ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9108/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giao
Bảng 1: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin tiêm chủng mở rộng năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2024 |
Kết quả thực hiện 9 tháng đầu năm 2024 |
Nhận xét |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% |
69,1% |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 90% |
71,3% |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3 |
≥ 95% |
75,3% |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3 |
≥ 90% |
72,3% |
Đạt |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 90% |
80,7% |
Đạt |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2 |
> 90% |
64,9% |
Chưa đạt |
7 |
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván |
≥ 95% |
76% |
Đạt |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi) |
> 90% |
71,6% |
Đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3) |
> 95% |
73,3% |
Đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
> 95% |
71,7% |
Đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
> 90% |
69,3% |
Đạt |
Trong 9 tháng đầu năm 2024, hầu hết tỷ lệ tiêm chủng các loại vắc xin cho trẻ đạt tiến độ. Tuy nhiên, tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2 chưa đạt tiến độ do vắc xin IPV không được cung ứng từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2024. Ngành Y tế đang rà soát để tiếp tục tiêm bù, tiêm vét cho trẻ dưới 1 tuổi chưa tiêm đủ mũi vắc xin IPV theo quy định.
Bảng 2: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong tiêm chủng mở rộng năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2024 |
Kết quả thực hiện 9 tháng đầu năm 2024 |
Nhận xét |
Ước thực hiện cả năm 2024 |
1 |
Không có vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
0 trường hợp |
Đạt |
Đạt |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ sinh (UVSS) |
100% huyện đạt |
100% huyện đạt |
Đạt |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 dân |
15 |
Đạt |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0.1/100.000 dân |
0 |
Đạt |
Đạt |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 dân |
2 |
Đạt |
Đạt |
6 |
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
3 |
Không đạt |
Đạt |
7 |
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
98 |
Đạt |
Đạt |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1000 trẻ đẻ sống |
6 |
Không đạt |
Không đạt |
2. Các hoạt động đã triển khai
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2024-2025, dự kiến tổ chức tiêm chủng bù liều các mũi vắc xin còn thiếu cho trẻ trong tháng 10/2024.
- Tổ chức 04 lớp tập huấn về an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng cho 190 cán bộ y tế mới làm công tác tiêm chủng mở rộng tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã trong toàn tỉnh.
- Đề xuất nhu cầu vắc xin tiêm chủng mở rộng năm 2025 của tỉnh.
- Tiếp nhận tủ lạnh do Tổ chức UNICEF viện trợ cho Lâm Đồng 01 tủ lạnh TCW 4000AC cho tuyến huyện; 01 tủ lạnh TCW 80AC cho Bệnh viện II Lâm Đồng và 22 tủ lạnh HBC-80 cho tuyến xã.
- Các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh phân bổ. Từ đầu năm 2024 đến nay, tình hình cung ứng các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, vắc xin bại liệt tiêm IPV chưa được cung ứng kịp thời nên ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng chưa đạt so với chỉ tiêu giao.
- Cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có kinh nghiệm thường xuyên bị thay đổi do nghỉ việc, chuyển công tác khác nên ảnh hưởng chung đến chất lượng hoạt động chương trình.
- Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia chưa hoàn thiện, hoạt động thiếu ổn định; một số cơ sở tiêm chủng chưa thực hiện theo đúng hướng dẫn Quy chế sử dụng NIIS,...
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng, đảm bảo an toàn tiêm chủng; khống chế hiệu quả các bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng ngừa; bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt, duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng:
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ (TCĐĐ) các loại vắc xin cho trẻ dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi) |
≥ 95% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ. |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván 2+ cho phụ nữ có thai |
≥ 95% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥ 95% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-Rubella |
≥ 95% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - uốn ván (DPT) |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi |
≥ 95% |
9 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota (dự kiến triển khai từ năm 2025 theo lộ trình tại Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ) |
≥ 90% |
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong tiêm chủng mở rộng:
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Không có vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ sinh |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0,1/100.000 người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca Liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
≥1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện, thành phố |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
2. Phạm vi, thời gian triển khai
a) Phạm vi triển khai: Toàn tỉnh
b) Thời gian triển khai: Năm 2025
3. Đối tượng và số lượng vắc xin (chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
a) Đối tượng:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 19.387 trẻ.
- Trẻ em 18 tháng đến 24 tháng tuổi: 19.419 trẻ.
- Trẻ em 7 tuổi: 25.959 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 18.149 người.
