Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2024/TT-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2024

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.

Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

TT

Các bệnh truyền nhiễm

Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

Vắc xin

Đối tượng

Lịch tiêm/uống

1

Bệnh viêm gan vi rút B

Vắc xin viêm gan B đơn giá

Trẻ sơ sinh

Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng(*) sau lần 1

Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

2

Bệnh lao

Vắc xin lao

Trẻ em

Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh

3

Bệnh bạch hầu

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

Trẻ em

Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều

Trẻ em

Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi

4

Bệnh ho gà

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

Trẻ em

Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi

5

Bệnh uốn ván

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

Trẻ em

Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván

Trẻ em

Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi

Vắc xin có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai

Phụ nữ có thai

1. Đối với người chưa tiêm, chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản (**), hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin:

- Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

- Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1:

- Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2;

- Tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3;

- Tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4.

2. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:

- Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

- Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1;

- Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2.

3. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại:

- Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

- Tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1.

4. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai.

Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần.

6

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt uống

Trẻ em

Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

Uống lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

Vắc xin bại liệt tiêm

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi

Tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi

7

Bệnh do Haemophilus influenzae týp b

Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

8

Bệnh sởi

Vắc xin có chứa thành phần sởi

Trẻ em

Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi

Trẻ em

Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi

9

Bệnh viêm não Nhật Bản B

Vắc xin viêm não Nhật Bản B

Trẻ em

Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 01 tuổi

Tiêm lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1

Tiêm lần 3: 1 năm sau lần 1

10

Bệnh rubella

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella

Trẻ em

Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi

11

Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota

Vắc xin Rota

Trẻ em

Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

(*)Khoảng cách giữa các lần tiêm chủng mỗi 01 tháng được tính ít nhất là 28 ngày.

(**)Liều cơ bản là các liều tiêm trước khi đủ 01 tuổi

2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch hoặc chưa tiêm chủng đủ liều thì tiêm bù càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và nhà sản xuất.

3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.

1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:

TT

Tên bệnh truyền nhiễm

Vắc xin, sinh phẩm y tế

1

Bệnh bạch hầu

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu, huyết thanh kháng độc tố bạch hầu

2

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt

3

Bệnh ho gà

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà

4

Bệnh rubella

Vắc xin rubella hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella

5

Bệnh sởi

Vắc xin sởi hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi

6

Bệnh tả

Vắc xin tả

7

Bệnh viêm não Nhật Bản B

Vắc xin viêm não Nhật Bản B

8

Bệnh dại

Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại

9

Bệnh cúm

Vắc xin cúm

10

Bệnh COVID-19

Vắc xin phòng COVID-19

2. Việc xác định đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều này do Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định hoặc theo chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, sinh phẩm y tế, nguồn lực của địa phương.

Điều 3. Phạm vi sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc

1. Vắc xin thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được triển khai trên toàn quốc cho trẻ em, phụ nữ có thai trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng.

2. Việc xác định phạm vi sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này do Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định hoặc theo chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, sinh phẩm y tế, nguồn lực của địa phương.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

2. Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã,
Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các viện VSDT/Pasteur;
- Lưu: VT, DP (03b), PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Liên Hương

 

THE MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 10/2024/TT-BYT

Hanoi, June 13, 2024

 

CIRCULAR

ON ISSUANCE OF LISTS OF INFECTIOUS DISEASES, RECIPIENTS AND SCOPE OF COMPULSORY IMMUNIZATION

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases No. 03/2007/QH12 dated November 21, 2007;

Pursuant to Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15, 2022, of the Government, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of Director General of General Department of Preventive Medicine;

The Minister of Health issues a Circular on issuance of lists of infectious diseases, recipients and scope of compulsory vaccines and biopharmaceuticals.

Article 1. List of infectious diseases, recipients and schedule of compulsory vaccination under the Expanded Program on Immunization

1. List of infectious diseases, recipients and schedule of compulsory vaccination under the Expanded Program on Immunization

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Infectious diseases

Vaccines, recipients and schedule of vaccination under the Expanded Program on Immunization

Vaccines

Recipients

Injection/oral administration schedule

1

Hepatitis B

Single-antigen hepatitis B vaccines

Newborns

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hepatitis B combination vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month (*) after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

2

Tuberculosis

Tuberculosis vaccines

Infants

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

Diphtheria

Diphtheria combination vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

Infants

Repeated dose injection for infants at 18 months of age

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Children

Repeated dose injection for children at 7 years of age

4

Whooping-cough

Whooping-cough combination vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Repeated dose injection for infants at 18 months of age

5

Tetanus

Tetanus combination vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

Infants

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tetanus combination vaccines

