ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1126/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09/01/2023;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 43-CT/TW ngày 14/5/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giải quyết hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 46/2013/TT-BYT ngày 31/12/2013 của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ sở phục hồi chức năng;
Căn cứ Thông tri số 16-TT/TU ngày 31/7/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam về triển khai thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 76/TTr-SYT ngày 07/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TÌNH HÌNH NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ PHÂN LOẠI KHUYẾT TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Đơn vị |
Số người khuyết tật theo phân loại khuyết tật |
||||||
Tổng số |
Vận động |
Nghe, nói |
Nhìn |
Thần kinh - tâm thần |
Trí tuệ |
Khác |
||
1 |
Huyện Thăng Bình |
10.362 |
5.179 |
724 |
1.036 |
1.253 |
905 |
1.242 |
2 |
Huyện Tiên Phước |
3.030 |
1.1519 |
212 |
281 |
634 |
249 |
135 |
3 |
Thành phố Tam Kỳ |
3.339 |
1.975 |
91 |
153 |
721 |
230 |
169 |
4 |
Thành phố Hội An |
2.662 |
1.291 |
209 |
230 |
455 |
252 |
225 |
5 |
Huyện Nam Giang |
556 |
199 |
117 |
61 |
102 |
67 |
10 |
6 |
Huyện Đại Lộc |
9.050 |
3.722 |
897 |
1020 |
1.890 |
1.014 |
507 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
5.656 |
2.803 |
794 |
425 |
602 |
363 |
669 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
5.250 |
2.604 |
238 |
296 |
785 |
297 |
1.030 |
9 |
Huyện Núi Thành |
5.408 |
2.100 |
566 |
452 |
1.112 |
744 |
434 |
10 |
Huyện Phú Ninh |
4.731 |
2.686 |
170 |
290 |
640 |
285 |
660 |
11 |
Huyện Đông Giang |
435 |
125 |
42 |
56 |
87 |
54 |
71 |
12 |
Huyện Phước Sơn |
384 |
107 |
48 |
42 |
90 |
64 |
33 |
13 |
Thị xã Điện Bàn |
9.706 |
4.256 |
558 |
783 |
1.456 |
1.157 |
1.496 |
14 |
Huyện Tây Giang |
328 |
123 |
25 |
29 |
39 |
43 |
69 |
15 |
Huyện Bắc Trà My |
857 |
331 |
112 |
88 |
168 |
103 |
55 |
16 |
Huyện Nam Trà My |
433 |
156 |
66 |
50 |
77 |
51 |
33 |
17 |
Huyện Hiệp Đức |
2.536 |
1433 |
212 |
216 |
338 |
208 |
129 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
1.978 |
567 |
315 |
285 |
156 |
204 |
451 |
|
Tổng cộng |
66.701 |
31.176 |
5.396 |
5.793 |
10.605 |
6.290 |
7.441 |
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VỀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI
CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Đơn vị |
Tổ chức PHCN |
Cán bộ y tế có chuyên môn về PHCN |
||
Tổng số |
Bác sỹ |
KTV |
|||
1 |
Bệnh viện đa khoa TBD Tam Kỳ |
Khoa |
05 |
01 |
04 |
2 |
Bệnh viện đa khoa TBD Tiên Phước |
Khoa |
03 |
02 |
01 |
3 |
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Đức |
Khoa |
11 |
05 |
06 |
4 |
Bệnh viện đa khoa Minh Thiện |
Khoa YHCT - PHCN |
05 |
03 |
02 |
5 |
BVĐK Trung ương Quảng Nam |
Khoa PHCN |
20 |
04 |
16 |
6 |
BVĐK tỉnh Quảng Nam |
Trung tâm |
17 |
03 |
14 |
7 |
BVĐK KVMNPB Quảng Nam |
Khoa |
58 |
10 |
48 |
8 |
Bệnh viện Phụ sản - Nhi |
|
02 |
01 |
01 |
9 |
Bệnh viện YHCT |
Khoa |
15 |
08 |
07 |
10 |
Bệnh viện đa khoa khu vực |
Khoa |
26 |
06 |
20 |
11 |
TTYT Bắc Trà My |
Liên chuyên khoa |
05 |
02 |
03 |
12 |
TTYT Hội An |
05 |
03 |
02 |
|
13 |
Bệnh viện đa khoa Thăng Hoa |
09 |
04 |
05 |
|
14 |
TTYT Đông Giang |
07 |
03 |
04 |
|
15 |
TTYT Duy Xuyên |
Liên chuyên khoa |
