Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2066/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 14 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 169/TTr-SYT ngày 12/8/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của UBND huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 06/09/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của UBND huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Chi cục ATVSTP;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, KT2, NLN2, VX2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai )

TT

Nội dung

Điểm chuẩn

Điểm chấm

Tài liệu kiểm chứng

 

A. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO: Tối đa đạt 28 điểm

 

 

 

I

Ban chỉ đạo liên ngành

11

 

 

1

Ban chỉ đạo liên ngành:

- UBND huyện, thành phố, thị xã có QĐ thành lập Ban chỉ đạo (BCĐ) liên ngành An toàn thực phẩm (ATTP) hoặc BCĐ Chăm sóc sức khỏe nhân dân; BCĐ huyện, thành phố (TP), thị xã (TX) có kiện toàn khi có thay đổi về con người, cơ cấu

- 100% xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập BCĐ liên ngành ATTP.

1

 

Các tài liệu, quyết định thành lập ban chỉ đạo của tuyến huyện, xã

* Nếu không đảm bảo hoặc không hoàn thành các chỉ tiêu trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →

0,5

 

2

- Quyết định thành lập đảm bảo cơ cấu, thành phần (Chủ tịch UBND làm Trưởng ban; các thành viên gồm: Y tế, Nông nghiệp, Công Thương, Quản lý thị trường, Công an, Giáo dục, Văn hóa, PTTH,...; mời thêm các tổ chức hội: Phụ nữ, Mặt trận tổ quốc, đoàn TN, Nông dân....)

1

 

Các tài liệu, quyết định bổ sung ban chỉ đạo

- Nếu BCĐ không đảm bảo cơ cấu thì mức điểm ở nội dung này đạt →

0

 

3

- BCĐ liên ngành của huyện, TP, TX tổ chức họp từ 2 lần/năm trở lên và tổ chức họp để giải quyết sự cố hoặc vấn đề nổi cộm về lĩnh vực ATTP.

+ Nếu tổ chức đủ 2 lần nhưng lồng ghép với các nội nghị khác có thành phần giống với BCĐ ATTP thì được 02 điểm.

+ Nếu chỉ họp 01 lần/năm thì chấm 01 điểm.

+ Nếu không tổ chức họp thì không cho điểm.

3

 

Tài liệu, giấy mời, Biên bản họp, kết luận Hội nghị

- BCĐ liên ngành không tổ chức họp để giải quyết sự cố ATTP

0

4

BCĐ có quy chế hoạt động, có phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên; cơ quan nào là cơ quan thường trực BCĐ; Có qui chế báo cáo của các ngành thành viên rõ ràng (Định kỳ, thời điểm)

2

 

Các văn bản, tài liệu minh chứng

5

UBND huyện, TP, TX ban hành kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm năm, kế hoạch đầy đủ nội dung theo chỉ đạo cấp trên

Lưu ý: Chỉ tiêu, giải pháp, tổ chức thực hiện của kế hoạch phù hợp thực tế của địa phương và khả thi; Kế hoạch được theo dõi, giám sát, kiểm tra thực hiện mới cho điểm.

2

 

Các kế hoạch, tài liệu liên quan

6

UBND huyện, TP, TX có ban hành các văn bản chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các ngành về đảm bảo ATTP theo chỉ đạo của cấp trên.

2

 

Các văn bản, tài liệu minh chứng

II

Triển khai Tháng hành động

4

 

 

1

UBND huyện, TP, TX có kế hoạch triển khai Tháng hành động

1

 

Kế hoạch được phê duyệt, giấy mời tham gia Lễ phát động, các tài liệu khác có liên quan

2

Tổ chức hình thức tuyên truyền phù hợp với điều kiện của địa phương

1

 

3

Tổ chức kiểm tra đối với các cơ sở thực phẩm

1

 

4

Tổ chức Lễ phát động hưởng ứng Tháng hành động

1

 

III

Tổ chức sơ kết, tổng kết, hội thảo

3

 

 

1

Hội nghị sơ kết 6 tháng:

- Có tổ chức Hội nghị.

