
A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit |
Tấn |
3.000 |
5.000 |
22 |
Than các loại |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
23 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
THE
GOVERNMENT |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 12/2016/ND-CP |
Hanoi, February 19, 2016 |
DECREE
ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the June 23, 2014 Law on Environmental Protection;
Pursuant to the November 17, 2010 Mineral Law;
Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees;
At the proposal of the Minister of Finance,
The Government promulgates the Decree on environmental protection charge on mineral exploitation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and charge-liable objects
1. This Decree provides objects liable to environmental protection charge on mineral exploitation, charge payers, charge rates, charge calculation method and charge management and use.
2. Liable to environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree are crude oil, natural gas, coal gas, metal minerals and non-metal minerals.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to organizations and individuals engaged in mineral exploitation, state agencies and organizations and individuals involved in management and collection of environmental protection charge on mineral exploitation.
Chapter II
LIST OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION AND CHARGE RATES, CHARGE CALCULATION METHOD AND CHARGE MANAGEMENT AND USE
Article 3. Charge rates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The brackets of environmental protection charge on exploitation of other minerals are provided in the charge schedule promulgated together with this Decree.
3. The rate of environmental protection charge on full extraction of a type of mineral is equal to 60% of that for exploitation of such type of mineral specified in the charge schedule promulgated together with this Decree.
4. Based on the charge brackets specified in the charge schedule promulgated together with this Decree, People’s Councils of provinces and centrally run cities (below collectively referred to as provincial-level People’s Councils) shall decide on specific charge rates for each type of mineral suitable to local realities in each period.
Article 4. Charge calculation method
1. The payable amount of environmental protection charge on mineral exploitation in a charge payment period shall be calculated according to the following formula:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
In which:
- F: the payable environmental protection charge amount in the period;
- Q1: the volume of earth and stone excavated and discharged in the period (m3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- f1: the charge rate applicable to earth and stone excavated and discharged which is VND 200/m3;
- f2: the charge rate applicable to of the exploited mineral (VND/ton or VND/m3);
- K: the charge calculation coefficient according to the method of exploitation, which is:
+ 1.05, for open-cast mining (including also hydraulic mining such as mining of titan, sand or gravel from riverbeds);
+ 1, for underground mining and other methods of exploitation (exploitation of crude oil, natural gas, natural mineral water and other cases).
2. The volume of earth and stone excavated and discharged in the process of coal mining is not subject to charge collection through the end of 2017.
3. The volume of earth and stone excavated and discharged in a charge payment period shall be determined based on documents of mining projects, environmental impact assessment reports and volume of earth and stone actually excavated and discharged.
The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in, guiding the determination of the volume of excavated and discharged earth and stone (Q1) prescribed in Clause 1 of this Article.
4. The volume of minerals exploited in a charge payment period used to determine the payable environmental protection charge amount is the volume of crude minerals actually exploited in the period (Q2). In case exploited minerals are screened, sorted, classified or enriched before being sold or in other cases which require conversion of the volume of finished products into the volume of actually exploited minerals, based on local conditions for mineral exploitation and currently applied mineral processing technologies, provincial-level Natural Resources and Environmental Departments shall work with provincial-level Tax Departments so as to submit to provincial-level People’s Committees the rate for conversion from finished products into crude minerals to serve as a basis for calculation of environmental protection charge for each type of minerals to suit local realities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Environmental protection charge on exploitation of minerals, excluding crude oil, natural gas and coal gas, constitutes a revenue which shall be wholly remitted to local budgets and used to support the following environmental protection activities in localities where minerals are exploited in accordance with the Law on Environmental Protection and the Law on State Budget:
a/ Preventing and mitigating negative environmental impacts;
b/ Remedying environmental degradation or pollution caused by mineral exploitation;
c/ Ensuring environmental hygiene, protecting and restoring environmental landscape.
2. Environmental protection charge on crude oil, coal gas and natural gas exploitation constitute a revenue which will be wholly remitted to the central budget and used to support environmental protection activities in accordance with the Law on Environmental Protection and Law on the State Budget.
3. Provincial-level People’s Committees shall submit plans on allocation and use of collected environmental protection charge amounts for environmental protection activities in their localities to People’s Councils at the same level.
