BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
QUY ĐỊNH GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN CHO TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư để chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị áp dụng đối với các cơ sở y tế tại tuyến y tế cơ sở (gồm tuyến huyện và tuyến xã) và mọi người dân.
Điều 2. Gói dịch vụ y tế cơ bản
Gói dịch vụ y tế cơ bản gồm “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe”:
1. “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số I và danh mục thuốc sử dụng tại tuyến xã quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương, phòng khám bác sĩ gia đình độc lập, trạm y tế quân dân y và phòng khám quân dân y (sau đây gọi chung là cơ sở y tế tuyến xã).
2. “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” gồm các dịch vụ thiết yếu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm y tế huyện) và các trạm y tế xã, phường, thị trấn để chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe.
3. Gói dịch vụ y tế cơ bản được cập nhật định kỳ từ 1-2 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được hưởng quyền lợi theo phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định tại Thông tư này.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, vật tư y tế và các quyền lợi khác không thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Giá các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
4. Giá thuốc, vật tư y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, vật tư y tế.
1. Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu y tế - dân số: do kinh phí của Chương trình mục tiêu y tế - dân số chi trả theo quy định tại Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020. Nguồn kinh phí, nội dung, mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho các đối tượng được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này: do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn chi sự nghiệp y tế theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017.
4. Đối với các dịch vụ khác ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này: được phép thu của người sử dụng dịch vụ theo các quy định của pháp luật hiện hành, từ nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán đủ chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cung cấp trong thực tế theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan:
a) Bố trí ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn bảo đảm nguyên tắc không dàn trải và hiệu quả:
- Ưu tiên đầu tư cho các trạm y tế có khả năng cung cấp các dịch vụ thuộc cả hai gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là các trạm y tế xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; hạn chế đầu tư đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn gần trung tâm y tế huyện có hai chức năng hoặc gần các bệnh viện;
- Phù hợp với thực tế địa phương và các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4667/QĐ-BYT)
b) Bố trí nhân lực để các cơ sở y tế có đủ điều kiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản. Chỉ đạo việc thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn cho người hành nghề tại y tế cơ sở. Thực hiện nguyên tắc viên chức y tế tại trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm về làm việc tại trạm y tế xã, phường một số ngày nhất định trong tuần và viên chức trạm y tế xà, phường, thị trấn được luân phiên làm việc tại trung tâm y tế huyện theo kế hoạch, bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;
c) Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả:
- Chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh thanh toán chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe:
- Bảo đảm ngân sách và chỉ đạo các cơ sở y tế địa phương thực hiện các dịch vụ y tế cho chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho người dân, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật;
- Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền về việc sử dụng nguồn ngân sách và các nguồn hợp pháp khác để cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe.
3. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở y tế tuyến xã cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Thông tư này;
- Bảo đảm đủ thuốc, vật tư y tế, hóa chất, cho cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán chi phí thực hiện các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác chi trả:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành các cấp bảo đảm nguồn tài chính để thanh toán các chi phí thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng trạm y tế và theo các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, bảo đảm các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được cung cấp phù hợp với các điều kiện chuyên môn, kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Phối hợp với các cơ sở đã được cấp mã số đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế tại các cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.
4. Trung tâm y tế, các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo các trạm y tế xã thuộc phạm vi quản lý tổ chức cung cấp đầy đủ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế để thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản;
c) Chịu trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra, giám sát các trạm y tế trong việc cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người dân, trong việc quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế cấp cho các trạm y tế và thanh toán chi phí cho trạm y tế theo đúng quy định của pháp luật có liên quan.
5. Các cơ sở y tế quy định trong Thông tư này có trách nhiệm cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁM, CHỮA BỆNH THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ
CƠ BẢN
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày
18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Mã số trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 21/2017/TT-BYT |
Mã số trong Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC |
Danh mục kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
