ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 905/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 GIAI ĐOẠN 2021-2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
I. THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Thực trạng nhân lực, hệ thống dây chuyền lạnh của tỉnh
1.1. Thực trạng nhân lực trong hệ thống tiêm chủng
Trên địa bàn tỉnh hiện có 260 cơ sở tiêm chủng, trong đó có 241 cơ sở tiêm chủng mở rộng (TCMR) và 19 cơ sở thực hiện hoạt động tiêm chủng dịch vụ, số nhân lực tại các tuyến tham gia công tác TCMR khoảng 1.040 người và có khoảng 76 người của hệ thống tiêm chủng dịch vụ. Ở các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gồm cán bộ y tế, cán bộ truyền thông. Tại các tuyến có bộ phận phụ trách tiêm chủng và cán bộ chuyên trách TCMR. Nhân lực tham gia công tác TCMR và tiêm chủng dịch vụ tại tỉnh đều được tập huấn về an toàn tiêm chủng, có kinh nghiệm trong việc tổ chức buổi tiêm chủng.
1.2. Thực trạng hệ thống dây chuyền lạnh tại tuyến tỉnh, huyện
a) Tủ lạnh bảo quản vắc xin ở nhiệt độ âm từ - 80°C đến -15°C: Gia Lai chưa có hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin ở nhiệt độ này.
b) Tủ lạnh bảo quản vắc xin ở nhiệt độ từ 2-8°C
- Tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC tỉnh) hiện có 13 tủ lạnh. Tổng dung tích 2.231 lít bảo quản khoảng 446.200 liều vắc xin, thực hiện công tác bảo quản vắc xin phục vụ công tác tiêm chủng trên địa bàn tỉnh, đã được lắp đặt Hệ thống cảnh báo và được hiệu chuẩn định kỳ hàng năm.
- Tại Trung tâm Y tế (TTYT) các huyện, thị xã, thành phố: Hiện có 17 tủ lạnh, tổng dung tích các tủ là 2.142 lít, bảo quản được khoảng 428.400 liều (ước tính một lít dung tích tủ bảo quản được 200 liều vắc xin).
Tổng dung tích bảo quản lạnh vắc xin của CDC tỉnh và TTYT các huyện, thị xã, thành phố khoảng 874.600 liều vắc xin, có đủ năng lực tiếp nhận, bảo quản và phân phối vắc xin Covid-19 với điều kiện bảo quản nhiệt độ 2-8°C tại tỉnh và huyện, thị xã, thành phố. (Bảng chi tiết phụ lục I kèm theo).
2. Sự cần thiết xây dựng kế hoạch
- Hiện nay tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến ngày càng phức tạp ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam; ngoài các biện pháp phòng, chống dịch đã và đang triển khai thì việc tạo được miễn dịch trong cộng đồng là điều hết sức cần thiết và cần phải triển khai sớm, có như vậy mới có thể ngăn chặn sự bùng phát và lây lan dịch bệnh này; do đó việc triển khai tiêm vắc xin để tạo miễn dịch chủ động trong cộng đồng đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới triển khai. Việt Nam hiện đã tiếp nhận và triển khai tiêm vắc xin từ nguồn tài trợ của chương trình COVAX Pacility và tiếp tục mua vắc xin đế đây nhanh tiến độ tiêm chủng.
Đến thời điểm hiện tại, Gia Lai đã ghi nhận 31 ca dương tính với SARS- CoV-2 tại 06/17 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh, đã chữa khỏi 28 ca, 03 ca đang điều trị. Nguồn lây nhiễm từ các ca bệnh tại Hải Dương, Hà Nội, Bình Dương. Gia Lai có đường biên giới với Campuchia trên 90 km, tình hình dịch bệnh tại Campuchia chưa được kiểm soát tốt...Chính vì vậy việc triển khai tiêm vắc xin tạo miễn dịch chủ động trong cộng đồng là điều cần thiết.
Để kịp thời tiếp nhận và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 do Bộ Y tế cấp, đông thời tiến tới chủ động mua vắc xin để triển khai tiêm cho toàn dân lừ 18 tuổi trở lên, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007; Luật Dược năm 2016.
- Nghị định số 104/201 6/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021.
- Thông báo số 164/TB-VPCP ngày 31/12/2020 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về vắc xin phòng Covid-19.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết mật số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Thông tư số 38/20177TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
- Quyết định số 1210/QĐ-BYT ngày 9/2/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021 - 2022 do co VAX Facility hỗ trợ.
- Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 5/3/2021 cuả Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022.
