BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1031/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4756/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 16/11/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2- Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế- Dân số;
Căn cứ Quyết định số 5323/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 về việc đặt hàng cung cấp vắc xin sản xuất trong nước sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2020 Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Xét đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Công văn số 524/VSDTTƯ-TCQG ngày 9/3/2022; Công văn số 669/VSDTTƯ-TCQG ngày 24/03/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022 tại 32 tỉnh, thành phố”.
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các tỉnh, thành phố có nguy cơ cao xây dựng Kế hoạch và tổ chức tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng, Quản lý Dược, Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -Tài chính, Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Viện trưởng các Viện: Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Vệ sinh dịch tễ, Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố có nguy cơ cao năm 2022 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BYT ngày 29/04/2022 của Bộ Y tế)
Ủy ban Nhân dân, Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố:
1. Thanh Hóa
2. Quảng Ninh
3. Hòa Bình
4. Nghệ An
5. Hà Tĩnh
6. Lai Châu
7. Tuyên Quang
8. Hà Giang
9. Cao Bằng
10. Yên Bái
11. Lào Cai
12. Sơn La
13. Điện Biên
14. Quảng Bình
15. Quảng Trị
16. Thừa Thiên Huế
17. Đà Nẵng
18. Quảng Nam
19. Phú Yên
20. Bình Thuận
21. Tp. Hồ Chí Minh
22. Bà Rịa Vũng Tàu
23. Long An
24. Lâm Đồng
25. Tây Ninh
26. Sóc Trăng
27. An Giang
28. Đồng Tháp
29. Bình Dương
30. Bình Phước
31. Kiên Giang
32. Cà Mau
TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN-BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (Td) NĂM 2022 TẠI 32 TỈNH,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BYT ngày 29/04/2022 của Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam
Số mắc bệnh bạch hầu trung bình hàng năm giai đoạn 2011-2017 giảm 44% so với giai đoạn 2004-2010, trong các năm 2004-2012 bệnh bạch hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21 trường hợp.
Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2020 đã ghi nhận các ổ dịch bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 có 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước và Kon Tum. Năm 2019 có 7 tỉnh báo cáo 53 trường hợp mắc bạch hầu, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Năm 2020 ghi nhận 237 ca bạch hầu tại 10 tỉnh của 3 khu vực, trong đó có các ổ dịch tại 4 tỉnh khu vực Tây Nguyên. Mặc dù số mắc bạch hầu năm 2021 đã giảm song nguy cơ dịch bệnh quy trở lại là hiện hữu trong tình hình tỷ lệ tiêm chủng vắc xin DPT-VGB-Hib và DPT4 tại nhiều tỉnh đạt thấp do ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Các trường hợp mắc bạch hầu được ghi nhận chủ yếu ở nhóm trẻ lớn (trên 10 tuổi) chiếm 67,8%, tiếp theo là trẻ 5-9 tuổi (20,5%), 1-4 tuổi (8,8%). Hầu hết các trường hợp chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng (69,3%). Ghi nhận 19,5% trường hợp tiêm chủng chưa đủ mũi và 11,2% đã tiêm đủ 4 mũi vẫn mắc bạch hầu.
Trong năm 2020-2021, các ca bệnh uốn ván sơ sinh vẫn xuất hiện rải rác tại các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận, nơi có tỷ lệ tiêm chủng phòng bệnh thấp và tỷ lệ trẻ đẻ tại nhà cao. Năm 2020 ghi nhận có 42 trường hợp uốn ván sơ sinh (trong đó có 11 trường hợp tử vong), huyện có tỷ lệ mắc cao trên 1/1.000 trẻ đẻ sống như Sìn Hồ (Lai Châu), Krông Nô và Đăk Glong (Đắk Nông), Bù Gia Mập (Bình Phước). Năm 2021 ghi nhận 25 trường hợp mắc uốn ván sơ sinh (trong đó có 8 trường hợp tử vong) tại 22 huyện của 9 tỉnh, các huyện có tỷ lệ mắc cao như Phong Thổ và Nậm Nhùm (Lai Châu), Sông Mã (Sơn La). Mặc dù công tác điều trị uốn ván sơ sinh đã được cải thiện song uốn ván sơ sinh vẫn là bệnh có tỷ lệ chết/mắc cao nhất trong các bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng trong các năm gần đây, dao động từ 32%-33,3%.
