Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5053/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUY VẾT NGƯỜI TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI CÓ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 DƯƠNG TÍNH”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Sổ tay Hướng dẫn thực hành truy vết người tiếp xúc với người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính”.

Điều 2. “Sổ tay Hướng dẫn thực hành truy vết người tiếp xúc với người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trên toàn quốc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

 

SỔ TAY

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUY VẾT NGƯỜI TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI CÓ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 DƯƠNG TÍNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5053/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế)

 

ĐẶT VẤN ĐỀ

COVID-19 là bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A do vi rút SARS-CoV-2 gây ra; Bệnh lây truyền từ người sang người. Thời gian ủ bệnh trong khoảng 14 ngày. Người mắc bệnh có thể có triệu chứng lâm sàng đa dạng: sốt, ho, đau họng, người mệt mỏi, đau người, giảm hoặc mất vị giác và khứu giác, khó thở, có thể có viêm phổi nặng, suy hô hấp cấp và tử vong, đặc biệt ở những người có bệnh lý nền, mạn tính, người cao tuổi. Có một tỷ lệ cao người nhiễm vi rút SARS-CoV-2 không có biểu hiện lâm sàng (khoảng 40%) và có thể là nguồn lây trong cộng đồng, gây khó khăn cho việc giám sát và phòng chống dịch.

Người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính (sau đây gọi tắt là ca bệnh) đầu tiên được ghi nhận tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày 03 tháng 12 năm 2019. Ngày 11 tháng 3 năm 2020, WHO nhận định dịch COVID-19 là đại dịch toàn cầu. Tính đến ngày 27 tháng 10 năm 2020, có 217 quốc gia/vùng lãnh thổ đã ghi nhận các ca mắc, hiện số ca mắc vẫn có xu hướng gia tăng dù các nước/vùng lãnh thổ đã nỗ lực triển khai nhiều biện pháp phòng chống. Việt Nam đã ghi nhận các ca bệnh xâm nhập và các ca bệnh trong cộng đồng.

Đến nay, COVID-19 vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và vắc xin phòng bệnh được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng. Hiện việc giám sát, phát hiện sớm, truy vết và khoanh vùng cách ly nguồn lây sớm vẫn là biện pháp chủ yếu trong phòng chống dịch bệnh lây lan tại các ổ dịch.

Nhằm hướng dẫn cán bộ y tế truy vết người tiếp xúc với ca bệnh để tổ chức cách ly, xử lý kịp thời, ngăn chặn không để dịch lây lan ra cộng đồng và trên cơ sở những kinh nghiệm có được từ việc ứng phó với các vụ dịch tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Đà Nẵng và các địa phương khác trong thời gian qua, Bộ Y tế xây dựng Sổ tay này để phổ biến tới các cơ quan, địa phương thực hiện.

 

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUY VẾT NGƯỜI TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI CÓ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 DƯƠNG TÍNH

I. Mục đích:

Truy vết người tiếp xúc với ca bệnh để tổ chức cách ly, xử lý kịp thời, ngăn chặn dịch lây lan.

II. Yêu cầu:

1 - Thần tốc và triệt để, không được để sót người tiếp xúc.

2 - Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp tỉnh, huyện, xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan huy động tối đa mọi nguồn lực đảm bảo cho công tác truy vết nhanh, hiệu quả.

III. Nguyên tắc:

1 - Tiến hành truy vết càng sớm càng tốt, ngay khi có thông tin ca bệnh.

2 - Xác định các “mốc dịch tễ” trước, sau đó mới truy vết đến từng người tiếp xúc.

3 - Sử dụng đồng thời nhiều lực lượng truy vết để tiến hành truy vết thật nhanh theo các “mốc dịch tễ” phát hiện được.

4 - Áp dụng nhiều biện pháp truy vết; Các biện pháp có thể thu thập được các thông tin trùng lặp nhau nhưng bổ sung cho nhau, giúp truy vết người tiếp xúc một cách đầy đủ và có hệ thống.

5 - Đầu tư nguồn lực và thời gian để hoàn thành truy vết F1 trước trong thời gian sớm nhất; Việc truy vết F2 thực hiện sau khi đã cơ bản hoàn thành truy vết F1.

6 - Các “mốc dịch tễ” và người tiếp xúc gần F1 cần được truy vết trong khoảng thời gian từ 3 ngày trước khi ca bệnh khởi phát cho đến khi ca bệnh được cách ly y tế.

7 - Người tham gia truy vết khi thực hiện nhiệm vụ phải thực hiện các biện pháp phòng tránh lây nhiễm.

IV. Một số thuật ngữ sử dụng trong truy vết người tiếp xúc

1 - F1: Là người có tiếp xúc gần trong vòng 2 mét với ca bệnh xác định trong khoảng thời gian từ 3 ngày trước khi khởi phát của ca bệnh cho đến khi ca bệnh được cách ly y tế. Khởi phát của ca bệnh được tính là ngày có triệu chứng bất thường đầu tiên về sức khỏe mà bệnh nhân cảm nhận được, có thể là một trong các triệu chứng sau: sốt, mệt mỏi; đau người, gai người ớn lạnh; giảm hoặc mất vị giác, khứu giác; sốt; ho; đau họng ... Nếu là người lành mang trùng (người không có bất cứ triệu chứng gì) thì ngày khởi phát được tính là ngày lấy mẫu bệnh phẩm có xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2.

2 - F2: Là người tiếp xúc gần trong vòng 2 mét với F1 trong khoảng thời gian từ ngày đầu tiên F1 tiếp xúc với ca bệnh (kể từ 3 ngày trước khi ca bệnh khởi phát) cho đến khi F1 được cách ly y tế.