04 |
01 |
03 |
16 |
TTYT Hiệp Đức |
06 |
02 |
04 |
|
17 |
TTYT Phú Ninh |
13 |
06 |
07 |
|
18 |
TTYT Phước Sơn |
03 |
02 |
01 |
|
19 |
TTYT Tiên Phước |
04 |
02 |
02 |
|
20 |
TTYT Đại Lộc |
01 |
00 |
01 |
|
21 |
TTYT Quế Sơn |
10 |
03 |
07 |
|
22 |
TTYT Nam Giang |
04 |
02 |
02 |
|
23 |
TTYT Nông Sơn |
11 |
03 |
08 |
|
24 |
TTYT Núi Thành |
06 |
03 |
03 |
|
25 |
TTYT Tam Kỳ |
05 |
03 |
02 |
|
26 |
TTYT Tây Giang |
05 |
02 |
03 |
|
27 |
TTYT Thăng Bình |
06 |
01 |
05 |
|
|
Tổng cộng |
266 |
85 |
181 |
ĐỀ XUẤT KHUNG HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Mục tiêu và hoạt động |
Đơn vị đầu mối |
Thời gian triển khai thực hiện |
Kết quả dự kiến tới 2030 |
Dự kiến kinh phí |
Mục tiêu 1: Tăng cường phòng ngừa, phát hiện và can thiệp sớm nhằm giảm tỷ lệ khuyết tật |
||||
HĐ 1: Tổ chức tập huấn về kiến thức và kỹ năng phát hiện sớm khuyết tật cho cán bộ y tế cơ sở |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% cán bộ PHCN tại y tế cơ sở được tập huấn |
|
HĐ 2: Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tập huấn cho cơ sở giáo dục mầm non về sàng lọc phát hiện trẻ có rối loạn phát triển. |
Trung tâm Y tế |
Hàng năm |
100% cơ sở giáo dục mầm non được tập huấn |
|
HĐ 3: Triển khai khám sàng lọc phát hiện trẻ có rối loạn phát triển tại cộng đồng (Trạm Y tế xã, cơ sở giáo dục mầm non) |
Trung tâm Y tế |
Hàng năm |
90% trẻ 3-6 tuổi được sàng lọc ít nhất 1 lần |
|
Mục tiêu 2: Duy trì, củng cố, kiện toàn và phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở PHCN |
||||
HĐ 1: Tập huấn cán bộ chuyên trách PHCN xã về kiến thức cơ bản nhận biết, phân loại và quản lý thông tin người khuyết tật |
Trung tâm Y tế |
Năm 2024 Tập huấn lại 2028 |
100% Trạm Y tế xã đạt chuẩn tiêu chí 28 (về quản lý chăm sóc sức khoẻ NKT) trong Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã. |
|
HĐ 2: Hỗ trợ các cơ sở khám chữa bệnh đa khoa xây dựng lộ trình, kế hoạch phát triển PHCN theo hướng trở thành đơn nguyên riêng, cung cấp dịch vụ chuyên sâu về PHCN. |
Sở Y tế |
Năm 2024, 2025 |
100% cơ sở KCB có kế hoạch phát triển khoa/đơn nguyên PHCN riêng |
|
HĐ 3: Triển khai thí điểm cung cấp dịch vụ PHCN cho NKT tại cộng đồng theo quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản cho y tế cơ sở (Thông tư số 39/2017/TT-BYT của Bộ Y tế) |
Sở Y tế |
Năm 2025, 2026 |
Hoàn thành thí điểm và tổng kết kinh nghiệm thí điểm tại 4 xã (đại diện cho vùng miền núi, đồng bằng, ven biển, thành phố/thị xã) |
|
HĐ 4: Nhân rộng cung cấp dịch vụ PHCN cho NKT tại cộng đồng theo quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản cho y tế cơ sở (Thông tư số 39/2017/TT-BYT của Bộ Y tế) |
Trung tâm Y tế |
Từ năm 2026 đến năm 2030 |
50% Trạm Y tế xã vùng đồng bằng; 30% Trạm Y tế xã vùng miền núi thực hiện được dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người khuyết tật. |
|
HĐ 5: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin về PHCN: xây dựng chỉ số báo cáo, cơ sở dữ liệu, tập huấn hướng dẫn ứng dụng phần mềm báo cáo (online) |
Sở Y tế |
Năm 2024, 2025 hoàn thiện hệ thống báo cáo; năm 2026 ứng dụng báo cáo |
100% cơ sở khám chữa bệnh cung cấp dịch vụ PHCN có số liệu báo cáo định kỳ online 6 tháng/lần |
|
HĐ 6: Cải thiện hệ thống quản lý thông tin khuyết tật (DIS), tổng rà soát cập nhật thông tin NKT trên toàn tỉnh do Trạm Y tế theo dõi quản lý |
Sở Y tế |
Năm 2025- 2026 hoàn thiện hệ thống thông tin Cơ sở dữ liệu được duy trì hàng năm |
