BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2011 |
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấy mẫu thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lấy mẫu thực phẩm là các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Lô sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và được sản xuất tại cùng một cơ sở.
3. Mẫu kiểm nghiệm là mẫu chung dùng để kiểm nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu tại phòng kiểm nghiệm.
4. Mẫu lưu là mẫu có cùng đặc tính của mẫu kiểm nghiệm và được lưu tại cơ sở kiểm nghiệm, cơ sở được lấy mẫu hoặc cơ sở do trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chỉ định.
Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
1. Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra.
2. Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm.
3. Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra.
4. Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu
1. Phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và bảo quản mẫu.
2. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật đảm bảo tính khách quan, trung thực trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm nghiệm.
1. Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và ghi chép đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của sản phẩm và bao bì bảo quản đều phải ghi chép lại.
2. Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất.
Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.
Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu
1. Đối với từng sản phẩm, lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu đối với các nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
1. Điều kiện bảo quản trong suốt quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất công bố.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF HEALTH |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 14/2011/TT-BYT |
Ha Noi, April 01, 2011 |
CIRCULAR
GENERAL GUIDANCE ON FOOD SAMPLING TO SERVE THE INSPECTION AND EXAMINATION OF FOOD SAFETY, HYGIENE AND QUALITY
Pursuant to the Law on product and goods quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Decree No.132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government stipulating in detail the implementation of a number of articles of the Law on product and goods quality;
Pursuant to the Decree No.188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
The Ministry of Health makes guidance on sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality as follows:
Article 1. Scope of adjustment and subjects for application.
1. This Circular makes guidance for the general principles on food sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Explanation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Food sampling is a technical manipulation in order to obtain a certain food volume that is representative and homogeneous to serve the analysis, assessment of food safety, hygiene and quality
2. Batch of food products is a defined quantity of a type of product of the same name, quality, materials, and shelf life and be produced in the same facility.
3. Sample for testing is a general sample used for testing and assessment of criteria in the laboratory.
4. Retained sample is the one having the same characteristics with the tested sample and retained at the testing facility, the sampling facility or the facility chosen by the head of examination and inspection group;
Article 3. Requirements for the person sampling
1. Being the member of the examination and inspection group;
2. Being trained and having certificate of food sampling technique.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Having to make minutes of the sampling, minutes of sample delivery and sealing in the form as prescribed in Annex III, IV and V promulgated together with this Circular.
Article 4. Responsibilities of the sampler
1. Having to prepare all procedures, tools and equipment for sample taking and sample preservation.
2. Properly complying with the technical process to ensure the objectivity, honesty in the process of sampling, sample transportation and delivery for the testing unit.
Article 5. Process of sampling
1. The process of sampling must be supervised and fully recorded. All heterogeneous signs and fault of the product and preservation packaging must be recorded.
2. After completing the process of sampling, the sample must be delivered to the testing unit in a shortest time.
Article 6. Sampling cost
The sampling cost is implemented as prescribed in Article 41 and 58 of the Law on product and goods quality 2007 and other regulations of the law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For each product, the minimum and maximum sample volume are taken as prescribed in Annex I promulgated together with this Circular.
2. The sampling method for groups of product prescribed in Annex II promulgated together with this Circular.
Article 8. Preservation conditions and time of sample storage
1. The preservation conditions during the process of taking, transportation, delivery and storage of sample must be consistent with the storage requirements announced by the manufacturer.
2. Based on the actual situation, the head of the examination and inspection group will decide on time of sample storage for the retained sample and tested sample.
Article 9. Effect
This Circular takes effect on June 01, 2011
Article 10. Responsibility for implementation organization
Department of Food Hygiene and Safety is responsible for presiding over and coordinating with the concerned agencies to organize and deploy the implementation of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Trinh Quan Huan
ANNEX I
SAMPLE
VOLUME TAKEN FOR TESTING
(Promulgated together with the Circular No. 14/2011/TT-BYT dated June 01,
2011, of the Minister of Health)
No.