- Kết luận số 387-KL/TU ngày 30/6/2021 của Tỉnh ủy Gia Lai về kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (ngày 30/6/2021).
1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống dịch Covid-19, giảm tỷ lệ mắc và tử vong do Covid-19 (nếu có) bằng sử dụng vắc xin miễn phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai cho nhóm đối tượng nguy cơ và cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- 95% đối tượng nguy cơ được tiêm vắc xin phòng Covid-19.
- 95% người từ 18 tuổi trở lên được tiêm vắc xin phòng Covid-19 khi có đủ nguồn vắc xin.
- Tiếp nhận, cung ứng kịp thời và tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho các đối tượng theo tình hình dịch.
- Đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng vắc xin phòng Covid-19.
1. Đối tượng, phạm vi, thời gian tiêm vắc xin phòng Covid-19
1.1. Đối tượng triển khai
- Tổng số đối tượng từ 18 tuổi trở lên dự kiến được tiêm vắc xin phòng Covid-19 là 946.724 người, tương đương với 1.978.653 liều vắc xin.
Các nhóm đối tượng cần tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 thứ tự ưu tiên theo Nghị quyết 21 của Chính phủ.
a) Lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch (Người làm việc trong các cơ sở y tế; thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên...); quân đội, công an;
b) Công chức, viên chức làm công tác đối ngoại tại tỉnh thường xuyên tiếp xúc với người nước ngoài; cán bộ Hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh;
c) Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước...;
d) Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người;
đ) Người mắc các bệnh mãn tính, người trên 65 tuổi;
e) Người sinh sống tại các vùng có dịch;
g) Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội;
h) Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ờ nước ngoài;
i) Các đối tượng do Chính phủ, Bộ Y tế bổ sung ngoài đối tượng quy định tại Nghị quyết 21 của Chính phủ;
k) Các đối tượng khác do Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo của tỉnh quyết định căn cứ yêu cầu phòng, chống dịch tại địa phương.
* Lựa chọn đối tượng tiêm năm 2021: Dự kiến đạt khoảng 70% tổng số đối tượng trên địa bàn tỉnh, tiêm trước cho nhóm đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết 21/NQ-CP (Ưu tiên tiêm cho đối tượng tham gia công tác phòng, chống dịch; lực lượng y tế, công an, quân đội; đối tượng cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch, khách sạn; cung cấp dịch vụ điện, nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, công nhân trong các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, người chuyển phát hàng hóa; giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan đảng, mặt trận, đoàn thể, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ quan bưu điện, thuế, quản lý thị trường, ngân hàng, kho bạc, bảo hiểm...thường xuyên tiếp xúc với nhiều người; người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các địa phương có nguy cơ cao...
- Tiêm đủ mùi 2 cho các đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ điều kiện tiêm chủng.
* Lựa chọn đối tượng tiêm trong năm 2022: Triển khai tiêm cho toàn dân (30% còn lại) trên địa bàn tỉnh từ 18 tuổi trở lên. (theo Phụ lục II đính kèm).
1.2. Phạm vi triển khai
- Triển khai tiêm vắc xin trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mức độ ưu tiên từ nguy cơ cao đến nguy cơ thấp hơn dựa trên tiêu chí sau:
+ Các địa phương ghi nhận trường hợp mắc hoặc tử vong do Covid-19 trong cộng đồng.
+ Đối tượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh.
+ Địa phương có mật độ dân số cao.
+ Các huyện, thành phố có đâu môi giao thông quan trọng.
1.3. Lộ trình triển khai: Tùy theo tình hình cung ứng vắc xin và sự ưu tiên sử dụng vắc xin cho đối tượng tiêm, dự kiến thời gian triển khai như sau:
- Năm 2021: Triển khai tiêm chủng ước đạt 70% tổng số đối tượng trên địa bàn toàn tỉnh 662.707 đối tượng tương đương khoảng 1.385.058 liều vắc xin.
- Năm 2022: Dự kiến tiêm cho nhóm đối tượng từ 18 - 65 tuổi (trừ đối tượng đã tiêm năm 2021) với tổng là: 284.017 đối tượng tương đương khoảng 593.596 liều vắc xin. (Bảng chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
2. Phương án mua sam, tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin và vật tư TCMR
2.1. Quy trình tiếp nhận vắc xin, vật tư TCMR từ Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
- CDC tỉnh chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng tiếp nhận vắc xin khi được cung cấp từ Trung ương và các nguồn khác.