Bệnh uốn ván ở trẻ lớn và người lớn: theo báo cáo của các địa phương hàng năm Việt Nam vẫn ghi nhận hàng trăm trường hợp mắc uốn ván ở trẻ em và người lớn. Cụ thể, trong năm 2020 ghi nhận 320 ca mắc tại 28 tỉnh/TP của cả 4 khu vực và năm 2021 có 182 ca mắc tại 25 tỉnh/TP.
Qua theo dõi tại các địa phương cho thấy triển khai vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có nhiều thuận lợi, triển khai tiêm chủng vắc xin tại các trường học, hoạt động tiêm chủng vắc xin Td được sự phối hợp, hỗ trợ các thầy cô giáo. Hoạt động tiêm chủng đã được triển khai an toàn, không ghi nhận trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng. Kết quả triển khai liên tục vắc xin Td trong 2 năm (2019, 2020) và tổ chức chiến dịch tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên đã giúp từng bước khống chế được dịch bạch hầu, giảm số mắc và tử vong.
Trong năm 2021 chỉ ghi nhận 6 ca bạch hầu. Tuy nhiên, trong số đó có chùm 5 ca bệnh tại huyện Kỳ Sơn (tỉnh Nghệ An) và 1 trường hợp tại Gia Lai. Đồng thời vẫn ghi nhận tình trạng mắc uốn ván ở trẻ em và người lớn với số mắc hàng trăm ca mỗi năm, tiếp tục ghi nhận các trường hợp uốn ván sơ sinh. Bên cạnh đó, trong năm 2021 do ảnh hưởng của dịch COVID-19, tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong TCMR giảm bao gồm vắc xin có thành phần bạch hầu, ho gà, uốn ván. Cụ thể, tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib cho trẻ em dưới 1 tuổi là 83,2% và DPT4 cho trẻ 18-24 tháng là 82,7%. Vì vậy, để tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng, chủ động phòng ngừa dịch bệnh, việc tiếp tục duy trì triển khai vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại các địa bàn nguy cơ là hết sức cần thiết. Đồng thời cần mở rộng diện triển khai vắc xin này qua các năm. Việc tổ chức tiêm chủng này cũng phù hợp với khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới về việc triển khai vắc xin Td cho trẻ lớn.
2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020.
- Quyết định số 3054/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch tiêm vắc xin phòng chống dịch bạch hầu tại 04 tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum và Đắk Nông.
- Quyết định số 4756/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 16/11/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2- Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế- Dân số.
- Quyết định số 5323/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 22/12/2020 về việc đặt hàng cung cấp vắc xin sản xuất trong nước sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2020.
1. Mục tiêu chung
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ ≥ 95% trẻ 7 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 thuộc các địa phương triển khai được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Uốn ván- Bạch hầu giảm liều (Td).
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: Quý II năm 2022 - Quý IV năm 2022.
2. Đối tượng:
Tất cả trẻ học lớp 2 trong trường học và trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng ở vùng nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin Td. Ngoại trừ các trường hợp trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai.
3. Phạm vi triển khai
Triển khai tiêm vắc xin Td tại 32 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 1). Tiêu chí lựa chọn tỉnh, thành phố triển khai vắc xin Td như sau:
a) Tiếp tục tiêm chủng vắc xin Td tại các tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2020 theo Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế.
b) Mở rộng diện triển khai tiêm vắc xin Td tại các tỉnh, thành phố dựa trên:
- Có ca bệnh bạch hầu hoặc uốn ván sơ sinh trong các năm 2020-2021, vùng giáp ranh với các khu vực nguy cơ, gồm 7 tỉnh: Hòa Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Thuận.
- Tình hình triển khai tiêm vắc xin Td tại 04 tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum tại khu vực Tây Nguyên[1] và văn bản đồng ý triển khai của các tỉnh, thành phố[2].
Bảng 1. Phạm vi, số đối tượng tiêm vắc xin Td năm 2022
TT |
Khu vực |
Số tỉnh triển khai |
Dự kiến số đối tượng (trẻ) |
1 |
Miền Bắc |
13 |
400.213 |
2 |
Miền Trung |
7 |
128.227 |
3 |
Miền Nam |
12 |
394.111 |
Cộng |
32 |
922.551 |
1. Điều tra, lập danh sách đối tượng
- Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm chủng tối thiểu 1 tháng.
- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã/phường
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học, Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của mạng lưới chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng vùng nguy cơ cao.
- Nội dung thực hiện:
+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế xã/phường phối hợp, trao đổi với Ban Giám hiệu nhà trường lập danh sách theo lớp đối với trẻ học lớp 2, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo Phụ lục 2 và hướng dẫn kèm theo).
+ Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế xã/phường phối hợp với Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ 7 tuổi đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo Phụ lục 3 và hướng dẫn kèm theo).
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td cho những đối tượng đã được tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng trước ngày tiêm.
- Thời gian triển khai: Quý II/2022 - Quý IV/2022 (trước và trong khi triển khai hoạt động tiêm vắc xin Td).
- Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí... để người dân biết sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td và chủ động đưa con em đi tiêm chủng. Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
- Các trường Tiểu học: Trạm Y tế xã/phường phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
- Truyền thông trực tiếp thực hiện trước và trong thời gian triển khai kết hợp với điều tra đối tượng.
3. Cung ứng vắc xin Td, vật tư tiêm chủng
3.1. Dự trù vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
- Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:
+ Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%*) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,3**)
+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
+ Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
Bảng 2. Nhu cầu vắc xin Td, vật tư tiêm chủng năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 1)
TT |
Khu vực |
Số đối tượng (trẻ) |
Vắc xin Td (liều)*[3] |
Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)*** |
Hộp an toàn 5 lít (cái)*** |
1 |
Miền Bắc |
400.213 |
494.300 |
418.210 |
4.610 |
2 |
Miền Trung |
128.227 |
158.400 |
134.010 |
1.460 |
3 |
Miền Nam |
394.111 |
486.700 |
411.850 |
4.530 |
4 |
Quốc gia**** |
|
60.600 |
|
|
Tổng số |
922.551 |
1.200.000 |
964.070 |
10.600 |
3.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin Td
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương - Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia phân bổ vắc xin cho các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực ít nhất 01 tháng trước khi tổ chức tiêm chủng.
- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur cấp phát vắc xin Td cho các Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố ít nhất là 02 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng dựa trên kế hoạch triển khai cụ thể của từng tỉnh, thành phố.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố tiếp nhận và bảo quản vắc xin Td tại kho của tỉnh và thực hiện cấp phát vắc xin Td cho Trung tâm Y tế quận/huyện ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng.
- Trung tâm Y tế quận/huyện tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho quận/huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã 1-2 ngày trước khi tiêm chủng hoặc ngay trước buổi tiêm chủng.
- Tuyến xã/phường tiếp nhận vắc xin từ tuyến quận/huyện, bảo quản và vận chuyển vắc xin cho các điểm tiêm chủng.
4.1. Hình thức triển khai
- Tổ chức triển khai dưới hình thức tiêm chủng bổ sung tại nhà trường kết hợp với tiêm chủng tại cơ sở y tế.
- Triển khai tại trường học: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ em đang học lớp 2.
- Triển khai tại trạm y tế: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ không đi học và thực hiện tiêm vét.
- Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm: Đối với các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận.
4.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Trạm y tế xã/phường phối hợp chặt chẽ với ngành giáo dục, các trường tiểu học để bố trí điểm tiêm chủng, tổ chức triển khai tiêm vắc xin Td cho các đối tượng là trẻ học lớp 2. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần phối hợp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.
- Không tổ chức buổi tiêm chủng cùng đợt với tiêm vắc xin COVID-19 cho trẻ 7 tuổi tại địa phương, khoảng cách giữa mũi tiêm vắc xin Td và vắc xin COVID-19 ít nhất là 14 ngày.
- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm cho riêng vắc xin Td hoặc không quá 50 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm nếu tiêm cùng các vắc xin khác.
- Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng để xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng nếu có.
- Rà soát và tiêm vét: Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét ngay cuối đợt hoặc trong các buổi tiêm chủng thường xuyên, đảm bảo không để bỏ sót đối tượng.
- Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng ngay sau đó.
- Bố trí, thực hiện thực hành đảm bảo phòng chống dịch COVID-19 trước, trong và sau tiêm chủng theo quy định.
