PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH Y TẾ
I. MỤC TIÊU
Các mục tiêu của sáng kiến này là nhằm:
- Tăng cường hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và
- Thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân.
II. CÁC BIỆN PHÁP
Các sáng kiến trong phạm vi các đề xuất trong Tuyên bố Bali II cũng như các sáng kiến từ phía các đại diện khu vực công và tư nhân từ tất cả các nước ASEAN.
Việc thực hiện đầy đủ các đề xuất này có tầm quan trọng đối với ASEAN trong việc đạt được mục đích của mình trong việc hội nhập ngành y tế vào năm 2010. Tuy nhiên, các đề xuất này cũng không hẳn là đã đầy đủ hoàn toàn, và các nước ASEAN cần tiếp tục áp dụng các biện pháp cần thiết khác khi và nếu thích hợp. Lộ trình này bao gồm các vấn đề cụ thể đối với ngành Y tế, cũng như các vấn đề chung liên quan đến tất cả các ngành.
III. PHẠM VI
Phạm vi các sản phẩm của ngành y tế được nêu trong Phụ lục 1.
TT |
BIỆN PHÁP |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN |
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG |
|||
I |
Loại bỏ Thuế quan |
||
|
Loại bỏ thuế quan CEPT/AFTA đối với các sản phẩm được xác định |
Ủy ban Điều phối Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA) |
ASEAN 6: 2007 CLMV: 2012 |
II |
Các Biện pháp Phi Thuế quan (NTMs) |
||
2 |
Thiết lập Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch[1] |
CCCA |
30/6/2004 |
3 |
Xây dựng các tiêu thức rõ ràng để xác định các biện pháp được phân loại là rào cản thương mại |
30/6/2005 |
|
4 |
Xây dựng chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại |
31/12/2005 |
|
5 |
Thông qua Hiệp định WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN |
31/12/2004 |
|
III |
Quy tắc Xuất xứ |
||
6 |
Cải tiến Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc: - làm cho Quy tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhất của các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và - áp dụng chuyển đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ |
Nhóm Đặc trách về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF) |
31/12/2004 |
IV |
Thủ tục Hải quan |
||
7 |
Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN |
Nhóm Chuyên gia về Các Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên |
8 |
Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài hoà |
31/12/2005 |
|
9 |
Đảm bảo thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia thành viên |
31/12/2004 |
|
10 |
Xây dựng các hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải quan. |
31/12/2004 |
|
11 |
Các cơ quan hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng) |
31/12/2004 |
|
12 |
Xây dựng cơ chế Một cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu vực |
Nhóm Đặc trách Liên ngành về Cơ chế Một cửa |
31/12/2005 |
V |
Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn |
||
13 |
Đẩy nhanh việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp |
Ủy ban Tham vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ năm 2005 |
14 |
Khuyến khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC). |
triển khai thường xuyên |
|
15 |
Đặt ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn của các quốc gia thành viên. |
31/12/2005 |
|
16 |
Hài hoà hoá và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia |
31/12/2010 |
|
17 |
Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ. |
triển khai thường xuyên |
|
18 |
Xem xét khả năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005. |
bắt đầu năm 2005 |
|
VI |
Dịch vụ Tiếp vận (logistics) |
||
19 |
Đẩy nhanh sự phát triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua: - Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận tải Đa phương thức; - Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc tế. - Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và - Xây dựng môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận. |
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải (STOM) |
bắt đầu năm 2005 |
VII |
Gia công/Tạo nguồn từ bên ngoài (outsourcing) và Bổ trợ Công nghiệp |
||
20 |
Xác định và thúc đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành viên |
Nhóm công tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân
|
triển khai thường xuyên |
21 |
Xây dựng hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết |
triển khai thường xuyên |
|
VIII |
Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN |
||
22 |
Cố gắng mở rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên. |
CCCA |
triển khai thường xuyên |
IX |
Đầu tư |
||
23 |
Đẩy nhanh việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X |
Uỷ ban Điều phối về Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004 |
24 |
Giảm dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL |
bắt đầu từ năm 2004 |
|
