Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1785/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 22 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ EM, HỌC SINH, SINH VIÊN ĐỂ NÂNG CAO SỨC KHỎE, DỰ PHÒNG BỆNH UNG THƯ, TIM MẠCH, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN GIAI ĐOẠN 2019-2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cLuật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 297/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2019 - 2025”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ; Y tế; Lao động - Thương binh và xã hội; Thông tin và truyền thông; Văn hóa, Thể thao và du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- C
ác PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KGVX.15b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thủy

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ EM, HỌC SINH, SINH VIÊN ĐỂ NÂNG CAO SỨC KHỎE, DỰ PHÒNG BỆNH UNG THƯ, TIM MẠCH, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN GIAI ĐOẠN 2019 -2025” TỈNH SƠN LA.
(
Ban hành kèm theo Quyết định s: 1785/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Căn cứ Quyết định s41/QĐ-TTg ngày 08/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề ánĐảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên đnâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phi tc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”; UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án “Đảm bảo dinh dưỡng hp lý và tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên đnâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phi tắc nghẽn mạn tỉnh và hen phế quản giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả chế độ dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ của đề án nhằm nâng cao sức khỏe, phát trin chiều cao, thể lực, dự phòng các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đưng, bệnh phi tc nghẽn mạn tính và hen phế quản (sau đây gọi tắt là bệnh không lây nhiễm).

2. Việc triển khai thực hiện Đán trong các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh cần được thực hiện thưng xuyên, liên tục và lâu dài, lồng ghép đan cài với các đề án, dự án và các chương trình có liên quan đảm bảo hiệu quả thiết thực, đúng tiến độ và huy động được nhiều nguồn lực cùng tham gia.

3. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Trẻ em mầm non, học sinh và sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Sơn La.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao hiểu biết về dinh dưỡng hp lý và hoạt động thể lực phù hp đối với cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh nhằm dự phòng các bệnh không lây nhiễm; thực hiện dinh dưỡng hp lý, tăng cường hoạt động thể lực phù hợp đối vi trẻ em, học sinh, sinh viên.

2. Mc tiêu cthể

2.1. Đến năm 2020

a) Nâng cao kiến thức và năng lực của cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh vdinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thlực đnâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm.

- 95% cán bộ làm công tác y tế trường học; ít nhất 80% học sinh, sinh viên và nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghnghiệp; ít nhất 45% cha mẹ học sinh được truyền thông về lợi ích của dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với việc phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.

- 100% học sinh, sinh viên được truyền thông về phòng, chống tác hại thuốc lá; ít nhất 75% học sinh phổ thông, 100% sinh viên được truyền thông về phòng, chống tác hại của rưu bia.

- 100% cán bộ làm công tác y tế trường học được đào tạo, bồi dưng kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn và tăng cường hoạt động thể lực, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.

- 100% nhân viên làm việc tại các bếp ăn tập thể trong cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức vdinh dưỡng hợp lý và an toàn vệ sinh thực phẩm.

b) Nâng cao tỷ lệ thực hành dinh dưỡng hp lý cho trẻ em, học sinh, sinh viên.

- Ít nhất 85% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có tchức ba ăn bán trú cung cấp bữa ăn tại trường học cho trẻ em, học sinh, sinh viên đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định.

- 100% các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tổ chức theo dõi và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh đầy đủ theo quy định.

- 95% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có bếp ăn bán trú trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.

- 95% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có căng tin trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phm; không bán các thực phẩm, đồ uống không đảm bảo dinh dưỡng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có lợi cho sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên.

c) ng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên đnâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhim.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định về hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên thông qua các hoạt động chính khóa và ngoại khóa, phấn đu mỗi học sinh, sinh viên đạt ít nhất 60 phút hoạt động thlực mỗi ngày theo khuyến cáo của Tchức Y tế thế giới.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có tổ chức các hoạt động truyền thông về lợi ích của việc tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.

2.2. Đến năm 2025

a) Nâng cao kiến thức và năng lực của cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh về dinh dưng hp lý và tăng cường hoạt động thlực đnâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhim.

- 100% cán bộ làm công tác y tế trường học; ít nhất 85% học sinh, sinh viên và nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ít nht 50% cha mẹ học sinh được truyn thông vlợi ích của dinh dưng hp lý và hoạt động thể lực đối với việc phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.

