HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND |
Long An, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 2028/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Nghị quyết về đào tạo nguồn lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; báo cáo thẩm tra số 472/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
Đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế trực thuộc Sở Y tế trên địa bàn tỉnh đảm bảo đến năm 2025 đạt chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Đạt tỷ lệ 10 bác sĩ /10.000 dân
- Đạt tỷ lệ 2 dược sĩ /10.000 dân
- Đạt tỷ lệ 16 điều dưỡng/10.000 dân.
- Đạt 20% tổng số điều dưỡng có trình độ cao đẳng và đại học.
- Các Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh có ít nhất 50% tổng số bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp I và tương đương trở lên.
- Mỗi Bệnh viện/Trung tâm Y tế cấp huyện có giường bệnh có ít nhất 5 bác sĩ chuyên khoa cấp I thuộc các chuyên ngành chủ yếu, bao gồm nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa và truyền nhiễm.
a. Đào tạo hệ đại học
- Đối với hệ chính quy: Học sinh phổ thông thi vào các trường Đại học Y Dược.
- Đối với hệ liên thông, hệ vừa học vừa làm: Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Sở Y tế có trình độ trình từ độ trung cấp, cao đẳng lên đại học.
b. Đào tạo sau đại học:
- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Sở Y tế có trình độ từ đại học trở lên tham gia đào tạo sau đại học gồm: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Chuyên khoa II, Chuyên khoa I.
4. Phân kỳ thực hiện đầu vào như sau
a. Sau Đại học
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Phân kỳ thực hiện theo từng năm |
|||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
Bác sĩ |
Tiến sĩ |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
Thạc sĩ |
20 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Chuyên khoa I |
218 |
48 |
50 |
40 |
40 |
40 |
|
Chuyên khoa II |
20 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Dược sĩ |
Thạc sĩ |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
Chuyên khoa I |
16 |
4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
Chuyên khoa II |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
Cử nhân các ngành |
Thạc sĩ |
6 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
Chuyên khoa I |
14 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
TỔNG CỘNG |
300 |
66 |
69 |
55 |
55 |
55 |
b. Đại học
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Phân kỳ thực hiện theo từng năm |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1. Hệ chính quy (Học sinh phổ thông thi vào các Trường đại học Y dược) |
245 |
49 |
49 |
49 |
49 |
49 |
- Bác sĩ |
170 |
34 |
34 |
34 |
34 |
34 |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
75 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
2. Hệ liên thông |
262 |
52 |
52 |
53 |
53 |
52 |
- Bác sĩ |
162 |
32 |
32 |
33 |
33 |
32 |
- Dược sĩ |
25 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
75 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
a. Sau đại học:
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Số đang đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Tổng kinh phí (ngđ) |
Tiến sĩ |
0 |
2 |
3 năm |
519.000 |
Thạc sĩ |
7 |
28 |
2 năm |
5.064.300 |
Chuyên khoa I |
115 |
248 |
2 năm |
48.448.400 |
Chuyên khoa II |
4 |
22 |
2 năm |
3.928.300 |
|
126 |
300 |
|
57.960.000 |
(Năm mươi bảy tỷ chín trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)
Kinh phí: Đào tạo sau đại học kinh phí từ ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm.
b. Đại học:
- Đối với đào tạo đại học hệ chính quy: kinh phí do cá nhân tự túc.
- Đối với đào tạo đại học hệ liên thông, hệ vừa học vừa làm: kinh phí của đơn vị từ nguồn phát triển sự nghiệp (nếu có) hoặc do cá nhân tự túc.
c) Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm:
Kinh phí hỗ trợ đào tạo |
Số tiền (ngđ) |
- Năm 2021 |
1.925.600 |
- Năm 2022 |
6.827.400 |
- Năm 2023 |
18.639.500 |
- Năm 2024 |
22.514.600 |
- Năm 2025 |
8.052.900 |
TỔNG CỘNG |
57.960.000 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa Nghị quyết và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khoá X, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Long An
Số hiệu: | 53/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 17/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Long An
Chưa có Video