- |
|
Khám bệnh |
2. |
3.2387 |
37.8B00.0212 |
Tiêm trong da |
3. |
3.2388 |
37.8B00.0212 |
Tiêm dưới da |
4. |
3.2389 |
37.8B00.0212 |
Tiêm bắp thịt |
5. |
3.2390 |
37.8B00.0212 |
Tiêm tĩnh mạch |
6. |
3.2391 |
37.8B00.0215 |
Truyền tĩnh mạch |
7. |
1.6 |
|
Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên |
8. |
1.51 |
|
Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ |
9. |
1.218 |
37.8B00.0159 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
10. |
1.160 |
37.8B00.0210 |
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang |
11. |
1.64 |
|
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em |
12. |
1.275 |
|
Băng bó vết thương |
13. |
1.65 |
37.8B00.0071 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
14. |
1.158 |
37.8B00.0074 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản |
15. |
1.74 |
37.8B00.0120 |
Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở |
16. |
- |
|
Thổi ngạt |
17. |
- |
|
Thở ôxy |
18. |
1.215 |
|
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
19. |
1.157 |
37.8D05.0508 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
20. |
1.269 |
|
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
21. |
1.270 |
|
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
22. |
1.0276 |
|
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
23. |
1.0277 |
|
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
24. |
1.5 |
|
Làm test phục hồi máu mao mạch |
25. |
- |
|
Mở màng giáp nhẫn cấp cứu |
26. |
1.281 |
37.1E03.1510 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch |
27. |
23.201 |
|
Định lượng protein niệu |
28. |
22.279, 22.280, 22.283 |
|
Định nhóm máu ABO |
29. |
- |
|
Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm |
30. |
2.314 |
37.2A01.0001 |
Siêu âm ổ bụng |
31. |
21.14 |
37.3F00.1778 |
Điện tim thường |
32. |
2.10 |
|
Chọc tháo dịch màng phổi |
33. |
2.11 |
|
Chọc hút khí màng phổi |
34. |
2.243 |
|
Chọc tháo dịch ổ bụng |
35. |
2.14 |
|
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter (Đo lưu lượng đỉnh) |
36. |
21.13 |
|
Nghiệm pháp dây thắt |
37. |
2.244 |
37.8B00.0103 |
Đặt ống sonde dạ dày |
38. |
2.247 |
37.8B00.0211 |
Đặt ống thông hậu môn |
39. |
2.339 |
37.8B00.0211 |
Thụt tháo |
40. |
2.243 |
37.8B00.0078 |
Chọc hút dịch ổ bụng |
41. |
3.1706 |
37.8D07.0782 |
Lấy dị vật kết mạc |
42. |
3.3827 |
37.8B00.0216 |
Khâu vết thương phần mềm |
43. |
3.3909 |
37.8D05.0505 |
Chích rạch áp xe nhỏ |
44. |
3.3826 |
37.8B00.0075 |
Thay băng, cắt chỉ |
45. |
3.4246 |
37.8B00.0198 |
Tháo bột các loại |
46. |
3.2119 |
37.8D05.0505 |
Chích nhọt ống tai ngoài |
47. |
3.2120 |
37.8D08.0899 |
Làm thuốc tai |
48. |
3.1955 |
37.8D09.1029 |
Nhổ răng sữa |
49. |
3.2245 |
37.8B00.0216 |
Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ |
50. |
3.3909 |
37.8D05.0505 |
Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ |
51. |
3.3821 |
37.8B00.0216 |
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản |
52. |
14.206 |
37.8D07.0730 |
Bơm rửa lệ đạo |
53. |
14.207 |
37.8D07.0738 |
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc |
54. |
14.211 |
37.8D07.0842 |
Rửa cùng đồ (mắt) |
55. |
14.260 |
|
Đo thị lực |
56. |
15.222 |
37.8D08.0898 |
Khí dung mũi họng |
57. |
15.56 |
37.8D08.0882 |
Chọc hút dịch vành tai |
58. |
15.42 |
|
Chích áp xe lợi trẻ em |
59. |
13.33 |
37.8D06.0614 |
Đỡ đẻ thường (ngôi chỏm) |
60. |
13.34 |
|
Cắt và khâu tầng sinh môn |
61. |
13.166 |
37.8D06.0715 |
Soi cổ tử cung |
62. |
13.167 |
|
Làm thuốc âm đạo |
63. |
13.40 |
37.8D06.0629 |
Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn |
64. |
13.37 |
|
Kiểm soát tử cung |
65. |
13.38 |
|
Bóc rau nhân tạo |
66. |
8.26 |
37.8C00.0222 |
Bó thuốc |
67. |
8.27 |
37.8C00.0228 |
Chườm ngải |
68. |
3.289 |
37.8C00.0224 |
Hào châm |
69. |
3.291 |
37.8C00.0224 |
Ôn châm |
70. |
8.10 |
37.8C00.0224 |
Chích lể |
71. |
8.5 |
37.8C00.0230 |
Điện châm |
72. |
3.4183 |
37.8C00.0271 |
Thủy châm |
73. |
8.9 |
37.8C00.0228 |
Cứu (bằng điếu ngải) |
74. |
8.483 |
37.8C00.0280 |
Xoa bóp, bấm huyệt bằng tay |
75. |
17.11 |
37.8C00.0237 |
Điều trị bằng tia hồng ngoại |
76. |
17.53 |
37.8C00.0267 |
Tập vận động có trợ giúp |
DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN
TT |
TÊN THUỐC |
ĐƯỜNG DÙNG, DẠNG DÙNG |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. THUỐC GÂY MÊ, TÊ VÀ OXY DƯỢC DỤNG |
|
||
1 |
Atropin sulfat |
Tiêm |
|
2 |
Diazepam |
Tiêm |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
3 |
Lidocain (hydroclorid) |
Tiêm |
|
4 |
Lidocain + epinephrin (adrenalin) |
Tiêm |
|
5 |
Oxy dược dụng |
Đường hô hấp |
|
6 |
Procain hydroclorid |
Tiêm |
|
2. THUỐC GIẢM ĐAU, CHĂM SÓC GIẢM NHẸ; THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT |
|
||
2.1. Thuốc giảm đau |
|
||
7 |
Diclofenac |
Uống |
|
8 |
Ibuprofen |
Uống |
|
9 |
Meloxicam |
Uống |
|
10 |
Morphin (hydroclorid, sulfat) |
Tiêm |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu |
11 |
Paracetamol |
Uống, đặt |
|
12 |
Piroxicam |
Uống |
|
2.2. Thuốc chăm sóc giảm nhẹ |
|
||
13 |
Amitriptylin |
Uống |
|
14 |
Dexamethason |
Uống |
|
15 |
Diazepam |
Tiêm, uống |
Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
16 |
Docusat natri |
Uống |
|
17 |
Lactulose |
Uống |
|
2.3. Thuốc điều trị bệnh gút |
|
||
18 |
Allopurinol |
Uống |
|
19 |
Colehicin |
Uống |
|
3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN |
|
||
20 |
Epinephrin (adrenalin) |
Tiêm |
|
21 |
Alimemazin |
Uống |
|
22 |
Chlorpheniramin (hydrogen maleat) |
Uống |
|
23 |
Dexamethason |
Uống |
|
24 |
Loratadin |
Uống |
|
25 |
Methyl prednisolon |
Tiêm |
|
26 |
Prednisolon |
Uống |
|
27 |
Promethazin (hydroclorid) |
Uống |
|
4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC |
|
||
28 |
Acetylcystein |
Tiêm, uống |
|
29 |
Atropin (sulfat) |
Tiêm |
|
30 |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin) |
Tiêm |
|
31 |
DL-Methionin |
Uống |
|
32 |
Natri thiosulfat |
Tiêm |
|
33 |
Than hoạt |
Uốsng |
|
34 |
Xanh Methylen |
Tiêm |
|
5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH |
|
||
35 |
Valproat natri |
Uống |
|
36 |
Diazepam |