- Đối tượng khác theo yêu cầu, chỉ định của Bộ Y tế.
b) Số lượng vắc xin: Theo Văn bản số 4604/UBND-VX3 ngày 07/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề xuất nhu cầu vắc xin Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Công tác quản lý đối tượng và tổ chức tiêm chủng
- Tổng hợp rà soát đối tượng theo thôn, khu phố, xác định nhu cầu về vắc xin, vật tư, thiết bị, xây dựng kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai các đợt tiêm bù, tiêm vét đối tượng năm 2024 chưa tiêm, tiêm chưa đủ mũi các loại vắc xin tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế. Theo dõi đánh giá kết quả tiêm chủng của đối tượng tiêm chủng mở rộng năm 2025, tổ chức tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi ngay trong tháng, đảm bảo trẻ được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Triển khai các hướng dẫn chuyên môn về tiêm chủng vắc xin cho các tuyến, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế, đảm bảo đúng quy định về đối tượng tiêm chủng, thời gian tiêm chủng đối với từng loại vắc xin...
- Tổ chức hiệu quả công tác tiêm chủng thường xuyên tại các địa phương và các chiến dịch tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh. Hoàn thành chỉ tiêu tiêm chủng năm 2025. Chỉ đạo tăng cường chất lượng và tỷ lệ tiêm chủng tại những vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, những địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, đối tượng vùng đồng bào dân tộc thiểu số,...
- Tiếp tục duy trì tiêm chủng vắc xin viêm gan B sơ sinh và vắc xin lao, mở rộng triển khai tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện, tổ chức tiêm chủng vắc xin khác trong tiêm chủng mở rộng tại các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho các nhóm đối tượng. Triển khai lồng ghép tiêm chủng vắc xin COVID-19 vào buổi tiêm chủng thường xuyên tại các cơ sở y tế hoặc tổ chức tiêm chủng chiến dịch phù hợp với thực tế triển khai tại từng địa phương và theo chỉ đạo của Bộ Y tế.
- Duy trì và đẩy mạnh hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng, đáp ứng với phản ứng nặng sau tiêm tránh làm người dân hoang mang, lo lắng, ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng...
- Tiếp nhận vắc xin từ Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện quản lý, bảo quản, cấp phát vắc xin đúng quy định để đảm bảo vắc xin luôn có chất lượng tốt, giảm hao phí vắc xin và an toàn tiêm chủng.
b) Công tác tuyên truyền, vận động đối tượng tiêm chủng
- Tăng cường các hoạt động truyền thông về tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chiến dịch, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, xây dựng nội dung truyền thông phong phú, ngắn gọn súc tích, dễ hiểu, tập trung vào các vấn đề người dân quan tâm.
- Đa dạng hóa các loại hình truyền thông để thông tin đến được với người dân nhanh nhất, thông tin đảm bảo tin cậy, chính xác.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông về lợi ích tiêm chủng, lịch tiêm chủng, hướng dẫn theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng... đến phụ huynh của trẻ.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, tình hình cung ứng vắc xin, thông báo kịp thời đến người dân đưa trẻ đi tiêm chủng.
c) Công tác đào tạo, tập huấn
- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên y tế tham gia tiêm chủng trên địa bàn về thực hành tiêm chủng, an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng; triển khai tiêm chủng vắc xin mới, thống kê báo cáo, triển khai phần mềm tiêm chủng, quản lý dây chuyền lạnh,...
- Tập huấn, hướng dẫn cho giáo viên, nhân viên y tế tại các trường mầm non, tiểu học về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh.
d) Công tác giám sát ca bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong tiêm chủng mở rộng
- Giám sát và điều tra, lấy mẫu, xét nghiệm các trường hợp mắc bệnh thuộc bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, kịp thời đưa ra các phân tích chuyên môn để có biện pháp xử lý can thiệp hiệu quả nhằm duy trì kết quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh và tiến tới loại trừ bệnh Sởi, Rubella và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Giám sát ca bệnh trong tiêm chủng lồng ghép, giám sát dựa vào sự kiện đối với các trường hợp Liệt mềm cấp, sốt phát ban nghi Sởi/ Rubella, uốn ván sơ sinh, Viêm não Nhật Bản B, Ho gà, Bạch hầu, chết sơ sinh... tại các đơn vị y tế tuyến: xã, huyện, tỉnh đạt chỉ tiêu đề ra.
