BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và áp dụng
1. Thông tư này quy định các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng thực phẩm chức năng bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm dinh dưỡng y học, kể cả thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Thông tư này không áp dụng đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức dùng cho trẻ nhỏ. Việc sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng sản phẩm này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và quy định của pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food) là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và các yếu tố có lợi cho sức khỏe như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.
a) Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác;
b) Hoạt chất sinh học có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, chất khoáng và nguồn gốc thực vật ở các dạng như chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa.
6. Lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI - Recommended Nutrition Intakes) là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam do Viện Dinh dưỡng quốc gia (Bộ Y tế) công bố.
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Điều 3. Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm
3. Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các điều 4, 5, 7 và 9 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 4. Yêu cầu về báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng
1. Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
a) Sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh;
b) Sản phẩm công bố công dụng mới chưa được công nhận tại các quốc gia khác trên thế giới;
c) Sản phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng;
d) Sản phẩm bảo vệ sức khỏe có công thức khác với sản phẩm đã có bằng chứng khoa học chứng minh, lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường;
đ) Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành phần cấu tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ phương, cổ phương gia giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học;
e) Thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt chưa được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền hoặc pháp luật của nước xuất xứ cho phép, nước xuất khẩu xác nhận về công dụng, đối tượng sử dụng và cách dùng được phép ghi trên nhãn hàng hóa.
3. Trong trường hợp đánh giá thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người được thực hiện tại nước ngoài, việc thử nghiệm phải được thực hiện ở đơn vị được cơ quan thẩm quyền nước sở tại thừa nhận, công nhận hoặc kết quả thử nghiệm được đăng tải trên các tạp chí khoa học.
Tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc kiểm nghiệm thực phẩm chức năng để công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm định kỳ phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định sau đây:
1. Các hoạt chất có tác dụng chính tạo nên công dụng của sản phẩm, mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước thực hiện kiểm nghiệm được thì phải định lượng hoạt chất chính đó trong sản phẩm.
2. Hoạt chất chính mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước chưa có phương pháp thử, mẫu chuẩn để kiểm nghiệm định lượng được thì yêu cầu công bố hàm lượng thành phần có chứa hoạt chất chính trong hồ sơ công bố.
Điều 6. Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm chức năng
Ngoài việc phải thực hiện theo quy định ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn về tên sản phẩm, thành phần cấu tạo của sản phẩm và các nội dung ghi nhãn bắt buộc quy định tại Chương II quy định về ghi nhãn và cách ghi nhãn của Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn, việc ghi nhãn thực phẩm chức năng đối với từng nhóm thực phẩm cụ thể còn phải tuân thủ quy định tại các điều 9, 11 và 13 Thông tư này và các quy định sau đây:
1. Công bố khuyến cáo về nguy cơ, nếu có.
2. Tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp nội dung đã công bố và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ công bố sản phẩm.
Điều 7. Quảng cáo thực phẩm chức năng
1. Việc quảng cáo thực phẩm chức năng phải được thực hiện theo quy định pháp luật về quảng cáo.
2. Việc quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên phương tiện nghe nhìn phải có dòng chữ chú ý: “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”; chữ viết, lời đọc phải nhìn được và nghe rõ ràng trong điều kiện bình thường.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BỔ SUNG
Điều 8. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau:
a) Khi hàm lượng chất dưới 10% RNI thì không được ghi công bố về chất đó;
c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
a) Các khuyến cáo về sức khỏe đối với các chất bổ sung chỉ được công bố khi hàm lượng chất đó có trong thực phẩm đạt được từ 10% RNI trở lên và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh.
b) Đối với các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến cáo về sức khỏe của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi có các bằng chứng khoa học chứng minh hoặc khi hàm lượng của các thành phần trên phù hợp với mức khuyến cáo trong các tài liệu khoa học đã được công bố.
c) Các khuyến cáo sức khỏe phải được ghi rõ ràng và thống nhất, phù hợp với đối tượng và liều dùng đã công bố.
Điều 9. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 Thông tư này, nhãn thực phẩm bổ sung phải đáp ứng các quy định sau đây:
1. Phải ghi cụm từ thể hiện tên nhóm thực phẩm: “Thực phẩm bổ sung” hoặc tên nhóm trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên phần chính của nhãn.
2. Phải chỉ rõ đối tượng cụ thể, phù hợp với mức đáp ứng của liều khuyên dùng đã công bố hoặc phù hợp với bằng chứng khoa học đã được chứng minh về liều dùng khuyến cáo với những thành phần chưa có quy định mức đáp ứng.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Điều 10. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố về hàm lượng:
c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
a) Công bố khuyến cáo về sức khỏe phải đúng bản chất của sản phẩm, chỉ công bố công dụng của thành phần cấu tạo có công dụng chính hoặc công bố công dụng hợp thành của những thành phần cấu tạo khi có bằng chứng khoa học chứng minh và không công bố công dụng theo cách liệt kê công dụng của các thành phần;
b) Công bố khuyến cáo về sức khỏe, liều lượng, đối tượng sử dụng và cách dùng phù hợp phải thống nhất và phù hợp với các tài liệu tại hồ sơ;
đ) Khi hàm lượng các thành phần cấu tạo chưa có mức RNI thì phải cung cấp tài liệu khoa học chứng minh về công dụng của thành phần đó cùng khuyến cáo liều dùng khi công bố.
