BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3733/2002/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ
sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số
941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại
công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở có sử dụng lao động.
2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.
Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
HAI
MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)
Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động
1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng
4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim
5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép
9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông
15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông
16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh
17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz
18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép
20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép
21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc
Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động
1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động
2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động
3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ
4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc
5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính
6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính
7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc
8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật
9. Thông số 4 - Góc nhìn
10. Thông số 5 - Không gian để chân
11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật
12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn
HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở vệ sinh - phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.
4. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
Cơ sở vệ sinh phúc lợi |
Tiêu chuẩn |
Phạm vi áp dụng |
Hố tiêu |
Theo ca sản xuất: 1- 10 người/hố 11- 20 người/hố 21 - 30 người/hố |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Hố tiểu |
Theo ca sản xuất 1- 10 người/hố 11- 20 người/hố 21 - 30 người/hố |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Buồng tắm |
Theo ca sản xuất: 1- 20 người/buồng 21- 30 người/buồng Trên 30 người/buồng |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 300 người 301 - 600 người Trên 600 người |
Buồng vệ sinh kinh nguyệt |
Theo ca sản xuất: 1- 30 nữ/buồng Trên 30 nữ/buồng |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 300 người Trên 300 người |
Vòi nước rửa tay |
Theo ca sản xuất: 1 - 20 người/vòi 21 - 30 người/vòi Trên 30 người/vòi |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Vòi nước sạch cấp cứu |
1 - 200 người/vòi Trên 200 người/vòi |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 1000 người Trên 1.000 người |
Nơi để quần áo |
1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ. |
Các loại cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...). |
Nước uống |
1,5 lít/người/ca sản xuất |
Các loại cơ sở có thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...). |
II. TIÊU CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH
1. Phạm vi điều chỉnh: Khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Khoảng cách bảo vệ vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.
4. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh:
4.1. Nhiên liệu
4.1.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các khí ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt với số lượng trên 5000 tấn/năm.
c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.
d. Sàng tuyển và chế biến than.
e. Gia công phiến chất đốt.
f. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.
g. Sản xuất hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.
4.1.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.
b. Gia công bột than đá.
c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.
d. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.
e. Sản xuất khí đốt với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.
f. Gia công khí florua.
g. Sản xuất axetylen bằng khí hydrocacbua.
4.1.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt với sản lượng dưới 1000m3/giờ.
c. Sản xuất diêm.
d. Sản xuất oxy nén và hydro nén.
e. Kho xăng dầu.
g. Trạm bán xăng.
h. Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.
4.2. Hoá chất, phân bón và cao su
4.2.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất nitơ và phân đạm.
b. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.
c. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện giải.
d. Sản xuất dầu (benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin, cacbozol).
e. Sản xuất cao su Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.
f. Sản xuất ete etylic tổng hợp.
g. Sản xuất ete metil và dung dịch etil.
h. Sản xuất các loại hoá chất tổng hợp.
i. Sản xuất các axit vô cơ và hữu cơ
- Sunfuric.
- Clohydric.
- Nitric.
- Picric.
- Flavic, criolit và muối flo.
- Aminolenan.
- Xinhin.
j. Sản xuất
- Thuỷ ngân.
- Asen và hợp chất vô cơ với asen.
- Clo.
- Phospho.
- Corundum.
- Beri
4.2.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất amoniac
b. Sản xuất
- Niobi.
- Tantali.
- Kim loại hiếm bằng phương pháp Clo hoá.
- Bariclorua có dùng đến hydro lưu huỳnh.
- Mỡ đặc dùng trong công nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).
c. Sản xuất các sản phẩm amiăng.
d. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000 tấn/năm.
e. Sản xuất polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.
f. Sản xuất axit béo tổng hợp.
g. Sản xuất các loại cao su tổng hợp.
h. Xí nghiệp tái sinh cao su.
i. Sản xuất cao su, êbonit và giấy cao su.
j. Xí nghiệp lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.
k. Sản xuất nicotin.
l. Sản xuất fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.
m. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.
n. Lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.
o. Tái sinh cao su.
p. Sản xuất sơn lắc.
q. Sản xuất, pha chế, đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.
r. Sản xuất phân lân và supephotphat.
s. Sản xuất xà phòng trên 2000 tấn/năm.
4.2.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất glyxerin.
b. Sản xuất cao su thiên nhiên.
c. Sản xuất cao su giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.
d. Sản xuất hoá chất dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo, spyropo.
e. Sản xuất nước hoa.
f. Lưu hoá cao su khi không sử dụng sunfuacacbon.
g. Sản xuất ngọc nhân tạo.
h. Sản xuất sản phẩm chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.
i. Sản xuất xà phòng dưới phòng 2000 tấn/năm.
j. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.
4.3. Luyện kim đen
4.3.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie (phương pháp Clo).
b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1500m3.
c. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.
d. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất hợp kim fero.
4.3.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.
b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.
c. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.
d. Luyện gang bằng phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc cao su cách điện.
4.3.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất cáp để trần.
b. Gia công gang, thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.
c. Sản xuất điện cực kim loại.
4.4. Luyện kim màu
4.4.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.
b. Luyện kim loại màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh.
c. Thiêu quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.
4.4.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.
b. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.
c. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.
4.4.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất antimon bằng phương pháp điện phân.
b. Mạ kẽm, crom, niken.
4.5. Vật liệu xây dựng
4.5.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất vôi manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ công.
4.5.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất thạch cao.
c. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).
d. Sản xuất xi măng địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.
e. Sản xuất vôi, manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.
f. Sản xuất bê tông, atfan.
g. Sản xuất bông kính và bông xỉ.
h. Sản xuất giấy dầu.
4.5.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất fibroximăng và tấm đá lợp.
b. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bê tông.
c. Đúc đá.
d. Sản xuất các sản phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.
e. Sản xuất kính.
f. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.
g. Sản xuất các sản phẩm sành sứ.
h. Sản xuất các sản phẩm thạch cao.
i. Sản xuất cả sản phẩm bằng đất sét
j. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.
4.6. Chế biến gỗ và lâm sản
4.6.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.
4.6.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Ngâm tẩm gỗ.
b. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.
4.6.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất sợi gỗ dệt.
b. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.
c. Xí nghiệp đóng tàu, thuyền bằng gỗ.
d. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.
e. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).
f. Sản xuất vải chiếu gai.
g. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.
h. Xưởng đóng xuồng và thuyền gỗ.
4.7. Dệt, may
4.7.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
Ngành dệt, sợi có xử lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.
4.7.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
- Ngành dệt, sợi không nhuộm và ngành may.
4.8. Xenlulô và giấy
4.8.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất giấy xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.
4.8.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng trên 100 tấn/năm.
4.8.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng dưới 100 tấn/năm.
b. Sản xuất các loại giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không dùng khí sunfua lỏng.
4.9. Thuộc da và các sản phẩm từ da, giả da
4.9.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất da nhân tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.
4.9.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan hữu cơ bay bụi.
b. Thuộc da gia súc.
4.10. Lương thực và thực phẩm
4.10.1. Khoảng cách 500m đối với các:
a. Trại gia súc trên 1000 con.
b. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vây cá).
c. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.
d. Xí nghiệp nấu và rửa thực phẩm.
e. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.
f. Nhà máy đường.
g. Xí nghiệp đánh cá.
4.10.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất albumin.
b. Nhà máy rượu.
c. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.
d. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt.
e. Xí nghiệp gia công cà phê.
f. Xí nghiệp ép dầu thực vật.
g. Sản xuất bơ thực vật.
h. Nhà máy hoa quả.
i. Sản xuất dextrin, đường, mật.
j. Xí nghiệp nấu phomát.
k. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hiệp.
l. Sản xuất bột, cồn, các loại bột gia vị.
m. Nhà máy thuốc lá có ủ men.
n. Nhà máy axeton butyl.
o. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).
p. Nhà máy đồ hộp.
q. Kho hoa quả.
r. Nhà máy đường viên.
s. Sản xuất mì ống.
t. Nhà máy cá hun khói.
u. Nhà máy sữa và bơ (động vật).
v. Sản xuất thịt xúc xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.
w. Sản xuất bánh kẹo từ 20.000 tấn/năm trở lên.
x. Nhà máy bánh mỳ.
y. Nhà máy gia công thức ăn.
z. Sản xuất dấm ăn.
aa. Nhà máy ướp lạnh thực phẩm dung tích trên 600 tấn.
bb. Nhà máy rượu trái cây.
cc. Nhà máy ép nước trái cây.
dd. Nhà máy rượu cô nhắc.
ee. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.
4.11. Công trình kỹ thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng
4.11.1. Khoảng cách 1000m đối với các:
a. Bãi chứa và kiểm loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.
b. Đống tro bay mùi các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.
4.11.2. Khoảng cách 500m đối với các:
a. Nhà máy trung tâm tận dụng lại rác và đốt rác.
b. Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
c. Đống và bãi phân rác.
d. Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp.
e. Bãi để các phương tiện chuyên chở rác và chất bẩn.
f. Bể thu các loại nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.
g. Nghĩa địa.
h. Kho chứa các nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.
4.11.3. Khoảng cách 100m đối với các:
- Kho chứa tạm các nguyên liệu rác không có xử lý.
III. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.
- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.
- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng
Phân loại |
Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút) |
|
Nam |
Nữ |
|
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
< 0,062 0,062 - 0,080 0,080 - 0,127 0,127 - 0,160 0,160 - 0,200 > 0,20 |
< 0,050 0,050 - 0,065 0,065 - 0,095 0,095 - 0,125 0,125 - 0,155 > 0,155 |
IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Loại |
Tần số nhịp tim (nhịp/phút) |
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
< 90 90 - 100 100 - 120 120 - 140 140 - 160 >160 |
Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.
V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Trị số giới hạn:
Loại chỉ tiêu |
Giới hạn (kg) |
|
Nam |
Nữ |
|
Công việc mang vác thường xuyên Công việc mang vác không thường xuyên |
40 20 |
30 15 |
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà xưởng.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các mức quy định trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN 3743 - 83.
4. Mức cho phép
Cường độ chiếu sáng tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang.
Bảng 1: Cường độ chiếu sáng
Kiểu nội thất, công việc |
Loại công việc |
Cường độ chiếu sáng (lux) |
|
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng* |
||
Các vùng chung trong nhà |
|||
Vùng thông gió, hành lang |
D - E |
50 |
30 |
Cầu thang, thang máy |
C - D |
100 |
50 |
Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh |
C - D |
100 |
50 |
Nhà kho |
D - E |
100 |
50 |
Nhà xưởng lắp ráp |
|||
Công việc thô, lắp máy to nặng |
C - D |
200 |
100 |
Công việc nặng vừa, lắp ráp ô tô |
B - C |
300 |
150 |
Công việc chính xác, lắp ráp điện tử |
A - B |
500 |
250 |
Công việc chính xác, lắp ráp dụng cụ |
A - B |
1000 |
500 |
Hoá chất |
|||
Các quá trình tự động |
D - E |
50 |
30 |
Nơi sản xuất ít có người ra vào |
C - D |
100 |
50 |
Vùng nội thất chung |
C - D |
200 |
100 |
Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm |
C - D |
300 |
200 |
Bào chế dược phẩm |
C - D |
300 |
200 |
OTK |
A - B |
500 |
250 |
So màu |
A - B |
750 |
400 |
Chế tạo phần đệm bằng cao su |
A - B |
300 |
150 |
Công nghiệp may mặc |
|||
May |
A - B |
500 |
250 |
OTK |
A - B |
750 |
375 |
Là |
A - B |
300 |
150 |
Công nghiệp điện |
|||
Chế tạo cáp |
B - C |
200 |
100 |
Lắp ráp mạng điện thoại |
A - B |
300 |
200 |
Lắp đường dây |
A - B |
500 |
250 |
Lắp ráp radio, vô tuyến |
A - B |
750 |
400 |
Lắp ráp các bộ phận cực kỳ chính xác, điện tử |
A - B |
1000 |
500 |
Công nghiệp thực phẩm |
|||
Vùng làm việc chung |
C - D |
200 |
100 |
Các quá trình tự động |
D - E |
150 |
75 |
Trang điểm bằng tay, OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp đúc |
|||
Nhà xưởng đúc |
D - E |
150 |
75 |
Đúc thô, đúc phần lõi |
C - D |
200 |
100 |
Đúc chính xác, làm lõi, OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp kính và gốm sứ |
|||
Xưởng lò |
D - E |
100 |
50 |
Phòng trộn, khuôn, đúc |
C - D |
200 |
100 |
Hoàn thiện, tráng men, đánh bóng |
B - C |
300 |
150 |
Vẽ màu, trang trí |
A - B |
500 |
250 |
Mài kính, công việc chính xác |
A - B |
750 |
400 |
Công nghiệp sắt thép |
|||
Nơi sản xuất không đòi hỏi thao tác bằng tay |
D - E |
50 |
30 |
Nơi sản xuất thỉnh thoảng phải làm bằng tay |
D - E |
100 |
50 |
Nơi làm cố định trong nhà sản xuất |
D - E |
300 |
150 |
Nơi giám sát và OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp da |
|||
Vùng làm việc chung |
B - C |
200 |
100 |
Dập, cắt may, sản xuất giầy |
A - B |
500 |
250 |
Phân loại, so sánh, kiểm tra chất lượng |
A - B |
750 |
400 |
Máy và thử máy |
|||
Công việc không cố định |
D - E |
150 |
75 |
Làm việc thô, bằng máy, hàn |
C - D |
200 |
100 |
Làm bằng máy, có máy tự động |
B - C |
300 |
150 |
Công việc chính xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy |
A - B |
500 |
250 |
Công việc rất chính xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp |
A - B |
1000 |
500 |
Sơn và phun màu |
|||
Nhúng và phun sơn thô |
D - E |
200 |
100 |
Sơn thông thường, phun và hoàn thiện |
A - B |
500 |
250 |
Sửa và so màu |
A - B |
750 |
400 |
Công nghiệp giấy |
|||
Làm giấy và bìa |
C - D |
200 |
100 |
Làm tự động |
D - E |
150 |
75 |
OTK, phân loại |
A - B |
300 |
150 |
In ấn và đóng sách |
|||
Phòng máy in |
C - D |
300 |
150 |
Phòng biên soạn, đọc thử |
A - B |
500 |
250 |
Thử chính xác, sửa lại, khắc axit |
A - B |
750 |
375 |
Chế bản màu và in |
A - B |
1000 |
500 |
Khắc thép và đồng |
A - B |
1500 |
750 |
Đóng sách |
A - B |
300 |
150 |
Sắp xếp, in nổi |
A - B |
500 |
250 |
Công nghiệp dệt |
|||
Vẽ hoa |
D - E |
200 |
100 |
Xe sợi, cuộn, đánh ống, nhuộm |
C - D |
300 |
150 |
Xe sợi nhỏ, dệt |
A - B |
500 |
250 |
May, OTK |
A - B |
750 |
375 |
Phân xưởng mộc và đồ gỗ |
|||
Bộ phận cưa |
D - E |
150 |
75 |
Công việc ngồi, lắp ráp |
C - D |
200 |
100 |
So chọn gỗ |
B - C |
300 |
150 |
Hoàn thiện, OTK |
A -B |
500 |
250 |
Văn phòng |
|||
Các phòng chung |
A - B |
300 |
150 |
Phòng kế hoạch chuyên sâu |
A - B |
500 |
250 |
Phòng đồ hoạ |
A - B |
500 |
250 |
Phòng họp |
A - B |
300 |
150 |
Các cửa hàng |
|||
Chiếu sáng chung ở các cửa hàng |
|
|
|
ở các trung tâm buôn bán lớn |
B - C |
500 |
250 |
ở các cửa hàng nhỏ |
B - C |
300 |
150 |
Siêu thị |
B - C |
500 |
250 |
Trường học |
|||
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Văn phòng |
A - B |
300 |
150 |
Phòng phác thảo |
A - B |
300 |
150 |
Phòng trưng bày |
A - B |
500 |
250 |
Phòng thí nghiệm |
A - B |
300 |
150 |
Phòng trưng bày nghệ thuật |
A - B |
300 |
150 |
Đại sảnh |
C - D |
150 |
75 |
Bệnh viện |
|||
Các khu vực |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
50 |
30 |
Phòng khám |
A - B |
200 |
100 |
Phòng đọc |
A - B |
150 |
100 |
Trực đêm |
A - B |
3 |
|
Các phòng khám: |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Khám khu trú |
A - B |
750 |
375 |
Điều trị tăng cường: |
|
|
|
Đầu giường |
A - B |
30 |
20 |
Nơi quan sát |
A - B |
200 |
100 |
Nơi làm, trực của y tá |
A - B |
200 |
100 |
Phòng phẫu thuật |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
500 |
250 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
10.000 |
5.000 |
Phòng kiểm tra tự động |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
500 |
250 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
5.000 |
2.500 |
Phòng xét nghiệm và dược |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
500 |
250 |
Phòng tư vấn |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
500 |
250 |
Ghi chú:
- A: Công việc đòi hỏi rất chính xác
- B: Công việc đòi hỏi chính xác cao
- C: Công việc đòi hỏi chính xác
- D: Công việc đòi hỏi chính xác vừa
- E: Công việc ít đòi hỏi chính xác
* Vị trí nào sử dụng cả đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức của đèn nung sáng
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991
4. Giá trị cho phép
Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc
Thời gian (mùa) |
Loại lao động |
Nhiệt độ kk (0C) |
Độ ẩm kk (%) |
Tốc độ chuyển động kk (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt (W/m2) |
|
Tối đa |
Tối thiểu |
|||||
Mùa lạnh |
Nhẹ Trung bình Nặng |
|
20 18 16 |
dưới hoặc bằng 80 |
0,2 0,4 0,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người 70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người |
Mùa nóng |
Nhẹ Trung bình Nặng |
34 32 30 |
|
dưới hoặc bằng 80 |
1,5 |
100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người |
Cho từng yếu tố:
Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.
Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.
Độ ẩm tương đối 75 - 85%.
Vận tốc gió không quá 2m/s.
Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/cm2/phút.
Bảng 2: Giới hạn cho phép theo chỉ số nhiệt tam cầu
Loại lao động |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Lao động liên tục |
30,0 |
26,7 |
25,0 |
50% lao động, 50% nghỉ |
31,4 |
29,4 |
27,9 |
25% lao động, 75% nghỉ |
33,2 |
31,4 |
30,0 |
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991
4. Giá trị giới hạn
4.1. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt:
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt
Nhóm bụi |
Hàm lượng Silic |
Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3) |
Nồng độ bụi hô hấp (hạt/cm3) |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
||
1 |
Lớn hơn 50 đến 100 |
200 |
600 |
100 |
300 |
2 |
Lớn hơn 20 đến 50 |
500 |
1000 |
250 |
500 |
3 |
Lớn hơn 5 đến 20 |
1000 |
2000 |
500 |
1000 |
4 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 5 |
1500 |
3000 |
800 |
1500 |
4.2. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Bảng 2: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Nhóm bụi |
Hàm lượng Silic (%) |
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3) |
Nồng độ bụi hô hấp (mg/m3) |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
||
1 |
100 |
0,3 |
0,5 |
0,1 |
0,3 |
2 |
Lớn hơn 50 đến dưới 100 |
1,0 |
2,0 |
0,5 |
1,0 |
3 |
Lớn hơn 20 đến 50 |
2,0 |
4,0 |
1,0 |
2,0 |
4 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 20 |
3,0 |
6,0 |
2,0 |
4,0 |
IX. TIÊU CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic
Loại |
Tên chất |
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3) |
Nồng độ
bụi hô hấp |
1 |
Than hoạt tính, nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc |
2 |
1 |
2 |
Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland |
4 |
2 |
3 |
Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc |
6 |
3 |
4 |
Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại 1, 2, 3 |
8 |
4 |
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Nồng độ tối đa cho phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng
STT |
Tên chất |
Trung bình 8 giờ (sợi/ml) |
Trung bình 1 giờ (sợi/ml) |
1 |
Serpentine (Chrysotile) |
0,1 |
0,5 |
2 |
Amphibole |
0 |
0 |
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các mức cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.
4. Mức cho phép
4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ.
4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB.
Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA
2 giờ 95dBA
1 giờ 100 dBA
30 phút 105 dBA
15 phút 110 dBA
< 15 phút 115 dBA
Mức cực đại không quá 115 dBA.
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.
4.3. Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.
4.4. Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động
Vị trí lao động |
Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA |
Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB) |
|||||||
63 |
125 |
250 |
500 |
1000 |
2000 |
4000 |
8000 |
||
1. Chỗ làm việc của công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy |
85 |
99 |
92 |
86 |
83 |
80 |
78 |
76 |
74 |
2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn. |
80 |
94 |
87 |
82 |
78 |
75 |
73 |
71 |
70 |
3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ. |
70 |
87 |
79 |
72 |
68 |
65 |
63 |
61 |
59 |
4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê. |
65 |
83 |
74 |
68 |
63 |
60 |
57 |
55 |
54 |
5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm |
55 |
75 |
66 |
59 |
54 |
50 |
47 |
45 |
43 |
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động trong sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5127 - 90.
4. Mức cho phép
Mức rung tối đa ở các vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.
Bảng 1: Rung ở ghế ngồi, sàn làm việc
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
|
Rung đứng |
Rung ngang |
|
1 (0,88 - 1,4) |
12,6 |
5,0 |
2 (1,4 - 2,8) |
7,1 |
3,5 |
4 (2,8 - 5,6) |
2,5 |
3,2 |
8 (5,6 - 11,2) |
1,3 |
3,2 |
16 (11,2 - 22,4) |
1,1 |
3,2 |
31,5 (22,4 - 45) |
1,1 |
3,2 |
63 (45 - 90) |
1,1 |
3,2 |
125 (90 - 180) |
1,1 |
3,2 |
250 (180 - 355) |
1,1 |
3,2 |
Bảng 2: Rung ở các bộ phận điều khiển
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
|
Rung đứng |
Rung ngang |
|
16 (11,2 - 22,4) |
4,0 |
4,0 |
31,5 (22,4 - 45) |
2,8 |
2,8 |
63 (45 - 90) |
2,0 |
2,0 |
125 (90 - 180) |
1,4 |
1,4 |
250 (180 - 355) |
1,0 |
1,0 |
Bảng 3: Rung của các dụng cụ nơi tay cầm
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
Hệ số hiệu dính Ko* |
8 (5,6 - 11,2) |
2,8 |
0,5 |
16 (11,2 - 22,4) |
1,4 |
1 |
31,5 (22,4 - 45) |
1,4 |
1 |
63 (45 - 90) |
1,4 |
1 |
125 (90 - 180) |
1,4 |
1 |
250 (180 - 355) |
1,4 |
1 |
500 (355 - 700) |
1,4 |
1 |
1000 (700 - 1400) |
1,4 |
1 |
* Hệ số hiệu đính k0 dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).
• Vận tốc rung hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.
• Giá trị Vhđ cho phép theo thời gian:
8 giờ - 4,0 cm/s 4 giờ - 5,6 cm/s
7 giờ - 4,2 cm/s 3 giờ - 6,5 cm/s
6 giờ - 4,6 cm/s 2 giờ - 8,0 cm/s
5 giờ - 5,0 cm/s 1 giờ - 11,3 cm/s
< 0,5 giờ không quá 16 cm/s
XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh
Đối tượng áp dụng |
8 giờ tiếp xúc |
Giới hạn Max |
Toàn bộ cơ thể |
60mT (600G) |
2 T (2.104G) |
Các chi |
600mT (6000G) |
5 T (5.104G) |
Đeo các thiết bị y tế |
- |
0,5 mT (5G) |
XV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tần số thấp: là tần số có giá trị từ 30 KHz trở xuống.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp
|
Dải tần số |
Mức cho phép |
Mức cho phép 60/f |
Mức cho phép tối đa |
0,2 mT (2 G) |
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz
XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.
|
Dải tần số |
||
0 Hz - 100Hz |
100Hz - 4kHz |
4kHz - 30kHz |
|
Giá trị tối đa |
25kV/m |
(2,5 x 106)/f |
625V/m |
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz
XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz
Tần số |
Cường độ điện trường (E) (V/m) |
Cường độ từ trường (H) (A/m) |
Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây) |
30kHz - 1,5MHz |
50 |
5 |
30 |
1,5MHz - 3MHz |
50 |
5 |
30 |
3MHz - 30MHz |
20 |
0,5 |
30 |
30MHz - 50MHz |
10 |
0,3 |
30 |
50MHz - 300MHz |
5 |
0,163 |
30 |
Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.