3 - Mốc dịch tễ: là địa điểm, sự kiện mà ca bệnh đã đi đến hoặc đã tham gia trong khoảng thời gian từ 3 ngày trước khi khởi phát bệnh cho đến khi bệnh nhân được cách ly y tế.

Lưu ý: Việc điều tra tìm nguồn lây của ca bệnh với mốc thời gian trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát của ca bệnh sẽ thuộc phạm vi điều tra dịch tễ cơ bản và không thuộc phạm vi của hướng dẫn này.

V. Cách thức truy vết F1

1 - Bước 1: Xác định các “mốc dịch tễ”

- Người điều tra: cán bộ điều tra của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tuyến tỉnh hoặc Trung tâm y tế (TTYT) cấp huyện cùng với chính quyền địa phương và y tế cơ sở.

- Yêu cầu sản phẩm: Danh sách các “mốc dịch tễ” theo Biểu mẫu 1.

- Phương pháp truy vết:

+ Hỏi trực tiếp bệnh nhân hoặc qua điện thoại

+ Hỏi qua người thân/bạn bè/ hàng xóm/ tổ dân phố

+ Tham khảo bệnh án/hồ sơ

- Nội dung cần truy “mốc dịch tễ”

Hỏi các “mốc dịch tễ” mà bệnh nhân đã tham gia hoặc đi đến trong khoảng thời gian từ 3 ngày trước khi khởi phát bệnh cho đến khi bệnh nhân được cách ly y tế theo bảng kiểm (Bảng kiểm 1). Ghi rõ tên/địa điểm/thời gian của các “mốc dịch tễ” theo Biểu mẫu 1.

Bảng kiểm 1: Các “mốc dịch tễ” thường gặp cần hỏi

MỐC DỊCH TỄ (CA BỆNH ĐÃ ĐI ĐẾN HOẶC THAM GIA)

1

Đám cưới, đám tang, đám giỗ, sinh nhật, tân gia

2

Liên hoan ăn uống đông người

3

Nơi thường đến chơi, thăm hỏi (gia đình người thân, bạn bè ….)

4

Siêu thị, trung tâm thương mại ...

5

Chợ, chợ đầu mối, chợ tạm...

6

Cửa hàng bán lẻ/tạp hóa

7

Vũ trường/quán Bar

8

Quán ăn, quán cà phê

9

Nơi công cộng tập trung đông người

10

Khu vui chơi giải trí, công viên...

11

Rạp hát, rạp chiếu phim, sân khấu

12

Chùa, đền, nhà thờ...

13

Hội họp (hưu trí, họp lớp, câu lạc bộ, đội nhóm...)

14

Khách sạn, nhà nghỉ...

15

Trường học, trung tâm dạy học...

16

Cơ quan, công ty, nơi làm việc …

17

Bệnh viện, phòng khám tư, cơ sở y tế...

18

Taxi, xe buýt, xe khách, tàu hoả, máy bay, thuyền du lịch...

19

Nơi cung cấp dịch vụ: sửa xe, cắt tóc, làm đẹp …

20

Chuyến du lịch/chuyến thăm quan/chuyến công tác

21

Khác (ghi rõ).......................................................................

2 - Bước 2: Thông báo các “mốc dịch tễ” cho bộ phận điều phối truy vết (bộ phận điều phối)

Bộ phận điều phối nên đặt tại Khoa kiểm soát bệnh truyền nhiễm của CDC cấp tỉnh hoặc TTYT cấp huyện.

- Sau khi xác định được các “mốc dịch tễ” cán bộ điều tra truy vết thông báo ngay cho bộ phận điều phối bằng mọi phương tiện nhanh nhất (điện thoại, tin nhắn điện thoại hoặc chụp ảnh Biểu mẫu 1 gửi qua tin Zalo,Viber…).

- Bộ phận điều phối thông báo ngay cho chính quyền địa phương, hệ thống giám sát và y tế cơ sở nơi có các “mốc dịch tễ”, đồng thời điều động nhiều đội truy vết đồng loạt tới các “mốc dịch tễ” để cùng với với các lực lượng tại địa phương truy vết F1. Trong trường hợp một số “mốc dịch tễ” nằm ngoài địa bàn quản lý thì bộ phận điều phối sẽ liên hệ và thông báo “mốc dịch tễ” cho các đơn vị liên quan để phối hợp điều tra truy vết.

3 - Bước 3: Triển khai truy vết F1

Tiến hành đồng thời truy vết F1 bằng nhiều biện pháp: qua hỏi người bệnh; truy vết tại cộng đồng nơi bệnh nhân sinh sống; truy vết tại các “mốc dịch tễ”; truy vết thông qua phương tiện thông tin đại chúng; truy vết thông qua ứng dụng Bluezone, Viet Nam Health Declaration.

3.1. Truy vết F1 qua hỏi người bệnh

- Người điều tra: cán bộ điều tra của CDC tuyến tỉnh hoặc TTYT cấp huyện ở Bước 1 sau khi xác định và báo cáo các mốc dịch tễ thì tiếp tục cùng với với chính quyền địa phương và y tế cơ sở truy vết chi tiết F1 qua hỏi người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân hoặc những người có liên quan.

- Sản phẩm yêu cầu: Danh sách F1 theo Biểu mẫu 2

- Phương pháp truy vết:

+ Hỏi người bệnh theo từng ngày về các hoạt động, sinh hoạt để từ đó truy vết F1 tương ứng theo từng ngày (hỏi từ ngày gần nhất đến ngày xa nhất theo trí nhớ của bệnh nhân).