3. Đối tượng sử dụng:
b) Phải cảnh báo đối tượng không được sử dụng (nếu có).
Điều 11. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 của Thông tư này, nhãn thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng các quy định sau đây:
a) Hàm lượng hoạt chất trong thành phần đó nếu định lượng được; hoặc
b) Hàm lượng thành phần đó nếu không định lượng được hoạt chất trong thành phần.
3. Không ghi cơ chế tác dụng trên nhãn sản phẩm.
4. Phải ghi cụm từ “Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh” ngay sau phần ghi nhãn về công dụng của sản phẩm hoặc cùng chỗ với các khuyến cáo khác nếu có. Cụm từ này phải có màu tương phản với màu nền của nhãn và chiều cao chữ không được thấp hơn 1,2 mm, đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn nhỏ hơn 80 cm2 thì chiều cao chữ không được thấp hơn 0,9 mm.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC VÀ THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT
Điều 12. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
a) Các thành phần của sản phẩm thực phẩm phải liệt kê đầy đủ tên theo thứ tự giảm dần về khối lượng;
b) Phải công bố mức đáp ứng theo RNI đối với vitamin và khoáng chất trên khẩu phần ăn (serving size) hoặc hàm lượng trên 100g sản phẩm;
c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
Công bố phải nêu rõ khuyến cáo sức khỏe phù hợp mức đáp ứng về dinh dưỡng đối với đối tượng cụ thể.
3. Đối tượng sử dụng:
Công bố sản phẩm phải chỉ rõ đối tượng sử dụng kèm theo cảnh báo đối tượng không được phép sử dụng (nếu có).
4. Liều dùng:
Công bố liều dùng phù hợp với đối tượng sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể.
Điều 13. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 của Thông tư này, nhãn thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Thực phẩm dinh dưỡng y học phải ghi cụm từ thể hiện tên nhóm thực phẩm: “Thực phẩm dinh dưỡng y học” trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường và ghi dòng chữ: “Sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y tế”.
2. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải ghi cụm từ: “Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối tượng cụ thể)” trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường.
3. Phải có hướng dẫn chi tiết quy trình vệ sinh dụng cụ và cách thức pha để bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm và đủ dinh dưỡng, phù hợp với tình trạng sức khỏe của đối tượng sử dụng.
4. Yêu cầu về hướng dẫn cách sử dụng:
a) Phải rõ ràng, chi tiết trong hồ sơ công bố sản phẩm;
b) Phải cảnh báo đối tượng không được phép sử dụng, nếu có.
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Điều 14. Điều kiện đối với sản xuất thực phẩm chức năng
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu sản xuất, bao bì chứa đựng và người trực tiếp sản xuất phải thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Điều 15. Điều kiện đối với kinh doanh, bảo quản, vận chuyển thực phẩm chức năng
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp kinh doanh phải thực hiện theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
THU HỒI VÀ XỬ LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Điều 16. Thu hồi thực phẩm chức năng
1. Thực phẩm chức năng phải được thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Quá thời hạn sử dụng;
b) Không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
c) Thông tin sản phẩm lưu thông trên thị trường không phù hợp với nội dung đã được xác nhận bởi cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc không phù hợp với nội dung Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật;
d) Lưu thông trên thị trường mà chưa có chứng nhận hợp quy hoặc xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
đ) Khi cơ quan thẩm quyền các nước hoặc tổ chức quốc tế cảnh báo và được Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế khẳng định về tính không an toàn của sản phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thu hồi và báo cáo với Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế.
Điều 17. Xử lý thực phẩm chức năng không bảo đảm an toàn
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng không bảo đảm an toàn có trách nhiệm xử lý thực phẩm đó và chịu mọi chi phí cho việc thu hồi, xử lý sản phẩm theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Truy nguyên nguồn gốc sản phẩm vi phạm
1. Việc truy nguyên nguồn gốc được tiến hành tại nơi đóng gói cuối cùng của sản phẩm. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc, chất lượng, an toàn nguyên liệu, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi thanh tra, kiểm tra.