Tần số |
Mật độ dòng năng lượng ( W/cm2) |
Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày |
Ghi chú |
300MHz - 300GHz |
< 10 |
1 ngày |
|
10 đến 100 |
< 2 giờ |
Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2 |
|
100 đến 1000 |
< 20 phút |
Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.
Dòng cực đại (mA) |
|||
Tần số |
Qua cả hai bàn chân |
Qua mỗi một chân |
Tiếp xúc |
30kHz - 100kHz |
2000f |
1000f |
1000f |
100kHz - 100MHz |
200 |
100 |
100 |
- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz
XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.
4. Mức cho phép
- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:
4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:
a. Đối với giai đoạn < 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.
b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.
4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.
Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.
Bước sóng (nm) |
Giá trị cho phép (mJ/cm2) |
Hệ số hiệu lực phổ (S) |
180 |
250 |
0,012 |
190 |
160 |
0,019 |
200 |
100 |
0,030 |
205 |
59 |
0,051 |
210 |
40 |
0,075 |
215 |
32 |
0,095 |
220 |
25 |
0,120 |
225 |
20 |
0,150 |
230 |
16 |
0,190 |
235 |
13 |
0,240 |
240 |
10 |
0,300 |
245 |
8,3 |
0,360 |
250 |
7,0 |
0,430 |
254 |
6,0 |
0,500 |
255 |
5,8 |
0,520 |
260 |
4,6 |
0,650 |
265 |
3,7 |
0,810 |
270 |
3,0 |
0,1000 |
275 |
3,1 |
0,960 |
280 |
3,4 |
0,880 |
285 |
3,9 |
0,770 |
290 |
4,7 |
0,640 |
295 |
5,6 |
0,540 |
297 |
6,5 |
0,460 |
300 |
10 |
0,300 |
303 |
25 |
0,120 |
305 |
50 |
0,060 |
308 |
120 |
0,026 |
310 |
200 |
0,015 |
313 |
500 |
0,006 |
315 |
1,0 x 103 |
0,003 |
316 |
1,3 x 103 |
0,0024 |
317 |
1,5 x 103 |
0,0020 |
318 |
1,9 x 103 |
0,0016 |
319 |
2,5 x 103 |
0,0012 |
320 |
2,9 x 103 |
0,0010 |
322 |
4,5 x 103 |
0,00067 |
323 |
5,6 x 103 |
0,00054 |
325 |
6,0 x 103 |
0,00050 |
328 |
6,8 x 103 |
0,00044 |
330 |
7,3 x 103 |
0,00041 |
333 |
8,1 x 103 |
0,00037 |
335 |
8,8 x 103 |
0,00034 |
340 |
1,1 x 104 |
0,00028 |
345 |
1,3 x 104 |
0,00024 |
350 |
1,5 x 104 |
0,00020 |
355 |
1,9 x 104 |
0,00016 |
360 |
2,3 x 104 |
0,00013 |
365 |
2,7 x 104 |
0,00011 |
370 |
3,2 x 104 |
0,000093 |
375 |
3,9 x 104 |
0,000077 |
380 |
4,7 x 104 |
0,000064 |
385 |
5,7 x 104 |
0,000053 |
390 |
6,8 x 104 |
0,000044 |
395 |
8,3 x 104 |
0,000036 |
400 |
1,0 x 105 |
0,000030 |
Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.
Thời gian tiếp xúc/ngày |
Bức xạ hiệu dụng Eeff (W/cm2) |
8 giờ |
0,1 |
4 giờ |
0,2 |
2 giờ |
0,4 |
1 giờ |
0,8 |
30 phút |
1,7 |
15 phút |
3,3 |
10 phút |
3,3 |
5 phút |
10 |
1 phút |
50 |
30 giây |
100 |
10 giây |
300 |
1 giây |
3000 |
0,5 giây |
6000 |
0,1 giây |
30000 |
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.
- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:
+ Các máy X quang, các máy phát tia .
+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.
+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.
- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.
- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.
- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.
- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87
5. Liều lượng cho phép
5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.
Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép
Đối tượng người bị chiếu xạ |
Nơi làm việc |
P (mrem/h) với t 40h/tuần |
Đối tượng A |
- Nơi làm việc thường xuyên - Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần |
1,2 2,4 |
Đối tượng B |
- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát - Trong vùng giám sát |
0,12 0,03 |
Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ
Đối tượng B: Người lân cận
5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:
Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.
Đối tượng người |
Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm) |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|
A |
5 |
15 |
30 |
B |
0,5 |
1,5 |
3 |
Ghi chú:
- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.
- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.
- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.
5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.
5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.
5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:
D 5 (N - 18)
- D: Liều tính bằng Rem.
- N: Tuổi tính bằng năm.
Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.
Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)
Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Thành phần không rõ |
4 x 10-16 |
1 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Cm-248 |
8 x 10-16 |
3 x 10-17 |
Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
2 x 10-15 |
5 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
4 x 10-15 |
1 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227 |
2 x 10-14 |
8 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241 |
2 x 10-13 |
8 x 10-15 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249 |
2 x 10-16` |
8 x 10-13 |
Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
||
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
||||||
1 |
H-3(T) |
KHT HT |
2,0x10-6 4,8x10-9 |
6,6x10-8 1,6x10-10 |
31 |
Co-57 |
HT KHT |
1,6x10-11 |
5,5x10-12 |
2 |
C-14 |
HT |
3,5x10-9 |
1,2x10-10 |
32 |
Co-58 |
HT KHT |
5,6x10-11 |
1,9x10-12 |
3 |
F-18 |
TH KHT |
2,6x10-9 |
8,7x10-11 |
33 |
Co-60 |
HT KHT |
8,8x10-12 |
3,0x10-13 |
4 |
Na-22 |
HT KHT |
8,4 x10-12 |
2,9x10-13 |
34 |
Ni-63 |
HT KHT |
6,4x10-11 |
2,2x10-12 |
5 |
Na-24 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,9x10-12 |
35 |
Cu-64 |
HT KHT |
1,0x10-9 |
3,6x10-11 |
6 |
P-32 |
HT HKT |
7,2x10-11 |
2,4x10-12 |
36 |
Zn-65 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,6x10-12 |
7 |
S-35 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
37 |
As-74 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
8 |
Cl-36 |
HT KHT |
2,3x10-11 |
7,8x10-13 |
38 |
Se-75 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
9 |
K-42 |
HT KHT |
1,1x10-10 |
3,7x10-12 |
39 |
Br-82 |
HT KHT |
1,9x10-10 |
6,4x10-12 |
10 |
Ca-43 |
HT
|
3,2x10-11 |
1,1x10-12 |
40 |
Rb-86 |
HT KHT |
6,8x10-11 |
2,3x10-12 |
11 |
Ca-47 |
KHT |
1,7x10-10 |
5,8x10-12 |
41 |
Sr-89 |
HT |
2,8x10-11 |
9,4x10-13 |
12 |
Cr-51 |
HT KHT |
2,2x10-9 |
7,7x10-11 |
42 |
Sr-90 |
HT |
1,2x10-12 |
4,0x10-14 |
13 |
Mn-52 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,8x10-12 |
43 |
Y-90 |
HT KHT |
1,0x10-10 |
3,5x10-12 |
14 |
Mn-54 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
44 |
Zr-93 |
HT KHT |
1,3x10-10 |
4,4x10-12 |
15 |
Fe-55 |
HT KHT |
8,4x10-10 |
2,9x10-11 |
45 |
Tc-99m |
HT KHT |
1,4x10-9 |
4,8x10-10 |
16 |
Fe-59 |
HT KHT |
5,2x10-11 |
1,8x10-12 |
46 |
Tc-99 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,1x10-12 |
17 |
Mo-99 |
HT KHT |
2,0x10-10 |
6,9x10-12 |
47 |
Au-198 |
HT KHT |
2,4x10-10 |
8,0x10-12 |
18 |
In-113m |
HT KHT |
6,8x10-9 |
2,3x10-10 |
48 |
Hg-197 |
HT KHT |
1,2x10-9 |
4,0x10-11 |
19 |
Sb-124 |
HT KHT |
1,9x10-11 |
6,6x10-13 |
49 |
Hg-203 |
HT KHT |
7,2x10-11 |
2,5x10-12 |
20 |
I-125 |
HT |
4,8x10-12 |
1,6x10-13 |
50 |
TI-201 |
HT KHT |
8,8x10-10 |
3,0x10-11 |
21 |
I-126 |
HT |
3,6x10-12 |
1,2x10-13 |
51 |
Pb-210 |
HT KHT |
6,0x10-14 |
2,0x10-13 |
22 |
I-129 |
HT |
8,0x10-13 |
2,7x10-14 |
52 |
Po-21 |
HT KHT |
9,3x10-14 |
3,1x10-15 |
23 |
I-131 |
HT |
4,2x10-12 |
1,5x10-13 |
53 |
Ra-226 |
HT KHT |
2,5x10-14 |
8,5x10-18 |
24 |
Cs-131 |
HT KHT |
1,0x10-8 |
3,6x10-10 |
54 |
Th-232 |
HT KHT |
1,0x10-15 |
2,5x10-14 |
25 |
Cs-134m |
HT KHT |
6,0x10-9 |
2,0x10-10 |
55 |
U-235 7,1x 10-8năm |
HT KHT |
6,0x10-14 |
|
26 |
Cs-134 |
HT KHT |
1,3x10-11 |
4,4x10-14 |
56 |
U-238 |
HT KHT |
6,3x10-14 |
2,2x10-15 |
27 |
Cs-137 |
HT KHT |
1,4x10-14 |
4,9x10-13 |
57 |
Am-241 |
HT KHT |
3,0x10-15 |
1,0x10-16 |
28 |
Ba-131 |
HT KHT |
3,5x10-10 |
1,2x10-11 |
58 |
Cm-244 |
HT KHT |
46x10-15 |
1,5x10-16 |
29 |
La-140 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4x10-12 |
59 |
Cf-252 |
HT KHT |
3,2x10-15 |
1,1x10-16 |
30 |
Ir-192 |
HT KHT |
2,6x10-11 |
8,7x10-13 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.
2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.
Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)
Đối tượng bị bẩn |
Nuclit phóng anpha |
Nuclit phóng beta(4) |
|
Nhân đặc biệt (2) |
Nhân khác |
||
Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân. |
1 |
1 |
100 |
Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung |
5 |
20 |
800 |
Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
5 |
20 |
2000 |
Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
50 |
200 |
8000 |
Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3) |
10 |
10 |
100 |
Chú thích:
(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).
(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.
(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.
(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.
XX. BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở X quang y tế
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở X quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 6561-1999.
5. Thông số quy định
5.1. Liều giới hạn
Bảng 1: Liều giới hạn cho phép trong 1 năm
Loại liều và đối tượng áp dụng |
Nhân viên bức xạ |
Thực tập, học nghề 16-18 tuổi |
Nhân dân |
Liều hiệu dụng toàn thân |
20mSv |
6mSv |
1mSv |
Liều tương đương đối với thuỷ tinh thể của mắt |
150mSv |
50mSv |
15mSv |
Liều tương đương đối với tay, chân hoặc da |
500mSv |
150mSv |
50mSv |
Tại mọi điểm trong phòng chờ và nơi chờ |
|
|
1mSv |
Ghi chú: - Liều quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.
- Liều trong tình huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.
Bảng 2: Liều suất tức thời cho phép tại các vị trí phòng X quang
Vị trí |
Suất liều (Sv/h) |
- Nhân viên trực tiếp với bức xạ |
10,0 |
- Buồng rửa phim |
0,50 |
- Phòng hoặc nơi chờ của bệnh nhân |
0,50 |
- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên |
0,50 |
- Các điểm bên ngoài máy X quang |
0,50 |
5.2. Liều giới hạn trong tình huống đặc biệt
5.2.1 Liều hiệu dụng đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.
Liều hiệu dụng cho nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá 50mSv.
Khi liều hiệu dụng tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường, không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu, v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.
5.2.2. Liều hiệu dụng đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.
5.3. Vị trí của một cơ sở X quang
Cơ sở X quang phải đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.
5.4. Bố trí một cơ sở X quang
Một cơ sở X quang tối thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:
- Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân,
- Phòng đặt máy X quang,
- Phòng xử lý phim,
- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên bức xạ.
5.4.1. Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân:
- Phòng chờ (hoặc nơi chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.
5.4.2. Phòng đặt máy X quang đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.
- Đối với các máy X quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.
Bảng 3: Kích thước tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh
Loại công việc |
Diện tích buồng |
Kích thước tối thiểu một chiều |
- Buồng chụp cắt lớp (CT scanner) + Hai chiều + Ba chiều |
28 m2 40 m2 |
4 m 4 m |
- Buồng X quang chụp ảnh răng |
12 m2 |
3 m |
- Buồng X quang chụp ảnh vú |
18 m2 |
4 m |
- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang |
30 m2 |
4,5 m |
- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang thông tin |
36 m2 |
5,5 m |
- Buồng tối rửa phim tự động |
7 m2 |
2,5 m |
- Buồng tối rửa phim không tự động |
8 m2 |
2,5 m |
- Đối với những loại máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khi tính toán, thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.
- Mép lưới của các cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.
- Phải có đèn hiệu và cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang. Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.
- Việc lắp đặt máy X quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.
- Các phòng có bố trí 2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.
- Tuỳ theo mỗi loại máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).
5.4.3. Phòng xử lý phim (phòng tối):
- Phòng xử lý phim phải biệt lập với phòng máy X quang.
- Phòng xử lý phim phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.
- Cửa ra vào phòng xử lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.
- Hộp chuyển cát-xét đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.
5.4.4. Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:
- Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.
XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc
TT |
Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt) |
Tên hoá chất (Tiếng Anh) |
Công thức hoá học |
Trung bình 8 giờ (mg/m3) (TWA) |
Từng lần tối đa (mg/m3) (STEL) |
1 |
Acrolein |
Acrolein |
CH2CHCHO |
0,25 |
0,50 |
2 |
Acrylamit |
Acrylic amide |
CH2CHCONH2 |
0,03 |
0,2 |
3 |
Acrylonitril |
Acrylonitrile |
CH2CHCN |
0,5 |
2,5 |
4 |
Alyl axetat |
Allyl acetate |
C5H8O3 |
- |
2 |
5 |
Amoniac |
Ammonia |
NH3 |
17 |
25 |
6 |
Amyl axetat |
Amyl acetate |
CH3COOC5H11 |
200 |
500 |
7 |
Anhydrit phtalic |
Phthalic anhydride |
C8H4O3 |
2 |
3 |
8 |
Anilin |
Aniline |
C6H5NH2 |
4 |
8 |
9 |
Antimon |
Antimony |
Sb |
0,2 |
0,5 |
10 |
ANTU |
ANTU |
C10H7NHC(NH2)S |
0,3 |
1,5 |
11 |
Asen và các hợp chất chứa asen |
Arsenic and compounds |
As |
0,03 |
- |
12 |
Asin |
Arsine |
AsH3 |
0,05 |
0,1 |
13 |
Atphan (bitum, nhựa đường) |
Asphalt |
|
5 |
10 |
14 |
Axeton |
Acetone |
(CH3)2CO |
200 |
1000 |
15 |
Axeton xyanohydrin |
Acetone cyanohydrin |
CH3C(OH)CNCH3 |
- |
0,9 |
16 |
Axetonitril |
Acetonitrile |
CH3CN |
50 |
100 |
17 |
Axetylen |
Acetylene |
C2H2 |
- |
1000 |
18 |
Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic |
2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid) |
Cl2C6H3OCH2COOH |
5 |
10 |
19 |
Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic |
2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid) |
C6 H2Cl3OCH2COOH |
5 |
10 |
20 |
Axit axetic |
Acetic acid |
CH3COOH |
25 |
35 |
21 |
Axit boric và các hợp chất |
Boric acid and compounds |
H2BO3 |
0,5 |
1 |
22 |
Axit Clohiđric |
Hydrochloric acid |
HCl |
5 |
7,5 |
23 |
Axit formic |
Formic acid |
HCOOH |
9 |
18 |
24 |
Axit metacrylic |
Methacrylic acid |
C4H6O2 |
50 |
80 |
25 |
Axit nitrơ |
Nitrous acid |
HNO2 |
45 |
90 |
26 |
Axit nitric |
Nitric acid |
HNO3 |
5 |
10 |
27 |
Axit oxalic |
Oxalic acid |
(COOH)2.2H2O |
1 |
2 |
28 |
Axit phosphoric |
Phosphoric acid |
H3PO4 |
1 |
3 |
29 |
Axit picric |
Picric acid |
HOC6H2(NO2)3 |
0,1 |
0,2 |
30 |
Axit sunfuric |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
1 |
2 |
31 |
Axit thioglicolic |
Thioglycolic acid |
C2H4O2S |
2 |
5 |
32 |
Axit tricloaxetic |
Trichloroacetic acid |
C2HCl3O2 |
2 |
5 |
33 |
Azinpho metyl |
Azinphos methyl |
C10H12O3 PS2N3 |
0,02 |
0,06 |
34 |
Aziridin |
Aziridine |
H2CNHCH2 |
0,02 |
- |
35 |
Bạc |
Silver |
Ag |
0,01 |
0,1 |
36 |
Bạc (dạng hợp chất) |
Silver compounds |
như Ag |
0,01 |
0,03 |
37 |
Bari oxít |
Barium oxide |
BaO2 |
0,6 |
6 |
38 |
Benomyl |
Benomyl |
C14H18N4O3 |
5 |
10 |
39 |
Benzen |
Benzene |
C6H6 |
5 |
15 |
40 |
Benzidin |
Benzidine |
NH2C6H4C6H4NH2 |
0,008 |
- |
41 |
Benzonitril |
Benzonitrile |
C7H5N |
- |
1 |
42 |
Benzopyren |
Benzopyrene |
C20H12 |
0,0001 |
0,0003 |
43 |
(o, p) Benzoquinon |
(o, p) Benzoquinone |
C6 H4O2 |
0,4 |
1,0 |
44 |
Benzotriclorua |
Benzotrichloride |
C7H5 Cl3 |
- |
0,2 |
45 |
Benzoyl peroxit |
Benzoyl peroxide |
C14H10O4 |
- |
5 |
46 |
Benzyl clorua |
Benzylchloride |
C6H5CH2 Cl |
- |
0,5 |
47 |
Beryli và các hợp chất |
Beryllium and compounds |
Be |
- |
0,001 |
48 |
Biphenyl clo hoá |
Polychlorinated biphenyls |
C12H10-xCx |
0,01 |
0,02 |
49 |
Bo triflorua |
Boron trifluoride |
BF3 |
0,8 |
1 |
50 |
Brom |
Bromine |
Br2 |
0,5 |
1 |
51 |
Brom etan |
Bromoethane |
C2H5Br |
500 |
800 |
52 |
Bromometan |
Bromomethane |
CH3Br |
20 |
40 |
53 |
Brompentaflorua |
Bromine pentafluoride |
BrF5 |
0,5 |
1 |
54 |
1,3-Butađien |
1,3-Butadiene |
CH2CHCHCH2 |
20 |
40 |
55 |
Butylaxetat |
Butyl acetate |
CH3 COO[CH2]3 CH3 |
500 |
700 |
56 |
Butanol |
Butanols |
CH3(CH2)3 OH |
150 |
250 |
57 |
Cađimi octa đecanoat |
Octa decanoic acid, cadmium |
C36H72O4Cd |
0,04 |
0,1 |
58 |
Cađimi và các hợp chất |
Cadmium and compounds |
Cd |
0,01 |
0,05 |
59 |
Cabon đioxit |
Carbondioxide |
CO2 |
900 |
1800 |
60 |
Cacbon đisunfua |
Carbon disulfide |
CS2 |
15 |
25 |
61 |
Cacbon monoxit |
Carbonmonoxide |
CO |
20 |
40 |
62 |
Cacbon tetraclorua |
Carbontetrachlorie |
CCl4 |
10 |
20 |
63 |
Cacbonfuran |
Carbofuran |
C17H15O3N |
0,1 |
- |
64 |
Cacbonyl florua |
Carbonyl fluoride |
COF2 |
5 |
13 |
65 |
Canxi cacbonat |
Calcium carbonate |
CaCO3 |
10 |
- |
66 |
Canxi cromat |
Calcium chromate |
CaCrO4 |
0,05 |
- |
67 |
Canxi hydroxit |
Calcium hydroxyde |
Ca(OH)2 |
5 |
- |
67 |
Canxi oxit |
Calcium oxide |
CaO |
2 |
4 |
69 |
Canxi silicat |
Calcium silicate |
CaSiO3 |
10 |
- |
70 |
Canxi sunphat đihyđrat |
Calcium sulfate dihydrate |
CaSO4.2H2O |
6 |
- |
71 |
Canxi xyanamit |
Calcium cyanamide |
C2CaN2 |
0,5 |
1,0 |
72 |
Caprolactam (bụi) |
Caprolactam (dust) |
C6H11NO |
1 |
3 |
73 |
Caprolactam (khói) |
Caprolactam (fume) |
C6H11NO |
20 |
- |
74 |
Captan |
Captan |
C9H8 Cl3NO2S |
5 |
- |
75 |
Carbaryl |
Carbaryl |
C10H7O O CNHCH3 |
1 |
10 |
76 |
Catechol |
Catechol |
C15H14O6 |
20 |
45 |
77 |
Chì tetraetyl |
Lead tetraethyl |
Pb(C2H5)4 |
0,005 |
0,01 |
78 |
Chì và các hợp chất |
Lead and compounds |
Pb |
0,05 |
0,1 |
79 |
Clo |
Chlorine |
Cl2 |
1,5 |
3 |
80 |
Clo axetaldehyt |
Chloroacetaldeh-yde |
ClCH2CHO |
3 |
- |
81 |
Clo đioxit |
Chlorine dioxide |
ClO2 |
0,3 |
0,6 |
82 |
Cloaxetophenon |
Chloroacetophe-none |
C6H5COCH2Cl |
0,3 |
- |
83 |
Clobenzen |
Chlorobenzene |
C6H5Cl |
100 |
200 |
84 |
