BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4782/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHUNG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Kế hoạch số 1103/KH-BYT ngày 17/7/2020 của Bộ Y tế về việc xây dựng Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm.
Điều 2. Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm là căn cứ để xây dựng các bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ đối với từng bệnh truyền nhiễm cụ thể.
Điều 3. Cục Y tế dự phòng chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý môi trường y tế, các Vụ/Cục/Viện/Trường thuộc Bộ Y tế và các đơn vị, tổ chức có liên quan xây dựng các bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ đối với một số bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TIÊU CHÍ KHUNG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
(ban hành kèm theo Quyết định số 4782/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Y tế)
TT |
Tên tiêu chí |
Khái niệm |
Cách đo lường |
Nguồn thu thập thông tin |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
I.A |
Sự lưu hành của bệnh trên người |
||||
1 |
Tỷ lệ mắc/ 100.000 dân trung bình trong 1 năm hoặc 5 năm gần đây nhất. |
Tỷ lệ hiện mắc bệnh trong 1 năm hoặc 5 năm gần nhất trên 100.000 dân của một xã. |
Số ca mắc bệnh ở xã x 100.000/ tổng dân số của xã ở cùng thời điểm. |
- Số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT - Số liệu niên giám thống kê y tế - Trạm y tế - Số liệu từ các nguồn giám sát khác (nếu có) |
Trạm y tế xã xã lấy số liệu theo Thông tư 54/2015/TT-BYT từ cấp huyện. |
2 |
Số ca bệnh ghi nhận, hoặc phát hiện người lành mang trùng trong 1 năm hoặc 3 năm hoặc 5 năm gần đây nhất tại xã (Chỉ áp dụng cho các bệnh rất hiếm gặp, ví dụ bạch hầu có tỉ lệ mắc < 0,01/100.000 dân) |
Số ca bệnh ghi nhận hoặc phát hiện người lành mang trùng trong 1 năm hoặc 3 năm hoặc 5 năm gần đây nhất tại xã |
Tổng số ca bệnh ghi nhận hoặc phát hiện người lành mang trùng trong 1 năm hoặc 3 năm hoặc 5 năm gần đây nhất tại xã |
- Số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT - Số liệu niên giám thống kê y tế - Trạm y tế - Số liệu từ các nguồn giám sát khác (nếu có) |
Tuỳ theo đặc điểm của từng bệnh để chọn khung thời gian 1 năm hay 3 năm hay 5 năm cho phù hợp |
3 |
Số ca bệnh hoặc phát hiện người lành mang trùng ghi nhận trong 1- 5 năm qua tại khu vực lân cận. (Chỉ áp dụng cho các bệnh rất hiếm gặp, ví dụ bạch hầu hoặc bệnh mới xâm nhập vào Việt Nam, ví dụ COVID-19) |
Số ca bệnh hoặc phát hiện người lành mang trùng ghi nhận trong 1- 5 năm qua tại khu vực lân cận. (xã lân cận có thể cùng huyện, khác huyện hoặc khác tỉnh: liền kề, thường xuyên tiếp xúc, giao thương, giao lưu kinh tế, văn hoá, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc…) |
Số ca bệnh hoặc phát hiện người lành mang trùng ghi nhận trong 1- 5 năm qua tại khu vực lân cận. |
- Số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT - Số liệu niên giám thống kê y tế - Trạm y tế - Số liệu từ các nguồn giám sát khác (nếu có) |
Khó để nắm rõ thông tin về số ca bệnh ở xã khác nên tiêu chí này chỉ áp dụng cho các bệnh hiếm gặp (ví dụ bạch hầu) hoặc các bệnh mới xâm nhập vào Việt Nam (ví dụ COVID-19. |
4 |
Trên địa bàn xã, hàng năm dịch có xảy ra không? |
Dịch xảy ra trên địa bàn xã liên tục hàng năm hoặc cách nhau 2-5 năm |
Có/không |
- Số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT - Số liệu giám sát tại địa phương (nếu có) |
- Có thể dựa vào báo cáo dịch bệnh tại địa phương - Số lượng trường hợp bệnh được coi là dịch sẽ được quy định tại bộ tiêu chí đối với bệnh cụ thể |
5 |
Sự biến đổi của tác nhân gây bệnh (số týp, kiểu gen, đột biến về đặc điểm di truyền…) |
Các phân bố của kiểu gen, týp, các đột biến của tác nhân gây bệnh liên quan đến khả năng lây truyền, độc lực. |
Có/không; Số týp lưu hành |
- Số liệu giám sát - Số liệu từ các đơn vị nghiên cứu |