2. Việc truy nguyên nguồn gốc các nguyên liệu là nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm được điều tra tại cơ sở là xuất xứ của sản phẩm vi phạm và thông qua các nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra để truy nguyên đến tận cùng cơ sở cung cấp nguyên liệu hoặc vùng sản xuất nguyên liệu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
Bãi bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BYT ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Sản phẩm thực phẩm chức năng đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
1. Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Công Thương, Bộ Công an trong phạm vi quyền hạn được giao tổ chức triển khai, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng tại địa phương.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sản phẩm cần thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người phải chịu trách nhiệm về chi phí thử nghiệm theo quy định hiện hành.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO
NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi, giới |
Ca |
Mg |
P |
Selen * (μg/ngày) |
Trẻ em |
|
|
|
|
< 6 tháng |
300 |
36 |
90 |
6 |
6-11 tháng |
400 |
54 |
275 |
10 |
Trẻ nhỏ |
|
|
|
|
1-3 tuổi |
500 |
65 |
460 |
17 |
4-6 tuổi |
600 |
76 |
500 |
22 |
7-9 tuổi |
700 |
100 |
500 |
21 |
Nam vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi |
1.000 |
155 |
1.250 |
32 |
13-15 tuổi |
225 |
|||
16-18 tuổi |
260 |
|||
Nam trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
34 |
50-60 tuổi |
1.000 |
|||
>60 tuổi |
33 |
|||
Nữ vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt) |
1.000 |
160 |
1.250 |
26 |
10-12 tuổi |
||||
13-15 tuổi |
220 |
|||
16-18 tuổi |
240 |
|||
Nữ trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
26 |
50-60 tuổi |
1.000 |
|||
> 60 tuổi |
25 |
|||
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
3 tháng đầu |
1.000 |
205 |
700 |
26 |
3 tháng giữa |
28 |
|||
3 tháng cuối |
30 |
|||
Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú) |
1.000 |
250 |
700 |
|
6 tháng đầu |
|
|
|
35 |
6 tháng sau |
|
|
|
42 |
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi |
lốt |
Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần |
Kẽm (mg/ngày) |
||||
5%1 |
10%2 |
15%3 |
Hấp thu tốt |
Hấp thu vừa |
Hấp thu kém |
||
Trẻ em |
|||||||
0-6 tháng |
90 |
0,93 |
|
|
1,15 |
2,86 |
6,57 |
6-11 tháng |
90 |
18,6 |
12,4 |
9,3 |
0,8-2,58 |
4,18 |
8,38 |
Trẻ nhỏ |
|||||||
1-3 tuổi |
90 |
11,6 |
7,7 |
5,8 |
2,4 |
4,1 |
8,4 |
4-6 tuổi |
90 |
12,6 |
8,4 |
6,3 |
3,1 |
5,1 |
10,3 |
7-9 tuổi |
90 |
17,8 |
11,9 |
8,9 |
3,3 |
5,6 |
11,3 |
Nam vị thành niên |
|||||||
10-14 tuổi |
120 |
29,2 |
19,5 |
14,6 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
15-18 tuổi |
150 |
37,6 |
25,1 |
18,8 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
Nữ vị thành niên |
|||||||
10-14 tuổi |
120 |
28,0 |
18,7 |
14,0 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
15-18 tuổi |
150 |
65,4 |
43,6 |
32,7 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
Người trưởng thành |
|||||||
Nam ≥ 19 tuổi |
150 |
27,4 |
18,3 |
13,7 |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
Nữ ≥ 19 tuổi |
150 |
58,8 |
39,2 |
29,4 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Trung niên ≥ 50 tuổi |
|||||||
Nam |
|
|
|
|
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Nữ |
|
22,6 |
15,1 |
11,3 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Phụ nữ có thai |
200 |
+30,04 |
+20,04 |
+15,04 |
|
|
|
Phụ nữ cho con bú |
200 |
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).
3. Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới |
A mcga |
D mcgc |
E mgd |
K mcg |
C mgb |
B1 mg |
B2 mg |
B3 mg NEe |
B6 mg |
B9 mcgf |
B12 mcg |
Trẻ em |
|||||||||||
< 6 tháng |
375 |
5 |
3 |
6 |
25 |
0,2 |
0,3 |
2 |
0,1 |
80 |
0,3 |
6-11 tháng |
400 |
5 |
4 |
9 |
30 |
0,3 |
0,4 |
4 |
0,3 |
80 |
0,4 |
1-3 tuổi |
400 |
5 |
5 |
13 |
30 |
0,5 |
0,5 |
6 |
0,5 |
160 |
0,9 |
4-6 tuổi |
450 |
5 |
6 |
19 |
30 |
0,6 |
0,6 |
8 |
0,6 |
200 |
1,2 |
7-9 tuổi |
500 |
5 |
7 |
24 |
35 |
0,9 |
0,9 |
12 |
1 |
300 |
1,8 |
Nam vị thành niên |
|||||||||||
10-12 tuổi |
|
|
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi |
600 |
5 |
12 |
50 |
65 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,3 |
400 |
2,4 |
16-18 tuổi |
|
|
13 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
Nam trưởng thành |
|||||||||||
19-50 tuổi |
|
10 |
|
59 |
|
|
|
|
1,3 |
|
|
51-60 tuổi |
600 |
10 |
12 |
|
70 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,7 |
400 |
2,4 |
≥60 tuổi |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ vị thành niên |
|||||||||||
10-12 tuổi |
|
|
11 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi |
600 |
5 |
12 |
49 |
65 |
1,1 |
1 |
16 |
1,2 |
400 |
2,4 |
16-18 tuổi |
|
|
12 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
Nữ trưởng thành |
|||||||||||
19-50 tuổi |
500 |
10 |
|
51 |
70 |
1,2 |
|
|
1,3 |
|
|
51-60 tuổi |
10 |
12 |
|
1,1 |
1,1 |
14 |
1,5 |
400 |
2,4 |
||
>60 tuổi |
600 |
15 |
|
|
70 |
1,1 |
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai |
800 |
5 |
12 |
51 |
80 |
1,4 |
1,4 |
18 |
1,9 |
600 |
2,6 |
Bà mẹ cho con bú |
850 |
5 |
18 |
51 |
95 |
1,5 |
1,6 |
17 |
2 |
500 |
2,8 |
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A
01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 02
NGƯỠNG DUNG NẠP TỐI ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Vitamin
Nhóm tuổi |
Vitamin A (μg/ ngày) |
Vitamin C (mg/ ngày) |
Vitamin D (μg/ ngày) |
Vitamin E (mg/ ngày) |
Vitamin K (μg/ ngày) |
Vitamin B1 (mg/ ngày) |
Riboflavin |
