BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Thể dục thể hình và Fitness.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Thể dục thể hình và Fitness được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Địa điểm tập luyện
a) Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
b) Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
c) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
đ) Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
2. Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Địa điểm thi đấu môn Thể dục thể hình và Fitness diễn ra trong nhà, trong sân tập hoặc ngoài trời.
2. Sân khấu: Kích thước sân khấu 12m x 12m và có chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm mầu xanh nước biển hoặc mầu xanh ngọc.
3. Phông: Phía sau sân khấu thi đấu phải căng một tấm phông với một trong những mầu sắc sau đây: Xanh đen, nâu sẫm, xanh lục sẫm, tím sẫm.
4. Bục thi đấu môn Thể dục thể hình đặt ở vị trí trung tâm sân khấu. Kích thước bục dài 06m, rộng 02m và cao 0,3m, có thảm bao xung quanh mầu lục nhạt hoặc mầu lam nhạt.
5. Ánh sáng từ 1500 lux trở lên. Đối với môn Fitness phải sáng đều khắp sân khấu; đối với môn Thể dục thể hình ánh sáng tập trung chiếu rọi khu vực bục thi đấu.
6. Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
7. Khu vực khởi động phải gần địa điểm thi đấu. Trang thiết bị khởi động cần có gồm: Cần tạ, bánh tạ, tạ tay, dây chun, dây lò so, ghế tập.
Điều 5. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Cử tạ, Thể hình Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thể hình và Fitness.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thể hình và Fitness trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn nhân viên chuyên môn do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 70 người trong một buổi tập.
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2018.
2. Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Thông
tư số: 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
Danh Mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện
môn Thể dục thể hình và Fitness
TT |
Trang thiết bị tập luyện |
Số lượng |
1 |
Máy chạy |
01 |
2 |
Xe đạp |
01 |
3 |
Giá tạ tập ngực |
01 |
4 |
Giá tạ tập lưng |
01 |
5 |
Giá tạ tập chân |
01 |
6 |
Giá tạ tập tay |
01 |
7 |
Giá gập bụng - lưng |
01 |
8 |
Thảm mềm |
01 |
9 |
Vòng thể dục |
01 |
10 |
Dây leo |
01 |
11 |
Bóng |
01 |
12 |
Bục |
01 |
13 |
Dây nhảy |
01 |
14 |
Dây kéo lò so |
01 |
15 |
Dây chun |
01 |
16 |
Tạ tay |
01 |
17 |
Thang gióng |
01 |
18 |
Ghế thể dục |
01 |
19 |
Hộp đựng bột xoa tay. |
01 |
(Ban hành theo Thông
tư số: 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho
người hướng dẫn môn Thể dục thể hình và Fitness
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
MINISTRY OF
CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2018/TT-BVHTTDL |
Hanoi, January 31, 2018 |
ON FACILITIES, EQUIPMENT AND TRAINING FOR PROFESSIONAL STAFF IN BODYBUILDING AND FITNESS
Pursuant to the Law on Physical Training and Sports dated November 29, 2006;
Pursuant to Decree No. 106/2016/ND-CP dated July 01 2016 of the Government conditions for sports business;
Pursuant to Decree No. 79/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism of Vietnam;
At the request of the Director General of the Sports Authority of Vietnam;
The Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates the Circular on facilities, equipment and training for professional staff in bodybuilding and fitness.
...
...
...
2. Standards for facilities, equipment for training and high-performance sport competition in bodybuilding and fitness shall comply with Article 43 of the Law on Physical Training and Sports.
This Circular applies to organizations, individuals training and participating in competitions, and training for professional staff in bodybuilding and fitness in Vietnam.
Article 3. Facilities, equipment for training
1. Location for training
a) Training room shall have a minimum area of 60m2. The distance from the floor to the ceiling shall be at least 2,8m. The training space must ensure adequate ventilation. The distance between training equipment shall be between 10cm to 30cm;
b) Lighting shall be at least 150 lux;
c) Sound system shall be in good conditions;
d) Areas for personal hygiene, changing clothes, storing personal belongings, and first aid kits shall be available as prescribed by the Ministry of Health;
...
...
...