Uống, tiêm |
Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
37 |
Phenobarbital |
Uống, tiêm |
|
38 |
Phenytoin |
Uống |
|
6. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN |
|
||
6.1. Thuốc trị giun, sán |
|
||
39 |
Albendazol |
Uống |
|
40 |
Mebendazol |
Uống |
|
41 |
Niclosamid |
Uống |
|
42 |
Praziquantel |
Uống |
|
43 |
Pyrantel |
Uống |
|
44 |
Praziquantel |
Uống |
|
45 |
Triclabendazol |
Uống |
|
6.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn |
|
||
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam |
|
||
46 |
Amoxicilin |
Uống |
|
47 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
Uống |
|
48 |
Ampicilin (natri) |
Tiêm |
|
49 |
Benzalhin benzylpenicilin |
Tiêm |
|
50 |
Benzylpenicilin |
Tiêm |
|
51 |
Procain benzylpenicilin |
Tiêm |
|
52 |
Cefalexin |
Uống |
|
53 |
Cefixim |
Uống |
|
54 |
Cefuroxim |
Uống |
|
55 |
Cloxacilin |
Uống, tiêm |
|
56 |
Phenoxy methylpenicilin |
Uống |
|
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid |
|
||
57 |
Gentamicin |
Tiêm |
|
6.2.3. Thuốc nhóm chloramphenicol |
|
||
58 |
Cloramphenicol |
Uống |
|
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol |
|
||
59 |
Metronidazol |
Uống, đặt |
|
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid |
|
||
60 |
Clindamycin |
Uống |
|
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid |
|
||
61 |
Erythromycin |
Uống |
|
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon |
|
||
62 |
Ciprofloxacin |
Uống |
|
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid |
|
||
63 |
Sulfamethoxazol + trimethoprim |
Uống |
|
6.2.9. Thuốc nhóm nitrofuran |
|
||
64 |
Nitrofurantoin |
Uống |
|
6.2.10. Thuốc nhóm tetracyclin |
|
||
65 |
Doxycyclin |
Uống |
|
6.3. Thuốc chữa bệnh lao |
|
||
66 |
Ethambutol |
Uống |
|
67 |
Isoniazid |
Uống |
|
68 |
Pyrazinamid |
Uống |
|
69 |
Rifampicin |
Uống |
|
70 |
Rifampicin + isoniazid |
Uống |
|
71 |
Streptomycin |
Tiêm |
|
72 |
Ethambutol + isoniazid |
Uống |
|
73 |
Ethambutol + isoniazid + pyrazinamid + rifampicin |
Uống |
|
74 |
Ethambutol + isoniazid + rifampicin |
Uống |
|
75 |
Isoniazid + pyrazinamid + rifampicin |
Uống |
|
6.4. Thuốc chống nấm |
|
||
76 |
Clotrimazol |
Đặt âm đạo, dùng ngoài |
|
77 |
Fluconazol |
Uống |
|
78 |
Griseofulvin |
Uống |
|
79 |
Nystatin |
Uống, đặt âm đạo |
|
6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip |
|
||
80 |
Diloxanid (furoat) |
Uống |
|
81 |
Metronidazol |
Uống |
|
6.6. Thuốc điều trị bệnh sốt rét |
|
||
82 |
Amodiaquin |
Uống |
|
83 |
Cloroquin |
Uống |
|
84 |
Doxycyclin |
Uống |
|
85 |
Primaquin |
Uống |
|
86 |
Quinin |
Uống |
|
6.7. Thuốc chống virus |
|
||
87 |
Aciclovir |
Uống, dùng ngoài |
|
88 |
Abacavir (ABC) |
Uống |
Thực hiện theo Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS của Bộ Y tế. |
89 |
Efavirenz |
Uống |
|
90 |
Lamivudin |
Uống |
|
91 |
Nevirapin |
Uống |
|
92 |
Tenofovir (TDF) |
Uống |
|
93 |
Ritonavir |
Uống |
|
94 |
Zidovudin |
Uống |
|
95 |
Lopinavir + ritonavir |
Uống |
|
96 |
Lamivudin + tenofovir |
Uống |
|
97 |
Lamivudin + tenofovir + efavirenz |
Uống |
|
98 |
Lamivudin + zidovudin + nevirapin |
Uống |
|
99 |
Lamivudin + zidovudin |
Uống |
|
7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU |
|
||
100 |
Ibuprofen |
Uống |
|
101 |
Paracetamol |
Uống |
|
102 |
Propranolol hydroclorid |
Uống |
|
8. THUỐC CHỐNG PARKINSON |
|
||
103 |
Biperideu |
Uống |
|
104 |
Levodopa + carbidopa |
Uống |
|
9. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU |
|
||
9.1. Thuốc chống thiếu máu |
|
||
105 |
Folic acid (vitamin B9) |
Uống |
|
106 |
Sắt sulfat (hay oxalat) |
Uống |
|
107 |
Sắt sulfat + folic acid |
Uống |
|
108 |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin) |
Tiêm |
|
9.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu |
|
||
109 |
Tranexamic acid |
Uống |
|
110 |
Phytomenadion (vitamin K1) |
Uống, tiêm |
|
9.3. Dung dịch cao phân tử |
|
||
111 |
Dextran 40 |
Tiêm truyền |
|
10. THUỐC TIM MẠCH |
|
||
10.1. Thuốc chống đau thắt ngực |
|
||
112 |
Atenolol |
|
|
113 |
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) |
Uống, ngậm dưới lưỡi |
|
114 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) |
Uống, ngậm dưới lưỡi |
|
10.2. Thuốc chống loạn nhịp |
|
||
115 |
Amiodaron (hydroclorid) |
Uống |
|
116 |
Atenolol |
Uống |
|
117 |
Lidocain (hydroclorid) |
Tiêm |
|
118 |
Propranolol (hydroclorid) |
Uống |
|
119 |
Verapamil (hydroclorid) |
Uống |
|
120 |
Digoxin |
Tiêm |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
121 |
Epinephrin (adrenalin) |
Tiêm |
|
10.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp |
|
||
122 |
Amlodipin |
Uống |
|
123 |
Atenolol |
Uống |
|
124 |
Captopril |
Uống |
|
125 |
Enalapril |
Uống |
|
126 |
Furosemid |
Uống |
|
127 |
Hydroclorothiazid |
Uống |
|
128 |
Methyldopa |
Uống |
|
129 |
Nifedipin |
Uống |
|
130 |
Propranolol hydroclorid |
Uống |
|
10.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp |
|
||
131 |
Heptaminol (hydroclorid) |
Uống |
|
10.5. Thuốc điều trị suy tim |
|
||
132 |
Digoxin |
Tiêm |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
133 |
Epinephrin (adrenalin) |
Tiêm |
|
134 |
Enalapril |
|
|
135 |
Furosemid |
Uống, tiêm |
Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
136 |
Hydroclorothiazid |
Uống |
|
137 |
Spironolacton |
Uống |
|
10.6. Thuốc chống huyết khối |
|
||
138 |
Acetylsalicylic acid |
Uống |
|
10.7. Thuốc hạ lipid máu |
|
||
139 |
Atorvastatin |
Uống |
|
140 |
Fenofibrat |
Uống |
|
141 |
Simvastatin |
Uống |
|
11. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU |
|
||
11.1. Thuốc chống nấm |
|
||
142 |
Benzoic acid + Salicylic acid |
Dùng ngoài |
|
143 |
Cồn A.S.A |
Dùng ngoài |
|
144 |
Cồn BSI |
Dùng ngoài |
|
145 |
Clotrimazol |
Dùng ngoài |
|
146 |
Ketoconazol |
Dùng ngoài |
|
147 |
Miconazol |
Dùng ngoài |
|
11.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn |
|
||
148 |
Povidon iod |
Dùng ngoài |
|
149 |
Sulfadiazin bạc |
Dùng ngoài |
|
11.3. Thuốc chống viêm, ngứa |
|
||
150 |
Betamethason |
Dùng ngoài |
|
151 |
Fluocinolon acetonid |
Dùng ngoài |
|
152 |
Hydrocortison |