4. Annually, charge-collecting agencies shall make public the charge amount paid by each enterprise.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Decree takes effect on May 1, 2016, and replaces the Government’s Decree No. 74/2011/ND-CP of May 28, 2011, on environmental protection charge on mineral exploitation.
2. After this Decree takes effect, pending the promulgation of new charge rates by provincial-level People’s Councils according to the charge schedule provided in the Appendix to this Decree, the current charge rates will be further applied. Particularly, for aluminum ore, bauxite ore, feldspar, serecite and graphite, pending the promulgation of new charge rates by provincial-level People’s Councils, the maximum charge rates prescribed in the charge schedule provided in the Appendix to this Decree will be applied.
Article 7. Organization of implementation
1. The Ministry of Finance shall guide the collection, payment, management and use of environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree and direct tax agencies to coordinate with local natural resources and environmental agencies in managing charge collection according to this Decree and the law on tax administration.
2. Provincial-level People’s Committees shall direct local natural resources and environmental agencies to, within their functions, tasks and powers, provide information and documents on organizations and individuals licensed to exploit minerals in their localities to tax agencies and coordinate with tax agencies in strictly managing charge payers specified in this Decree.
3. By no later than July 31, 2016, provincial-level People’s Councils shall promulgate resolutions on environmental protection charge on mineral exploitation for application in their localities according to Clause 4, Article 3 of this Decree.
Article 8. Implementation responsibility
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental-attached agencies, and chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations and individuals shall implement this Decree.-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
APPENDIX
SCHEDULE OF RATES OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON
MINERAL EXPLOITATION
(To the Government’s Decree No. 12/2016/ND-CP of February 19, 2016)
No.
Type of mineral
Unit of calculation
Minimum charge rate (VND)
Maximum charge rate (VND)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metal ores
1
Iron ore
ton
40,000
60,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Manganese ore
ton
30,000
50,000
3
Titanium ore
ton
50,000
70,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold ore
ton
180,000
270,000
5
Rare earth ore
ton
40,000
60,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Platinum ore
ton
180,000
270,000
7
Sliver ore, tin ore
ton
180,000
270,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wolfram ore, antimony ore
ton
30,000
50,000
9
Lead ore, zinc ore
ton
180,000
270,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aluminum ore, bauxite ore
ton
10,000
30,000
11
Copper ore, nickel ore
ton
35,000
60,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromium ore
ton
40,000
60,000
13
Cobalt ore, molybdenum ore, mercury ore, magnesium ore and vanadium ore
ton
180,000
270,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other metal ores
ton
20,000
30,000
II
Non-metal minerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wall-covering and flooring stones, fine- art stones (granite, gabbro, marble, basalt)
m3
50,000
70,000
2
Block stones
m3
60,000
90,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Precious stone ores: diamond; ruby; sapphire; emerald; alexandrite; precious black opal; agate; rhodonite; pyrope; beryl; spinel; topaz; violet, yellow and orange crystal quartz; chrysolite; precious white and scarlet opal; turquoise; nephrite
ton
50,000
70,000
4
Gravel, pebble, grit
m3
4,000
6,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stone for use as ordinary construction materials
m3
1,000
3,000
6
Limestone and argillite for cement production and other stones for production of cement additives (laterite, pozzolan, etc.); industrial minerals (barite, flourite, bentonite and others)
ton
1,000
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yellow sand
m3
3,000
5,000
8
White sand
m3
5,000
7,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sand of other types
m3
2,000
4,000
10
Earth for leveling of construction sites or construction of works
m3
1,000
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clay for production of bricks and tiles
m3
1,500
2,000
12
Gypsum
m3
2,000
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kaolin, feldspar
m3
5,000
7,000
14
Earth of other types
m3
1 000
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Granite
ton
20,000
30,000
16
Fire clay
ton
20,000
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dolomite, quartzite, talc, diatomite
ton
20,000
30,000
18
Mica, technical quartz
ton
20,000
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyrite, phosphorite
ton
20,000
30,000
20
Natural mineral water
m3
2,000
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Apatite, serpentine, graphite, sericite
ton
3,000
5,000
22
Coal of all types
ton
6,000
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other non-metal minerals
ton
20,000
30,000
;
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số hiệu: | 12/2016/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Chưa có Video