Một số bệnh có thể cân nhắc chọn tiêu chí này: Sốt xuất huyết dengue, tay chân miệng, cúm… |
sI.B |
Sự lưu hành của bệnh trên động vật, môi trường |
||||
6 |
Bệnh có lưu hành trên động vật tại địa phương hay không? |
Bệnh có xảy ra ở động vật trên địa bàn xã trong 5 năm qua. |
Có/không |
Số liệu giám sát thường xuyên, giám sát trọng điểm, nghiên cứu của ngành Thú Y huyện |
Xã không có cán bộ thú y, chỉ có phòng nông yệnnghiệp của Hu Cần lấy số liệu từ cấp huyện để đánh giá. |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng bệnh trên động vật. |
Số động vật được tiêm phòng/trên tổng số động vật có tại xã theo báo cáo. |
Số động vật được tiêm phòng/trên tổng số động vật có tại xã ở cùng thời điểm x 100% |
Số liệu báo của ngành Thú Y huyện |
|
8 |
Tác nhân gây bệnh có lưu hành ở trong môi trường tại địa phương không? |
Tác nhân có trong môi trường đất, nước, thực phẩm, phân, nước thải… trong 5 năm qua |
Có/Không |
Số liệu giám sát hàng năm Số liệu giám sát trọng điểm, nghiên cứu của ngành Thú Y - Y tế |
|
I.C |
Miễn dịch cộng đồng |
||||
9 |
Tỷ lệ tiêm chủng - Tỷ lệ tiêm chủng >=90% - Tỷ lệ tiêm chủng 70- <90% - Tỷ lệ tiêm chủng 50% - < 70% - Tỷ lệ tiêm chủng dưới 50% - Có thôn/bản có tỷ lệ tiêm chủng dưới 30% |
Tỷ lệ tiêm chủng là tỷ lệ số người được tiêm (đủ liều)/ tổng số người có nguy cơ sinh sống ở địa bàn xã. |
Số người được tiêm (đủ liều)/ tổng số người có nguy cơ sinh sống ở địa bàn xã x 100% |
- Số liệu báo cáo tiêm chủng (tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng dịch vụ, tiêm chủng chống dịch) |
|
10 |
Dịch đã xảy ra trong 1-2 năm qua trên địa bàn xã gây nên số mắc lớn tạo miễn dịch cộng đồng cao. |
Dịch đã xảy ra trong 1-2 năm qua trên địa bàn xã gây nên số mắc lớn tạo miễn dịch cộng đồng cao. |
Có/không; Tỷ lệ mắc; Đánh giá huyết thanh |
Số liệu giám sát hàng năm Số liệu đánh giá huyết thanh học từ các đơn vị nghiên cứu. |
|
I.D |
Yếu tố nguy cơ của bệnh dịch |
||||
11 |
Các chỉ số về sự có mặt, mật độ của véc tơ, vật chủ trung gian truyền bệnh. |
Sự có mặt và mật độ của các véc tơ, vật chủ trung gian truyền bệnh: muỗi, bọ chét và các vật chủ trung gian truyền bệnh khác. |
Các công thức tính sự có mặt, mật độ của các véc tơ, vật chủ trung gian truyền bệnh… đặc thù cho từng bệnh |
Số liệu giám sát của địa phương hoặc của cơ quan kỹ thuật cấp trên |
Ví dụ đối với bệnh SXHD: Chỉ số nhà có bọ gậy muỗi Aedes; Chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy muỗi Aedes; Chỉ số BI; Chỉ số mật độ bọ gậy muỗi Aedes; Chỉ số mật độ muỗi Aedes; Chỉ số nhà có muỗi Aedes. |
12 |
Các yếu tố nguy cơ khác (tiếp xúc với gia cầm, chăn nuôi, ăn tiết canh, ăn gỏi cá, uống nước lã, trữ nước mưa ở lu/khạp…) |
Các yếu tố, hành vi của người dân làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh. |
Có/không |
Số liệu điều tra giám sát hoặc báo cáo của địa phương |
Hành vi, tập quán của người dân địa phương. Tuỳ theo đặc điểm của bệnh để cân nhắc chọn chỉ số này nếu phù hợp |
II.A |
Đặc điểm về khí hậu |
||||
1 |
Lượng mưa trung bình tháng (mm) |
Lượng mưa trung bình tháng (mm) tại địa phương |
Lượng mưa trung bình tháng tính theo đơn vị mm |
Đài khí tượng thủy văn của tỉnh/Thành phố và các nguồn số liệu khác |
Một số dịch bệnh truyền nhiễm có liên quan tới điều kiện khí hậu, thời tiết. Tuy nhiên, cần lấy số liệu trung bình của tỉnh/TP chứ không có riêng cho từng xã, phường. Không khả thi ở tuyến xã, cần thông qua CDC tỉnh lấy số liệu từ Đài KTTV. |
2 |
Nhiệt độ trung bình tháng (oC) |
Nhiệt độ trung bình tháng (oC) tại địa phương |
Nhiệt độ trung bình tháng (oC) |
Đài khí tượng thủy văn của tỉnh/ Thành phố và các nguồn số liệu khác |
|
3 |
Số đợt nắng nóng xảy ra trong năm. |
Là số đợt nắng nóng trong năm có nhiệt độ cao nhất 37oC trở lên và độ ẩm không quá 45%, xảy ra liên tục từ 2 ngày trở lên. |
Số đợt |
Đài khí tượng thủy văn của tỉnh/ Thành phố và các nguồn số liệu khác |
|
4 |
Số ngày với lượng mưa lớn hơn 100mm xảy ra trong năm. |