Dùng ngoài |
|
11.4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng |
|
||
153 |
Salicylic acid |
Dùng ngoài |
|
11.5. Thuốc trị ghẻ |
|
||
154 |
Diethylphtalat |
Dùng ngoài |
|
12. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN |
|
||
155 |
Bari sulfat |
Uống |
|
13. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN |
|
||
156 |
Cồn 70 độ |
Dùng ngoài |
|
157 |
Cồn iod |
Dùng ngoài |
|
158 |
Povidon iod |
Dùng ngoài |
|
14. THUỐC LỢI TIỂU |
|
||
159 |
Furosemid |
Uống, tiêm |
Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
160 |
Hydroclorothiazid |
Uống |
|
161 |
Spironolacton |
Uống |
|
15. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA |
|
||
15.1. Thuốc trung hòa acid và các thuốc ức chế bài tiết acid |
|
||
162 |
Bismuth |
Uống |
|
163 |
Cimetidin |
Uống |
|
164 |
Famotidin |
Uống, tiêm |
|
165 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd |
Uống |
|
166 |
Omeprazol |
Uống |
|
167 |
Ranitidin |
Uống |
|
15.2. Thuốc chống nôn |
|
||
168 |
Dexamethason |
Uống |
|
169 |
Metoclopramid |
Uống |
|
170 |
Promethazin (hydroclorid) |
Uống |
|
15.3. Thuốc chống co thắt |
|
||
171 |
Alverin (citrat) |
Uống, tiêm |
|
172 |
Atropin (sulfat) |
Uống, tiêm |
|
173 |
Hyoscin butylbromid |
Uống |
|
174 |
Papaverin hydroclorid |
Uống, tiêm |
|
15.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng |
|
||
175 |
Bisacodyl |
Uống |
|
176 |
Magnesi sulfat |
Uống |
|
15.5. Thuốc tiêu chảy |
|
||
a. Chống mất nước |
|
||
177 |
Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan |
Uống |
|
b. Chống tiêu chảy |
|
||
178 |
Attapulgit mormoiron hoạt hóa |
Uống |
|
179 |
Berberin (hydroclorid) |
Uống |
|
180 |
Loperamid |
Uống |
|
181 |
Kẽm sulfat |
Uống |
|
15.6. Thuốc khác |
|
||
182 |
Amylase + lipase + protease |
Uống |
|
16. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT |
|
||
16.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế |
|
||
183 |
Dexamethason |
Uống |
|
184 |
Hydrocortison |
Uống |
|
185 |
Prednisolon acetat |
Uống |
|
16.2. Thuốc hạ đường huyết |
|
||
186 |
Gliclazid |
Uống |
|
187 |
Metformin |
Uống |
|
188 |
Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting) |
Tiêm |
Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. |
189 |
Insulin tác dụng nhanh, ngắn (Fast-acting, Short-acting) |
Tiêm |
|
190 |
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) |
Tiêm |
|
191 |
Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting) |
Tiêm |
|
17. HUYẾT THANH |
|
||
192 |
Huyết thanh kháng uốn ván |
Tiêm |
|
193 |
Huyết thanh kháng nọc rắn |
Tiêm |
|
18. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG |
|
||
18.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng vi rút |
|
||
194 |
Aciclovir |
Tra mắt |
|
195 |
Argyrol |
Nhỏ mắt |
|
196 |
Cloramphenicol |
Nhỏ mắt |
|
197 |
Gentamicin (sulfat) |
Nhỏ mắt |
|
198 |
Neomycin (sulfat) |
Nhỏ mắt, nhỏ tai |
|
199 |
Ofloxacin |
Nhỏ mắt, nhỏ tai |
|
200 |
Tetracyclin (hydroclorid) |
Tra mắt |
|
201 |
Ciprofloxacin |
Nhỏ mắt |
|
18.2. Thuốc làm giãn đồng tử |
|
||
202 |
Atropin (sulfat) |
Nhỏ mắt |
|
18.3. Thuốc tai, mũi, họng |
|
||
203 |
Nước oxy già |
Dùng ngoài |
|
204 |
Naphazolin |
Nhỏ mũi |
|
205 |
Xylometazolin |
Nhỏ mũi |
|
19. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON |
|
||
19.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ |
|
||
19.1.1. Thuốc thúc đẻ |
|
||
206 |
Oxytocin |
Tiêm |
|
19.1.2. Thuốc cầm máu sau đẻ |
|
||
207 |
Ergometrin (hydrogen maleat) |
Tiêm |
|
208 |
Oxytocin |
Tiêm |
|
209 |
Misoprostol |
Uống |
|
19.2. Thuốc chống đẻ non |
|
||
210 |
Papaverin |
Uống |
|
211 |
Salbutamol (sulfat) |
Uống |
|
212 |
Nifedipin |
Uống |
|
20. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN |
|
||
20.1. Thuốc chống loạn thần |
|
||
213 |
Clorpromazin (hydroclorid) |
Uống |
|
214 |
Diazepam |
Uống, tiêm |
Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
215 |
Haloperidol |
Uống |
|
216 |
Levomepromazin |
Uống |
|
20.2. Thuốc chống trầm cảm |
|
||
217 |
Amitriptylin (hydroclorid) |
Uống |
|
21. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP |
|
||
21.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
|
||
218 |
Epinephrin (adrenalin) |
Tiêm |
|
219 |
Budesonid |
Đường hô hấp |
|
220 |
Salbutamol (sulfat) |
Uống, đường hô hấp |
|
221 |
Terbutalin |
Uống, đường hô hấp |
|
21.2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch |
|
||
222 |
Acetylcystcin |
Uống, tiêm |
|
223 |
Alimemazin |
Uống |
|
224 |
Bromhexin (hydroclorid) |
Uống |
|
21.3. Thuốc khác |
|
||
225 |
Dextromethorphan |
Uống |
|
22. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE |
|
||
22.1. Thuốc uống |
|
|
|
226 |
Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan |
Uống |
|
227 |
Kali clorid |
Uống |
|
22.2. Thuốc tiêm truyền |
|
||
228 |
Glucose |
Tiêm |
|
229 |
Ringer lactat |
Tiêm truyền |
|
230 |
Calci clorid |
Tiêm |
|
231 |
Natri clorid |
Tiêm |
|
232 |
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) |
Tiêm |
|
22.3. Thuốc khác |
|
||
233 |
Nước cất pha tiêm |
Tiêm |
|
23. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ |
|
||
234 |
Calci gluconat |
Uống |
|
235 |
Vitamin A |
Uống |
|
236 |
Vitamin A + D |
Uống |
|
237 |
Vitamin B1 |
Uống, tiêm |
|
238 |
Vitamin B2 |
Uống |
|
239 |
Vitamin B6 |
Uống |
|
240 |
Vitamin C |
Uống |
|
241 |
Vitamin PP |
Uống |
|
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN
1. Danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm:
a) 241 thuốc tại Mục I Phụ lục II.
b) Thuốc có chứa hoạt chất là đồng phân hóa học hoặc dạng muối khác và có cùng tác dụng điều trị với hoạt chất có trong Mục I Phụ lục II.
2. Đường dùng thuốc ghi trong danh mục được thống nhất như sau:
a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;
b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;
c) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn-trực tràng;
d) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;
đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;
e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.
g) Đường nhỏ mũi bao gồm các thuốc nhỏ mũi, xịt mũi.