1

 

Tài liệu, kế hoạch, báo cáo hoặc biên bản, thông báo kết luận của UBND huyện

2

Hội nghị tổng kết năm:

 

 

- Có tổ chức Hội nghị riêng

2

- Tổ chức hội nghị lồng ghép

1

IV

Kiểm tra việc quản lý ATTP của UBND các xã, phường, thị trấn và đào tạo nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý ATTP

10

 

 

1

Tổ chức kiểm tra QLNN đối với:

 

 

Kế hoạch, quyết định, biên bản kiểm tra, báo cáo các đoàn kiểm tra, báo cáo tổng hợp của cơ quan thường trực, văn bản chỉ đạo sau kiểm tra của UBND huyện

- 100% UBND xã, phường, thị trấn

5

- 80% - <100% số xã

2

- Dưới 80% số xã

0

Mỗi một nội dung yêu cầu kiểm chứng không có trừ 01 điểm

 

2

Tổ chức tập huấn, đào tạo, đào tạo lại cho các cơ quan thành viên BCĐ tuyến huyện, tuyến xã từ nguồn ngân sách địa phương cho:

 

 

Kế hoạch, tài liệu tập huấn, bài kiểm tra

- Thành viên BCĐ huyện, xã

2

- Cán bộ ngành Y tế huyện, xã

1

- Cán bộ ngành Nông nghiệp

1

- Cán bộ ngành Công Thương

1

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN: Tối đa đạt 72 điểm

I

Công tác quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

28

 

 

1

Tham mưu cho UBND cấp huyện triển khai thực hiện quản lý các cơ sở thực phẩm trên địa bàn theo quy định về phân cấp quản lý của cơ quan cấp trên

 

 

Văn bản/quyết định đã được lãnh đạo UBND cấp huyện kí ban hành

Ngành Y tế

1

 

Ngành Nông nghiệp

1

 

Ngành Công Thương

1

 

2

Có sổ theo dõi/cập nhật danh sách cơ sở trên phần mềm quản lý chuyên ngành số liệu, danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn

 

 

Tài liệu, sổ sách ghi chép. Hoặc trích dẫn danh sách trên phần mềm quản lý chuyên ngành.

Ngành Y tế

1

 

Ngành Nông nghiệp

1

 

Ngành Công Thương

1

 

3

Tỷ lệ cơ sở thực phẩm thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đã cấp và còn hạn đạt 85% trở lên

 

 

Sổ theo dõi, danh sách cơ sở thực phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, số liệu của từng ngành quản lý

Ngành Y tế

1

 

Ngành Nông nghiệp

1

 

Ngành Công Thương

1

 

4

100% cơ sở thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do UBND tỉnh phân cấp (lĩnh vực ngành Công thương quản lý)

1

 

Sổ theo dõi, danh sách cơ sở thực phẩm đã ký cam kết đảm bảo ATTP, có đầy đủ báo cáo của lãnh đạo UBND xã, phường và bảng tổng hợp toàn huyện có xác nhận của lãnh đạo phòng quản lý

5

100% cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được tổ chức ký cam kết (lĩnh vực ngành Nông nghiệp quản lý)

1

 

Biên bản, báo cáo, bản kí cam kết, có đầy đủ báo cáo của lãnh đạo UBND xã, phường và bảng tổng hợp toàn huyện có xác nhận của lãnh đạo phòng quản lý

6

Triển khai kiểm tra liên ngành trong các đợt cao điểm

2

 

Kế hoạch kiểm tra, quyết định kiểm tra

7

Công tác kiểm tra cơ sở thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý

Mỗi nội dung kiểm chứng không có tài liệu kiểm chứng thì trừ 0,5 điểm

 

 

Kế hoạch kiểm tra cả năm, quyết định kiểm tra, triển khai kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định

Ngành Y tế

2

 

Ngành Nông nghiệp

2

 

Ngành Công Thương

2

 

8

100% cơ sở được kiểm tra theo kế hoạch

2

 

Biên bản kiểm tra, biên bản giám sát, sổ/phần mềm theo dõi cơ sở quản lý

Giám sát 100% cơ sở không đạt

2

 

* Nếu không đạt chỉ tiêu trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →

0

 

9

Có xử lý vi phạm hành chính các hành vi vi phạm về ATTP.