- 100% học sinh, sinh viên tiếp tục được truyền thông về phòng, chống tác hại thuốc lá; ít nhất 80% học sinh phổ thông, 100% sinh viên tiếp tục được truyền thông về phòng, chống tác hại của rượu bia.

- 100% cán bộ làm công tác y tế trường học tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng hp lý, nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn và tăng cường hoạt động thlực, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.

- 100% nhân viên làm việc tại các bếp ăn tập thtrong cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và an toàn vệ sinh thực phm.

b) Nâng cao tỷ lệ thực hành dinh dưng hp lý cho trẻ em, học sinh, sinh viên.

- t nhất 90% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có tổ chức ba ăn bán trú cung cấp bữa ăn tại trường học cho trẻ em, học sinh, sinh viên đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định.

- 100% các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tiếp tục tổ chức theo dõi và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh đầy đủ theo quy định.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có bếp ăn bán trú trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp có căng tin trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm; không bán các thực phm, đồ uống không đảm bảo dinh dưỡng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có lợi cho sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên.

c) Tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên đnâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp tiếp tục thực hiện đầy đủ các quy định về hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên thông qua các hoạt động chính khóa và ngoại khóa, phấn đấu mỗi học sinh, sinh viên dạt ít nht 60 phút hoạt động thlực mỗi ngày theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.

- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp tiếp tục tổ chức các hoạt động truyền thông vlợi ích của việc tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.

III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao năng lực của các cấp quản lý, nhà giáo, nhân viên, học sinh sinh viên trong các cơ sở giáo dục về vai trò của dinh dưỡng và hoạt động thể lực trong trường học

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của dinh dưỡng hợp lý là nền tảng cho sự phát triển thể chất, sức khỏe và trí tuệ của trẻ tới các cấp ủy, chính quyền, cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục các cấp, giáo viên mầm non (GVMN), giáo viên phổ thông (GVPT), các bậc cha mẹ, học sinh sinh viên và cộng đồng dân cư trong toàn tỉnh.

- Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông và sinh viên phải được cung cấp nguồn dinh dưỡng hợp lý, các nhóm thực phẩm bảo đảm lành mạnh và vệ sinh an toàn thực phm cho từng cấp học, các tiêu chun định mức về dinh dưỡng phù hp; Nếu cung cấp chế độ ăn nghèo nàn cho trẻ các độ tuổi mầm non, tiu học, phổ thông thì trẻ sẽ chậm phát triển, dễ bị suy dinh dưỡng, thiếu máu, thiếu Vitamin A, thiếu I-ốt và không có đủ năng lượng để học tập và vui chơi. Ngược lại, nếu đối tượng này ăn quá nhiều, đặc biệt thực phm giàu năng lượng thì dễ bị thừa cân - béo phì và các bệnh mạn tính như tăng huyết áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường, ung thư...

- Tăng cường vai trò của hoạt động thể chất, các bài thể lực, các môn ththao phù hợp cho từng độ tui, từng cấp học; Cung cấp kiến thức về các bệnh không lây nhiễm do tác động của chế độ dinh dưng, hoạt động thể lực; các yếu tố nguy cơ dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng, thấp còi, thừa cân, béo phì và một sbệnh mạn tính không lây đối vi từng cấp học, bậc học, đặc biệt là nguy cơ do rượu bia, thuốc lá.

2. Đẩy mạnh và đa dạng hóa nội dung, hình thc truyền thông

- Xây dng các phóng sự, trang tin, chuyên mục, chuyên đề về Đán và phổ biến kiến thức về chế độ dinh dưỡng hợp lý đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng theo độ tuổi sẽ giúp trẻ cao lớn, mạnh khỏe và thông minh; gia đình cần sử dụng đa dạng thực phẩm và đảm bảo đủ 4 món thực phm là ngũ cốc, đạm, cht béo và rau củ; kết hp thực phm động vật và thực vật; Nhà trường cần tạo ra môi trường dinh dưỡng lành mạnh; Trẻ em tuổi học đường cần đưc tăng cường hoạt động thể lực để đảm bảo phát triển thchất, nhận thức và tăng cường sức khỏe ...trên hệ thống báo, đài phát thanh truyền hình của các địa phương trong tỉnh nhằm tạo điều kiện cho các cấp, các ngành, các tchức xã hội, các bậc cha mẹ và cộng đồng cùng tham gia có hiệu quả.

- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa phong phú như: sinh hoạt dưới, cờ, câu lạc bộ, các cuộc thi, phong trào, diễn đàn...; tập huấn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.

