BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5066/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2018 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC MẮT
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4518/QĐ-BYT ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4276/QĐ-BYT ngày 14/10/2015 phê duyệt Chương trình hành động Quốc gia về nâng cao năng lực quản lý chất lượng khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn từ nay đến năm 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc Mắt”.
Điều 2. Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc Mắt tại Việt Nam được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Mắt.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. Bệnh viện Mắt Trung ương phối hợp với các Vụ, Cục và các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện “Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc Mắt”, tổ chức đánh giá thực hiện và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH
BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC MẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5066/QĐ-BYT ngày 16/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC MẮT TẠI VIỆT NAM
1. Khái niệm:
Chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện là 1 công cụ để đo lường các khía cạnh chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện bằng con số, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất... làm cơ sở để thực hiện cải tiến chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và so sánh chất lượng dịch vụ giữa các bệnh viện.
Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc mắt được xây dựng trên cơ sở Bộ chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định số 7051/QĐ-BYT ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn xây dựng thí điểm một số chỉ số cơ bản đo lường chất lượng bệnh viện. Đồng thời, thực hiện 10 chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc mắt, các cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa mắt lựa chọn bổ sung các chỉ số ban hành kèm theo Quyết định số 7051/QĐ-BYT để thực hiện.
2. Nguyên tắc xây dựng chỉ số chất lượng bệnh viện
- Xây dựng chỉ số chất lượng bệnh viện nhằm đo lường được các khía cạnh (dimension) chất lượng quan trọng và phù hợp với đại đa số các bệnh viện.
- Chỉ số chất lượng bệnh viện đo lường các thành tố (element): cấu trúc (đầu vào), quá trình, kết quả đầu ra của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
- Chỉ số được tính toán thông qua việc thu thập, phân tích số liệu.
- Chỉ số chất lượng bệnh viện được lựa chọn phải có tính liên quan chặt chẽ tới chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, tính khả thi, tính giá trị và hướng tới khả năng cải tiến chất lượng dịch vụ.
- Bộ chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện là cơ sở hướng dẫn để các bệnh viện căn cứ vào khả năng, điều kiện thực tế của bệnh viện để lựa chọn các chỉ số phù hợp, tổ chức triển khai đo lường đánh giá định kỳ.
3. Các khía cạnh đo lường chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Năng lực chuyên môn: Đánh giá sự hợp lý trong cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo khuyến cáo y khoa và quy định phân tuyến kỹ thuật.
An toàn: Phản ánh nguy cơ đối với sức khỏe của người bệnh, cán bộ y tế và cộng đồng khi cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu suất: Giúp đánh giá việc sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện có để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có chi phí hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả: Giúp đánh giá những can thiệp y tế có đem lại kết quả mong muốn.
Hướng đến nhân viên: Sự đãi ngộ của bệnh viện với nhân viên y tế.
Hướng đến người bệnh: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh liên quan nhiều đến các khía cạnh ngoài y tế, bao gồm: tiện nghi sinh hoạt và vệ sinh trong buồng bệnh, cách ứng xử và giao tiếp v.v.
DANH MỤC CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC MẮT
Khía cạnh chất lượng |
Chỉ số đo lường chất lượng |
Thành tố chất lượng |
Năng lực chuyên môn |
1) Tỷ lệ kỹ thuật chuyên môn được phê duyệt và thực hiện trên tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của bệnh viện |
Đầu vào |
Năng lực chuyên môn |
2) Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo, cập nhật chuyên môn liên tục theo quy định |
Đầu vào |
An toàn |
3) Tỷ lệ hồ sơ bệnh án hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế hồ sơ bệnh án |
Quá trình |
An toàn |
4) Tỷ lệ ca phẫu thuật sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật |
Quá trình |
An toàn |
5) Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn |
Đầu ra |
An toàn |
6) Số sự cố y khoa nghiêm trọng |
Đầu ra |
Hiệu quả |
7) Tỷ lệ người bệnh đạt thị lực tốt sau phẫu thuật đục thể thủy tinh đơn thuần |
Đầu ra |
Hiệu suất |
8) Công suất sử dụng giường bệnh thực tế |
Đầu ra |
Hướng đến người bệnh |
9) Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh (nội trú, ngoại trú) |
Đầu ra |
Hướng đến nhân viên |
10) Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế |
Đầu ra |
TÊN CHỈ SỐ 1: Tỷ lệ kỹ thuật chuyên môn được phê duyệt và thực hiện trên tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của bệnh viện ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT Định nghĩa: Là chỉ số đánh giá tỷ lệ số kỹ thuật chuyên môn của bệnh viện thực hiện được và đã được cơ quan quản lý,có thẩm quyền phê duyệt trên tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của bệnh viện. Xác định tỷ lệ này để đánh giá khả năng đáp ứng về năng lực chuyên môn và khả năng đáp ứng của bệnh viện so với yêu cầu của Bộ Y tế quy định đối với bệnh viện. Ngưỡng tiêu chuẩn cần đạt: Trên 70% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Năng lực chuyên môn |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu vào |
4 |
Lý do lựa chọn |
Thực hiện kỹ thuật chuyên môn là một chỉ số đánh giá năng lực chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện: là căn cứ để đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân trong diện bao phủ; và là cơ sở đầu tư, phát triển của bệnh viện. |
5 |
Phương pháp tính |
|
5.1 |
Tử số |
Số kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa mắt thực hiện được và đã được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt. |
5.2 |
Mẫu số |
Tổng số kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa mắt theo phân tuyến của bệnh viện. |
5.3 |
Các thông số cần thu thập |
Số kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa mắt của bệnh viện thực hiện được; đã được phê duyệt; và thuộc danh mục phân tuyến tương ứng cho bệnh viện (trong danh mục kỹ thuật được ban hành kèm theo Thông tư 43/TT-BYT ban hành ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 21/2017/TT-BYT ban hành ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn). Không tính đến số kỹ thuật chuyên môn thuộc tuyến trên mà bệnh viện đã thực hiện được. |
5.4 |
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn toàn bộ. |
5.5 |
Tiêu chuẩn đưa vào |
Số quy trình kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa mắt của bệnh viện thực hiện được; đã được phê duyệt; trong danh mục tương ứng với tuyến bệnh viện. |
5.6 |
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Không bao gồm những kỹ thuật chuyên môn thuộc tuyến trên. Không bao gồm các kỹ thuật thuộc chuyên khoa khác. |
6 |
Nguồn số liệu |
Danh mục kỹ thuật theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017. Danh mục kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Danh mục các kỹ thuật hiện bệnh viện đang thực hiện được. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Thu thập số liệu từ Danh mục kỹ thuật của bệnh viện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kèm theo Quyết định của cơ quan quản lý tương ứng. |
|
Làm sạch dữ liệu |
Kiểm tra lại các danh mục kỹ thuật so với Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013; Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 Kiểm tra xác suất một số kỹ thuật chuyên môn để khẳng định chắc chắn bệnh viện có khả năng thực hiện được. |
|
Phương pháp phân tích |
Tính tỷ lệ % |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng, biểu đồ tròn đối với 1 thời điểm; biểu đồ cột hoặc hình dây đối với nhiều thời điểm để so sánh nhiều thời điểm khác nhau |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
1 năm/ 1 lần (tuần đầu tháng 12 hàng năm). |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Ban Giám đốc. |
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 1
A. THÔNG TIN CHUNG
A1. TÊN BỆNH VIỆN: ……………………………………………………………………
A2. KHOA (THUỘC BVĐK CÓ CHUYÊN KHOA MẮT) ………………………………
A3. NGƯỜI BÁO CÁO: …………………………………………………………………..
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
Tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của bệnh viện? |
…………Kỹ thuật |
B2 |
Số kỹ thuật chuyên môn được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt |
……………… |
B2.1 |
Tổng số kỹ thuật chuyên môn được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt? |
………….Kỹ thuật |
B2.2 |
Phê duyệt tại văn bản (quyết định) số? |
…………….. |
B3 |
Số kỹ thuật chuyên môn bệnh viện thực hiện được trong số các kỹ thuật được phê duyệt? |
………….Kỹ thuật |
B4 |
Số kỹ thuật chuyên môn vượt tuyến bệnh viện thực hiện được và được phê duyệt? |
…………..Kỹ thuật |
CHỈ SỐ 2: Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo, cập nhật chuyên môn liên tục theo quy định
TÊN CHỈ SỐ 2: Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo cập nhật chuyên môn liên tục theo quy định ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn liên tục theo quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 9/8/2013, về việc Hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế (mỗi cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết học/2 năm liên tiếp được tính từ thời điểm cấp chứng chỉ hành nghề). Tiêu chuẩn cần đạt: Trên 85% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Năng lực chuyên môn |
3 |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
4 |
Lý do lựa chọn |
Đào tạo liên tục là các khóa đào tạo ngắn hạn, bao gồm: đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn đang đảm nhận; đào tạo lại, đào tạo theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến, đào tạo chuyển giao kỹ thuật và các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ khác của ngành y tế mà không thuộc hệ thống văn bằng giáo dục quốc dân. Cán bộ y tế làm việc trong các cơ sở y tế phải có nghĩa vụ tham gia các khóa đào tạo liên tục nhằm đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhiệm. Đây là một trong những chỉ số để thủ trưởng đơn vị đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quá trình phát triển nghề nghiệp của cán bộ y tế; đồng thời nếu không đủ nghĩa vụ đào tạo trong 2 năm liên tiếp theo quy định tại Thông tư này sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện, có số năm là chẵn kể từ năm được cấp chứng chỉ hành nghề (năm hiện tại - năm cấp chứng chỉ hành nghề) và được đào tạo liên tục đủ thời gian theo quy định là 48 tiết/ 2 năm liên tục gần nhất (tính theo thời điểm lấy số liệu báo cáo). |
|
Mẫu số |
Tổng số cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại đơn vị, có số năm là chẵn kể từ năm được cấp chứng chỉ hành nghề (năm hiện tại - năm cấp chứng chỉ hành nghề) (tính theo thời điểm lấy số liệu báo cáo). |
|
Các thông số cần thu thập |
Số cán bộ y tế được đào tạo cập nhật chuyên môn trong 2 năm liên tiếp tính đến thời điểm thu thập số liệu; Thời lượng đã được đào tạo (theo số tiết học) và nội dung chuyên môn được đào tạo (Kèm theo mẫu thu thập thông tin). |
|
Phương pháp chọn mẫu |
|
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Là cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại đơn vị. Khóa đào tạo liên tục cán bộ y tế đã tham gia có nội dung gắn với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhiệm. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Là cán bộ y tế đang trong thời gian thực hành, hoặc chưa được cấp chứng chỉ hành nghề. Các khóa đào tạo cán bộ y tế đã tham gia có nội dung không liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhiệm. Có số năm là lẻ kể từ năm được cấp chứng chỉ hành nghề đến năm đánh giá hiện tại. |
6 |
Nguồn số liệu |
Phòng Tổ chức cán bộ hoặc bộ phận quản lý đào tạo liên tục |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Thu thập số liệu từ báo cáo quý, hàng năm. |
|
Phương pháp phân tích |
Tính tỷ lệ %. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Dạng biểu đồ cột, biểu đồ tròn. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Cán bộ Phòng Tổ chức cán bộ hoặc bộ phận quản lý đào tạo liên tục. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Cán bộ Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Cán bộ Phòng Tổ chức cán bộ hoặc bộ phận quản lý đào tạo liên tục. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Cán bộ Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy trung bình. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
1 năm/ 1 lần (tuần đầu tháng 12 hàng năm). |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Giám đốc. |
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 2
TỶ LỆ CÁN BỘ Y TẾ ĐƯỢC ĐÀO TẠO, CẬP NHẬT CHUYÊN MÔN LIÊN TỤC THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH
A. THÔNG TIN CHUNG
MÃ SỐ □□
A1.TÊN BỆNH VIỆN ……………………………………………………………..
A2. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ Y TẾ: ………………………………………………..
A3. KHOA/PHÒNG BAN: ………………………………………………………..