5

 

Biên bản kiểm tra, biên bản xử lý vi phạm hành chính, QĐ xử lý.

- Xử lý 100% số cơ sở vi phạm

-1

 

- Xử lý từ 50 - <100% số cơ sở vi phạm

-2

 

- Xử lý từ 30 - <50% số cơ sở vi phạm

-3

 

- Xử lý <30% số cơ sở vi phạm

 

 

Lưu ý: Nếu không xử phạt được

100% cơ sở vi phạm thì không được 5 điểm theo quy định và còn bị trừ số điểm tương ứng

 

 

II

Thông tin truyền thông

11

 

 

1

Có chỉ đạo của UBND huyện, thành phố, thị xã và kết quả cụ thể đối với cơ quan truyền thông của huyện, TP, TX như Đài Phát thanh - Truyền hình, Trung tâm Văn hóa thường xuyên thực hiện tuyên truyền kiến thức ATTP cho nhân dân

3

 

Kế hoạch, các giấy tờ, tài liệu, báo cáo, sổ sách liên quan đến các hoạt động.

2

Có Pa nô, băng zôn, biểu ngữ tuyên truyền ATTP từ nguồn ngân sách địa phương

3

 

Kế hoạch, các giấy tờ, tài liệu, báo cáo, sổ sách liên quan đến các hoạt động.

3

100% xã thực hiện tuyên truyền kiến thức ATTP tại Hội nghị tuyên vận ít nhất 2 lần/năm

2

 

Các tài liệu, nội dung tài liệu, minh chứng cho nội dung hoạt động này.

4

Tỷ lệ UBND xã, phường, thị trấn triển khai ký cam kết giữa hộ gia đình với chính quyền địa phương khi tổ chức bữa ăn đông người

 

 

Biên bản, báo cáo, bản ký cam kết, văn bản chỉ đạo, sổ sách liên quan

Lưu ý: Các xã được tính phải được triển khai triệt để tại các thôn, bản.

- Đạt 100%

3

- Đạt từ 80 - <100%

1

- Đạt dưới 80%

0

III

Xây dựng mô hình điểm

6

 

 

1

Có triển khai xây dựng mô hình điểm về công tác bảo đảm ATTP hoặc mô hình quản lý về lĩnh vực ATTP.

2

 

Kế hoạch được UBND huyện, xã phê duyệt, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả triển khai, mô hình phải có tính mới, phù hợp và có thể nhân rộng trên địa bàn.

Nếu không triển khai hoạt động này thì mức điểm ở nội dung này →

0

 

2

Có Kế hoạch năm thực hiện Đề án đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2030 (Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh).

2

 

KH do UBND cấp huyện ban hành phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của địa phương (lồng ghép trong báo cáo tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm).

3

Xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ, quản lý các hộ kinh doanh giết mổ động vật theo kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Kế hoạch 176/KH-UBND ngày 13/4/2021; Văn bản số 2409/UBND-NLN ngày 28/5/2023 của UBND tỉnh)

 

 

Kế hoạch năm hoặc giai đoạn về xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ do UBND huyện ban hành.

- Số cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ được xây dựng, số hộ kinh doanh giết mổ được quản lý so với kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (sổ ghi chép theo dõi, báo cáo của cơ quan chuyên môn Thú y cấp huyện)

- Hoàn thành 100% việc xây xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.

- Quản lý được 100% các hộ kinh doanh giết mổ động vật trên địa bàn, 100% sản phẩm động vật tươi sống bán trên địa bàn có dấu kiểm soát giết mổ

2

 

- Hoàn thành từ 50% đến dưới 100% việc xây xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.

- Quản lý được từ 50% đến dưới 100% các hộ kinh doanh giết mổ động vật trên địa bàn, từ 50% đến dưới 100% sản phẩm động vật tươi sống bán trên địa bàn có dấu kiểm soát giết mổ

1

 

- Hoàn thành dưới 50% việc xây xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.