- Tất cả các kho bảo quản vắc xin tại tuyến tỉnh và huyện đều đang thực hiện quy định Thực hành tốt bảo quản thuốc GSP theo Thông tư 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Các kho hiện tại nằm trong khuôn viên của CDC tỉnh và TTYT các huyện, thị xã, thành phố được bảo quản và theo dõi 24/24 giờ bởi các cán bộ của các Trung tâm.
- Số lượng vắc xin, bơm tiêm và hộp an toàn nhập kho và xuất kho tại tất các tuyên sẽ được ghi và theo dõi qua số quản lý xuất, nhập vắc xin kèm theo biên bản bàn giao theo quy định. Số quản lý xuất nhập vắc xin sẽ được cập nhật hàng tháng tại tất cả các tuyển.
- Ngoài ra việc sử dụng hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia tại các tuyến. Hệ thống này bao gồm chức năng quản lý đối tượng tiêm, tỷ lệ tiêm, quản lý vắc xin, bơm kim tiêm và hộp an toàn và sẽ được sử dụng hoặc điều chỉnh phù hợp để quản lý đối tượng, tỷ lệ tiêm, vắc xin và vật tư tiêu hao khi triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19.
- CDC tỉnh tiếp nhận và bảo quản vắc xin Covid-19 tại kho của tỉnh và thực hiện cấp phát vắc xin Covid-19 cho bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT huyện, thị xã, thành phố để tổ chức tiêm theo quy định,
- Tuyến huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức tiếp nhận vắc xin từ CDC tỉnh cấp về đồng thời tiến hành cấp phát cho các Trạm Y tế xã hoặc các điểm tiêm chủng dịch vụ được yêu cầu hỗ trợ 01 ngày trước khi tiêm chủng hoặc ngay trong buổi tiêm.
- Tuyến xã tiếp nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản và vận chuyển vắc xin cho các điểm tiêm chủng, vắc xin còn dư sau khi kết thúc buổi tiêm chủng tại Trạm Y tế xã sẽ được chuyển về kho huyện hoặc bảo quản ngay tại Trạm Y tế xã có tủ lạnh bảo quản vắc xin.
- Tuyến xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở được phép tiêm chủng: Nhận vắc xin từ tuyến huyện, thị xã, thành phố, bảo quản vắc xin và vận chuyển cho các điểm tiêm trong buổi tiêm chủng.
- Trong trường hợp hệ thống dây chuyền lạnh sẵn có của Tiêm chủng mở rộng không đáp ứng nhu cầu vận chuyển, bảo quản vắc xin, CDC tỉnh báo cáo Sở Y tế đề xuất phương án huy động hệ thống dây chuyền lạnh của các cơ sở tiêm chủng dịch vụ công lập và tư nhân trên toàn tỉnh.
2.2. Số lượng vắc xin dự kiến mua sắm và tiếp nhận
2.2. Số lượng vắc xin dự kiến mua sắm và tiếp nhận
a) Năm 2021: Tổng số đối tượng dự kiến được tiêm trong năm là 662.707 người.
- Nhóm đối tượng ưu tiên là 288.346 người.
- Nhóm đối tượng từ 18 - 65 tuổi (trừ đối tượng ưu tiên được tiêm) là 374.361 người.
b) Năm 2022: Tổng số người được tiêm là 284.017 đối tượng.
3. Tập huấn cho cán bộ y tế về triển khai vắc xin phòng Covid-19
Dự án TCMR quốc gia tập huấn cho Dự án TCMR khu vực, Sở Y tế, CDC tỉnh; CDC tỉnh phối hợp với Dự án TCMR khu vực Tây Nguyên tổ chức tập huấn hướng dẫn triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin phòng Covid-19 cho các tuyên trên địa bàn trước khi triển khai tiêm chủng.
4. Truyền thông về triển khai vắc xin phòng Covid-19
- Xây dựng kế hoạch truyền thông về sử dụng vắc xin Covid-19 nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và vận động người dân, huy động xã hội tham gia tiêm chủng.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và động đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng Covid-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
- Thời gian thực hiện: Trước, trong và sau khi triển khai tiêm chủng.
5.1. Xây dựng nhu cầu và kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 tại địa phương
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng vắc xin Covid-19 tại địa phương và chỉ đạo việc lập danh sách đối tượng tiêm theo nhóm nguy cơ, danh sách đối tượng đồng ý tiêm và không đồng ý tiêm theo mẫu thu thập ý kiến các đối tượng của Bộ Y tế.
(Xây dựng kế hoạch theo tiến độ cung ứng vắc xin của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương).