Niacin |
Vitamin B6 (mg/ ngày) |
Acid Folic (μg/ ngày) |
Vitamin B12 (μg/ ngày) |
Pantothenic |
Biotin |
Trẻ em |
|||||||||||||
0-6 tháng |
600 |
KC |
25 |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
6-12 tháng |
600 |
KC |
38 |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
KC |
Trẻ nhỏ |
|||||||||||||
1-3 tuổi |
600 |
400 |
63 |
200 |
KC |
KC |
KC |
10 |
30 |
300 |
KC |
KC |
KC |
4-8 tuổi |
900 |
650 |
75 |
300 |
KC |
KC |
KC |
15 |
40 |
400 |
KC |
KC |
KC |
Thiếu niên 9-13 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
1.700 |
1.200 |
100 |
600 |
KC |
KC |
KC |
20 |
60 |
600 |
KC |
KC |
KC |
Gái |
1.700 |
1.200 |
100 |
600 |
KC |
KC |
KC |
20 |
60 |
600 |
KC |
KC |
KC |
Vị thành niên 14-18 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
2.800 |
1.800 |
100 |
800 |
KC |
KC |
KC |
30 |
80 |
800 |
KC |
KC |
KC |
Gái |
2.800 |
1.800 |
100 |
800 |
KC |
KC |
KC |
30 |
80 |
800 |
KC |
KC |
KC |
Người lớn ≥ 19 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Nữ |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Người già ≥ 51 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Nữ |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
Phụ nữ có thai |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
PN cho con bú |
3.000 |
2.000 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
35 |
100 |
1.000 |
KC |
KC |
KC |
2. Khoáng chất
Nhóm tuổi |
Asen |
Boron |
Crôm |
Đồng |
Fluoride |
lốt |
Sắt |
Magiê |
Mangan |
Molybden |
Niken |
Selen |
Kẽm |
Trẻ em |
|||||||||||||
0-6 tháng |
KC |
KC |
KC |
KC |
0,7 |
KC |
40 |
KC |
KC |
KC |
KC |
45 |
4 |
6-12 tháng |
KC |
KC |
KC |
KC |
0,9 |
KC |
40 |
KC |
KC |
KC |
KC |
60 |
5 |
Trẻ nhỏ |
|||||||||||||
1-3 tuổi |
KC |
3 |
KC |
1.000 |
1,3 |
200 |
40 |
65 |
2 |
300 |
0,2 |
90 |
7 |
4-8 tuổi |
KC |
6 |
KC |
3.000 |
2,2 |
300 |
40 |
110 |
3 |
600 |
0,3 |
150 |
12 |
Thiếu niên 9-13 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
KC |
11 |
KC |
5.000 |
10 |
600 |
40 |
350 |
9 |
1.100 |
0,6 |
280 |
23 |
Gái |
KC |
11 |
KC |
5.000 |
10 |
600 |
40 |
350 |
9 |
1.100 |
0,6 |
280 |
23 |
Vị thành niên 14-18 tuổi |
|||||||||||||
Trai |
KC |
17 |
KC |
8.000 |
10 |
900 |
45 |
350 |
11 |
1.700 |
1,0 |
400 |
34 |
Gái |
KC |
17 |
KC |
8.000 |
10 |
900 |
45 |
350 |
11 |
1.700 |
1,0 |
400 |
34 |
Người lớn ≥ 19 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
Nữ |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
Người già ≥ 51 tuổi |
|||||||||||||
Nam |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
Nữ |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1 100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
Phụ nữ có thai |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
PN cho con bú |
KC |
20 |
KC |
10.000 |
10 |
1.100 |
45 |
350 |
11 |
2.000 |
1,0 |
400 |
40 |
Ngưỡng dung nạp tối đa là liều lượng tối đa một loại vi chất cơ thể có thể hấp thu mà không gây độc hoặc tổn hại cho sức khỏe
KC: không đủ cơ sở dữ liệu để xác định liều dung nạp tối đa
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
MINISTRY
OF HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 43/2014/TT-BYT |
Hanoi, November 24, 2014 |
REGULATING THE MANAGEMENT OF FUNCTIONAL FOODS
Pursuant to the Law of Food safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government's Decree No. 38/2012/ND-CP dated April 25, 2012, detailing the implementation of some articles of the Law of Food safety;
Pursuant to the Government's Decree No. 63/2012/NĐ-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health.
At the request of the Director of Vietnam Food Administration;
The Minister of Health promulgates the Circular regulating the management of functional foods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular regulates the activities related to production, trading, product announcement, labeling and giving instructions on functional foods including supplemented foods, health protection foods, medical foods and foods used for special dietary uses.
2. This Circular does not apply to nutritional formula for children. The production, trading, product announcement, labeling and giving instructions for this product shall be implemented in accordance with corresponding technical regulations and the laws on trading and using nutritional products for children.
Article 2. Interpretations of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Supplemented Food means ordinary food supplemented with micronutrients and other elements conducive to health such as vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, probiotics, prebiotics and other biologically active substances.
2. Health Supplement, Food Supplement, Dietary Supplement means product made in the form of capsules, pellets, tablets, glues, granules, powder, liquid and other processed forms containing one or combination of the following substances:
a) Vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, probiotics and other biologically active substances;
b) Active ingredients naturally derived from animals, minerals, and plants through extraction, isolation, concentration, and metabolism processes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Food for Special Dietary Uses for dieters, the elderly and other special users prescribed by The Codex Alimentarius Commission (CODEX) means food processed or blended according to special formulae to meet the requirements of particular diets suitable for certain physical or medical conditions and disorders of users. The composition of this food is distinctly different from that of other ordinary foods having the same nature, if any.