0,5

 

 

- Quản lý được dưới 50% các hộ kinh doanh giết mổ động vật, dưới 50% sản phẩm động vật tươi sống bán trên địa bàn có dấu kiểm soát giết mổ

 

 

 

Chưa xây dựng được cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ, quản lý các hộ kinh doanh giết mổ động vật theo kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh

0

 

IV

Công tác giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm

4

 

 

1

Tỷ lệ số xã được cấp test nhanh và thực hiện công tác giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm

 

 

Quyết định giao chỉ tiêu thực hiện test nhanh, Kế hoạch giám sát mối nguy, danh sách cấp test nhanh, báo cáo kết quả thực hiện của xã, huyện

- Từ 50% số xã trở lên

2

- <50% số xã

0

2

Công tác lấy mẫu kiểm nghiệm Labo

 

 

KH giám sát mối nguy, biên bản lấy mẫu, gửi mẫu, kết quả kiểm nghiệm mẫu...

- Thực hiện đạt chỉ tiêu kế hoạch giao trở lên

2

- Không đạt chỉ tiêu giao

0

V

Quản lý sử dụng kinh phí

11

 

 

1

Kinh phí Chương trình mục tiêu được sử dụng đầy đủ, đúng kế hoạch được cấp từ tỉnh

4

 

QĐ phân bổ kinh phí và các nội dung hoạt động chuyên môn

2

Địa phương cấp kinh phí (trong đó có hỗ trợ từ nguồn Đề án 7) phục vụ các hoạt động Tập huấn, Truyền thông, Kiểm tra, Giám sát, hỗ trợ chuyên trách xã, VPP... trong lĩnh vực ATTP

 

 

Tài liệu chứng minh, quyết định cấp kinh phí, thông báo cấp kinh phí của Phòng Tài chính có trước thời điểm kiểm tra.

- Cấp <1.000 đồng/người/năm

0

- Cấp từ 1.000 - 2.000 đồng/người/năm

3

- Cấp > 2.000 đồng/người/năm

6

3

Huy động kinh phí (xã hội hóa) cho các hoạt động ATTP từ các tổ chức, cá nhân.

1

 

VI

Thống kê báo cáo

5

 

 

1

- Báo cáo hoạt động của BCĐ huyện, TP, TX 6 tháng, 12 tháng theo quy định về cơ quan thường trực Tiểu ban ATTP tỉnh.

2

 

Kiểm tra (ngày ký) báo cáo (bản lưu) 6 tháng, 12 tháng.

- Nếu chậm hoặc không đủ số lượng (< 2 báo cáo) trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →

0

2

- Có đầy đủ báo cáo của các ngành: Y tế, Nông nghiệp, Công Thương của theo quy định

3

 

Kiểm tra (ngày ký) báo cáo có chữ kí của lãnh đạo (bản lưu).

- Cứ thiếu báo cáo của 1 trong 3 đơn vị: Y tế, Nông nghiệp, Công Thương

0

VII

Sự cố về an toàn thực phẩm

5

 

 

 

- Không có sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn

5

 

Báo cáo, các giấy tờ, tài liệu, sổ sách liên quan

- Để xảy ra sự cố trong giới hạn chỉ tiêu giao và được giải quyết kịp thời theo đúng quy định.

1

- Xảy ra sự cố về mà không được giải quyết kịp thời hoặc vượt quá chỉ tiêu giao.

0

VIII

Nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật

2

 

 

 

Có Đề tài hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực ATTP được công nhận

(Nếu trong năm chưa xét duyệt thì lấy kết quả đã được công nhận của năm trước)

2

 

Tài liệu minh chứng

* Tổng điểm: 100 điểm

* Xếp loại:

- Loại xuất sắc: Đạt từ 95 điểm trở lên và các điểm ở mục 2.I.A, 9.I.B, 2.V.B, VII.B, VIII.B phải đạt điểm tối đa, nếu có 1 trong 5 nội dung không đạt điểm tối đa thì hạ xuống loại Tốt.

- Loại Tốt (A): đạt từ 90 - <95 điểm

- Loại khá (B): đạt từ 70 -< 90 điểm

- Loại trung bình (C): Dưới 70 điểm.

 

ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2024 về Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 2066/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 14/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2024 về Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Lào Cai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…