5.2. Hướng dẫn tổ chức tiêm và bảo đảm an toàn tiêm chủng
Sở Y tế, CDC tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng quy định về tiêm chủng.
5.3. Giám sát và báo cáo hoạt động tiêm
- Kiểm tra, giám sát trước triển khai: Giám sát công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng chống Covid-19 bao gồm điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin vật tư tiêm chủng, phân công nhân lực, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Kiểm tra, giám sát trong triển khai: Giám sát công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng (khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm).
- Kiểm tra, đánh giá hậu kiểm tra về kết quả tiêm chủng tại địa phương: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, rà soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống kê báo cáo.
- Phân công cán bộ tuyến tỉnh và huyện giám sát triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN TRIỂN KHAI
1. Kinh phí: Tổng kinh phí dự kiến là: 258.660.083.000 đồng (Hai trăm năm mươi tám tỷ sáu trăm sáu mươi triệu không trăm tám mươi ba ngàn đồng).
- Kinh phí mua vắc xin: 1.978.653 liều x 120.000đ/liều = 237.438.000.000 đồng.
- Kinh phí chi cho công tác tổ chức tiêm chủng: 21.221.704.000đồng.
a) Kinh phí Trung ương: 168.313.284.000 đồng, gồm:
- Các đối tượng do Trung ương quản lý (100%): 7.021.396.000 đồng (Tiền mua vắc xin).
- Hỗ trợ 70% tiền mua vắc xin cho địa phương theo Nghị quyết 21 của Chính phủ: 161.291.887.000 đồng.
b) Kinh phí địa phương đảm bảo: 90.346.799.000 đồng (Bao gồm dự toán 30% kinh phí mua vắc xin và phục vụ công tác tiêm chủng vắc xin).
Theo Nghị quyết số 21 ngày 26/02/2021 của Chính phủ, ngân sách Trung ương hỗ trợ các tỉnh miền núi, Tây Nguyên 70% mức ngân sách nhà nước thực chi theo quy định. Tuy nhiên theo Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 5/3/2021 cuả Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022 thì quy định: Kinh phí địa phương chi cho các hoạt động: Vận chuyển và bảo quản vắc xin từ tuyến trung ương về địa phương và tại địa phương; các hoạt động tập huấn; bơm kim tiêm, các dụng cụ, vật tư phục vụ tiêm chủng...; các hoạt động truyền thông tại địa phương; in ấn biểu mẫu, báo cáo; công tiêm, kiểm tra giám sát tiêm chủng.
Do đó dự toán kinh phí của tỉnh xây dựng dựa theo Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 5/3/2021 của Bộ Y tế dự kiến là 90.346.799.000 đồng.
- Dự kiến kinh phí năm 2021: 183.168.477.000 đồng, trong đó:
+ Kinh phí Trung ương: 119.925.717.000 đồng.
+ Kinh phí địa phương : 63.242.760.000 đồng.
- Dự kiến kinh phí năm 2022: 75.491.606.000 đồng, trong đó:
+ Kinh phí Trung ương: 48.387.567.000đồng.
+ Kinh phí địa phương: 27.104.039.000 đồng.
Thực tế hiện nay, có một số thay đổi trong triển khai tiêm vắc xin, đó là: Tổ chức y tế thế giới (Chương trình COVAX), Nga, Nhật, Mỹ, Trung Quốc... có ký kết thỏa thuận hỗ trợ vắc xin cho Việt Nam; Tập đoàn T&T tài trợ 150 triệu bơm, kim tiêm và hộp an toàn cho Chiến dịch tiêm chủng vắc xin Covid-19 toàn quốc, cùng với các hỗ trợ khác từ các tổ chức, cá nhân...Ban Chỉ đạo quốc gia sẽ phân bổ, điều phối ưu tiên về cho tỉnh Gia Lai. Mặt khác, việc vận chuyển, bảo quản và bàn giao vắc xin đến địa phương do Quân đội đảm nhận.
Tùy theo nguồn tài trợ, nguồn do tổ chức, cá nhân sử dụng vắc xin tự nguyện chi trả; nguồn vắc xin Covid-19 các tổ chức, cá nhân tài trợ, viện trợ và số thực chi để bố trí Ngân sách tỉnh phần còn lại cho công tác tiêm chủng đảm bảo chi đúng quy định, tiết kiệm. (Kèm theo Phụ lục IV).
2. Nguồn thực hiện
- Nguồn kinh phí trung ương mua vắc xin (100%) cho các đối tượng thuộc Trung ương quản lý và hỗ trợ (70%) cho các đối tượng của tỉnh.
- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ mua vắc xin gồm: Nguồn ngân sách địa phương và các nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn vốn hợp pháp khác và nguồn do các tổ chức, cá nhân sử dụng vắc xin tự nguyện chi trả.
- Nguồn kinh phí địa phương bố trí các hoạt động khác phục vụ công tác tiêm chủng.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện tiêm chủng để UBND tỉnh trinh HĐND tỉnh theo quy định.
1. Sở Y tế
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022 và đề xuất kinh phí hỗ trợ triển khai.
- Chỉ đạo các cơ sở tiêm chủng dịch vụ về việc thực hiện thu phí giá dịch vụ tiêm chủng Covid-19 theo quy định của Bộ Y tế.
- Chủ động liên hệ với Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên đề xuất nhu cầu vắc xin Covid-19 và tiến độ tiếp nhận vắc xin về tỉnh Gia Lai.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và TTYT các huyện, thị xã, thành phố:
+ Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế các tuyến về việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo.
+ Lập dự toán kinh phí tổ chức triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Covid-19 đảm bảo hiệu quả, an toàn.
+ Chỉ đạo các đơn vị điều trị chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý tai biến đảm bảo an toàn trong tiêm chủng.
+ Tham mưu UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai tiêm vắc xin Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế kết quả tiêm chủng.
2. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch, tổ chức tiêm chủng cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan
Cung cấp danh sách các đối tượng thuộc diện tiêm vắc xin Covid-19 cho Sở Y tế, CDC tỉnh, đồng thời phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021- 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và dự toán kinh phí của các đơn vị lập theo từng đợt tiêm chủng, căn cứ tiến độ cung ứng vắc xin thực tế, tổng hợp, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí đề thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Thông tin - Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền việc triển khai tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu tăng thời lượng phát sóng, xây dựng các tin bài tuyên truyền về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung của tổ chức triển khai tiêm chủng tại địa phương; cử phóng viên tiếp cận và đưa tin kịp thời các hoạt động triển khai tại các đơn vị, địa phương trong thời gian triển khai Kế hoạch tiêm chủng. Chú ý việc tuyên truyền bằng tiếng Jrai và Bahnar ở các địa phương cho phù hợp.
- Hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức phong phú như: trên mạng xã hội (Facebook, Zalo...); Website của các đơn vị, địa phương; trên các bảng điện tử công cộng; qua tin nhắn SMS...
6. Đề nghị UBMT Tổ quốc và các hội, đoàn thể
- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế, các ngành, cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của hội viên, đoàn viên và người dân, vận động các đối tượng đi tiêm vắc xin Covid-19 đúng kế hoạch.
- Tham gia nhân lực, hỗ trợ hậu cần củng ngành y tế tổ chức tiêm chủng đảm bảo tiến độ yêu cầu.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp với địa phương và tổ chức triển khai thực hiện tiêm chủng đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai khai các hoạt động tập huấn, điều tra đối tượng và tiến hành tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng tuyên truyền về lợi ích tiêm vắc xin phòng Covid-19, theo dõi các phản ứng bất lợi sau tiêm chủng.
- Bảo đảm nguồn kinh phí triển khai hoạt động tiêm chủng vắc xin Covid-19 theo phân cấp ngân sách.