đ) Công tác kiểm tra giám sát hoạt động tiêm chủng
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai hoạt động tiêm chủng tại các đơn vị, trong đó chú trọng giám sát việc tuân thủ quy định an toàn tiêm chủng, nhập liệu phần mềm tiêm chủng và hoạt động của cơ sở tiêm chủng dịch vụ.
- Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát triển khai các hoạt động tiêm chủng tại các đơn vị dự phòng, điều trị; đánh giá cơ sở vật chất và nhân lực tham gia hoạt động tiêm chủng, công tác tiếp nhận, quản lý và sử dụng vắc xin, hệ thống dây chuyền lạnh và vật tư tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại các địa phương.
- Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát tại các tuyến, phát hiện những vấn đề tồn tại, hạn chế để có biện pháp khắc phục kịp thời. Phản hồi kết quả giám sát và đề xuất đưa ra các giải pháp can thiệp nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng toàn tỉnh.
e) Giám sát phản ứng sau tiêm chủng
- Thực hiện nghiêm công tác giám sát phản ứng sau tiêm chủng theo quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2028 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Duy trì và củng cố hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng, thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế trong việc giám sát phản ứng sau tiêm chủng, tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo qui định. Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
g) Thực hiện phần mềm quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia
- Quản lý và cập nhật 100% đối tượng tiêm chủng vào Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Đặc biệt 100 % đối tượng sinh tại cơ sở y tế có sinh được cập nhật thông tin tiêm chủng lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Tăng cường rà soát đối tượng trên địa bàn để cập nhật chính xác, đầy đủ thông tin đối tượng tiêm chủng, thông tin các mũi tiêm của đối tượng từ đó có số liệu về độ bao phủ vắc xin và kết quả thực hiện tiêm chủng tại trên địa bàn.
- Tiếp tục rà soát các điều kiện, đảm bảo liên thông dữ liệu giữa Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, số tiêm chủng điện tử, các phần mềm quản lý sức khỏe, quản lý công dân.
h) Củng cố hệ thống thống kê, tăng cường chất lượng báo cáo
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên trách về thống kê báo cáo tiêm chủng tại các tuyến, các cơ sở tiêm chủng dịch vụ; thực hiện báo cáo theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2028 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Hướng dẫn, hỗ trợ phân tích số liệu thống kê tiêm chủng đối với tuyến dưới.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả tiêm chủng mở rộng, tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hằng tháng, quý, năm theo quy định.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ số liệu tiêm chủng, vắc xin trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, thông tin trên tất cả các biểu mẫu báo cáo tại Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, báo cáo bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng.
i) Ứng dụng khoa học công nghệ trọng tiêm chủng mở rộng
- Tích cực triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác tiêm chủng; ứng dụng thành tựu từ kết quả nghiên cứu khoa học trong công tác tiêm chủng để cải thiện và nâng cao chất lượng trên địa bàn.
- Khai thác triệt để các ứng dụng phần mềm trong việc báo cáo bệnh truyền nhiễm, tiếp nhận thông tin về dịch bệnh, quản lý phần mềm trong việc báo cáo bệnh truyền nhiễm, tiếp nhận thông tin về dịch bệnh, quản lý tiêm chủng... để hỗ trợ cho công tác quản lý, khai thác dữ liệu phục vụ cho triển khai kế hoạch tiêm chủng.
k) Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
- Bám sát, nắm bắt tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng và thực hiện đăng ký nhu cầu vắc xin đúng thời hạn. Thực hiện tiếp nhận, bảo quản vắc xin theo quy định.
- Bảo đảm bơm kim tiêm, vật tư phục vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn từ nguồn kinh phí địa phương.
- Đảm bảo đủ hệ thống dây chuyền lạnh để bảo quản vắc xin từ 3 tháng đến 6 tháng. Có phương án bảo quản dự phòng, đảm bảo chất lượng vắc xin khi có tình huống bất thường xảy ra.