1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen |
1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene |
C6H3ClN2O4 |
0,5 |
1 |
85 |
Clonitrobenzen |
Chloronitrobenzene |
C6H4ClNO2 |
1 |
2 |
86 |
Clopren |
Chloroprene |
CH2CClCHCH2 |
30 |
60 |
87 |
1- Clo 2-propanon |
1- Chloro 2 - propanone |
C3H5ClO |
- |
3 |
88 |
Clorofom |
Chloroform |
CHCl3 |
10 |
20 |
89 |
Cloropicrin |
Chloropicrin |
CCl3NO2 |
0,7 |
1,4 |
90 |
3 - Clopropen |
3-Chloropropene |
C2H5Cl |
1 |
2 |
91 |
Clotrifloetylen |
Chlorotrifluoroethy-lene |
C2ClF3 |
- |
5 |
92 |
Coban và hợp chất |
Cobalt and compounds |
Co |
0,05 |
0,1 |
93 |
Cresol |
Cresol |
C7H8O |
5 |
10 |
94 |
Crom VI oxit |
Chromium trioxide |
CrO3 |
0,05 |
0,1 |
95 |
Crom (III) (dạng hợp chất) |
Chromium (III) compounds |
Cr+3 |
0,5 |
- |
96 |
Crom (IV) (dạng hợp chất) |
Chromium (VI) compounds |
Cr+4 |
0,05 |
- |
97 |
Crom (VI) (dạng hoà tan trong nước) |
Chrom (VI) compound (water soluble) |
Cr+6 |
0,01 |
- |
98 |
Crotonalđehyt |
Crotonaldehyde |
CH3CHCHCHO |
5 |
10 |
99 |
Cumen |
Cumene |
C6H5CH(CCH3)2 |
80 |
100 |
100 |
Dầu khoáng (sương mù) |
Mineral (mist) |
|
5 |
10 |
101 |
Dầu mỏ |
Petroleum distillates (naphta) |
|
1600 |
- |
102 |
Dầu thông |
Turpentine |
C10H16 |
300 |
600 |
103 |
Dầu thực vật (dạng sương) |
Vegetable oil mist |
|
10 |
- |
104 |
Điamin 4, 4’ điphenylmetan |
Diamino 4, 4’-diphenyl methane |
NH2C6H4C6H4NH2 |
- |
0,8 |
105 |
Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat |
Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled) |
(CH3O)2POOCHBrCBrCl2 |
3 |
6 |
106 |
Dung môi cao su |
Rubber solvent |
|
1570 |
- |
107 |
Dung môi stoddard |
Stoddard solvent (White spirit) |
|
525 |
|
108 |
Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp) |
Soapston |
3MgO.4SiO2.H2O |
3 |
- |
109 |
Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz) |
Soapstone |
3MgO.4SiO2.H2O |
6 |
- |
110 |
Đecalin |
Decalin |
C10H18 |
100 |
200 |
111 |
Đemeton |
Demeton |
C8H19O3PS2 |
0,1 |
0,3 |
112 |
Điazinon |
Diazinon |
C12H21N2O3PS |
0,1 |
0,2 |
113 |
Điboran |
Diborane |
B2H6 |
0,1 |
0,2 |
114 |
1,2-Đibrom-3-clo-propan |
1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane |
C3H5Br2Cl |
0,01 |
- |
115 |
Đibutyl phtalat |
Dibutyl phthalate |
C6H4(CO2C4H9)2 |
2 |
4 |
116 |
Đicloaxetylen |
Dichloroacetylene |
ClCCCl |
0,4 |
1,2 |
117 |
Điclobenzen |
Dichlorobenzene |
C6H4Cl2 |
20 |
50 |
118 |
Đicloetan |
Dichloroethane |
CH3CHCl2 |
4 |
8 |
119 |
1,1-Đicloetylen |
1,1- Dichloroethylene |
C2H2Cl2 |
8 |
16 |
120 |
Đicloetylen (1,2; Cis; Trans) |
Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans) |
C2H2Cl2 |
790 |
1000 |
121 |
Điclometan |
Dichloromethane |
CH2Cl2 |
50 |
100 |
122 |
1,2-Điclopropan |
1,2- Dichloropropan |
C3H6Cl2 |
50 |
100 |
123 |
Điclopropen |
Dichloropropene |
C3H4Cl2 |
5 |
- |
124 |
Điclostyren |
Dichlorostyrene |
C8H6Cl2 |
50 |
- |
125 |
Điclovos |
Dichlorvos |
(CH3O)2PO2CHCCl2 |
1 |
3 |
126 |
Đicrotophos |
Dicrotophos |
C8H16NO5P |
0,25 |
- |
127 |
Đimetyl amin |
Dimethylamine |
C2H7N |
1 |
2 |
128 |
Đimetylfomamit |
Dimethyl formamide |
(CH3)2NCHO |
10 |
20 |
129 |
1,1 - Dimetylhyđrazin |
1,1 Dimethyl hydrazine |
(CH3)2 NNH2 |
0,2 |
0,5 |
130 |
Đimetyl phenol |
Dimethyl phenol |
C8H10O |
- |
2 |
131 |
Đimetyl sufat |
Dimethyl sulfate |
(CH3)2SO4 |
0,05 |
0,1 |
132 |
Đimetyl sunfoxit |
Dimethyl sulfoxide |
C2H6OS |
20 |
50 |
133 |
Đinitrobenzen |
Dinitrobenzene |
C7H6N2O4 |
- |
1 |
134 |
Đinitrotoluen (DNT) |
Dinitrotoluene (DNT) |
C6 H5CH3(NO2)2 |
1 |
2 |
135 |
Đioxathion |
Dioxathion |
C12 H26O6P2S4 |
0,2 |
- |
136 |
Điquat đibromua |
Diquat Dibromide |
C12 H12N2.2Br |
0,5 |
1 |
137 |
1,4 - Đioxan |
1,4-Dioxane |
OCH2CH2OCH2CH2 |
10 |
- |
138 |
Đồng (bụi) |
Copper (dust) |
Cu |
0,5 |
1 |
139 |
Đồng (hơi, khói) |
Copper (fume) |
Cu |
0,1 |
0,2 |
140 |
Đồng (dạng hợp chất) |
Copper compounds |
Cu |
0,5 |
1 |
141 |
Enđosunfan |
Endousulfan |
C9H6Cl6O3S |
0,1 |
0,3 |
142 |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
C3H6O2 |
1 |
5 |
143 |
EPN |
EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate) |
C18H14NO4PS |
0,5 |
- |
144 |
Etanolamin |
Ethanolamine |
NH2C2H4OH |
8 |
15 |
145 |
Ete điglyxiđyl |
Diglycidyl ether |
C6H10O3 |
0,5 |
- |
146 |
Ete cloetyl |
Chloroethyl ether |
C4H8Cl2O |
- |
2 |
147 |
Ete clometyl |
Chloromethyl ether |
(CH2Cl)2O |
0,003 |
0,005 |
148 |
Ete etyl |
Ethyl ether |
C2H5OC2H5 |
1000 |
1500 |
149 |
Ete isopropyl |
Isopropyl glycidyl ether |
(CH3)2CHOCH(CH3)2 |
200 |
300 |
150 |
Ete resorcinol monometyl |
Resorcinol monomethyl Ether |
C7H8O2 |
- |
5 |
151 |
Etyl-amin |
Ethylamine |
CH3CH2NH2 |
18 |
30 |
152 |
Etylen |
Ethylene |
C2H4 |
1150 |
- |
153 |
Etyl mercaptan |
Ethanethiol (Ethylmercaptan) |
C2H5SH |
1 |
3 |
154 |
Etylenđibromua |
Ethylene dibromide |
BrCH2 CH2Br |
1 |
- |
155 |
Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương) |
Ethylene glycol |
|
10 |
20 |
156 |
Etylen glycol (hơi) |
Ethylene glycol |
C2H6O2 |
60 |
125 |
157 |
Etylen glycol đinitrat |
Ethylene glycol dinitrate |
C2H4(O2NO)2 |
0,3 |
0,6 |
158 |
Etylen oxit |
Ethylene oxide |
C2H4O |
1 |
2 |
159 |
Etylen perclorua |
Perchloroethylene |
C2Cl4 |
70 |
170 |
160 |
Etyliđen norbornen |
Ethylidene norbornene |
C9H12 |
- |
20 |
161 |
Fensunfothion |
Fensulfothion |
C11H17O4PS2 |
0,1 |
- |
162 |
Fenthiol |
Fenthiol |
C10H15O3PS2 |
0,1 |
- |
163 |
Flo |
Fluorine |
F2 |
0,2 |
0,4 |
164 |
Florua (các hợp chất F) |
Fluorides |
|
1 |
2 |
165 |
Fomalđehyt |
Formaldehyde |
HCHO |
0,5 |
1 |
166 |
Fomanit |
Formamide |
HCONH2 |
15 |
30 |
167 |
Fufural |
Furfural |
C4H3OCHO |
10 |
20 |
168 |
Fufuryl alcol |
Furfuryl alcohol |
C5H6O2 |
20 |
40 |
169 |
Hắc ín than đá (hơi) |
Coal Tar pitch volatiles |
|
- |
0,1 |
170 |
Halothan |
Halothane |
C2HBrClF3 |
8 |
24 |
171 |
Hỗn hợp của etan thuỷ ngân (II) Clorua và linđan |
Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane) |
|
0,005 |
- |
172 |
Heptaclo |
Heptachlor (iso) |
C10H5Cl7 |
0,5 |
1,5 |
173 |
Heptan (tất cả các đồng phân) |
Heptan |
C7H14 |
800 |
1250 |
174 |
Hexaclo benzen |
Hexachlorobenzene |
C6Cl6 |
0,5 |
0,9 |
175 |
Hexaclo 1,3 - butadien |
Hexachloro 1,3-butadiene |
C4Cl6 |
- |
0,005 |
176 |
1, 2, 3, 4, 5, 6 - Hexacloxyclohexan |
1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane |
C6H6Cl6 |
0,5 |
- |
177 |
Hexacloxyclopentađien |
Hexachlorocyclopen-tadiene |
C5Cl6 |
0,01 |
0,1 |
178 |
Hexaflo axeton |
Hexafluoroacetone |
(CF3)2CO |
0,5 |
0,7 |
179 |
Hexaflopropen |
Hexafluoropropene |
C6F6 |
- |
5 |
180 |
n-Hexan |
n - Hexane |
C6H6 |
90 |
180 |
181 |
Hyđrazin (và hyđrazine hyđrate, hyđrazine sunfate) |
Hyrazine |
H4N2 |
0,05 |
0,1 |
182 |
Hydrocacbon mạch thẳng (1 - 10 C) |
Hydrocarbons (1 - 10 C) |
|
- |
300 |
183 |
Hyđro florua |
Hydrogen fluoride |
HF |
0,1 |
0,5 |
184 |
Hyđro phosphit |
Hydrogen phosphide |
H3P |
0,1 |
0,2 |
185 |
Hyđro selenua |
Hydrogen selenide |
H2Se |
0,03 |
0,1 |
186 |
Hyđro sunfua |
Hydrogene sulfide |
H2S |
10 |
15 |
187 |
Hyđro xyanua |
Hydrogen cyanide |
HCN |
0,3 |
0,6 |
188 |
Hyđroxyt kiềm |
Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide) |
|
0,5 |
1 |
189 |
Hydroquinon |
Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene) |
C6H6O2 |
0,5 |
1,5 |
190 |
Iođo metan |
Iodomethane |
CH3I |
1 |
2 |
191 |
Iođofom |
Iodoform |
CHI3 |
3 |
10 |
192 |
Iot |
Iodine |
I2 |
1 |
2 |
193 |
Isopropyl glyxidyl ete |
Isopropyl glycidyl ether |
(CH3)2C2H2O(CH3)2 |
240 |
360 |
194 |
Isopropyl nitrat |
Isopropyl nitrate |
C3H7NO2 |
20 |
40 |
195 |
Kali cyanua |
Potassium cyanide |
KCN |
5 |
10 |
196 |
Khói hàn |
Welding fumes |
|
5 |
- |
197 |
Khí dầu mỏ |
Petroleum gas (liquefied) |
|
1800 |
2250 |
198 |
Kẽm Clorua |
Zinc chloride |
ZnCl2 |
1 |
2 |
199 |
Kẽm cromat |
Zinc Chromate |
CrO4Zn |
0,01 |
0,03 |
200 |
Kẽm florua |
Zinc fluoride |
F2Zn |
0,2 |
1 |
201 |
Kẽm oxit (bụi, khói) |
Zinc oxide (dust, fume) |
ZnO |
5 |
10 |
202 |
Kẽm phosphua |
Zinc phosphide |
P2Zn3 |
- |
0,1 |
203 |
Kẽm stearat (bụi tổng số) |
Zinc stearate (inhalable dust) |
Zn(C18H35O2)2 |
10 |
20 |
204 |
Kẽm stearat (bụi hô hấp) |
Zinc stearate (respirable dust) |
Zn(C18H35O2)2 |
5 |
- |
205 |
Kẽm sunfua |
Zinc sulfide |
ZnS |
- |
5 |
206 |
Long não |
Camphor |
C10H16O |
2 |
6 |
207 |
Magie oxit |
Magnesium oxide |
MgO |
5 |
10 |
208 |
Malathion |
Malathion |
C10H19O6PS2 |
5 |
- |
209 |
Mangan và các hợp chất |
Manganese and compounds |
Mn |
0,3 |
0,6 |
210 |
Metalyl Clorua |
Methallyl chloride |
C4H7Cl |
- |
0,3 |
211 |
Metan thiol |
Methane thiol |
CH4S |
1 |
2 |
212 |
Metoxyclo |
Methoxychlor |
Cl3CCH(C6H4OCH3)2 |
10 |
20 |
213 |
Metyl acrylat |
Methyl acrylate |
CH2CHCOOCH3 |
20 |
40 |
214 |
Metyl acrylonitril |
Metyl acrylonitrile |
CH2C(CH3)CN |
3 |
9 |
215 |
2- Metylaziridin |
2 - Methyl aziridine |
C8H16N2O7 |
5 |
- |
216 |
Metyl amin |
Methylamine |
CH5N |
5 |
24 |
217 |
Metyl axêtat |
Methyl acetate |
CH3COOCH3 |
100 |
250 |
218 |
Metyl etyl xeton |
Methyl ethyl keton |
C4H8O |
150 |
300 |
219 |
2- Metylfuran |
2 - Methyl furan |
C5H6O |
- |
1 |
220 |
Metyl hydrazin |
Methyl hydrazine |
CH3NHNH2 |
0,08 |
0,35 |
221 |
Metyl mercaptan |
Methyl mercaptan |
CH3SH |
1 |
2 |
222 |
Metyl meta crylat |
Methyl methacrylate |
CH2C(CH3)COOCH3 |
50 |
150 |
223 |
Metyl silicat |
Methyl silicate |
C4H12O4Si |
- |
6 |
224 |
Mevinphos |
Mevinphos |
C7H13O6Pi |
0,1 |
0,3 |
225 |
Monocrotophos |
Monocrotophos |
C7H14NO5P |
0,25 |
- |
226 |
Muối sắt |
Ferric salt (as Fe) |
|
1 |
2 |
227 |
Muội than |
Carbon black |
C |
3,5 |
7 |
228 |
Nalet |
Naled |
(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2 |
3 |
6 |
229 |
Naphtalen |
Naphthalene |
C10H8 |
40 |
75 |
230 |
Naphtalen đã clo hoá |
Chlorinated naphthalenes |
|
0,2 |
0,6 |
231 |
Natri bisulfit |
Sodium bisulfite |
NaHSO3 |
5 |
- |
232 |
Natri borat |
Sodium borate |
Na2B4O7 |
1 |
- |
233 |
Natri cyanua |
Sodium cyanide |
NaCN |
5 |
10 |
234 |
Natri floaxetat |
Sodium fluoroacetate |
FCH2COONa |
0,05 |
0,1 |
235 |
Natri metabisunfit |
Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite) |
Na2S2O5 |
5 |
- |
236 |
Natri nitrua |
Sodium azide |
NaN3 |
0,2 |
0,3 |
237 |
Neopren |
Neoprene |
C4H5Cl |
10 |
30 |
238 |
Nhôm và hợp chất |
Aluminum and compounds |
Al |
2 |
4 |
239 |
Nicotin |
Nicotine |
C10H14N2 |
0,5 |
1 |
240 |
Niken và các dạng hợp chất (hoà tan) |
Nickel and compounds (soluble) |
Ni |
0,05 |
0.25 |
241 |
Niken (II, III) oxit |
Nickel monoxide |
NiO, Ni2O3 |
0,1 |
- |
242 |
Niken cacbonyl |
Nickel carbonyl |
C4NiO4 |
0,01 |
0,02 |
243 |
Nitơ đioxit |
Nitrogen dioxide |
NO2 và N2O4 |
5 |
10 |
244 |
Nitơ mono oxit |
Nitrogen monoxide |
NO |
10 |
20 |
245 |
Nitơ triflorua |
Nitrogene trifluoride |
NF3 |
30 |
45 |
246 |
Nitro benzen |
Nitrobenzene |
C6H5NO2 |
3 |
6 |
247 |
1- Nitro butan |
1- Nitrobutane |
CH3(CH2)3NO2 |
- |
30 |
248 |
Nitro etan |
Nitro ethane |
C2H5NO |
30 |
- |
249 |
Nitro metan |
Nitromethane |
CH3NO2 |
30 |
- |
250 |
1- Nitropropan |
1-Nitropropane |
CH3(CH2)2NO2 |
30 |
60 |
251 |
Nitro toluen |
Nitrotoluene |
CH3C6H4NO2 |
11 |
22 |
252 |
Nitroglyxerin |
Glycerol trinitrate (Nitroglycerine) |
CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3] |
0,5 |
1 |
253 |
2 - Nitropropan |
2-Nitropropane |
CH3(CH2)2NO2 |
18 |
- |
254 |
Octan (tất cả các đồng phân) |
Octane |
C10H22 |
900 |
1400 |
255 |
Osmi tetroxit |
Osmium tetroxide |
OsO4 |
0,002 |
0,003 |
256 |
Ozon |
Ozone |
O3 |
0,1 |
0,2 |
257 |
Paraquat |
Paraquat |
(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl |
0,1 |
0,3 |
258 |
Parathion |
Parathion |
(C2H5O)2PSOC6H4NO2 |
0,05 |
0,1 |
259 |
Pentaboran |
Pentaborane |
B5H9 |
0,01 |
0,02 |
260 |
Penta clorophenol |
Pentachlorophenol |
C6Cl5OH |
0,2 |
0,4 |
261 |
Percloryl florua |
Perchloryl fluoride |
ClO3F |
14 |
25 |
262 |
Phenol |
Phenol |
C6H5OH |
4 |
8 |
263 |
Phenyl hyđrazin |
Phenyl hydrazine |
C6H5 NHNH2 |
1 |
2 |
264 |
Phenyl isoxyanat |
Phenyl isocxyanate |
C7H5NO |
0,02 |
0,05 |
265 |
Phenylen điamin |
Phenylene diamine |
C6H8N2 |
0,1 |
0,2 |
266 |
Phenylphosphin |
Phenyl phosphine |
C6H7P |
- |
0,25 |
267 |
Phorat |
Phorate |
(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5 |
0,05 |
0,2 |
268 |
Phosgen |
Phosgene |
COCl2 |
0,2 |
0,4 |
269 |
Phosphin |
Phosphine |
PH3 |
0,1 |
0,2 |
270 |
Phospho (trắng, vàng) |
Phosphorus(White, yellow) |
P4 |
0,03 |
0,1 |
271 |
Phospho oxyclorua |
Phosphoruos oxy chloride |
POCl3 |
0,6 |
1,2 |
272 |
Phospho triclorua |
Phosphorus trichloride |
PCl3 |
1 |
2 |
273 |
Phosphopentaclorua |
Phosphorous pentachloride |
PCl5 |
1 |
2 |
274 |
Picloram (iso) |
Picloram (iso) |
|
10 |
20 |
275 |
Propoxur |
Propoxur |
CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2 |
0,5 |
1,5 |
276 |
n-Propyl axetat |
n-Propylacetat |
CH3COOCH2CH2CH3 |
200 |
600 |
277 |
-Propiolacton |
-Propiolactone |
C3H4O2 |
1 |
2 |
278 |
Propylenimin |
Propylenimine |
C3H7N |
- |
5 |
279 |
Pyrethrin |
Pyrenthrin |
C21H28O3 |
5 |
10 |
280 |
Pyriđin |
Pyridine |
C5H5N |
5 |
10 |
281 |
Quinon |
Quinone |
C6H4O2 |
0,4 |
12 |
282 |
Resorcinol |
Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze) |
C6H6O2 |
45 |
90 |
283 |
Rượu alylic |
Allyl alcohol |
CH2CHCH2OH |
3 |
6 |
284 |
Rượu etylic |
Ethanol |
CH3(CH2)OH |
1000 |
3000 |
285 |
Rượu fufuryl |
Furful alcohol |
C5H6O2 |
20 |
40 |
286 |
Rượu metylic |
Methanol |
CH3OH |
50 |
100 |
287 |
Rượu n - amylic |
n - Amyl alcohol |
CH3(CH2)4OH |
100 |
200 |
288 |
Rượu propylic |
Propanol |
CH3(CH2)2OH |
350 |
600 |
289 |
Rượu propargyl |
Propargyl alcohol |
HCCCH2OH |
2 |
6 |
290 |
Rotenon |
Rotenone (Derris) |
C23H22O6 |
5 |
10 |
291 |
Sáp parafin (khói) |
Paraffin wax |
|
1 |
6 |
292 |
Sắt (III) oxit (bụi, khói) |
Ferric oxide (dust, fume) |
Fe2O3 |
5 |
10 |
293 |
Sắt cacbonyl |
Iron carbonyl |
C5FeO5 |
0,08 |
0,1 |
294 |
Selen và các hợp chất |
Selenium and compounds |
Se |
0,1 |
1 |
295 |
Senlen đioxit |
Selenium dioxide |
O2Se |
- |
0,1 |
296 |
Stibin (antinon hyđrua) |
Stibine |
SbH3 |
0,2 |
0,4 |
297 |
Strychnin |
Strychnine |
C21H22N2O2 |
0,15 |
0,3 |
298 |
Selen hexaflorua |
Selenium hexafluoride |
SeF6 |
0,2 |
- |
299 |
Silan |
Silane |
H2Si |
0,7 |
1,5 |
300 |
Stearat |
Stearates |
|
10 |
- |
301 |
Styren |
Styrene |
C6H5CH CH2 |
85 |
420 |
302 |
Sunfua clorua |
Sulfur chloride |
S2Cl2 |
5 |
10 |
303 |
Sunfua đioxit |
Sulfur dioxide |
SO2 |
5 |
10 |
304 |
Sunfuryl florua |
Sunfuryl fluoride |
F2SO2 |
20 |
40 |
305 |
Sunfua tetraflorua |
Sulfur tetrafluoride |
SF4 |
0,4 |
1 |
306 |
Telu |
Tellurium |
Te |
0,01 |
- |
307 |
Telu hexaflorua |
Tellurium hexafluoride |
F6Te |
0,1 |
- |
308 |
Tetracloetylen |
Tetrachloroethylene |
C2CL4 |
60 |
- |
309 |
1,1,7,7 Tetracloheptan |
1,1,7,7 Tetrachloroheptane |
C7H12Cl4 |
- |
1 |
310 |
Tetra etyl pyrophosphat |
Tetraethyl pyrophosphate |
C8H20O7P2 |
0,05 |
0,2 |
311 |
Tetralin |
Tetralin |
C10 H12 |
100 |
300 |
312 |
Tetrametyl sucxinonitril |
Tetramethyl succinonitrile |
(CH3)2C2(CN)2(CH3)2 |
3 |
6 |
313 |
Tetranitrometan |
Tetranitromethane |
CH3(NO2)4 |
8 |
24 |
314 |
Thiếc (hữu cơ) |
Tin (organic) |
Sn |
0,1 |
0,2 |
315 |
Thiếc (vô cơ) |
Tin (inorganic) |
Sn |
1 |
2 |
316 |
Thiếc oxit |
Tin oxide |
SnO2 |
2 |
- |
317 |
Thionyl chlorua |
Thionyl Chloride |
Cl2OS |
5 |
- |
318 |
Thiophenol |
Benzenethiol |
C6H6S |
2 |
- |
319 |
Thuỷ ngân hữu cơ |
Mercury compounds (organic) |
Hg |
0,01 |
0,03 |
320 |
Titan |
Titanium |
Ti |
10 |
- |
321 |
Thiram |
Thiram |
(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2 |
5 |
10 |
322 |
Thuốc lá (bụi) |
Tobacco (dust) |
|
2 |
5 |
323 |
Thuỷ ngân và hợp chất thuỷ ngân vô cơ |
Mercury and compounds (inorganic) |
Hg |
0,02 |
0,04 |
324 |
Titan đioxit (bụi hô hấp) |
Titanium dioxide (respirable dust) |
TiO2 |
5 |
- |
325 |
Titan đioxit (bụi tổng số) |
Titanium dioxide (inhalable dust) |
TiO2 |
6 |
10 |
326 |
Toluen |
Toluene |
C6H5CH3 |
100 |
300 |
327 |
Toluen điisoxyanat |
Toluene diisocyanate |
C9H6N2O2 |
0,04 |
0,07 |
328 |
(m-, o-, p-) Toluiđin |
(m-, o-, p-) Toluidine |
CH3C6H4NH2 |
0,5 |
1 |
329 |
Tribrom metan |
Tribromometan |
CHBr3 |
5 |
15 |
330 |
Tributyl phosphat |
Tributyl phosphate |
C12H27O4P |
2,5 |
5 |
331 |
Tricloetan |
Trichloroethane |
C2H3Cl3 |
10 |
20 |
332 |
Tricloetylen |
Trichloroethylene |
C2HCl3 |
20 |
40 |
333 |
Trinitrobenzen |
Trinitrobenzene |
C6H3(NO2)3 |
- |
1,0 |
334 |
Triclo nitrobenzen |
Trichloro nitrobenzene |
C6H2Cl3NO2 |
- |
1,0 |
335 |
2, 4, 6 - Trinitrotoluen (TNT) |
2, 4, 6 - Trinitrotoluene |
CH3C6H2(NO2)3 |
0,1 |
0,2 |
336 |
Tritolyl phosphat |
Tritolyl phosphate |
C21H21O4P |
0,1 |
0,2 |
337 |
Urani và hợp chất |
Uranium and compounds |
U |
0,2 |
- |
338 |
Vanadi pentoxit (bụi hô hấp, khói) |
Vanadium penta oxide |
V2O5 |
0,05 |
0,1 |
339 |
Vanadi |
Vanadium |
V |
0,5 |
1,5 |
340 |
Vinyl axetat |
Vinyl acetate |
CH2CHOOCCH3 |
10 |
30 |
341 |
Vinyl bromua |
Vinyl bromide |
CH2CBr |
20 |
40 |
342 |
Vinyl clorua |
Vinyl chloride |
C2H3Cl |
1 |
5 |
343 |
Vinyl xyclohexenđioxit |
Vinyl cyclohexene dioxide (930) |
C8H12O2 |
60 |
120 |
344 |
Warfarin |
Warfarine |
C19H16O4 |
0,1 |
0,2 |
345 |
Wofatox |
Wofatox |
C8H10NO5PS |
0,1 |
0,2 |
346 |
Xăng |
Petrol (Petrol distillates, gazonline) |
|
300 |
- |
347 |
Xenluloza (bụi tổng số) |
Cellulose (inhalable dust) |
|
10 |
20 |
348 |
Xenluloza (bụi hô hấp) |
Cellulose (respirable dust) |
|
5 |
- |
349 |
Xesi hydroxit |
Cesium hydroxide |
CsOH |
2 |
- |
350 |
Xyanogen |
Cyanogene |
NCCN |
4 |
20 |
351 |
Xyanogen clorua |
Xyanogene chloride |
ClCN |
0,3 |
0,6 |
352 |
Xyanua |
Cyanides |
CN(K, Na) |
0,3 |
0,6 |
353 |
Xyclohexan |
Cyclohexane |
C6H12 |
500 |
1000 |
354 |
Xyclohexanol |
Cychlohexanol |
C6H11OH |
100 |
200 |
355 |
Xylen |
Xylene |
C6H4(CH3)2 |
100 |
300 |
356 |
Xyliđin |
Xylidine |
(CH3)2C6H3NH2 |
5 |
10 |
NĂM (05) NGUYÊN TẮC VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. NGUYÊN TẮC 1 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn các nguyên tắc ecgônômi cho việc thiết kế các hệ thống lao động để tạo điều kiện lao động tối ưu, đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Các hệ thống lao động trong tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...)