Trên đây là Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP TỦ BẢO QUẢN VẮC XIN TUYẾN TỈNH,
HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 905/KH-UBND
ngày 08 tháng 7 năm
2021 của UBND tỉnh Gia Lai)
TT |
Địa phương |
Số tủ lạnh (cái) |
Dung tích lạnh (lít) |
Số liều vắc xin được bảo quản theo tủ (*) |
||||||||
Dung tích 240 lít (TCW 4000 AC) |
Dung tích 150 lít (TC\V 3000 AC) |
Số tủ dung tích 126 lít (TCW 3000) |
Số tủ VLS 200 (dung tích 113 lít) |
Darling |
Tổng dung tích 240 |
Tổng dung tích 150 |
Tổng dung tích 126 |
Tổng dung tích 113 |
Tổng cộng dung tích lạnh |
|||
1 |
TTKSBT |
6 |
2 |
3 |
1 |
1 |
1.440 |
300 |
378 |
113 |
2.231 |
446.200 |
2 |
TP Pleiku |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
3 |
Ao Khê |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
4 |
Kbang |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
5 |
Mang Yang |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
6 |
Đức Cơ |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
7 |
Kông Chro |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
8 |
Avun Pa |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
9 |
Chư Sê |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
10 |
Chưprông |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
11 |
Krông Pa |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
12 |
Chưpah |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
13 |
Iagrai |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
14 |
IaPa |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
15 |
Đăk Đoa |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
16 |
Phú Thiện |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
17 |
Chư Pưh |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
18 |
Đăk Pơ |
0 |
0 |
1 |
0 |
- |
- |
- |
126 |
- |
126 |
25.200 |
Tổng cộng |
6 |
2 |
20 |
1 |
1 |
1.440 |
300 |
2.520 |
113 |
1 4.373 |
874.600 |
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 905/KH-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Gia
Lai)
STT |
Nhóm đối tượng tiêm chủng Vắc xin COVID-19 |
Chư Puh |
Chư Păh |
Chư Prông |
Chư Sê |
Đắk Đoa |
Đắk Pơ |
Đức Cơ |
la Grai |
la Pa |
Kbang |
Kông Chro |
Krông Pa |
Mang Yang |
Phú Thiện |
Pleiku |
Ayun Pa |
An Khê |
Tổng |
1 |
Người làm việc trong các cơ sở Y tế; |
124 |
230 |
194 |
265 |
272 |
119 |
170 |
156 |
53 |
191 |
161 |
199 |
141 |
162 |
2621 |
224 |
215 |
5.497 |
2 |
Người tham gia phòng, chống dịch (Thành viên BCĐ phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ tổ Covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên..) |
559 |
1127 |
1456 |
1413 |
1806 |
545 |
999 |
1869 |
494 |
1050 |
997 |
1076 |
600 |
785 |
1304 |
431 |
837 |
17.348 |
3 |
Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện nước ....; |
0 |
73 |
72 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
164 |
46 |
219 |
0 |
0 |
0 |
57 |
0 |
631 |
4 |
Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người; |
1131 |
1260 |
1764 |
1S50 |
1943 |
1171 |
1553 |
1809 |
678 |
1775 |
900 |
1175 |
886 |
972 |
1342 |
635 |
1053 |
21.597 |
5 |
Người mắc bệnh mãn tính, trên 65 tuổi |
2996 |
4100 |
2349 |
5413 |
6039 |
2317 |
2653 |
4521 |
2637 |
3054 |
1846 |
4033 |
2770 |
3663 |
13380 |
2245 |
4258 |
68.274 |
6 |
Lực lượng quân đội, công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.812 |
7 |
Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội; |
4619 |
5485 |
12528 |
8345 |
9342 |
2409 |
6336 |
8134 |
7116 |
4300 |
11568 |
26700 |
22954 |
7519 |
4465 |
1686 |
2813 |
146319 |
8 |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Toàn dân (Người từ 18 đến 65 không thuộc nhóm đối tượng ưu tiên) |
36.743 |
38 319 |
53.271 |
53 845 |
57.524 |
20.456 |
35.189 |
45.713 |
25 567 |
29.741 |
16.158 |
20.999 |
15.043 |
37.122 |
116.150 |
21.629 |
