ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1833/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19";
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng tạm thời các biện pháp hành chính phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo phân loại cấp độ dịch (chi tiết có Phụ lục I, II, III, IV kèm theo).
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp hành chính phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo phân loại cấp độ dịch tại Quyết định này theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật, thông báo tình hình dịch; hằng tuần tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, công bố cấp độ dịch kịp thời đến cấp xã, bảo đảm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Công an tỉnh tổ chức các lực lượng chức năng bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội và an ninh mạng, nhất là tại cơ sở địa bàn, khu vực cách ly y tế; tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, đặc biệt là các đối tượng chống đối lực lượng chức năng tham gia phòng, chống dịch COVID-19; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH PHÒNG,
CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN Ở CẤP ĐỘ 1- NGUY CƠ THẤP (VÙNG XANH)
(Kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
TT |
HOẠT ĐỘNG |
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN |
ĐIỀU KIỆN |
I |
Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Không hạn chế số người |
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
2 |
Lưu thông vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa ra vào địa bàn |
Hoạt động |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. - Sở Giao thông Vận tải căn cứ tình hình thực tế của dịch bệnh COVID-19 của tỉnh và các địa phương quyết định việc dừng, giãn, hoãn, điều chỉnh tần suất hoạt động vận chuyển hành khách bằng đường bộ (nội tỉnh, liên tỉnh), đường thủy nội địa theo đúng hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải. |
3 |
Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng |
Hoạt động có điều kiện |
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại điểm 5, điểm 6 |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
5 |
Nhà hàng, quán ăn, chợ truyền thống |
Hoạt động có điều kiện |
- Nhân viên phục vụ đã được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người vào/ra. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
6 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp |
Hoạt động không quá 50% công suất |
- Nhân viên phục vụ đã được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
7 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Hoạt động |
Tuân thủ 5K |
8 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người ra, vào cơ quan. - Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
9 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người ra, vào cơ quan - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
10 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
11 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch; Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,… |
Hoạt động |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
II |
Đối với cá nhân |
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
Áp dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR Code theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế. |
2 |
Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau |
Không hạn chế |
- Đảm bảo tuân thủ Quy tắc 5K, khai báo y tế; Tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. - Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
3 |
Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 |
Không áp dụng |
|
CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN Ở CẤP ĐỘ 2- NGUY CƠ TRUNG BÌNH (VÙNG
VÀNG)
(Kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
TT |
HOẠT ĐỘNG |
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN |
ĐIỀU KIỆN |
I |
Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Hạn chế, có điều kiện |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tiễn để quy định số lượng người tham gia |
2 |
Lưu thông vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa ra vào địa bàn |
Hoạt động |
Sở Giao thông Vận tải căn cứ quy định của Bộ Giao thông Vận tải và thống nhất với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có dịch để thực hiện bảo đảm nhu cầu thiết yếu và yêu cầu phòng, chống dịch. |
3 |
Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng |
Hoạt động có điều kiện |
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại điểm 5, điểm 6 |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
5 |
Nhà hàng, quán ăn, chợ truyền thống |
- Hoạt động không quá 70% công suất; người tham gia được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng hoặc có Giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong thời hạn 72 giờ. - Không được mở cửa quá 21 giờ hằng ngày. |
- Nhân viên phục vụ đã được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19; - Khoảng cách giữa bàn với bàn tối thiểu 02m hoặc có vách ngăn; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người vào/ra. - Khuyến khích hình thức bán hàng mang đi hoặc giao hàng tại nhà. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
6 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp |
Ngừng hoạt động |
|
7 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Hoạt động có điều kiện |
- Người bán được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng. - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện. |
8 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Tổ chức dạy học trực tiếp; củng cố các điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị, phương tiện để sẵn sàng chuyển sang các hình thức dạy học khác khi dịch bệnh diễn biến phức tạp |
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
9 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người ra, vào cơ quan - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
10 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Không quá 30 người tham gia tại cùng một thời điểm |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
11 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch |
Hoạt động |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
12 |
Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,… |
Hoạt động không quá 70% công suất; người tham gia được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng hoặc có Giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong thời hạn 72 giờ. |
|
II |
Đối với cá nhân |
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
Áp dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR Code theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế |
2 |
Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau |
Không hạn chế |