A4. TUỔI: □□
A5. GIỚI TÍNH Nam □ Nữ □
A6: THÔNG TIN VỀ CCHN
- Số CCHN ……………………………………………;
- Ngày cấp: ……………………………………………;
- Nơi cấp: ……………………………………………...;
- Phạm vi hoạt động chuyên môn: ………………….;
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
Trình độ chuyên môn? |
1. Bác sỹ 2. Điều dưỡng 3. Khúc xạ viên 4. Khác: (ghi rõ) …………………… |
B2 |
Hình thức đào tạo (trong 2 năm vừa qua) |
|
B2.1 |
Anh/chị có được tham dự lớp đào tạo liên tục trong và ngoài bệnh viện hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.1a |
Nếu có, tổng số lớp anh/chị tham gia là bao nhiêu? |
……….lớp đào tạo |
B2.1b |
Tổng số tiết học mà anh/chị đã tham gia? (Tổng số tiết của từng lớp cộng lại) |
…………tiết học |
B2.2 |
Anh/chị có tham dự các lớp tập huấn, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung không? |
1. Có 2. Không |
B2.2a |
Nếu có, tổng số lớp anh/chị tham gia là bao nhiêu? |
…………..lớp đào tạo |
B2.2b |
Tổng số tiết học mà anh/chị đã tham gia? (Tổng số tiết của từng lớp cộng lại) |
…………….tiết học |
B2.3 |
Anh/chị có được tham dự Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.3a |
Nếu có, tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học anh/chị tham dự là bao nhiêu? |
………. |
B2.3b |
Tổng số tiết mà anh/chị đã tham gia? (Tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học x4 tiết) |
…………tiết |
B2.4 |
Anh/chị đã chủ trì bao nhiêu Hội nghị/ Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học? |
1. Có 2. Không |
B2.4a |
Nếu có, tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học anh/chị chủ trì là bao nhiêu? |
………….. |
B2.4b |
Tổng số tiết mà anh/chị đã tham gia? (Tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học x8 tiết) |
…………tiết |
B2.5 |
Anh chị có là báo cáo viên Hội nghị/ Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học nào không? |
1. Có 2. Không |
B2.5a |
Nếu có, nêu tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học anh/chị là báo cáo viên? |
………. |
B2.5b |
Tổng số tiết mà anh/chị đã tham gia? (Tổng số Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học x8 tiết) |
…………..tiết |
B2.6 |
Anh/chị có làm chủ nhiệm đề tài/Thư ký đề tài cấp cơ sở thời điểm công nhận nghiệm thu hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.6a |
Nếu có, số lượng anh/chị làm chủ nhiệm đề tài/Thư ký đề tài cấp cơ sở thời điểm công nhận nghiệm thu là bao nhiêu? |
………… |
B2.6b |
Tổng số tiết mà anh/chị là chủ nhiệm đề tài/Thư ký đề tài cấp cơ sở thời điểm công nhận nghiệm thu? (Tổng số chủ nhiệm đề tài/Thư ký đề tài cấp cơ sở thời điểm công nhận nghiệm thu x8 tiết) |
………….tiết |
B2.7 |
Anh/chị có viết bài báo khoa học trong và ngoài nước thời điểm được công bố hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.7a |
Nếu có, số lượng bài báo khoa học anh/chị làm được? |
…… bài |
B2.7b |
Tổng số tiết mà anh/chị tính được là bao nhiêu? (Tổng số bài báo khoa học x8 tiết đối với 02 tác giả chính hoặc x4 tiết đối với cộng sự, cộng tác viên) |
…… tiết |
B2.8 |
Anh/chị có biên soạn giáo trình chuyên môn trong bệnh viện (Phác đồ điều trị, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, Quy trình kỹ thuật,...) vào thời điểm được bệnh viện xuất bản hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.8a |
Nếu có, anh/chị thực hiện được bao nhiêu giáo trình chuyên môn? |
…… giáo trình |
B2.8b |
Số tiết mà anh/chị tính được là bao nhiêu? (Tổng số giáo trình nhận được x8 tiết) |
…… tiết |
B2.9 |
Anh/chị có là giảng viên lớp Đào tạo liên tục, cán bộ y tế hay không? (không tính giảng viên của các cơ sở giáo dục) |
1. Có 2. Không |
B2.9a |
Nếu có, anh/chị làm giảng viên bao nhiêu lớp? |
…… lớp |
B2.9b |
Tổng số tiết mà anh/chị giảng dạy? (Theo số tiết thực tế giảng dạy) |
…… tiết |
B2.10 |
Anh/chị có tham gia các lớp huấn luyện, tập huấn cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn trong bệnh viện hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.10a |
Nếu có, số lượng lớp mà anh/chị tham gia là bao nhiêu? |
…… lớp |
B2.10b |
Tổng số tiết anh/chị tham gia? (Theo số tiết thực tế giảng dạy) |
…… tiết |
B2.11 |
Anh/chị có tham gia các lớp sinh hoạt khoa học, sinh hoạt chuyên đề hay không? |
1. Có 2. Không |
B2.11a |
Nếu có, anh/chị đã tham gia bao nhiêu lớp? |
…… lớp |
B2.11b |
Tổng số tiết anh/chị tham gia là bao nhiêu? (3 buổi cộng dồn = 4 tiết) |
…… tiết |
B3 |
Tổng số tiết đào tạo được quy đổi? (Tổng số tất cả các tiết anh/chị đã tham gia trong vòng 2 năm trở lại) |
…… tiết |
B4 |
Có đủ thời gian theo quy định? |
1. Có 2. Không |
Bảng quy đổi thời gian đào tạo
STT |
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO |
HÌNH THỨC XÁC NHẬN |
SỐ TIẾT (hoặc quy đổi) |
GHI CHÚ |
1 |
Cán bộ y tế tham dự lớp đào tạo liên tục trong và ngoài bệnh viện |
Chứng chỉ/ Giấy Chứng nhận Đào tạo liên tục |
Theo số tiết trên Chứng chỉ/Giấy Chứng nhận Đào tạo liên tục |
Chương trình và tài liệu đào tạo được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. |
2 |
Cán bộ y tế tham dự các lớp tập huấn, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung |
Chứng chỉ/ Giấy Chứng nhận |
Theo số giờ thực tế trên Chứng chỉ/Giấy Chứng nhận/Giấy xác nhận |
Chương trình và tài liệu đào tạo được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. |
2 |
Cán bộ y tế tham dự Hội nghị/Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học |
Giấy Chứng nhận tham dự |
04 tiết |
|
3 |
Chủ trì Hội nghị/ Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học |
Giấy Chứng nhận tham dự, chủ trì |
08 tiết |
|
4 |
Báo cáo viên Hội nghị/ Hội thảo chuyên đề/Tọa đàm khoa học |
Giấy Chứng nhận tham dự, bài báo cáo |
08 tiết |
|
5 |
Chủ nhiệm đề tài/Thư ký đề tài cấp cơ sở thời điểm công nhận nghiệm thu |
Giấy xác nhận |
08 tiết |
|
6 |
Viết bài báo khoa học trong và ngoài nước thời điểm được công bố |
Giấy xác nhận bài báo |
+ 08 tiết đối với 2 tác giả chính (chủ nhiệm) + 04 tiết đối với cộng sự, cộng tác viên |
|
7 |
Biên soạn giáo trình chuyên môn trong bệnh viện (Phác đồ điều trị. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, Quy trình kỹ thuật,...) thời điểm được bệnh viện xuất bản |
Giấy xác nhận, tài liệu biên soạn |
08 tiết/tài liệu/tác giả |
|
8 |
Giảng viên lớp Đào tạo liên tục, cán bộ y tế tham gia giảng dạy (không tính giảng viên của các cơ sở giáo dục) |
Giấy xác nhận giờ thực dạy, giáo trình |
Theo số tiết thực tế giảng dạy |
|
9 |
Các lớp huấn luyện, tập huấn cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn trong bệnh viện |
Giấy xác nhận giờ thực học |
Theo số tiết thực tế giảng dạy |
|
10 |
Sinh hoạt khoa học, sinh hoạt chuyên đề |
Giấy xác nhận tham dự |
3 buổi cộng dồn = 4 tiết |
|
CHỈ SỐ 3: Tỷ lệ hồ sơ bệnh án hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế hồ sơ bệnh án
TÊN CHỈ SỐ 3: Tỷ lệ hồ sơ bệnh án hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế hồ sơ bệnh án ĐỊNH NGHĨA NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Hồ sơ bệnh án hoàn thành là hồ sơ được ghi lại toàn bộ quá trình diễn biến, điều trị và chăm sóc người bệnh trong suốt quá trình điều trị tương ứng tại cơ sở khám chữa bệnh, gồm đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến người bệnh và quá trình khám bệnh, chữa bệnh tương ứng. Tỷ lệ hồ sơ bệnh án hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế hồ sơ bệnh án là tỷ lệ số hồ sơ được thực hiện đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của bảng kiểm (kèm theo) trên tổng số hồ sơ bệnh án được kiểm tra trong kỳ đánh giá. Ngưỡng tiêu chuẩn cần đạt: Trên 80% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
1 |
Đặc tính chất lượng |
An toàn |
3 |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
4 |
Lý do lựa chọn |
Hồ sơ bệnh án là tài liệu khoa học về chuyên môn kỹ thuật, là chứng từ tài chính và cũng là tài liệu pháp y. Việc hoàn thiện hồ sơ bệnh án phải được tiến hành khẩn trương, khách quan, thận trọng, chính xác và khoa học. Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ Bệnh án. Quyết định 3443/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về bổ sung mẫu hồ sơ bệnh án và một số biểu mẫu hồ sơ chuyên khoa mắt. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số hồ sơ bệnh án hoàn thành đầy đủ yêu cầu theo bảng kiểm. |
|
Mẫu số |
Số hồ sơ bệnh án được kiểm tra. |
|
Các thông số cần thu thập |
Kiểm tra theo nội dung bảng kiểm. |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn toàn bộ hồ sơ bệnh án của người bệnh ra viện trong một thời điểm bất kỳ (1 ngày, 2 ngày hoặc 1 tuần, 2 tuần) trong Quý đánh giá để bảo đảm có tối thiểu là 100 hồ sơ bệnh án. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Lấy toàn bộ hồ sơ bệnh án đã ra viện từ các Khoa lâm sàng gửi về phòng Kế hoạch tổng hợp trước khi trình phê duyệt, lưu hồ sơ. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Những hồ sơ bệnh án mang tính bảo mật. |
6 |
Nguồn số liệu |
- Đánh giá trực tiếp. - Hoặc sổ theo dõi, quản lý hồ sơ bệnh án của Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Thu thập hồ sơ bệnh án và đối chiếu với bảng kiểm đánh giá hồ sơ bệnh án. |
|
Phương pháp phân tích |
Tính tỷ lệ. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng, biểu đồ cột, biểu đồ đường so sánh theo thời gian. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Có độ chính xác cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
Hàng Quý |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Giám đốc |
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 3
TỶ LỆ HỒ SƠ BỆNH ÁN HOÀN THIỆN CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN THEO QUY CHẾ HỒ SƠ BỆNH ÁN
A. THÔNG TIN CHUNG
A1. MÃ SỐ □□
A2. TÊN BỆNH VIỆN ………………………………………………………………….
A3. HỌ VÀ TÊN NGƯỜI BỆNH: ……………………………………………………..
A4. KHOA/PHÒNG BAN: ……………………………………………………………..
A5. TUỔI: □□
A6. GIỚI TÍNH Nam □ Nữ □
A7. SỐ LƯU TRỮ: ……………….
A8. MÃ Y TẾ
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
HSBA có hoàn chỉnh theo yêu cầu của bảng kiểm? |
1. Có → Kết thúc 2. Không |
B2 |
Nếu không, những nội dung chưa hoàn chỉnh |
|
B2.1 |
Hình thức mẫu biểu và bảo quản hồ sơ? |
1. Đúng biểu mẫu 2. Nguyên vẹn, sạch, không tẩy xóa, cắt dán |
B2.2 |
Thông tin hành chính? |
1. Đủ thông tin hành chính (Mục I) 2. Đủ thông tin về Quản lý người bệnh (Mục II) |
B2.3 |
Khám bệnh, chẩn đoán của bác sĩ? |
1. Lý do vào viện 2. Quá trình bệnh lý 3. Tiền sử bệnh 4. Khám toàn thân 5. Khám các cơ quan 6. Chẩn đoán khi vào khoa điều trị |
B2.4 |
Biên bản hội chẩn? |
1. Sử dụng thuốc có dấu sao (*) 2. Chuyển tuyến 3. Phẫu thuật (kèm theo Bản cam kết phẫu thuật) 4. Thủ thuật (**) 5. Tính chất bệnh lý |
B2.5 |
Phiếu chăm sóc, điều dưỡng? |
1. Phiếu chăm sóc 2. Phiếu theo dõi chỉ số sinh tồn 3. Phiếu công khai thuốc 4. Bảng kiểm an toàn phẫu thuật (đối với người bệnh phẫu thuật) |
B2.6 |
Theo dõi diễn biến và ra y lệnh của bác sĩ |
|
B2.6a |
Bác sĩ điều trị |
1. Diễn biến bệnh hàng ngày (ghi thời gian) 2. Chỉ định thuốc hàng ngày 3. Chỉ định cận lâm sàng được ghi vào Tờ điều trị 4. Chỉ định cận lâm sàng sau khi có mã điều trị nội trú 5. Chỉ định chế độ chăm sóc, chế độ ăn |
B2.6b |
Lãnh đạo khoa |
1. Khám và ghi nhận xét trên bệnh án ít nhất 1 lần đối với người bệnh điều trị ≥ 5 ngày |
B2.7 |
Công tác điều dưỡng và chăm sóc |
1. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc 2. Thực hiện y lệnh của bác sĩ |
B2.8 |
Thực hiện quy định về kê đơn thuốc |
|
B2.8a |
Quy định về đánh số thuốc |
1. Thuốc phóng xạ 2. Thuốc hướng tâm thần 3. Thuốc kháng sinh 4. Thuốc điều trị lao 5. Thuốc Corticoid |
B2.8b |
Quy định về ghi chỉ định thuốc |
1. Nồng độ (hàm lượng) 2. Liều dùng /1 lần 3. Số lần dùng/ ngày 4. Thời điểm dùng thuốc 5. Đường dùng 6. Cách dùng |
B3 |
Sơ kết hồ sơ bệnh án |
1. Sơ kết bệnh án sau 15 ngày điều trị |
B4 |
Tổng kết hồ sơ bệnh án |
1. Các cột mục theo mẫu 2. Chữ ký |
TÊN CHỈ SỐ 4: Tỷ lệ ca phẫu thuật sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Là tỷ lệ số ca phẫu thuật có sử dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm của Tổ chức Y tế Thế giới trên tổng số ca phẫu thuật được kiểm tra. (Bảng kiểm an toàn phẫu thuật là cộng cụ kiểm tra/ giám sát quá trình chuẩn bị thực hiện các bước trước - trong - sau phẫu thuật để giảm thiểu sai sót, biến chứng khi tiến hành phẫu thuật). Ngưỡng tiêu chuẩn cần đạt: 100% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Phẫu thuật |
2 |
Đặc tính chất lượng |
An toàn người bệnh |
3 |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
4 |
Lý do lựa chọn |
Hạn chế sai sót, sự cố trong quá trình phẫu thuật, đảm bảo an toàn cho người bệnh. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số ca phẫu thuật kiểm tra thực hiện đúng theo hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật (kèm theo bảng kiểm). |
|
Mẫu số |
Tổng số ca Phẫu thuật kiểm tra trong kỳ báo cáo. |
|
Các thông số cần thu thập |
Thực hiện theo phương pháp tiến cứu đánh giá cắt ngang tại 1 thời điểm của mỗi ca phẫu thuật và nhận định tại thời điểm đó, bảng kiểm đã được sử dụng có đúng phương pháp không? |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn ngẫu nhiên các ca phẫu thuật trong thời điểm đánh giá. Căn cứ vào số lượng người bệnh phẫu thuật trong kỳ đánh giá (tối thiểu 30 ca/lần đánh giá) |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Phẫu thuật được thực hiện tại phòng mổ. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
- Người bệnh có chỉ định phẫu thuật nhưng hoãn - Người bệnh không thực hiện phẫu thuật tại phòng mổ của bệnh viện. |
6 |
Nguồn số liệu |
Qua những lần giám sát trực tiếp bằng Bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo mẫu của Tổ chức Y tế Thế giới và do Bộ Y tế chỉ đạo, lưu trong hồ sơ bệnh án. (Không bao gồm: Bảng kiểm trước mổ hay phiếu bàn giao người bệnh phẫu thuật). |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Quan sát trực tiếp tại phòng mổ. |
|
Phương pháp phân tích |
Sử dụng Epidata nhập số liệu và dùng SPSS xử lý số liệu. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng thống kê/hoặc biểu đồ. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Phòng Điều dưỡng. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/Tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng/Tổ quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/Tổ quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy trung bình. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
2 lần/năm; 6 tháng, 12 tháng (thời điểm báo cáo: tuần đầu tháng 6, tháng 12 hàng năm). Số liệu tính từ 1/12 năm trước đến 31/5 năm sau (6 tháng đầu năm); số liệu tính từ 1/6 đến 30/11 (6 tháng cuối năm). |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/Tổ quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Lãnh đạo bệnh viện. |
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 4
A. THÔNG TIN CHUNG
A1.MÃ SỐ □□
A2.TÊN BỆNH VIỆN ………………………………………………………………………………..
A3. MÃ NGƯỜI BỆNH (HOẶC HỌ TÊN NGƯỜI BỆNH): ……………………………………..