Children

Repeated dose injection for children at 7 years of age

Single-antigen Tetanus vaccines for pregnant women

Pregnant women

1. Those that have not been given injections or have not yet received 3 injections of vaccines containing standard-dose tetanus vaccine antigens (**) or have the unclear history of vaccination:

- First dose: Early injection during pregnancy

- Second dose: At least 1 month after first dose

- Third dose: During the next pregnancy and at least 6 months after second dose;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Fifth dose: During the next pregnancy and at least 1 year after fourth dose;

2. Those who have been given 3 injections of vaccines containing standard-dose tetanus vaccine antigens:

- First dose: Early injection during pregnancy

- Second dose: At least 1 month after first dose

- - Third dose: During the next pregnancy and at least 1 year after second dose;

3. Those who have been given 3 dose injections of vaccines containing standard-dose tetanus vaccine antigens and 1 repeated dose injection:

- First dose: Early injection during pregnancy.

- - Second dose: During the next pregnancy and at least 1 year after first dose;

4. Those who have been given 3 dose injections of vaccines containing standard-dose tetanus vaccine antigens and 2 repeated dose injection: Early injection during pregnancy.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

Polio

Multiple-antigen orally administered polio vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

Multiple-antigen injection administered polio vaccines

Infants

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Second dose: Infants at 9 months of age

7

Haemophilus influenzae type b

Single-antigen Haemophilus influenzae type b vaccines or Haemophilus influenzae type b combination vaccines

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

Third dose: At least 1 month after second dose

8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Single-antigen measles vaccines

Infants

Injection given at age of 9 months

Measles combination vaccines

Infants

Injection given at age of 18 months

9

Japanese B Encephalitis

Japanese B Encephalitis vaccines

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



First dose: Infants at 1 year of age

Second dose: At least 1 - 2 weeks after first dose

Third dose: At least 1 year after second dose

10

Rubella

Rubella combination vaccines

Infants

Injection given at age of 18 months

11

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Rotavirus vaccine

Infants

First dose: Infants at 2 months of age

Second dose: At least 1 month after first dose

(*) At least 28 days apart.

 (**) Given before 1 year of age.

2. In case a person has not been vaccinated on schedule, he/she must be given vaccination that is suitable for him/her and conforms to instructions of the Expanded Program on Immunization as soon as possible.

3. Campaign-based or additional vaccination must follow instructions of the Ministry of Health in specific cases.

Article 2. List of infectious diseases, compulsory recipients of vaccines and biopharmaceuticals who are susceptible to infectious diseases in or from affected areas.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Name of infectious diseases

Vaccines and biopharmaceuticals

1

Diphtheria

Diphtheria combination vaccines, diphtheria antitoxin

2

Polio

Multiple-antigen polio vaccines or multiple-antigen polio combination vaccines

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Whooping-cough

Whooping-cough combination vaccines

4

Rubella

Single-antigen rubella vaccines or rubella combination vaccines

5

Measles

Single-antigen measles vaccines or measles combination vaccines

6

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cholera vaccines

7

Japanese B Encephalitis

Japanese B Encephalitis vaccines

8

Rabies

Rabies vaccines, rabies antitoxin

9

Influenza

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10

Coronavirus disease 2019 (COVID-19)

COVID-19 vaccines

Article 3. Scope of compulsory immunization

1. Vaccines in the list under Clause 1 of Article 1 of this Circular shall be provided for children and pregnant women in Vietnam under Expanded Program on Immunization.

2. The determination of scope of compulsory immunization for individuals susceptible to infectious diseases in or from affected areas under the list specified in Clause 1 of this Article shall be proposed to the People's Committee of the province or city by the Department of Health to decide or shall follow the direction of the Ministry of Health based on epidemic situations, conditions for supply of vaccines and available resources of each province.

Article 4. Effect

1. 1. This Circular comes into force from August 1, 2024.

2. Circular No. 38/2017/TT-BYT dated October 17, 2017, of the Minister of Health promulgating the lists of infectious diseases, recipients and scope of compulsory immunization shall cease to be effective from the date this Circular comes into force.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Director General of Department of Preventive Medicine, Heads of units affiliated to and under the Ministry of Health; Directors of Departments of Health of provinces and centrally affiliated cities and relevant agencies, organizations and individuals are responsible for implementing this Circular.

During the implementation process, agencies, organizations and individuals must promptly report any difficulties or problems that arise to the Ministry of Health (Department of Preventive Medicine) for review and resolution./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thi Lien Huong

 

;

Thông tư 10/2024/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 10/2024/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành: 13/06/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 10/2024/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…