3. Khái niệm:
Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:
3.1. Cơ sở làm việc: tất cả mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng...
3.2. Hệ thống lao động: bao hàm sự kết hợp con người và thiết bị lao động, hoạt động cùng với nhau trong quá trình lao động, thực hiện nhiệm vụ lao động, tại không gian làm việc, trong môi trường lao động, dưới các điều kiện bắt buộc bởi nhiệm vụ lao động.
3.3. Nhiệm vụ lao động: Một kết quả có mục đích trước của hệ thống lao động.
3.4. Trang thiết bị lao động: Dụng cụ, máy móc, xe cộ, các thiết bị máy, đồ đạc hệ thống máy hoặc các thành phần khác được sử dụng trong hệ thống lao động.
3.5. Quá trình lao động: Sự liên tục về thời gian và không gian của các tác động qua lại của con người, trang thiết bị lao động, vật liệu, năng lượng và thông tin trong vòng hệ thống lao động.
3.6. Không gian lao động: Thể tích cho phép một hoặc nhiều người trong hệ thống lao động thực hiện nhiệm vụ lao động.
3.7. Môi trường lao động: Các yếu tố văn hoá, xã hội, sinh học, hoá học và lý học xung quanh một người trong không gian làm việc của người đó.
3.8. Stress lao động (hoặc là gánh nặng bên ngoài): Toàn bộ những điều kiện lao động và yêu cầu bên ngoài đối với hệ thống lao động tác động xấu đến tình trạng tâm lý và (hoặc) sinh lý của con người.
3.9. Căng thẳng trong lao động (hoặc là phản ứng bên trong): là những ảnh hưởng của stress lao động lên một người tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng cá nhân.
3.10. Mệt mỏi trong lao động:
Các biểu hiện toàn thân hay cục bộ không mang tính bệnh học do căng thẳng của lao động. Có khả năng phục hồi hoàn toàn khi nghỉ ngơi.
4. Các nguyên tắc hướng dẫn chung
4.1. Thiết kế không gian lao động và trang thiết bị lao động
a. Thiết kế liên quan tới các kích thước cơ thể:
Thiết kế không gian làm việc và trang thiết bị lao động buộc phải dựa vào các kích thước cơ thể người và quá trình lao động. Không gian làm việc phải thích ứng với người lao động.
b. Tư thế:
- Người lao động có thể xen kẽ giữa tư thế ngồi và đứng. Nếu phải chọn một trong các tư thế này thì tư thế ngồi thường được ưa thích hơn tư thế đứng. Tư thế đứng có thể cần do quy trình lao động.
- Các tư thế không được gây mệt mỏi trong lao động do sự căng cơ tĩnh kéo dài. Tư thế có thể thay đổi được.
c. Sức bền của cơ:
- Sự đòi hỏi sức mạnh của cơ phải phù hợp với khả năng thể lực của người lao động.
- Các nhóm cơ tham gia phải đủ mạnh để đáp ứng các yêu cầu về lực. Nếu các yêu cầu về lực là quá mức thì cần bổ sung thêm các nguồn năng lượng hỗ trợ trong quá trình lao động.
- Phải tránh việc duy trì sự căng cơ tĩnh kéo dài ở cùng một nhóm cơ
d. Các chuyển động của cơ thể:
- Phải thiết lập sự thăng bằng tốt giữa các chuyển động. Sự di động được ưa thích hơn là bất động trong một thời gian dài.
- Các chuyển động yêu cầu chính xác cao không được đòi hỏi sự gắng sức đáng kể lực cơ.
- Việc thực hiện và phối hợp các chuyển động phải dễ dàng bằng các thiết bị điều khiển thích ứng.
e. Thiết kế các ký hiệu, màn hình và bàn điều khiển.
- Các tín hiệu, màn hình phải được chọn lựa, thiết kế và sắp đặt thích hợp với các đặc tính của tri giác con người, đặc biệt:
+ Tính chất và số các tín hiệu và màn hình phải thích hợp với các đặc tính của thông tin.
+ Để đạt được việc nhận biết thông tin rõ ràng thì ở nơi có nhiều màn hình, chúng phải được đặt trong một không gian có sự định hướng rõ ràng, chắc chắn và nhanh. Sự sắp xếp có thể theo chức năng hoặc theo quá trình kỹ thuật hoặc tầm quan trọng và tần xuất sử dụng các thông tin đặc biệt.
+ Bản chất và thiết kế các tín hiệu và màn hình phải đảm bảo nhận biết rõ ràng. Điều này áp dụng đặc biệt cho các tín hiệu nguy hiểm.
+ Trong các hoạt động kéo dài mà sự quan sát và giám sát chiếm ưu thế, phải tránh các ảnh hưởng quá tải hoặc dưới tải bằng cách thiết kế và sắp đặt các tín hiệu và màn hình.
f. Các bảng điều khiển:
- Loại, thiết kế và sắp đặt các bảng điều khiển tương ứng với công việc điều khiển, thực hiện theo các đặc tính của con người bao gồm các phản ứng đáp trả có hiểu biết và bẩm sinh.
- Sự di động hay cố định của bảng điều khiển phải được chọn lọc dựa trên cơ sở của công việc điều khiển và các số liệu về nhân trắc và cơ sinh học.
- Chức năng của các bảng điều khiển phải dễ nhận biết để tránh nhầm lẫn.
- ở nơi có nhiều bảng điều khiển phải sắp đặt sao cho rõ ràng, đảm bảo thao tác an toàn và nhanh. Điều này có thể thực hiện tương tự như đối với các tín hiệu bằng cách hợp thành nhóm theo chức năng của quá trình mà chúng được sử dụng v.v....
- Các bảng điều khiển khẩn cấp được bảo vệ an toàn, đề phòng các thao tác sơ suất.
4.2. Thiết kế môi trường lao động
Phụ thuộc vào hệ thống lao động, cần chú ý đặc biệt những điểm sau đây:
- Các kích thước của nhà xưởng (sắp đặt chung, không gian làm việc và không gian cho đi lại) phải thích hợp.
- Không khí sạch phải điều chỉnh theo các yếu tố sau:
+ Số lượng người trong phòng,
+ Mức độ đòi hỏi lao động thể lực,
+ Kích thước nhà xưởng (phải tính đến các thiết bị lao động)
+ Sự phát ra các chất gây ô nhiễm trong phòng,
+ Các điều kiện nhiệt.
- Phải cung cấp đủ ánh sáng
Chiếu sáng phải sao cho có tầm nhìn tốt nhất đối với các hoạt động được yêu cầu. Phải chú ý đặc biệt các yếu tố sau:
+ Độ rọi.
+ Màu sắc.
+ Sự phân bố ánh sáng.
+ Không chói loá và phản chiếu không mong muốn.
+ Tương phản giữa độ dọi và màu sắc.
+ Tuổi của công nhân.
- Phải tiến hành chọn màu sắc cho phòng và cho các thiết bị lao động, ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố độ dọi, đến cấu trúc và chất lượng của trường thị giác và đến tri giác màu sắc an toàn.
- Môi trường lao động thính giác phải tránh các ảnh hưởng có hại hoặc khó chịu của tiếng ồn, kể cả các ảnh hưởng này từ các nguồn bên ngoài.
- Rung và các tác động truyền tới con người phải không được quá mức để tránh gây nên tổn thương thực thể, các phản ứng sinh lý, bệnh hoặc các rối loạn cảm giác vận động.
- Phải tránh sự tiếp xúc của công nhân với các vật liệu nguy hiểm và bức xạ có hại.
- Trong khi lao động ngoài trời, phải phòng hộ thích hợp chống lại các ảnh hưởng bất lợi của khí hậu, ví dụ chống nóng, lạnh, gió, mưa v.v...
4.3. Thiết kế quá trình lao động
- Thiết kế quá trình lao động phải bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho con người, tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện công việc, đặc biệt bằng cách tránh sự quá tải và dưới tải. Sự quá tải và dưới tải là do vượt quá các giới hạn trên và dưới của thang hoạt động các chức năng sinh lý hoặc tâm lý, ví dụ:
+ Gánh nặng thể lực và gánh nặng giác quan gây mệt mỏi.
+ Trái lại, gánh nặng dưới tải hoặc lao động đơn điệu lại giảm bớt sự tỉnh táo.
- Các stress tâm lý và thể lực không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố được xem xét trên mà còn phụ thuộc vào nội dung và tính lặp lại các thao tác và vào sự kiểm soát của con người suốt quá trình lao động.
- Thực hiện các phương pháp cải thiện chất lượng của quá trình lao động, thí dụ:
+ Có một công nhân thực hiện một số thao tác liên tục thuộc cùng một hoạt động lao động thay vì là một số công nhân (mở rộng công việc).
+ Có một công nhân thực hiện các thao tác liên tục thuộc các hoạt động lao động khác nhau thay vì là một số công nhân (công việc phong phú).
+ Thay đổi công việc, ví dụ: luân phiên công việc tự nguyện giữa các công nhân trên dây chuyền lắp ráp hoặc trong một đội làm việc trong một nhóm tự quản.
+ Nghỉ ngơi có tổ chức hoặc không có tổ chức.
- Trong việc thực thi các biện pháp nêu trên, đặc biệt chú ý:
+ Sự biến đổi về chứng mất ngủ và khả năng lao động qua ngày và đêm.
+ Sự khác nhau về khả năng lao động giữa các công nhân và sự thay đổi về tuổi.
+ Khả năng của từng người.
II. NGUYÊN TẮC 2 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ VỊ TRÍ LAO ĐỘNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản để hướng dẫn việc thiết kế vị trí lao động trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các điều kiện lao động tối ưu về an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Mọi vị trí lao động
3. Khái niệm
Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:
- Vị trí lao động là một khoảng không gian trong đó được trang bị các phương tiện kỹ thuật để một người hay một nhóm người làm việc, thực hiện một công việc hay một công đoạn.
- Vùng tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi tối đa chuyển động bằng khớp vai
- Vùng dễ tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi chuyển động bằng khớp vai (vùng bố trí các bộ phận điều khiển thường xuyên được sử dụng).
- Vùng tiếp cận tối ưu của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cẳng tay chuyển động bằng khớp khuỷu (vùng bố trí các bộ phận điều khiển rất thường xuyên được sử dụng).
4. Nguyên tắc chung về ecgônômi
- Vị trí lao động phải thích ứng cho từng loại lao động cụ thể, phù hợp với khả năng và đặc điểm tâm sinh lý của người lao động.
- Khi thiết kế vị trí lao động cần bắt đầu từ việc phân tích cụ thể quá trình lao động của con người trên phương tiện cụ thể, dựa vào số liệu nhân trắc và các đặc điểm tâm sinh lý trong quá trình lao động, và đánh giá điều kiện vệ sinh của công việc.
- Tổ chức không gian vị trí lao động gồm: tính các kích thước dựa vào số liệu nhân trắc, chọn vùng làm việc, mặt phẳng thao tác thích hợp, tư thế lao động thoải mái đồng thời thiết kế, sắp đặt trang thiết bị hợp lý.
- Trang thiết bị máy móc phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người lao động (đặc biệt là đặc điểm nhân trắc, cơ sinh).
- Bố trí vị trí lao động trong mặt bằng sản xuất một cách tối ưu bao gồm cả việc đảm bảo an toàn và đủ lối đi cho mọi người.
- Phải đủ ánh sáng (tự nhiên và nhân tạo) cho cả công việc lao động và bảo dưỡng máy móc.
- Độ ồn, rung phát sinh từ các vị trí lao động, hoặc do các nguồn khác không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Phải có các biện pháp cần thiết để bảo vệ công nhân khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong sản xuất (các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và tâm sinh lý).
- Cần có những biện pháp phòng và giảm sự mệt mỏi của người lao động, ngăn chặn những stress tâm lý và những tác động có hại khác.
5. Nguyên tắc tổ chức không gian vị trí lao động:
- Khi thiết kế vị trí lao động cần phải đảm bảo các thao tác lao động được thực hiện trong vùng tiếp cận của trường vận động.
- Có 3 loại vùng tiếp cận của trường vận động:
* Vùng tiếp cận
* Vùng dễ tiếp cận
* Vùng tiếp cận tối ưu
- Đảm bảo không gian cho cả chân và bàn chân khi ngồi làm việc.
- Phải đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn của vị trí lao động.
- Đảm bảo tối ưu cho vùng phản ánh thông tin (bộ phận hiển thị, biển báo, tín hiệu...) để người lao động tiếp nhận thông tin tốt nhất.
- Đảm bảo chiều cao bề mặt làm việc, khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần quan sát, góc nhìn, kích thước không gian để cho chân.
- Kích thước và chiều cao ghế đối với những công việc ngồi phải thuận lợi cho việc thay đổi tư thế khi làm việc, ghế không được quá sâu, khoảng cách từ mặt ghế đến cạnh bàn không ít hơn 270 - 300mm.
III. NGUYÊN TẮC 3 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ MÁY MÓC, CÔNG CỤ
1. Phạm vi áp dụng
Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản cho việc thiết kế máy móc, công cụ trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các máy móc, công cụ lao động tối ưu đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ cho người lao động, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Mọi máy móc, công cụ lao động.
3. Các nguyên tắc
- Dựa vào sự thay đổi kích thước của cơ thể khi vận động cả người hoặc từng phần trong không gian.
- Dựa vào biên độ chuyển động của các khớp. Trị giá các góc thoải mái của cơ thể.
- Dựa vào quy định lực tác dụng lên các bộ phận điều khiển.
- Nguyên tắc tiết kiệm chuyển động để đảm bảo tư thế thoải mái và vùng thao tác tối ưu.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và thẩm mỹ (hình dáng, màu sơn...).
- Nguyên tắc sử dụng số liệu nhân trắc: đối tượng sẽ sử dụng công cụ, sau đó chọn các số liệu nhân trắc làm cơ sở để xác định kích thước của máy móc, công cụ, xác định số phần trăm người phải thoả mãn theo thiết kế công cụ, máy móc.
IV. NGUYÊN TẮC 4 - CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh: nguyên tắc thiết kế chiều cao bề mặt làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc
3. Các nguyên tắc
|
Tính chất công việc |
Chiều cao vùng làm việc |
1 2 3 4
|
Công việc yêu cầu nhìn chính xác cao Công việc yêu cầu trợ giúp bàn tay Công việc yêu cầu cử động bàn tay tự do Thao tác với các vật liệu nặng (chỉ cho công việc với tư thế đứng) Công việc gồm nhiều yêu cầu khác nhau |
Trên mức khuỷu tay 10 - 20 cm Trên mức khuỷu tay 5 - 7cm Dưới mức khuỷu tay một chút Dưới mức khuỷu 10 -
30cm Được xác định theo yêu cầu công việc nhiều nhất |
V. NGUYÊN TẮC 5 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH
1. Phạm vi áp dụng: Các nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc với máy vi tính để bàn.
3. Các nguyên tắc
3.1. Vị trí làm việc
- Vị trí làm việc phải được thiết kế để phù hợp với người lao động. Lý tưởng nhất là điều chỉnh được cho phù hợp với từng người. Trong trường hợp không điều chỉnh được thì thiết kế phải dựa vào kích thước nhân trắc của người ngưỡng 5% và 95%.
- Chiều cao mặt bàn làm việc, nếu điều chỉnh được, nên ở trong khoảng 65 - 75cm. Trong trường hợp không điều chỉnh được: 70 cm
- Độ cao của màn hình và bàn phím phải điều chỉnh được và sự điều chỉnh phải độc lập với nhau.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai người làm việc là 1 m (tính từ tâm vị trí lao động).
3.2. Bề mặt làm việc:
- Bề mặt làm việc không được sáng bóng gây chói loá, đủ rộng để đặt một số dụng cụ cần thiết như màn hình, bàn phím, chuột, tài liệu cho người làm việc được thoải mái.
- Nếu có giá giữ tài liệu thì giá phải vững, đặt ở vị trí sao cho người sử dụng không phải có những cử động bất lợi của đầu và mắt.
- Nếu công việc làm máy vi tính là chủ yếu thì đặt máy vi tính ngay trước người vận hành. Nếu công việc máy vi tính là thứ yếu thì đặt máy ở phía trái nếu người vận hành thuận tay phải hoặc ở phía phải nếu người vận hành thuận tay trái.
3.3. Ghế và tựa lưng:
- Ghế phải điều chỉnh được độ cao từ 35-50 cm, có thể xoay được.
- Ghế phải vững chãi. Không bọc bằng vật liệu tổng hợp không thấm nước.
- Lòng ghế sâu 38- 43 cm, rộng tối thiểu 45 cm, không sắc cạnh, có độ nghiêng 0 - 100, đỡ được trọng tâm cơ thể qua mông (không phải là qua đùi).
- Tỳ tay không cản trở thao tác trên bàn phím.
- Nếu cần di động, lắp bánh xe nhỏ vào ghế theo nguyên tắc 5 ngạnh.
- Tựa lưng điều chỉnh được thích hợp với vùng lưng (thắt lưng) đủ để đỡ lưng.
3.4. Khoảng để chân:
- Có khoảng không cho chân để người vận hành không bị gò bó.
- Nếu ghế cao quá cần có kê chân. Kê chân cần có độ dốc khoảng 300, bề mặt không trượt.
3.5. Tư thế người vận hành:
- Người vận hành cần được ngồi với tư thế thoải mái, có tựa lưng, chân ở trạng thái nghỉ trên sàn hay trên kê chân. Góc khuỷu tay xung quanh 900, góc giữa thân người với đùi trong khoảng 90-1200.
- Người vận hành cần tránh tư thế ngồi cố định trong một thời gian dài, có thể thay đổi vị trí, đứng lên, vươn duỗi hay đi lại nếu thấy mệt.
3.6. Góc nhìn và tầm nhìn:
- Góc nhìn tốt nhất là trong khoảng 10-300 dưới đường ngang mắt người vận hành. Cạnh trên của màn hình không được cao hơn tầm mắt. Góc tạo bởi đường từ mắt đến cạnh dưới của màn hình và đường ngang tầm mắt không được vượt 400.
- Tầm nhìn thích hợp là không nhỏ hơn 50cm.
3.7. Chiếu sáng và chống chói loá
- Chiếu sáng chung 300 - 700 lux. Với những nơi có yêu cầu thị giác đặc biệt thì có thể 700 - 1000 lux. Nếu cần đọc tài liệu thì có thể sử dụng chiếu sáng cục bộ nhưng cần che chụp để tránh chói loá cho mắt
- Giảm tới mức tối thiểu sự phản chiếu ánh sáng và sự chói loá: đặt nguồn sáng đúng, không dùng các bề mặt và các đồ vật sáng bóng...
- Đặt máy tính phải chú ý đến cửa sổ và nguồn sáng để các nguồn gây chói loá không phản chiếu lên màn hình. Bố trí máy sao cho cửa sổ không đối diện trực tiếp với màn hình hoặc ngược lại ở ngay sau màn hình. Nên đặt máy ở chỗ giao nhau của các nguồn sáng trên đầu hơn là đặt ngay dưới chúng.
- Màn hình cần có lớp phủ chống chói loá. Nếu không có lớp phủ chống chói thì phải đặt lên màn hình phương tiện chống phản chiếu để tránh chói loá do phản chiếu. Phương tiện này không được giảm độ nét của hình và chữ. Chỉ dùng tấm lọc chống chói loá khi không thể áp dụng các giải pháp khác.
- Tường cần có màu trang nhã và có độ phản chiếu thấp (không bóng). Các thiết bị xung quanh cũng phải có màu không bóng hoặc màu sẫm để tránh phản xạ các nguồn sáng. Tránh các bề mặt có độ phản chiếu cao, lấp lánh hay bóng loáng ở nơi làm việc.
3.8. Môi trường
- Nhiệt độ phòng làm việc 23 - 250C, độ ẩm tương đối tối đa là 75%.
- Thông khí tối thiểu 13 m3/giờ/người. Tốc độ gió không quá 0,5 m/giây.
- Tiếng ồn không quá 55 dBA.
3.9. Giải lao
- Sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy vi tính cần có một khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm việc nhẹ khác không liên quan đến màn hình. Tốt nhất khoảng thời gian này nên ra khỏi vị trí làm việc với máy vi tính.
- Nếu trong khoảng thời gian nghỉ ngắn này có thể tập thư giãn nhẹ các cơ hay mắt thì rất tốt.
- Thời gian nghỉ ngắn trên không được tính vào thời gian nghỉ.
VI. THÔNG SỐ 1 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH
1. Phạm vi áp dụng
Các thông số cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính dựa trên các nguyên tắc cơ bản đã nêu.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động với máy vi tính để bàn
3. Các thông số
TT |
Chỉ tiêu |
Kích thước |
1 |
Bàn, ghế, tư thế Chiều cao bàn: - Điều chỉnh được (cm) - Không điều chỉnh được (cm) - Chiều cao ghế (điều chỉnh được) (cm) Chiều sâu lòng ghế (cm) Chiều rộng tối thiểu của lòng ghế (cm) Độ dốc lòng ghế về phía tựa lưng (độ) Khoảng để chân (cm) Độ dốc kê chân (độ) Góc khuỷu tay (độ) Góc người - đùi (độ) Góc nhìn (dưới đường ngang mắt) (độ) Tầm nhìn (cm) |
65 - 70 70 35 - 50 38 - 43 45 0 - 10 19 30 85 - 95 90 - 120 10 - 30 >50 |
2 |
Môi trường - Chiếu sáng chung (lux): - bình thường - Có yêu cầu thị giác đặc biệt - Nhiệt độ (0C) - Độ ẩm tối đa (%) - Thông khí tối thiểu - Tốc độ gió (m/giây) - Tiếng ồn (dBA) |
300 -700 700- 1000 23 - 25 75 13 m3/giờ/người không quá 0,5 không quá 55 |
3 |
Thời gian làm việc liên tục |
1-2 giờ |
VII. THÔNG SỐ 2- CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số cơ bản về chiều cao bề mặt làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động.