2. Equipment for training shall comply with regulations in Appendix 1 attached to this Circular.
Article 4. Facilities, equipment for competition
1. Bodybuilding and fitness competitions shall be organized indoors, on training grounds or outdoors.
2. Stage: The stage dimensions are 12m x 12m with a height of 0,8m. The stage surface shall be covered with soft blue or emerald green carpet.
3. Backdrop: The backdrop of the stage shall have one of the following colors: dark blue, dark brown, dark green, dark purple.
4. There is a platform placed in the center of the stage. The platform is 6 meters long, 2 meters wide and 0.3 meters high. The platform shall be covered with light green or light blue.
5. Lighting shall be at least 1500 lux. The lighting for fitness competitions shall be evenly throughout the stage. The lighting for bodybuilding competitions shall be focused on the competition platform.
6. Sound system shall be in good conditions.
7. The warm-up area shall be located near the competition area. The warm-up equipment includes barbells, dumbbells, resistance bands, suspension straps, and weight benches.
...
...
...
1. The Sports Authority of Vietnam, Vietnam Bodybuilding & Weightlifting Federation, or Departments of Culture, Sports and Tourism, Departments of Culture and Sports of provinces and central-affiliated cities shall organize professional training for trainers of bodybuilding and fitness.
2. The Sports Authority of Vietnam shall formulate the contents, professional training program for trainers of bodybuilding and fitness, and submit to the Minister of Culture, Sports and Tourism for decision.
3. The authority organizing the training shall issue the Certificate of training for professional staff using the Form in Appendix 2 attached to this Circular.
Article 6. Density of training
Each trainer shall only train for up to 70 people in a training session.
1. The Director General of the Department of Traffic Police shall instruct and inspect the implementation of this Circular.
2. The Inspectorate of Culture, Sports and Tourism shall inspect and handle organizations and individuals violating regulations in this Circular within jurisdiction.
3. Departments of Culture, Sports and Tourism, Departments of Culture and Sports of provinces and central-affiliated cities shall implement this Circular.
...
...
...
1. This Circular comes into force from April 15, 2018.
2. Circular No. 16/2010/TT-BVHTTDL dated December 31, 2010 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on operating requirements for sports facilities organizing fitness activities shall cease to be effective from the date this Circular comes into force.
Shall report any issue or recommendation arise during the implementation, report to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for research and resolution./.
MINISTER
Nguyen Ngoc Thien
(Attached
to Circular No. 10/2018/TT-BVHTTDL dated January 31, 2018 of the Minister of
Culture, Sports and Tourism)
List of equipment for bodybuilding and fitness
training
...
...
...
Equipment
Quantity
1
Treadmill
01
2
Stationary bicycle
01
3
...
...
...
01
4
Back training machine
01
5
Leg training machine
01
6
Arm training machine
...
...
...
7
Sit-up bench
01
8
Exercise mat
01
9
Hula hoop
01
...
...
...
Rope
01
11
Ball
01
12
Platform
01
13
...
...
...
01
14
Suspension strap
01
15
Resistance band
01
16
Dumbbell
...
...
...
17
Stall Bars
01
18
Bench
01
19
Gym chalk container
01
...
...
...
(Attached
to Circular No. 10/2018/TT-BVHTTDL dated January 31, 2018 of the Minister of
Culture, Sports and Tourism)
Certificate of training for bodybuilding and
fitness trainer
SUPERIOR
AUTHORITY (1)
AUTHORITY/ORGANIZATION (2)
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
No.: /GCN.... (3)
...(4)…, date………………………….
...
...
...
CERTIFICATE OF TRAINING FOR BODYBUIDING AND FITNESS TRAINER
................................................... (2) ……………………….. certifies that:
Mr. (Ms.) ……………………… ………………………………….……….
Date of birth: ……………………………………………………………………
...
...
...
………………………..………………………..………………………………….
Permanent residence address: ...............................................................................
………………………..………………………..………………………………….
Has completed the Professional training program for bodybuilding and fitness trainer.
Time: From date……………… to ...........................
At: .....................................................................................................
ISSUED BY
(Signature, seal, full name, title)
Note:
...
...
...
(2) Name of authority, organization issuing the certificate (if any).
(3) Abbreviated name of authority, organization issuing the certificate (if any).
(4) Place of issuance.
;Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 10/2018/TT-BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 31/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Chưa có Video