5. Scientific evidence means scientific information and documentation from scientific research conducted by competent State management agencies on scientific research or accepted by domestic or foreign academic journals or documentation of traditional medicine, herbs, and herbal ingredients published in scientific publications.
6. Recommended Nutrition Intakes for Vietnamese means recommended nutrient intakes that an ordinary Vietnamese person needs announced by National Institute of Nutrition (the Ministry of Health).
GENERAL REQUIREMENTS FOR FUNCTIONAL FOODS
Article 3. Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations
1. There must be a declaration of conformity and registration of declaration of conformity at the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for imported and domestically produced functional foods that are regulated by technical regulations before they are put on the market.
2. There must be a declaration of compliance to food safety regulations and registration of declaration of compliance to food safety regulations at the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for imported and domestically produced functional foods that are not regulated by any technical regulations before they are put on the market.
3. Procedures, application for registration of declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations for imported and domestically produced functional foods are defined in Article 6, Article 7 of the Government's Decree No. 38/2012/NĐ-CP dated April 25, 2012, detailing the implementation of some articles of the Law of Food safety and Article 4, 5, 7, 9 of the Circular No. 19/2012/TT-BYT dated November 09, 2012 of the Minister of Health guiding the Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The following products must be tested for effects on human health:
a) The products with claimed therapeutic effects (i.e. to aid in treatment of diseases);
b) The products having new effects which have not been recognized by other countries;
c) The products having new active ingredients which have not been permitted;
d) Health supplements put on the market for the first time which have different formulae from those of other products having scientific evidence.
dd) The products derived from plants, animals and put on the market for the first time, the composition of which is different from that of the traditional medicines published in academic journals.
e) Medical foods and foods for special dietary uses which have not been permitted by competent authorities or authorized agencies or law of the country of origin, or the effects, suitable users and usage on the label have not been confirmed by the exporting country.
2. The test for effects on human health must be conducted at the organizations licensed to do scientific research in medicine. The products with claimed therapeutic effects must be tested at the provincial hospitals (or above) licensed to do scientific research.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Food Administration (the Ministry of Health) shall establish the Scientific Council which consists of experts in appropriate fields to assess the reports on the product’s effects and scientific evidence announced.
The organizational structure and operation of Scientific Council shall comply with the provisions of law.
The test of functional foods serving declaration of compliance to food safety regulations and periodic testing shall comply with the provisions the Circular No. 19/2012/TT-BYT dated November 09, 2012 of the Minister of Health, which provides guidelines for Declaration of conformity and declaration of compliance to food safety regulations and the following provisions:
1. If active ingredients creating the main effects can be tested by Vietnamese units, the amounts of active ingredients in the products shall be determined.
2. With regard to active ingredients which do not have testing method or standard sample to be quantified by domestic agencies, the amount of substances that contain the main active ingredients shall be specified in the declaration document.
Article 6. Labeling functional foods
Besides complying with regulations on labeling packaged foods with the name, the composition and the mandatory label contents defined in Chapter II on regulations on labeling of joint Circular No. 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated October 27, 2014 by the Minister of Health, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Ministry of Industry and Trade on labeling of packaged foods, food additives and food processing aids, labeling functional foods for each specific food groups must also comply with the provisions of Articles 9, 11 and 13 of this Circular and the following provisions:
1. Warning of risks, if any.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Advertising functional foods
1. Advertisements for functional foods must comply with regulations of law on advertising.
2. There must be the notice: “This product is not a medicine, and is not a substitute for medicines" in every advertisement for health supplements on audio-visual media; letters, words must be easy to read and hear in normal conditions.
REQUIREMENTS FOR FUNCTIONAL FOODS
Article 8. Requirements for claims
1. Nutrient content claims:
When supplementing foods with vitamins, minerals, amino acids, fatty acids, enzymes, probiotics, prebiotics and other biologically active substances, the claims about the contents of such substances in foods according to recommended nutrition intakes (RNI) for Vietnamese are specified in Appendix No. 01 issued together with this Circular as follows:
a) A substance shall not be mentioned if its content is below 10% RNI;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods according to recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
The maximum contents shall comply with regulations of CODEX or relevant international organizations if there is no RNI in Vietnam.
2. Health claims:
a) Health claims about a supplementary substance shall be made only when its content in the product reaches 10% RNI or above and is proven with specific scientific evidence.
b) For supplementary ingredients without RNI, health claims shall be made on the label only when they are proven with the scientific evidence or contents of such ingredients are conformable with recommendations on published scientific documents.
c) Health claims must be clear, consistent, and suitable for the suitable users and dosage.
Article 9. Requirements for Vietnamese labels
Labels of supplement foods must comply with the provisions in Article 6 of this Circular and the following provisions:
1. On the main part of the label, there must be a phrase expressing the food group as “Supplement foods” or the heading name in a national technical regulation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nutrient content claims:
a) The main ingredients that create the effects of the product must be enumerated first together with their full names and contents. The other ingredients shall be enumerated next and sorted by weight in descending order;
c) The contents of vitamins, minerals in the foods in recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall be at least 15% RNI specified in Appendix 01 issued together with this Circular.
