ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về công bố dịch Covid-19;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch Covid-19; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-BCĐQG ngày 30/3/2020 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra về giao chỉ tiêu kế hoạch giường cách ly và giường bệnh tại cơ sở y tế để phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ tình hình diễn biến dịch Covid-19;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 101/TTr-SYT ngày 20/4/2020 của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số giường bệnh ở khu cách ly điều trị tại các cơ sở y tế và giường cách ly tại cơ sở cách ly tập trung theo từng cấp độ dịch để phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (Covid-19) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo).
1. Sở Y tế
Căn cứ vào tình hình dịch bệnh, cấp độ dịch bệnh trên địa bàn tỉnh, Sở Y tế phối hợp với các Sở, ngành liên quan để tham mưu triển khai kịp thời các giường bệnh ở khu cách ly điều trị tại các cơ sở y tế, các giường cách ly tại khu cách ly tập trung theo kế hoạch của tỉnh.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu đảm bảo đủ kinh phí để triển khai các giường bệnh ở khu cách ly tại cơ sở y tế, giường cách ly ở các khu cách ly tập trung theo các cấp độ dịch và theo quy định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ đặc thù, kinh phí chi cho việc cách ly và điều trị bệnh nhân Covid-19 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Công an tỉnh triển khai khu cách ly tập trung theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng; thực hiện nghiêm việc tổ chức, kiểm soát chặt chẽ tại cơ sở cách ly; sẵn sàng lực lượng, phương tiện hỗ trợ thực hiện các khu cách ly tập trung của tỉnh, triển khai bệnh viện dã chiến theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh Covid-19 tỉnh.
4. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và cơ quan liên quan đảm bảo an toàn, trật tự tại các cơ sở cách ly; xử lý nghiêm các trường hợp cố tình vi phạm các quy định về cách ly bắt buộc.
5. Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và cơ quan liên quan tham gia triển khai khu cách ly tập trung, khu cách ly điều trị đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
SỐ GIƯỜNG BỆNH Ở KHU CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO CÁC CẤP ĐỘ DỊCH BỆNH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1004/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của
UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Cấp độ 2 (Lây nhiễm thứ phát trong tỉnh) |
Cấp độ 3 (Dịch bệnh trên 20 đến 1.000 ca) |
Cấp độ 4 (Dịch bệnh trên 1.000 đến 3.000 ca) |
Cấp độ 5 (Dịch bệnh trên 3.000 đến 30.000 ca và trên) |
||||||||
Số GB tại khu cách ly của cơ sở y tế |
Số GB dự bị sẵn sàng |
Tổng cộng |
Số GB tại khu cách ly của cơ sở y tế |
Số GB dự bị sẵn sàng |
Tổng cộng |
Số GB tại khu cách ly của cơ sở y tế |
Số GB dự bị sẵn sàng |
Tổng cộng |
Số GB tại khu cách ly của cơ sở y tế |
Số GB dự bị sẵn sàng |
Tổng cộng |
||
I |
Tại các Bệnh viện, TTYT huyện |
508 |
100 |
608 |
608 |
0 |
608 |
608 |
340 |
948 |
948 |
|
948 |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
40 |
0 |
40 |
40 |
0 |
40 |
40 |
0 |
40 |
40 |
|
40 |
2 |
Bệnh viện ĐKKV Phúc Yên |
200 |
100 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
|
300 |
3 |
Bệnh viện PHCN |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
130 |
150 |
150 |
|
150 |
4 |
Bệnh viện YDCT |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
210 |
230 |
230 |
|
230 |
5 |
Bệnh viện tâm Thần |
10 |