Là số ngày với lượng mưa rất to (lượng mưa đo được >100mm/24h) ghi nhận trong năm |
Số ngày |
Đài khí tượng thủy văn của tỉnh/ Thành phố và các nguồn số liệu khác |
|
5 |
Thiên tai, thảm họa xảy ra trên địa bàn xã trong năm qua. |
Số lượng, mức độ, phạm vi ảnh hưởng của bão, lũ, lụt, lũ quét, động đất… xảy ra tại xã trong năm qua. |
Có/không; Số lần; Mức độ trầm trọng; Phạm vi ảnh hưởng; |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, Thành phố) Đài khí tượng thủy văn của tỉnh/TP và các nguồn số liệu khác |
|
II.B |
Đặc điểm địa lý và mức độ đô thị hóa của địa phương |
||||
6 |
|
- Đô thị loại I - Đô thị loại II - Đô thị loại III - Đô thị loại IV - Đô thị loại V - Nông thôn - Miền núi |
- Đô thị loại I - Đô thị loại II - Đô thị loại III - Đô thị loại IV - Đô thị loại V - Nông thôn - Miền núi |
Theo quy định của Chính phủ |
Mức độ đô thị hoá và loại đô thị có liên quan đến sự bùng phát của một số dịch bệnh truyền nhiễm, ví dụ sốt xuất huyết dengue. |
II.C |
Đặc điểm kinh tế - xã hội |
||||
7 |
Mật độ dân số trên địa bàn xã |
Là mật độ dân số của xã tính theo số người/km2 |
Tổng dân số của xã/ diện tích đất của xã tính theo km2 |
Theo niên giám thống kê Ủy ban nhân dân cấp xã và nguồn khác |
|
8 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
Là tỷ lệ % hộ nghèo trên địa bàn được đánh giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2016/TT-BLDTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Tổng số hộ nghèo / tổng số hộ trên địa bàn xã) x 100% |
Ủy ban nhân dân cấp xã và nguồn khác |
|
9 |
Các ngành nghề chính đặc thù của người dân trong xã, phường. |
Các ngành nghề chính đặc thù của người dân trong xã, phường theo các nhóm nguy cơ |
Các ngành nghề chính của người dân trong xã, phường: Công nhân viên chức Nông nghiệp Ngư nghiệp Lâm nghiệp Làm nương rẫy Dịch vụ Du lịch Chế biến thực phẩm Khác, ghi rõ:……………. |
Ủy ban nhân dân cấp xã và nguồn khác |
Một số dịch bệnh truyền nhiễm có liên quan đến đặc thù nghề nghiệp của người dân, ví dụ làm nương rẫy có liên quan đến sốt rét. |
II.D |
Điều kiện về hành vi vệ sinh, thói quen thuận lợi cho bệnh phát triển |
||||
10 |
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống dịch của người dân trong xã. |
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống dịch của người dân trong xã (dựa vào khảo sát đánh giá định lượng hoặc đánh giá định tính của cán bộ y tế) |
Theo tỷ lệ phân theo các mức hoặc đánh giá định tính theo 3-5 mức |
Khảo sát nhanh 100 hộ gia đình/ đối tượng đích hoặc đánh giá định tính của cán bộ y tế địa phương |
|
11 |
Tỷ lệ % số hộ gia đình sử dụng nước sạch. |
Tỷ lệ % số hộ gia đình sử dụng nước đạt quy chuẩn của Bộ Y tế hoặc của địa phương |
= (Số hộ gia đình sử dụng nước đạt quy chuẩn/ Tổng số hộ gia đình trên địa bàn xã) x 100 |
- Ủy ban nhân dân cấp xã - Trạm Y tế và nguồn khác |
|
12 |
Tỷ lệ % hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
Tỷ lệ % hộ gia đình sử dụng nhà tiêu đạt tiêu chuẩn hợp vệ sinh của Bộ Y tế được quy định tại QCVN 01:2011/BYT |
(Số hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh/ Tổng số hộ gia đình trên địa bàn xã ) x 100% |
- Ủy ban nhân dân cấp xã - Trạm Y tế và nguồn khác |
|
13 |
Tỉ lệ người dân thường xuyên rửa tay với nước sạch và xà phòng đúng cách. |
Tỉ lệ người dân thường xuyên rửa tay với nước sạch và xà phòng đúng cách vào các thời điểm cần thiết (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, trước khi chuẩn bị thức ăn) |
= Số người dân thường xuyên rửa tay với nước sạch và xà phòng đúng cách vào các thời điểm cần thiết (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, trước khi chuẩn bị thức ăn)/tổng số người được khảo sát |
Trạm Y tế khảo sát nhanh với cỡ mẫu tối thiểu 100 người chọn mẫu ngẫu nhiên trên địa bàn xã |
Không có sẵn số liệu thứ cấp. Có thể đưa vào bộ tiêu chí đánh giá một số bệnh cụ thể nếu địa phương có kinh phí triển khai khảo sát. Nếu không có số liệu định lượng có thể nhận định định tính của cán bộ y tế. |