+ Lập danh sách F1 khai thác được theo Biểu mẫu 2.

+ Hỏi người bệnh bao quát lại một lần nữa về các nhóm người tiếp xúc gần thường gặp theo bảng kiểm để tránh bỏ sót F1 (Bảng kiểm 2), tiếp tục bổ sung F1 vào Biểu mẫu 2.

Bảng kiểm 2: nhóm F1 thường gặp cần hỏi bao quát để tránh bỏ sót:

NHÓM NGƯỜI TIẾP XÚC GẦN( F1) THƯỜNG GẶP

1

Người sống cùng nhà/cùng phòng/cùng hộ gia đình

2

Bạn tình/người yêu

3

Anh em họ hàng, người thân

4

Hàng xóm

5

Bạn bè thân thiết thường gặp

6

Người có tiếp xúc qua công việc/sinh hoạt hàng ngày

7

Người cùng làm việc/nơi làm việc

8

Người cùng đi công tác/cuộc họp

9

Người cùng trong lớp học/trường học

10

Người cùng nhóm du lịch, nhóm thăm quan, nhóm đi chơi

11

Người cùng sinh hoạt trong các câu lạc bộ (thơ, thể thao ….)

12

Người cùng đi vui chơi/liên hoan/uống rượu/đánh bài

13

Người cùng sinh hoạt tôn giáo

14

Người đi cùng phương tiện giao thông

15

Người cùng khoa/phòng điều trị

16

Nhân viên phục vụ và người chăm sóc bệnh nhân tại cơ sở y tế

17

Nhân viên y tế

18

Khác (ghi rõ)....................................................................................

 

+ Tiếp tục khai thác, bổ sung các “mốc dịch tễ” vào Biểu mẫu 1 nếu khai thác được thêm

+ Tiếp tục phát Biểu mẫu 2, bút, số điện thoại để cho bệnh nhân tự nhớ và tự bổ sung thêm người tiếp xúc gần ở những ngày tiếp theo. Hướng dẫn bệnh nhân gửi tin nhắn qua Zalo, Viber… hoặc điện thoại cho người điều tra khi có bổ sung thêm F1.

+ Hỏi điều tra bổ sung ở các ngày tiếp theo nếu thấy cần thiết.

3.2. Truy vết F1 tại cộng đồng nơi bệnh nhân sinh sống

- Người điều tra: Đội truy vết của cấp tỉnh/huyện/xã hoặc lực lượng truy vết tăng cường (sinh viên trường y; các lực lượng khác) cùng với chính quyền địa phương, lực lượng công an, tổ dân phố/thôn/xóm, tổ Covid cộng đồng, cán bộ đoàn thể tại địa phương và các lực lượng có liên quan khác.

- Sản phẩm yêu cầu: Danh sách F1 theo Biểu mẫu 3

- Phương pháp truy vết:

+ Đi từng ngõ, gõ từng nhà, hỏi từng người theo cách thức truy nhà bệnh nhân trước sau đó mở rộng truy các nhà xung quanh (nhà liền nhà) trong khu vực dân cư nơi bệnh nhân sinh sống để lập danh sách người tiếp xúc gần F1 vào Biểu mẫu 3.

+ Thông báo trên loa truyền thanh của khu dân cư thông tin về ca bệnh cũng như định nghĩa người tiếp xúc gần F1 và yêu cầu người dân chủ động khai báo với chính quyền địa phương, y tế xã nếu thuộc là đối tượng F1.

3.3. Truy vết F1 tại các “mốc dịch tễ”

- Người điều tra: Đội truy vết của cấp tỉnh/huyện/xã hoặc lực lượng truy vết tăng cường (sinh viên trường y; các lực lượng khác) cùng với chính quyền địa phương, lực lượng công an, tổ dân phố/thôn/xóm, tổ Covid cộng đồng, cán bộ đoàn thể tại địa phương và các lực lượng có liên quan khác.

- Sản phẩm yêu cầu: Danh sách người tiếp xúc gần F1 theo Biểu mẫu 3.

- Phương pháp truy vết:

+ Liên hệ với người có trách nhiệm tại địa điểm “mốc dịch tễ”.

+ Chọn một nơi thuận tiện để làm việc (hội trường, phòng họp, nơi rộng thoáng).

+ Yêu cầu người có trách nhiệm thông báo rộng rãi thông tin về ca bệnh kèm theo mục đích, yêu cầu của việc truy vết tại “mốc dịch tễ” và thông báo nơi đội điều tra làm việc để những người liên quan chủ động đến khai báo. Đảm bảo không tập trung đông người và giữ khoảng cách khi tiếp xúc tại nơi điều tra.

+ Hỏi trực tiếp những người có liên quan để khai thác về tiếp xúc.

+ Truy xuất các thiết bị ghi hình tại các mốc dịch tễ (nếu có)

+ Xem lịch công tác/nhật ký làm việc tại các mốc dịch tễ (nếu có)

+ Xem danh sách người có liên quan tại các mốc dịch tễ: danh sách mời cưới, danh sách mời tiệc, danh sách mời tân gia...(nếu có).

- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về ca bệnh, các “mốc dịch tễ” và yêu cầu người dân chủ động khai báo với chính quyền địa phương, cơ quan y tế nếu có liên quan.

- Cung cấp địa chỉ chỉ email, số điện thoại tiếp nhận thông tin để những người có liên quan biết và chủ động khai báo trong trường hợp chưa khai báo hết.

- Lập danh sách chi tiết người tiếp xúc gần F1 theo Biểu mẫu 3 ở từng “mốc dịch tễ” được phân công truy vết.