3. Các thông số:
Tư thế |
Loại công việc |
Chiều cao bề mặt làm việc (cm) |
||
Nam |
Nữ |
Nam và nữ |
||
Đứng |
Nhẹ |
88 - 102 |
85 - 97 |
86 - 99 |
Trung bình |
80 - 94 |
77 - 89 |
78 - 91 |
|
Nặng |
74 - 88 |
71 - 83 |
72 - 85 |
|
Ngồi |
Chính xác cao |
73 - 86 |
70 - 83 |
70 - 83 |
Chính xác |
65 - 78 |
62 - 75 |
64 - 77 |
|
Công việc nhẹ không đòi hỏi chính xác cao |
60 - 73 |
57 - 70 |
59 - 72 |
VIII. THÔNG SỐ 3 - KHOẢNG CÁCH NHÌN TỪ MẮT TỚI VẬT
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về khoảng cách nhìn từ mắt tới đối tượng làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí làm việc
3. Các thông số
TT |
Tính chất công việc |
Khoảng cách nhìn (từ mắt tới vật) |
1 2 3 4 |
Công việc đòi hỏi rất chính xác (lắp ráp các chi tiết nhỏ ...) Công việc đòi hỏi chính xác cao (vẽ, may, khâu...) Công việc đòi hỏi chính xác và chính xác vừa (đọc, thao tác tiện...) Công việc ít đòi hỏi chính xác |
12 - 25cm 25 - 35cm 35 - 50cm Trên 50cm |
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về góc nhìn trong việc thiết kế vị trí lao động để giúp cho người lao động làm việc thoải mái và có năng suất cao.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động
3. Các thông số góc nhìn so với đường nhìn thẳng 00
TT |
Tư thế lao động |
Góc nhìn |
1
2 |
Tư thế ngả về phía sau (ví dụ - công việc trong phòng điều khiển) Tư thế cúi về phía trước (ví dụ - công việc thực hiện tại bàn) |
150
450 |
* Góc nhìn được tính với cạnh gốc là đường ngang tầm mắt trong tư thế nhìn thẳng.
* Đối tượng lao động được quan sát thường xuyên phải đặt ở trường nhìn trung tâm phía trước.
X. THÔNG SỐ 5 - KHÔNG GIAN ĐỂ CHÂN
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về không gian để chân cho việc thiết kế vị trí lao động nhằm giúp cho con người lao động thoải mái và có năng suất cao.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động
3. Các thông số:
TT |
Tư thế lao động |
Không gian để chân |
1
2
3 |
Làm việc tư thế ngồi: Chiều rộng Chiều sâu tại mức đầu gối Chiều sâu tại mức sàn Làm việc ở tư thế đứng: Chiều sâu cho bàn chân Chiều cao cho bàn chân Khoảng không tự do phía sau công nhân lao động ở tư thế đứng |
60 cm 45 65
15 cm 15 cm 90 cm |
XI. THÔNG SỐ 6 - CHIỀU CAO NÂNG NHẤC VẬT
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các thông số về chiều cao từ đất tới người thao tác nâng nhấc vật để giúp cho người lao động thoải mái và tránh được các rủi ro trong lao động.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động phải thao tác nâng nhấc vật nặng.
3. Các khái niệm
Các khái niệm dùng trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Chiều cao nâng nhấc bình thường: ở trong vùng từ khớp khuỷu tay đến khớp vai.
- Chiều cao nâng nhấc thấp: ở vùng dưới khớp khuỷu tay.
4. Các thông số
Mức |
Chiều cao nâng nhấc bình thường |
Chiều cao nâng nhấc thấp |
||||||
Khoảng cách tới tay cầm (cm) |
Khoảng cách tới tay cầm (cm) |
|||||||
< 30 |
30-50 |
50-70 |
>70 |
< 30 |
30-50 |
50-70 |
>70 |
|
Trọng lượng vật nâng nhấc (kg) |
Trọng lượng vật nâng nhấc (kg) |
|||||||
1 |
Vật nặng được nâng nhấc bằng máy dễ dàng |
|||||||
2 |
< 18 |
< 10 |
< 8 |
< 5 |
< 13 |
< 8 |
< 5 |
< 4 |
3 |
18-34 |
10-19 |
8-13 |
6-11 |
13-23 |
8-13 |
5-9 |
4-7 |
4 |
35-55 |
20-30 |
14-21 |
12-28 |
24-25 |
14-21 |
10-15 |
8-13 |
5 |
>55 |
>30 |
21 |
>18 |
>35 |
>21 |
>15 |
>8 |
XII. THÔNG SỐ 7: THÔNG SỐ SINH LÝ VỀ CĂNG THẲNG NHIỆT - TRỊ SỐ GIỚI HẠN
1. Phạm vi điều chỉnh: Trị số giới hạn cho các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt được xây dựng có tính đến các nguy cơ cho sức khoẻ của những người lao động khoẻ mạnh, có tính đến sự thích hợp với các kỹ thuật khác nhau để phát hiện những nguy cơ này.
2. Đối tượng áp dụng: người lao động ở tất cả các cơ sở làm việc trong môi trường nóng hoặc lạnh.
3. Tiêu chuẩn tham khảo: ISO 9886
4. Các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt
4.1. Nhiệt độ vùng lõi cơ thể
Nhiệt độ vùng lõi cơ thể không được trệch khỏi các giá trị được đưa ra trong mục 4.1.1 và 4.1.2.
4.1.1. Môi trường nóng
Các giá trị giới hạn sẽ tuỳ thuộc vào mức tăng nhiệt độ vùng lõi và thông số được sử dụng.
Nhiệt độ vùng lõi không được tăng quá 10C (hay là không vượt quá 380C) trong những trường hợp:
- Nếu nhiệt độ lõi được đo nhiều lần, dù dùng kỹ thuật nào.
- Khi không đo các thông số sinh lý khác.
Trong các điều kiện khác và đặc biệt khi nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục đồng thời với việc ghi nhịp tim, có thể cho phép giới hạn cao hơn như tăng 1,40C hay nhiệt độ là 38,50C.
Sự tăng nhiệt độ lên trên 38,50C có thể chịu đựng được khi có các điều kiện sau:
a. Đối tượng đã được khám về y học.
b. Họ đã thích nghi với nóng qua sự tiếp xúc lặp đi lặp lại với môi trường đó với các nhiệm vụ đặc biệt.
c. Có sự giám sát y học liên tục và sẵn các phương tiện cấp cứu.
d. Nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục.
e. Đồng thời với việc theo dõi các thông số sinh lý khác - đặc biệt là nhịp tim.
f. Sự tiếp xúc có thể được ngừng ngay khi xuất hiện các triệu chứng không chịu được, như cảm thấy kiệt sức, chóng mặt, buồn nôn.
g. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.
Nhiệt độ lõi không được vượt quá 390C.
4.1.2. Môi trường lạnh:
Trong các môi trường lạnh, chỉ có đo nhiệt độ thực quản (tes), nhiệt độ trực tràng (tre) và nhiệt độ ổ bụng (tab) là thích hợp. Giới hạn thấp cho các nhiệt độ này là 360C. Điều kiện áp dụng:
a. Khi các nhiệt độ này được theo dõi từng lúc một.
b. Khi sự tiếp xúc sẽ được lặp lại trong cùng ngày.
c. Một số điều kiện rất hiếm có thể chịu được mức nhiệt độ thấp hơn trong thời gian ngắn.
d. Đối tượng đã được khám về mặt y học
e. Nhiệt độ da được theo dõi đồng thời và coi trọng giới hạn thích hợp.
f. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.
4.2. Trị giá giới hạn cho nhiệt độ da:
Vì các lý do tiếp xúc trước đó, các giới hạn được nói dưới đây chỉ liên quan tới ngưỡng đau.
Trong môi trường nóng, nhiệt độ da cục bộ tối đa là 400C. Trong môi trường lạnh là 200C đối với da trán và 100C đối với nhiệt độ các đầu chi (đặc biệt là đầu ngón tay và ngón chân).
4.3. Nhịp tim (HR):
Sự tăng nhịp tim (HRT) do căng thẳng nhiệt là 33 nhịp cho mỗi độ tăng của nhiệt độ lõi. Tuy nhiên, phản ứng tim với nhiệt độ rất khác nhau ở mỗi người. Vì thế, trong trường hợp HR là thông số sinh lý duy nhất được theo dõi để đặt giới hạn trên cho thành phần HRT ở khoảng 30 nhịp/phút là hợp lý. Trong các tình huống mà căng thẳng nhiệt có thể cao, cần phải đo cùng với nhiệt độ lõi. Ngoài ra, phải có phương tiện cho phép theo dõi nhịp tim thực tế trong suốt quá trình tiếp xúc.
Trị giá giới hạn của nhịp tim ở nơi làm việc không được vượt quá giới hạn tối đa của người trừ đi 20 nhịp/phút. Một cách lý tưởng đây phải được xác định bằng các test cá nhân. Nếu điều này không thể làm được, có thể dự tính bằng công thức sau:
HRL 0,85 A (A là tuổi tính bằng năm).
Theo đúng quy định của giới hạn tối đa cho nhiệt độ lõi là 390C, giới hạn tối đa cho việc tăng nhịp tim từ mức nhiệt ban đầu có thể tới 60 nhịp/phút. Điều này áp dụng vào cùng các trường hợp như trên và đặc biệt khi có sự giám sát về y tế và theo dõi liên tục.
4.4. Giảm thể trọng:
Trị giá giới hạn về giảm thể trọng cho những công nhân thích nghi là 800g và không thích nghi là 1300g tương ứng với tổng lượng nước mất là 3250g hay 5200g trong trường hợp cân bằng nước nhập vào bằng 75% tổng lượng nước mất.
Trị giá này nói đến đối tượng có diện tích da 1,8 m2 và có thể thích ứng với một đối tượng đã cho bằng cách nhân chúng với tỷ lệ giữa diện tích da ADu và diện tích da tham khảo 1,8 m2.
Trị giá giới hạn |
Người chưa thích nghi |
Người đã thích nghi |
||
Báo động |
Nguy hiểm |
Báo động |
Nguy hiểm |
|
Mức mồ hôi Nghỉ ngơi: M<65W/m2 SWmax W/m2 g/giờ Lao động: M>65W/m2 SWmax W/m2 g/giờ |
100 250
200 520 |
150 390
250 650 |
200 520
300 780 |
300 780
400 1040 |
Mất nước tối đa DmaxW.h/m2 G |
1 000 2 600 |
1 250 3 250 |
1 500 3 900 |
2 000 5 200 |
Trong đó: W oát h giờ g gram |
Ghi chú: * M mức chuyển hoá năng lượng
* SW Trọng lượng mồ hôi
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
Dưới sự chỉ đạo của Bộ Y tế, các tiêu chuẩn, nguyên tắc và thông số này được biên soạn với sự chủ trì của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường, sự tham gia, đóng góp ý kiến của nhiều chuyên gia trong các viện nghiên cứu (Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh và Y tế công cộng, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện nghiên cứu Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động), Trường đại học Y Hà Nội, các Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh và thành phố, các Bộ, Ngành và cơ quan hữu quan (Tổng cục Tiêu chuẩn kỹ thuật và đo lường, Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường, Bộ Lao động, Bộ Công nghiệp, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ...). Việc biên soạn tiêu chuẩn đã được sự tư vấn và hỗ trợ của Tổ chức Y tế thế giới, đặc biệt là Ts. H.Ogawa, Bs. L. Milan, Bs. Cris Tunon, Bs. Pascal Broudon, Gs. Tod Kjellstrom, Gs. Wai on Phoons... |
MỤC LỤC
Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động
I. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
II. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
III. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác tiêu hao năng lượng
IV. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim
V. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép
VI. Tiêu chuẩn chiếu sáng
VII. Tiêu chuẩn vi khí hậu
VIII. Tiêu chuẩn bụi silic
IX. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
X. Tiêu chuẩn bụi bông
XI. Tiêu chuẩn bụi amiăng
XII. Tiêu chuẩn tiếng ồn
XIII. Tiêu chuẩn rung
XIV. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông
XV. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông
XVI. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh
XVII. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz
XVIII. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép
XIX. Tiêu chuẩn phóng xạ
XX. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép
XXI. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc
Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động
I. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động
II. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động
III. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ
IV. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc
V. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính
VI. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính
VII. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc
VIII. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật
IX. Thông số 4 - Góc nhìn
X. Thông số 5 - Không gian để chân
XI. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật
XII. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn
THE MINISTRY OF HEALTH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 3733/2002/QD-BYT |
Hanoi, October 10, 2002 |
DECISION
PROMULGATING 21 LABOR HYGIENE STANDARDS, 05 PRINCIPLES AND 07 LABOR HYGIENE MEASUREMENTS
THE MINISTER OF HEALTH
Pursuant to the Law on People’s health protection
Pursuant to the Government's Decree No. 68/CP of October 11, 1993 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Upon obtaining the consent of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in the Official Dispatch No. 941/LDTBXH-BHLD of April 02, 2002; Vietnam Chamber of Commerce and Industry in the Official Dispatch No. 0850/PTM-VPGC of April 17, 2002.
At the proposal of the Director of Defensive Medicine Department – the Ministry of Health
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Twenty one (21) Standards of labor hygiene applicable to facilities that employ workers.
2. Five (05) principles and seven (07) measurements of labor hygiene being fundamental guidance for establishing working systems and positions, working machinery and tools, labor classification.
Article 2. This Decision takes effect after 15 days as from its promulgation. The provisions on labor hygiene from section 1 to section 8 in the fourth part “Provisions on labor hygiene” in the Decision No. 505-BYT/QD on April 13, 1992 of The Minister of Health on promulgating a number of Temporary hygiene standards are abolished.
Article 3. The Director of Defensive Medicine Department is responsible to organize, direct and inspect the implementation of this Decision.
Article 4. the Chief officers, the Chief Inspector, the Director of Defensive Medicine Department – the Ministry of Health, Heads of units affiliated to the Ministry of Health, the Directors of the Services of Health of central-affiliated cities and provinces are responsible to implement this Decision.
FOR THE MINISTER OF HEALTH
DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Thuong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Promulgated together with the Decision No. 3733/2002/QD-BYT of The Minister of Health on October 10. 2002)
Part 1: Twenty one (21) standards of labor hygiene
1. Standards of hygienic amenities
2. Standards of hygienic distance
3. Manual labor – Standards of task classification by energy consumption
4. Manual labor – Standards of task classification by heart rate
5. Carrying standard – Limited weight
6. Standards of lighting
7. Standards of microclimate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Standards of non-silicon dust
10. Standards of cotton dust
11. Standards of asbestos dust
12. Standards of noise
13. Standards of vibration
14. Standards of static magnetic field - Magnetic flux density
15. Standards of low-frequency magnetic field - Magnetic flux density
16. Standards of low-frequency electromagnetic field intensity and static electric field
17. Standards of intensity of electromagnetic field from 30kHz - 300GHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Standards of radioactivity
20. X-ray radiation – Acceptable limit
21. Chemicals – Acceptable limits in the working air.
Part 2: Five (05) principles and seven (07) measurements of labor hygiene
1. Principle 1 – Ergonomic design of labor systems
2. Principle 2 – Ergonomic design of labor positions
3. Principle 3 – Ergonomic design of machinery and tools
4. Principle 4 – Work area layout
5. Principle 5 – Work positions with computers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Measurement 2 – Height of work surfaces
8. Measurement 3 – Distance from eyes to things
9. Measurement 4 - View angle
10. Measurement 5 – Footrest
11. Measurement 6 – Lifting height
12. Measurement 7 – Physiological measurements of thermal strain - Limit values
Part 1
TWENTY ONE (21) STANDARDS OF LABOR HYGIENE
I. STANDARDS OF HYGIENIC AMENITIES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: The facilities that employ workers (production facilities, business establishments, offices…)
3. Definition
The term is construed as follows:
- Hygienic amenities mean: The hygiene works and general amenities serving workers at facilities that employ workers.
4. Standards of hygienic amenities
Hygiene facilities
Standard
Scope of application
Latrine pit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- 10 people/pit
11- 20 people /pit
21 - 30 people /pit
Facilities with:
1- 100 people
101 - 500 people
Over 500 people
Urinary pit
By shift:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11- 20 people /pit
21 - 30 people /pit
Facilities with:
1- 100 people
101 - 500 people
Over 500 people
Bathroom
By shift:
1- 20 people /room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Over 30 people / room
Facilities with:
1- 300 people
301 - 600 people
Over 600 people
Menstrual hygiene room
By shift:
1- 30 females/ room
Over 30 females/ room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 300 people
Over 300 people
Hand-washing faucet
By shift:
1 - 20 people / faucet
21 - 30 people / faucet
Over 30 people / faucet
Facilities with:
1 - 100 people
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Over 500 people
Emergency clean water faucet
1 - 200 people /faucet
Over 200 people / faucet
Facilities with:
1 - 1,000 people
Over 1,000 people
Clothes storing place
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Facilities employing workers (production facilities, business establishments, offices…)
Potable water
1.5 liter/person/shift
Facilities hiring workers (production facilities, business establishments, offices…)
II. STANDARDS OF HYGIENIC DISTANCE
1. Scope of regulation: Minimum distance from the production facility to residential areas.
2. Subjects of application: These standards are applicable to facilities separately situated outside processing and exporting zones or industrial zones that emit toxic substances that harm the environment and human health.
3. Definition
The term is construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Standards of hygienic distance:
4.1. Fuel
4.1.1. A distance of 1,000m for facilities:
a. Producing gas, lighting gas, vapor with production over 50,000 m3/hour.
b. Producing inflammable gas with production over 5,000 ton/year.
c. Conducting petroleum refinery and petrochemistry with over 0.5% sulphur.
d. Filtering and treating coal
e. Processing fuel slabs.
f. Producing semi-finished products being naphthalene with production over 2,000 ton/year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. A distance of 500m for facilities:
a. Producing inflammable gas from fossil coal or peat with production from 5,000 – 50,000 m3/hour.
b. Processing fossil coal powder.
c. Conducting petroleum refinery and petrochemistry with production under 0.5% sulphur.
d. Producing acetylene from natural gas.
e. Producing inflammable gas with production from 1,000 to 5,000 m3/hour.
f. Processing fluoric gas.
g. Producing acetylene from hydrocarbide
4.1.3. A distance of 100m for facilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Producing inflammable gas with production under 1,000 m3/year.
c. Producing matches
d. Producing compressed oxygen and hydrogen
e. Being fuel depots.
g. Selling petrol.
h. Storing inflammable and explosive materials.
4.2. Chemicals, fertilizers and rubber
4.2.1. A distance of 1,000m for facilities:
a. Producing nitrogen and nitrogenous fertilizer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Producing NaOH by electrolysis
d. Producing oil (benzol, toluene, xylol naphthol, phenol cresol, anthracene, phenantrol, acridine, carbazole)
e. Producing chloride rubber “nairit” in facilities that produce chlorine.
f. Producing synthetic ethyl ether.
g. Producing methyl ether and ethyl solution.
h. Producing synthetic chemicals.
i. Producing organic and inorganic acid
- Sulfuric acid.
- Hydrochloric acid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Picric acid.
- Flavic, criolit and fluoric salt.
- Aminolenan.
- Xinhin.
j. Producing
- Mercury.
- Arsenic and inorganic compounds with arsenic.
- Chorine.
- Phosphorus.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Beryllium.
4.2.2. A distance of 500m for facilities:
a. Producing ammonia
b. Producing
- Niobium.
- Tantalum.
- Rare metal using chloridization.
- Baryum chloride using hydrosulphur.
- Industrial grease (hydrogenated by non-electrolyzing methods).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Producing industrial semi-finished products being aniline paint from benzene and ether with production over 1,000 ton/year.
e. Producing polyethylene and polypropylene from petroleum gas.
f. Producing synthetic fatty acid.
g. Producing synthetic rubber.
h. Recycling rubber.
i. Producing rubber, ebonite and rubber paper.
j. Vulcanizing rubber using hydrosulfur.
k. Producing nicotine.
l. Producing phenol formaldehyde and other artificial powder with production over 300 ton/year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n. Vulcanizing rubber using hydrosulfur.
o. Recycling rubber.
p. Producing spray paint.
q. Producing, processing, packing, preserving plant protection chemicals.
r. Producing phosphate and superphosphate.
s. Producing soap with production over 2,000 ton/year.
4.2.3. A distance of 100m for facilities:
a. Producing glycerine.
b. Producing natural rubber.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Producing plastic being polyvinyl chloride, vinyl, polyurethane foam, spongy plastic, plastic glass, spyropo.
e. Producing perfume.
f. Vulcanizing rubber without using sulfurcarbon.
g. Producing artificial gems.
h. Producing plastic products or processed from semi-finished plastic materials.
i. Producing soap with production under 2,000 ton/year.
j. Producing products from synthetic powder, polymer and plastic using various methods.
4.3. Ferrous metallurgy
4.3.1. A distance of 1,000m for facilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Refining cast iron that the total capacity of the blast furnaces is over 1,500 m3.
c. Producing aluminum by electrolysis
d. Refining steel using open-hearth furnace method and transitional furnace with production over 1,000,000 ton/year.
e. Producing ferrous alloy.
4.3.2. A distance of 500m for facilities:
a. Producing magnesium (by non-chloridizing method).
b. Refining cast iron that the total capacity of the blast furnaces from 500 to 1,500 m3.
b. Producing cast iron pipe with production over 10,000 ton/year.
d. Refining steel using open-hearth furnace method, electric furnace and transitional furnace with production under 1,000,000 ton/year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. A distance of 100m for facilities:
a. Producing bare cable.
b. Processing cast iron, steel with production under 10,000 ton/year.
c. Producing metal electrodes.
4.4. Non-ferrous metallurgy
4.4.1. A distance of 1,000m for facilities:
b. Re-processing non-ferrous metal with production over 3,000 ton/year.
b. Refining non-ferrous metal directly from ore and refined ore.
c. Burning non-ferrous metal ore and burned piryte.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Producing non-ferrous metal with production over 2,000 ton/year.
b. Re-processing non-ferrous metal with production from 1,000 to 3,000 ton/year.
c. Producing zinc, copper, nickel, cobalt by electrolyzing solvent with water.
4.4.3. A distance of 100m for facilities:
a. Producing antimony by electrolysis.
b. Plating with zinc, chrome, nickel
4.5. Building material
4.5.1. A distance of 1,000m for facilities:
a. Producing porland cement, porland slag cements, puzolan cement with production over 150,000 ton/year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. A distance of 500m for facilities:
a. Producing porland cement, porland slag cements, puzolan cement with production under 150,000 ton/year.
b. Producing plaster.
c. Producing building materials (stones, sand, gravel).
d. Producing local cement with production under 5,000 ton/year.
e. Producing magnesite lime, dolomitic lime using manual furnaces.
f. Producing concrete, asphalt.
g. Producing glass wool and slag wool.
h. Producing asphalt paper.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Producing fibro-cement and flagstones
b. Producing artificial stones and products from concrete.
c. Casting stones.
d. Producing products from ceramics and fireproof products.
e. Producing glass.
f. Producing building materials using scrap from thermo-electric power plants.
g. Producing products from porcelain.
h. Producing plaster products.
i. Producing products from clay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Treating timber and forest products
4.6.1. A distance of 1,000m for facilities:
- a. Producing charcoal not using the pyrolytic method.
4.6.2. A distance of 500m for facilities:
a. Seasoning timber.
a. Producing charcoal by pyrolysis.
4.6.3. A distance of 100m for facilities:
a. Producing wood fiber.
b. Cutting wood; producing plywood and wooden furniture.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Producing materials from sedge, grass, straw, laminate.
e. Producing products from wood fiber (shavings laminate, wood fiber laminate, wood fiber cement laminate).
f. Producing sedge cloth.
g. Producing wooden furniture, coffins, floor timber.
h. Building wooden ships and boars.
4.7. Textile and garment
4.7.1. A distance of 500m for facilities:
Producing textile and thread using chemicals to treat, bleach and dye.
4.7.2. A distance of 100m for facilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Cellulose and paper
4.8.1. A distance of 1,000m for facilities:
- Producing cellulose by sulphide acid, bisulphide acid and monosulphid acid methods that burn sulphur.
4.8.2. A distance of 500m for facilities:
- Producing fenylaldehyt cloth, paper coils and laminates with production over 100 ton/year.
4.8.3. A distance of 100m for facilities:
a. Producing fenylaldehyt cloth, paper coils and laminates with production under 100 ton/year.
b. Producing various kinds of paper and cardboard, products from wood, bamboo, cellulose without using liquified sulfur gas.
4.9. Tanning leather and products from leather and leatherette
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Producing leatherette using dusty soluble organic substances.
4.9.2. A distance of 100m for facilities:
a. Producing leatherette using polyvinylchloride and other powders without using dusty soluble organic substances.
b. Tanning cattle
4.10. Food
4.10.1. A distance of 500m for facilities:
a. Being cattle farm with over 1,000 head.
b. Being slaughterhouse that process fish (fat, oil, fin).
c. Being facilities taking fat from sea animals.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Being station for rinsing and cleaning the carriages after carrying cattle.
f. Being sugar plants.
g. Being fishery facilities.