Product
Minimum sample volume
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Milk and dairy products
100 g (ml)
1.5 kg (liter)
2
Beverage
500 ml (g)
6 liter (kg)
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03 (packet)
05 (packet)
4
Tea
100 g
1 kg
5
Seasoning
100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Animal oil and fat
100 g (ml)
1.5 kg (liter)
7
Ice cream and food ice
150 g
2.5 kg
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 g
2.5 kg
9
Cocoa and chocolate products
150 g
1 kg
10
Candy
100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Cake
100 g
1 kg
12
Cereal and beans
100 g
1.5 kg
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 g
1.0 kg
14
Aquatic products
150 g
1.5 kg
15
Eggs and egg products
150 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Sugar
100 g
1.5 kg
17
Honey and honey products
100 g (ml)
1.5 kg (liter)
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 g (ml)
1.5 kg (liter)
19
Coffee and coffee products
150 g (ml)
1.5 kg (liter)
20
Oilseeds and oilseed products
100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Functional food
100 g
1.5 kg
Note:
1. The minimum sample volume is the one sufficient for testing a target of product. Depending on the purpose of examination and inspection process, the sample volume taken can be increased or decreased and the type of product not existing in the above section can be taken as decided by the head of examination and inspection group in conformity with requirement of examination and inspection.
2. In case there is not sufficient sample for storage, any changes must be clearly stated in the minutes of the sampling and minutes of sampling delivery.
ANNEX II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Product object
Number of standards / regulation / number of guiding documents
1
Guidance for setting up the sampling program
TCVN 6663-1: 2002
2
Guidance for sampling in the river and stream
TCVN 6663-6: 2008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Guidance for sampling of drinking water and water used for food and beverage processing
TCVN 5995: 1995
4
Guidance for sampling of underground water
TCVN 6000: 1995
5
Guidance for sampling in natural and artificial lake and pond
TCVN 5994: 1995
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5997: 1995
7
Beer – Rule of acceptance and sampling method
TCVN 5591: 1991
8
Food products and seasoning. The order of sampling for microbiological analysis
TCVN 4886: 1989
9
Seasoning. Sample taking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 948: 1988
10
Milk and dairy products. Guidance for sample taking.
TCVN 6400: 2010
ISO 707: 2008
11
Milk and dairy products. Sample taking. Testing by exclusion sign.
TCVN 6266: 2007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Milk and dairy products. Sample taking. Testing by quantitative sign.
TCVN 6267: 1997
ISO 8197: 1988
13
Meat and meaty products. Sample taking and preparation. Part 1: Sample taking
TCVN 4833-1: 2002
14
Aquatic products. Sample taking and sample preparation
TCVN 5276: 1990
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tea. Sample taking
TCVN 5609: 2007
ISO 1839: 1980
16
Green coffee oblique sampling
TCVN 4809: 1989
17
Green coffee. Sample taking
TCVN 5702: 1993
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Packaged green coffee. Sample taking
TCVN 6539: 1999
ISO 4072: 1998
19
Instant coffee – Sampling method for package with liners
TCVN 6605: 2007
ISO 6670: 2002
20
Cocoa beans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 2292: 1973
21
Canned food
TCVN 4409: 1987
22
Candy
TCVN 4067: 1985
23
Sugar. Sample taking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Cereal and beans and grinding products - Sample taking from the block of goods
TCVN 5451: 2008
ISO 13690: 1999
25
Fresh vegetables. Sample taking
TCVN 5102: 1990
ISO 874:1980
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2625: 2007
ISO 5555: 2001
27
The recommended sampling method for determining the residue of insecticide consistent with the maximum residue limit (MRL)
TCVN 5139: 2008
Note: Based on the actual situation, the head of examination and inspection group can decide on using other equivalent sampling method.
;Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 14/2011/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: | 01/04/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video