B. THỰC HIỆN BẢNG KIỂM
B1 |
Phòng phẫu thuật số? |
……………… |
B2 |
Bước đang triển khai tại thời điểm đánh giá |
1. Trước khi gây mê/gây tê 2. Trước khi tiến hành phẫu thuật 3. Khi kết thúc phẫu thuật |
B3 |
Có thực hiện đúng các bước ghi trong bảng kiểm không? |
1. Có → Kết thúc câu hỏi. 2. Không |
B4 |
Nội dung các bước trong bảng kiểm đã được hoàn thiện trước khi kết thúc phẫu thuật |
1. Có → Kết thúc cáu hỏi. 2. Không |
B5 |
Nội dung các bước thiếu trong bảng kiểm |
|
B5.1 |
Bước thực hiện thiếu trong phần “trước khi gây mê” của bảng kiểm? (Câu hỏi nhiều lựa chọn) |
1. NB (hoặc người giám hộ)*, xác nhận danh tính, phương pháp phẫu thuật, mắt phẫu thuật và cam kết phẫu thuật. 2. Đánh dấu vùng phẫu thuật 3. Máy đo SpO2 được gắn trên người bệnh và hoạt động bình thường 4. Thuốc và thiết bị gây mê đã được kiểm tra đầy đủ? 5. Ký cam kết Phẫu thuật 6. Tiền sử bị dị ứng (bao gồm cả Latex) 7. Tuân thủ yêu cầu “không ăn - không uống” 8. Đường thở khó/nguy cơ sặc? 9. Nguy cơ mất máu trên 500ml (7ml/kg ở trẻ em) |
B5.2 |
Bước thực hiện thiếu trong trong phần “trước khi tiến hành phẫu thuật” của bảng kiểm? (Câu hỏi nhiều lựa chọn) |
1. Tên Người bệnh 2. Số hồ sơ 3. Phương pháp phẫu thuật dự kiến 4. Đã đánh dấu mắt mổ bằng dấu “X” 5. Đặt kính nội nhãn 6. Bảo vệ mắt không phẫu thuật 7. Đã chuẩn bị đúng dụng cụ theo yêu cầu 8. Dụng cụ phẫu thuật đã được vô trùng 9. Vùng phẫu thuật đã được sát trùng 10. Kíp mổ đã được thông tin về các bước phẫu thuật 11. Dùng thuốc phòng nhiễm trùng phẫu thuật không. |
B5.3 |
Bước thực hiện thiếu trong phần “Khi kết thúc phẫu thuật” của bảng kiểm? (Câu hỏi nhiều lựa chọn) |
1. Đã đếm đủ dụng cụ, chỉ phẫu thuật 2. Giải phẫu bệnh /xét nghiệm vi sinh 3. Đã dán nhãn bệnh phẩm 4. Tình trạng trang thiết bị 5. Những yêu cầu về hồi sức và chăm sóc người bệnh sau mổ |
B6 |
Chữ ký của những người tham gia |
|
B6.1 |
Bảng kiểm có đầy đủ chữ ký không? |
1. Có 2. Không |
B6.2 |
Nếu không, người thiếu chữ ký là ai? (Câu hỏi nhiều lựa chọn) |
1. Phẫu thuật viên 2. Bác sỹ gây mê 3. Điều dưỡng, phụ mổ 4. Người điền mẫu bảng kiểm |
CHỈ SỐ 5: Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn
TÊN CHỈ SỐ 5: Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT Định nghĩa: Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn là tỷ lệ số trường hợp bị viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn trên tổng số người bệnh được phẫu thuật nội nhãn trong kỳ báo cáo, đánh giá. NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: < 0,08% (Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới) |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Ngoại khoa |
2 |
Đặc tính chất lượng |
An toàn |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
4 |
Lý do lựa chọn |
Nhiễm trùng và viêm mủ nội nhãn là biến chứng nặng trong phẫu thuật đục thể thủy tinh cũng như tất cả các phẫu thuật nội nhãn khác. Nguyên nhân do tình trạng bệnh lý tại mắt, bệnh lý toàn thân hoặc do không tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong quá trình phẫu thuật, điều trị và chăm sóc mắt sau phẫu thuật (nhỏ thuốc, uống thuốc). |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số người bệnh bị viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn (Trừ người bệnh phẫu thuật nội nhãn sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu). |
|
Mẫu số |
Tổng số người bệnh phẫu thuật nội nhãn trong kỳ báo cáo (Trừ người bệnh phẫu thuật nội nhãn sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu). |
|
Các thông số cần thu thập |
Số người bệnh phẫu thuật nội nhãn (Trừ người bệnh phẫu thuật nội nhãn sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu). Số ca được chẩn đoán xác định viêm mủ nội nhãn và ghi trong hồ sơ bệnh án (Trừ người bệnh phẫu thuật nội nhãn sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu). |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Lấy hồ sơ bệnh án của toàn bộ người bệnh được phẫu thuật nội nhãn trong kỳ đánh giá |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Bao gồm những người bệnh được chẩn đoán xác định viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật (trong vòng 1 tháng kể từ ngày phẫu thuật). |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Những nhiễm khuẩn khác không do phẫu thuật (ví dụ: phẫu thuật nội nhãn sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu). |
6 |
Nguồn số liệu |
Hồ sơ bệnh án hoặc sổ báo cáo sự cố y khoa. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Số liệu sẵn có từ Hồ sơ bệnh án, phiếu báo cáo. |
|
Phương pháp phân tích |
Tỷ lệ phần trăm, số ca viêm mủ nội nhãn, phân tích ca bệnh. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng, biểu đồ tròn, biểu đồ cột. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
6 tháng/1 lần |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Ban Giám đốc |
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 5
TỈ LỆ VIÊM MỦ NỘI NHÃN SAU PHẪU THUẬT NỘI NHÃN
A. THÔNG TIN CHUNG
A1. MÃ SỐ □□
A2. TÊN BỆNH VIỆN ……………………………………………………………………………..
A3. HỌ VÀ TÊN NGƯỜI BỆNH: ………………………………………………………………..
A4. KHOA/PHÒNG: ………………………………………………………………………………
A5. TUỔI: □□
A5. GIỚI TÍNH Nam □ Nữ □
A6. CHẨN ĐOÁN TRƯỚC PHẪU THUẬT: ……………………………………………………..
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
Người bệnh có bị viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật không? |
1. Có 2. Không |
B1 .1 |
Nếu có thì ngày phát hiện viêm mủ nội nhãn sau ngày phẫu thuật |
……………… ngày |
B2 |
Người bệnh có mắc bệnh mắt khác kèm theo không? |
1. Có 2. Không |
B2.1 |
Nếu có, ghi rõ tên bệnh |
……………… bệnh |
B3 |
Xử trí sau viêm mủ nội nhãn |
1. Có (ghi rõ): …………………….. 2. Không |
B3.1 |
Xử trí đối với người bệnh |
|
B3.2 |
Rà soát quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện |
1. Có (ghi rõ): ……………………... 2. Không |
CHỈ SỐ 6: Số sự cố y khoa nghiêm trọng
TÊN CHỈ SỐ 6: Số sự cố y khoa nghiêm trọng ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT Định nghĩa: Sự cố y khoa là nguy cơ, rủi ro hay sai sót ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm chẩn đoán, chăm sóc và điều trị) và tác động không mong muốn của các yếu tố hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm: thuốc, trang thiết bị, môi trường y tế, môi trường xã hội) không do diễn biến bệnh lý hoặc cơ địa người bệnh gây ra, tác động đến sức khỏe của người bệnh theo các mức độ tổn thương khác nhau từ nhẹ đến nặng. Những sự cố bắt buộc phải báo cáo là những sự cố nghiêm trọng thuộc nhóm sự cố, tổn thương nặng hay tử vong (Viết tắt là NC3/ Nguy Cơ - Ban hành kèm theo). Ngưỡng tiêu chuẩn cần đạt: Không có sự cố y khoa nghiêm trọng xảy ra |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
2 |
Đặc tính chất lượng |
An toàn |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
4 |
Lý do lựa chọn |
Các sự cố xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng tới sức khỏe người bệnh, cán bộ và cộng đồng do các sai sót chuyên môn và ngoài chuyên môn. Mặc dù các sự cố xảy ra không nhiều nhưng cần phát hiện sớm và có biện pháp xử lý và dự phòng. Báo cáo sự cố y khoa nhằm nhận diện, phân tích tìm nguyên nhân, phát hiện các lỗi hệ thống và lỗi do con người để đưa ra các giải pháp khắc phục, phòng ngừa, tránh lặp lại. Quyết định số 56/BYT-K2ĐT ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn an toàn người bệnh. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Các thông số cần thu thập |
Là số sự cố nghiêm trọng được liệt kê trong bảng (kèm theo) xảy ra trong kỳ báo cáo, đánh giá. |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Toàn bộ sự cố được báo cáo. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Những sự cố thuộc nhóm NC3 trong danh mục kèm theo. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Những sự cố được báo cáo nhưng không thuộc bảng danh mục kèm theo. |
6 |
Nguồn số liệu |
Số báo cáo sự cố y khoa nghiêm trọng, phiếu báo cáo sự cố tự nguyện, hệ thống báo cáo online, hồ sơ bệnh án. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Thu thập số liệu từ báo cáo Quý, Năm. |
|
Phương pháp phân tích |
Tính số tuyệt đối. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng, biểu đồ cột, biểu đồ đường so sánh theo thời gian. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Các khoa phòng thu thập báo cáo theo hệ thống báo cáo sự cố y khoa. Phòng/tổ Quản lý chất lượng tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy: trung bình. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
Hàng quý |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Ban Giám đốc |
BẢNG SỰ CỐ Y KHOA NGHIÊM TRỌNG BẮT BUỘC PHẢI BÁO CÁO
SỰ CỐ DO PHẪU THUẬT |
|
1. |
Phẫu thuật sai vị trí: Được định nghĩa là việc phẫu thuật ở phần cơ thể không đúng với những dữ kiện ghi trong hồ sơ bệnh án của người bệnh đó. Ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Quyết định thay đổi vị trí phẫu thuật được đưa ra trong quá trình mổ. B. Sự thay đổi này được chấp thuận. C. Hoặc cả hai. |
2. |
Phẫu thuật sai người bệnh: Được định nghĩa là việc phẫu thuật trên người bệnh không đúng với những dữ kiện về danh tính người bệnh ghi trong hồ sơ bệnh án. |
3. |
Phẫu thuật sai phương pháp (sai quy trình): Được định nghĩa là phương pháp phẫu thuật thực hiện trên người bệnh không đúng với biên bản hội chẩn phẫu thuật. Ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Quyết định thay đổi phương pháp phẫu thuật được đưa ra trong quá trình mổ B. Sự thay đổi này được chấp thuận. C. Hoặc cả hai. |
4. |
Bỏ quên y - dụng cụ trong người người bệnh sau khi kết thúc phẫu thuật hoặc những thủ thuật xâm lấn khác. Ngoại trừ những trường hợp sau: A. Y dụng cụ đó được cấy ghép vào người bệnh (theo chỉ định). B. Y dụng cụ đó có trước phẫu thuật và được chủ ý giữ lại. C. Y dụng cụ không có trước phẫu thuật được chú ý để lại do có thể nguy hại khi lấy bỏ. Ví dụ như: những kim rất nhỏ hoặc những mảnh vỡ ốc vít. |
5. |
Tử vong trong lúc mổ hay ngay sau mổ ở người bệnh có phân loại ASA là class I. Bao gồm cả các trường hợp tử vong do gây mê; kế hoạch phẫu thuật có thể hoặc chưa thể thực hiện được. |
SỰ CỐ DO TRANG THIẾT BỊ |
|
6. |
Tử vong hoặc di chứng nặng liên quan tới thuốc tạp nhiễm, thiết bị hoặc sinh phẩm được cung cấp một cách dễ dàng. Bao gồm việc phát hiện tạp nhiễm trong thuốc, y cụ và sinh phẩm bất kể nguồn gốc tạp nhiễm hoặc vật phẩm. |
7. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị hoặc chức năng y cụ trong chăm sóc người bệnh mà việc sử dụng hoặc chức năng y cụ này khác hơn dự tính. Bao gồm các dụng cụ sau (không giới hạn): A. Catheter B. Ống dẫn lưu hoặc những ống đặc biệt khác. C. Bơm truyền tĩnh mạch D. Thông khí cơ học |
8. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến thuyên tắc khí nội mạch trong quá trình chăm sóc, điều trị nội trú. Ngoại trừ những thủ thuật ngoại thần kinh được xác định có nguy cơ thuyên tắc khí nội mạch cao. |
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH |
|
9. |
Không áp dụng |
10. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng khi người bệnh trốn viện |
11. |
Người bệnh tự tử hoặc di chứng nghiêm trọng do tự tử tại cơ sở. Được xác định như những biến cố từ những hành động của người bệnh sau khi được nhận vào cơ sở điều trị. |
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC |
|
12 |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến lỗi dùng thuốc: A. Tên thuốc B. Liều dùng C. Người bệnh D. Thời gian dùng thuốc E. Số lần dùng thuốc F. Pha thuốc G. Đường dùng thuốc. Ngoại trừ: Những lý do khác thường của việc lựa chọn thuốc và liều dùng trong xử trí lâm sàng. Bao gồm: Cho một loại thuốc mà biết người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc và tương tác thuốc có khả năng đưa đến tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng. |
13. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến tán huyết do truyền nhầm nhóm máu hoặc các chế phẩm từ máu. |
14. |
Không áp dụng |
15. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do hạ đường huyết nội viện. |
16. |
Không áp dụng |
17. |
Không áp dụng |
18. |
Không áp dụng |
19. |
Không áp dụng |
SỰ CỐ DO MÔI TRƯỜNG |
|
20. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do điện giật. Ngoại trừ, những sự cố xảy ra do điều trị bằng điện (sốc diện phá rung hoặc chuyển nhịp bằng điện chọn lọc). |
21. |
Tai nạn do thiết kế đường oxy hay những loại khí khác cung cấp cho người bệnh như: A. Nhầm lẫn chất khí. Hoặc B. Chất khí lẫn độc chất |
22. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do bỏng phát sinh do bất kỳ nguyên nhân nào khi được chăm sóc tại cơ sở. |
23. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do té ngã trong lúc được chăm sóc y tế tại cơ sở. |
24. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do dụng cụ cố định người bệnh hoặc do thanh chắn giường. |
SỰ CỐ ĐƯỢC CHO LÀ PHẠM TỘI HÌNH SỰ |
|
25. |
Giả mạo cán bộ y tế điều trị cho người bệnh |
26. |
Bắt cóc (hay dụ dỗ) người bệnh ở mọi lứa tuổi |
27. |
Tấn công tình dục người bệnh trong khuôn viên bệnh viện |
28. |
Gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho người bệnh hoặc cán bộ y tế bằng hung khí trong khuôn viên bệnh viện |
(*): Có 6 sự cố số 9, 14, 16, 17, 18, 19 không áp dụng đối với cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa mắt)
MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 6
A. THÔNG TIN CHUNG
A1. MÃ SỐ □□
A2. TÊN BỆNH VIỆN: ………………………………………………………………………..
A3. TÊN NGƯỜI TỔNG HỢP BÁO CÁO: …………………………………………………
A4. KHOA/PHÒNG: ………………………………………………………………………….
A5. TUỔI: □□
A6. GIỚI TÍNH Nam □ Nữ □
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
Số sự cố y khoa nghiêm trọng được báo cáo không? |
1. Có 2. Không xảy ra |
B2 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến "Phẫu thuật sai vị trí"? |
1. Có 2. Không |
B2.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B3 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến "phẫu thuật sai người bệnh"? |
1. Có 2. Không |
B3.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B4 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “Phẫu thuật sai phương pháp (sai quy trình) ”? |
1. Có 2. Không |
B4.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B5 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “Bỏ quên y - dụng cụ trong người người bệnh sau khi kết thúc phẫu thuật hoặc những thủ thuật xâm lấn khác”? |
1. Có 2. Không |
B5.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B6 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “Tử vong trong lúc mổ hay ngay sau mổ ở người bệnh có phân loại ASA là class I”? |
1. Có 2. Không |
B6.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B7 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “Tử vong hoặc di chứng nặng liên quan tới thuốc tạp nhiễm, thiết bị hoặc sinh phẩm được cung cấp một cách dễ dàng”? |
1. Có 2. Không |
B7.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B8 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “việc sử dụng trang thiết bị hoặc chức năng y cụ trong chăm sóc người bệnh ”? |
1. Có 2. Không |
B8.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B9 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “thuyên tắc khí nội mạch trong quá trình lúc chăm sóc điều trị người bệnh nội trú”? |
1. Có 2. Không |
B9.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B10 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “khi người bệnh trốn viện”? |
1. Có 2. Không |
B10.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B11 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “tự tử tại cơ sở”? |
1. Có 2. Không |
B11.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B12 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “lỗi dùng thuốc”? |
1. Có 2. Không |
B12.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B13 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “tán huyết”? |
1. Có 2. Không |
B13.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B14 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “hạ đường huyết nội viện”? |
1. Có 2. Không |
B14.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B15 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “điện giật”? |
1. Có 2. Không |
B15.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B16 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “Tai nạn do thiết kế đường oxy hay những loại khí khác cung cấp cho người bệnh”? |
1. Có 2. Không |
B16.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B17 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “bỏng phát sinh do bất kỳ nguyên nhân nào khi được chăm sóc tại cơ sở? |
1. Có 2. Không |
B17.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B18 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “té ngã trong lúc được chăm sóc y tế tại cơ sở”? |
1. Có 2. Không |
B18.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B19 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “dụng cụ cố định người bệnh hoặc do thanh chắn giường”? |
1. Có 2. Không |
B19.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B20 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “giả mạo nhân viên y tế điều trị cho người bệnh”? |
1. Có 2. Không |
B20.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B21 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “bắt cóc (hay dụ dỗ) người bệnh ở mọi lứa tuổi”? |
1. Có 2. Không |
B21.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B22 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “tấn công tình dục người bệnh trong khuôn viên bệnh viện”? |
1. Có 2. Không |
B22.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
B23 |
Sự cố y khoa nghiêm trọng liên quan đến “gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho người bệnh hoặc đồng nghiệp bằng hung khí trong khuôn viên bệnh viện”? |
1. Có 2. Không |
B23.1 |
Nếu có, nêu rõ số lần xảy ra sự cố? |
1. 1 lần 2. 2 lần 3. 3 lần 4. 4 lần 5. > 4 lần |
CHỈ SỐ 7: Tỷ lệ người bệnh đạt thị lực tốt sau phẫu thuật Đục thể thủy tinh đơn thuần
TÊN CHỈ SỐ 7: Tỷ lệ người bệnh đạt thị lực tốt sau phẫu thuật Đục thể thủy tinh đơn thuần ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Tỷ lệ người bệnh đạt thị lực tốt sau phẫu thuật đục thể thủy tinh đơn thuần được xác định bằng tỷ lệ người bệnh đạt thị lực không chỉnh kính tại thời điểm tái khám gần nhất (tối thiểu sau 1 tuần) có tăng ≥ 2 dòng so với thị lực khi nhập viện trước phẫu thuật trên tổng số người bệnh được kiểm tra. NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: > 80% (Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới). |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu quả |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
4 |
Lý do lựa chọn |
Đánh giá và cải thiện chất lượng điều trị bệnh. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số ca phẫu thuật đục thể thủy tinh đơn thuần có cải thiện thị lực không chỉnh kính tăng ≥ 2 dòng so với thị lực trước phẫu thuật trong kỳ báo cáo đánh giá. |
|
Mẫu số |
Tổng số ca phẫu thuật đục thể thủy tinh đơn thuần, trong kỳ báo cáo, đánh giá. |
|
Các thông số cần thu thập |
Thị lực trước phẫu thuật, Thị lực sau phẫu thuật không chỉnh kính của lần tái khám gần nhất (tối thiểu 1 tuần). |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn toàn bộ người bệnh phẫu thuật đục thể thủy tinh đơn thuần trong kỳ báo cáo đánh giá. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Người bệnh đục thể thủy tinh đơn thuần đã được phẫu thuật trong kỳ báo cáo đánh giá. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Người bệnh tái khám không đủ thời gian 1 tuần sau phẫu thuật. Trẻ em, hoặc người bệnh không hợp tác và không xác định được thị lực sau phẫu thuật. Người bệnh đục thể thủy tinh kèm theo các bệnh lý khác về mắt. |
6 |
Nguồn số liệu |
Phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án, khoa Khám bệnh và các khoa lâm sàng liên quan. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Tổng hợp số liệu trên hồ sơ bệnh án hoặc đánh giá tiến cứu. |
|
Phương pháp phân tích |
Tính tỷ lệ. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Dạng biểu đồ. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Điều dưỡng - kỹ thuật viên khúc xạ. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy Trung bình vì tỷ lệ người bệnh tái khám thấp. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
Hàng năm. |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Giám đốc. |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 7
TỈ LỆ ĐẠT THỊ LỰC TỐT SAU PHẪU THUẬT ĐỤC THỂ THỦY TINH ĐƠN THUẦN
A. THÔNG TIN CHUNG
A1.MÃ SỐ □□
A2. TÊN BỆNH VIỆN ……………………………………………………………………………………….