14 |
Tỉ lệ người dân thường xuyên đeo khẩu trang. |
Tỉ lệ người dân thường xuyên đeo khẩu trang khi đến chỗ công cộng. |
= Số người dân thường xuyên đeo khẩu trang khi đến chỗ công cộng/ tổng số người được khảo sát. |
Trạm y tế khảo sát nhanh với cỡ mẫu tối thiểu 100 người chọn mẫu ngẫu nhiên trên địa bàn xã |
|
II.Đ |
Điều kiện giao thương và tập trung đông người |
||||
15 |
Cửa khẩu, sân bay, cảng biển |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
Các tiêu chí về điều kiện giao thương và tập trung đông người thường là yếu tố quan trọng đối với các dịch bệnh truyền nhiễm mới nổi, mới xâm nhập và chưa có vắc xin, ví dụ COVID-19. |
Đường mòn, lối mở |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
Các điểm du lịch |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
Khu vực tâm linh lớn và di tích lịch sử được xếp hạng… |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
Khu công nghiệp, trường đại học, cao đẳng, chợ đầu mối |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
Có bệnh viện đa khoa, chuyên khoa |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
Các khu tập trung đông người khác |
Theo quy định hiện hành |
Có/không |
Theo thông tin của địa phương |
||
1 |
Có ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở người. |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở người |
Có, hoạt động thường xuyên (1 tháng/1 lần) Có, nhưng hoạt động không thường xuyên Không có |
UBND cấp xã cung cấp |
|
2 |
Có kế hoạch phòng, chống dịch của xã |
Bản kế hoạch được phê duyệt |
Có kế hoạch và thực hiện các hoạt động đề ra đạt yêu cầu Có kế hoạch nhưng chỉ thực hiện một số hoạt động Không có kế hoạch/có kế hoạch nhưng không triển khai |
UBND cấp xã cung cấp |
|
3 |
Sự tham gia phòng, chống dịch của các chính quyền và ban ngành, đoàn thể (thú y, hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, hội người cao tuổi, đoàn thanh niên, trưởng thôn,…). |
Sự tham gia của chính quyền và các ban ngành, đoàn thể trong phòng chống dịch. |
Có chính quyền và >=2 ban ngành phối hợp với y tế và hoạt động hiệu quả Có chính quyền và 0-1 ban ngành phối hợp với y tế/hoạt động ít hiệu quả Chính quyền không tham gia/Không có ban ngành nào tham gia cùng y tế để phòng chống dịch |
UBND cấp xã cung cấp |
|
4 |
Hiện có chương trình/dự án phòng chống dịch chủ động đang triển khai tại xã. |
Hiện có chương trình/dự án phòng chống dịch chủ động đối với bệnh được đánh giá nguy cơ. |
Có/không |
Trạm y tế và nguồn khác |
|
5 |
Năng lực chuyên môn giám sát, xử lý ổ dịch của địa phương. |
Năng lực giám sát tại cửa khẩu, cơ sở y tế, cộng đồng; năng lực lấy mẫu xét nghiệm xác định tác nhân; năng lực điều tra, xử lý ổ dịch; năng lực giám sát và định loài véc tơ,… |
- Có đủ cán bộ được tập huấn và có năng lực chuyên môn và/hoặc có hỗ trợ của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. -Có đủ cán bộ nhưng chưa được tập huấn đầy đủ nên chưa đủ năng lực. -Không đủ cán bộ và chưa được tập huấn, không có sự hỗ trợ của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. |
Báo cáo, số liệu giám sát và nguồn khác |
Đánh giá đủ cán bộ trong giám sát, xử lý ổ dịch phụ thuộc vào bệnh cụ thể và đặc điểm từng địa phương và căn cứ vào đánh giá định tính của cán bộ địa phương |
6 |
Tập huấn về phòng chống lây nhiễm tại cơ sở y tế không? |
Cán bộ được tham gia lớp tập huấn về các biện pháp phòng chống lây nhiễm tại cơ sở y tế (theo Thông tư 16/2019/TT-BYT và Quyết định số 468/QĐ-BYT của Bộ Y tế) |
- Có được tập huấn đầy đủ - Có được tập huấn nhưng chưa đủ - Không được tập huấn |
Báo cáo, số liệu giám sát và nguồn khác |
|
7 |
Có thực hiện truyền thông nguy cơ, phòng chống dịch không? |
Có đủ tài liệu, phương tiện truyền thông và bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện các hoạt động truyền thông nguy cơ phòng chống không? |