Lưu ý: Có thể 1 người tiếp xúc với ca bệnh ở nhiều mốc dịch tễ và sẽ được ghi nhận ở nhiều danh sách. Tất cả những sự tiếp xúc này đều cần được đưa vào danh sách và sẽ lọc sự trùng lặp sau.

3.4. Truy vết F1 thông qua phương tiện thông tin đại chúng

- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về ca bệnh cũng như các “mốc dịch tễ”, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm của mốc dịch tễ.

Hướng dẫn cho người dân cách thức tự khai báo, bổ sung F1 cho chính quyền địa phương và cơ quan y tế.

- Chính quyền địa phương, CDC cấp tỉnh hoặc TTYT cấp huyện cung cấp số điện thoại hoặc số điện thoại đường dây nóng của CDC, tiếp nhận thông tin qua người dân tự khai báo sau khi đã có thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Các đội truy vết tiếp tục xác minh bổ sung thông tin F1 có thể bị bỏ sót trước đó.

- Tổng hợp bổ sung danh sách F1 theo Biểu mẫu 3.

3.5. Truy vết F1 thông qua ứng dụng Bluezone, Viet Nam Health Declaration.

Ứng dụng Bluezone được cài đặt trên điện thoại thông minh giúp phát hiện người dùng Bluezone có tiếp xúc gần bệnh nhân COVID-19 (nếu bệnh nhân cũng sử dụng Bluezone). Các đơn vị thực hiện truy vết cần đăng ký sử dụng với Bộ Y tế để được hướng dẫn, quản lý, truy vết tại địa chỉ: https://cdc.bluezone.gov.vn/. Ngoài ra, có thể sử dụng Ứng dụng khai báo y tế (Viet Nam Health Declaration) để xác định tiền sử đi lại, cách ly, lưu trú của người nhập cảnh, người di chuyển nội địa.

4 - Bước 4: Rà soát và hoàn thiện danh sách F1

- Tất cả các đội truy vết từ các nơi gửi nhanh danh sách F1 về bộ phận điều phối, tốt nhất là gửi theo tiến độ với nguyên tắc “truy vết được đến đâu gửi ngay danh sách đến đó” và tiếp tục cập nhật cho đến khi hoàn thành truy vết (chụp ảnh danh sách F1 bằng điện thoại thông minh rồi gửi qua Zalo, Viber… về bộ phận điều phối).

- Bộ phận điều phối tổng hợp ngay danh sách F1 từ các đội điều tra nhập vào máy tính bằng ứng dụng Microsoft Excel hoặc các ứng dụng khác. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel hoặc các ứng dụng khác để sàng lọc, lọc trùng lặp và lập danh sách toàn bộ F1 truy vết được.

- Thông báo ngay danh sách F1 truy vết được cho chính quyền địa phương và Ban chỉ đạo phòng chống dịch các cấp để tổ chức cách ly, xử lý theo quy định.

5 - Bước 5: Tổ chức cách ly và lấy mẫu bệnh phẩm

- Ban chỉ đạo phòng chống dịch và chính quyền địa phương tổ chức và bố trí phương tiện đưa người F1 đi cách ly theo đúng quy định của Bộ Y tế. Trong quá trình tổ chức đưa người F1 đi cách ly, cơ quan y tế địa phương cùng với chính quyền và các lực lượng khác tại địa phương tiếp tục rà soát, sàng lọc để đảm bảo F1 được đưa đi cách ly chính xác, đúng đối tượng theo quy định chuyên môn.

- Tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm lần 1 cho F1 tại cơ sở cách ly y tế càng sớm càng tốt và vận chuyển mẫu bệnh phẩm tới cơ sở xét nghiệm có đủ năng lực theo quy định của Bộ Y tế. Không nên lấy mẫu bệnh phẩm F1 tại cộng đồng để tránh lộn xộn và mất thời gian trong quá trình đưa người F1 đi cách ly.

VI. Cách thức truy vết F2

Sau khi đã cơ bản hoàn thành truy vết F1, tiến hành truy vết F2 theo các cách sau đây:

1 - Phát Biểu mẫu tự cung cấp thông tin về F2 cho người F1 tự khai báo (Biểu mẫu 4).

2 - Cơ sở cách ly tập trung, chính quyền địa phương và y tế cơ sở tiếp tục điều tra truy vết F2 tại cộng đồng cũng như hỏi khai thác F2 từ người F1 tại cơ sở cách ly tập trung.

3 - Chuyển danh sách F2 truy vết được cho địa phương để tổ chức cách ly y tế tại nhà theo quy định.

BIỂU MẪU 1: DANH SÁCH CÁC MỐC DỊCH TỄ

Họ tên bệnh nhân:...........................................................Giới:...................Năm sinh...................

Mã số bệnh nhân:................... Nơi làm việc........................... Số điện thoại................................

Địa chỉ nơi ở:......................Xã/phường..................Quận/huyện......................Tỉnh/TP................

 Có Không Nếu Khởi phát:  có, ngày khởi phát: ......../........./...........

Ngày lấy mẫu có kết quả dương tính: ......./......../......... - Ngày cách ly y tế: ........../.........../........

Khoảng thời gian cần truy vết: từ ngày........../.........../............ đến ngày ........../.........../............

