ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TU ngày 16/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3431/TTr-SYT ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các biện pháp hành chính theo Quyết định này; giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền; trường hợp phát sinh vấn đề vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo, đề xuất để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản về phòng, chống dịch COVID-19 trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC BIỆN PHÁP ÁP DỤNG THEO CẤP ĐỘ DỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
Biện pháp |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
1. Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 |
||||
(1) Hoạt động trong nhà (hội họp, tập huấn, hội thảo...) * 90% người tham gia đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 Tổ chức đám cưới, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2,3,4 |
Không hạn chế số người |
≤30 người (≤180 người*) |
≤20 người (≤120 người*) |
≤10 người (≤60 người*) |
(2) Hoạt động ngoài trời * 90% người tham gia đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 Tổ chức đám cưới, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2,3,4 |
Không hạn chế số người |
≤50 người (≤270 người*) |
≤30 người (≤180 người*) |
≤15 người (≤90 người*) |
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với đường hàng không và đường sắt áp dụng theo văn bản quy định của Bộ Giao thông Vận tải). *Theo hướng dẫn của Bộ Giao Thông Vận tải và Sở Giao thông Vận tải. |
Hoạt động bình thường* |
Hoạt động có điều kiện* |
Không hoạt động/Hoạt động hạn chế, có điều kiện* |
Không hoạt động/Hoạt động hạn chế, có điều kiện* |
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao Thông Vận tải và Sở Giao thông Vận tải đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo quy định phòng, chống dịch của các bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố *Đối với Người vận chuyển hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký (bao gồm nhân viên của doanh nghiệp bưu chính): Trong trường hợp cần thiết UBND tỉnh sẽ quy định về số lượng người tham gia lưu thông trong cùng một thời điểm. |
Hoạt động |
Hoạt động |
Hoạt động |
Hoạt động* |
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
||||
4.1. Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng *Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có kế hoạch phòng, chống dịch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
4.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4 *Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. ** Trường hợp cần thiết, UBND tỉnh sẽ quy định hạn chế số lượng người bán/mua cùng một thời điểm. |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động hạn chế** |
4.3. Nhà hàng/quán ăn, chợ truyền thống (Chủ cơ sở/Ban Quản lý chợ có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19) * Chủ cơ sở và những người tham gia đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 và không quá 50 % công suất |
||||
- Nhà hàng/quán ăn |
Hoạt động |
Hoạt động không quá 70 % công suất |
Hoạt động không quá 50 % công suất |
Bán mang đi/ Hoạt động hạn chế* |
- Chợ truyền thống |
Hoạt động |
Hoạt động không quá 70 % công suất |
Hoạt động không quá 50 % công suất |
Hoạt động hạn chế* |
4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. Chủ cơ sở và những người tham gia đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19. |
||||
- Vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử |
Hoạt động |
Hoạt động hạn chế* không quá 50 % công suất |
Ngừng hoạt động |
Ngừng hoạt động |
- Làm tóc (bao gồm cắt tóc), spa - làm đẹp |
Hoạt động |
Hoạt động không quá 50 % công suất |
Hoạt động* không quá 50 % công suất |
Ngừng hoạt động |
4.5. Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo,... * Đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 |
Hoạt động |
Hoạt động có điều kiện* |
Ngừng hoạt động/Hoạt động có điều kiện* |
Ngừng hoạt động |
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp * Đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế. ** Thời gian, số lượng không quá 25 học sinh/lớp, ngừng một số hoạt động theo hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo. Kết hợp với dạy, học trực tuyến và qua truyền hình. |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động hạn chế** |
Ngừng hoạt động/Hoạt động hạn chế** |
6. Hoạt động cơ quan, công sở Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. * Giảm số lượng người làm việc (UBND tỉnh quy định tùy theo tình hình thực tế), tăng cường làm việc trực tuyến. |
Hoạt động |
Hoạt động |
Hoạt động hạn chế* |
Hoạt động hạn chế* |
7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. ** 90% người tham gia đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 |
Không hạn chế số người* |
Hoạt động không quá 50% công suất* (Hoạt động không quá 70% công suất**) |
Hoạt động không quá 30% công suất* (Hoạt động không quá 50% công suất**) |
Ngừng hoạt động |
8. Hoạt động lưu trú, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
||||
8.1. Cơ sở, địa điểm lưu trú, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* <50% công suất |
Hoạt động hạn chế ** |
8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,… * Cơ sở có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (bao gồm việc tự tổ chức xét nghiệm cho nhân viên, người lao động, điều kiện đối với người thăm quan, khán thính giả và phương án xử lý khi có ca mắc mới) theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
Hoạt động* |
Hoạt động* không quá 70% công suất |
Hoạt động* không quá 50% công suất |
Ngừng hoạt động |
9. Ứng dụng công nghệ thông tin |
||||
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19 |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
9.2. Quản lý thông tin người vào/ra địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR. |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Biện pháp |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
1. Tuân thủ 5K |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
2. Ứng dụng công nghệ thông tin Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế. |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
3. Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau * Tuân thủ điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y tế, UBND tỉnh và Sở Y tế. |
Không hạn chế |
Không hạn chế |
Không hạn chế, có điều kiện* |
Hạn chế* |
Biện pháp |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
1. Xét nghiệm |
||||
(1) Theo yêu cầu dịch tễ hoặc để xử lý ổ dịch* * Tùy thuộc vào các yếu tố nguy cơ, tình hình dịch bệnh và mức độ của ổ dịch, địa phương quyết định đối tượng, địa bàn xét nghiệm cho phù hợp theo hướng dẫn riêng của cơ quan y tế |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
(2) 100% các trường hợp có biểu hiện ho, sốt, khó thở, viêm đường hô hấp...đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tại cộng đồng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
(3) Xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ * Theo Kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
(4) Tại cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở kinh doanh dịch vụ, trung tâm thương mại, siêu thị, cơ quan, công sở: Tự tổ chức xét nghiệm SARS-CoV-2 ngẫu nhiên cho người có nguy cơ lây nhiễm COVID-19 cao |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
2. Cách ly y tế |
||||
(1) Đối với các ổ dịch: cách ly y tế vùng theo quy định. |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
(2) Cách ly người về/đến từ địa bàn có dịch, các đối tượng nguy cơ (F1, F2, người nhập cảnh...): * Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, UBND tỉnh. Người có bệnh nền, phụ nữ mang thai, người dưới 18 tuổi (trẻ em), người cao tuổi được cách ly tại nhà |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
3. Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 |
||||
(1) Bố trí các điểm tiêm cố định hoặc lưu động phù hợp |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
(2) Ưu tiên tiêm cho người từ 50 tuổi trở lên, người có bệnh nền, phụ nữ mang thai, người lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
4. Điều trị F0 * Theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Y tế và quyết định của UBND tỉnh phù hợp với điều kiện thu dung, điều trị tại địa phương và điều kiện ăn ở, sinh hoạt, nguyện vọng của người nhiễm COVID-19. |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3375/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 20/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video