25 |
Hoàn thành việc loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL |
Triển khai thường xuyên2 |
|
26 |
Xác định chương trình và hoạt động xúc tiến đầu tư trong ASEAN |
31/12/2005 |
|
27 |
Tăng cường liên kết các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh tranh thông qua việc: - thiết lập mạng lưới các khu vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities); - cùng thực hiện các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn. |
bắt đầu từ năm 2005 |
|
28 |
Xúc tiến và tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo, thông qua: - các ưu đãi đặc biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và - các biện pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt động sản xuất sử dụng nhiều lao động. |
triển khai thường xuyên |
|
X |
Xúc tiến Thương mại và Đầu tư |
||
29 |
Thường xuyên tăng cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN |
CCI; Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI) và các Câu lạc bộ/Hiệp hội ngành liên quan |
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005 |
30 |
Thường xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tư nhân nhằm thực hiện: - các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và - các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV |
CCI; Hội đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005 |
31 |
Triển khai các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. |
triển khai thường xuyên |
|
XI |
Thống kê Thương mại và Đầu tư Nội khối ASEAN |
||
32 |
Thiết lập một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc: - cập nhật cho Ban Thư ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới nhất - các hiệp hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó có năng lực sản xuất và phạm vi kinh doanh. |
Nhóm công tác về thống kê/ Nhóm công tác về thống kê Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài; và CCCA |
triển khai thường xuyên |
XII |
Quyền Sở hữu Trí tuệ |
||
33 |
Mở rộng phạm vi hợp tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và thực thi về quyền sở hữu trí tuệ. |
Nhóm công tác ASEAN về Hợp tác Quyền Sở hữu Trí tuệ (AWGIPC) |
31/12/2004 |
XIII |
Thương mại Dịch vụ |
||
34 |
Các Quốc gia thành viên sẽ đẩy nhanh tự do hoá thương mại dịch trước 2020. Mục tiêu này được thực hiện bằng cách: - đặt ra các mục tiêu và lịch trình tự do hoá từng bước cụ thể cho các ngành ưu tiên và từng vòng đàm phán hướng tới mục tiêu tự do hoá hơn nữa thương mại dịch vụ trước năm 2010; - đẩy nhanh việc xây dựng các Thoả thuận Công nhận Lẫn nhau (MRAs); - áp dụng công thức ASEAN-X; và - đẩy mạnh liên doanh và hợp tác, bao gồm cả thị trường các nước thứ ba. |
Ủy ban Điều phối về Dịch vụ (CCS) và CCI |
triển khai thường xuyên
trước năm 2008
triển khai thường xuyên |
XIV |
Di chuyển của Thương nhân, Chuyên gia, Nhà chuyên môn, Lao động có tay nghề và Nhân tài |
||
35 |
Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên |
Các Cục trưởng Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM) |
31/12/2005 |
36 |
Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên |
CCS
|
31/12/2005 |
37 |
Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên |
31/12/2008 |
|
XV |
Thuận lợi hoá Di chuyển (Du lịch) trong ASEAN |
||
38 |
Hài hoà thủ tục cấp thị thực cho khách du lịch quốc tế |
DGICM
|
31/12/2004 |
39 |
Miễn thị thực cho các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN |
2005 |
|
XVI |
Phát triển Nguồn Nhân lực |
||
40 |
Phát triển và nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội thảo |
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Lao động (SLOM) |
triển khai thường xuyên |
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ |
|||
XVII |
Đầu tư |
||
41 |
Cho phép sở hữu/tham gia nhiều hơn của các nước ASEAN vào các cơ sở y tế nhất định, theo các luật và quy định của từng nước ASEAN, trên cơ sở ASEAN-X |
CCS và CCI |
triển khai thường xuyên |
42 |
Thiết lập “trung tâm một cửa” tại mỗi nước ASEAN phụ trách việc tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, bao gồm các dự án trong lĩnh vực y tế |
CCI |
31/12/2008 |
XVIII |
Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn |
|
|
|
Các Sản phẩm Dược |
|
|
43 |
Nghiên cứu tính khả thi của một Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau ASEAN (MRA) đối với các sản phẩm dược/thuốc. |
Nhóm công tác về Sản phẩm Dược thuộc ACCSQ (PPWG) |
30/12/2005 |
44 |
Thực hiện Hồ sơ Kỹ thuật Chung ASEAN |
31/12/2008 |
|
45 |
Hài hoà hoá các tiêu chuẩn về nhãn hiệu đối với các sản phẩm dược/thuốc |
31/12/2006 |
|
46 |
Nghiên cứu tính khả thi của việc áp dụng một hệ thống phân phối hài hoà hoá đối các sản phẩm dược/thuốc vào các thị trường ASEAN |
31/12/2009 |
|
47 |
