HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 5268/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, tuyển năng khiếu tỉnh.
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước.
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 |
Đội tuyển tỉnh |
130.000 |
02 |
Đội tuyển trẻ tỉnh (bao gồm cả dự tuyển tỉnh và đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng tỉnh) |
100.000 |
03 |
Tuyển năng khiếu |
80.000 |
04 |
Năng khiếu dự bị tập trung |
25.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
02 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, dự tuyển tỉnh, tuyển năng khiếu; đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng tỉnh |
130.000 |
- Đối với các vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ dinh dưỡng của Trung ương, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của địa phương.
- Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển cấp tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của đội tuyển cấp huyện (kể cả đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng).
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 |
Trong thời gian tập trung huấn luyện |
70.000 |
02 |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
100.000 |
- Đối với các vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển huyện trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển tỉnh thì hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển tỉnh, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển cấp huyện.
- Thời gian tập huấn các đội thể thao cấp huyện, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Các nội dung khác quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao không quy định tại Điều 1 Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn:
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định ở các Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
- Đối với các giải khu vực và giải cấp tỉnh (kể cả Hội Khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh): 120.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải cấp huyện, thành phố (kể cả Hội Khoẻ Phù Đổng cấp huyện) và các giải cấp ngành tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết này.
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ các giải thi đấu thể thao tại địa phương (theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
4. Các quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Khi giá cả thực tế tăng, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tăng mức chi cho phù hợp với tình hình giá cả.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Điều 1 Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH CÁC MỨC
CHI BỒI DƯỠNG LÀM NHIỆM VỤ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Đồng
STT |
Tên giải thể thao |
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ ngày) |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ ngày) |
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/ trận hoặc buổi) |
Các trọng tài khác, thư ký (đồng/người/ trận hoặc buổi) |
Nhân viên y tế (đồng/người /buổi) |
Nhân viên phục vụ, bảo vệ (đồng/ người/ buổi) |
CÁC GIẢI KHU VỰC VÀ GIẢI CẤP TỈNH (KỂ CẢ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG CẤP TỈNH) |
80.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Môn bóng đá 11 người |
60.000 |
50.000 |
45.000 |
45.000 |
||
2 |
Môn bóng chuyền 6 người, bóng đá 7 người, bóng đá 5 người, bóng đá trong nhà (futsal) |
60.000 |
50.000 |
45.000 |
45.000 |
||
3 |
Môn bóng chuyền hơi, bóng chuyền bãi biển, quần vợt, cầu mây, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, cầu lông |
50.000 |
40.000 |
45.000 |
45.000 |
||
4 |
Các môn không tính trận: Bóng bàn, cầu lông, điền kinh … |
60.000 |
50.000 |
45.000 |
45.000 |
||
CÁC GIẢI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG CẤP HUYỆN) VÀ CÁC GIẢI CẤP NGÀNH TỈNH |
60.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Môn bóng đá 11 người |
50.000 |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
||
2 |
Môn bóng chuyền 6 người, bóng đá 7 người, bóng đá 5 người, bóng đá trong nhà (futsal) |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
||
3 |
Môn bóng chuyền hơi, bóng chuyền bãi biển, quần vợt, cầu mây, bóng rổ, bóng ném, bóng nước |
40.000 |
30.000 |
35.000 |
35.000 |
||
4 |
Các môn không tính trận: Bóng bàn, cầu lông, điền kinh… |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 24/2012/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 08/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
Chưa có Video