100% xã có cập nhật thông tin NKT lên hệ thống và cập nhật 1 lần/năm |
|
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng dịch vụ kỹ thuật PHCN |
||||
HĐ 1: Tập huấn hướng dẫn các cơ sở y tế rà soát, đăng ký mở rộng kỹ thuật PHCN phù hợp với điều kiện và khả năng thực hiện. |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% các cơ sở KCB đăng ký đầy đủ các kỹ thuật PHCN phù hợp với nhân lực và điều kiện trang thiết bị tại đơn vị. |
|
HĐ 2: Nghiên cứu và áp dụng tiêu chí đánh giá kết quả điều trị PHCN tại các đơn vị PHCN |
Sở Y tế |
Năm 2025- 2026 |
100% đơn vị PHCN, cơ sở KCB được tập huấn về phương pháp, công cụ đánh giá kết quả điều trị PHCN |
|
HĐ 3: Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ PHCN theo tiếp cận đa chuyên ngành tại cơ sở KCB |
Sở Y tế |
Hàng năm |
Tới 2026: 70% cơ sở KCB cung cấp dịch vụ PHCN đa chuyên ngành |
|
HĐ 4: Huy động nguồn lực, tổ chức cung cấp dịch vụ PHCN tại nhà, chăm sóc tại nhà, chăm sóc sức khoẻ tâm thần, dụng cụ trợ giúp và cải thiện điều kiện tiếp cận môi trường, tiện nghi sinh hoạt tại nhà cho NKT |
Sở Y tế |
Hàng năm |
90% NKT có nhu cầu chăm sóc PHCN sẽ nhận được hỗ trợ |
|
HĐ 5: Huy động nguồn lực, hỗ trợ đầu tư trang thiết bị y tế, PHCN cho các cơ sở KCB |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% Trung tâm, khoa PHCN tại các Bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện đạt chỉ tiêu thiết bị PHCN theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
Mục tiêu 4: Phát triển nguồn nhân lực PHCN đạt tỷ lệ nhân viên y tế làm việc trong lĩnh vực PHCN |
||||
HĐ 1: Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ PHCN các chuyên ngành Y học phục hồi, Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu: chuẩn hoá trình độ cử nhân và tăng cường đào tạo sau đại học |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% Bv đa khoa tuyến tỉnh, Trung tâm y tế huyện có Bs chuyên khoa PHCN trình độ sau đại học (ít nhất là CK1) |
|
HĐ 2: Đào tạo cơ bản, đào tạo chuyên sâu về PHCN các chuyên ngành |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% các cơ sở y tế có đủ nhân lực PHCN đa chuyên ngành, trong đó tuyến tỉnh có nguồn nhân lực cung cấp dịch vụ PHCN chuyên sâu về Nhi, đột quỵ, sau chấn thương, tổn thương tuỷ sống. |
|
HĐ 3: Hỗ trợ đào tạo và chuyển ngạch PHCN cho các cán bộ có chức danh y sĩ |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% y sĩ có nhu cầu chuyển đổi lĩnh vực chuyên môn sang PHCN hoàn thành đào tạo cấp văn bằng và chuyển ngạch kỹ thuật y. |
|
HĐ 4: Tổ chức các khoá đào tạo liên tục, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn nhằm phát triển nghề nghiệp cho cán bộ PHCN các chuyên ngành |
Sở Y tế |
Hàng năm |
100% cán bộ PHCN tham gia đào tạo liên tục ít nhất là 100 giờ. |
|
HĐ 5: Nâng cao năng lực giảng dạy PHCN của trường Cao đẳng Y tế tỉnh |
Sở Y tế |
Năm 2025- 2030 |
Trường có đủ năng lực để đào tạo cán bộ kỹ thuật PHCN các chuyên ngành VTLT, HĐTL trình độ Cao đẳng |
|
Mục tiêu 5: Nâng cao nhận thức xã hội về khuyết tật, phục hồi chức năng |
||||
HĐ 1: Tổ chức các Hội thảo, sinh hoạt khoa học nhằm nâng cao nhận thức về PHCN cho cán bộ y tế |
Trung tâm Y tế |
Hàng năm |
100% cơ sở y tế tổ chức được ít nhất 1 sự kiện hội thảo, sinh hoạt khoa học về PHCN |
|