A3. HỌ VÀ TÊN NGƯỜI BỆNH: …………………………………………………………………………..
A4. KHOA/PHÒNG: …………………………………………………………………………………………
A5. TUỔI: □□
A5. GIỚI TÍNH Nam □ Nữ □
B. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
B1 |
Thị lực của người bệnh khi nhập viện? |
|
B2 |
Thị lực không chỉnh kính của người bệnh tái khám lần gần nhất (tối thiểu 01 tuần sau phẫu thuật)? |
|
CHỈ SỐ 8: Công suất sử dụng giường bệnh thực tế
TÊN CHỈ SỐ 8: Công suất sử dụng giường bệnh thực tế ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu quả |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
4 |
Lý do lựa chọn |
Quá tải bệnh viện, đặc biệt là ở bệnh viện tuyến trung ương là vấn đề bức xúc trong xã hội. Dù số giường thực tế thường lớn hơn số giường kế hoạch nhưng các bệnh viện thường hay sử dụng số giường bệnh kế hoạch để tính toán công suất sử dụng giường bệnh. Công suất sử dụng giường bệnh theo số giường thực tế đo lường chính xác hơn mức độ quá tải bệnh viện, đồng thời, giúp theo dõi những thay đổi trong hoạt động của bệnh viện. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo. |
|
Mẫu số |
Tổng số giường bệnh thực tế số ngày trong kỳ báo cáo. |
|
Các thông số cần thu thập |
Số người bệnh, số ngày nằm điều trị nội trú của từng người bệnh, số giường bệnh thực kê... |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Toàn bệnh viện. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
|
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
|
6 |
Nguồn số liệu |
Phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án, Phòng kế hoạch tổng hợp. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Tổng hợp trên hồ sơ bệnh án, báo cáo của bệnh viện |
|
Phương pháp phân tích |
Tính công suất giường bệnh. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Dạng bảng, biểu đồ. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Cán bộ phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
Hàng quý. |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng Kế hoạch tổng hợp. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Ban lãnh đạo bệnh viện. |
CHỈ SỐ 9: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh (nội trú, ngoại trú)
TÊN CHỈ SỐ 9: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh (nội trú, ngoại trú) ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Là tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ được cung cấp tại bệnh viện ở mức 4 và 5 trong thang điểm Likert đánh giá mức độ hài lòng/tổng số người bệnh được khảo sát NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: >80% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện. |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Hướng đến người bệnh. |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra. |
4 |
Lý do lựa chọn |
Độ hài lòng người bệnh là tiêu chí quan trọng nhất đánh giá chất lượng phục vụ của bệnh viện đối với người bệnh, là cơ sở để xác định các vấn đề cần cải tiến, khắc phục. Theo quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện yêu cầu bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng người bệnh. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số người bệnh hài lòng (ở mức 4 và 5 theo thang điểm Likert) với các dịch vụ khám, chữa bệnh của bệnh viện: |
|
Tử số 1: |
Số người bệnh nội trú. |
|
Tử số 2: |
Số người bệnh ngoại trú. |
|
Mẫu số |
Tổng số người bệnh được khảo sát: |
|
Mẫu số 1: Mẫu số 2: |
Số người bệnh nội trú. Số người bệnh ngoại trú. |
|
Các thông số cần thu thập |
Đối tượng người bệnh (hành chính, thông tin người bệnh). Lĩnh vực dịch vụ đã sử dụng (nội trú, ngoại trú....); Khả năng tiếp cận; Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh điều trị; Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh; Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của cán bộ y tế; Kết quả cung cấp dịch vụ... |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn mẫu ngẫu nhiên; Cỡ mẫu: Theo quy định của bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Người bệnh đang làm thủ tục ra viện hoặc đã ra viện. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Người bệnh không đồng ý tiếp xúc, không hợp tác, người bệnh dưới 18 tuổi hoặc đang trong thời gian điều trị. |
6 |
Nguồn số liệu |
Phiếu khảo sát (mẫu phiếu kèm theo). |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Phỏng vấn. |
|
Làm sạch dữ liệu |
Phần mềm Bộ Y tế đã cung cấp hoặc sử dụng Epidata. |
|
Phương pháp phân tích |
Phần mềm Bộ Y tế đã cung cấp hoặc phần mền SPSS xử lý số liệu. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng thống kê/hoặc biểu đồ. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Phòng/tổ công tác xã hội/bộ phận chăm sóc khách hàng hoặc phòng quản lý chất lượng (nếu không có bộ phận công tác xã hội). |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát thu thập dữ liệu |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
3 tháng thống kê 1 lần. |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ Quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Lãnh đạo bệnh viện. |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 9
(Phiếu khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện).
BỘ Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(RÚT GỌN) |
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh, Bộ Y tế và bệnh viện tổ chức khảo sát để tìm hiểu nguyện vọng người bệnh. Các ý kiến quý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó khăn, từng bước cải tiến chất lượng để phục vụ người dân tốt hơn. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông tin và không ảnh hưởng đến việc điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
1. Tên bệnh viện: …………………………………… 2. Ngày điền phiếu ……………………
3. Tên khoa nằm điều trị trước ra viện ……………………………………………….. 4. Mã khoa (do BV ghi)………………………………
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1 Giới tính: 1. Nam 2. Nữ |
A2. Tuổi …………………… |
A3. Số di động (bắt buộc): |
A4. Tổng số ngày nằm viện ………. ngày |
A5. Ông/Bà có sử dụng thẻ BHYT cho lần điều trị này không? 1. Có 2. Không |
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu hỏi dưới dây:
|
|
|
|
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
hoặc: Rất kém |
hoặc: Kém |
hoặc: Trung bình |
hoặc: Tốt |
hoặc: Rất tốt |
A. Khả năng tiếp cận |
|||
A1. |
Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm. |
|
|
A2. |
Thời gian vào thăm người bệnh được thông báo rõ ràng. |
|
|
A3. |
Các khối nhà, cầu thang, buồng bệnh được đánh số rõ ràng, dễ tìm. |
|
|
A4. |
Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng, dễ đi. |
|
|
A5. |
Người bệnh hỏi và gọi được nhân viên y tế khi cần thiết. |
|
|
B. Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị |
|||
B1. |
Quy trình, thủ tục nhập viện rõ ràng, công khai, thuận tiện. |
|
|
B2. |
Được phổ biến về nội quy và những thông tin cần thiết khi nằm viện rõ ràng, đầy đủ. |
|
|
B3. |
Được giải thích về tình trạng bệnh, phương pháp và thời gian dự kiến điều trị rõ ràng, đầy đủ. |
|
|
B4. |
Được giải thích, tư vấn trước khi yêu cầu làm các xét nghiệm, thăm dò, kỹ thuật cao rõ ràng, đầy đủ. |
|
|
B5. |
Được công khai và cập nhật thông tin về dùng thuốc và chi phí điều trị. |
|
|
C. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh |
|||
C1. |
Buồng bệnh nằm điều trị khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ phù hợp như quạt, máy sưởi, hoặc điều hòa. |
|
|
C2. |
Giường bệnh, ga, gối đầy đủ cho mỗi người một giường, an toàn, chắc chắn, sử dụng tốt. |
|
|
C3. |
Nhà vệ sinh, nhà tắm thuận tiện, sạch sẽ, sử dụng tốt. |
|
|
C4. |
Được bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự, phòng ngừa trộm cắp, yên tâm khi nằm viện. |
|
|
C5. |
Được cung cấp quần áo đầy đủ, sạch sẽ. |
|
|
C6. |
Được cung cấp đầy đủ nước uống nóng, lạnh. |
|
|
C7. |
Được bảo đảm sự riêng tư khi nằm viện như thay quần áo, khám bệnh, đi vệ sinh tại giường... có rèm che, vách ngăn hoặc nằm riêng |
|
|
C8. |
Căng-tin bệnh viện phục vụ ăn uống và nhu cầu sinh hoạt thiết yếu đầy đủ và chất lượng. |
|
|
C9. |
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện xanh, sạch, đẹp. |
|
|
D. Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế |
|||
D1. |
Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. |
|
|
D2. |
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán...) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. |
|
|
D3. |
Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ. |
|
|
D4. |
Bác sỹ, điều dưỡng hợp tác tốt và xử lý công việc thành thạo, kịp thời. |
|
|
D5. |
Được bác sỹ thăm khám, động viên tại phòng điều trị. |
|
|
D6. |
Được tư vấn chế độ ăn, vận động, theo dõi và phòng ngừa biến chứng |
|
|
D7. |
Nhân viên y tế không có biểu hiện gợi ý bồi dưỡng. |
|
|
E. Kết quả cung cấp dịch vụ |
|||
E1. |
Cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ, chất lượng. |
|
|
E2. |
Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ, hiện đại, đáp ứng nguyện vọng. |
|
|
E3. |
Kết quả điều trị đáp ứng được nguyện vọng. |
|
|
E4. |
Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế. |
|
|
E5. |
Ông/Bà đánh giá mức độ hài lòng về giá cả dịch vụ y tế. |
|
|
G1 |
Đánh giá chung, bệnh viện đã đáp ứng được bao nhiêu % so với mong đợi của Ông/Bà trước khi nằm viện? (điền số từ 0% đến 100% hoặc có thể điền trên 100% nếu bệnh viện điều trị tốt, vượt quá mong đợi của Ông/Bà) |
…………………% |
|
G2 |
Nếu có nhu cầu khám, chữa những bệnh tương tự, Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không? |
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại 2. Không muốn quay lại nhưng có ít lựa chọn khác 3. Muốn chuyển tuyến sang bệnh viện khác 4. Có thể sẽ quay lại 5. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới thiệu cho người khác 6. Khác (ghi rõ) …………………………………………….. |
|
H |
Ông/Bà có ý kiến gì khác, xin ghi rõ? |
|
|
BỘ Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh Bộ y tế và bệnh viện tổ chức khảo sát để tìm hiểu nguyện vọng người bệnh. Các ý kiến quý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó khăn, từng bước cải tiến chất lượng để phục vụ người dân tốt hơn. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông tin và không ảnh hưởng đến việc điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
1. Tên bệnh viện: …………………………………………………………
2. Ngày điền phiếu: ………………………………………………………
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1. |
Giới tính: 1.Nam 2. Nữ |
A2. |
Tuổi: ………………………………….. |
Số di động (bắt buộc): |
|||
A3. |
Ước tính khoảng cách từ nơi sinh sống đến bệnh viện: ……………. km |
||
A4. |
Ông/Bà có sử dụng thẻ BHYT cho lần khám bệnh này không? 1. Có 2. Không |
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu hỏi dưới dây:
|
|
|
|
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
hoặc: Rất kém |
hoặc: Kém |
hoặc: Trung bình |
hoặc: Tốt |
hoặc: Rất tốt |
A. Khả năng tiếp cận |
|||
A6. |
Các biển báo, chỉ dẫn đường đến bệnh viện rõ ràng, dễ nhìn, dễ tìm. |
|
|
A7. |
Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm. |
|
|
A8. |
Các khối nhà, cầu thang được đánh số rõ ràng, dễ tìm. |
|
|
A9. |
Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng, dễ đi. |
|
|
A10. |
Có thể tìm hiểu các thông tin và đăng ký khám qua điện thoại, trang tin điện tử của bệnh viện (website) thuận tiện. |
|
|
B. Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị |
|||
B6. |
Quy trình khám bệnh được niêm yết rõ ràng, công khai, dễ hiểu. |
|
|
B7. |
Các quy trình, thủ tục khám bệnh được cải cách đơn giản, thuận tiện. |
|
|
B8. |
Giá dịch vụ y tế niêm vết rõ ràng, công khai. |
|
|
B9. |
Nhân viên y tế tiếp đón, hướng dẫn người bệnh làm các thủ tục niềm nở, tận tình. |
|
|
B10. |
Được xếp hàng theo thứ tự trước sau khi làm các thủ tục đăng ký, nộp tiền, khám bệnh, xét nghiệm, chiếu chụp. |
|
|
B11. |
Đánh giá thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám. |
|
|
B12. |
Đánh giá thời gian chờ tới lượt bác sỹ khám. |
|
|
B13. |
Đánh giá thời gian được bác sỹ khám và tư vấn. |
|
|
B14. |
Đánh giá thời gian chờ làm xét nghiệm, chiếu chụp. |
|
|
B15. |
Đánh giá thời gian chờ nhận kết quả xét nghiệm, chiếu chụp. |
|
|
C. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh |
|||
C10. |
Có phòng/sảnh chờ khám sạch sẽ, thoáng mát vào mùa hè; kín gió và ấm áp vào mùa đông. |
|
|
C11. |
Phòng chờ có đủ ghế ngồi cho người bệnh và sử dụng tốt. |
|
|
C12. |
Phòng chờ có quạt (điều hòa) đầy đủ, hoạt động thường xuyên. |
|
|
C13. |
Phòng chờ có các phương tiện giúp người bệnh có tâm lý thoải mái như ti-vi, tranh ảnh, tờ rơi, nước uống... |
|
|
C14. |
Được bảo đảm sự riêng tư khi khám bệnh, chiếu chụp, làm thủ thuật. |
|
|
C15. |
Nhà vệ sinh thuận tiện, sử dụng tốt, sạch sẽ. |
|
|
C16. |
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện xanh, sạch, đẹp. |
|
|
C17. |
Khu khám bệnh bảo đảm an ninh, trật tự, phòng ngừa trộm cắp cho người dân. |
|
|
D. Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế |
|||
D8. |
Nhân viên y tế (bác sỹ, điều dưỡng) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. |
|
|
D9. |
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán...) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. |
|
|
D10. |
Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ. |
|
|
D11. |
Năng lực chuyên môn của bác sỹ, điều dưỡng đáp ứng mong đợi. |
|
|
E. Kết quả cung cấp dịch vụ |
|||
E6. |
Kết quả khám bệnh đã đáp ứng được nguyện vọng của Ông/Bà. |
|
|
E7. |
Các hóa đơn, phiếu thu, đơn thuốc và kết quả khám bệnh được cung cấp đầy đủ, rõ ràng, minh bạch và được giải thích nếu có thắc mắc. |
|
|
E8. |
Đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế. |
|
|
E9. |
Đánh giá mức độ hài lòng về giá cả dịch vụ y tế. |
|
|
F |
Đánh giá chung bệnh viện đã đáp ứng được bao nhiêu % so với mong đợi trước khi tới khám bệnh? (điền số từ 0% đến 100% hoặc có thể điền trên 100% nếu bệnh viện điều trị tốt, vượt quá mong đợi của Ông/Bà) |
………………. % |
|
G |
Nếu có nhu cầu khám bệnh, Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không? |
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại 2. Không muốn quay lại nhưng có ít lựa chọn khác 3. Có thể sẽ quay lại 4. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới thiệu cho người khác 5. Khác (ghi rõ) ……………………………………….. |
|
CHỈ SỐ 10: TỶ LỆ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
TÊN CHỈ SỐ 10: Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế ĐỊNH NGHĨA VÀ NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: Định nghĩa: Là tỷ lệ cán bộ viên chức và người lao động của bệnh viện hài lòng với chính sách, đãi ngộ, môi trường làm việc…/tổng số nhân viên y tế của bệnh viện. NGƯỠNG TIÊU CHUẨN CẦN ĐẠT: > 75% |
||
1 |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện. |
2 |
Đặc tính chất lượng |
Hướng đến nhân viên y tế. |
3 |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra. |
4 |
Lý do lựa chọn |
Là tiêu chí quan trọng đánh giá chính sách và môi trường làm việc của bệnh viện. Khảo sát tìm ra các vấn đề liên quan để khắc phục và cải thiện môi trường làm việc, nâng cao hiệu quả công tác. Là cơ sở để người lao động gắn bó với cơ quan và thu hút thêm nguồn nhân lực mới. Theo quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện yêu cầu bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng nhân viên y tế. |
5 |
Phương pháp tính |
|
|
Tử số |
Số nhân viên y tế hài lòng với công việc hiện tại. |
|
Mẫu số |
Tổng số nhân viên y tế trong Bệnh viện được khảo sát. |
|
Các thông số cần thu thập |
Đối tượng cán bộ (hành chính, thông tin); Chính sách/đãi ngộ, thu nhập cho cán bộ; Môi trường làm việc; Cách điều hành quản lý; Chính sách đào tạo và phát triển cán bộ, cơ hội thăng tiến |
|
Phương pháp chọn mẫu |
Chọn tất cả nhân viên y tế. |
|
Tiêu chuẩn đưa vào |
Cán bộ làm việc trên 6 tháng tại bệnh viện. |
|
Tiêu chuẩn ngoại trừ |
Cán bộ hợp đồng thời vụ; Học viên học việc |
6 |
Nguồn số liệu |
Phiếu khảo sát Hài lòng nhân viên y tế. |
7 |
Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu |
|
|
Phương pháp thu thập số liệu |
Phỏng vấn. |
|
Phương pháp làm sạch dữ liệu |
Phần mềm Bộ Y tế đã cung cấp hoặc Epidata. |
|
Phương pháp phân tích |
Phần mềm Bộ Y tế đã cung cấp hoặc SPSS xử lý số liệu. |
|
Cách thức trình bày dữ liệu |
Bảng thống kê / hoặc biểu dồ. |
|
Người chịu trách nhiệm thu thập |
Phòng/tổ quản lý chất lượng/phòng công tác xã hội. |
|
Người chịu trách nhiệm giám sát lấy số liệu |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm nhập liệu |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
|
Người chịu trách nhiệm phân tích |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
8 |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và độ tin cậy cao. |
9 |
Báo cáo |
|
|
Tần suất báo cáo |
1 lần/năm (tuần đầu tháng 12 hàng năm). |
|
Chịu trách nhiệm báo cáo |
Phòng/tổ quản lý chất lượng. |
|
Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo |
Lãnh đạo bệnh viện. |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHỈ SỐ 10
(Phiếu khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện).