4.10.2. A distance of 100m for facilities:
a. Producing albumin.
b. Producing wine.
c. Grinding, producing cattle feed.
d. Producing meat and freezing meat.
e. Treating coffee.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Producing vegetable butter.
h. Being fruit factories.
i. Producing dextrin, sugar, honey.
j. Boiling cheese.
k. Canning fish, processing fish with waste-recycling workshops, fish factory-chains.
l. Producing powder, alcohol and seasoning.
m. Producing cigarettes using yeast.
n. Producing acetone butyl.
o. Producing beer (together with malt and yeast).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q. Being fruit depots.
r. Producing sugar lumps.
s. Producing noodles.
t. Producing smoked fish.
u. Producing milk and butter (from animals).
v. Producing sausage with production over 3 ton/shift.
w. Producing sweet with production of 20,000 ton/year or above.
x. Producing bread.
y. Processing food.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aa. Freezing food with capacity over 600 ton.
bb. Producing fruit wine.
cc. Producing fruit juice.
dd. Producing Cognac.
ee. Rolling cigarettes, hatched and dried tobacco.
4.11. Hygiene technical constructions and public amenities
4.11.1. A distance of 1,000m for:
a. Yards for storing and classifying rubbish (solids and liquids) and scrap.
b. Ash pile that stinks or discomposing waste pile.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Rubbish recycling and burning plants.
b. Hygienic waste burial yards.
c. Rubbish classification yards.
d. Industrial waste burial yards.
e. Parking yard of means of waste transport.
f. Reservoir for sewage from cities and town, sewage treatment zones.
g. Graveyards
h. Depots for recyclable materials.
4.11.3. A distance of 100m for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. MANUAL LABOR – STANDARDS OF TASK CLASSIFICATION BY ENERGY CONSUMPTION
1. Scope of regulation: These standards are applicable to dynamic labor tasks (that release apparent energy) These standards do not apply to static labor tasks (that does not release apparent energy).
2. Subjects of application The workers at facilities that employ workers.
3. Definition
The terms in these standards are construed as follows:
- Energy consumption: is the amount of energy being used during the operation or the idle period. Usually represented in watt (W), kilocalorie per minute or per hour (Kcal/minute or Kcal/hour) or Kcal/kg of body weight/minute, or Kcal/minute/m2 of body area.
- Energy consumption by netto: Is the energy consumption while working or resting excluding fundamental metabolism.
- Energy consumption by brutto: Is the energy consumption while working or resting including fundamental metabolism.
4. Standards of classification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class
Brutto energy consumption (Kcal/Kg/minute)
Male
Female
Light
Medium
Heavy
Very heavy
Extremely heavy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0.062
0.062 – 0.080
0.080 – 0.127
0.127 – 0.160
0.160 – 0.200
> 0.20
< 0.050
0.050 – 0.065
0.065 – 0.095
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.125 – 0.155
> 0.155
IV. MANUAL LABOR – STANDARDS OF TASK CLASSIFICATION BY HEART RATE
1. Scope of regulation: These standards are applicable to the labor tasks (that release apparent energy) in environments of which the temperature does not exceed 320C. These standards do not apply to static labor tasks (that does not release apparent energy).
2. Subjects of application The workers at facilities that employ workers.
3. Definition
The term in these standards is construed as follows:
- Labor heart rate is the heart rate being monitored while the subject has been working at least 3 minutes.
4. Standards of classification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heart rate (beat/minute)
Light
Medium
Heavy
Very heavy
Extremely heavy
Maximum
< 90
90 - 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 - 140
140 - 160
>160
Note: The labor heart rate may be extrapolated from the heart rate of the first recovery minute multiplied with 1.14.
V. CARRYING STANDARDS – LIMITED WEIGHT
1. Scope of regulation: These standards specify the maximum carrying weight for each load of a person that have adapted to strenuous manual labor while doing regular or irregular carrying jobs.
2. Subjects of application: the workers at facilities employing workers.
3. Limit values:
Norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Male
Female
Regular carrying jobs
Irregular carrying jobs
40
20
30
15
VI. LIGHTING STANDARDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: the facilities that employ workers. These standards are not applicable to outdoor workplaces.
3. Cited standards
The values specified in these standards are recommendations in ISO 8995-1998 and equivalent to TCVN 3743 – 83.
4. Acceptable values
The minimum light intensity for the works is prescribed in Table 1. The maximum value must not exceed 5,000 lux for filament bulbs and 10,000 lux for fluorescent lamps.
Table 1: Light intensity
Kind of interior/work
Class of work
Light intensity (lux)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Incandescent lamps *
Indoor shared areas
Ventilation area, corridor
D - E
50
30
Staircase, elevator
C - D
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locker room, restroom
C - D
100
50
Warehouse
D - E
100
50
Assembly workshops
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - D
200
100
Medium tasks, car assembly
B - C
300
150
Precision works, electronics assembly
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Precision works, tool assembly
A - B
1,000
500
Chemicals
Automated processes
D - E
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uncrowded production area
C - D
100
50
Shared interior
C - D
200
100
Laboratory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
Medicine preparation
C - D
300
200
OTK
A - B
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colorimetry
A - B
750
400
Producing rubber pad
A - B
300
150
Garment industry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
500
250
OTK
A - B
750
375
Ironing
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Electricity industry
Cable production
B - C
200
100
Telephone network installation
A - B
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Line installation
A - B
500
250
Radio assembly
A - B
750
400
Extreme precision assembly of electronic components
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
500
Food industry
Shared working area
C - D
200
100
Automated processes
D - E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Manual processing, OTK
A - B
300
200
Casting industry
Casting workshop
D - E
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Raw casting, core casting
C - D
200
100
Precision casting, core making, OTK
A - B
300
200
Glass and ceramics industry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - E
100
50
Casting, molding, mixing room
C - D
200
100
Finishing, glazing, polishing
B - C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Coloring, decorating
A - B
500
250
Grinding glass, precision works
A - B
750
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Production area without manual work
D - E
50
30
Production area with occasional manual work
D - E
100
50
Fixed workplace in the factory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
Supervision place and OTK
A - B
300
200
Leather industry
Share working area
B - C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Molding, cutting, sewing, producing shoes
A - B
500
250
Quality testing, classifying, comparing
A - B
750
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unfixed works
D - E
150
75
Manual works, non-manual works, welding
C - D
200
100
Non-manual works with automated machines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
Precision works, working with machines, precise machines, machine testing
A - B
500
250
Extremely precise works, measurement, OTK, complicated details
A - B
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Painting and coloring
Immersion painting, spraying raw paint
D - E
200
100
Usual painting, spraying and finishing
A - B
500
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
750
400
Paper industry
Producing paper and cardboard
C - D
200
100
Automated production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
75
OTK, classification
A - B
300
150
Printing and bookbinding
Printer room
C - D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Editing and reading room
A - B
500
250
Precise testing, revising, acid carving
A - B
750
375
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
1,000
500
Carving steel and copper
A - B
1500
750
Bookbinding
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Typesetting, embossing
A - B
500
250
Textile industry
Ornamenting
D - E
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spinning thread, coiling, winding, dyeing
C - D
300
150
Spinning small thread, weaving
A - B
500
250
Sewing, OTK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
375
Carpentry workshop
Sawing area
D - E
150
75
Sitting works, assembly
C - D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Comparing, selecting wood
B - C
300
150
Finishing, OTK
A -B
500
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shared rooms
A - B
300
150
Professional planning room
A - B
500
250
Graphic room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
250
Conference room
A - B
300
150
Shops
General lighting at shops
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Big shopping malls
B - C
500
250
Small shops
B - C
300
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - C
500
250
School
General lighting
A - B
300
150
Office
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
Briefing room
A - B
300
150
Display room
A - B
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laboratory
A - B
300
150
Art display room
A - B
300
150
Hall
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
75
Hospital
Areas
General lighting
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Diagnosis room
A - B
200
100
Reading room
A - B
150
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
3
Diagnosis room:
General lighting
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Localized diagnosis
A - B
750
375
Intensive treatment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
30
20
Observation place
A - B
200
100
Workplaces of nurses
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Surgery room
General lighting
A - B
500
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
10,000
5,000
Automated examination room
General lighting
A - B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Spot lighting
A - B
5,000
2.500
Pharmaceutical and test room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - B
300
150
Spot lighting
A - B
500
250
Consultancy room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General lighting
A - B
300
150
Spot lighting
A - B
500
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A: Works that require extreme precision
- B: Works that require high precision
- C: Works that require precision
- D: Works that require mediocre precision
- E: Works that require little precision
* For places that use both fluorescent lamps and incandescent lamps, the incandescent lamp intensity shall prevail
VII. MICROCLIMATE STANDARDS
1. Scope of regulation:
These standards specify the temperature, humidity, air speed, heat radiation intensity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cited standards
The value specified in these standards are equivalent to TCVN 5508 - 1991
4. Acceptable values
Table 1: Requirements of temperature, humidity, air speed, heat radiation intensity.
Time (season)
Work
Air temperature(0C)
Air humidity (%)
Air speed (m/s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Min
Cold season
Light
Medium
Heavy
20
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 or under
0.2
0.4
0.5
35 when more than 50% of the human body surface is exposed
70 when more than 25% of the human body surface is exposed
Hot season
Light
Medium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
32
30
80 or under
1.5
100 when less than 25% of the human body surface is exposed
For each measurement:
The temperature must not exceed 320C. The production area must not be hotter than 370C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The relative humidity: 75 - 85%.
The wind speed must not exceed 2m/s.
The heat radiation intensity: 1 cal/cm2/minute.
Table 2: Acceptable limits by Yaglou thermal index
Kind of work
Light
Medium
Heavy
Continuous work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.7
25.0
50% working, 50% at rest
31.4
29.4
27.9
25% working, 75% at rest
33.2
31.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. STANDARDS OF SILICON DUST
1. Scope of regulation:
These standards specify the limited concentration of the dust that contains silicon dioxide (SiO2).
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Cited standards
The value specified in these standards are equivalent to TCVN 5509 - 1991
4. Limit values:
4.1. The maximum acceptable concentration of dust by particle
Table 1: The maximum acceptable concentration of dust by particle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silicon content (%)
Overall dust concentration (particle/cm3)
Respiratory dust concentration
(particle/cm3)
By shift
By time
By shift
By time
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
600
100
300
2
From over 20 to 50
500
1,000
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
From over 5 to 20
1,000
2,000
500
1,000
4
From 5 and fewer
1,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1,500
4.2. The maximum acceptable concentration of dust by weight
Table 2: The maximum acceptable concentration of dust by weight
Group of dust
Silicon content (%)
Overall dust concentration (mg/m3)
Respiratory dust concentration
(mg/m3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
By time
By shift
By time
1
100
0.3
0.5
0.1
0.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From over 50 to under 100
1,0
2.0
0.5
1.0
3
From over 20 to 50
2.0
4.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
4
From 20 and fewer
3.0
6.0
2.0
4.0
IX. STANDARDS OF NON-SILICON DUST
1. Scope of regulation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Limit values:
Table 1: The maximum acceptable concentration of non-silicon dust
Kind
Substance
Overall dust concentration (mg/m3)
Overall dust concentration
(mg/m3)
1
Activated carbon, aluminum, bentonite, diatomite, graphite, kaolin, pyrite, talcum powder
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Bakelite, coal, ferric oxide, zinc oxide, titanium dioxide, silicate, apatite, beryl, phosphatide, limestone, pearlite, marble, portland cement
4
2
3
Dust of herb, animal: tea, tobacco, wood dust, cereal dust
6
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Organic and inorganic dust not belonging to kind 1, 2, 3
8
4
X. STANDARDS OF COTTON DUST
1. Scope of regulation:
These standards specify the limited concentration of dust of cotton and artificial cotton.
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Limit values:
The maximum acceptable concentration of cotton dust (sampling for 8 hours): 1 mg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Scope of regulation:
These standards specify the acceptable values of vocational exposures to every kind of asbestos dust belonging to the Serpentine (Chrysotile) group in the air of the production area.
2. Subjects of application: the facilities that workers.
3. Limit values:
Table 1: The acceptable values of vocational exposures to asbestos dust
No.
Substance
In 8 hours (fiber/ml)
In 1 hour (fiber/ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Serpentine (Chrysotile)
0.1
0.5
2
Amphibole
0
0
XII. STANDARDS OF NOISE
1. Scope of regulation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: Every facility that employs workers.
3. Cited standards
The acceptable values specified in these standards are equivalent to TCVN 3985 - 1999
4. Acceptable levels
4.1. The continuous noise level equivalent to Leq dBA at workplaces must not exceed 85 dBA in 8 hours.
4.2. If the time of exposure to the noise reduces by 50%, the acceptable noise level may increases 5 more dB.
For 4 hours of exposure, 5 dB increased, the acceptable level is 90 dBA
2 hours 95 dBA
1 hour 100 dBA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 minutes 110 dBA
< 15 minutes 115 dBA
The maximum loudness is 115 dBA.
Only exposure to noise under 80 dBA is acceptable for the remaining time of the working day .
4.3. The acceptable noise pressure level for noise under 5 dB compared to the values specified in section 4.1, 4.2.
4.4. In order to achieve the productivity at various working positions, the noise pressure level at such places must not exceed the values in the below table.
Table 1: The noise pressure level at working positions
Work positions
Limit of noise level or the equivalent (dBA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
125
250
500
1,000
2,000
4,000
8,000
1. Working areas of workers, places with workers in workshops and factories
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
92
86
83
80
78
76
74
2. Monitoring and remote control rooms without telephone, laboratories, computer rooms with noisy equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
87
82
78
75
73
71
70
3. Monitoring and remote control rooms with telephone, coordination room, precision assembly room, typing room..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
79
72
68
65
63
61
59
4. Functional, administrative, accounting, planning, statistics rooms.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
74
68
63
60
57
55
54
5. Mental working, designing, researching, statistics, programming, figure processing rooms and theoretic laboratory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
66
59
54
50
47
45
43
XIII. STANDARDS OF VIBRATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
These standards specify the acceptable vibration levels of chairs, working floors, control devices and tool handles that produces vibration affecting the workers during the production.
2. Subjects of application: Every facility that employ workers.
3. Cited standards
These standards are equivalent to TCVN 5127 - 90
4. Acceptable rate
The vibration levels at the working places must not exceed the values specified in Table 1, 2, 3.
Table 1: Vibration of working floors and chairs
Frequency band (Hz)
Acceptable vibration velocity (cm/s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Horizontal vibration
1 (0.88 – 1.4)
12.6
5.0
2 (1.4 – 2.8)
7.1
3.5
4 (2.8 – 5.6)
2.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 (5.6 – 11.2)
1.3
3.2
16 (11.2 – 22.4)
1.1
3.2
31.5 (22.4 - 45)
1.1
3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
3.2
125 (90 - 180)
1.1
3.2
250 (180 - 355)
1.1
3.2
Table 2: Vibration of control devices
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acceptable vibration velocity (cm/s)
Vertical vibration
Horizontal vibration
16 (11.2 – 22.4)
4.0
4.0
31.5 (22.4 - 45)
2.8
2.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
125 (90 - 180)
1.4
1.4
250 (180 - 355)
1.0
1.0
Table 3: Vibration of the tool handles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acceptable vibration velocity (cm/s)
Correction coefficient k0*
8 (5.6 – 11.2)
2.8
0.5
16 (11.2 – 22.4)
1.4
1
31.5 (22.4 - 45)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
63 (45 - 90)
1.4
1
125 (90 - 180)
1.4
1
250 (180 - 355)
1.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 (355 - 700)
1.4
1
1,000 (700 - 1400)
1.4
1
* The correction coefficient k0 is used for calculating the corrective vibration velocity VhD (or total vibration velocity)
The acceptable corrective vibration velocity must not exceed 4 cm/s in 8 hours
The acceptable VhD by time:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 hours – 4.2 cm/s 3 hours – 6.5 cm/s
6 hours – 4.6 cm/s 2 hours – 8.0 cm/s
5 hours – 5.0 cm/s 1 hours – 11.3 cm/s
< 0.5 hours under 16 cm/s
XIV. STANDARDS OF STATIC MAGNETIC FIELD - MAGNETIC FLUX DENSITY
1. Scope of regulation:
These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of static magnetic field in working environments affected by the static magnetic field.
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Medical equipment: is the medical equipment aiding the physiological functions such as pacing systems.
4. Acceptable levels
Table 1: Acceptable levels of magnetic flux density of static magnetic field.
Subjects of application
8 hours of exposure
Maximum limit
Entire body
60 mT (600G)
2 T (2.104G)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 mT (6000G)
5 T (5.104G)
Attached medical equipment
-
0.5 mT (5G)
XV. STANDARDS OF LOW-FREQUENCY MAGNETIC FIELD - MAGNETIC FLUX DENSITY
1. Scope of regulation:
These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of low-frequency magnetic field at work areas.
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The terms in these standards are construed as follows:
- Low frequency: are frequencies from 30 KHz and lower.
4. Acceptable levels
Table 1: The acceptable levels of vocational exposures to low-frequency magnetic field
Frequency band
Acceptable level
Acceptable value 60/f
Maximum level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- f: the frequency of electric current (in Hz)
XVI. STANDARDS OF INTENSITY OF LOW-FREQUENCY ELECTRIC FIELD AND STATIC ELECTRIC FIELD
1. Scope of regulation:
These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of low frequency magnetic field at working areas.
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Acceptable levels
Table 1: Acceptable levels of intensity of electric field below 30 KHz.
Frequency band
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100Hz - 4kHz
4kHz - 30kHz
Maximum value
25kV/m
(2,5 x 106)/f
625V/m
- f: the frequency of electric current (in Hz)
XVII. STANDARDS OF INTENSITY OF ELECTRIC FIELD FROM 30KHz - 300GHz
1. Scope of regulation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Acceptable levels
Table 1a: Acceptable levels of intensity of electromagnetic field from 30KHz-300MHz.
Frequency
Electromagnetic field intensity (E)
(V/m)
Magnetic field intensity (H)
(A/m)
Average value of E, H over a period (second)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
5
30
1.5MHz - 3MHz
50
5
30
3MHz - 30MHz
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30MHz - 50MHz
10
0.3
30
50MHz - 300MHz
5
0.163
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency
Energy density (W/cm2)
Acceptable exposure duration in 1 day
Notes
300MHz - 300GHz
< 10
1 day
10 - 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The energy density must not exceed 10 W/cm2 for the rest.
100 - 1,000
< 20 minutes
Table 2: Acceptable values of contacting current and inductive current.
Maximum current (mA)
Frequency
Through 2 feet
Through each foot
Contact
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000f
1,000f
1,000f
100kHz - 100MHz
200
100
100
- f: the frequency of high-frequency electric current (in Hz)
XVIII. ULTRAVIOLET RADIATION – ACCEPTABLE LEVELS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Subjects of application: the facilities that employ workers.
3. Definition
The terms in these standards are construed as follows:
- Near-ultraviolet spectrum: are light waves of which the wavelengths range from 315nm - 400nm.
4. Acceptable levels
- The acceptable values of exposure to ultraviolet radiation that damage skin or eyes where the radiation values are known and the exposure durations are controlled:
4.1. Unprotected bare eye exposures to near-ultraviolet spectrum:
a. For duration < 103 seconds, the radiation exposure must not exceed 1,0 J/cm2.
b. For duration ≥103 seconds, the total radiation energy must not exceed 1.0 mW/cm2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 1: Acceptable levels of ultraviolet radiation and spectral weighting function in 8 hours.
Wavelength (nm)
Acceptable levels (mJ/cm2)
Spectrum intensity coefficient (S)
180
250
0.012
190
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
0.030
205
59
0.051
210
40
0.075
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0.095
220
25
0.120
225
20
0.150
230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.190
235
13
0.240
240
10
0.300
245
8.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
7.0
0.430
254
6.0
0.500
255
5.8
0.520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6
0.650
265
3.7
0.810
270
3.0
0.1
275
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.960
280
3.4
0.880
285
3.9
0.770
290
4.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
5.6
0.540
297
6.5
0.460
300
10
0.300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0.120
305
50
0.060
308
120
0.026
310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.015
313
500
0.006
315
1.0 x 103
0.003
316
1.3 x 103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317
1.5 x 103
0.0020
318
1.9 x 103
0.0016
319
2.5 x 103
0.0012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 x 103
0.0010
322
4.5 x 103
0.00067
323
5.6 x 103
0.00054
325
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00050
328
6.8 x 103
0.00044
330
7.3 x 103
0.00041
333
8.1 x 103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
8.8 x 103
0.00034
340
1.1 x 104
0.00028
345
1.3 x 104
0.00024
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 x 104
0.00020
355
1.9 x 104
0.00016
360
2.3 x 104
0.00013
365
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00011
370
3.2 x 104
0.000093
375
3.9 x 104
0.000077
380
4.7 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
5.7 x 104
0.000053
390
6.8 x 104
0.000044
395
8.3 x 104
0.000036
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0 x 105
0.000030
Table 2: Acceptable levels of ultraviolet radiation.
Exposure duration/day
Effective radiation
Eeff (W/cm2)
8 hours
0.1
4 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hours
0.4
1 hour
0.8
30 minutes
1.7
15 minutes
3.3
10 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 minutes
10
1 minute
50
30 seconds
100
10 seconds
300
1 second
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5 second
6,000
0.1 second
30,000
XIX. STANDARDS OF RADIOACTIVITY
1. Scope of regulation:
These standards specify the acceptable values of doses and levels of radioactive substances and radioactive rays at workplaces.
2. Subjects of application: These standards are applicable to people that directly or indirectly work with ionizing radiation. The general residents are not regulated.
3. Definition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ionizing radiation, as known as radioactivity, are all kinds of radiations (electromagnetic and particle radiation) that creates ions when interacting with the environment.
- Radiation bases: are places that use radiation sources such as:
+ X-ray devices, -ray emitters
+ Sources of closed radiation such as: Radium 226, cobalt, Strontium 90.
+ Sources of open radiation such as: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- External radiation: radiation from a source outside the body.
- Internal radiation: radiation from a source inside the body.
- Equivalent dose: is the equivalent dose for a period of time (Rem/hour). Rem: Roentgent equivalent in man.
- Control zone: is the contiguous zones around the radiation bases or the radioactive gas discharge pipe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cited standards
- These standards are equivalent to TCVN 4397 - 87
5. Acceptable doses
The equivalent dose at working positions of the radiation bases must not exceed the values specified in Table 1.
Table 1: Acceptable equivalent dose
Radiated subjects
Workplace
P (mrem/h) with t 40h/week
Subject A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Workplaces under 20h/week
1.2
2.4
Subject B
- In other working rooms within the control zone
- In supervision zones
0.12
0.03
Notes: Subject A: Radiation worker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. The limited doses in a year (for both internal and external radiation) of the radiated subjects and the vital organs are specified in Table 2:
Table 2: Limited dose in a year
Human subject
Limited dose for vital organs (rem/year)
Group I
Group II
Group III
A
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
B
0.5
1.5
3
Notes:
- Group I: whole-body, gonads, bone marrow.
- Group II: Organs outside Group I and III
- Group III: Skin, tissue, bones, hands, legs, feet, ankles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. The radioactive contamination levels of surfaces at workplaces and protective instruments are specified in Table 5.
5.5. The total accumulative doses of Subject A at any age over 18 are calculated by the formula:
D 5 (N - 18)
- D: Dose (in Rem).
- N: Age (in year).
If necessary, the accumulative dose may reach 12 rem/year, but then must be offset in 5 years so that the total dose would not exceed D.
Table 3: The limited air density of nuclides of which the compositions are totally or partly unknown (Ci/l)
The composition of radioactive nuclide mixtures that contaminate through the respiratory tract
Subject A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unknown composition
4 x 10-16
1 x 10-17
The composition does not contain Cm-248
8 x 10-16
3 x 10-17
The composition does not contain: PA-231, Pu 239, Pu-240. Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251
2 x 10-15
5 x 10-17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 x 10-15
1 x 10-16
The composition does not contain any alpha radiation and Ac-227
2 x 10-14
8 x 10-16
The composition does not contain any alpha radiation and Pb-210. Ac-227, Ra-228, Pu-241
2 x 10-13
8 x 10-15
The composition does not contain any alpha radiation and Sr-90. I-192, Pb-210. Ac-227, Ra-228, Pa-230. Pu-241, Bk-249
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 x 10-13
Table 4: The limited density of radioactive substances in the working air
No.
Radioactive nuclide
Form in compounds
Limited density in the working air Ci/l
No.