- Có đủ tài liệu, phương tiện, nhân lực, kinh phí (tỷ lệ bao phủ loa phát thanh cao, nhân viên y tế thôn bản/cộng tác viên truyền thông trực tiếp, hoặc truyền thông qua tin nhắn điện thoại… được khoảng >60% hộ gia đình). - Có tài liệu, phương tiện, nhân lực, kinh phí nhưng chưa đầy đủ; tỷ lệ bao phủ loa phát thanh/truyền thông trực tiếp ở hộ gia đình thấp (khoảng 30-60%). - Không có tài liệu, phương tiện, nhân lực, kinh phí; tỷ lệ bao phủ loa phát thanh/truyền thông trực tiếp ở hộ gia đình thấp (khoảng dưới 30%). |
Báo cáo, số liệu giám sát và nguồn khác |
|
8 |
Kinh phí cho phòng chống dịch của địa phương |
Kinh phí được cấp hàng năm và đột xuất cho các hoạt động phòng chống dịch. |
- Có dòng kinh phí riêng đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động chủ động phòng chống dịch. - Có kinh phí nhưng khi có dịch mới trình phê duyệt để triển khai các hoạt động chính để phòng chống dịch. - Không có kinh phí |
Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp và nguồn khác |
|
9 |
Sự tiếp cận cơ sở y tế |
Khoảng cách từ thôn xa nhất trong xã đến cơ sở y tế gần nhất (trạm y tế, bệnh viện, trung tâm y tế) |
<3 km 3-15 km >15 km |
Trạm y tế |
Theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành "Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020" |
10 |
Số bác sỹ/10.000 dân |
Số bác sỹ/10.000 dân |
= Số bác sỹ/ 10.000 dân |
Trạm y tế |
|
11 |
Số cán bộ y tế tại trạm y tế /10.000 dân |
Số cán bộ y tế tại trạm y tế /10.000 dân |
= Số cán bộ y tế tại trạm y tế /10.000 dân |
Trạm y tế |
|
II. Hướng dẫn sử dụng Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm
1. Bộ tiêu chí khung làm cơ sở xây dựng các Bộ tiêu chí cụ thể cho từng bệnh truyền nhiễm bằng cách lựa chọn những tiêu chí quan trọng, đặc thù, có ảnh hưởng đến sự phát sinh và bùng phát dịch.
2. Trên cơ sở tiêu chí khung, có thể phát triển chi tiết thành các tiêu chí cụ thể hơn để phù hợp khi xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ cho từng bệnh.
3. Khi xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ cho từng bệnh, cần xác định tiêu chí chính quyết định sự hình thành, lây lan của bệnh đó.
4. Bộ tiêu chí từng bệnh sẽ bao gồm 2 nhóm: nhóm các tiêu chí chính và nhóm các tiêu chí liên quan.
- Nhóm tiêu chí chính là tập hợp các tiêu chí quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến sự bùng phát của dịch bệnh. Các chỉ số này, tuỳ theo đặc điểm của từng dịch bệnh cụ thể, sẽ được lựa chọn từ các nhóm các tiêu chí trong bộ tiêu chí khung chung về đặc điểm dịch tễ của bệnh.
- Tiêu chí chọn lựa liên quan sẽ là tiêu chí ảnh hưởng trực tiếp, cơ bản đến sự bùng phát của dịch bệnh, có khả năng phân biệt nguy cơ giữa các địa phương.
5. Trong Bộ tiêu chí khung không tiến hành chấm điểm, việc cho điểm chỉ tiến hành khi xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ cho từng bệnh cụ thể.
- Xây dựng bộ chỉ số đảm bảo điểm số các nhóm chỉ số không triệt tiêu nhau; Điểm số nhóm chỉ số chính được tính với ít nhất 70/100 điểm tổng số.
- Tuỳ theo từng bệnh dịch cụ thể mà xác định các tiêu chí và số lượng tiêu chí phù hợp. Mỗi nhóm từ 5 đến 10 tiêu chí; Trong mỗi tiêu chí cần chia ra các tiêu chí con thể hiện các mức độ đạt được để chấm điểm theo thang điểm.
- Việc xác định thang điểm và từng điểm số cụ thể cho các tiêu chí sẽ phụ thuộc vào mức độ quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự bùng phát của dịch bệnh. Việc xác định này thông qua ý kiến chuyên gia và các bằng chứng từ thực tiễn, giám sát, nghiên cứu.
6. Áp dụng chấm điểm cho các tiêu chí đưa ra việc đánh giá nguy cơ theo 3 mức như sau:
- Nguy cơ cao
- Có nguy cơ
- Nguy cơ thấp
7. Đối tượng sử dụng Bộ tiêu chí: Ban chỉ đạo Phòng chống dịch/Ban Chăm sóc sức khỏe cấp huyện, cấp xã.
8. Phạm vi áp dụng:
- Cho địa bàn cấp huyện, cấp xã.
- Đánh giá định kỳ (hàng năm hoặc đột xuất) về nguy cơ dịch bệnh có thể xâm nhập, phát sinh, bùng phát tại địa phương./.