BỘ Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và cải tiến môi trường làm việc của nhân viên y tế, Bộ Y tế và bệnh viện tổ chức khảo sát để tìm hiểu ý kiến, nguyện vọng của nhân viên y tế. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông tin. Rất mong Quý đồng nghiệp trả lời đầy đủ, khách quan, chính xác. Xin trân trọng cám ơn!
1. Tên bệnh viện: ……………………………………………………………..
2. Ngày điền phiếu: …………………………………………………………..
THÔNG TIN NGƯỜI ĐIỀN PHIẾU
A1. |
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ |
A2. |
Tuổi: …………………………. |
||||
A3. |
Chuyên môn đào tạo chính: |
1.Bác sỹ 2. Dược sỹ 3. Điều dưỡng, hộ sinh |
4. Kỹ thuật viên 5: Khác (ghi rõ)... |
||||
A4. |
Bằng cấp cao nhất của Ông/Bà |
1. Trung cấp 2. Cao đẳng 3. Đại học |
4. Cao học, CKI 5. Tiến sỹ, CKII 6. Khác (ghi rõ) ……… |
||||
A5. |
Số năm công tác trong ngành Y: ………………………………….. |
||||||
A6. |
Số năm công tác tai bệnh viện hiện nay:…………………………. |
||||||
A7. |
Vị trí công tác hiện tại: |
1. Lãnh đạo bệnh viện 2. Trưởng khoa/phòng/ trung tâm 3. Phó khoa/phòng |
4. NV biên chế/hợp đồng dài hạn 5. Hợp đồng ngắn hạn 6. Khác (ghi rõ) ……… |
||||
A8. |
Phạm vi hoạt động chuyên môn: |
1. Khối hành chính 2. Cận lâm sàng 3. Nội 4. Ngoại 5. Sản 6. Nhi |
7. Truyền nhiễm 8. Chuyên khoa lẻ (mắt, TMH, RHM…) 9. Các khoa không trực tiếp KCB 10. Dược 11. Dự phòng 12. Khác (ghi rõ)... |
||||
A9. |
Anh/Chị có được phân công kiêm nhiệm nhiều công việc không? |
1. Không kiêm nhiệm 2. Kiêm nhiệm 2 công việc 3. Kiêm nhiệm từ 3 công việc trở lên |
|||||
A10. |
Trung bình Anh/Chi trực mấy lần trong môt tháng? …………………. lần |
||||||
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VỀ BỆNH VIỆN
Quý đồng nghiệp đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu hỏi dưới đây;
|
|
|
|
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
hoặc: Rất kém |
hoặc: Kém |
hoặc: Trung bình |
hoặc: Tốt |
hoặc: Rất tốt |
A. Sự hài lòng về môi trường làm việc |
||
A1. |
Phòng làm việc khang trang, sạch sẽ, thoáng mát. |
|
A2. |
Trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc... đầy đủ, các thiết bị cũ, lạc hậu được thay thế kịp thời. |
|
A3. |
Có bố trí phòng trực cho NVYT. |
|
A4. |
Phân chia thời gian trực và làm việc ngoài giờ hành chính hợp lý. |
|
A5. |
Các trang bị bảo hộ cho NVYT (quần áo, khẩu trang, găng tay..) đầy đủ, không bị cũ, nhàu nát, không bị hạn chế sử dụng. |
|
A6. |
Môi trường học tập tạo điều kiện cho NVYT cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ: thư viện, phòng đọc, tra cứu thông tin, truy cập internet... |
|
A7. |
Môi trường làm việc bảo đảm an toàn cho NVYT. |
|
A8. |
Bệnh viện bảo đảm an ninh, trật tự cho NVYT làm việc. |
|
A9. |
Người bệnh và người nhà có thái độ tôn trọng, hợp tác với NVYT trong quá trình điều trị. |
|
B. Sự hài lòng về lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp |
||
B16. |
Lãnh đạo có năng lực xử lý, điều hành, giải quyết công việc hiệu quả. |
|
B17. |
Lãnh đạo phân công công việc phù hợp với chuyên môn đào tạo của nhân viên. |
|
B18. |
Lãnh đạo quan tâm, tôn trọng, đối xử bình đẳng với các NVYT. |
|
B19. |
Lãnh đạo lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp NVYT. |
|
B20. |
Lãnh đạo động viên, khích lệ nhân viên khi hoàn thành tốt nhiệm vụ, có tiến bộ trong công việc. |
|
B21. |
Đồng nghiệp có ý thức hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ chung. |
|
B22. |
Môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết. |
|
B23. |
Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau trong công việc. |
|
B24. |
Đồng nghiệp quan tâm, giúp đỡ nhau trong cuộc sống. |
|
C. Sự hài lòng về quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi |
||
C18. |
Các quy định, quy chế làm việc nội bộ của bệnh viện rõ ràng, thực tế và công khai. |
|
C19. |
Môi trường làm việc tại khoa/phòng và bệnh viện dân chủ. |
|
C20. |
Quy chế chi tiêu nội bộ công bằng, hợp lý, công khai. |
|
C21. |
Việc phân phối quỹ phúc lợi công bằng, công khai. |
|
C22. |
Mức lương tương xứng so với năng lực và cống hiến. |
|
C23. |
Chế độ phụ cấp nghề và độc hại xứng đáng so với cống hiến. |
|
C24. |
Thưởng và thu nhập tăng thêm ABC xứng đáng so với cống hiến. |
|
C25. |
Cách phân chia thu nhập tăng thêm công bằng, khuyến khích nhân viên làm việc tích cực. |
|
C26. |
Bảo đảm đóng BHXH, BHYT, khám sức khỏe định kỳ và các hình thức hỗ trợ ốm đau, thai sản đầy đủ. |
|
C27. |
Tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng đầy đủ. |
|
C28. |
Có phong trào thể thao, văn nghệ tích cực. |
|
C29. |
Công đoàn bệnh viện hoạt động tích cực. |
|
D. Sự hài lòng về công việc, cơ hội học tập và thăng tiến |
||
D12. |
Khối lượng công việc được giao phù hợp. |
|
D13. |
Công việc chuyên môn đáp ứng nguyện vọng bản thân. |
|
D14. |
Bệnh viện tạo điều kiện cho NVYT nâng cao trình độ chuyên môn. |
|
D15. |
Bệnh viện tạo điều kiện cho NVYT học tiếp các bậc cao hơn. |
|
D16. |
Công khai các tiêu chuẩn cho các chức danh lãnh đạo. |
|
D17. |
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo dân chủ, công bằng. |
|
D18. |
Có cơ hội thăng tiến khi nỗ lực làm việc. |
|
E. Sự hài lòng chung về bệnh viện |
||
E10. |
Cảm thấy tự hào khi được làm việc tại bệnh viện. |
|
E11. |
Đạt được những thành công cá nhân khi làm việc tại bệnh viện. |
|
E12. |
Tin tưởng vào sự phát triển của bệnh viện, trong tương lai. |
|
E13. |
Sẽ gắn bó làm việc tại khoa, phòng hiện tại lâu dài. |
|
E14. |
Sẽ gắn bó làm việc tại bệnh viện lâu dài. |
|
E15. |
Mức độ hài lòng nói chung về lãnh đạo bệnh viện. |
|
E16. |
Tự đánh giá về mức độ hoàn thành công việc tại bệnh viện. |
|
G. Anh/Chị có ý kiến hoặc đề xuất nào khác với Bộ Y tế và lãnh đạo bệnh viện?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình cung cấp thông tin của Quý đồng nghiệp!
MINISTRY
OF HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.5066/QD-BYT |
Hanoi, August 16, 2018 |
PROMULGATING QUALITY INDICATORS FOR EYE-CARE SERVICES
MINISTER OF HEALTH
Pursuant to Decree No.75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to Decision No.4518/QD-BYT dated July 16, 2018 of the Minister of Health on functions, duties, rights and organizational structure of the Medical Service Administration affiliated to the Ministry of Health;
Pursuant to Decision No.4276/QD-BYT dated October 14, 2015 approving the national action program on improvement of capacity for management of medical examination and treatment quality up to 2025;
At the request of the Director of Medical Service Administration
HEREBY DECIDES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Quality indicators for eye-care services in Vietnam apply to ophthalmology specialist medical facilities.
Article 3. Assignment given to the Medical Service Administration
The central eye specialist hospital shall cooperate with relevant departments and entities in providing guidelines for application of quality indicators for eye-care services and evaluate such application and send reports to the Minister of Health.
Article 4. This Decision comes into force from the day on which it is signed for promulgation.
Article 5. Chief of the Ministry Office, Director of the Medical Service Administration, Chief of Ministry Inspectorate, Director General of relevant departments, Directors of hospitals affiliated to the Ministry of Health, Directors of Health Departments of provinces and centrally-affiliated, Health Agencies affiliated to relevant ministries and Directors of relevant entities shall take responsibility to implement this Decision./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Viet Tien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEDICAL SERVICE ADMINISTRATION
QUALITY INDICATORS FOR EYE-CARE SERVICES
(Issued together with Decision No.5066/QD-BYT dated August 16, 2018 of the Minister of Health)
GUIDELINE FOR QUALITY INDICATORS FOR EYE-CARE SERVICES IN VIETNAM
Hospital quality indicator means a tool used to measure various dimensions of healthcare service quality which is presented in forms of numbers, ratios or rates as the basis for improvement of healthcare service quality and comparison of service quality among hospitals. Quality indicators for eye-care services are established upon consideration of the hospital quality indicators which is issued together with Decision No.7051/QD-BYT dated November 29, 2016 of the Minister of Health on guidelines for pilot establishment of a number of hospital quality indicators. And for the purpose of applying 10 quality indicators for eye-care services, eye specialist medical facilities shall select additional quality indicators according to the quality indicators issued together with Decision No.7051/QD-BYT.
2. Principles for establishment of hospital quality indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hospital quality indicators are used for measuring elements including structure (input), the process and the output of the healthcare services.
- Such indicators are calculated through data collection and analysis.
- Selected indicators shall tightly relevant to the healthcare service quality, the feasibility and the value and orient to the improvement of service quality.
- Hospital quality indicators are the basis for hospitals to select suitable indicators for periodic assessment depending on their actual capacity and conditions.
3. Dimensions of healthcare service quality
Professional capacity: the assessment of provision of healthcare services according to medical advices and regulations on technical classification.
Safety: the harm of risks to patient, health workers and community during provision of healthcare services.
Efficiency: the assessment of optimal use of available resources for providing healthcare services with the lowest charges and the best effect.
Clinical effectiveness: the assessment to see whether medical service provision achieves desired outcomes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Patient-oriented indicators: the assessment of patients’ satisfaction relating to non-medical dimensions including living facilities, hygiene of patient wards and employees' behaviors
LIST OF EYE CARE SERVICE QUALITY INDICATORS
Dimension
Indicator
Type of indicator
Professional capacity
1) Ratio of medical procedures approved and applied to total medical procedures according to the healthcare level
Input
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Rate of health workers continuously receiving professional training as regulated
Input
Safety
3) Rate of satisfactory medical records
Process
Safety
4) Rate of surgeries following instructions provided in the surgical safety checklist
Process
Safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Output
Safety
6) Number of serious medical errors
Output
Effectiveness
7) Rate of patients having good sight after cataract surgery alone
Output
Efficiency
8) Serviceability of hospital beds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Patient-oriented indicators
9) Rate of patient's satisfaction with healthcare services (inpatient and outpatient)
Output
Staff-oriented indicators
10) Rate of health workers’ satisfaction
Output
NAME OF INDICATOR NO.1: Ratio of medical procedures approved and applied to total medical procedures according to healthcare level
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Such ratio is identified to assess the professional capacity of a hospital and capacity to comply with regulations issued by the Ministry of Health.