Radioactive nuclide
Form in compounds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subject A
Subject B
Subject A
Subject B
1
H-3(T)
Insoluble Soluble
2.0x10-6
4.8x10-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6x10-10
31
Co-57
Soluble
Insoluble
1.6x10-11
5.5x10-12
2
C-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5x10-9
1.2x10-10
32
Co-58
Soluble
Insoluble
5.6x10-11
1.9x10-12
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
2.6x10-9
8.7x10-11
33
Co-60
Soluble
Insoluble
8.8x10-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Na-22
Soluble
Insoluble
8.4 x10-12
2.9x10-13
34
Ni-63
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4x10-11
2.2x10-12
5
Na-24
Soluble
Insoluble
1.4x10-10
4.9x10-12
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
1.0x10-9
3.6x10-11
6
P-32
Soluble
Insoluble
7.2x10-11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Zn-65
Soluble
Insoluble
6.0x10-11
2.6x10-12
7
S-35
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6x10-11
1.2x10-12
37
As-74
Soluble
Insoluble
1.2x10-10
4.2x10-12
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
2.3x10-11
7.8x10-13
38
Se-75
Soluble
Insoluble
1.2x10-10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
K-42
Soluble
Insoluble
1.1x10-10
3.7x10-12
39
Br-82
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9x10-10
6.4x10-12
10
Ca-43
Soluble
3.2x10-11
1.1x10-12
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
6.8x10-11
2.3x10-12
11
Ca-47
Insoluble
1.7x10-10
5.8x10-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr-89
Soluble
2.8x10-11
9.4x10-13
12
Cr-51
Soluble
Insoluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7x10-11
42
Sr-90
Soluble
1.2x10-12
4.0x10-14
13
Mn-52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Insoluble
1.4x10-10
4.8x10-12
43
Y-90
Soluble
Insoluble
1.0x10-10
3.5x10-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn-54
Soluble
Insoluble
3.6x10-11
1.2x10-12
44
Zr-93
Soluble
Insoluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4x10-12
15
Fe-55
Soluble
Insoluble
8.4x10-10
2.9x10-11
45
Tc-99m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Insoluble
1.4x10-9
4.8x10-10
16
Fe-59
Soluble
Insoluble
5.2x10-11
1.8x10-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tc-99
Soluble
Insoluble
6.0x10-11
2.1x10-12
17
Mo-99
Soluble
Insoluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9x10-12
47
Au-198
Soluble
Insoluble
2.4x10-10
8.0x10-12
18
In-113m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Insoluble
6.8x10-9
2.3x10-10
48
Hg-197
Soluble
Insoluble
1.2x10-9
4.0x10-11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb-124
Soluble
Insoluble
1.9x10-11
6.6x10-13
49
Hg-203
Soluble
Insoluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5x10-12
20
I-125
Soluble
4.8x10-12
1.6x10-13
50
TI-201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Insoluble
8.8x10-10
3.0x10-11
21
I-126
Soluble
3.6x10-12
1.2x10-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb-210
Soluble
Insoluble
6.0x10-14
2.0x10-13
22
I-129
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7x10-14
52
Po-21
Soluble
Insoluble
9.3x10-14
3.1x10-15
23
I-131
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2x10-12
1.5x10-13
53
Ra-226
Soluble
Insoluble
2.5x10-14
8.5x10-18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs-131
Soluble
Insoluble
1.0x10-8
3.6x10-10
54
Th-232
Soluble
Insoluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5x10-14
25
Cs-134m
Soluble
Insoluble
6.0x10-9
2.0x10-10
55
U-235
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
6.0x10-14
26
Cs-134
Soluble
Insoluble
1.3x10-11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
U-238
Soluble
Insoluble
6.3x10-14
2.2x10-15
27
Cs-137
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4x10-14
4.9x10-13
57
Am-241
Soluble
Insoluble
3.0x10-15
1.0x10-16
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soluble
Insoluble
3.5x10-10
1.2x10-11
58
Cm-244
Soluble
Insoluble
46x10-15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
La-140
Soluble
Insoluble
1.2x10-10
4x10-12
59
Cf-252
Soluble
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2x10-15
1.1x10-16
30
Ir-192
Soluble
Insoluble
2.6x10-11
8.7x10-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes: Other specifications of the radioactive nuclides in this Table can be found in "Safety Norm of ionizing radiation” TCVN 4397-87
Table 5: Contamination levels of surfaces (particle/cm2/minute)(1)
Contaminated subject
Nuclide emitting alpha particle
Nuclide emitting beta particle (4)
Special nucleus(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Skin, towel, internal clothes, inner side of the front side of personal safety instruments.
1
1
100
Primary safety outfit, inner side of additional safety instruments
5
20
800
Surface of rooms with regular workers, outer side of additional safety instrument in these rooms.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,000
Surface of machinery rooms without regular workers, outer side of additional safety instrument in these rooms.
50
200
8,000
Means of transport, outer side of containers and wrap of radioactive substances in the control zones(3).
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
(1) For surfaces of working rooms, equipment, means of transport, containers, wrap, the contamination level is determined using dry cleaning method according to the non-sticky contamination amount (cleanable). For other cases, the contamination levels are determined by the total contamination level (non-sticky and sticky)
(2) Special nuclides are nuclides that emit alpha particles with acceptable density in the working air being 1.10-14 Curi/liter.
(3) The radioactive contamination on the outer side of the radioactive substance container and means of transport are not allowed outside the control zone.
(4) For Sr-90. Sr-90 + Y-90, the acceptable contamination level is 5 times lower. The tritium contamination is not regulated because it is controlled by the content in the air and in the body.
XX. X-RAY RADIATION – ACCEPTABLE LEVELS
1. Scope of regulation:
These standards specify the requirements for radiation safety of medical X-ray facilities.
2. Subjects of application: medical X-ray facilities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The terms in these standards are construed as follows:
- Medical X-ray facilities are medical facilities using X-ray devices for medical examination and treatment.
4. Cited standards
These standards are equivalent to TCVN 6561-1999
5. Acceptable levels
5.1. Limited doses
Table 1: Acceptable doses in a year
Kind of dose and subjects of application
Radiation worker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other people
Systemic effective dose
20mSv
6mSv
1mSv
Equivalent dose for crystalline lens
150mSv
50mSv
15mSv
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500mSv
150mSv
50mSv
Lounge and waiting room
1mSv
Notes: - The doses when working with X-ray do not include natural background radiation.
- Doses for special cases are specified in the Annex
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Location
Dose (Sv/h)
- Directly radiated workers
10.0
- Film development room
0.50
- Patient waiting room or lounge
0.50
- Working rooms and workplaces of employees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The outer side X-ray machine
0.50
5.2. Limited doses in special cases
5.2.1. Effective doses for radiation worker: 20mSv, averagely sampled in 5 consecutive working years. The dose may reach 50mSv in a single year but the average dose in 5 years must not exceed 20mSv/year.
The effective dose for radiation workers is 20mSv/year being averagely sampled in 10 consecutive working years and the dose in any single year does not exceed 50mSv.
When the accumulative effective dose of a radiation worker reaches 100mSv, it must be reconsidered. If his/her health is still normal without manifestation of radioactive impacts, the blood formula is still unchanged etc., the work may continue.
5.2.2. Effective doses for other people: The dose may reach 5 mSv in a single year but the average dose in 5 consecutive years must not exceed 1 mSv/year The layout, sizes and radiation protection methods are specified in the Annex.
5.3. Location of a X-ray facility
The X-ray facility must be isolated from paediatrics, obstetrics, crowded areas etc, especially the tenements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each X-ray facility must contain at least the following rooms:
- The patient waiting room or lounge,
- The X-ray machine room,
- The film development room,
- The working room or place of radiation workers.
5.4.1. The Patient waiting room or lounge:
- The patient waiting room (or lounge) must be separated from the X-ray room. The limited dose in this room must not exceed 1mSv/year.
5.4.2. The X-ray machine room must satisfy the following requirements:
- Convinient for the installation and operation, safe for the patients to moves. The minimum area is 25 m2, the minimum width is 4.5 m, the minimum height is 3m for an ordinary X-ray machine.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 3: The minimum size of working rooms for medical X-ray machines
Work
Room area
Minimum side length
- (CT scanner room)
+ 2-dimension
+ 3-dimension
28 m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 m
4 m
- X-ray room for teeth
12 m2
3 m
- X-ray room for breast
18 m2
4 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 m2
4.5 m
- X-ray machine with signal contrast medium
36 m2
5.5 m
- Automated dark room
7 m2
2.5 m
- Non-automated dark room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5 m
- If the room design for new machines recommended by the producer is smaller than the above measurements, the consent of competent State agencies is compulsory.
- The thickness of the walls, the ceiling, the floor and the doors of the X-ray machine room must be calculated and designed in accordance with specifications of the equipment (voltage, current intensity), operation duration and the outer occupation coefficient of the X-ray room.
- The minimum height of the vents and windows of the X-ray room where people pass by is 2 m from the floor outside the X-ray room.
- The radiation signal light must be put at the eye level outside the door of the X-ray room. The signal light must glow throughout the radiation emission of the machine.
- The X-ray machine installation must ensure that the X-ray beam is not emitted toward the door or places with many people, and the eyes must be protected from the radiation sources. The shield height must be over 2m from the floor, the minimum width is 90cm and the corresponding thickness is 1.5mm of lead.
- For rooms with 2 X-ray machines, only 1 is allowed to operate at a time.
- The control panel is put inside or outside the X-ray room depending on the machine itself. There must be lead glass for observing the patient. The limited dose at the control panel must not exceed 20 mSv/year (excluding natural background radiation).
5.4.3. The film development room (the dark room):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The dose in the dark room must not affect the film development. The undeveloped film must not be radiated over 1 mSv/year, excluding natural background radiation.
- The dark room door must not be directly radiated.
- The cassette pass box in the X-ray room must be covered with 2 mm lead.
5.4.4. The working room (or place) of radiation workers:
- The working room (or place) of radiation workers must be separated from the X-ray room. The doses in the room must not exceed 1 mSv/year, excluding natural background radiation.
XXI. CHEMICALS – ACCEPTABLE LIMITS IN THE WORKING AIR
1. Scope of regulation
These standards specify the maximum acceptable density of a number of chemicals in the working air.
2. Subjects of application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
These standards are not applicable to the air in residential areas.
3. Limit values
Table 1: Limit values of chemicals in the air at working areas
No.
Chemical name
Chemical formula
Average value in 8 hours (mg/m3)
(TWA)
Maximum value at a time (mg/m3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Acrolein
CH2CHCHO
0.25
0.50
2
Acrylic amide
CH2CHCONH2
0.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Acrylonitrile
CH2CHCN
0.5
2,5
4
Allyl acetate
C5H8O3
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Ammonia
NH3
17
25
6
Amyl acetate
CH3COOC5H11
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Phthalic anhydride
C8H4O3
2
3
8
Aniline
C6H5NH2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Antimony
Sb
0.2
0.5
10
ANTU
C10H7NHC(NH2)S
0.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Arsenic and compounds
As
0.03
-
12
Arsine
AsH3
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Asphalt
5
10
14
Acetone
(CH3)2CO
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Acetone cyanohydrin
CH3C(OH)CNCH3
-
0.9
16
Acetonitrile
CH3CN
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Acetylene
C2H2
-
1,000
18
2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid)
Cl2C6H3OCH2COOH
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid)
C6 H2Cl3OCH2COOH
5
10
20
Acetic acid
CH3COOH
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Boric acid and compounds
H2BO3
0.5
1
22
Hydrochloric acid
HCl
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Formic acid
HCOOH
9
18
24
Methacrylic acid
C4H6O2
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Nitrous acid
HNO2
45
90
26
Nitric acid
HNO3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Oxalic acid
(COOH)2.2H2O
1
2
28
Phosphoric acid
H3PO4
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Picric acid
HOC6H2(NO2)3
0.1
0.2
30
Sulfuric acid
H2SO4
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Thioglycolic acid
C2H4O2S
2
5
32
Trichloroacetic acid
C2HCl3O2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Azinphos methyl
C10H12O3 PS2N3
0.02
0.06
34
Aziridine
H2CNHCH2
0.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Silver
Ag
0.01
0.1
36
Silver compounds
như Ag
0.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Barium oxide
BaO2
0.6
6
38
Benomyl
C14H18N4O3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Benzene
C6H6
5
15
40
Benzidine
NH2C6H4C6H4NH2
0.008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Benzonitrile
C7H5N
-
1
42
Benzopyrene
C20H12
0,0001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
(o, p) Benzoquinone
C6 H4O2
0.4
1,0
44
Benzotrichloride
C7H5 Cl3
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Benzoyl peroxide
C14H10O4
-
5
46
Benzylchloride
C6H5CH2 Cl
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Beryllium and compounds
Be
-
0.001
48
Polychlorinated biphenyls
C12H10-xCx
0.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Boron trifluoride
BF3
0.8
1
50
Bromine
Br2
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Bromoethane
C2H5Br
500
800
52
Bromomethane
CH3Br
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Bromine pentafluoride
BrF5
0.5
1
54
1,3-Butadiene
CH2CHCHCH2
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Butyl acetate
CH3 COO[CH2]3 CH3
500
700
56
Butanols
CH3(CH2)3 OH
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
Octa decanoic acid, cadmium
C36H72O4Cd
0.04
0.1
58
Cadmium and compounds
Cd
0.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Carbondioxide
CO2
900
1800
60
Carbon disulfide
CS2
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
Carbonmonoxide
CO
20
40
62
Carbontetrachlorie
CCl4
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
Carbofuran
C17H15O3N
0.1
-
64
Carbonyl fluoride
COF2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Calcium carbonate
CaCO3
10
-
66
Calcium chromate
CaCrO4
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
Calcium hydroxyde
Ca(OH)2
5
-
67
Calcium oxide
CaO
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
Calcium silicate
CaSiO3
10
-
70
Calcium sulfate dihydrate
CaSO4.2H2O
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
Calcium cyanamide
C2CaN2
0.5
1.0
72
Caprolactam (dust)
C6H11NO
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
Caprolactam (fume)
C6H11NO
20
-
74
Captan
C9H8 Cl3NO2S
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Carbaryl
C10H7O O CNHCH3
1
10
76
Catechol
C15H14O6
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
Lead tetraethyl
Pb(C2H5)4
0.005
0.01
78
Lead and compounds
Pb
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Chlorine
Cl2
1.5
3
80
Chloroacetaldeh-yde
ClCH2CHO
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
Chlorine dioxide
ClO2
0.3
0.6
82
Chloroacetophe-none
C6H5COCH2Cl
0.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Chlorobenzene
C6H5Cl
100
200
84
1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene
C6H3ClN2O4
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Chloronitrobenzene
C6H4ClNO2
1
2
86
Chloroprene
CH2CClCHCH2
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
1- Chloro 2 - propanone
C3H5ClO
-
3
88
Chloroform
CHCl3
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
Chloropicrin
CCl3NO2
0.7
1.4
90
3-Chloropropene
C2H5Cl
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
Chlorotrifluoroethy-lene
C2ClF3
-
5
92
Cobalt and compounds
Co
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
Cresol
C7H8O
5
10
94
Chromium trioxide
CrO3
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Chromium (III) compounds
Cr+3
0.5
-
96
Chromium (VI) compounds
Cr+4
0.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
Chrom (VI) compound (water soluble)
Cr+6
0.01
-
98
Crotonaldehyde
CH3CHCHCHO
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Cumene
C6H5CH(CCH3)2
80
100
100
Mineral (mist)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
Petroleum distillates (naphta)
1600
-
102
Turpentine
C10H16
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
Vegetable oil mist
10
-
104
Diamino 4, 4’-diphenyl methane
NH2C6H4C6H4NH2
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)
(CH3O)2POOCHBrCBrCl2
3
6
106
Rubber solvent
1570
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
Stoddard solvent (White spirit)
525
108
Soapston
3MgO.4SiO2.H2O
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
Soapstone
3MgO.4SiO2.H2O
6
-
110
Decalin
C10H18
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
Demeton
C8H19O3PS2
0.1
0.3
112
Diazinon
C12H21N2O3PS
0.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
Diborane
B2H6
0.1
0.2
114
1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane
C3H5Br2Cl
0.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
Dibutyl phthalate
C6H4(CO2C4H9)2
2
4
116
Dichloroacetylene
ClCCCl
0.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
Dichlorobenzene
C6H4Cl2
20
50
118
Dichloroethane
CH3CHCl2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
1,1- Dichloroethylene
C2H2Cl2
8
16
120
Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans)
C2H2Cl2
790
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
Dichloromethane
CH2Cl2
50
100
122
1,2- Dichloropropan
C3H6Cl2
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
Dichloropropene
C3H4Cl2
5
-
124
Dichlorostyrene
C8H6Cl2
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
Dichlorvos
(CH3O)2PO2CHCCl2
1
3
126
Dicrotophos
C8H16NO5P
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
Dimethylamine
C2H7N
1
2
128
Dimethyl formamide
(CH3)2NCHO
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
1,1 Dimethyl hydrazine
(CH3)2 NNH2
0.2
0.5
130
Dimethyl phenol
C8H10O
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
Dimethyl sulfate
(CH3)2SO4
0.05
0.1
132
Dimethyl sulfoxide
C2H6OS
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
Dinitrobenzene
C7H6N2O4
-
1
134
Dinitrotoluene (DNT)
C6 H5CH3(NO2)2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
Dioxathion
C12 H26O6P2S4
0.2
-
136
Diquat Dibromide
C12 H12N2.2Br
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
1,4-Dioxane
OCH2CH2OCH2CH2
10
-
138
Copper (dust)
Cu
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
Copper (fume)
Cu
0.1
0.2
140
Copper compounds
Cu
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
Endousulfan
C9H6Cl6O3S
0.1
0.3
142
2, 3 - Epoxy 1 - propanol
C3H6O2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate)
C18H14NO4PS
0.5
-
144
Ethanolamine
NH2C2H4OH
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
Diglycidyl ether
C6H10O3
0.5
-
146
Chloroethyl ether
C4H8Cl2O
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
Chloromethyl ether
(CH2Cl)2O
0.003
0.005
148
Ethyl ether
C2H5OC2H5
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
Isopropyl glycidyl ether
(CH3)2CHOCH(CH3)2
200
300
150
Resorcinol monomethyl Ether
C7H8O2
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151
Ethylamine
CH3CH2NH2
18
30
152
Ethylene
C2H4
1,150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
Ethanethiol
(Ethylmercaptan)
C2H5SH
1
3
154
Ethylene dibromide
BrCH2 CH2Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
155
Ethylene glycol
10
20
156
Ethylene glycol
C2H6O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
157
Ethylene glycol dinitrate
C2H4(O2NO)2
0.3
0.6
158
Ethylene oxide
C2H4O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
159
Perchloroethylene
C2Cl4
70
170
160
Ethylidene norbornene
C9H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
161
Fensulfothion
C11H17O4PS2
0.1
-
162
Fenthiol
C10H15O3PS2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
163
Fluorine
F2
0.2
0.4
164
Fluorides
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
165
Formaldehyde
HCHO
0.5
1
166
Formamide
HCONH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
167
Furfural
C4H3OCHO
10
20
168
Furfuryl alcohol
C5H6O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
169
Coal Tar pitch volatiles
-
0.1
170
Halothane
C2HBrClF3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
171
Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane)
0.005
-
172
Heptachlor (iso)
C10H5Cl7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
173
Heptan
C7H14
800
1,250
174
Hexachlorobenzene
C6Cl6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.9
175
Hexachloro 1,3-butadiene
C4Cl6
-
0.005
176
1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane
C6H6Cl6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
177
Hexachlorocyclopen-tadiene
C5Cl6
0.01
0.1
178
Hexafluoroacetone
(CF3)2CO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
179
Hexafluoropropene
C6F6
-
5
180
n - Hexane
C6H6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
181
Hyrazine
H4N2
0.05
0.1
182
Hydrocarbons (1 - 10 C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
183
Hydrogen fluoride
HF
0.1
0.5
184
Hydrogen phosphide
H3P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
185
Hydrogen selenide
H2Se
0.03
0.1
186
Hydrogene sulfide
H2S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
187
Hydrogen cyanide
HCN
0.3
0.6
188
Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
189
Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene)
C6H6O2
0.5
1.5
190
Iodomethane
CH3I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
191
Iodoform
CHI3
3
10
192
Iodine
I2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
193
Isopropyl glycidyl ether
(CH3)2C2H2O(CH3)2
240
360
194
Isopropyl nitrate
C3H7NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
195
Potassium cyanide
KCN
5
10
196
Welding fumes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
197
Petroleum gas (liquefied)
1800
2250
198
Zinc chloride
ZnCl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
199
Zinc Chromate
CrO4Zn
0.01
0.03
200
Zinc fluoride
F2Zn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
201
Zinc oxide (dust, fume)
ZnO
5
10
202
Zinc phosphide
P2Zn3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1
203
Zinc stearate (inhalable dust)
Zn(C18H35O2)2
10
20
204
Zinc stearate (respirable dust)
Zn(C18H35O2)2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
205
Zinc sulfide
ZnS
-
5
206
Camphor
C10H16O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
207
Magnesium oxide
MgO
5
10
208
Malathion
C10H19O6PS2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
209
Manganese and compounds
Mn
0.3
0.6
210
Methallyl chloride
C4H7Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
211
Methane thiol
CH4S
1
2
212
Methoxychlor
Cl3CCH(C6H4OCH3)2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
213
Methyl acrylate
CH2CHCOOCH3
20
40
214
Metyl acrylonitrile
CH2C(CH3)CN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
215
2 - Methyl aziridine
C8H16N2O7
5
-
216
Methylamine
CH5N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
217
Methyl acetate
CH3COOCH3
100
250
218
Methyl ethyl keton
C4H8O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
219
2 - Methyl furan
C5H6O
-
1
220
Methyl hydrazine
CH3NHNH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.35
221
Methyl mercaptan
CH3SH
1
2
222
Methyl methacrylate
CH2C(CH3)COOCH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
223
Methyl silicate
C4H12O4Si
-
6
224
Mevinphos
C7H13O6Pi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
225
Monocrotophos
C7H14NO5P
0.25
-
226
Ferric salt (as Fe)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
227
Carbon black
C
3.5
7
228
Naled
(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
229
Naphthalene
C10H8
40
75
230
Chlorinated naphthalenes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6
231
Sodium bisulfite
NaHSO3
5
-
232
Sodium borate
Na2B4O7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
233
Sodium cyanide
NaCN
5
10
234
Sodium fluoroacetate
FCH2COONa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1
235
Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite)
Na2S2O5
5
-
236
Sodium azide
NaN3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
237
Neoprene
C4H5Cl
10
30
238
Aluminum and compounds
Al
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
239
Nicotine
C10H14N2
0.5
1
240
Nickel and compounds (soluble)
Ni
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
241
Nickel monoxide
NiO, Ni2O3
0.1
-
242
Nickel carbonyl
C4NiO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.02
243
Nitrogen dioxide
NO2 và N2O4
5
10
244
Nitrogen monoxide
NO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
245
Nitrogene trifluoride
NF3
30
45
246
Nitrobenzene
C6H5NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
247
1- Nitrobutane
CH3(CH2)3NO2
-
30
248
Nitro ethane
C2H5NO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
249
Nitromethane
CH3NO2
30
-
250
1-Nitropropane
CH3(CH2)2NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
251
Nitrotoluene
CH3C6H4NO2
11
22
252
Glycerol trinitrate (Nitroglycerine)
CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
253
2-Nitropropane
CH3(CH2)2NO2
18
-
254
Octane
C10H22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
255
Osmium tetroxide
OsO4
0.002
0.003
256
Ozone
O3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
257
Paraquat
(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl
0.1
0.3
258
Parathion
(C2H5O)2PSOC6H4NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1
259
Pentaborane
B5H9
0.01
0.02
260
Pentachlorophenol
C6Cl5OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4
261
Perchloryl fluoride
ClO3F
14
25
262
Phenol
C6H5OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
263
Phenyl hydrazine
C6H5 NHNH2
1
2
264
Phenyl isocxyanate
C7H5NO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05
265
Phenylene diamine
C6H8N2
0.1
0.2
266
Phenyl phosphine
C6H7P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
267
Phorate
(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5
0.05
0.2
268
Phosgene
COCl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4
269
Phosphine
PH3
0.1
0.2
270
Phosphorus(White, yellow)
P4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1
271
Phosphoruos oxy chloride
POCl3
0.6
1.2
272
Phosphorus trichloride
PCl3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
273
Phosphorous pentachloride
PCl5
1
2
274
Picloram (iso)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
275
Propoxur
CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2
0.5
1.5
276
n-Propylacetat
CH3COOCH2CH2CH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
277
-Propiolactone
C3H4O2
1
2
278
Propylenimine
C3H7N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
279
Pyrenthrin
C21H28O3
5
10
280
Pyridine
C5H5N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
281
Quinone
C6H4O2
0.4
12
282
Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze)
C6H6O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
283
Allyl alcohol
CH2CHCH2OH
3
6
284
Ethanol
CH3(CH2)OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
285
Furful alcohol
C5H6O2
20
40
286
Methanol
CH3OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
287
n - Amyl alcohol
CH3(CH2)4OH
100
200
288
Propanol
CH3(CH2)2OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
289
Propargyl alcohol
HCCCH2OH
2
6
290
Rotenone (Derris)
C23H22O6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
291
Paraffin wax
1
6
292
Ferric oxide (dust, fume)
Fe2O3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
293
Iron carbonyl
C5FeO5
0.08
0.1
294
Selenium and compounds
Se
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
295
Selenium dioxide
O2Se
-
0.1
296
Stibine
SbH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4
297
Strychnine
C21H22N2O2
0.15
0.3
298
Selenium hexafluoride
SeF6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
299
Silane
H2Si
0.7
1.5
300
Stearates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
301
Styrene
C6H5CH CH2
85
420
302
Sulfur chloride
S2Cl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
303
Sulfur dioxide
SO2
5
10
304
Sunfuryl fluoride
F2SO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
305
Sulfur tetrafluoride
SF4
0.4
1
306
Tellurium
Te
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
307
Tellurium hexafluoride
F6Te
0.1
-
308
Tetrachloroethylene
C2CL4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
309
1,1,7,7 Tetrachloroheptane
C7H12Cl4
-
1
310
Tetraethyl pyrophosphate
C8H20O7P2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
311
Tetralin
C10 H12
100
300
312
Tetramethyl succinonitrile
(CH3)2C2(CN)2(CH3)2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
313
Tetranitromethane
CH3(NO2)4
8
24
314
Tin (organic)
Sn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
315
Tin (inorganic)
Sn
1
2
316
Tin oxide
SnO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
317
Thionyl Chloride
Cl2OS
5
-
318
Benzenethiol
C6H6S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
319
Mercury compounds (organic)
Hg
0.01
0.03
320
Titanium
Ti
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
321
Thiram
(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2
5
10
322
Tobacco (dust)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
323
Mercury and compounds (inorganic)
Hg
0.02
0.04
324
Titanium dioxide (respirable dust)
TiO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
325
Titanium dioxide (inhalable dust)
TiO2
6
10
326
Toluene
C6H5CH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
327
Toluene diisocyanate
C9H6N2O2
0.04
0.07
328
(m-, o-, p-) Toluidine
CH3C6H4NH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
329
Tribromometan
CHBr3
5
15
330
Tributyl phosphate
C12H27O4P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
331
Trichloroethane
C2H3Cl3
10
20
332
Trichloroethylene
C2HCl3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
333
Trinitrobenzene
C6H3(NO2)3
-
1.0
334
Trichloro nitrobenzene
C6H2Cl3NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
335
2, 4, 6 - Trinitrotoluene
CH3C6H2(NO2)3
0.1
0.2
336
Tritolyl phosphate
C21H21O4P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
337
Uranium and compounds
U
0.2
-
338
Vanadium penta oxide
V2O5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1
339
Vanadium
V
0.5
1.5
340
Vinyl acetate
CH2CHOOCCH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
341
Vinyl bromide
CH2CBr
20
40
342
Vinyl chloride
C2H3Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
343
Vinyl cyclohexene dioxide (930)
C8H12O2
60
120
344
Warfarine
C19H16O4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
345
Wofatox
C8H10NO5PS
0.1
0.2
346
Petrol (Petrol distillates, gazonline)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
347
Cellulose (inhalable dust)
10
20
348
Cellulose (respirable dust)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
349
Cesium hydroxide
CsOH
2
-
350
Cyanogene
NCCN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
351
Xyanogene chloride
ClCN
0.3
0.6
352
Cyanides
CN(K, Na)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6
353
Cyclohexane
C6H12
500
1,000
354
Cychlohexanol
C6H11OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
355
Xylene
C6H4(CH3)2
100
300
356
Xylidine
(CH3)2C6H3NH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Part 2:
FIVE (05) PRINCIPLES AND SEVEN (07) MEASUREMENTS OF LABOR HYGIENE
I. PRINCIPLE 1 – ERGONOMIC DESIGN OF LABOR SYSTEMS
1. Scope of regulation
The ergonomic principles for designing labor systems in order to create optimum work conditions, ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.