HĐ 2: Xây dựng tài liệu, tổ chức truyền thông bằng nhiều hình thức về khuyết tật, Phục hồi chức năng, phát hiện sớm can thiệp sớm cho người dân, các tổ chức, ban ngành liên quan. |
Sở Y tế |
Hàng năm |
Có các tài liệu truyền thông nâng cao hiểu biết về khuyết tật, phục hồi chức năng, quyền của người khuyết tật, phát hiện sớm các dạng khuyết tật ở trẻ em, thông tin về các dịch vụ phục hồi chức năng và đơn vị cung cấp |
|
HĐ 3: Xây dựng các sản phẩm và thực hiện truyền thông về PHCN trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các sự kiện xã hội có sự tham của nhiều người nhằm tạo hiệu ứng tác động nhận thức sâu rộng. |
Sở Y tế, Trung tâm Y tế |
Hàng năm |
Ít nhất mỗi năm có 1 sự kiện được tổ chức |
|
NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC PHCN ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Cơ sở khám chữa bệnh |
Bác sỹ CKI, Ths |
Bác sỹ CCCB PHCN |
Bác sỹ PHCN nhi, ngoại (6 tháng) |
Điều dưỡng PHCN |
KTV |
Ghi chú |
|||||
CKI KT PHCN |
Vật lý trị liệu |
Ngôn ngữ trị liệu |
Hoạt động trị liệu |
CĐPHCN từ Y sỹ, ĐDTH |
Bồi dưỡng chuyên trách xã (01tháng) |
|||||||
1 |
Bệnh viện YHCT |
2 |
4 |
1 |
5 |
1 |
5 |
2 |
2 |
|
|
|
2 |
BVĐK tỉnh |
2 |
1 |
|
|
2 |
5 |
2 |
5 |
5 |
|
|
3 |
Bệnh viện ĐKKV |
|
2 |
|
3 |
|
13 |
1 |
2 |
|
|
|
4 |
BV ĐKKVMN phía Bắc |
8 |
4 |
|
4 |
2 |
|
4 |
4 |
1 |
|
|
5 |
BV Tâm thần |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh viện Mắt |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Bệnh viện Da liễu |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
BV Phụ sản Nhi |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch |
1 |
|
|
3 |
|
2 |
|
|
|
|
|
10 |
Bệnh viện đa khoa TBD Tam Kỳ |
1 |
1 |
2 |
4 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
11 |
Bệnh viện đa khoa TBD Tiên Phước |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
12 |
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Đức |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bệnh viện đa khoa Minh Thiện |
|
1 |
2 |
2 |
|
3 |
1 |
1 |
5 |
|
|
14 |
BVĐK Trung ương Quảng Nam |
2 |
1 |
|
2 |
3 |
|
2 |
3 |
|
|
|
15 |
TTYT Bắc Trà My |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
16 |
TTYT Hội An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
17 |
Bệnh viện đa khoa Thăng Hoa |
|
1 |
2 |
1 |
|
3 |
1 |
1 |
5 |
|
|
18 |
TTYT Đông Giang |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
11 |
|
19 |
TTYT Duy Xuyên |
2 |
2 |
|
1 |
1 |
6 |
2 |
2 |
3 |
19 |
|
20 |
TTYT Hiệp Đức |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
11 |
|
21 |
TTYT Phú Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
TTYT Phước Sơn |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
12 |
|
23 |
TTYT Tiên Phước |
2 |
2 |
2 |
6 |
1 |
2 |
2 |
3 |
2 |
15 |
|
24 |
TTYT Đại Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
18 |
|
25 |
TTYT Quế Sơn |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
13 |
|
26 |
TTYT Nam Giang |
1 |
2 |
1 |
4 |
|
2 |
2 |
2 |
|
12 |
|
27 |
TTYT Nông Sơn |
|
|
2 |
2 |
|
5 |
2 |
2 |
2 |
10 |
|
28 |
TTYT Núi Thành |
2 |
2 |
2 |
6 |
2 |
5 |
5 |
5 |
5 |
68 |
|
29 |
TTYT Tam Kỳ |
2 |
2 |
|
2 |
|
|
2 |
2 |
2 |
16 |
|
30 |
TTYT Tây Giang |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
12 |
10 |
|
31 |
TTYT Thăng Bình |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
20 |
|
32 |
TTYT Nam Trà My |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 1126/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chưa có Video