Acceptable score: > 70%
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
Professional capacity
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Input
4
Reasons
Application of medical procedures is an indicator used for assessing professional capacity of a hospital, a basis for assessing the capacity to meet the healthcare service demand of citizens in an area as well as a basis for investment and development of such hospital.
5
Calculation method
5.1
Numerator
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Denominator
Total number of eye care procedures according to healthcare level of the hospital
5.3
Required parameters
Number of eye care procedures being applied and those being applied and those included in the list of eye care procedures according to healthcare level of the hospital (such list issued together with Circular No.43/TT-BYT dated December 11, 2013 of the Ministry of Health on healthcare levels in medical facility network; Circular No.21/2017/TT-BYT dated May 10, 2017 of the Minister of Health on amendments to the list of medical procedure which is issued together with Circular No.43/2013/TT-BYT) Not include number of medical procedures of superior hospital being applied
5.4
Sampling method
Whole selection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Included criteria
Eye care procedures being run and those being approved and those included in the list of medical procedures according to the healthcare level
5.6
Excluded criteria
Medical procedures of superior hospitals
Medical procedures applied to other departments
6
Data sources
The list of medical procedure issued together with Circular No.43/2013/TT-BYT dated November 11, 2013 and Circular No.21/2017/TT-BYT dated May 10, 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The list of available medical procedures
7
Data collection, aggregation and analysis
Data collection method
Data is collected from the list of medical procedures approved by competent authorities and the list of medical procedures issued together with Decisions of equivalent supervisory authority
Data clarification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analysis method
Percentage calculation
Data presentation
Data is presented in a table or pie chart at one time or column or line chart in multiple times for comparison purpose.
Data collector
General Planning department
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry clerk
General planning department
Analyser
Quality control department/team
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High accuracy and reliability
9
Reporting
Reporting frequency
Once every year (the first month of December)
Report preparer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Approver
Board of Directors
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.1
A. GENERAL INFORMATION
A1. NAME OF THE HOSPITAL: …………………………………………………………..
A2. DEPARMTENT (OF GENERAL HOSPITAL PROVIDING OPHTHALMOLOGY SERVICE) ……………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. INDICATOR ASSESSMENT
B1
Total number of eye care procedures according to the healthcare level of the hospital
…………
B2
Number of eye care procedures approved by the supervisory authority
………………
B2.1
Total number of eye care procedures approved by the supervisory authority
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.2
Approval Decision No.
……………..
B3
Number of eye care procedures applied of total procedures approved
…………
B4
Number of eye care procedures of superior hospitals applied and approved
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF INDICATOR NO.2: Rate of health workers receiving continuous professional training as regulated
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition: The rate of health workers receiving continuous professional training as regulated is provided in Circular No.22/2013/TT-BYT dated August 09, 2013 of the Ministry of Health on guidelines for continuous training provided for health workers (each health worker issued with a physician's certificate must enroll in continuous training course of at least 48 periods in 2 consecutive years from the day on which such physician's certificate is issued.)
Acceptable score: > 85%
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Type of indicator
Process
4
Reasons
Continuous training consists of short-term training courses including training for knowledge and professional skills; re-training, training according to instructions of superior hospital, training in technique transfer and other professional medical training courses not included in the national education program.
Health employees working in medical facilities are required to enroll in continuous training course in order to achieve technical competence in their working filed.
This is one of the indicators used for assessing the task completion and job development of health workers; any health worker not enrolling in training for 2 consecutive years as prescribed in this Circular shall have his/her physician's certificate revoked as per provisions of the law on medical examination and treatment.
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Numerator
Number of health workers who were issued with physician’s certificate and have worked in medical facilities for a period of time (the number of serving years is an even number counted from the year of certificate issuance) and have received continuous training of 48 periods in the last 2 consecutive years. (according to the data reporting date)
Denominator
Total number of health workers who were issued with physician’s certificate and have worked in medical facilities for a period of time (the number of serving years is an even number counted from the year of certificate issuance) (according to the data reporting date)
Required parameters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sampling method
Included criteria
Health workers who were issued with physician's certificate and have worked for medical facilities.
Continuous training courses provided for health workers are suitable for professional requirements of their job
Excluded criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Continuous training courses provided for health workers are not suitable for professional requirements of their job
Number of working year is an odd number counted from the year in which the physician’s certificate is issued to the assessment year.
6
Data sources
Personnel department or continuous training management department
7
Data collection, aggregation and analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data is collected from quarterly or annual reports.
Analysis method
Percentage calculation
Data presentation
Data is presented in a column chart or pie chart.
Data collector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection supervisor
Staff of quality control department/team
Data entry person
Staff of personnel department or continuous training management department
Analyser
Staff of quality control department/team
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data value
Average accuracy and reliability
9
Reporting
Reporting frequency
Once every year (the first month of December)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quality control department/team
Approver
Director
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.2
RATE OF HEALTH WORKERS RECEIVING CONTINUOUS PROFESSIONAL TRAINING AS REGUALTED
A. GENERAL INFORMATION
CODE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2. FULL NAME OF HEALTH WORKER: ..............................................
A3. DEPARTMENT: ……………………………………………………………………
A4. AGE:
A5. GENDER Male * Female *
A6. PHYSICIAN’S CERTIFICATE INFORMATION
- Certificate No. ...................................................;
- Issuance date: ……………………………………..;
- Issuer: ……………………………………………….;
- Field of work: ....................................;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
Qualification
1. Doctor
2. Nurse
3. Optometrist
4. Others:
(specify)…………….
B2
Mode of training (in the last 2 years)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.1
Have you enrolled in continuous training courses inside and outside the hospital?
1. Yes
2. No
B2.1a
Number of training courses taken
…………
B2.1b
Total periods (Sum of periods of each course)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.2
Have you taken domestic and overseas short-term extensive practicing courses, courses in technique transfer or professional training courses?
1. Yes
2. No
B2.2a
Number of training courses taken
…………
B2.2b
Total periods (Sum of periods of each course)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.3
Have you attended thematic conference/seminar or scientific talks?
1. Yes
2. No
B2.3a
Total number of thematic conference/seminar or scientific talks joined
……….
B2.3b
Total periods (Total number of thematic conference/seminar or scientific talks multiplied by 4 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.4
Have you ever hosted a thematic conference/seminar or scientific talk?
1. Yes
2. No
B2.4a
Total number of thematic conference/seminar or scientific talks hosted
…………..
B2.4b
Total periods (Total number of thematic conference/seminar or scientific talks multiplied by 8 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.5
Have you reported any thematic conference/seminar or scientific talk?
1. Yes
2. No
B2.5a
Total number of thematic conference/seminar or scientific talk that you reported
……….
B2.5b
Total periods (Total number of thematic conference/seminar or scientific talks multiplied by 8 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.6
Have you ever been a principle investigator or secretary of any local project at the acceptance date?
1. Yes
2. No
B2.6a
Number of projects of which you are the principle investigator or secretary at the acceptance date
…………
B2.6b
Total periods (Total number of projects multiplied by 8 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.7
Have you written any domestic and overseas scientific journal which was already published?
1. Yes
2. No
B2.7a
Number of scientific journals written
……….
B2.7b
Total periods (Total number of scientific journal multiplied by 8 periods for 2 chief authors and multiplied by 4 periods for co-author or author assistant)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.8
Have you ever planned medical curriculum (clinical protocol, clinical guidelines or clinical pathways) which is published by the hospital?
1. Yes
2. No
B2.8a
Total number of curriculum
…….
B2.8b
Total periods (Total number of curriculums multiplied by 8 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.9
Have you teaching any continuous training course for health workers? (excluding lecturers of education institutions)
1. Yes
2. No
B2.9a
Number of courses taught
………
B2.9b
Total periods (According to actual teaching periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.10
Have you enrolled on training courses for improving medical knowledge and professional skills offered in the hospital?
1. Yes
2. No
B2.10a
Number of training courses taken
………
B2.10b
Total periods (According to actual teaching periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.11
Have you participated in scientific events or thematic events?
1. Yes
2. No
B2.11a
Number of event joined
………
B2.11b
Total periods (3 accumulated events equals 4 periods)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3
Total number of training periods converted (Total periods of courses taken in the last 2 years)
…………….
B4
Is your training duration conformable with the regulations?
1. Yes
2. No
Training duration conversion table
NO.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MODE OF CERTIFICATION
NUMBER OF PERIOD (or converted)
NOTE
1
Health workers enrolling in continuous training course inside and outside the hospital
Diploma/ Certificate of Continuous Training
According to number of periods specified in the Certificate/Certificate of Continuous Training
Training programs and material are appraised and approved by the competent authority.
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diploma/Certificate
According to number of hours specified in the Diploma/Certificate
Training programs and material are appraised and approved by the competent authority.
2
Health workers attending thematic conference/seminar or scientific talk
Attending Certificate
4 periods
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hosting/Attending Certificate
8 periods
4
Reporting a thematic conference/seminar or scientific talk
Attending Certificate and reports
8 periods
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate
8 periods
6
Writing a domestic and overseas scientific journal which was already published
Certificate of report
+ 8 periods for 2 chief authors
+ 4 periods for co-author and author assistant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Writing medical textbook (clinical protocol, clinical guidelines or clinical pathways) which is published by the hospital
Certificate or books published
8 periods/book/author
8
Teaching the continuous training course or participating in the teaching process (excluding lecturers of education institutions)
Teaching Certificate and textbook
According to actual teaching periods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training courses for improving medical knowledge and professional skills offered in the hospital
Training Certificate
According to actual teaching periods
10
Scientific events and thematic events
Attending Certificate
3 accumulated events equals 4 periods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF INDICATOR NO.3: Rate of satisfactory medical records
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition:
A completed medical record is a record of disease development, treatment and care of a patient during medical treatment in a health facility, including all documents and information relating to such patient and healthcare service.
Rate of satisfactory medical records is determined by number of medical records that meet the criteria provided in the checklist (attached) to total number of records undergoing inspection in the assessment period.
Acceptable score: > 80%
1
Applicable areas
The whole hospital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quality property
Safety
3
Type of indicator
Process
4
Reasons
Medical record is considered a scientific document concerning medical procedure, a financial document as well as a forensic document. A medical record must be completed in an instant, objective, careful, accurate and scientific manner.
Decision No.4069/2001/QD-BYT dated September 28, 2001 of the Ministry of Health issuing medical record templates.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Calculation method
Numerator
Number of medical record meeting the criteria in the checklist
Denominator
Number of medical record undergone inspection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Required parameters
Inspection according to instructions in the checklist
Sampling method
All medical records of patients discharged from the hospital shall be selected at any time (in 1 or 2 days or 1 or 2 weeks) in an assessment period to make sure there are at least 100 medical records selected.
Included criteria
All medical records of patients discharged from the hospital from clinical department sent to the general planning department before submitted for approval and storage purpose
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Secret medical records
6
Data sources
- Direct assessment
- Following-up books, or book for medical record management of the general planning department
7
Data collection, aggregation and analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Medical records are collected and compared with the medical record assessment checklist.
Analysis method
Percentage calculation
Data presentation
Data is presented in table, column chart or line chart for the purpose of time comparison.
Data collector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry person
General planning department
Analyzer
Quality control department/team
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data value
High accuracy
9
Report
Reporting frequency
Every quarter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quality control department/team
Approver
Director
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.3
RATE OF SATISFACTORY MEDICAL RECORDS
A. GENERAL INFORMATION
A1. CODE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3. FULL NAME OF PATIENT: ..............................................
A4. DEPARTMENT: ……………………………………………………………………
A5. AGE:
A6. GENDER Male * Female *
A7. STORAGE NO.:………..
A8. MEDICAL CODE
B. INDICATOR ASSESSMENT
B1
Is the medical record completed as required by the checklist?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. No
B2
Uncompleted tasks
B2.1
Medical record form and storage mode
1. Correct form
2. Intact, clean, not erased or patchy
B2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sufficient administrative information (Section I)
2. Sufficient information on patient administrator (Section II)
B2.3
Medical examination and diagnosis
1. Hospital admission causes
2. Disease development
3. Disease history
4. Whole-body examination
5. Organ examination
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.4
Consultation record
1. Use of drugs indicated by a asterisk (*)
2. Referral
3. Surgery (attached with surgery agreement)
4. Medical procedure (**)
5. Disease characteristics
B2.5
Nursing report sheet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vital sign monitoring sheet
3. Medical prescription
4. Surgical safety checklist (for patients undergoing surgery)
B2.6
Disease development monitoring and doctor’s medication order
B2.6a
Treating physician
1. Monitor daily disease development (specify time)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Give clinical instruction provided in the treatment report sheet
4. Give clinical instruction after an inpatient code is received
5. Give instructions for caring regime and diet
B2.6b
The head of the department
1. Examine and record judgment in the medical record at least once for patients undergoing treatment in 5 or more than 5 days
B2.7
Nursing and caring department
1. Prepare and implement the caring plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.8
Compliance with prescription making regulations
B2.8a
Drug numbering regulations
1. Radioactive drugs
2. Mental health-related drugs
3. Antibiotics
4. Tuberculosis drugs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.8b
Drug prescription regulations
1. Concentration (content)
2. Drug dose
3. Number of dose/day
4. Drug taking time
5. Drug route
6. Instruction
B3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A medical record is reviewed after days of treatment.
B4
Review of medical record
1. Columns
2. Signatures
INDICATOR NO.4: Rate of surgeries following instructions provided in the surgical safety checklist
NAME OF INDICATOR NO.4: Rate of surgeries following instructions provided in the surgical safety checklist
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition: Such rate is the ratio of surgeries following instructions provided in the surgical safety checklist under the guidance of the World Health Organization to total surgeries undergoing inspection. (A surgical safety checklist is a tool used for checking and supervising actions taken before, during and after a surgery in order to minimize medical errors and complications during the surgery.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Applicable areas
Surgery
2
Quality property
Patient safety
3
Type of indicator
Process
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reasons
Restrict medical errors during the surgery to ensure patient safety
5
Calculation method
Numerator
Number of surgeries following instructions provided in the surgical safety checklist (checklist attached)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of surgeries undergoing inspection in the reporting period
Required parameters
Carry out cross sectional assessment at a time of each surgery and verify whether the checklist is properly applied at such time
Sampling method
Random selection of surgeries in the assessment time
Based upon number of patients undergoing surgery in the assessment period (at least 30 surgeries/assessment period)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Surgeries performed at the operating room.
Excluded criteria
- Patients receiving surgical appointment but delaying the surgery
- Patients not undergoing surgery in the operating room of the hospital
6
Data sources
Direct observation through surgical safety checklist provided by the World Health Organization (WHO) and under the guidance of the Ministry of Health or he checklist recorded in the medical record (Excluding pre-surgical safety checklist or the note of transfer of patients having surgery)
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection method
Direct observation at the operating room
Analysis method
Data is inputted by Epidata software and processed by SPSS statistics software.
Data presentation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collector
Nursing department
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry person
Quality control department/team
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analyser
Quality control department/team
8
Data value
Average accuracy and reliability
9
Report
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Twice a year; 6-month and 12-month reports (reporting time: the first week of June and December)
Data collected from December 01 of a year to May 31 of the next year ( the first 6 months of a year); data collected from June 01 to November 30 of a year (the last 6 months of a year)
Report preparer
Quality control department/team
Approver
The head of the hospital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATE OF SURGERIES FOLLOWING INSTRUCTIONS PROVIDED IN THE SURGICAL SAFETY CHECKLIST
A. GENERAL INFORMATION
A1. CODE
A2.NAME OF THE HOSPITAL: …………………………………………………………..
A3. PATIENT CODE (OR FULL NAME OF PATIENT): ..............................................
B. MEDICAL PROCEDURE APPLICATION
B1
Operating room No.