3. Thuốc xếp nhóm này được chỉ định điều trị bệnh thuộc nhóm khác nếu có chỉ định điều trị phù hợp./.
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ
BẢN PHỤC VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU, DỰ PHÒNG VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông, giáo dục, nâng cao sức khỏe, bao gồm ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện, sống khỏe, quản lý và phòng tránh stress,..;
2. Các dịch vụ về tiêm chủng;
3. Các dịch vụ khám, quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe;
4. Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh, dịch truyền nhiễm;
5. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;
6. Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông dinh dưỡng và an toàn thực phẩm;
7. Các dịch vụ giáo dục, truyền thông và vận động nhân dân sử dụng nước sạch, bảo đảm vệ sinh môi trường, sử dụng nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh...;
8. Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh không lây nhiễm;
9. Các dịch vụ về kiểm soát các yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe, bao gồm phòng chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu bia,...;
10. Các dịch vụ về bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng;
11. Các dịch vụ về y tế học đường;
12. Các dịch vụ về bảo đảm máu an toàn và phòng, chống các bệnh về máu;
13. Quản lý sức khỏe các đối tượng ưu tiên: chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, phụ nữ có thai...;
14. Các dịch vụ về phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng;
15. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, bao gồm phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, phòng chống ung thư;
16. Các dịch vụ khám sàng lọc, phát hiện các bệnh tật cho nhóm nguy cơ cao cho cộng đồng;
17. Cung cấp thuốc thiết yếu, bao gồm các tủ thuốc để bán thuốc.
MINISTRY OF
HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 39/2017/TT-BYT |
Hanoi, October 18, 2017 |
BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES APPLIED TO GRASSROOTS HEALTH FACILITIES
Pursuant to the Law on Health Insurance No. 25/2008/QH12 dated November 14, 2008 amended by the Law No. 46/2014/QH13 dated June 13, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Health;
Pursuant to the Resolution No. 68/2013/QH13 dated November 29, 2013 by the National Assembly on strict enforcement of regulations and policies on health insurance towards the universal health coverage;
At the request of the Director of the Department of Planning and Finance;
Minister of Health promulgates a Circular stipulating basic package of health services applied to grassroots health facilities.
Article 1. Scope and regulated entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Basic package of health services
The basic package of health services comprises “basic package of health services covered by health insurance fund” and “basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes". To be specific:
2. “Basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes” comprises essential medical services prescribed in the Appendix III enclosed herewith and is applied to medical centers of urban/sub-urban districts, towns or provincial cities (hereinafter referred to as "district-level medical centers”) and medical stations of communes, wards or towns so as to provide healthcare services, preventive and health improvement services.
3. The basic package of health services shall be updated for every 1-2 years or at the request of a competent authority.
1. When a holder of health insurance card uses health services in the basic package of health services, he/she may enjoy health insurance benefits according to the insurance coverage scope and levels prescribed by the Law on Health Insurance and the regulations herein.
2. A holder of health insurance card may receive payments for his/her use of any medical procedures, drugs and supplies or any other services, which are not included in the basic package of health services as prescribed herein at any health facilities nationwide, from the relevant social insurance agencies in accordance with regulations of the Law on Health Insurance.
3. Prices of medical procedures shall be set in accordance with regulations on prices of medical services and the Joint Circular No. 37/2015/TTLT-BYT-BTC dated October 29, 2015 by Ministry of Health and Ministry of Finance on prices of medical services covered by health insurance fund and consistently applied to hospitals of same levels nationwide.
4. Prices of drugs or medical supplies shall be set in accordance with regulations on bidding for purchase of medicines and medical supplies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Healthcare, preventive and health improvement services that are provided as duties of the Population & Health Target Program shall be covered by funding of the Population & Health Target Program as prescribed in the Decision No. 1125/QD-TTg dated July 31, 2017 by the Prime Minister giving approval for the Population & Health Target Program in the 2016 – 2020 period. Sources of funding, expenditure items and levels shall be governed by regulations of the Ministry of Finance.
2. Payment for healthcare, preventive and health improvement services provided for persons who are eligible to have medical expenses paid by the Government in accordance with applicable laws shall be paid in accordance with the regulations of Ministry of Finance.
3. Healthcare, preventive and health improvement services other than those prescribed in Clauses 1, 2 of this Article shall be covered by the funding for healthcare services allocated by local-government budgets in accordance with regulations in the Prime Minister’s Decision No. 46/2016/QD-TTg dated October 19, 2016 on provision of estimates of recurrent expenditures of the state budget in 2017.
4. Health services other than those prescribed in Clauses 1, 2, 3 of this Article shall be covered by users in accordance with applicable regulations, private contributions and other legal sources of funding.
1. The Social Security Administration of Vietnam shall instruct social insurance agencies at all levels to make full payments for health services in the “basic package of health services covered by health insurance fund” actually provided for patients who holding health insurance cards by health facilities in accordance with guidelines herein and relevant laws.
2. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct People’s Committees at lower levels, Provincial Departments of Health and related departments to:
a) allocate funding from local-government budget, funding of the National target program for development of advanced rural areas and other legal sources of funding (if any) to invest in material facilities and equipment of medical stations of communes, wards or towns in an effective manner. To be specific:
- give priority to medical stations capable of providing health services in both basic packages of health services, especially medical stations in remote regions or disadvantaged regions; limit investments in medical stations of communes, wards or towns near to two-functions medical centers of districts or near to hospitals;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) arrange human resources for health facilities to provide health services in the basic package of health services. Instruct the application of two-ways rotation of medical staff in conformity with local conditions to improve knowledge and professional skills of medical staff of health facilities. Establish principles for arrangement of working schedule for medical staff that medical staff of medical centers of urban/sub-urban districts, towns or provincial cities must work at medical stations of communes or wards in certain days of the week and medical staff of medical stations of communes, wards or towns must work on rotation at medical centers of districts according to the plan and ensure financial resources to implement duties of the Decision No. 14/2013/QD-TTg dated February 20, 2013 by the Prime Minister on application of mechanism for fixed-term rotation of medical staff of health facilities;
c) With regard to the basic package of health services covered by health insurance fund, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall:
- Instruct health facilities to provide the basic package of health services for holders of health insurance cards under the scope of its management;
- Instruct Provincial Departments of Health and Provincial Social Insurance Agencies to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with regulations herein and relevant laws;
d) With regard to the basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall:
- Ensure funding and instruct local health facilities to provide health services for initial health care, preventive and health improvement purposes for people as well as healthcare services for persons given priority as regulated by laws;
- Request the Provincial-level People’s Councils to make decision within their competence on use of funding from state budget and other legal sources of funding to provide health services in the basic package of health services prescribed in the Appendix III enclosed herewith.
- Mobilize contributions from private sectors to provide healthcare, preventive and health improvement services.