- Truyền thông qua panô, áp phích và t rơi về chế độ dinh dưng hợp và các hoạt động thlực phù hợp.

- Tổ chức hội nghị tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch và thực hiện giám sát và đánh giá các hoạt động Đề án.

- Tổ chức tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm triển khai hoạt động dinh dưỡng học đưng và giáo dục thchất từng cấp học cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên, cán bộ làm công tác y tế trường học.

- Xây dựng và nhân rộng các mô hình đim về thúc đy dinh dưng lành mạnh các cấp học: Thực phm lành mạnh bán căn tin trường học và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh.

- Lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các môn học của từng cấp học có liên quan và các hoạt động ngoại khóa.

- Tchức khám sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng, thể lực định kỳ cho trẻ em, học sinh sinh viên và kết hp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh sinh viên thông qua các bui họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường.

- Tchức các cuộc thi về cách tchức bữa ăn cân đối, hp lý, lựa chọn thực phm lành mạnh; tiếp tục nâng cao chất lượng các hoạt động Hội khỏe Phù đổng, các giải thi ththao các cấp học, bậc học.

3. Tăng cưng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phục vụ việc đảm bảo dinh dưỡng, giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trưng học

- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc tổ chức bữa ăn bán trú của các bếp ăn trường học, căng tin trường học: dụng cụ chế biến, bảo quản thực phẩm, bàn ghế nơi tchức cho học sinh ăn, uống trong trường học, trang thiết bị của căng tin trường học.

- Xây dựng, nâng cấp hệ thống sân tập, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, nhà tập luyện đa năng, b bơi và các công trình ththao phục vụ cho hoạt động thể lực trong trường học.

- Phối hp sử dụng một cách hiệu quả các công trình ththao tại địa phương phục vụ hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.

4. Tăng cường công tác quản lý v dinh dưng học đường và giáo dục thể chất trong các cơ sgiáo dục

- Nghiên cứu, giám sát và đánh giá định kỳ về thực trạng trin khai hoạt động dinh dưỡng học đường và giáo dục th cht ở từng cấp học tại các địa phương. Trên cơ sđó đề ra các giải pháp thực hiện phù hp với từng cấp học và điều kiện của địa phương.

- Chú trọng thực hiện và nâng cao hiệu quả Chương trình sữa học đường trong từng năm học, phù hợp với điều kiện cụ thcủa các nhà trường.

- Thường xuyên tập huấn nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên vdinh dưỡng học đường và giáo dục th cht trong trường học để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm.

- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp tại địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao định kỳ tchức đánh giá tình hình kết quả thực hiện việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý và hoạt động th cht phù hợp đi với các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

5. Huy động nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo đảm dinh dưỡng và hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên

- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và huy động các ngun lực hợp pháp khác thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ, dự án, chương trình của Đ án.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động sự tham gia của các cơ quan, ban ngành liên quan trong việc thực hiện giám sát và đánh giá các hoạt động của Đ án.

- Thực hiện lồng ghép phù hp với các chương trình, Đán đã được phê duyệt bảo đảm đồng bộ, hiệu quả trong quá trình triển khai Đ án.

- Đẩy mạnh hp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức trong, ngoài nước để hỗ trợ về kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, thiết bị phục vụ cho việc trin khai thực hiện Đ án.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Đán được huy động từ ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hp pháp khác.

2. Ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương) htrợ cho các nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước; huy động các nguồn vn hp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án được duyệt theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SGiáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hp vi các sở, ban, ngành, địa phương hướng dẫn, xây dựng kế hoạch đtriển khai thực hiện các nội dung ca Đán theo quy định hiện hành trong các cơ sở giáo dục mm non, phthông và các cơ sở giáo dục đại học, cao đng sư phạm; nghiên cứu xây dựng nội dung bắt buộc về chế độ dinh dưỡng hp lý, chế độ hoạt động thchất phù hp với học sinh sinh viên và các cơ chế, chính sách thúc đy thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất phù hp trong các cơ sở giáo dục đào tạo.

- Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Đ án vi việc thực hiện Chương trình sữa học đường, Đ án tng th phát trin giáo dục thchất và ththao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Chương trình sức khỏe Việt Nam và các chương trình, đề án, dự án và kế hoạch có liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Tỉnh Đoàn xây dựng và thực hiện Chương trình vận động và giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thlực phù hợp tại các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Phối hợp với Sở Y tế xây dng các tiêu chuẩn về dinh dưng đối với bữa ăn học đường; tiêu chun dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căn tin trường học.

- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường học phù hợp với lứa tuổi và vùng, miền.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng, cơ chế chính sách, quản lý kinh phí, giám sát thực hiện Đ án.

- Xây dng các tài liệu giảng dạy và tài liệu truyền thông về dinh dưng hợp lý và giáo dục thchất cho từng cấp học trong các cơ sở giáo dục.

-Tổ chức kim tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Đ án; tchức sơ kết, tng kết việc thực hiện Đ án theo hướng dn của Sở giáo dục và đào tạo.

2. SLao động - Thương binh và Xã hội

- Tổ chức triển khai thực hiện Đ án đi với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Phối hp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng, sửa đổi, bổ sung và ban hành các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến việc đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường thể lực cho học sinh, sinh viên tại các cơ sgiáo dục nghề nghiệp.

- Phối hợp với Trung ương Tỉnh Đoàn xây dựng và thực hiện Chương trình vận động và giám sát thực hiện chế độ dinh dưng và hoạt động thlực phù hợp tại các cơ sđào tạo.

3. SY tế

- Xây dựng các tài liệu, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về dinh dưng hợp lý cho trẻ em, học sinh và sinh viên; tài liệu về các bệnh; tài liệu vcác yếu tố nguy cơ, nhất là rượu bia thuốc lá; Tiếp tục tchức trin khai Chương trình sữa học đường, bảo đảm chất lượng sữa dùng trong Chương trình sữa học đường.

- Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ ung được bán ở căn tin trường học và quy định về thời gian hoạt động thlực cho học sinh, sinh viên trong trường học phù hợp với lứa tuổi.

- Phối hp với các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc trin khai thực hiện các nội dung của Đ án.

4. S Văn hóa, Ththao và Du lịch

- Chủ trì xây dựng, ban hành định mức, tiêu chuẩn của chế độ thể lực phù hp, hướng dẫn về chuyên môn, kthuật một số môn ththao dành cho trẻ em, học sinh; xây dựng tài liệu hướng dẫn các bài tập thể dục nâng cao sức khỏe cho trẻ em, học sinh.

- Phối hp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tuyên truyền về ý nghĩa, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao và tchức các cuộc thi, giải ththao cho học sinh, sinh viên.

- Phối hợp tham gia cùng Sở Giáo dục và Đào tạo kim tra, đánh giá việc tăng cường hoạt động thể lực của học sinh, sinh viên.

5. Sở Kế hoch và Đầu tư, Sở Tài chính

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch, Sở Y tế và các ban, ngành, đoàn th liên quan btrí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đán theo quy định của pháp luật.

6. SThông tin và Truyền thông

Phối hp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các bộ, cơ quan liên quan tchức các hoạt động thông tin, truyn thng vdinh dưỡng và hoạt động thlực trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.

7. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

- Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và thực hiện Chương trình vận động và giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hp tại các cơ sở giáo dục, đào tạo.

- Phối hp với ngành giáo dục, ngành y tế, văn hóa – ththao và du lịch và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện huy động các ngun lực, xã hội hóa thực hiện Đ án.

8. Hội Liên hiệp Phnữ Việt Nam tỉnh

- Tuyên truyền, vận động hội viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, đặc biệt là chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đi cho trẻ em.

- Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế và chính quyền các địa phương tuyên truyền, phbiến kiến thức cho các hội viên, các bà mẹ về dinh dưõng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực đi với học sinh, sinh viên và thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có liên quan của Đ án.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dn các quan, tchức liên quan thực hiện Đán tại địa phương. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện hiệu quả Chương trình sữa học đường trên địa bàn.

- Đến hết năm 2020, hoàn thành việc xây dựng ít nhất 01 mô hình điểm về thực hiện dinh dưỡng hợp lý trên địa bàn (Thành phố, Mộc Châu).

- Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương đ trin khai thực hiện Đ án.

- Theo dõi, đôn đốc, tchức kiểm tra giám sát việc thực hiện Đán tại địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đán gửi Sở Giáo dục và Đào tạo đ tng hp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trên đây là Kế hoạch trin khai thực hiện Đ án Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thlực cho trẻ em, học sinh, sinh viên đnâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2019-2025 tỉnh Sơn La. Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án “Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2019 - 2025" do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu: 1785/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Phạm Văn Thủy
Ngày ban hành: 22/07/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án “Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2019 - 2025" do tỉnh Sơn La ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…