0 |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
|
10 |
6 |
Bệnh Viện Sản -Nhi |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
|
20 |
7 |
TTYT TP Phúc Yên |
10 |
0 |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
|
10 |
8 |
TTYT huyện Tam Đảo |
28 |
0 |
28 |
28 |
0 |
28 |
28 |
0 |
28 |
28 |
|
28 |
9 |
TTYT huyện Vĩnh Tường |
30 |
0 |
30 |
30 |
0 |
30 |
30 |
0 |
30 |
30 |
|
30 |
10 |
TTYT huyện Sông Lô |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
|
20 |
11 |
TTYT huyện Lập Thạch |
30 |
0 |
30 |
30 |
0 |
30 |
30 |
0 |
30 |
30 |
|
30 |
12 |
TTYT TP Vĩnh Yên |
12 |
0 |
12 |
12 |
0 |
12 |
12 |
0 |
12 |
12 |
|
12 |
13 |
TTYT huyện Bình Xuyên |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
|
20 |
14 |
TTYT huyện Tam Dương |
28 |
0 |
28 |
28 |
0 |
28 |
28 |
0 |
28 |
28 |
|
28 |
15 |
TTYT huyện Yên Lạc |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
20 |
|
20 |
II |
Tại Phòng khám đa khoa khu vực |
100 |
0 |
100 |
100 |
0 |
100 |
100 |
0 |
100 |
100 |
|
100 |
1 |
PKĐK khu vực Quang Hà |
100 |
0 |
100 |
100 |
0 |
100 |
100 |
0 |
100 |
100 |
|
100 |
III |
Bệnh viện dã chiến |
|
300 |
300 |
300 |
100 |
400 |
400 |
100 |
500 |
500 |
|
500 |
|
Bệnh viện dã chiến tại Trường cao đẳng Văn hóa (cũ) |
|
300 |
300 |
300 |
100 |
400 |
400 |
100 |
500 |
500 |
|
500 |
IV |
Tại các Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh |
0 |
0 |
0 |
280 |
0 |
280 |
280 |
|
280 |
280 |
|
280 |
|
Các Phòng khám đa khoa khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh (7 phòng khám, mỗi PK 40 GB) |
0 |
0 |
0 |
280 |
0 |
280 |
280 |
|
280 |
280 |
|
280 |
V |
Các Bệnh viện trực thuộc Bộ, ngành, ngoài công lập |
0 |
0 |
0 |
0 |
420 |
420 |
420 |
|
420 |
420 |
|
420 |
|
Bệnh viện 74 Trung ương |
0 |
0 |
0 |
0 |
150 |
150 |
150 |
0 |
150 |
150 |
|
150 |
|
Bệnh viện Quân y 109 |
0 |
0 |
0 |
0 |
150 |
150 |
150 |
0 |
150 |
150 |
|
150 |
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
0 |
70 |
70 |
70 |
0 |
70 |
70 |
|
70 |
|
Bệnh viện Hữu nghị Lạc Việt |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
50 |
50 |
0 |
50 |
50 |
|
50 |
VI |
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn 133 trạm (trừ 3 trạm y tế TP Phúc Yên, TYT phường Tích Sơn), mỗi trạm y tế kê khoảng 10 GB |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1300 |
1300 |
1300 |
|
1300 |
|
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn 133 trạm (trừ 3 trạm y tế TP Phúc Yên, TYT phường Tích Sơn), mỗi trạm y tế kê khoảng 10 GB |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1300 |
1300 |
1300 |
|
1300 |
VII |
Xây dựng bệnh viện dã chiến khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
500 |
|
Tổng số |
608 |
400 |
1008 |
1,288 |
520 |
1808 |
1,808 |
1,740 |
3,548 |
3,548 |
500 |
4,048 |
|
Tổng số giường bệnh theo định mức Quyết định số 07/QĐ-BCĐQG ngày 30/3/2020 |
|
|
|
60GB-3.000GB |
3.000 GB-9.000 GB |
9.000 GB-90.000 GB |
||||||
|
Số GB còn thiếu so với định mức |
|
|
|
1.192 GB |
5.452 GB |
85.952 GB |
Ghi chú:
1. Số lượng các loại giường tương ứng với 01 bệnh nhân COVID-19: Cần phải có thêm 3 giường bệnh tại cơ sở y tế điều trị bệnh nhân COVID-19.
2. Số giường bệnh tối thiểu cho một địa phương là 30 giường bệnh và 700 giường cách ly.
3. Đối với giường bệnh còn thiếu: sẽ huy động trong tổng số giường bệnh đã được giao tại Nghị định 192/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ giao chỉ tiêu huy động Ngành Y tế khi có chiến tranh và tình trạng khẩn cấp (gồm 50% số giường bệnh tuyến huyện và 40% số giường bệnh tuyến tỉnh). Trường hợp còn thiếu thì sẽ xây dựng các Bệnh viện dã chiến khác.