2. Subjects of application: the labor systems in facilities that employ workers (production facilities, business establishments, offices…)
3. Definition:
The terms in these principles are construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Labor system: including humans and labor equipment, working together during the work process, performing the labor duties at working areas, in labor environment under the compulsory conditions of the labor duties.
3.3. Labor duty: is an expected result of the labor system.
3.4. Labor equipment: tools, machinery, vehicles and other machinery, devices or components used in the labor system.
3.5. The labor process: the continuation in time and space of the mutual impacts of humans, labor equipment, materials, energy and information within the labor system.
3.6. Labor space: the acceptable capacity for one or many people in the labor system to fulfill the labor duty.
3.7. The labor environment: the cultural, social, biological, chemical and physical factors around a person within his/her working space.
3.8. Labor stress (or external burden): every labor condition and external requirement for the labor system that negatively affect the human psychology and/or physiology.
3.9. Labor anxiety (or internal reaction): are impacts of labor stress on a person depending on his/her personal characteristics and abilities.
3.10. Labor fatigue:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. General principles
4.1. Working space design and labor equipment
a. Designs related to the body sizes:
The designs of the working space and equipment must depend on the human body sizes and the labor process. The working space must be adapted to the workers.
b. Posture:
- The worker may alternate between standing and sitting postures. If the worker must choose one, the sitting posture is usually preferred. The standing posture may be required depending on the work process.
- The postures must not cause labor fatigue due to extensive static muscular tension. The postures are interchangeable.
c. Muscle endurance:
- The requirement of muscle strength must be compatible to the worker’s physical condition.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The extensive static tension of a muscle group must be avoided
d. The body movements:
- The movements must be balanced. The movement is more preferred than extensive static positions.
- The movement that require high precision must not demand considerable muscle strain.
- The movement must be made and combined easily using compatible control equipment.
e. The signs, monitors and control panel.
- The signals and monitors must be selected, designed and set up appropriately for the human sensory features, in particular:
+ The features and quantity of the signals and monitors must be appropriate for the information characteristics.
+ For clear information reception in places with many monitors, the monitors must be placed in order to achieve clear, firm and quick orientation. They might be arranged by function or technical process or importance and use frequency of special information.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The extensive activities in which the observation and supervision prevail, the overloading or underloading impacts must be avoided by designing and arranging the signals and monitors.
f. Control panels:
- Kinds, designs and arrangement of the control panels corresponding to the control are carried out depending on the human characteristics including natural and conditioned reflexes.
- The movement or static position of the control panel must be chosen depending on the control, the anthropometry and biomechanics.
- The functions of control panels must be recognizable.
- If there are multiple control panels at the same place, they must be clearly set up in order to ensure safe and quick operation. This may be carried out similarly to that of the signals by grouping by functions of the process in which they are used etc.
- The emergency control panel must be safely covered in order to avoid accidental activation.
4.2. Labor environment designs
Depending on the labor system, the following measurement must be noticed:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The clean air must be regulated depending on the following factors:
+ The quantity of people in a room,
+ The demand for manual labor,
+ The workshop size (including the labor equipment)
+ The emission of pollutants in a room,
+ The thermal conditions
- The light must be sufficient
The lighting must ensure optimum visions for the required activities. The following measurements must be noticed:
+ The luminance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The light distribution.
+ The unwanted reflection and glare.
+ The contrast between the color and the reflection.
+ The worker age.
- The room and labor equipment colors must be selected depending on their impacts on the reflection distribution, the structure and quality of the field of view, the safety color perception.
- The negative or irritable impacts of noise, including the noise from external sources in auditory work areas must be prevented.
- The vibration and impacts on humans must not exceed the limit in order to avoid physical harm, physiological reaction, sickness or sensorimotor disorder.
- The exposure of the workers to dangerous material and hazardous radiation must be avoided.
- For outdoor works, the workers must be appropriately protected from negative impacts of the climate, e.g. cold, heat, wind, rain resistance etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The labor process must be designed in order to protect human health and safety, create comfort and ease the jobs, especially by avoid overload and underload. The overload and underload due to crossing the upper and lower limit of the mental and physical function scale. For example:
+ The physical burden and sensory burden that cause fatigue.
+ The underload burden or labor monotony may reduce vigilance.
- Apart from the above factor, the mental and physical stress also depend on the contents and the recurrence of the tasks and the control of humans throughout the work process.
- Taking measures for improving the work process quality. For example:
+ Only one worker performs a number of consecutive tasks of the same work instead of a few workers (work extension).
+ Only one worker performs a number of consecutive tasks of the different works instead of a few workers (work variety).
+ Changing works. For example: alternating the voluntary works among the workers on the same assembly line or in one autonomous team.
+ Organized or unorganized breaks.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The change in the insomnia and the work ability in day and night.
+ The difference in work ability among the workers and the variance in ages.
+ The personal abilities.
II. PRINCIPLE 2 – ERGONOMIC DESIGN OF WORKING LOCATIONS
1. Scope of regulation
The ergonomic principles for designing working positions in every business line in order to create optimum work conditions, ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.
2. Subjects of application: every working position
3. Definition:
The terms in these principles are construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The reaching zone of the motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretched arm’s movement around the shoulder joint.
- The easy reaching zone of the motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretch arm’s movement around the shoulder joint (where the control equipment is regularly used).
- The optimum reaching zone of motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretch arm’s movement around the elbow joint (where the control equipment is always used).
4. General principles of ergonomics
- The working position must be adapted to each kind of work, to the ability, to the mental and physical characteristics of the worker.
- The working position must be designed on the basis of the analysis of the human work process with particular equipment, basing on the anthropometrical measurements, the mental and physical characteristics of the worker and the assessment of hygienic conditions of the work.
- The working area arrangement includes: calculating the sizes basing on the anthropometrical measurements, selecting the appropriate working zone, surface, comfortable working posture and reasonably designing, arranging the equipment.
- The machinery and equipment must be suitable for the mental and physical characteristics of the worker (especially the anthropometrical and biomechanical characteristics).
- Arranging labor in the production premises in an optimum way including safe and adequate passages.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The noise and vibration from the working positions or other sources must not exceed the acceptable standards.
- The necessary measures for protecting workers from the impact of dangerous and toxic factors (physical, chemical, biological, psychological and physiological factors) during the production must be taken.
- The measures for preventing and reducing workers’ fatigue, psychological stress and other negative impacts must be taken.
5. Principles for working position arrangement:
- The working location arrangement must ensure that the task is performed within the accessible zone of the motion range.
- There are 3 kinds of accessible zones of the motion range.
* Reaching zone
* Easy reaching zone
* Optimum reaching zone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The requirements for the vision from the working location must be satisfied.
- The information display zones must be optimized (display devices, signboards, signals…) for the worker to receive information efficiently.
- The height of working surfaces, the distance from eyes to the observed objects, the view angle, footrest space must be sufficient.
- The size and height of the chair must be convenient for changing the working posture. The chair must not be to deep. The distance from the chair surface to the table surface must not be lower than 270 - 300mm.
III. PRINCIPLE 3 – ERGONOMIC DESIGN OF MACHINERY AND TOOLS
1. Scope of application
The ergonomic principles for designing machinery and tools in every business line is to design optimum machinery and tools in order to ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.
2. Subjects of application: every working machinery and tools.
3. The principles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Depending on the motion range of the joints. The comfortable angles of the body.
- Depending on the required forces on the control devices.
- The principle of movement limitation in order to ensure comfortable postures and optimum working zones.
- The requirements for hygiene and appearance (shape, paint color…) must be satisfied.
- The principle of using anthropometry figures: after using the tools, the subject shall select the anthropometry figures as the basis for calculating the sizes of machinery and tools, the percentage of people that concur with the tool and machinery design.
IV. MEASUREMENT 4 – HEIGHT OF WORK SURFACES
1. Scope of regulation: principles of work surface height design.
2. Subjects of application: every working position
3. The principles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Work characteristics
Height of working zone
1
2
3
4
5
Works that demand precise observation
Works that need handwork
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Works with heavy material (for standing position only)
Works with various demands
10 - 20 cm above the elbow
5 - 7cm above the elbow
Slightly under the elbow
10 - 30cm under the elbow
Determined by the work that demands the most
V. PRINCIPLE 5 – WORKING POSITIONS WITH COMPUTERS
1. Scope of application: the basic principles of designing working positions with computers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The principles
3.1. Working positions
- The working position must be designed suitably for the worker. Ideally the position should be adjusted to suit each worker. In case the position cannot be adjusted, the design must be based on the anthropometry (5% and 95%).
- The adjustable working surface height should range from 65 - 75cm. If the height is not adjustable: 70 cm
- The height of the monitor and keyboard must be independently adjustable.
- The minimum distance between two workers is 1m (from the center of the working position).
3.2. Working surface:
- The working surface must not be glaring and reflective, and must be spacious enough to place necessary stuff such as the keyboard, mouse and document for the worker’s comfort.
- The document holder (if any) must be firm and placed at positions that do not cause the user to make inconvenient head and eye movements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Chair and backrest:
- The chair height must be adjustable from 35-50 cm and rotatable.
- The chair must be firm. The chair must not be covered by synthetic waterproof material.
- The seat depth is 38- 43 cm, at least 45 cm in width, edgeless. The tilt being 0 - 100 that can handle the body weight on the buttock (not on the thigh).
- The performance on the keyboard must not be hindered when the arm is rested.
- For mobile chairs, the 5 castors must be fixed on the chair.
- The backrest must be adjustable that can handle the back (hip).
3.4. Footrest:
- There must be space for the operator’s feet to be comfortable.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. The operator’s posture:
- The operator must sit comfortably with the back rested and feet on the floor or the footrest. The elbow angle is approximately 900, the angle between the body and the thigh is from 90-1200.
- The operator should avoid rigid sitting posture for a long time but may change the position, stand, stretch or walk around if feel tired.
3.6. View angle and visions:
- The best view angle is between 10-300 below the horizontal line of sight of the operator. The upper side of the monitor must not be higher than the eye-level. The angle between the ray from the lower side of the monitor and the horizontal line of sight must not exceed 400.
- The appropriate vision is not shorter than 50 cm.
3.7. Glare prevention and lighting
- The general light intensity: 300 - 700 lux For places with special visual requirements, the intensity may reach 700 - 1,000 lux. Partial lighting might be used for document reading with lampshade for glare prevention.
- Diminishing the reflection and glare by properly placing the light sources, not using reflective surfaces and items...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The monitor must be covered with anti-glare coat. If the anti-glare coat is not available, the monitor must be equipped with anti-reflection equipment in order to prevent glare from reflection. Such equipment must not reduce the definition of graphics and text. Only use the anti-glare filter when other solutions are not available.
- The wall color must be elegant with low reflection level (non-glossy). The colors of surrounding equipment must also be non-glossy or dark in order to avoid reflection of light sources. Avoid using reflective, shimmering or glossy surfaces at workplaces.
3.8. Environment
- The working room temperature is from 23 - 250C, the maximum relative humidity is 75%.
- The minimum ventilation volume is 13 m3/hour/person. The wind speed must not exceed 0.5 m/second.
- The noise must not exceed 55 dBA.
3.9. Breaks
- After every hour of continuous work with computer, a short break to rest or doing light works not related to the monitor is recommended It is best to leave the computer during this time.
- It is better to exercise the muscles or eyes during this time.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. V. MEASUREMENT 1 – WORKING POSITIONS WITH COMPUTERS
1. Scope of application
The basic measurements of designing working positions with computers basing on the basic principles stated above.
2. Subjects of application: the working positions with desktop computer.
3. Measurements
No.
Norm
Size
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table height: - Adjustable (cm)
- Non-adjustable (cm)
- Chair height (adjustable) (cm)
Seat depth (cm)
Minimum seat width (cm)
Seat slope toward the backrest (degree)
Footrest space (cm)
Footrest slop (degree)
Elbow angle (degree)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
View angle (below the horizontal line of sight) (degree)
Vision (cm)
65 - 70
70
35 - 50
38 - 43
45
0 - 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
85 - 95
90 - 120
10 - 30
>50
2
Environment
- General lighting (lux): - normal
- Special visual requirements
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maximum humidity (%)
- Minimum ventilation
- Wind speed(m/second)
- Noise (dBA)
300 -700
700- 1,000
23 - 25
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 0.5
Not exceeding 55
3
Continuous working time
1-2 hours
VII. MEASUREMENTS 2- – HEIGHT OF WORKING SURFACES
1. Scope of regulation
basic measurements of working surface height.
2. Subjects of application: working positions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Posture
Kind of work
Height of working surface (cm)
Male
Female
Male and female
Standing
Light
88 - 102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86 - 99
Medium
80 - 94
77 - 89
78 - 91
Heavy
74 - 88
71 - 83
72 - 85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High precision
73 - 86
70 - 83
70 - 83
Precision
65 - 78
62 - 75
64 - 77
Light works without high precision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57 - 70
59 - 72
VIII. MEASUREMENTS 3 – VIEW DISTANCE FROM EYES TO THINGS
1. Scope of regulation
The measurements of view distance from eyes to the working objects.
2. Subjects of application: working positions
3. Measurements
No.
Work characteristic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(from eyes to things)
1
2
3
4
Works demanding extreme precisions (small part assembly…)
Works demanding high precision (drawing, sewing, seaming…)
Works demanding precision and medium precision (reading, lathe…)
Works demanding little precision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 35cm
35 - 50cm
Over 50cm
IX. MEASUREMENTS 2 – VIEW ANGLE
1. Scope of regulation
The measurements of view angle in working position design in order to create comfort and productivity.
2. Subjects of application: working positions.
3. The measurement of view angle with the horizontal line of sight 00
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
View angle
1
2
Leaning backward
(e.g. working in control rooms)
Leaning forward
(e.g. – working at tables)
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
* One side of a view angle is the horizontal line of sight.
* The object of work under regular observation must be put at the front center field of view
X. SPECIFICATONS 5 – FOOTREST SPACE
1. Scope of regulation
The measurements of footrest space in working position design in order to create comfort and productivity.
2. Subjects of application: working positions.
3. Measurements:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footrest space
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Width
Depth at knee-level
Depth at floor-level
Standing positions:
Depth for feet
Height for feet
The free space behind the standing worker
60 cm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
15 cm
15 cm
90 cm
XI. MEASUREMENTS 6 – LIFTING HEIGHT
1. Scope of regulation
The measurements of height from the floor to the person lifting in order to create comfort and avoid vocational risks.
2. Subjects of application: the workers that lift heavy things.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The terms in these standards are construed as follows:
- Normal lifting height: within the range from the elbow joint to the shoulder joint.
- Low lifting height: under the elbow joint.
4. Measurements
Level
Normal lifting height
Low lifting height
Distance to the handle (cm)
Distance to the handle (cm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30-50
50-70
>70
< 30
30-50
50-70
>70
Lifting weight (kg)
Lifting weight (kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heavy things easily lifted by machines
2
< 18
< 10
< 8
< 5
< 13
< 8
< 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
18-34
10-19
8-13
6-11
13-23
8-13
5-9
4-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-55
20-30
14-21
12-28
24-25
14-21
10-15
8-13
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>30
21
>18
>35
>21
>15
>8
XII. MEASUREMENTS 7: PHYSIOLOGICAL MEASUREMENTS OF THERMAL STRAIN – LIMIT VALUES
1. Scope of regulation: The limit values of physiological measurements of thermal strain including the risks to health of healthy workers, the adaptability to different technologies to detect such risks.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Reference standard: ISO 9886
4. Physiological specifications of thermal strain
4.1. Body core temperature
The body core temperature must not differ from the values in section 4.1.1 and 4.1.2.
4.1.1. Hot environment
The limit values depend on the core temperature increase and the used measurements.
The core temperature must not increase more than 10C (or not exceed 380C) in the following cases;
- The core temperature is taken many times, regardless of the techniques.
- When other physiological measurements are not taken.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The increase of temperature over 38.50C might be tolerable when the following conditions are satisfied:
a. The subject has been given medical examination.
b. The subject has adapted to the heat by repeatedly exposing to such environment when performing special duties.
c. Under constant medical supervision and means of first-aid are ready.
d. The esophagus temperature is continuously monitored.
e. Other physiological measurements are concurrently monitored – especially the heart rate
f. The exposure might be immediately suspended when the intolerable symptoms appear such as fatigue, vertigo, nausea
g. The workers are entitled to leave the workplace when they want.
The core temperature must not exceed 390C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In cold environments, only the measurements of esophagus temperature (tes), rectum temperaturer (tre) and abdomen temperature are suitable. The lower limit for these temperatures is 360C. Conditions of application:
a. When these temperatures are monitored from time to time.
b. When the exposure is repeated in a day.
c. In some rare conditions, the lower temperature might be tolerable briefly.
d. The subject has been given medical examination
e. The skin temperature is concurrently monitored and the acceptable limit is noticed.
f. The workers are entitled to leave the workplace when they want.
4.2. The skin temperature limit values:
For the previously mentioned reasons, the below limits are only related to the pain threshold.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Heart rate (HR):
The heart rate increase (HRT) by thermal strain is 33 beats for each degree increased of the core temperature. However, the heart reaction to heat varies from person to person. Therefore, in case the HR is the only physiological measurement monitored, the upper limit of HRT around 30 beats/minute would be reasonable. In circumstances that the thermal strain might be high, it must be measured simultaneously with the core temperature. Moreover, there must be means to monitor the actual heart rate throughout the exposure.
The limited heart rate at workplaces must not exceed the maximum limit minus 20 beats/minute. Ideally, these values should be calculated by personal test. If such test cannot be carried out, the values could be approximated using the following formula:
HRL 0.85 A (A is the age in year).
According to the maximum limit of the core temperature being 390C, the maximum limit of the heart rate increase from the initial temperature may reach 60 beat/minute. This may be applicable to the similar situations, especially under medical supervision and constant monitoring.
4.4. Weight loss:
The limit value of weight loss is 800g for adapted workers and 1300g for unadapted ones, proportionally to the water loss being 3250g or 5200g in case the water intake is 75% of the water loss.
These values refer to subjects with 1.8 m2 of skin and may be applicable to a particular subject by proportionally multiplied the skin area ADu with the reference skin area being 1.8 m2
Limit values
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adapted person
Caution
Danger
Caution
Danger
Sweat level
Idle: M<65W/m2
SWmax W/m2
g/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWmax W/m2
g/hour
100
250
200
520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
390
250
650
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
780
300
780
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum water loss
DmaxW.h/m2
g
1 000
2 600
1 250
3 250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
3 900
2 000
5 200
Notes: W watt-hour hour g gram
Notes: * M energy metabolism level
* SW sweat weight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 1: Twenty one (21) standards of labor hygiene
I. Standards of hygienic amenities
II. Standards of hygienic distance
III. Manual labor – Standards of task classification by energy consumption classification
IV. Manual labor – Standards of task classification by heart rate
V. Carrying standard – Limited weight
VI. Lighting standards
VII. Microclimate standards
VIII. Standards of silicon dust
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X. Standards of cotton dust
XI. Standards of asbestos dust
XII. Standards of noise
XIII. Standards of vibration
XIV. Standards of static magnetic field - Magnetic flux density
XV. Standards of low-frequency magnetic field - magnetic flux density
XVI. Standards of intensity of low-frequency electromagnetic field and static electric field
XVII. Standards of intensity of electromagnetic field from 30kHz - 300GHz
XVIII. Ultraviolet radiation – Acceptable limit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XX. X-ray radiation – Acceptable limit
XXI. Chemicals – Acceptable limit in the working air
Part 2: Five (05) principles and seven (07) measurements of labor hygiene
I. Principle 1 – Ergonomic design of labor systems
II. Principle 2 – Ergonomic design of labor positions
III. Principle 3 – Ergonomic design of machinery and tools
IV. Principle 4 – Working area layout
V. Principle 5 – Working position with computers
VI. Measurement 1 – Working position with computers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. Measurement 3 – Distance from eyes to things
IX. Measurement 4 - View angle
X. Measurement 5 – Footrest
XI. Measurement 6 – Lifting height
XII. Measurement 7 – Physiological measurement of thermal strain - Limit values
;Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 3733/2002/QĐ-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Văn Thưởng |
Ngày ban hành: | 10/10/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video