4.3. Kế hoạch đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm chủng
- Phòng phản vệ: Bố trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng phản vệ của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng huyện/xã).
- Giám sát, báo cáo phản ứng sau tiêm: Trong thời gian triển khai, thực hiện giám sát và báo cáo nhanh các trường hợp phản ứng nặng, cụm phản ứng sau tiêm chủng theo quy định.
5. Theo dõi, giám sát và báo cáo
5.1. Kiểm tra, giám sát
- Mục đích: Hỗ trợ các tuyến xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
- Thời gian: Quý II/2022 - Quý IV/2022 (trước, trong và sau khi triển khai tiêm vắc xin Td).
- Các tuyến quốc gia, khu vực, tỉnh, huyện chủ động cử các đoàn kiểm tra, giám sát các tuyến trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
- Các tuyến tỉnh, huyện, xã/phường phối hợp với ngành giáo dục các tuyến thực hiện giám sát công tác chuẩn bị, triển khai tiêm chủng tại trường học.
5.2. Theo dõi, báo cáo
- Các địa phương triển khai cần nhập danh sách đối tượng trẻ 7 tuổi và trẻ học lớp 2, thông tin tất cả các mũi tiêm vắc xin Td trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin Td lên tuyến trên hàng tháng trong thời gian tổ chức tiêm chủng (theo Phụ lục 4) và tổng hợp, báo cáo kết quả bằng văn bản trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc hoạt động đối với tuyến xã/phường, 7 ngày đối với tuyến huyện, và 14 ngày đối với tuyến tỉnh, thành phố (theo Phụ lục 5).
- Theo dõi, báo cáo tình hình phản ứng sau tiêm vắc xin theo thường quy, báo cáo kết quả cùng với báo cáo tiêm chủng. Các trường hợp tai biến nặng được điều tra và báo cáo theo quy định.
- Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia tổng hợp kết quả triển khai, tình hình phản ứng sau tiêm vắc xin Td tại các tỉnh, thành phố và báo cáo Bộ Y tế trong vòng 01 tháng sau khi kết thúc hoạt động.
6.1. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng
Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí bằng nguồn ngân sách nhà nước theo Quyết định 4756/QĐ-BYT ngày 16/11/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số để mua 1.200.000 liều vắc xin Td.
Kinh phí mua bơm kim tiêm, hộp an toàn do địa phương chi trả.
6.2. Chi phí triển khai các hoạt động tại địa phương
Kinh phí cho các hoạt động như tập huấn, điều tra, truyền thông, in ấn biểu mẫu, báo cáo, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công tiêm, kiểm tra giám sát... do địa phương chi trả, bao gồm:
- Điều tra và lập danh sách đối tượng.
- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin từ tỉnh đến huyện, từ huyện đến xã, từ trạm y tế đến các điểm tiêm chủng.
- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển bơm kim tiêm và hộp an toàn từ khu khu vực đến tỉnh, huyện, xã, điểm tiêm chủng.
- In sao biểu mẫu (giấy mời, giấy xác nhận đã tiêm vắc xin, mẫu lập danh sách, mẫu báo cáo) và đĩa truyền thông.
- Công thực hiện mũi tiêm.
- Giám sát trước và trong khi triển khai.
- Truyền thông vận động cộng đồng.
- Các chi phí khác.
1. Tuyến Trung ương
1.1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:
- Cục Y tế dự phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện.
- Cục Quản lý Dược làm đầu mối phối hợp với Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng vắc xin Td.
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
- Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng có nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ phối hợp với Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các đơn vị liên quan bố trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch.
1.2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur theo lĩnh vực được phân công có kế hoạch triển khai các hoạt động: Cung ứng vắc xin theo kế hoạch, kiểm tra, giám sát hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo tiêm chủng an toàn, đặc biệt trong điều tra, xử lý các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế có trách nhiệm kiểm định, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vắc xin tại các tuyến.
1.4. Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế đảm bảo cung ứng đủ vắc xin theo Kế hoạch.
1.5. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc thực hiện Kế hoạch. Chương trình Tiêm chủng mở rộng các khu vực phối hợp với địa phương lập kế hoạch và giám sát tổ chức triển khai Kế hoạch. Đảm bảo phân bổ đủ vắc xin Td và vật tư tiêm chủng cho các tỉnh, thành phố. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo thường xuyên theo quy định.