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods in recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
d) Vitamin and mineral contents in the product must be written on the label in number and percentage (%) of RNI according to recommended nutrition intakes of the product or based in a serving size.
In case Vietnam does not have RNI, provisions of CODEX or relevant international organizations shall apply.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Health claims must reflect the product nature, the claim about effects of ingredients having main or combined effects shall be made only when there is scientific evidence, the effects of ingredients must not be enumerated as effects of the product;
b) Claims about health, dosage, suitable users and suitable usage must be consistent and in conformity with the documents;
c) The effects of the vitamins, minerals and active ingredients of which the contents are smaller than those in the scientific documents shall not be claimed;
c) The effects of vitamins, minerals and active ingredients of which the contents are the same as those in the scientific documents shall be claimed, provided suitable users and doses are specified;
dd) Scientific evidence of effects of ingredients and recommended intakes must be provided if such ingredients do not have RNI.
3. Users:
Article 3. The suitable users must be consistent with claimed effects and approved by competent State agencies with written declaration of compliance to food safety regulations;
b) Prohibited users (if any) must be specified.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. On main part of the label, there must be a phrase expressing the food group as “Health supplement” to distinguish ordinary foods from medicines.
2. When using the main ingredient that create the product effects as the product name, the following information must be written next to or below the product name on the main part and the ingredient sheet of the label:
a) Contents of active ingredient in such main ingredient if they can be determined;
a) Content of the main ingredient if the active ingredient contents cannot be determined;
3. Pharmacokinetics of the product shall not be written on the label.
4. There must be a phrase: “Attention: This product is not a medicine, and is not a substitute for medicines” right after the product’s effects or with other recommendations (if any). This phrase must have a contrasting color to the background color of the label and the letters must be at leapt 1.2 millimeters. The letters must be at least 0.9 millimeters if one side of the package is smaller than 80 square centimeters.
MEDICAL FOODS AND FOODS FOR SPECIAL DIETARY USES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The ingredients of the food must be sorted by weight in descending order;
b) RNI of vitamins and minerals in a serving or their contents in 100g product must be specified;
c) The maximum contents of vitamins, minerals in the foods according to recommended nutrition intakes provided by manufacturers shall not exceed the permissible maximum contents of vitamins and minerals in functional foods defined in Appendix 02 issued together with this Circular.
In case Vietnam does not have corresponding RNI, provisions of CODEX or relevant international organizations shall apply.
2. Health claims:
The health claims must specify the RNI applied to various users.
3. Users:
The health claim must specify the suitable users and prohibited users.
4. Dosage:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Labeling medical foods and foods for special dietary uses must comply with the provisions in Article 6 of this Circular and the following provisions:
1. On the main side of the label, there must be a phrase expressing food group as “medical foods” to distinguish ordinary foods from medical foods and the sentence: “used under the supervision of health workers”.
2. In main side of the label, there must be a phrase expressing the food group as “dietary products (for specific users)” to distinguish ordinary foods from foods for special dietary uses.
3. There must be a detailed guidance on cleaning and preparation to ensure hygiene, food safety and proper nutrition suitable for health conditions of the users.
4. Requirements for giving instructions:
a) The instructions provided in the declaration document must be clear and detailed;
b) Prohibited users (if any) must be specified.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 14. Conditions for producing functional foods
1. Facilities, equipment, tools, materials, packages and the direct producer are defined in Article 3 of the Circular No. 16/2012/TT-BYT dated October 22, 2012 of the Minister of Health regulating food safety conditions applied to manufacturers and sellers of foods, instruments and materials for wrapping and storing food under the management of the Ministry of Health.
2. Any pharmaceutical manufacturer that has obtained the Certificate of Good Manufacturing Practices (GMP) in producing functional foods shall be exempt from obtainment of the Certificate of Food safety.
3. Pharmaceutical manufacturers must adhere to the mandatory roadmap for Good Manufacturing Practices (GMP) and Hazard Analysis and Critical Control Points (HACCP) under provisions of the Minister of Health.
Article 15. Conditions for trading, preserving and transporting functional foods
1. Facilities, equipment, tools, materials and the direct producer are defined in Article 4, 5 and 6 of the Circular No. 16/2012/TT-BYT dated October 22, 2012 of the Minister of Health regulating food safety conditions applicable to the facilities that produce and trade foods, instruments and materials for wrapping and storing food under the management of the Ministry of Health.
2. Health supplements must be sold separately from the areas of other foods. There must be a separate area in the pharmacy where functional foods are sold.
RECALLING AND DISPOSING UNSAFE FUNCTIONAL FOODS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Functional foods must be recalled in the following cases:
a) The products have expired;
The products are not conformable with the Ministry of Health’s technical standards or regulations on food safety.
c) The information on the products sold on the market is inconsistent with the claims confirmed by the agency granting the Certificate of Declaration of conformity or inconsistent with the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations or violate other laws;
d) The products are sold on the market without conformity certification or confirmation of satisfying food safety regulations;
dd) There is a safety warning of the product from competent authorities of the countries or international organizations and confirmation from Vietnam Food Administration- the Ministry of Health
2. Individuals, organizations producing and trading functional foods shall recall unsafe products and submit reports to Vietnam Food Administration - the Ministry of Health.