3. Provincial Departments of Health shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Instruct health facilities of communes to provide services in the basic package of health services in compliance with regulations herein;
- Ensure that health facilities shall have enough drugs, medical supplies and chemicals to provide health services in the basic package of health services;
- Cooperate with provincial departments, competent authorities and social insurance agencies at all levels to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with regulations herein and relevant laws;
b) With regard to basic package of health services covered by state budget and other legal sources of funding:
- Instruct the provision of basic package of health services at grassroots health facilities;
- Cooperate with provincial departments and competent authorities at all levels to ensure funding to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with relevant laws;
c) Give advice to Provincial People's Committees about setting up the route for investment in material facilities and equipment of health facilities in conformity with current status of each health facility as well as regulations in the Decision No. 4667/QD-BYT;
d) Instruct and inspect health facilities so as to ensure that health services in the basic package of health services shall be provided in conformity with their professional and technical conditions and relevant laws;
dd) Cooperate with health facilities that are licensed and granted training codes to organize training or drilling courses so as to improve professional knowledge and skills of medical staff of health facilities providing basic package of health services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Provide health services in the basic package of health services in accordance with regulations herein;
b) Instruct medical stations of communes under the scope of their management to provide enough drugs, medical supplies and services in the basic package of health services;
c) Manage and inspect medical stations in providing health services in the basic package of health services to people, managing and using drugs and medical supplies, and make payment for medical stations in accordance with relevant laws.
5. Health facilities prescribed herein shall provide health services in the basic package of health services in accordance with the law.
This Circular comes into force as from December 01, 2017.
If legislative documents referred to herein are superseded or amended, the new ones shall prevail.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health (via Department of Planning & Finance) for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Nguyen Thi Kim Tien
LIST OF MEDICAL PROCEDURES IN THE BASIC PACKAGE OF
HEALTH SERVICES
(Enclosed with the Circular No. 39/2017/TT-BYT dated October 18, 2017 by Minister
of Health)
No.
Codes prescribed in the Circular No. 43/2013/TT-BYT, the Circular No. 21/2017/TT-BYT
Codes prescribed in the Joint Circular No. 37/2015/TTLT-BYT-BTC
Medical procedures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
1.
-
Medical examination
2.
3.2387
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intradermal injection
3.
3.2388
37.8B00.0212
Subcutaneous injection
4.
3.2389
37.8B00.0212
Intramuscular injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2390
37.8B00.0212
Intravenous injection
6.
3.2391
37.8B00.0215
Intravenous infusion
7.
1.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Peripheral intravenous catheter insertion
8.
1.51
Critical care and shock treatment up to 8 hours
9.
1.218
37.8B00.0159
Gastric lavage in emergency cases
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.160
37.8B00.0210
Urinary bladder catheterization
11.
1.64
Heimlich maneuver (abdominal thrusts) for adults and children
12.
1.275
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wound dressings
13.
1.65
37.8B00.0071
Ambu bag-mask ventilation
14.
1.158
37.8B00.0074
Basic emergency skills to treat respiratory – circulation failure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.74
37.8B00.0120
Single-dilator percutaneous tracheostomy for emergency treatment of choking
16.
-
Breathing support
17.
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxygen breathing technique
18.
1.215
Forced emesis for gastrointestinal decontamination of poisoned patient
19.
1.157
37.8D05.0508
Fixation of rib fractures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.269
Pressure bandaging in snakebite first aid
21.
1.270
Tourniquets or haemostatic dressings
22.
1.0276
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provisional fixation of bone fractures
23.
1.0277
Cervical spine stabilization by splints
24.
1.5
Capillary refill tests
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Emergency cricothyrotomy
26.
1.281
37.1E03.1510
Capillary blood glucose tests
27.
23.201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urinary protein quantification
28.
22.279, 22.280, 22.283
ABO blood group determination
29.
-
Sample collection and shipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.314
37.2A01.0001
Abdominal ultrasound
31.
21.14
37.3F00.1778
Conventional ECG
32.
2.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoracentesis for removing fluid from the pleural space
33.
2.11
Thorcentesis for removing air from the pleural space
34.
2.243
Therapeutic abdominal paracentesis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14
Measuring asthma severity using peak flow meter
36.
21.13
Tourniquet test
37.
2.244
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stomach tube placement
38.
2.247
37.8B00.0211
Rectal tube placement
39.
2.339
37.8B00.0211
Enema administration technique
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.243
37.8B00.0078
Diagnostic abdominal paracentesis
41.
3.1706
37.8D07.0782
Conjunctival foreign body removal
42.
3.3827
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suturing of flesh wounds
43.
3.3909
37.8D05.0505
Small abscess incision and drainage
44.
3.3826
37.8B00.0075
Wound dressing, suture removal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4246
37.8B00.0198
Removal of plaster casts of various types
46.
3.2119
37.8D05.0505
Incision and drainage of furuncle in external auditory canal
47.
3.2120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Administration of ear medications
48.
3.1955
37.8D09.1029
Milk teeth removal
49.
3.2245
37.8B00.0216
Simple suturing of wounds around head, face or neck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3909
37.8D05.0505
Incision and drainage of small abscesses on head or neck
51.
3.3821
37.8B00.0216
Cutting necrotic tissues or wound debridement
52.
14.206
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lacrimal dilation and syringing
53.
14.207
37.8D07.0738
Incision and drainage of an external stye, hordeolum and chalazion; conjunctival or eyelid abscess incision
54.
14.211
37.8D07.0842
Eye orbital syringing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.260
Optometry
56.
15.222
37.8D08.0898
Nasal and oral inhalation
57.
15.56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Removing fluid from the pinna
58.
15.42
Periodontal abscess incision and drainage for children
59.
13.33
37.8D06.0614
Normal labour (vertex delivery)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.34
Perineum cutting and suturing
61.
13.166
37.8D06.0715
Pap test
62.
13.167
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intravaginal administration
63.
13.40
37.8D06.0629
Treatment of infected perineal stitches
64.
13.37
Uterine massage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.38
Manual placenta removal
66.
8.26
37.8C00.0222
Herbal dressing
67.
8.27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mugwort compress
68.
3.289
37.8C00.0224
Dry needling
69.
3.291
37.8C00.0224
Fire needle acupuncture
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10
37.8C00.0224
Hemo-acupuncture
71.
8.5
37.8C00.0230
Electro-acupuncture
72.
3.4183
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aqua-acupuncture
73.
8.9
37.8C00.0228
Moxibustion (using moxa)
74.
8.483
37.8C00.0280
Massage and acupressure therapy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.11
37.8C00.0237
Infrared light therapy
76.
17.53
37.8C00.0267
Active-assisted range of motion (ROM) exercises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. LIST OF DRUGS IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES
No.
NAME OF DRUG
ROUTE OF ADMINISTRATION
NOTE
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Atropin sulfate
Injection
2
Diazepam
Injection
Drugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lidocaine (hydride)
Injection
4
Lidocaine + epinephrine (adrenaline)
Injection
5
Medical oxygen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Procaine hydrocloride
Injection
2. ANALGESICS, PALLIATIVE CARE MEDICINES; MEDICINES USED FOR GOUT
2.1. Analgesics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diclofenac
Oral administration
8
Ibuprofen
Oral administration
9
Meloxicam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Morphine (hydride, sulfate)
Injection
Drugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund
11
Paracetamol
Oral, rectal administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Piroxicam
Oral administration
2.2. Palliative care medicines
13
Amitriptyline
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dexamethasone
Oral administration
15
Diazepam
Injection, oral administration
Drugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund.