Danh sách các mốc dịch tễ mà bệnh nhân đã tham gia hoặc đi đến trong thời gian từ 3 ngày trước khi khởi phát bệnh cho đến khi bệnh nhân được cách ly y tế (theo Bảng kiểm 1):

TT

MỐC DỊCH TỄ

ĐỊA CHỈ

THỜI GIAN

(giờ, ngày, tháng, năm)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

11

 

 

 

12

 

 

 

13

 

 

 

14

 

 

 

 

BIỂU MẪU 2: DANH SÁCH F1 THEO TỪNG NGÀY HOẠT ĐỘNG/SINH HOẠT CỦA BỆNH NHÂN

Đơn vị điều tra:............................................. Đội điều tra:................................................. Tên người điều tra: ......................................................

Tên bệnh nhân COVID-19:.......................................................... Mã số bệnh nhân......................... Số điện thoại bệnh nhân...............................

Ngày khởi phát của bệnh nhân: ........../.........../.............. Ngày lấy mẫu bệnh phẩm (+) với SARS-CoV-2: ........../.........../.............

Khoảng thời gian cần truy vết: Từ ngày ………… tháng………… năm…………. Đến ngày ………… tháng……..... năm..............

Ngày/tháng/năm

Họ và tên F1

Giới

Tuổi

Số điện thoại

Địa chỉ nơi ở hiện tại

Mối quan hệ và hoàn cảnh tiếp xúc với người bệnh*

Sức khoẻ hiện tại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Ví dụ: Mối quan hệ: Vợ/chồng/cha/mẹ/bạn/đồng nghiệp... Hoàn cảnh tiếp xúc: ở cùng nhà/ăn cùng/làm việc cùng...

 

BIỂU MẪU 3: DANH SÁCH F1 TẠI CÁC MỐC DỊCH TỄ

Đơn vị điều tra:............................................. Đội điều tra:....................................... Tên người điều tra: .............................................................

Tên bệnh nhân COVID-19:.............................................................. Mã số bệnh nhân......................... Số điện thoại bệnh nhân.........................

Ngày khởi phát của bệnh nhân: ........../.........../.............. Ngày lấy mẫu bệnh phẩm (+) với SARS-CoV-2: ........../.........../.............

Tên địa điểm mốc dịch tễ: ..................................................................................................................

Khoảng thời gian cần truy vết: Từ ngày ………… tháng………… năm…………. Đến ngày ………… tháng……..... năm..............

TT

Họ và tên F1

Giới

Tuổi

Số điện thoại

Địa chỉ nơi ở hiện tại

Mối quan hệ và hoàn cảnh tiếp xúc với người bệnh*

Ngày tiếp xúc lần cuối

Sức khoẻ hiện tại

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

*Ví dụ: Mối quan hệ: Vợ/chồng/cha/mẹ/bạn/đồng nghiệp... Hoàn cảnh tiếp xúc: ở cùng nhà/cùng ăn/cùng làm việc...

Lưu ý: - Có thể 1 người tiếp xúc với ca bệnh ở nhiều sự kiện/địa điểm/mốc dịch tễ. Tất cả những sự tiếp xúc này đều cần phải được ghi nhận.

- Nhà và nơi sinh sống của bệnh nhân được coi là một mốc dịch tễ

 

BIỂU MẪU 4: DANH SÁCH F2 DO F1 TỰ KHAI BÁO

(Biểu mẫu này dành cho người F1 tự khai báo)

Tên người F1:...................................................................................................... Số điện thoại người F1.................................................

Tên bệnh nhân COVID-19 mà F1 đã tiếp xúc:.................................................................................... Mã số bệnh nhân: ........................

Khoảng thời gian truy vết từ ngày người F1 tiếp xúc lần đầu với ca bệnh (từ 3 ngày trước khi khởi phát) cho đến khi người F1 được đưa đi cách ly y tế từ ngày …………tháng…………năm…………. đến ngày …………tháng…….....năm..............

TT

Họ và tên F2

Giới

Tuổi

Số điện thoại

Địa chỉ nơi ở hiện tại

Mối quan hệ và hoàn cảnh tiếp xúc với người F1*

Ngày tiếp xúc lần cuối

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

*Ví dụ: Mối quan hệ: Vợ/chồng/cha/mẹ/bạn/đồng nghiệp... Hoàn cảnh tiếp xúc: ở cùng nhà/cùng ăn/cùng nơi làm việc...

 

BẢNG KIỂM 1: BẢNG KIỂM CÁC MỐC DỊCH TỄ THƯỜNG GẶP

TT

Mục kiểm

Kiểm thực hiện

1

Đám cưới, đám tang, đám giỗ, sinh nhật, tân gia

2

Liên hoan ăn uống đông người

3

Nơi thường đến chơi, thăm hỏi (gia đình người thân, bạn bè ….)

4

Siêu thị, trung tâm thương mại ...

5

Chợ, chợ đầu mối, chợ tạm...

6

Cửa hàng bán lẻ/tạp hóa

7

Vũ trường/quán Bar

8

Quán ăn, quán cà phê

9

Nơi công cộng tập trung đông người

10

Khu vui chơi giải trí, công viên,...

11

Rạp hát, rạp chiếu phim, sân khấu

12

Chùa, đền, nhà thờ...

13

Hội họp (hưu trí, họp lớp, câu lạc bộ, đội nhóm...)

14

Khách sạn, nhà nghỉ...

15

Trường học, trung tâm dạy học...

16

Cơ quan, công ty, nơi làm việc …

17

Bệnh viện, phòng khám tư, cơ sở y tế...

18

Taxi, xe buýt, xe khách, tàu hoả, máy bay, thuyền du lịch...

19

Nơi cung cấp dịch vụ: sửa xe, cắt tóc, làm đẹp …

20

Chuyến du lịch/chuyến thăm quan/chuyến công tác

21

Khác (ghi rõ).......................................................................