………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Action taken at the assessment time
1. Before induction of anesthesia
2. Before skin incision
3. Before patient leaves operating room
B3
Have the surgical safety checklist been followed?
1. Yes → end of question
2. No
B4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yes → end of question
2. No
B5
Tasks uncompleted
B5.1
Uncompleted tasks in the part “Before induction of anesthesia” (Multiple choices)
1. Has the patient (or guardian) confirmed identity, site, procedure and consent?
2. Is the site marked?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Is the anesthesia machine and medication check completed?
5. Has the patient signed the surgery agreement?
6. Does the patient have a known allergy? (including Latex)
7. Fasting before surgery?
8. Difficult airway/aspiration risk?
9. Risk of >500ml blood loss (7ml/kg in children)
B5.2
Uncompleted tasks in the part “Before skin incision" (Multiple choices)
1. Confirm the patient’s name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Confirm the surgical procedure
4. Is the eye undergoing operation marked?
5. Are the intraocular lens placed?
6. Confirm protection of the eye not undergoing operation
7. Is surgical instruments check completed?
8. Confirm sterility of surgical instruments
9. Confirm sterility of the site
10. Has the surgical team informed of the surgical procedure?
11. Are drugs for surgical infection prevention used?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uncompleted tasks in the part “Before the patient leaves operating room” (Multiple choices)
1. Surgical instruments and suture count correct
2. Morbid anatomy/microbiology testing
3. Specimen labeled
4. Equipment issues addressed
5. Requirements for post surgery rehabilitation and caring
B6
Signatures of surgical team's members
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is the checklist signed by all members?
1. Yes
2. No
B6.2
Who does not sign the checklist? (Multiple choices)
1. Surgeon
2. Anesthetist
3. Nurse, surgical assistant
4. Person filling in the checklist
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF INDICATOR NO.5: Rate of post-ocular surgery endophthalmitis
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition: Rate of post-ocular surgery endophthalmitis is the ratio of patients getting post-ocular surgery endophthalmitis to total patients having ocular surgery in the reporting and assessment period.
ACCEPTABLE SCORE: < 0.08% (Recommended by WHO)
1
Applicable areas
Surgery
2
Quality property
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Type of indicator
Output
4
Reasons
Infection and endophthalmitis are serious complications in cataract surgery as well as other ocular surgeries.
Such diseases may be caused by eye diseases, whole-body diseases or non-compliance with infection control procedure during the surgery or the procedure for post surgery eye treatment and care (eye dropping, drug taking)
5
Calculation method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Numerator
Number of patients getting post-ocular surgery endophthalmitis (except for patients having surgery for penetrating ocular trauma)
Denominator
Total number of patients having ocular surgery in the reporting period (except for patients having penetrating ocular trauma surgery)
Required parameters
Number of patients getting post-ocular surgery endophthalmitis (except for patients having surgery for ocular trauma)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sampling method
Medical records of all patients undergoing ocular surgery in the assessment period are selected.
Included criteria
Patients diagnosed with post-ocular surgery endophthalmitis (within 1 month from the surgery date)
Excluded criteria
Other infections not caused by surgery (e.g. surgery for penetrating ocular trauma)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data sources
Medical records or medical error reporting book
7
Data collection, aggregation and analysis
Data collection method
Data is collected from medical histories and reporting sheets.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analysis of percentage, number of endophthalmitis case or case analysis
Data presentation
Data is presented in a table, column chart or pie chart.
Data collector
General planning department
Data collection supervisor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data entry person
Quality control department/team
Analyser
Quality control department/team
8
Data value
High accuracy and reliability
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Report
Reporting frequency
Report preparer
Quality control department/team
Approver
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.5
RATE OF POST-OCULAR SURGERY ENDOPHTHALMITIS
A. GENERAL INFORMATION
A1. CODE
A2. NAME OF THE HOSPITAL: …………………………………………………………..
A3. FULL NAME OF PATIENT: ..............................................
A4. DEPARTMENT/ROOM: ………………………………………………………………
A5. AGE:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6. PRE-SURGERY DIAGNOSIS: ………………………………………………………….
B. INDICATOR ASSESSMENT
B1
Does the patient get post-ocular surgery endophthalmitis?
1. Yes
2. No
B1.1
The day on which post-ocular surgery endophthalmitis is detected
…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Does the patient have another eye-related disease?
1. Yes
2. No
B2.1
If yes, specify the name of the disease
…..
B3
Is any post-endophthalmitis treatment provided?
1. Yes (specify): …………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3.1
Treatment given to the patient
B3.2
Is the hospital infection control procedure reviewed?
1. Yes (specify): …………….
2. No
INDICATOR NO.6: Number of serious medical errors
NAME OF INDICATOR NO.6: Number of serious medical errors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Definition:
A medical error is a unanticipated risk or mistake during healthcare process (including medical diagnosis, care and treatment) and unexpected impacts of medical supporting factors (including drugs, devices, medical environment or social environment) which are not caused by disease development or host factor and produce effects on the patient's health according to injury levels from trivial to serious.
Medical errors that must be reported are serious errors categorized as severe injuries or death (hereinafter referred to as NC3/Risk - issued thereto).
Acceptable score: No serious medical error is committed
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Type of indicator
Output
4
Reasons
Medical errors cause tremendous impact on health of patients, medical staff and community due to medical and non-medical mistakes. Although not many medical errors are reported, early detection, treatment and prevention are required. Medical error reporting is aimed at identifying, analyzing and realizing errors caused by machines and human to work out method for treatment and prevention.
Decision No.56/BYT-K2DT dated May 16, 2014 of the Minister of Health on patient safety guidelines.
5
Calculation method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Required parameters
Number of serious medical errors listed in the table (attached) in the reporting and assessing period
Sampling method
All reported medical errors are selected.
Included criteria
NC3 group errors in the attached list
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Excluded criteria
Reported medical errors not in the attached list
6
Data sources
Number of serious medical error report, voluntary error reporting sheets, online reporting system and medical histories
7
Data collection, aggregation and analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data is collected from quarterly or annual reports.
Analysis method
Calculation of absolute number
Data presentation
Data is presented in a table, column chart or line chart for the purpose of time comparison.
Data collector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General quality control department/team
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry person
Quality control department/team
Analyser
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Data value
Average accuracy and reliability
9
Reporting
Reporting frequency
Every quarter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Report preparer
Quality control department/team
Approver
Board of Directors
TABLE OF SERIOUS MEDICAL ERRORS
SURGICAL ERRORS
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It means that operation is performed on the patient's body part inconsistent with the one specified in the medical record of such patient.
Except for the following emergencies:
A. Decision on changing site made during operation
B. Approval for such change
C. Both
2.
Performing an operation on the wrong patient:
It means that the operation is performed on the patient inconsistent with patient's identity specified in the medical record.
3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It means the medical procedure for performing surgery is inconsistent with the one specified in the surgery consultation record.
Except for the following emergencies:
A. Decision on changing surgical method made during operation
B. Approval for such change
C. Both
4.
Leaving a surgical instrument inside the patient's body or performing other unnecessary invasive procedures
Except for the following cases:
A. The surgical instrument is inserted into the patient’s body under instructions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. The surgical instrument is not inserted before the surgery but intentionally remained inside the patient's body as the removal may cause harm to the patient. For example: Very tiny needles or debris of screws.
5.
Death during surgery and post-surgery in case the physical status of the patient before surgery is grouped into class I include deaths by anesthesia or surgery plans that can or cannot not be performed.
MACHINE ERRORS
6.
Death or serious complication relating to contaminated drugs or medical equipment or biologics provided widely Detection of contamination in medicine, medical instruments and biologics irrespective of contamination origin or specimen origin
7.
Death or complication related to machine use or function of medical instruments for patient care in which such use or function is different from the anticipated one. Medical instruments include (not limited):
A. Catheter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Infusion pump
D. Mechanical ventilator
8.
Death or serious complication related to venous air embolism during inpatient caring and treatment Except for neurosurgery procedures with high risk of venous air embolism
PATIENT MANAGEMENT-RELATED ERRORS
9.
Not applicable
10.
Death or complication due to hospital leaving without any permission
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suicide or serious complication due to suicide committed at the medical facility
These errors are indentified as incidents caused by the patient's actions after such patient is admitted to the medical facility for treatment.
CARE-RELATED ERRORS
12
Death or serious complication due to medication errors:
A. Drug’s name
B. Drug dose
C. Patient
D. Time for drug taking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F. Drug blending
G. Drug route
Except for abnormal reasons for selection of drug and dose in clinical treatment
For example: Giving the patient a drug despite knowing that the patient has an allergy to such drug and drug interaction may lead to death or serious complications.
13.
Death or serious complication related to hemolysis due to transfusion of the wrong blood type or blood products
14.
Not applicable
15.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.
Not applicable
17.
Not applicable
18.
Not applicable
19.
Not applicable
ENVIRONMENTAL ERRORS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Death or serious complication due to electrical injury Except for medical errors due to electrotherapy (synchronized and unsynchronized cardioversion)
21.
Accidents due to airway design or other gases provided to the patient:
A. Gas mistaken Or
B. Gas contained hazardous substances
22.
Death or complication due to burn during caring process at the medical facility irrespective of causes
23.
Death or complication due to falling during caring process in the medical facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Death or serious complication due to tools used for fixing the patient or bed barrier
MEDICAL ERRORS CONSIDERED CRIMINAL VIOLATIONS
25.
Impersonating health workers to give the patient treatment
26.
Kidnapping (or enticing) patients irrespective of age
27.
Sexual harassment of patients in the hospital campus
28.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) There are 6 errors, which are errors no.9, 14, 16, 17, 18 and 19 not applicable to ophthalmology specialist medical facilities.
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.6
A. GENERAL INFORMATION
A1. CODE
A2. NAME OF THE HOSPITAL: …………………………………………………………..
A3, NAME OF CONSOLIDATED REPORT PREPARER: …………………………………………
A4. DEPARTMENT/ROOM: ………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6. GENDER Male * Female *
B. INDICATOR ASSESSMENT
B1
Has the serious medical error been reported?
1. Yes
2. No serious medical error
B2
Is the serious medical error related to “Performing an operation on the wrong body part of the patient”?
1. Yes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B3
Is the serious medical error related to “Performing an operation on the wrong patient”?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. No
B3.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yes
2. No
B4.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is the serious medical error related to “Leaving a surgical instrument inside the patient's body or performing other unnecessary invasive procedures"?
1. Yes
2. No
B5.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B6
Is the serious medical error related to “Death during surgery or post-surgery in case the patient’s physical status before the surgery is grouped in class I"?
1. Yes
2. No
B6.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. > fourth time
B7
Is the serious medical error related to “Death or serious complication relating to contaminated drugs or medical equipment or biologics provided widely”?
1. Yes
2. No
B7.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Fourth time
5. > fourth time
B8
Is the serious medical error related to “use of medical machine or function of medical instruments for patient care"?
1. Yes
2. No
B8.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B9
Is the serious medical error related to “venous air embolism during the process of caring and treating inpatients”?
1. Yes
2. No
B9.1
If yes, how many times has such error occurred?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B10
Is the serious medical error related to “hospital leaving without any permission”?
1. Yes
2. No
B10.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B11
Is the serious medical error related to “suicide committed at the medical facility"?
1. Yes
2. No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If yes, how many time has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B12
Is the serious medical error related to “medication error"?
1. Yes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B12.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B13
Is the serious medical error related to “hemolysis"?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. No
B13.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yes
2. No
B14.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is the serious medical error related to “electrical injury"?
1. Yes
2. No
B15.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B16
Is the serious medical error related to “Accidents due to airway design or other gases provided to the patient”?
1. Yes
2. No
B16.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. > fourth time
B17
Is the serious medical error related to “burn during caring process at the medical facility irrespective of causes”?
1. Yes
2. No
B17.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Fourth time
5. > fourth time
B18
Is the serious medical error related to “falling during caring process at the medical facility"?
1. Yes
2. No
B18.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B19
Is the serious medical error related to “tools used for fixing the patient or bed barrier”?
1. Yes
2. No
B19.1
If yes, how many times has such error occurred?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B20
Is the serious medical error related to “impersonating the health worker to give the patient treatment"?
1. Yes
2. No
B20.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B21
Is the serious medical error related to “kidnapping (or enticing) patients irrespective of age”?
1. Yes
2. No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B22
Is the serious medical error related to “sexual harassment of patients in the hospital campus”?
1. Yes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B22.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
B23
Is the serious medical error related to “causing death or severe injury to patients or health workers by weapons in the hospital campus”?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. No
B23.1
If yes, how many times has such error occurred?
1. Once
2. Twice
3. Third time
4. Fourth time
5. > fourth time
INDICATOR NO.7: Rate of patients having good sight after cataract surgery alone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEFINITION AND ACCEPRABLE SCORE
Definition: The rate of patient having good sight after cataract surgery alone is the ratio of patients who could see at least 2 more lines in the eyesight testing chart without changing their glasses at the time of latest eyesight test (at least 1 week after the surgery) to total patients having eyesight test.
ACCEPRABLE SCORE: > 80% (Recommended by WHO)
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
Clinical effectiveness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of indicator
Output
4
Reasons
Assessing and improving treatment service quality
5
Calculation method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of patients who could see at least 2 more lines in the eyesight testing chart without changing their glasses after the cataract surgery alone in the reporting and assessing period
Denominator
Total number of cataract surgery alone in the reporting and assessing period
Required parameters
Eyesight before the surgery
Eyesight after the surgery without glass changing at the time of the latest eyesight test (at least 1 week after the surgery)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
All patients undergoing cataract surgery alone in the reporting and assessing period.
Included criteria
Patients undergoing cataract surgery alone in the reporting and assessing period
Excluded criteria
Patients having eyesight test prior to 1 week after the surgery
Children or patients who refuse to cooperate with health workers or whose post-surgery eyesight cannot be determined
Patient suffering from cataract along with other eye-related diseases
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data sources
Medical record retaining room, examination department and other relevant clinical departments.
7
Data collection, aggregation and analysis
Data collection method
Data is collected from medical records or treatment assessment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage calculation
Data presentation
Data is presented in a chart.
Data collector
A nurse - optometrist
Data collection supervisor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data entry person
General planning department
Analyser
Quality control department/team
8
Data value
Average accuracy and reliability due to low rate of patients undergoing post-surgery eyesight test
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reporting
Reporting frequency
Every year
Report preparer
Quality control department/team
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Director
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.7
RATE OF PATIENTS HAVING GOOD EYESIGHT AFTER CATARACT SURGERY ALONE
A. GENERAL INFORMATION
A1. CODE
A2. NAME OF THE HOSPITAL: …………………………………………………………..
A3. FULL NAME OF PATIENT: ..............................................
A4. DEPARTMENT/ROOM: ………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5. GENDER Male * Female *
B. INDICATOR ASSESSMENT
B1
Eyesight of the patients before the surgery
B2
Eyesight of the patient after the surgery without glass changing at the time of the latest eyesight test (at least 01 week after the surgery)
INDICATOR NO.8: Serviceability of hospital beds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEFINITION AND ACCEPATBLE SCORE
Definition:
ACCEPATBLE SCORE:
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
Clinical Effectiveness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of indicator
Output
4
Reasons
Overloaded hospitals, especially central hospitals, are causing annoyance to the public. Although the number of hospital beds used is greater than the one estimated in the plan, the latter is used for determining the serviceability of hospital beds. The serviceability of hospital beds calculated by the number of hospital beds in operation is used to determine more accurately the overload level of a hospital and keep a watch on changes in the hospital operation.
5
Calculation method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of inpatient treatment days in the reporting period
Denominator
Total number of hospital beds used during days of treatment in the reporting period
Required parameters
Number of patients, number of inpatient treatment day of each patient and number of hospital beds used
Sampling method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Included criteria
Excluded criteria
6
Data sources
Medical record retaining department and general planning department
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection, aggregation and analysis
Data collection method
Data is collected from medical records and hospital reports.
Analysis method
Determination of serviceability hospital beds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data is presented in a table or chart.
