ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/2012/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 08 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VÀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Theo đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 377/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ
CHẾ ĐỘ VÀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH
BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 153/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện, thời gian tập huấn chuẩn bị thi đấu, thời gian thi đấu các giải thể thao, hội thi thể thao, hội khoẻ phù đổng tỉnh, trong nước theo điều lệ và quyết định của cấp có thẩm quyền được tổ chức tại tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Vận động viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên các môn thể thao của tỉnh.
Điều 3. Một số chế độ đối với vận động viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên thể thao
1. Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cho vận động viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển:
a) Vận động viên năng khiếu được hưởng chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm (có biểu chi tiết kèm theo);
b) Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm cho vận động viên các đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh hưởng như vận động viên năng khiếu. Vận động viên đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh được cấp chế độ quả cầu đá, quả cầu lông gấp 1,5 lần; chế độ quần áo chuyên dùng, giầy chuyên dùng, vợt, cước được cấp gấp 2 lần so với vận động viên năng khiếu;
c) Chế độ trang thiết bị, dụng cụ trong thời gian tập huấn được bổ sung 01 bộ quần áo ngắn thể thao, 01 đôi giầy chuyên dùng. Trong thời gian tham gia Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao toàn quốc, mỗi vận động viên được trang bị thêm 01 bộ quần áo Sovec để diễu hành (đối với vận động viên các môn thể thao không tập trung đào tạo thường xuyên, trong thời gian tập huấn, làm nhiệm vụ thi đấu cho tỉnh hoặc cho huyện, thành phố theo Quyết định của cấp có thẩm quyền thì được trang bị: 02 bộ quần áo ngắn thể thao, 02 đôi giầy ba ta, 02 đôi tất, 01 đôi giầy chuyên dùng).
2. Chế độ trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện cho huấn luyện viên thể thao hàng năm:
a) Quần áo Sovec: 01 bộ/người/năm;
b) Quần áo ngắn thể thao: 02 bộ/người/năm;
c) Giầy ba ta và tất: 02 đôi/người/năm;
d) Giầy chuyên dùng: 01 đôi/người/năm;
đ) Riêng huấn luyện viên thể thao các môn: Cầu lông, quần vợt, bóng bàn hưởng chế độ vợt và cước như vận động viên năng khiếu.
3. Chế độ chính sách xã hội
Chế độ tiền công, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu áp dụng theo Điều 1, Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên hàng năm được bố trí trong dự toán chi ngân sách của tỉnh cấp cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố và các nguồn huy động khác theo quy định của Nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bắc Giang chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN NĂNG KHIẾU, HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Trang bị tập luyện thường xuyên |
Vật, Judo |
Đá cầu |
Cầu mây |
Cầu lông |
Các môn Võ, Boxing |
Điền kinh |
B.chuyền /B. ném |
Cờ vua |
Bóng đá |
Bóng bàn |
Bơi lội |
Cử tạ |
Quần vợt |
Quần áo dài thể thao |
01 bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
01bộ |
Quần áo ngắn thể thao |
04 bộ |
04 bộ |
04bộ |
04bộ |
03bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
04bộ |
Giầy ba ta |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
04đôi |
04đôi |
03đôi |
04đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
Tất |
03 đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
04đôi |
04đôi |
03đôi |
04đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
03đôi |
Dây nhẩy |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
02 cái |
Bao gối, ken cổ tay |
02đôi |
02đôi |
02đôi |
02đôi |
02đôi |
02đôi |
02đôi |
Tài liệu |
02đôi |
02đôi |
|
02đôi |
02đôi |
Quần áo chuyên dùng |
01 bộ |
|
|
|
01bộ |
02bộ |
02bộ |
|
02bộ |
|
02bộ |
01bộ |
01bộ |
Giầy chuyên dùng |
01đôi |
02đôi |
01đôi |
02đôi |
01đôi |
01đôi |
02đôi |
|
02đôi |
01đôi |
|
01đôi |
01đôi |
Quả cầu, quả bóng |
|
1quả/ người/ ngày |
3quả/ người/ năm |
2 quả/người/ ngày |
|
|
3 quả / người/ năm |
|
3 quả/ người/ năm |
10quả/ người/ tháng |
|
|
4ống/ người/ tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vợt, cước, lưới, đinh giầy; Bàn cờ, quân cờ, đồng |
|
4lưới/ năm/ đội (lớp) |
2lưới/ năm/ đội(lớp) |
4lưới/ năm/ đội(lớp);1 chiếc vợt+ 3 bộ cước/người/năm |
01 bộ B.khí/ năm/đội |
02 bộ đinh giầy / người/ năm |
2bộ lưới/ đội/năm |
01 bộ/VĐV/năm; 01 bộ bàn cờ treo/lớp/năm; 01 đồng hồ/4 VĐV/năm |
02bộ lưới/ đội,lớp/ năm |
1vợt + 2mặt vợt/người/ năm; 4bộlưới /đội/năm |
|
|
1chiếc vợt+ 3 bộ cước/ người/ năm 1lưới/ đội/năm |
Khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, đai bụng |
|
|
02 khăn/ người/ năm |
|
1mũ +2 đôigăng tay (sànđài)/ người/năm |
|
2đôi găng / thủ môn/ năm |
|
2đôi găng tay/ t.môn/năm; 2 đôi bịt ống quyển/người/ năm |
|
2mũ+ 2kính/người/ năm |
01đai bụng/ người/ năm |
02 mũ vải/ người/ năm |
Quyết định 153/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 153/2012/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 08/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 153/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
Chưa có Video