SỐ GIƯỜNG CÁCH LY TẠI CÁC KHU CÁCH LY TẬP TRUNG THEO
CÁC CẤP ĐỘ DỊCH BỆNH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1004/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của
UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Cấp độ 2 (Lây nhiễm thứ phát trong tỉnh, số ca mắc đến 20 ca) |
Cấp độ 3 (Dịch bệnh trên 20 đến 1.000 ca) |
Cấp độ 4 (Dịch bệnh trên 1.000 đến 3.000 ca) |
Cấp độ 5 (Dịch bệnh trên 3.000 đến 30.000 ca và trên) |
|
||||||||
Số giường cách ly của cơ sở cách ly tập trung |
Số giường cách ly dự bị sẵn sàng |
Tổng |
Số giường cách ly của cơ sở cách ly tập trung |
Số giường cách ly dự bị sẵn sàng |
Tổng |
Số giường cách ly của cơ sở cách ly tập trung |
Số giường cách ly dự bị sẵn sàng |
Tổng |
Số giường cách ly của cơ sở cách ly tập trung |
Số giường cách ly dự bị sẵn sàng |
Tổng cộng |
|
||
1 |
Trường Quân sự tỉnh |
640 |
0 |
640 |
640 |
0 |
640 |
640 |
0 |
640 |
640 |
0 |
640 |
|
2 |
Trung đoàn 834 cũ |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
|
3 |
Trường nghề số 2/BQP (Hòa Loan, Vĩnh Tường) |
0 |
460 |
460 |
570 |
0 |
570 |
570 |
0 |
570 |
570 |
0 |
570 |
|
4 |
Trường Cao đẳng kinh tế |
0 |
0 |
0 |
500 |
|
500 |
500 |
0 |
500 |
500 |
0 |
500 |
|
5 |
Trường Cao đẳng Việt Đức |
0 |
0 |
0 |
300 |
100 |
400 |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
|
6 |
Trường Cao đẳng nghề số 11/BQP |
0 |
0 |
0 |
0 |
400 |
400 |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
|
7 |
Trường cao đẳng sư phạm Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
0 |
300 |
300 |
300 |
200 |
500 |
500 |
0 |
500 |
|
8 |
Trường Trung cấp y tế Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
400 |
400 |
0 |
400 |
|
9 |
Trường Chính trị tỉnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
200 |
100 |
300 |
|
|
Tổng số giường triển khai được |
1,040 |
460 |
1,500 |
2,410 |
800 |
3,210 |
3,410 |
400 |
3,810 |
4,010 |
100 |
4,110 |
|
|
Theo quy định tại Quyết định số 07/QĐ-BCĐQG, số giường cách ly: tỷ lệ 1 ca dương tính cần 70 giường cách ly |
|
|
1,400 |
|
|
70,000 |
|
|
210,000 |
|
|
1,155,000 |
Lấy GB bằng dân số tỉnh VP |
|
Số giường còn thiếu so với định mức |
|
|
đạt |
|
|
66,790 |
|
|
206,190 |
|
|
1,150,890 |
|
Ghi chú:
- Tùy theo tình hình thực tế: Có thể huy động Bệnh viện dã chiến, Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên làm khu cách ly tập trung khi chưa có bệnh nhân điều trị mà cần phải cách ly tập trung công dân.
- Phương án huy động giường cách ly còn thiếu: Khi số lượng người cần phải cách ly tập trung vượt quá giường cách ly thì sẽ huy động cơ sở cách ly tại các trường học: Trường Tiểu học, THCS: khoảng 250 trường, mỗi trường bố trí bình quân khoảng 150 giường, tổng khoảng 37.500 giường. Trường THPT 40 trường, mỗi trường bố trí bình quân khoảng 200 giường, tổng số khoảng 8,000 giường; 9 TTGDTX (mỗi trung tâm khoảng 70 giường): 630 giường; 9 trường chính trị (mỗi trường khoảng 60 giường): 540 giường. Tổng số giường có thể triển khai khoảng gần 47.000 giường. UBND tỉnh sẽ giao các Sở, ngành khảo sát cụ thể và ở các vị trí khác sau hoặc tăng số người phải thực hiện cách ly y tế cách ly tại nhà.
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2020 quy định số giường bệnh ở khu cách ly điều trị tại các cơ sở y tế và số giường cách ly tại khu cách ly tập trung theo từng cấp độ dịch để phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (COVID-19) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 1004/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 24/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2020 quy định số giường bệnh ở khu cách ly điều trị tại các cơ sở y tế và số giường cách ly tại khu cách ly tập trung theo từng cấp độ dịch để phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (COVID-19) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video