2. Tuyến địa phương
- Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố tại các địa phương phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Y tế phê duyệt Kế hoạch và chỉ đạo Sở Y tế, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Td năm 2022 tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho triển khai kế hoạch tiêm vắc xin Td đạt mục tiêu đề ra. Tại Kế hoạch có giao Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối Tiểu học, vận động phụ huynh đồng ý cho con em tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường học.
- Sở Y tế tỉnh, thành phố có nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về hoạt động tiêm chủng bổ sung vắc xin Td, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát tổ chức triển khai thực hiện.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td theo Quyết định của Bộ Y tế. Phối hợp với ngành giáo dục trong công tác chỉ đạo, điều tra đối tượng tại các trường Tiểu học. Tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế quận/huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định. Lưu ý chỉ đạo và giám sát tiêm vét sau khi kết thúc đợt tiêm chính để đạt mục tiêu đề ra.
- Trung tâm Y tế quận/huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td theo kế hoạch và báo cáo theo quy định.
- Các bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố, bệnh viện huyện chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
DANH SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN TD NĂM 2022
TT |
Tỉnh |
Dự kiến đối tượng trẻ 7 tuổi |
Vắc xin Td (liều) |
BKT 0,5ml (chiếc) |
Hộp an toàn (chiếc) |
1 |
Thanh Hóa |
73.525 |
90.800 |
76.830 |
850 |
2 |
Quảng Ninh |
56.833 |
70.200 |
59.390 |
650 |
3 |
Hòa Bình |
14.120 |
17.400 |
14.760 |
160 |
4 |
Nghệ An |
58.862 |
72.700 |
61.510 |
680 |
5 |
Hà Tĩnh |
22.927 |
28.300 |
23.960 |
260 |
6 |
Lai Châu |
11.954 |
14.800 |
12.490 |
140 |
7 |
Tuyên Quang |
17.340 |
21.400 |
18.120 |
200 |
8 |
Hà Giang |
21.027 |
26.000 |
21.970 |
240 |
9 |
Cao Bằng |
10.491 |
13.000 |
10.960 |
120 |
10 |
Yên Bái |
15.264 |
18.900 |
15.950 |
180 |
11 |
Lào Cai |
13.363 |
16.500 |
13.960 |
150 |
12 |
Sơn La |
57.036 |
70.400 |
59.600 |
660 |
13 |
Điện Biên |
27.471 |
33.900 |
28.710 |
320 |
14 |
Quảng Bình |
15.048 |
18.600 |
15.730 |
170 |
15 |
Quảng Trị |
13.349 |
16.500 |
13.950 |
150 |
16 |
Thừa Thiên Huế |
18.285 |
22.600 |
19.110 |
210 |
17 |
Đà Nẵng |
17.693 |
21.900 |
18.490 |
200 |
18 |
Quảng Nam |
26.392 |
32.600 |
27.580 |
300 |
19 |
Phú Yên |
14.506 |
17.900 |
15.160 |
170 |
20 |
Bình Thuận |
22.954 |
28.300 |
23.990 |
260 |
21 |
Tp. Hồ Chí Minh |
114.138 |
141.000 |
119.270 |
1.310 |
22 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
18.303 |
22.600 |
19.130 |
210 |
23 |
Long An |
28.754 |
35.500 |
30.050 |
330 |
24 |
Lâm Đồng |
23.594 |
29.100 |
24.660 |
270 |
25 |
Tây Ninh |
16.011 |
19.800 |
16.730 |
180 |
26 |
Sóc Trăng |
20.692 |
25.600 |
21.620 |
240 |
27 |
An Giang |
42.991 |
53.100 |
44.930 |
490 |
28 |
Đồng Tháp |
23.143 |
28.600 |
24.180 |
270 |
29 |
Bình Dương |
46.900 |
57.900 |
49.010 |
540 |
30 |
Bình Phước |
17.271 |
21.300 |
18.050 |
200 |
31 |
Kiên Giang |
24.170 |
29.800 |
25.260 |
280 |
32 |
Cà Mau |
18.144 |
22.400 |
18.960 |
210 |
|
Miền Bắc |
400.213 |
494.300 |
418.210 |
4.610 |
|
Miền Trung |
128.227 |
158.400 |
134.010 |
1.460 |
|
Miền Nam |
394.111 |
486.700 |
411.850 |
4.530 |
|
Quốc gia* |
|
60.600 |
|
|
|
Toàn quốc |
922.551 |
1.200.000 |
964.070 |
10.600 |
*: Vắc xin dự trữ 60.600 liều bảo quản tại kho quốc gia của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để điều phối trong trường hợp các địa phương điều chỉnh số đối tượng thực tế hoặc tỷ lệ tiêm chủng đạt được cao hơn mục tiêu 95%
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2 CẦN TIÊM VẮC XIN TD TẠI TRƯỜNG HỌC(1)
Tỉnh/TP ………………………………………….. Huyện …………………………………….