 

BẢNG KIỂM 2: BẢNG KIỂM NHÓM NGƯỜI TIẾP XÚC GẦN (F1) THƯỜNG GẶP

TT

Mục kiểm

Kiểm thực hiện

1

Người sống cùng nhà/cùng phòng/cùng hộ gia đình

2

Bạn tình/người yêu

3

Anh em họ hàng, người thân

4

Hàng xóm

5

Bạn bè thân thiết thường gặp

6

Người có tiếp xúc qua công việc/sinh hoạt hàng ngày

7

Người cùng làm việc/nơi làm việc

8

Người cùng đi công tác/cuộc họp

9

Người cùng trong lớp học/trường học

10

Người cùng nhóm du lịch, nhóm thăm quan, nhóm đi chơi

11

Người cùng sinh hoạt trong các câu lạc bộ (thơ, thể thao ….)

12

Người cùng đi vui chơi/liên hoan/uống rượu/đánh bài

13

Người cùng sinh hoạt tôn giáo

14

Người đi cùng phương tiện giao thông

15

Người cùng khoa/phòng điều trị

16

Nhân viên phục vụ và người chăm sóc bệnh nhân tại cơ sở y tế

17

Nhân viên y tế

18

Khác (ghi rõ)....................................................................................

 

 

MINISTRY OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 5053/QĐ-BYT

Hanoi, December 03, 2020

 

DECISION

PROMULGATION OF “CONTACT TRACING FOR COVID-19 HANDBOOK”

THE MINISTER OF HEALTH

Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/NĐ-CP dated June 20, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of the Director of General Department of Preventive Medicine, the Ministry of Health,

DECIDES:

Article 1. “Contact Tracing for Covid-19 Handbook” is promulgated together with this Decision

Article 2. “Contact Tracing for Covid-19 Handbook” shall be applied nationwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. The Chief of the Ministry Office; the Ministerial Chief Inspector, Directors of Departments of the Ministry of Health; Directors of hospitals affiliated to the Ministry of Health; Directors of Epidemiology Institutes, Pasteur Institutes, National Institute for Malariology - Parasitology – Entomology, Institute of Hygiene and Public Health of Ho Chi Minh City, Provincial Departments of Health; heads of health units of other Ministries and central authorities, heads of relevant units are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

PP MINISTER
THỨ TRƯỞNG




Do Xuan Tuyen

 

CONTACT TRACING FOR COVID-19 HANDBOOK

 

PREFACE

COVID-19 is a group A infectious disease caused by the SARS-CoV-2 virus; the disease is transmitted from person to person. The incubation period is approximately 14 days. Patients may have diverse clinical symptoms: fever, cough, sore throat, fatigue, aches, decrease in or loss of taste and smell, shortness of breath, possibly severe pneumonia, acute respiratory failure and death, especially in people with underlying medical conditions, chronic diseases and the elderly. There is a high rate of people infected with SARS-CoV-2 virus without clinical symptoms (about 40%) and can be a source of transmission in the community, making epidemic management more difficult.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To date, there is no specific treatment for COVID-19 and no vaccine is widely used in the community. Surveillance, early detection, contact tracing and isolating sources of infection are still currently the main measures in preventing the spread of the disease in clusters.

This Handbook is developed by the Ministry of Health on the basis of Pursuant to experience from Covid-19 control efforts in Vinh Phuc, Hanoi, Hai Duong, Da Nang and other areas in order to provide instructions for health workers to carry out contact tracing and organize quarantine, prevent outbreak of the disease in the community.

 

CONTACT TRACING FOR COVID-19

I. Purposes:

Find and quarantine people who have contact with a case to prevent spreading of the disease.

II. Requirements:

1 – Contact tracing must be rapid and thorough to avoid missing contacts.

2 - Steering Committees for Covid-19 Control of provinces, districts, communes, agencies and units shall mobilize all resources to ensure rapid and effective contact tracing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 – Contact tracing must be carried out as soon as possible after having information about a confirmed case.

2 – Identify exposure sites, then people who have contact with the confirmed case.

3 - Utilize multiple forces to find contacts at the exposure sites.

4 – Implement multiple contact tracing measures; Information collected may be overlapping but also complementary. This will help finding contacts thoroughly and systematically.

5 – Invest resources and time to find F1 cases as quickly as possible; Identify F2 cases after tracing of F1 cases is relatively finished.

6 – The exposure sites and close contacts of F1 must be identified in a period of 3 days before the onset date of until the patient is isolated.

7 – Contact tracers shall implement measures to prevent infection in performance of their duties.

IV. Definitions

1 - F1: A person who has contact within 2 meters with a confirmed case (hereinafter referred to as “patient”) in 03 days before the onset date until the patient is isolated. Onset date is the day the patient has the first symptoms which can be: fever, fatigue; body aches, chills; decrease or loss of taste or smell; fever; cough; sore throat ... If the patient is a carrier (infected without symptoms), the onset date shall be the day on which the specimen is collected and tests positive for SARS-CoV-2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - Exposure site: A location or event where the patient visited or participated in during the period of 03 days before the onset date until the patient is isolated.

Note: The investigation into the source of the patient in 14 days before onset date is part of baseline epidemiological investigation and not covered by this Handbook.

V. F1 tracing method

1. Step 1: Identification of exposure sites

- Investigators: Investigators of the Center for Disease Control (CDC) of the province or the medical center of the district, local authorities and local health authorities.

- Product: A list of exposure sites according to Form 1.

- Tracing method:

+ Question the patient in person or by phone

+ Question the patient’s relatives/friends/neighbors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contents:

Ask about the exposure sites where the patient visited or participated in during the period of 3 days before onset date until the patient is isolated according to Table 1. Specify the names/locations/times of the exposure sites according to Form 1.