MINISTRY OF
HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 4782/QD-BYT |
Hanoi, November 18, 2020 |
PROMULGATING CRITERIA FRAMEWORK FOR EPIDEMIC RISK ASSESSMENT
MINISTER OF HEALTH
Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to Plan No. 1103/KH-BYT dated 17/7/2020 by the Ministry of Health on development of criteria framework for epidemic risk assessment;
At the request of the General Director of Health Environment Management Agency, Ministry of Health,
HEREBY DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. The criteria framework for epidemic risk assessment shall provide the basis for formulation of risk assessment criteria for each infectious disease.
Article 3. General Department of Preventive Medicine shall take charge and cooperate with Health Environment Management Agency, regulatory bodies/institutes/schools affiliated to the Ministry of Health and relevant units and organizations in formulating risk assessment criteria for some common and dangerous infectious diseases.
Article 4. This Decision takes effect from the date on which it is signed.
Article 5. Head of Office of the Ministry of Health, General Director of Health Environment Management Agency, General Director of General Department of Preventive Medicine; heads of affiliates of the Ministry of Health; heads of Institutes of Hygiene and Epidemiology and Pasteur Institutes; Directors of Departments of Health; heads of health units of other Ministries and central authorities; and heads of relevant units shall implement this Decision./.
P.P. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Do Xuan Tuyen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Promulgated together with Decision No. 4782/QD-BYT dated November 18, 2020 by Ministry of Health)
I. Criteria framework for assessment
No.
Name of criterion
Definition
Measuring method
Data source
Remark
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Average number of cases per 100.000 people in the past 1 year or 5 years.
Number of active cases in the past 1 year or 5 years per 100.000 people living in the commune.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Infectious disease surveillance data reported according to Circular No. 54/2015/TT-BYT.
- Annual medical statistics.
- Health station.
- Other surveillance data sources (if any).
The health station of the commune shall collect data according to Circular No. 54/2015/TT-BYT from the district-level healthcare establishment.
2
Number of reported cases or detected carriers in the past 1 year or 3 years or 5 years in the commune.
(Applicable to very rare diseases such as diphtheria, whose prevalence is under 0,01/100.000 people).
Number of reported cases or detected carriers in the past 1 year or 3 years or 5 years in the commune.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Infectious disease surveillance data reported according to Circular No. 54/2015/TT-BYT.
- Annual medical statistics.
- Health station.
- Other surveillance data sources (if any).
Select a 1-year/3-year/5-year time frame as appropriate to each disease’s characteristics.
3
Number of reported cases or detected carriers in the past 1-5 years in adjacent areas.
(Applicable to very rare diseases (such as diphtheria) or diseases recently brought to Vietnam (such as COVID-19)).
Number of reported cases or detected carriers in the past 1-5 years in adjacent areas. (adjacent communes of the same district, a different district or a different province that are adjacent to, have regular contact with or are involved in economic, cultural, religious, ethnic, etc. exchange with the commune in question).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Infectious disease surveillance data reported according to Circular No. 54/2015/TT-BYT.
- Annual medical statistics.
- Health station.
- Other surveillance data sources (if any).
As it is difficult to obtain full information on number of cases in other communes, this criterion is only applicable to rare diseases (such as diphtheria) or diseases recently brought to Vietnam (such as COVID-19).
4
Does an epidemic break out in the commune on an annual basis?
An epidemic breaks out in the commune on an annual basis or every 2-5 years.
Yes/No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Local surveillance data (if any).
- May be based off local epidemic reports.
- The criteria for each disease shall provide for number of cases constituting an epidemic.
5
Change to pathogens (number of subtypes, genotypes, mutation of hereditary characteristics, etc.)
Distribution of genotypes, subtypes, pathogen mutations related to transmission potential and virulence.
Yes/No; Existing subtype(s)
- Surveillance data.
- Data from research units.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prevalence in animals and the environment
6
Is the disease prevalent in animals in the commune?
The disease is found in animals in the commune in the past 5 years.
Yes/No
Data from regular surveillance, focused surveillance and research by the district-level veterinary medicine authority.
If the commune has no veterinary official, collect data from the district-level agriculture authority.
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ratio of vaccinated animals to total number of animals in the commune reported.
(Number of vaccinated animals/ total number of animals in the commune at the time of data collection) x 100%.
Data reported by the district-level veterinary medicine authority.
8
Are the pathogens present in the locality?
Presence of pathogens in the soil, water, food, feces, wastewater, etc. in the past 5 years.
Yes/No
Data from annual surveillance, focused surveillance and research by veterinary medicine authorities.
- Healthcare
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Vaccination coverage
- Vaccination coverage >=90%
- Vaccination coverage 70- <90%
- Vaccination coverage 50% - < 70%
- Vaccination coverage less than 50%
- Vaccination coverage of a village being less than 30%
Vaccination coverage is the percentage of at-risk people who live in the commune and have received enough doses.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Data from vaccination reports (Expanded Program on Immunization, vaccination paid out of pocket and vaccination for epidemic prevention).
10
An epidemic in the commune in the past 1-2 years infected many and resulted in high herd immunity.
An epidemic in the commune in the past 1-2 years infected many and resulted in high herd immunity.
Yes/No; Infection rate; Serology testing.