Xã/phường/thị trấn …………………………….. Trường …………………… Lớp(2): ……...
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (mẹ) |
Địa chỉ nơi ở (thôn, xã) |
Điện thoại |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
……..,
ngày tháng năm 202..
|
HƯỚNG DẪN GHI DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN TD TẠI TRƯỜNG HỌC
1. Đối tượng là tất cả học sinh đang học lớp 2.
2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.
3. Các đối tượng: i) Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc ii) Tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2021-2022 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/14.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG(1)
Tỉnh/TP ………………………………………… Huyện …………………………………….
Xã ………………………………………………. Thôn/ấp/tổ(2)………………………………
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (hoặc mẹ) |
Địa chỉ nơi ở |
Số điện thoại |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
……...,
ngày tháng năm 202...
|
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN TD TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và nữ sinh sống trên địa bàn.
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2020-2021 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/14.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
BỘ Y TẾ |
BÁO CÁO THÁNG KẾT QUẢ TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td NĂM 2022 Từ ngày / /20... đến ngày / /20... |
Khu vực:
Tỉnh/thành phố:
Huyện/Quận/Thị xã:
Phường/Xã:
TT |
Địa phương |
Vắc xin Td (Liều) |
Kết quả tiêm vắc xin Td |
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng |
|||||||||
Số nhận |
Số sử dụng (tính theo liều các lọ đã mở) |
Số đối tượng |
Số tiêm được |
Số chống chỉ định |
Số tạm hoãn |
Số tiêm vãng lai |
Phản ứng thông thường |
Tai biến nặng sau tiêm chủng |
|||||
Số trường hợp* |
Sốt ≤39°C |
Sưng, đau tại chỗ tiêm |
Các triệu chứng khác |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tổng hợp số trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng (có trường hợp >1 triệu chứng)
Người
lập báo cáo |
Ngày
tháng năm
|
TỈNH:…………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày tháng năm 20…. |
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td CHO TRẺ 7 TUỔI NĂM 2022
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
Kết quả chung:
Tuổi |
Số đối tượng |
Số trẻ đã tiêm |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
7 tuổi |
|
|
|
|
<7 tuổi |
|
|
|
|
>7 tuổi |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Trẻ vãng lai |
|
|
|
|
Kết quả theo địa phương:
Huyện |
Số đối tượng |
Kết quả triển khai |
Số trẻ vãng lai |
Phản ứng sau tiêm chủng |
|||||
Tại trường học |
Tại TYT |
Nơi khác |
Tổng số trẻ |
Tỷ lệ (%) |
Thông thường |
Tai biến nặng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm chủng vùng nguy cơ cao:
- Số thôn/ấp/bản/tổ vùng khó khăn: …………………
- Nhóm đối tượng khó tiếp cận: ……………………..
- Số đối tượng vùng khó tiếp cận: …………….. Số tiêm được: …………………đạt ........%
- Lý do không tiêm chủng: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
- Số xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp:
○ <50%: …………….(đơn vị)
○ 50-80%: …………..(đơn vị)
○ 80-<90%: …………(đơn vị)
II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN Td, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TẠM HOÃN
1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi tiêm vắc xin Td |
Số ca |
|
……….(trường hợp) |
|
……….(trường hợp) |
2. Số trường hợp phải chống chỉ định |
……….(trường hợp) |
3. Số trường hợp tạm hoãn |
……….(trường hợp) |
Lý do : …………………………………………………………………… |
……….(trường hợp) |
……………………………………………………………………………. |
……….(trường hợp) |
……………………………………………………………………………. |
……….(trường hợp) |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo
-
-
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Thời gian triển khai
- Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại ……..xã/……… huyện: Từ ngày tháng năm 20 đến ngày tháng năm 20
- Tổng số điểm tiêm chủng: ………………….., trong đó:
○ Số điểm tiêm chủng tại trạm: …………………………..;
○ Số điểm tiêm chủng tại trường học: …………………..;
○ Số điểm tiêm chủng khác: ……………………………...;
2.2. Hoạt động truyền thông
a. Lễ phát động: ... Có; ... Không
- Tuyến tỉnh (ngày tổ chức): ……………………………….