Table 1: Common exposure sites

EXPOSURE SITES

1

Wedding, funeral, death anniversary, birthday, housewarming parties

2

Crowded parties

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Frequently visited places (relatives, friends, etc.)

4

Supermarkets, shopping malls, etc.

5

Markets, wholesaling market, makeshift markets, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Retailing stores/grocery stores

7

Discotheques/bars

8

Restaurants, coffee shops

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Theme parks, public parks, etc.

11

Theaters, cinemas, stages

12

Pagodas, temples, churches, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Meetings (retirement clubs, class reunions, clubs, groups, etc.)

14

Hotels, motels, etc.

15

Schools, training centers, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Workplaces

17

Hospitals, clinics, health facilities, etc.

18

Taxi, buses, trains, planes, boats, etc.

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

Tours/business trips

21

Other (specify) .......................................................................

2 – Step 2: Notify the coordination unit of the exposure sites

The coordination unit should be located within the infectious disease control department of CDC of the province or medical center of the district.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 – Step 3: Initiate F1 tracing

Combine multiple methods: questioning the patient; tracing at the patient’s community; tracing at exposure sites; tracing through mass media, Bluezone, Viet Nam Health Declaration applications.

3.1. F1 tracing by questioning the patient:

- Investigators: After exposure sites are identified and reported,  local authorities and local health authorities, investigators of the CDC of the province or the medical center of the district in Step 1 shall cooperate with local authorities and health facilities in F1 tracing by questioning the patient’s, his/her family and related persons.

- Product: A list of F1 cases according to Form 2

- Tracing method:

+ Question the patient about activities of each day in reverse chronological order to identify F1 cases accordingly

+ Make a list of F1 cases according to Form 2.

+ Question the patient one more time about the common close contacts according to Table 2, keep adding F1 cases to Form 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

COMMON CLOSE CONTACTS

1

People living in the same house/room/household

2

Lover/boyfriend/girlfriend

3

Relatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Neighbors

5

Close and frequently met friends

6

People having contact through everyday work/life

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Co-workers

8

People in the same business trip/meeting

9

People in the same class/school

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

People in the same club (poetry, sports, etc.)

12

People in the same trip/party/card game

13

People in the same religious event

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

People in/on the same vehicle

15

People in the same hospital department/room

16

Attendants and carers of the patient at health facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Health workers

18

Other (specify) .......................................................................

 

+ Keep finding information and add more exposure sites to Form 1 (if any).

+ Provide Form 2, a pen and phone number for the patient to add close contacts in the next days. Instruct the patient to send messages via Zalo, Viber, etc. or call the investigator when additional F1 cases are identified.

+ Question the patient on the next days if necessary.

3.2. F1 tracing in the patient’s community

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Product: A list of F1 cases according to Form No. 3

- Tracing method:

+ Check every house, question everyone. To be specific: start with the patient house, then the adjacent houses in the patient’s community to make a list of F1 cases according to Form 3.

+ Make announcement on the public address speakers about the confirmed case, definition of F1 cases; request people who identify themselves as F1 cases to report to the local authorities and medical center of the commune.

3.3. F1 tracing at exposure sites

- Investigators: Contract tracers of the province/district/commune or additional contact tracing forces (medical students, other force), local authorities, police forces, neighborhood authority, community Covid-19 team, local association officers and other relevant forces.

- Product: A list of F1 cases according to Form No. 3

- Tracing method:

+ Contact the responsible persons of the exposure sites.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Directly question relevant people about their contacts.

+ Extract cameras at exposure sites (if any).

+ Examine work log at exposure sites (if any)

+ Examine the list of relevant people at exposure sites: list of guests of wedding, parties, etc. (if any).

- + Make announcement on the mass media about the confirmed case and the exposure sites; request relevant people to report to the local authorities and health authorities.

- Provide email addresses and phone numbers for relevant people to provide information if necessary.

- Make a detailed list of F1 cases at each exposure site according to Form 3.

Note: A person may have contact with the patient at multiple exposure sites and included in multiple lists. All of them must be recorded and overlapping events will be handled later.

3.4. F1 tracing through mass media

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Instruct the people to provide additional information about F1 cases for local authorities and health authorities.

- The local authorities, CDC of the province or medical center of the district shall provide their phone numbers or hotline numbers, receive information provided by the people after making announcements on the mass media.

- Contact tracing teams shall keep adding new F1 cases if found.

- Make a supplementary list of F1 cases according to Form No. 3.

3.5. Contact tracing via Bluezone, Viet Nam Health Declaration.

Bluezone application is installed on smart phones to detect Bluezone users who have close contact with a Covid-19 patient who also uses Bluezone. Contact tracing units shall register with the Ministry of Health to receive instructions on how to carry out contact tracing at https://cdc.bluezone.gov.vn/. Viet Nam Health Declaration may also be used to determine travel, quarantine, lodging history of inbound passengers and domestic travelers.

4 - Step 4: Review and complete the list of F1 cases

- All contact tracing teams shall send F1 lists to the coordination unit as soon as they are completed; keep updating the lists until contact tracing is completed (take photos of F1 lists and send them to the coordination unit by Zalo, Viber, etc.).

- The coordination unit shall enter the F1 lists sent by contact tracing teams into Microsoft Excel or other applications. Use Microsoft Excel or other applications to eliminate overlapping information and make a consolidated list of all F1 cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 – Step 5: Organization of isolation and specimen collection

- The Steering Committee for Covid-19 Control and local authorities shall prepare vehicles to take F1 cases to quarantine centers in accordance with regulations of the Ministry of Health. While taking F1 cases to quarantine centers, local health authorities, local authorities and other local forces shall carry on contact tracing to make sure all F1 cases are quarantined correctly.