Annual surveillance data and data on serology testing from research units.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Indicators for vector presence and density.
Presence and density of vectors such as mosquitoes, fleas and other vectors.
Formulas for calculation of presence and density of each disease’s vectors.
Surveillance data of the locality or a higher level authority.
Example for dengue fever: percentage of houses infested with Aedes larvae and/or pupae; percentage of water-holding containers infested with Aedes larvae or pupae;
12
Other risk factors (contact with poultry, animal husbandry, consumption of raw blood pudding, fish salads and tap water, containing rain water in jars, etc.).
People’s behaviors and factors increasing the infection risk.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Surveillance data or local reports.
Behaviors and customs of local people. Choose this criterion if it is suitable for the disease.
Natural features and socio - economic characteristics
1
Average monthly rainfall (mm).
Average monthly rainfall (mm) in the locality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrometeorology station of the province/city and other data sources.
Some infectious diseases are related to climate and weather conditions. Collect average data of the province/city from the hydrometeorology station through the province’s CDC.
2
Average monthly temperature (oC)
Average monthly temperature (oC) in the locality.
Average monthly temperature (oC).
Hydrometeorology station of the province/city and other data sources.
3
Number of heat waves in a year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of waves.
Hydrometeorology station of the province/city and other data sources.
4
Number of days with rainfall greater than 100mm in a year.
Number of days with great rainfall (measurable rainfall >100mm/24h) recorded in a year.
Number of days.
Hydrometeorology station of the province/city and other data sources.
5
Natural and manmade disasters occurring in the commune last year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yes/No; Number of times; Intensity; Affected areas;
Department of Agriculture and Rural Development (provincial steering committee for natural disaster prevention, search and rescue), hydrometeorology station of the province/city and other data sources.
Geographical features and urbanization level
6
- Class I city
- Class II city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Class IV city
- Class V city
- Rural area
- Mountainous area
- Class I city
- Class II city
- Class III city
- Class IV city
- Class V city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mountainous area
According to the Government’s regulations.
Urbanization level and city class are related to the outbreak of some infectious diseases such as dengue fever.
Socio-economic characteristics
7
Population density of the commune.
Population density of the commune expressed as people/km2.
Total population of the commune/ land area of the commune in km2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Poverty rate
Percentage of poor households in the commune assessed according to regulations in Clause 1 Article 2 of Circular No. 17/2016/TT-BLDTBXH.
(Total number of poor households / total number of households in the commune) x 100%.
The People’s Committee of the commune and other sources.
9
Main jobs of people living in the commune
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Main jobs of people living in the commune:
employeeOfficial/Public
Agriculture
Aquaculture
Forestry
productionCrop
Service
Tourism
processingFood
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The People’s Committee of the commune and other sources.
Some infectious diseases are related to occupational characteristics. E.g., crop production is linked to dengue fever.
Hygiene practice and habits facilitating disease development
10
Knowledge, attitude and practice concerning epidemic prevention of people living in the commune.
Knowledge, attitude and practice concerning epidemic prevention of people living in the commune (based on qualitative or quantitative survey by health officials).
Employ linear numeric scale or 3, 4 or 5-point scale for qualitative assessment.
Quick survey of 100 target respondents/ households or qualitative assessment by local health officials.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Percentage of households using clean water
Percentage of households using water satisfying the Ministry of Health’s or local regulations.
(Number of households using qualified water/ Total number of households in the commune) x 100
- The People’s Committee of the commune
- Health station and other sources.
12
Percentage of households using latrines meeting hygienic conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Number of households using qualified latrines/ Total number of households in the commune) x 100%
- The People’s Committee of the commune
- Health station and other sources.
13
Proportion of people washing their hands with soap and clean water frequently and properly
Proportion of people washing their hands with soap and clean water frequently and properly when necessary (before eating, after using the toilet and before food preparation)
Number of people washing their hands with soap and clean water frequently and properly when necessary (before eating, after using the toilet and before food preparation)/ total number of survey respondents
Health station shall conduct a quick survey with a random sample of at least 100 people in the commune.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Proportion of people frequently wearing face masks.
Proportion of people frequently wearing face masks in public.
Number of people frequently wearing face masks in public/ total number of survey respondents
Health station shall conduct a quick survey with a random sample of at least 100 people in the commune.
Business conditions and mass gathering
15
Border checkpoints, airports, seaports
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yes/No
According to local information
Criteria concerning business conditions and mass gathering are usually crucial for emerging infectious diseases the vaccines for which are not yet available such as COVID-19.
Border crossing points
According to existing regulations.
Yes/No
According to local information
Tourist attractions
According to existing regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to local information
Large spiritual centers and ranked monuments, etc.
According to existing regulations.
Yes/No
According to local information
Industrial parks, universities, colleges, wholesale markets
According to existing regulations.
Yes/No
According to local information
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to existing regulations.
Yes/No
According to local information
Other crowded places
According to existing regulations.