Data collector
Staff of the general planning department
Data collection supervisor
General planning department
Data entry person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analyser
General planning department
8
Data value
High accuracy and reliability
9
Reporting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reporting frequency
Every quarter
Report preparer
General planning department
Approver
The head of the hospital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition: Such rate is the ratio of patients whose satisfaction with healthcare services provided in a hospital is at level 4 and 5 according to the Likert scale for measurement of patients’ satisfaction to total patients doing the questionnaire.
ACCEPTABLE SCORE: >80%
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
Patient-oriented indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of indicator
Output
4
Reasons
Patients’ satisfaction is the most important criteria used to assess the hospital service quality as well as a basis for determining shortcomings for improvement purpose.
According to Decision No.6858/QD-BYT dated November 18, 2016 which provides for a set of criteria for hospital assessment and requirement for regular measurement of patients’ satisfaction.
5
Calculation method
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Numerator
Number of patients satisfying with healthcare services (at level 4 and 5 according to the Likert scale)
Numerator No.1
Number of inpatients
Numerator No.2
Number of outpatients
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of patients doing the questionnaire for patients' satisfaction
Denominator No.1
Denominator No.2
Number of inpatients
Number of outpatients
Required parameters
Patients (administrative information and patient information)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sampling method
Random selection;
Sample size: According to regulations provided in the set of criteria for hospital assessment
Included criteria
Patients going through the hospital discharging process or those already left the hospital
Excluded criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Data sources
Questionnaire (template attached)
7
Data collection, aggregation and analysis
Data collection method
Interview
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data clarification
Data is clarified by the software provided by the Ministry of Health or Epidata software.
Analysis method
Data is analyzed by the software provided by the Ministry of Health or SPSS software.
Data presentation
Data is presented in a statistical table or in chart.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Social affair department/team or customer service department or quality control department (if there is no social affair department)
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry person
Quality control department/team
Analyser
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Data value
High accuracy and reliability
9
Reporting
Reporting frequency
Once every 3 months
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Report preparer
Quality control department/team
Approver
The head of the hospital
INFORMATION COLLECTION FORM FOR INDICATOR NO.9
(The questionnaire is issued together with Decision No.6858/QD-BYT dated November 18, 2016 of the Minister of Health on promulgation of a set of criteria for hospital assessment)
MINISTRY
OF HEALTH
FORM NO.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(REDUCED FORM)
INPATIENT QUESTIONNAIRE
The purpose of this survey is to understand patients' desire for the purpose of improving healthcare services quality and gaining patients’ satisfaction. These precious opinions will help the health industry to overcome difficulties and gradually improve quality in order to provide people with better services. The response will be kept confidential and not cause any impact on the treatment process. We do highly appreciate!
1. Name of the hospital: ………………………….. 2. Date of filling in the questionnaire: …………………..
3. Name of the department providing treatment service: ……………………………………. 4. Department code (provided by the hospital) …………………………….
PATIENT INFORMATION
A1 Gender: 1.Male 2. Female
A2. Age: ...........................
A3. Mobile phone number (required):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5. Did you use your health insurance for this treatment? 1. Yes 2. No
HEALTHCARE SERVICE ASSESSMENT
Please rate how much you agree or disagree with the following statements on a scale from 1 to 5 by marking an "X" on a number in each line:
refers to
refers to
refers to
refers to
refers to
Strongly disagree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neutral
Agree
Strongly agree
or Very poor
or Poor
or Average
or Good
or Very good
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.
Diagrams or signs for directions to hospital departments or wards are easily found and read.
A2.
Time for patient visit is clearly informed.
A3.
Hospital buildings, stairs and wards are clearly numbered and easily found.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
All surfaces of hospital passage are smooth and easy to walk on.
A5.
Health workers are always showed up when being asked by the patient
B. Transparency of healthcare information and procedures
B1.
The hospital admission procedure is clearly and publicly provided.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I was clearly and sufficiently informed of regulations and necessary information when being admitted to the hospital.
B3.
I was provided with clear and full explanation of the disease status, treatment method and expected day for treatment.
B4.
The doctor gave me clear explanation and advice before requesting me to undergo testing or screening by high-tech devices.
B5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Facility and instruments for patients’ treatment
C1.
The hospital ward is clean and equipped with appropriate devices for regulating the temperature such as fan, heater or air conditioner.
C2.
The bed, bedspread and pillow given to each patient are safe and good for use.
C3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4.
When being hospitalized, I was safe and secured from theft acts.
C5.
Clean patient clothes are fully provided.
C6.
Hot and cold drinking water is fully provided.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7.
Each bed is provided with a drape or wall or there is private room in order to ensure the patient's privacy (changing clothes, taking medical examination or urinating during best rest)
C8.
The hospital canteen provides enough qualified food and drinking as well as necessary tools for daily activities.
C9.
The hospital environment is clean and unpolluted.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.
Doctors and nurses behave and communicate in a good manner.
D2.
The staffs (nurse assistant, security guard or accountant) behave and communicate in a proper manner.
D3.
I was fairly respected, cared and helped.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Doctors and nurses perfectly cooperated with each other in timely handling the work.
D5.
The doctor paid a visit and give encouragement to the patient in the hospital ward.
D6.
Advice on diet, physical exercise regime, complication monitoring and prevention was fully provided.
D7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. The service provision result
E1.
Drugs and drug instructions were fully provided.
E2.
Modern medical equipment and supplies were sufficiently provided to satisfy patients' desire.
E3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4.
I am confident about the quality of this hospital’s healthcare services
E5.
I satisfy with the healthcare service price.
G1
Generally, how would you rate your satisfaction with the hospital services compared to your expectation before hospitalization?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………%
G2
If requiring the same healthcare service, will you come to this hospital again or recommend other people this hospital?
1. I definitely will not come to this hospital again.
2. I don't want to come back here but I have other choices.
3. I want to be referred to another hospital.
4. I may come back here.
5. I definitely will come to this hospital again or I will recommend other people this hospital.
6. Others (specify): …………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Please add other comments (If any)
MINISTRY
OF HEALTH
FORM NO.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OUTPATIENT QUESTIONNAIRE
The purpose of this survey is to understand patients' desire for the purpose of improving healthcare services quality and gaining patients’ satisfaction. These precious opinions will help the health industry to overcome difficulties and gradually improve quality in order to provide people with better services. The response will be kept confidential and not cause any impact on the treatment process. We do highly appreciate!
1. Name of the hospital: ……………………………………………………..
2. Questionnaire filling date: .....................................................
PATIENT INFORMATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gender: 1.Male 2. Female
A2.
Age: ………………………………..
Mobile phone number (required):
A3.
How far is it from your house to the hospital?: ................... km
A4.
Did you use your health insurance for this treatment? 1. Yes 2. No
HEALTHCARE SERVICE ASSESSMENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
refers to
refers to
refers to
refers to
refers to
Strongly disagree
Disagree
Neutral
Agree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
or Very poor
or Poor
or Average
or Good
or Very good
A. Accessibility
A6.
Signs of directions to the hospital are easily found and read.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7.
Diagrams or signs for directions to hospital departments or wards are easily to be found and read.
A8.
Hospital buildings, stairs and wards are clearly numbered and easily found.
A9.
All passage surfaces of the hospital are smooth and easy to walk on.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hospital information can be found and doctor's appointment can be made over the phone or on the website of the hospital.
B. Transparency of healthcare information and procedures
B6.
The medical examination procedure is clearly and publicly provided.
B7.
Medical examination procedures are simplified.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Healthcare service prices are quoted in a transparent and public manner.
B9.
Health workers welcome and instruct the patient to do medical procedures in a hospitable and dedicated manner.
B10.
Registration, payment, examination, testing and screening were done in order.
B11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B12.
Give your comment on the time waiting for your examination
B13.
Give your comment on the time undergoing examination and receiving the doctor’s advice
B14.
Give your comment on the time waiting for testing or screening
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B15.
Give your comment on the time waiting for testing or screening result
C. Facility and instruments for patients’ treatment
C10.
The waiting room or lounge is clean, cool in the summer and airtight and warm in the winter.
C11.
The waiting room has good chairs for all patients.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12.
The waiting room is equipped with sufficient fans or air conditioners and such equipment is always in operation.
C13.
The waiting room is equipped with facilities to help the patients feel comfortable such as televisions, pictures, leaflets or drinking water
C14.
Examination, screening or operation service was given privately to each patient.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Restrooms are clean and have convenient facilities.
C16.
The hospital campus is clean and unpolluted.
C17.
The examination department is safe and secured from theft.
D. Behaviors and professional capacities of health workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Medical staff (doctors and nurses) behaved and communicated in a proper manner.
D9.
The staffs (nurse assistants, security guards or accountants) behaved and communicated in a proper manner.
D10.
I was respected, fairly treated, cared and helped.
D11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. Service provision results
E6.
The treatment result satisfied your desire.
E7.
Receipts, prescription and examination results were fully provided in a transparent manner with explanation if there is any question.
E8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E9.
I satisfy with the healthcare service price.
F
Generally, how would you rate your satisfaction with the hospital services compared to your expectation before you come to this hospital?
(write from 0% to 100% or more than 100% if the healthcare service provided is beyond your expectation)
………………. %
G
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. I definitely will not come to this hospital again.
2. I don't want to come back here but I have other choices.
3. I may come back here.
4. I definitely will come to this hospital again or I will recommend other people this hospital.
5. Others (specify): …………….
INDICATOR NO.10: RATE OF HEALTH WORKERS’ SATISFACTION
NAME OF INDICATOR NO.10: Rate of health workers’ satisfaction
DEFINITION AND ACCEPTABLE SCORE
Definition: The rate of health workers’ satisfaction is the ratio of health employees and workers of a hospital satisfying with the benefits and working environment provided by such hospital to total number of medical staffs of the hospital.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Applicable areas
The whole hospital
2
Quality property
Staff-oriented indicators
3
Type of indicator
Output
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reasons
This is an important criteria used for assessing benefits and working environment of a hospital. This indicator is used for identifying and handling relevant unsolved issues, improving the working environment and efficiency and is a basis for strong attachment to the workplace of the workers and attracting new human resources. According to Decision No.6858/QD-BYT dated November 18, 2016 which provides for a set of criteria for hospital assessment and requirement for regular measurement of patients’ satisfaction.
5
Calculation method
Numerator
Number of health workers satisfying with their current job
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of health workers in a hospital doing the questionnaire
Required parameters
Staff information; benefits, employees’ income, working environment, administration method, personnel training and developing policies and promotion opportunities
Sampling method
All health workers of the hospital are selected.
Included criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Excluded criteria
Health employees who work under seasonal employment contracts and trainees
6
Data sources
The questionnaire for health workers’ satisfaction measurement
7
Data collection, aggregation and analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data collection method
Interview
Data collection method
Data is clarified by the software provided by the Ministry of Health or Epidata software.
Analysis method
Data is analyzed by the software provided by the Ministry of Health or SPSS software.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data is presented in a statistical table or chart.
Data collector
Quality control department/team or social affair department
Data collection supervisor
Quality control department/team
Data entry person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analyser
Quality control department/team
8
Data value
High accuracy and reliability
9
Reporting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reporting frequency
Once every year (in the first month of December)
Report preparer
Quality control department/team
Approver
The head of the hospital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(The questionnaire is issued together with Decision No.6858/QD-BYT dated November 18, 2016 of the Minister of Health on promulgation of a set of criteria for hospital assessment)
MINISTRY
OF HEALTH
FORM NO.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The purpose of this survey is to understand opinions and desires of health workers for the purpose of improving healthcare service quality and working environment. The response will be kept confidential. Please give your answers in a sufficient, objective and accurate manner. We do highly appreciate!
1. Name of the hospital: ……………………………………………………..
2. Questionnaire filling date: .....................................................
HEALTH WORKER INFORMATION
A1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.
Age: ………………………………..
A3.
Major
1. Doctor
2. Pharmacist
3. Nurse, midwife
4. Technician
5: Others (specify): …………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Your highest degree
1. Intermediate professional education diploma
2. College diploma
3. University diploma
4. Master's degree, Specialist Level I
5. Doctor’s degree, Specialist Level II
6. Others (specify): …………….
A5.
How many years have you worked in the medical industry?: .......................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
How many years have you worked in the current hospital?: .......................
A7.
Job position
1. Head of the hospital
2. Head of a department/division/center
3. Vice chief of a department/division
4. Employee under long-term contract
5. Employee under short-term contract
6. Others (specify): …………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Working field:
1. Administration department
2. Paraclinical
3. Internal medicine
4. Surgery
5. Obstetrics
6. Pediatrics
7. Infectious disease
8. Other specialties (Ophthalmology, Otolaryngology, Odonto Stomatology, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Pharmacy
11. Backup
12. Others (specify): …………….
A9.
Do you concurrently take on more than one task?
1. No
2. Yes, 2 tasks
3. At least 3 tasks
A10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SATISFACTION MEASUREMENT
Please rate how much you agree or disagree with the following statements on a scale from 1 to 5 by marking an "X" on a number in each line:
refers to
refers to
refers to
refers to
refers to
Strongly disagree
Disagree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agree
Strongly agree
or Very poor
or Poor
or Average
or Good
or Very good
A. Working environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The office is spacious, clean and cool.
A2.
The office is equipped with sufficient facilities (working devices, desk and chair) and old and outdated devices are timely replaced.
A3.
There is a room for employees on night shift.
A4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5.
The personal protective equipment (clothes, surgical mask, and medical glove) is not worn out, crumpled or restricted.
A6.
The learning environment enables me to improve my knowledge and skills (library, reading room, information searching, internet access)
A7.
The working environment ensures my safety.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A8.
The hospital ensures security and order for work.
A9.
Patients and their family did respect and cooperated with me during the treatment.
B. Immediate supervisor and colleagues
B16.
My immediate supervisor has the capacity to handle work effectively.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B17.
My immediate supervisor assigns tasks suitable for my professional capacity.
B18.
My immediate supervisor gave me care, respect and fair treatment.
B19.
My immediate supervisor welcomes and listens to my opinions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My immediate supervisor give me encouragement when I wonderfully completed my task or make progress in work.
B21.
My colleagues give great cooperation in common duties.
B22.
My colleagues are approachable and close-knit to each other.
B23.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B24.
My colleagues give care and help to each other in private life.
C. Internal regulations, salary and welfare
C18.
Internal working regulations are practical, clear and provided publicly.
C19.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C20.
Internal spending regulations are made in a fair, reasonable and public manner.
C21.
Welfare funds are distributed in a fair and public manner.
C22.
The salary paid is worthy of employees' capacity and contributions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C23.
Work allowances and hazard allowances are worthy of employees’ contributions.
C24.
The increased amount of bonus and salary is worth of employees' contributions.
C25.
The extra paid is given in a fair manner which encourages employees to devote all their ability to work.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Social insurance, health insurance is fully paid and periodic physical examination, assistance in sickness or maternity are all provided.
C27.
My organization organizes paid vacation for employees.
C28.
My organization organizes sport and performance event for employees.
C29.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Job, learning and promotion opportunities
D12.
The workload is properly given.
D13.
Professional tasks assigned satisfy my desire.
D14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D15.
My organization enables employees to have higher education.
D16.
Standards applied to various-level supervisors are publicly provided.
D17.
Supervisors are appointed in a democratic and fair manner.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D18.
Promotion opportunities are always available for employees putting great efforts in their work.
E. General satisfaction about the hospital
E10.
I feel proud to work here.
E11.
I achieved personal successes when working here.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E12.
I am confident about development of my organization in the future.
E13.
I will stick to the department I've worked in for a long term.
E14.
I will work for this hospital for a long term.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
How would you rate your satisfaction about the head of this hospital?
E16.
How would you rate your task completion in this hospital?
G. Do you have any other comments or suggestions for the Ministry of Health and the head of the hospital?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thank you for your cooperation!
;
Quyết định 5066/QĐ-BYT năm 2018 về Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc Mắt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 5066/QĐ-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 16/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5066/QĐ-BYT năm 2018 về Bộ chỉ số đo lường chất lượng dịch vụ chăm sóc Mắt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video