- Các địa phương rà soát lại hệ thống dây chuyền lạnh từ huyện đến xã, đề xuất bổ sung định mức thiết bị cho xã, phường, bệnh viện; đảm bảo dung tích bảo quản vắc xin đáp ứng lộ trình tăng số lượng vắc xin theo Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030.
l) Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026
Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình tiêm chủng mở rộng để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng năm 2026 theo Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
a) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch này đảm bảo đúng đối tượng, đúng lịch tiêm và đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và bám sát thông tin cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng, kịp thời hướng dẫn chỉ đạo các địa phương triển khai tổ chức tiêm chủng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị y tế thực hiện nhiệm vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn, triển khai các hoạt động chuyên môn theo quy định, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Thường xuyên kiểm tra , giám sát hoạt động tiêm chủng trên địa bàn, kịp thời nắm bắt các khó khăn vướng mắc, đặc biệt là các địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, vùng nguy cơ xảy ra dịch bệnh để có biện pháp tháo gỡ, báo cáo kết quả triển khai tiêm chủng trên địa bàn theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương tăng cường các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm: Lợi ích của tiêm chủng, các loại vắc xin phòng bệnh, đối tượng và lịch tiêm chủng, thông tin triển khai tiêm bù, tiêm vét, triển khai các vắc xin mới và chiến dịch tiêm chủng, tình hình cung ứng vắc xin trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm kinh phí triển khai Kế hoạch này theo quy định.
b) Sở Tài chính: Trên cơ sở kết quả tổng hợp, thẩm định và đề nghị của Sở Y tế, trong khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tiêm chủng theo quy định.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các trường học phối hợp với ngành Y tế tăng cường công tác truyền thông về lợi ích của tiêm chủng, vận động phụ huynh, học sinh tham gia đầy đủ các chiến dịch tiêm chủng trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trong công tác quản lý đối tượng tiêm chủng, rà soát, kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ nhập học mầm non, tiểu học; tổ chức chiến dịch tiêm chủng.
d) Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí và hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y tế và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động truyền thông về tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, nhằm nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích của tiêm chủng, vận động người dân đưa con đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
đ) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Phối hợp với ngành Y tế tăng cường truyền thông vận động người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cho con, em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 tại địa phương, bố trí kinh phí, nhân lực, giao chỉ tiêu tiêm chủng đến từng xã, phường, thị trấn và chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường xuyên rà soát đối tượng tiêm chủng, xác định nhu cầu vắc xin tiêm chủng mở rộng tại địa phương, tổ chức tiêm bù, tiêm vét cho đối tượng năm 2024 chưa tiêm, tiêm chưa đủ mũi và triển khai có hiệu quả Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025, đảm bảo tiêm chủng an toàn.
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về lợi ích tiêm chủng; thường xuyên cập nhật thông tin, thông báo, giải thích cho người dân tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng để người dân hiểu và đưa con đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai công tác tiêm chủng tại địa phương, đảm bảo kinh phí triển khai tiêm chủng mở rộng tại địa phương theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG VẮC XIN CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 9108/KH-UBND ngày 23/10/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Loại vắc xin |
Năm 2025 |
6 tháng đầu năm 2026 |
Tổng nhu cầu vắc xin |
||
Số đối tượng |
Nhu cầu vắc xin |
Số đối tượng |
Nhu cầu vắc xin |
|||
1 |
Viêm gan B sơ sinh |
19.020 |
19.372 |
9.510 |
9.686 |
29.058 |
2 |
Lao |
19.020 |
36.138 |
9.510 |
18.069 |
54.207 |
3 |
DPT-VGB-Hib |
19.387 |
58.016 |
9.694 |
29.008 |
87.023 |
4 |
Bại liệt uống |
19.387 |
93.930 |
9.694 |
46.965 |
140.895 |
5 |
Bại liệt tiêm |
19.387 |
66.304 |
9.694 |
33.152 |
99.455 |
6 |
Sởi |
19.387 |
33.152 |
9.694 |
16.576 |
49.728 |
7 |
Sởi - Rubella |
19.419 |
33.206 |
9.710 |
16.603 |
49.810 |
8 |
Viêm não Nhật bản |
19.480 |
99.932 |
9.740 |
49.966 |
149.899 |
9 |
Uốn ván |
8.149 |
68.966 |
9.075 |
34.483 |
103.449 |
10 |
Bạch hầu - Ho gà - uốn ván (DPT) |
19.419 |
40.586 |
9.710 |
20.293 |
60.879 |
11 |
Rota |
19.387 |
38.677 |
9.694 |
19.339 |
58.016 |
12 |
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) |
25.959 |
29.593 |
25.959 |
29.593 |
59.187 |
Kế hoạch 9108/KH-UBND năm 2024 tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 9108/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 9108/KH-UBND năm 2024 tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Chưa có Video