Yes/No
According to local information
Capacity for requirement satisfaction and direction of local government
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Have a steering committee for prevention and control of human infectious disease outbreaks
Decision on establishment of a steering committee for prevention and control of human infectious disease outbreaks
Yes, regular operation (once a month)
Yes, irregular operation No
Provided by the People’s Committee of the commune.
2
Have a commune-level epidemic prevention and control plan
Approved plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Have a plan but perform only some tasks
Have no plan/have an unlaunched plan
Provided by the People’s Committee of the commune.
3
Participation in epidemic prevention and control of local government, regulatory bodies and mass organizations (veterinary authority, farmers’ union, women’s union, veterans association, association of the elderly, youth union, village head, etc.)
Participation of local government, regulatory bodies and mass organizations in epidemic prevention and control
Local government and at least 2 regulatory bodies cooperate with the healthcare sector and perform satisfactorily.
Local government and 0-1 regulatory body cooperate with the healthcare sector/perform unsatisfactorily.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provided by the People’s Committee of the commune.
4
A proactive epidemic prevention program/ project is being launched in the commune.
There is a program/ project for proactive prevention of the disease in question.
Yes/No
Health station and other sources.
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity for surveillance at border checkpoints, in healthcare facilities and in communities; capacity for sampling for pathogen testing; capacity for epidemic hotspot investigation and handling; capacity for vector surveillance and identification, etc.
- There are sufficient trained and qualified officials and/or support from provincial CDC.
-There are sufficient officials but they are not qualified due to lack of adequate training.
-There are insufficient officials, these officials have not received adequate training, there is no support from provincial CDC.
Reports, surveillance data and other sources
Assess sufficiency of officials for epidemic hotspot surveillance and handling based on the disease, characteristics of the locality and qualitative assessment of local officials.
6
Is there training in infection prevention and control in healthcare facilities?
Provision of training in measures for infection prevention and control in healthcare facilities to officials (according to Circular No. 16/2019/TT-BYT and Decision No. 468/QD-BYT by the Ministry of Health)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inadequate training
- No training
Reports, surveillance data and other sources
7
Is there risk and epidemic prevention communication?
Are there adequate communication media, documents, human resources and funding for risk and epidemic prevention communication?
- There are adequate equipment, documents, human resources and funding (high radio network coverage, village healthcare workers/ collaborators establish communication directly, via text messages, etc. with >60% households).
- Equipment, documents, human resources and funding are inadequate; coverage of radio network/ direct communication at households is low (approximately 30-60%).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reports, surveillance data and other sources
8
Funding for epidemic prevention and control of the locality
Funding is allocated for epidemic prevention and control on an annual and ad hoc basis.
- Sufficient funding is solely allocated for proactive epidemic prevention and control.
- Funding for main activities of epidemic prevention and control is available but proposed for approval only upon epidemic occurrence.
- No funding is available.
The People’s Committee of the commune and other sources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Access to healthcare facilities
Distance from the furthest village of the commune to the nearest healthcare facility (health station, hospital, health center)
<3 km
3-15 km
>15 km
Health station
According to Decision No. 4667/QD-BYT dated 7/11/2014 by the Ministry of Health
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of doctors per 10.000 people
Number of doctors per 10.000 people
Health station
11
Number of health officials of health station per 10.000 people
Number of health officials of health station per 10.000 people
Number of health officials of health station per 10.000 people
Health station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Guidance on application of criteria framework for epidemic risk assessment
1. The criteria framework shall serve as the basis for the specific criteria of each infectious disease, which are developed by selecting the criteria that are important, distinctive and influential in the outbreak of an epidemic.
2. Criteria of the criteria framework may be elaborated to facilitate development of specific criteria for each disease.
3. When formulating specific criteria for each disease, identify the main criteria that are decisive to the development and transmission of that disease.
4. The criteria for each disease shall consist of a main criteria group and a related criteria group.
- The main criteria group comprises of the most important criteria that directly influence the outbreak of an epidemic. Depending of the characteristics of each disease, these indicators shall be selected from the criteria concerning epidemiological characteristics of the criteria framework.
- The related criteria group is composed of the criteria that directly and fundamentally influence the outbreak of an epidemic and determine the risk level of each locality.
5. The criteria framework does not include scoring. Scoring shall be added to the criteria for each specific disease.
- The scores of both criteria groups shall not cancel each other out; the score of the main criteria group shall account for at least 70/100 of total score.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The scoring rubrics shall be formulated based on the level of importance and direct influence that each criterion has in the outbreak of an epidemic and require expert opinions as well as empirical and surveillance and research-based evidence.
6. There are 3 levels of risk determined based on scoring:
- High risk
- At risk
- Low risk
7. Criteria users include steering committees for epidemic prevention and control/ people’s healthcare committees at district and commune levels.
8. Scope:
- Districts and communes.
- Annual or ad hoc assessment of epidemic risk in districts and communes.
;Quyết định 4782/QĐ-BYT năm 2020 về Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 4782/QĐ-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 18/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4782/QĐ-BYT năm 2020 về Bộ tiêu chí khung đánh giá nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video