Article 17. Disposing unsafe functional foods
Manufacturers and sellers of unsafe functional foods shall dispose those products and bear all the recall and disposal costs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Origins tracing shall be carried out at the final packaging place. Manufacturers and sellers of functional foods have a responsibility to provide sufficient information about the origin, quality, material safety, manufacturing process, processing, preserving to the competent State management agencies during inspection.
2. Origins of materials threatening food safety shall be investigated at the facilities considered origins of such materials in order to identify the supplier of such materials or the area where such materials are produced.
This Circular takes effect on January 15, 2015 and replaces Circular No. 08/2004/TT-BYT dated August 23, 2004 of the Minister of Health on management of functional foods.
Any functional food granted the Certificate of Declaration of conformity or Certificate of Declaration of compliance with the food safety regulations before the effective date of this Circular shall be still effective until the expiry of the Certificate of Declaration of conformity or Certificate of declaration of compliance to food safety regulations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Department of Health of provinces shall implement, direct the Branch of food safety and hygiene and relevant agencies to inspect local manufacturing and trading affiliates of functional foods.
3. Agencies, organizations, and having the effectiveness of the use of human health tested shall bear all the cost of testing in accordance with current regulations.
4. Manufacturing and trading establishments of functional foods shall implement the provisions of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for consideration./.
PP. MINISTER
VICE DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE OF RECOMMENDED NUTRITION INTAKES FOR VIETNAMESE
(Enclosed with the Circular No. 43/2014/TT-BYT dated November 24, 2014 by
the Minister of Health)
1. Recommended intakes of minerals and micronutrients
Age and gender
Ca
(Calcium)
(mg/day)
Mg
(Magnesium)
(mg/day)
P
(Phosphorus)
(mg/day)
Selenium * (mg/day)
Infants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 6 months old
300
36
90
6
6-11 months old
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
10
Children
1-3 years old
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
17
4-6 years old
600
76
500
22
7-9 years old
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
21
Adolescents (male)
10-12 years old
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,250
32
13-15 years old
225
16-18 years old
260
Adults (male)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19-49 years old
700
205
700
34
50-60 years old
1,000
> 60 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adolescents (female)
10-12 years old (under the age of menstruation)
1,000
160
1,250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-12 years old
13-15 years old
220
16-18 years old
240
Adults (female)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19-49 years old
700
205
700
26
50-60 years old
1,000
60 years old
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 first months
1,000
205
700
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
3 last months
30
Breastfeeding women
1,000
250
700
6 first months
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
6 last months
42
* Recommended nutrition intakes are determined according to the average intakes +2 SD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Age
lodine
(mg/day)
Iron (mg/day) according to biological value
Zinc (mg/day)
5%1
10%2
15%3
High absorption
Average absorption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Infants
0-6 months old
90
0.93
1.15
2.86
6.57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
18.6
12.4
9.3
0.8-2.58
4.18
8.38
Children
1-3 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6
7.7
5.8
2.4
4.1
8.4
4-6 years old
90
12.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
3.1
5.1
10.3
7-9 years old
90
17.8
11.9
8.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
11.3
Adolescents (male)
10-14 years old
120
29.2
19.5
14.6
5.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2
15-18 years old
150
37.6
25.1
18.8
5.7
9.7
19.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-14 years old
120
28.0
18.7
14.0
4.6
7.8
15.5
15-18 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65.4
43.6
32.7
4.6
7.8
15.5
Adults
Male, ≥ 19 years old
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3
13.7
4.2
7.0
14.0
Female, ≥ 19 years old
150
58.8
39.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
4.9
9.8
Middle-aged people (≥ 50 years old)
Male
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
9.8
Female
22.6
15.1
11.3
3.0
4.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pregnant women
200
+30.04
+20.04
+15.04
Breastfeeding women
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Serving size with low biological value of iron (about 5% of iron is absorbed): simple and monotonous regimen, containing under 30g of meat and/or fish per day or under 25 mg of vitamin C per day.
2 Serving size with average biological value of iron (about 10% of iron is absorbed): containing 30g – 90g of meat and/or fish per day or 25 mg – 75 mg of vitamin C per day.
3 Serving size with high biological value of iron (about 15% of iron is absorbed): containing over 90g of meat and/or fish per day or over 75 mg of vitamin C per day.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Breast-fed children
6 Children fed by formula milk
7 Children fed by formula milk with great amount plant-based protein and phytates.
8 Excluding purely breast-fed children
8 High absorption: high biological value of zinc, equal to 50% (serving contains a lot of protein from animal or fish derivatives); average absorption: average biological value of zinc, equal to 30% (serving contains an average amount of protein from animal or fish derivatives; ratio of phytate and zinc is at 5:15); low absorption: low biological value of zinc, equal to 15% (serving contains very little or does not contain protein from animal or fish derivatives).