16
Docusate sodium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Lactulose
Oral administration
2.3. Medicines used for Gout
18
Allopurinol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Colchicine
Oral administration
3. ANTIALLERGICS AND MEDICINES FOR TREATMENT OF ANAPHYLACTIC REACTIONS
20
Epinephrine (adrenalin)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Alimemazine
Oral administration
22
Chlorpheniramine (hydride maleate)
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dexamethasone
Oral administration
24
Loratadine
Oral administration
25
Methylprednisolone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Prednisolone
Oral administration
27
Promethazine (hydride)
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Acetylcystein
Injection, oral administration
29
Atropine (sulfate)
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydride)
Injection
31
DL-Methionine
Oral administration
32
Sodium thiosulfate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Activated charcoal
Oral administration
34
Methylene blue
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Sodium valproate
Oral administration
36
Diazepam
Oral, injection
Drugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenobarbital
Oral, injection
38
Phenytoin
Oral administration
6. ANTI-PARASITIC AND ANTIBACTERIAL DRUGS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Albendazole
Oral administration
40
Mebendazole
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niclosamid
Oral administration
42
Praziquantel
Oral administration
43
Pyrantel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Praziquantel
Oral administration
45
Triclabendazole
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Beta-lactam medicines
46
Amoxicilin
Oral administration
47
Amoxicilin and clavulanic acid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Ampicillin (sodium)
Injection
49
Benzathine benzylpenicillin
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzylpenicilin
Injection
51
Procaine benzylpenicilin
Injection
52
Cefalexin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Cefixime
Oral administration
54
Cefuroxime
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cloxacillin
Oral, injection
56
Phenoxymethyl penicillin
Oral administration
6.2.2. Aminoglycoside medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gentamicin
Injection
6.2.3. Chloramphenicol medicine
58
Cloramphenicol
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Metronidazole
Oral, rectal administration
6.2.5. Lincosamide medicine
60
Clindamycin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6. Macrolide medicine
61
Erythromycin
Oral administration
6.2.7. Quinolone medicine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ciprofloxacin
Oral administration
6.2.8. Sulfamide medicine
63
Sulfamethoxazole and trimethoprim
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Nitrofurantoin
Oral administration
6.2.10. Tetracycline medicine
65
Doxycycline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tuberculosis drugs
66
Ethambutol
Oral administration
67
Isoniazid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Pyrazinamide
Oral administration
69
Rifampicin
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rifampicin and isoniazid
Oral administration
71
Streptomycin
Injection
72
Ethambutol and isoniazid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
Ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin
Oral administration
74
Ethambutol + isoniazid + rifampicin
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isoniazid + pyrazinamide + rifampicin
Oral administration
6.4. Antifungal medicines
76
Clotrimazole
Intravaginal, topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluconazole
Oral administration
78
Griseofulvin
Oral administration
79
Nystatin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Antiamoebic drugs
80
Diloxanide (furoate)
Oral administration
81
Metronidazole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Antimalarial medicines
82
Amodiaquine
Oral administration
83
Cloroquine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
Doxycycline
Oral administration
85
Primaquine
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quinine
Oral administration
6.7. Antiviral drugs
87
Acyclovir
Oral, topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abacavir (ABC)
Oral administration
Comply with the Ministry of Health’s Guidance on HIV/AIDS management, treatment and care.
89
Efavirenz
Oral administration
90
Lamivudine
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nevirapine
Oral administration
92
Tenofovir (TDF)
Oral administration
93
Ritonavir
Oral administration
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
95
Lopinavir and ritonavir
Oral administration
96
Lamivudine + tenofovir
Oral administration
97
Lamivudine + tenofovir + efavirenz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
Lamivudine + zidovudine + nevirapine
Oral administration
99
Lamivudine + zidovudine
Oral administration
7. ANTIMIGRAINE MEDICINES
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
101
Paracetamol
Oral administration
102
Propranolol hydrdocloride
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. ANTIPARKINSONISM MEDICINES
103
Biperideu
Oral administration
104
Levodopa + carbidopa
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. MEDICINES AFFECTING THE BLOOD
9.1. Antianaemia medicines
105
Folic acid (vitamin B9)
Oral administration
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
107
Ferrous sulfate + folic acid
Oral administration
108
Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydride)
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Medicines affecting coagulation
109
Tranexamic acid
Oral administration
110
Phytomenadion (vitamin K1)
Oral, injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Macromolecular solution
111
Dextran 40
Infusion
10. CADIOVASCULAR MEDICINES
10.1. Antianginal medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
Atenolol
113
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)
Oral, sublingual administration
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral, sublingual administration
10.2. Antiarrhythmic medicines
115
Amiodaron (hydroclorid)
Oral administration
116
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
117
Lidocain (hydroclorid)
Injection
118
Propranolol (hydroclorid)
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Verapamil (hydroclorid)
Oral administration
120
Digoxin
Injection
Drugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund
121
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
10.3. Antihypertensive medicines
122
Amlodipin
Oral administration
123
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
124
Captopril
Oral administration
125
Enalapril
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
Furosemid
Oral administration
127
Hydroclorothiazid
Oral administration
128
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
129
Nifedipin
Oral administration
130
Propranolol hydroclorid
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Hypotension medicines
131
Heptaminol (hydroclorid)
Oral administration
10.5. Medicines used for heart failure
132
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
Drugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund
133
Epinephrin (adrenalin)
Injection
134
Enalapril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
Furosemid
Oral, injection
Drugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund.
136
Hydroclorothiazid
Oral administration
137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
10.6. Antithrombotic medicines
138
Acetylsalicylic acid
Oral administration
10.7. Hypolipidemic Medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
Atorvastatin
Oral administration
140
Fenofibrat
Oral administration
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
11. DERMATOLOGICAL MEDICINES
11.1. Antifungal medicines
142
Benzoic acid + Salicylic acid
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
A.S.A alcohol
Topical administration
144
BSI alcohol
Topical administration
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Topical administration
146
Ketoconazol
Topical administration
147
Miconazol
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Antibacterials
148
Povidon iod
Topical administration
149
Silver Sulfadiazin
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Anti-inflammatory and antipruritic medicines
150
Betamethason
Topical administration
151
Fluocinolon acetonid
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
Hydrocortison
Topical administration
11.4. Medicines affecting skin differentiation and proliferation
153
Salicylic acid
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Scabicides
154
Diethylphtalat
Topical administration
12. DIAGNOSTIC AGENTS
155
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
13. DISINFECTANTS AND ANTISEPTICS
156
70-degree Alcohol
Topical administration
157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Topical administration
158
Povidon iod
Topical administration
14. DIURETICS
159
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral, injection
Drugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund.