- F1 cases shall have their specimens collected for the first time at the quarantine center as soon as possible. Specimens shall be transported to a capable laboratory for testing as per regulations of the Ministry of Health. It is not recommended to collect specimens of F1 cases at their communities to avoid disorder and untimely quarantine of F1 cases.

VI. F2 tracing method

1 - Hand out Form 4 (List of F2 cases declared by F1 case) to F1 cases. F1 cases shall complete this form themselves.

2 – The quarantine center, local authorities and health authorities shall carry on F2 tracing at the community and questioning of F1 cases at the quarantine center.

3 – Transfer the list of F2 cases to the local authorities for home quarantine as per regulations.

FORM 1. LIST OF EXPOSURE SITES

Patient’s full name:........................................................... Gender: ................... Year of birth ...................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Residence: ...................... Commune/Ward: .................. District: ...................... Province/City: ................

 Asymptomatic patient   Symptomatic patient
Onset date (in case of symptomatic patient):  ......../........./...........

Date of positive test result: ......./......../......... – Date of isolation: ........../.........../........

Contact tracing period:  From ........../.........../............ to........../.........../............

List of exposure sites where the patient visited or participated in during the period of 03 days before onset date until the patient is isolated (Table 1):

No.

Exposure site

Address

Time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

 

 

2

 

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

 

 

 

5

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

 

 

 

7

 

 

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

9

 

 

 

10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

 

 

 

12

 

 

 

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

14

 

 

 

 

FORM 2: LIST OF F1 CASES BY DATE

Investigation unit:............................................. Investigation team:................................................. Investigator’s name: ......................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Onset date: ........../.........../..............  Date of collection of SARS-CoV-2 positive specimen: ........../.........../.............

Contact tracing period:  From ........../.........../............ to ........../.........../............

Date

F1’s full name

Gender

Age

Tel

Current residence

Relationship and contact with patient *

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

*Example: Relationship: husband/wife/father/mother/friend/co-worker, etc. Contact: living in the same house/sharing a table/working together etc.

 

FORM 3. LIST OF F1 CASES AT EXPOSURE SITES

Investigation unit:............................................. Investigation team:................................................. Investigator’s name: ......................................................

Patient’s name:.......................................................... Patient’s code......................... Patient’s phone number: ...............................

Onset date: ........../.........../..............  Date of collection of SARS-CoV-2 positive specimen: ........../.........../.............

Name of exposure site: ..................................................................................................................

Contact tracing period:  From ........../.........../............ to ........../.........../............

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F1’s full name

Gender

Age

Tel

Current residence

Relationship and contact with patient*

Late date of contact

Current condition

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

4

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

5

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

6

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

8

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*Example: Relationship: husband/wife/father/mother/friend/co-worker, etc. Contact situation: living in the same house/sharing a table/working together etc.

Note: a person may have contact with the patient at multiple events/locations/exposure sites. All of them must be recorded.

- The house and residence of the patient are consider an exposure site

 

FORM 4: LIST OF F2 CASES DECLARED BY F1 CASES

(completed by F1 cases)

F1 case’s name :.......................................................... Phone number: ...............................

Name of the patient having contact with F1 case:.......................................................... Patient’s code.........................

Contact tracing period from the first day of contact with the patient (3 days before onset date) until the day on which the F1 case is isolated: from ..................... to ...................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F2’s full name

Gender

Age

Tel

Current residence

Relationship and c situation of contact with F1 case*

Late date of contact

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

7

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

8

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

9

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

11

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

12

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

13

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

*Example: Relationship: husband/wife/father/mother/friend/co-worker, etc. Contact: living in the same house/sharing a table/working together etc.

 

TABLE 1: COMMON EXPOSURE SITES

No.

Locations

Tick here

1

Wedding, funeral, death anniversary, birthday, housewarming parties

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Crowded parties

3

Frequently visited places (relatives, friends, etc.)

4

Supermarkets, shopping malls, Etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Markets, wholesaling market, makeshift markets, etc.

6

Retailing stores/grocery stores

7

Discotheques/bars

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Crowded public places

10

Theme parks, public parks, etc.

11

Theaters, cinemas, stages

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Pagodas, temples, churches, etc.

13

Meetings (retirement clubs, class reunions, clubs, groups, etc.)

14

Hotels, motels, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Schools, training centers, etc.

16

Workplaces

17

Hospitals, clinics, health facilities, etc.

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

Repair shops, barber shops, beauty salons, etc.

20

Tours/business trips

21

Other (specify) .......................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

No.

Description

Tick here

1

People living in the same house/room/household

2

Lover/boyfriend/girlfriend

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Relatives

4

Neighbors

5

Close and frequently met friends

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

People having contact through everyday work/life

7

Co-workers

8

People in the same business trip/meeting

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

People in the same group of tourists/visitors

11

People in the same club (poetry, sports, etc.)

12

People in the same trip/party/card game

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

People in the same religious event

14

People in/on the same vehicle

15

People in the same hospital department/room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Attendants and carers of the F0 case at health facility

17

Health workers

18

Other (specify) .......................................................................

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Quyết định 5053/QĐ-BYT năm 2020 ban hành "Sổ tay Hướng dẫn thực hành truy vết người tiếp xúc với người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 5053/QĐ-BYT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 03/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 5053/QĐ-BYT năm 2020 ban hành "Sổ tay Hướng dẫn thực hành truy vết người tiếp xúc với người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…