- Tuyến huyện: ………/………... huyện tổ chức lễ phát động
- Tuyến xã: ………/…………. xã tổ chức lễ phát động
b. Công tác tuyên truyền
Công tác thực hiện |
Số lượt |
Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương |
|
Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn |
|
Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương |
|
Tổng số người tham dự |
|
Các tài liệu do địa phương phát hành |
|
Các hình thức tuyên truyền khác |
|
2.3. Hậu cần
a. Số phương tiện đã sử dụng:
Ô tô: ……….; Xe máy: …….….; Xe đạp: ……….;
Ghe: ……….; Thuyền: ………..; Ngựa: …………; Khác: ……………….
b. Vắc xin, vật tư tiêm chủng
Vật tư, vắc xin |
Có sẵn/ Tồn |
Được cấp trong TCMR |
Tự mua |
Sử dụng* |
Hủy |
Tồn |
Dây chuyền lạnh |
|
|
|
|
|
|
Tủ lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Tủ đá (cái) |
|
|
|
|
|
|
Hòm lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Phích vắc xin (chiếc) |
|
|
|
|
|
|
Bình tích lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Số đá lạnh sử dụng (kg) |
|
|
|
|
|
|
Vắc xin, vật tư |
|
|
|
|
|
|
Vắc xin Td (liều) |
|
|
|
|
|
|
BKT 0,5ml (cái) |
|
|
|
|
|
|
Hộp an toàn (chiếc) |
|
|
|
|
|
|
Vật tư khác: |
|
|
|
|
|
|
*: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.
2.4. Kinh phí
Nguồn kinh phí |
Số kinh phí (đồng) |
1. Ngân sách Trung ương cấp |
|
2. Ngân sách địa phương cấp |
|
- Tỉnh: |
|
- Huyện: |
|
- Xã: |
|
3. Các nguồn khác (ghi cụ thể) |
|
4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể) |
|
Tổng cộng |
|
2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai
a. Công tác giám sát
- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: …………lượt; Số người giám sát: …………người; số điểm giám sát: ……….điểm
- Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người giám sát: …………người; số điểm giám sát: ……….điểm.
b. Nhân lực trực tiếp tham gia chiến dịch
|
|
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi
-
-
2. Khó khăn
-
-
-
V. NHẬN XÉT
-
-
-
-
Người
tổng hợp |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
|
[1] 04 tỉnh tại khu vực Tây Nguyên đang tiếp tục hoàn thành chiến dịch tiêm vắc xin Td theo Quyết định số 3054/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ Y tế đã bao gồm cho nhóm đối tượng 7 tuổi, do vậy không triển khai tại 4 tỉnh này.
[2] 38 tỉnh, thành phố có văn bản đề xuất triển khai tiêm vắc xin Td năm 2022, trong đó 32 tỉnh đồng ý triển khai và 6 tỉnh đề nghị không triển khai là Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Vĩnh Long, Bạc Liêu.
[3] * Vắc xin và vật tư tiêm chủng được ước tính theo tỷ lệ mục tiêu tối thiểu cần đạt được là 95%. Kết quả triển khai có thể đạt cao hơn tùy thuộc địa phương.
** Hệ số sử dụng vắc xin Td (1,3) trong kế hoạch này áp dụng tương tự như Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2155/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 25/5/2020.
*** Bơm kim tiêm và hộp an toàn do địa phương cung ứng.
**** Vắc xin dự trữ 60.600 liều bảo quản tại kho quốc gia của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để điều phối trong trường hợp các địa phương điều chỉnh số đối tượng thực tế hoặc tỷ lệ tiêm chủng đạt được cao hơn mục tiêu 95%.
Quyết định 1031/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022 tại 32 tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 1031/QĐ-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 29/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1031/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022 tại 32 tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video