3. Recommended daily intakes of vitamins
Age and gender
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
mcgc
E
mgd
K
mcg
C
mgb
B1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
mg
B3
mg
NEe
B6
mg
B9
mcgf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mcg
Infants and children
< 6 months old
375
5
3
6
25
0.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0.1
80
0.3
6-11 months old
400
5
4
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
0.4
4
0.3
80
0.4
1-3 years old
400
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
30
0.5
0.5
6
0.5
160
0.9
4-6 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
19
30
0.6
0.6
8
0.6
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-9 years old
500
5
7
24
35
0.9
0.9
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
1.8
Adolescents (male)
10-12 years old
10
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-15 years old
600
5
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
1.2
1.3
16
1.3
400
2.4
16-18 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19-50 years old
10
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-60 years old
600
10
12
70
1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1.7
400
2.4
≥60 years old
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adolescents (female)
10-12 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
13-15 years old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
12
49
65
1.1
1
16
1.2
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-18 years old
12
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adults (female)
19-50 years old
500
10
51
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
51-60 years old
10
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
14
1.5
400
2.4
> 60 years old
600
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
1.1
Pregnant women
800
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
80
1.4
1.4
18
1.9
600
2.6
Breastfeeding women
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
18
51
95
1.5
1.6
17
2
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a These following conversion factors may be used for vitamin A:
01 mcg of vitamin A or retinol = 01 retinol equivalent (RE)
01 IU (International unit) is equivalent to 0.3 mcg of vitamin A
01 mcg of b-carotene = 0.167 mcg of vitamin A
01 mcg of other carotenes = 0.084 mcg of vitamin A
b Excluding the loss during processing and cooking activities because Vitamin C is destroyed easily by the oxidization, light, alkali and temperature.
c These following conversion factors may be used for vitamin D:
01 IU is equivalent to 0.03 mcg of vitamin D3, or 01 mcg of vitamin D3 = 40 IU
d IU conversion
factors (according to IOM-FNB 2000):
01 mg of a-tocopherol =
1 IU;
01 mg of b-tocopherol =
0.5 IU;
01 mg of g-tocopherol =
0.1 IU;
0.1 mg of s-tocopherol =
0.02 IU.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f These following conversion factors may be used for Folic acid:
01 folic acid = 1 folate x 1.7, or 01 g of folic acid equivalent = 01 g of folate in food + (1.7 x amount of synthetic folic acid (in gram)).
Note: This table above will be updated according to current regulations of the Ministry of Health.
MAXIMUM INTAKE LEVELS
(Enclosed with the Circular No. 43/2014/TT-BYT dated November 24, 2014 by the
Minister of Health)
1. Vitamin
Age
Vitamin A (mg/ day)
Vitamin C (mg/ day)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin E (mg/ day)
Vitamin K (mg/ day)
Vitamin B1 (mg/ day)
Riboflavin
(mg/ day)
Niacin
(mg/ day)
Vitamin B6 (mg/ day)
Folic acid (mg/ day)
Vitamin B12 (mg/ day)
Pantothenic
(mg/ day)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Infants
0-6 months old
600
N/A
25
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
6-12 months old
600
N/A
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-3 years old
600
400
63
200
N/A
N/A
N/A
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
N/A
N/A
N/A
4-8 years old
900
650
75
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
15
40
400
N/A
N/A
N/A
Teenagers (9-13 years old)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,700
1,200
100
600
N/A
N/A
N/A
20
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
Female
1,700
1,200
100
600
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
20
60
600
N/A
N/A
N/A
Adolescents (14-18 years old)
Male
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,800
100
800
N/A
N/A
N/A
30
80
800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
Female
2,800
1,800
100
800
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
80
800
N/A
N/A
N/A
Adults, ≥ 19 years old
Male
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,000
N/A
N/A
N/A
35
100
1,000
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Female
3,000
2,000
100
1,000
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,000
N/A
N/A
N/A
Old people, ≥ 51 years old
Male
3,000
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
N/A
N/A
N/A
35
100
1,000
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Female
3,000
2,000
100
1,000
N/A
N/A
N/A
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
N/A
N/A
N/A
Pregnant women
3,000
2,000
100
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
35
100
1,000
N/A
N/A
N/A
Breastfeeding women
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000
100
1,000
N/A
N/A
N/A
35
100
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
2. Minerals
Age
Arsenic
Boron
(mg/day)
Crom
Copper
(mg/day)
Fluoride
(mg/day)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron
(mg/day)
Magnesium
(mg/day)
Manganese
(mg/day)
Molybdenum
(mg/day)
Nickel
(mg/day)
Selenium
(mg/day)
Zinc
(mg/day)
Infants
0-6 months old
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
0.7
N/A
40
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
4
6-12 months old
N/A
N/A
N/A
N/A
0.9
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
N/A
60
5
Children
1-3 years old
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
1,000
1.3
200
40
65
2
300
0.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4-8 years old
N/A
6
N/A
3,000
2.2
300
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
0.3
150
12
Teenagers (9-13 years old)
Male
N/A
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,000
10
600
40
350
9
1,100
0.6
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Female
N/A
11
N/A
5,000
10
600
40
350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,100
0.6
280
23
Adolescents (14-18 years old)
Male
N/A
17
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
900
45
350
11
1,700
1.0
400
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
17
N/A
8,000
10
900
45
350
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
400
34
Adults, ≥ 19 years old
Male
N/A
20
N/A
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,100
45
350
11
2,000
1.0
400
40
Female
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
N/A
10,000
10
1,100
45
350
11
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
40
Old people, ≥ 51 years old
Male
N/A
20
N/A
10,000
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
350
11
2,000
1.0
400
40
Female
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
10,000
10
1 100
45
350
11
2,000
1.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Pregnant women
N/A
20
N/A
10,000
10
1,100
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
2,000
1.0
400
40
Breastfeeding women
N/A
20
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,100
45
350
11
2,000
1.0
400
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A: not enough information to determine the maximum intake level
Note: The table above will be updated according to current regulations of the Ministry of Health.
;
Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 43/2014/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video