160
Hydroclorothiazid
Oral administration
161
Spironolacton
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. GASTROINTESTINAL MEDICINES
15.1. Stomach acid neutralizers and inhibitors
162
Bismuth
Oral administration
163
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
164
Famotidin
Oral, injection
165
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
Omeprazol
Oral administration
167
Ranitidin
Oral administration
15.2. Antiemetics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
Dexamethason
Oral administration
169
Metoclopramid
Oral administration
170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
15.3. Antispasmodic medicines
171
Alverin (citrat)
Oral, injection
172
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral, injection
173
Hyoscin butylbromid
Oral administration
174
Papaverin hydroclorid
Oral, injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Laxatives
175
Bisacodyl
Oral administration
176
Magnesi sulfat
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5. Anti-diarrhoea medicines
a. Rehydration
177
Natri clorid + natri citrat + kali clorid + dehydrated glucose
Oral administration
b. Anti-diarrheal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
Activated mormoiron attapulgite
Oral administration
179
Berberin (hydroclorid)
Oral administration
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
181
Zinc sulfate
Oral administration
15.6. Other medicines
182
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
16. HORMONES AND ENDOCRINE MEDICINES
16.1. Adrenal hormones and synthetic substitutes
183
Dexamethason
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
Hydrocortison
Oral administration
185
Prednisolon acetat
Oral administration
16.2. Antidiabetic medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
Gliclazid
Oral administration
187
Metformin
Oral administration
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
Comply with the Ministry of Health’s Guidance on diagnosis, treatment and management of diabetes mellitus.
189
Insulin (Fast-acting, Short-acting)
Injection
190
Insulin (Mixtard-acting, Dual-acting)
Injection
191
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
17. SERA
192
Antitetanus sera
Injection
193
Antivenom sera
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. MEDICINES FOR EYES, EARS, NOSE AND THROAT
18.1. Antibacterials, antivirals
194
Aciclovir
Eye ointment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Argyrol
Eye drops
196
Cloramphenicol
Eye drops
197
Gentamicin (sulfat)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
Neomycin (sulfat)
Eye drops, ear drops
199
Ofloxacin
Eye drops, ear drops
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetracyclin (hydroclorid)
Eye ointment
201
Ciprofloxacin
Eye drops
18.2. Miosis medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Atropin (sulfat)
Eye drops
18.3. Medicines for ears, nose and throat
203
Hydrogen peroxide
Topical administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naphazolin
Nasal drops
205
Xylometazolin
Nasal drops
19. OXYTOCICS, HAEMOSTASTICS AND ANTIOXYTOCICS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.1. Oxytocics
206
Oxytocin
Injection
19.1.2. Haemostastics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ergometrin (hydrogen maleat)
Injection
208
Oxytocin
Injection
209
Misoprostol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2. Antioxytocics
210
Papaverin
Oral administration
211
Salbutamol (sulfat)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
Nifedipin
Oral administration
20. MEDICINES FOR MENTAL DISORDERS
20.1. Medicines used in psychotic disorders
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorpromazin (hydroclorid)
Oral administration
214
Diazepam
Oral, injection
Drugs taken by injection in emergencies shall be covered by the health insurance fund.
215
Haloperidol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
Levomepromazin
Oral administration
20.2. Antidepressant
217
Amitriptylin (hydroclorid)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. MEDICINES ACTING ON THE RESPIRATORY TRACT
21.1. Antiasthmatic medicines and medicines for chronic obstructive pulmonary disease
218
Epinephrin (adrenalin)
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Budesonid
Respiratory tract
220
Salbutamol (sulfat)
Oral, respiratory tract
221
Terbutalin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2. Medicines to treat paracrisis
222
Acetylcystcin
Oral, injection
223
Alimemazin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
Bromhexin (hydroclorid)
Oral administration
21.3. Other medicines
225
Dextromethorphan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. SOLUTIONS CORRECTING WATER, ELECTROLYTE AND ACID-BASE
22.1. Oral medications
226
Natri clorid + natri citrat + kali clorid + dehydrated glucose
Oral administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
Kali clorid
Oral administration
22.2. Infusion medicines
228
Glucose
Injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
Ringer lactat
Infusion
230
Calci clorid
Injection
231
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
232
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
Injection
22.3. Other medicines
233
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Injection
23. VITAMIN AND INORGANICS
234
Calci gluconat
Oral administration
235
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
236
Vitamin A + D
Oral administration
237
Vitamin B1
Oral, injection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238
Vitamin B2
Oral administration
239
Vitamin B6
Oral administration
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oral administration
241
Vitamin PP
Oral administration
II. GUIDANCE ON USE OF DRUGS IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES
1. List of drugs in the basic package of health services comprises:
a) 241 drugs stated in Section I Appendix II.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Administration routes specified in the list are stipulated as follows:
a) Orally administered medicines include: tablets to swallow, chew, lozenges, sublingual tablets;
b) Injection includes intramuscular injection, subcutaneous injection, intradermal injection, intravenous injection, intravenous infusion, intra-articular injection, intravitreal injection, intraperitoneal injection;
c) Rectal suppositories include vaginal suppositories, rectal suppositories, and enema;
d) Topically administered medicines include topical cream, transdermal patches, transdermal spray;
dd) Medicines administered through the respiratory tract include nebulizers, vaporizers, dry power inhalers, and aerosol;
e) Ocular medications include eye drops and eye ointment.
g) Nasal medications include nasal drops and nasal sprays.
3. Medicines in one group may be used for treatment of diseases in another group if having appropriate indications./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF ESSENTIAL HEALTH SERVICES IN THE BASIC PACKAGE
OF HEALTH SERVICES FOR INITIAL HEALTH CARE, PREVENTIVE AND HEALTH IMPROVEMENT
PURPOSES
(Enclosed with the Circular No. 39/2017/TT-BYT dated October 18, 2017 by
Minister of Health)
1. Services of health improvement, education, communication and consultancy, including foods and drinks, physical training, healthy living, stress control and prevention, etc.;
2. Vaccination services;
3. Personal healthcare services;
4. Infectious disease prevention and control services;
5. Mother and child care, and family planning services;
6. Nutrition and foods safety consulting and communication services;
7. Services of educating, disseminating and encouraging people to use clean water, protect environment, using toilets, etc.;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Health risk control services, including tobacco hazards prevention or alcohol abuse, etc.;
10. Community mental health services;
11. School health services;
12. Safe blood and blood-related disease prevention services;
13. Healthcare services for priority persons, including healthcare services for the elderly, people with disabilities, children and pregnant women, etc.;
14. Rehabilitation services for people with disabilities in community;
15. Healthcare services at home, including rehabilitation, physiotherapy, cancer prevention services;
16. Screening services to detect diseases for high-risk groups in community;
17. Services of providing essential medicines, including medicine cabinets.
;Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 39/2017/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 18/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video