- Đảm bảo tuân thủ Quy tắc 5K, khai báo y tế; tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. - Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
3 |
Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 |
Không áp dụng |
|
CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN Ở CẤP ĐỘ 3- NGUY CƠ CAO (VÙNG CAM)
(Kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
TT |
HOẠT ĐỘNG |
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN |
ĐIỀU KIỆN |
I |
Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Không tổ chức |
|
2 |
Lưu thông vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa ra vào địa bàn |
Hoạt động |
Sở Giao thông Vận tải căn cứ quy định của Bộ Giao thông Vận tải và thống nhất với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có dịch để thực hiện bảo đảm nhu cầu thiết yếu và yêu cầu phòng, chống dịch. |
3 |
Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng |
Hoạt động có điều kiện |
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại điểm 5, điểm 6 |
Hoạt động không quá 50% công suất |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
5 |
Nhà hàng, quán ăn, chợ truyền thống |
- Hoạt động không quá 50% công suất; người tham gia được tiêm đủ 02 mũi vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng hoặc có Giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong thời hạn 72 giờ. - Không được mở cửa quá 21 giờ hằng ngày. |
- Nhân viên phục vụ đã được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19; - Khoảng cách giữa bàn với bàn tối thiểu 02m hoặc có vách ngăn; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người vào/ra. - Khuyến khích hình thức bán hàng mang đi hoặc giao hàng tại nhà. - Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
6 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp |
Ngừng hoạt động |
|
7 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Ngừng hoạt động |
|
8 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Tổ chức daỵ học trực tiếp kết hợp với dạy học trực tiếp, trên truyền hình |
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, chỉ đạo việc tổ chức dạy học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
9 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Hoạt động có điều kiện; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định giảm số lượng người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến, đảm bảo hiệu quả, tiến độ giải quyết công việc. |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người ra, vào cơ quan. - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
10 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Không quá 10 người tham gia tại cùng một thời điểm |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
11 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch; Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,… |
Hoạt động không quá 50% công suất; người tham gia được tiêm đủ 02 mũi vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng hoặc có Giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong thời hạn 72 giờ. |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người tham gia. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
II |
Đối với cá nhân |
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
Áp dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR Code theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế. |
2 |
Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau |
Không hạn chế, có điều kiện |
- Đảm bảo tuân thủ Quy tắc 5K, khai báo y tế; tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. - Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
3 |
Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 |
Không áp dụng |
|
CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN Ở CẤP ĐỘ 4- NGUY CƠ RẤT CAO (VÙNG ĐỎ)
(Kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
TT |
HOẠT ĐỘNG |
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN |
ĐIỀU KIỆN |
I |
Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Không tổ chức |
|
2 |
Lưu thông vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa ra vào địa bàn |
Hoạt động có điều kiện |
Sở Giao thông Vận tải căn cứ quy định của Bộ Giao thông Vận tải và thống nhất với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có dịch để thực hiện bảo đảm nhu cầu thiết yếu và yêu cầu phòng, chống dịch. |
3 |
Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng |
Hoạt động có điều kiện |
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại điểm 5, điểm 6 |
Chỉ được giao hàng tận nơi |
Sở Công Thương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
5 |
Nhà hàng, quán ăn, chợ truyền thống |
Ngừng hoạt động |
|
6 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp |
Ngừng hoạt động |
|
7 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Ngừng hoạt động |
|
8 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Ngừng hoạt động |
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức dạy học trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
9 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Hoạt động có điều kiện; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định giảm số lượng người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến, đảm bảo hiệu quả, tiến độ giải quyết công việc |
- Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19; tạo và quét mã QR Code để kiểm soát thông tin người ra, vào cơ quan. - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
10 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Ngừng hoạt động |
|
11 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch; Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,… |
Ngừng hoạt động |
|
II |
Đối với cá nhân |
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
Áp dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR Code theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế. |
2 |
Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau |
Hạn chế |
- Đảm bảo tuân thủ Quy tắc 5K, khai báo y tế; tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y tế. - Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. |
3 |
Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 |
Áp dụng có điều kiện |
Sở Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Y tế và quyết định của chính quyền địa phương phù hợp với điều kiện thu dung, điều trị tại địa phương và điều kiện ăn ở, sinh hoạt, nguyện vọng của người nhiễm COVID-19. |
Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng tạm thời các biện pháp hành chính phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo phân loại cấp độ dịch
Số hiệu: | 1833/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 22/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng tạm thời các biện pháp hành chính phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo phân loại cấp độ dịch
Chưa có Video