Tạo thuận lợi cho tiến trình thông qua, có thể áp dụng công thức ASEAN-X. Việc thừa nhận tiến trình thông qua có thể được hiện thực hoá khi các Quốc gia thành viên thực hiện đầy đủ ACTD |
Sau 31/12/2008 |
|
48 |
Nghiên cứu tính khả thi của việc thực hiện một hệ thống song tính linh hoạt, nếu các quốc gia thành viên tự nguyện hợp tác với một hoặc một số quốc gia thành viên nhằm phối hợp trong việc nâng cao năng lực quản lý của các bên và phát triển nguồn lực |
triển khai thường xuyên |
|
49 |
Xây dựng một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các sản phẩm dược/thuốc nhái và không an toàn |
31/12/2005 |
|
|
Mỹ phẩm |
||
50 |
Đẩy nhanh việc thực hiện Chương trình Quản lý Mỹ phẩm Hài hoà ASEAN (AHCRS), và liệt kê tự động các sản phẩm mỹ phẩm |
Ủy ban về Mỹ phẩm ASEAN thuộc ACCSQ (ACC) |
1/1/2008 |
51 |
Thiết lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các sản phẩm mỹ phẩm nhái và không an toàn |
31/12/2005 |
|
|
Trang Thiết bi Y tế |
|
|
52 |
Nhóm Công tác Trang Thiết bị Y tế sẽ xem xét các biện pháp hội nhập, bao gồm các biện pháp sau: - Xây dựng một mẫu hồ sơ đăng ký chung đối với xét duyệt sản phẩm trong ASEAN - Nghiên cứu tính khả thi của tiến trình phê duyệt tóm gọn đối với các thiết bị y tế mà các cơ quan quản lý của các nước tiêu chuẩn hoặc các cơ quan quản lý khu vực được công nhận đã xét duyệt - - Nghiên cứu tính khả thi của việc thông qua một hệ thống phân phối hài hoà hoá các thiết bị y tế vào các thị trường ASEAN dự trên một quy trình xét duyệt sản phẩm chung - - Thiết lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các trang thiết bị y tế nhái hoặc không an toàn - - Tất cả các nước ASEAN sẽ xem xét việc tham gia vào Nhóm Công tác Hài hoà Châu á (AHWP) và hoạt động cùng với Nhóm Công tác Hài hoà hoá Toàn cầu (GHTF) về các nỗ lực chung hài hoà hoá về kỹ thuật] - |
Nhóm Công tác Trang thiết bị Y tế thuộc ACCSQ |
Bắt đầu 2005 |
53 |
Trao đổi, rà soát và phân tích thông tin về khung pháp lý/ cơ chế hiện tại của các quốc gia thành viên bao gồm các định nghĩa tiêu chuẩn , các thuật ngữ và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở từng nước thành viên. - |
Nhóm Công tác về Trang Thiết bị Y tế và Thuốc Truyền thống thuộc ACCSQ (TMHSWG) |
31/12/2006 |
54 |
Xác định những lĩnh vực có thể hài hoà chung và MRAs |
31/12/2009 |
|
55 |
Nghiên cứu về khung pháp lý/ cơ chế hiện tại của các quốc gia được lựa chọn và các hướng dẫn kỹ thuật được quốc tế chấp nhận. |
31/12/2006 |
|
56 |
Nâng cao cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm việc tin tưởng lẫn nhau trong đánh giá thử nghiệm và sự phù hợp. |
từ năm 2004 trở đi |
|
57 |
Thành lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa sản phẩm ra thị trường đối với thuốc truyền thống hoặc thiết bị y tế không an toàn. |
31/12/2007 |
|
XIX |
Xây dựng Năng lực |
|
|
58 |
Các nước phát triển hơn trong ASEAN sẽ cung cấp các chương trình đào tạo và thực tập đối với các cán bộ ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ của các quốc gia ASEAN kém phát triển hơn. |
Các Hiệp hội Chuyên nghiệp liên quan trong ASEAN, ví dụ Hiệp hội Bác sĩ X quang ASEAN
|
triển khai thường xuyên |
59 |
Thực hiện nhiều hơn các chương trình trao đổi và đào tạo đối với các chuyên gia các lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khoẻ từ các nước kém phát triển hơn. Việc làm này là đặc biệt cần thiết trong các lĩnh vực đang có thiếu hụt chủ yếu các nhà chuyên khoa và bác sĩ ngoại khoa có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị y tế máy scan MRI và CT |
|
|
60 |
Đẩy mạnh hợp tác giữa các nước ASEAN trong lĩnh vực xây dựng năng lực, ví dụ trao đổi chuyên gia, phát triển hạ tầng quản lý và nguồn nhân lực, trong phạm vi các nguồn lực sẵn có. |
ACCSQ
|
triển khai thường xuyên |
61 |
Các quốc gia thành viên sẽ xem xét việc xây dựng mô hình đối với các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của nước mình sau khi đã phát triển các quy định và các tiêu chuẩn kỹ thuật hài hoà hoá trong ASEAN từ các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực và quốc tế đã được công nhận. Việc này sẽ làm giảm chi phí xây dựng các quy định và là một bước hướng tới thực hiện hài hoà hoá các quy định trong ASEAN |
||
XX |
Di chuyển Bệnh nhân |
|
|
62 |
Giảm thiểu các quy định về thị thực đối với việc đi lại trong nội khối ASEAN của các công dân ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển qua biên giới của bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân |
CCS và DGICM |
31/12/2005 |
nghị định thư về Hội nhập ngành y tế ASEAN
Số hiệu: | Khôngsố |
---|---|
Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | Chính phủ các nước, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 29/11/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
nghị định thư về Hội nhập ngành y tế ASEAN
Chưa có Video