37.777 |
661.246 |
Tổng số đối tượng ưu tiên |
9.429 |
12.275 |
18.363 |
16.986 |
19.402 |
6.561 |
11.711 |
16.489 |
10.978 |
10.534 |
15.518 |
33.402 |
27.351 |
13.101 |
23.112 |
5.278 |
9.176 |
285.478 |
|
Tổng số đối tượng |
46.172 |
50.594 |
71.634 |
70.831 |
76.926 |
27.017 |
46.900 |
62.202 |
36.545 |
40.275 |
31.676 |
54.401 |
42.394 |
50.223 |
139.262 |
26.907 |
46.953 |
946.724 |
DỰ KIẾN LỘ TRÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN THEO TIẾN
ĐỘ
(Kèm theo Kế hoạch số 905/KH-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Gia
Lai)
STT |
Đối tượng ưu tiên* |
Số đối tượng dự kiến |
Số liều vắc xin*** |
Số lượng vật tư BKT 0,5ml |
Hộp an toàn |
Năm 2021 |
662.707 |
1.385.058 |
1.385.058 |
13.851 |
|
1 |
Cán bộ y tế + YTTB, Người tham gia phòng chống dịch (Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ Covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên) |
22.845 |
47.746 |
47.746 |
477 |
2 |
Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, người làm việc tại các cơ quan đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người. |
21.597 |
45.138 |
45.138 |
451 |
3 |
Những người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch, cung cấp dịch vụ điện, nước |
631 |
1.319 |
1.319 |
13 |
4 |
Những người mắc bệnh mãn tính, người trên 65 tuổi |
68.274 |
142.693 |
142.693 |
1.427 |
5 |
Công an, quân đội |
25.812 |
53.947 |
53.947 |
539 |
6 |
Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội |
146.319 |
305.807 |
305.807 |
3.058 |
7 |
Đối tượng khác |
377.229 |
788.409 |
788.409 |
7.884 |
Năm 2022 |
284.017 |
593.596 |
593.596 |
5.936 |
|
8 |
Tiêm cho toàn dân (Người từ 18 đến 65 không thuộc nhóm đối tượng ưu tiên) |
284.017 |
593.596 |
593.596 |
5.936 |
Tổng cộng |
946.724 |
1.978.653 |
1.978.653 |
19.787 |
CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN
COVID-19
NĂM 2021 VÀ 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 905/KH-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Gia
Lai)
Đvt: đồng
STT |
Tên nội dung hoạt động |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ngày/đêm, đợt |
Người |
Mức chi |
Thành tiền |
I |
Truyền thông |
|
|
|
|
|
218.500.000 |
1 |
Truyền thông tuyến tỉnh |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
Phóng sự, đưa tin viết bài |
Cái |
1 |
|
|
30.000.000 |
30.000.000 |
|
In ấn tờ rơi |
Tờ |
20.000 |
|
|
2.500 |
50.000.000 |
|
Băng rôn truyền thông tuyến tỉnh |
Cái |
20 |
|
|
1.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Truyền thông tuyến huyện |
|
|
|
|
|
118.500.000 |
|
Băng rôn truyền thông tuyến huyện |
Cái |
237 |
|
|
500.000 |
1 18.500.000 |
II |
Tập huấn |
262,645.000 |
|||||
1 |
Tập huấn cho CBYT tuyến huyện (17 huyện, TX, Tp) |
9.715.000 |
|||||
- |
Tài liệu |
Quyển |
61 |
1 |
- |
30.000 |
1.830.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
61 |
1 |
- |
15.000 |
915.000 |
- |
Giảng viên |
Buổi |
2 |
|
1 |
1.000.000 |
2.000.000 |
- |
Nước uống |
Người |
|
1 |
61 |
30.000 |
1.830.000 |
- |
Trang trí tiêu đề hội trường |
Cái |
1 |
1 |
- |
700.000 |
700.000 |
- |
Giải khát giữa giờ |
Người |
|
1 |
61 |
40.000 |
2,440.000 |
2 |
Tập huấn cho CBYT tuyến xã, phường (220 xã, phường) |
252.930.000 |
|||||
- |
Tài liệu |
Quyển |
660 |
|
- |
30.000 |
19.800.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
660 |
|
- |
30.000 |
19.800.000 |
- |
Nước uống |
Người |
- |
|
660 |
30.000 |
19.800.000 |
- |
Trang trí tiêu đề hội trường |
Cái |
17 |
|
- |
700.000 |
11.900.000 |
- |
Giải khát giữa giờ |
Người |
|
|
660 |
30.000 |
19.800.000 |
- |
Công tác phí (xã ra huyện tập huấn) |
Ngày |
|
2 |
294 |
150.000 |
88.200.000 |
- |
Khoản trọ (xã ra huyện tập huấn) |
Đêm |
|
1 |
294 |
150.000 |
44.100.000 |
|
Khoán đi lại từ xã ra huyện |
Km |
25 |
|
294 |
800 |
5.880.000 |
|
Công tác phí (tỉnh xuống huyện tập huấn) |
Ngày |
17 |
2 |
3 |
150.000 |
7.650.000 |
|
Khoán trọ (tỉnh xuống huyện tập huấn) |
Đêm |
17 |
1 |
3 |
150.000 |
7.650.000 |
- |
Xăng xe (TB 1 huyện 25 lít) |
Lít |
25 |
17 |
|
18.000 |
7.650.000 |
- |
Phí đường bộ |
Lượt |
20 |
|
|
35.000 |
700.000 |
III |
Kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
535.396.000 |
1 |
Tỉnh giám sát kiểm tra |
|
|
|
|
|
116.740.000 |
- |
Công tác phí |
huyện |
16 |
6 |
3 |
150.000 |
43.200.000 |
- |
Khoán trọ |
huyện |
16 |
6 |
3 |
150.000 |
43.200.000 |
- |
Xăng xe (TB 1 huyện 15 lít x 6 đợt) |
Lít |
90 |
17 |
|
18.000 |
27.540.000 |
- |
Phí đường bộ |
Lượt |
80 |
1 |
1 |
35.000 |
2.800.000 |
2 |
Huyện giám sát kiểm tra |
|
|
|
|
|
418.656.000 |
|
Công tác phí (98 xã) |
Ngày |
98 |
6 |
2 |
150.000 |
176.400.000 |
|
Khoán trọ |
Đêm |
98 |
6 |
2 |
150.000 |
176.400.000 |
|
Khoán đi lại từ huyện xuống xã (TB 1 xã đi về +70km x 6 đợt x 800đ/km) |
km |
41.160 |
|
2 |
800 |
65.856.000 |
IV |
In ấn biểu mẫu |
|
|
|
|
|
1.126.601.560 |
- |
Biểu mẫu khám sàng lọc, giấy mời, giấy đồng ý tiêm chủng, mẫu báo cáo, phiếu điều tra. .. |
Tờ |
5.633.008 |
|
|
200 |
1.126.601.560 |
V |
Mua vật tư, bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư khác... |
|
|
|
|
|
4.443.748.440 |
- |
Mua bơm kim tiêm 0.5ml |
Cái |
1.978,653 |
|
|
1.940 |
3.838.586.680 |
- |
Hộp an toàn |
Cái |
19.787 |
|
|
27.000 |
534.236.353 |
- |
Bông |
Kg |
316 |
|
|
215.000 |
67.848.553 |
- |
Cồn |
Lít |
79 |
|
|
39.000 |
3.076.853 |
VI |
Vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng |
|
|
|
|
|
282.884.000 |
1 |
Nhận vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn |
22.050.000 |
|||||
- |
Công tác phí |
Ngày |
2 |
7 |
2 |
200.000 |
5.600.000 |
|
Khoản ngủ |
Đêm |
1 |
7 |
2 |
350.000 |
4.900.000 |
- |
Xăng xe (380 km x x0,21 lit/km) |
Lít |
80 |
7 |
1 |
18.000 |
10,080.000 |
- |
Phí đường bộ |
Lượt |
6 |
7 |
1 |
35.000 |
1.470.000 |
2 |
Cấp phút vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn,... |
34.930.000 |
|||||
- |
Công tác phí |
Ngày |
5 |
7 |
2 |
100.000 |
7.000.000 |
- |
Xăng xe (ước 1000 km /17 huyện) |
Lít |
210 |
7 |
1 |
18.000 |
26.460.000 |
- |
Phí đường bộ |
Lượt |
6 |
7 |
1 |
35.000 |
1.470.000 |
3 |
Huyện cấp vắc xin về xã |
|
|
|
|
|
225.904.000 |
|
Công tác phí |
Ngày |
98 |
7 |
2 |
100.000 |
137.200.000 |
|
Xăng xe di cấp vác xin (TB 1 xã đi 20 km x 0,16 lit/km x 220 xã) |
Lít |
704 |
7 |
|
18.000 |
88.704.000 |
VII |
Hỗ trợ tiền công tiêm chủng |
|
|
|
|
|
13.490.817.000 |
|
Số đối tượng được tiêm |
lần |
2 |
1 |
899.388 |
7.500 |
13.490.817.000 |
VIII |
Các chi phí khác |
176.000.000 |
|||||
|
Hỗ trợ y tế xã xăng xe đi lại phát giấy mời |
xã |
220 |
2 |
2 |
100,000 |
88.000.000 |
|
Điều tra đối tượng tại cộng đồng |
xã |
220 |
2 |
2 |
100.000 |
88.000.000 |
A |
Công tác phục vụ tiêm chủng: I + II + III + IV + V + VI + VII + VIII |
21.221.704.000 |
|||||
B |
Kinh phí mua vắc xin Covid-19 |
237.438.379.000 |
|||||
|
Vắc xin dự kiến 946.724 đối tượng x 1,1 HS hao phí ước tỷ lệ đạt 95% x 2 lần tiêm = 1.978.653 đối tượng |
Liều |
1.978.653 |
|
|
120.000 |
2374.438.379.000 |
|
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ (A+B) |
258.660.083.000 |
|||||
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
168.313.284.000 |
|
Năm 2021: |
|
|
|
|
|
119.925.717.000 |
|
Năm 2022: |
|
|
|
|
|
48.387.567.000 |
|
Địa phương |
|
|
|
|
|
90.346.799.000 |
|
Năm 2021: |
|
|
|
|
|
63.242.760.000 |
|
Năm 2022: |
|
|
|
|
|
27.104.039.000 |
Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2021 về tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 905/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Lịch |
Ngày ban hành: | 08/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2021 về tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Chưa có Video