BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/KH-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2020 |
Ngày 14 tháng 01 năm 2013, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 16/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết). Nhằm tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Nghị quyết như sau:
1. Mục đích:
- Tổ chức tổng kết, đánh giá toàn diện về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, nêu rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên nhân của thành công, hạn chế trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, đề xuất, kiến nghị những nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục phát triển thể dục thể thao trong giai đoạn tiếp theo.
- Thông qua tổng kết Nghị quyết tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và trong cán bộ, đảng viên, nhân dân về vị trí, vai trò, tác dụng của thể dục thể thao trong việc nâng cao sức khỏe thể lực, tầm vóc của người Việt Nam, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Yêu cầu:
- Việc tổng kết thực hiện Nghị quyết tiến hành từ xã, phường, quận, huyện, đến các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành ở Trung ương;
- Nội dung tổng kết phán ánh đúng thực tế, khách quan, trung thực, toàn diện, đánh giá cụ thể theo các nội dung mà Nghị quyết đề ra; không làm theo hình thức thống kê, báo cáo thành tích.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN TỔNG KẾT
1. Nội dung:
- Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ trong Nghị quyết tiến hành tổng kết và xây dựng báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết (Đề cương, phụ lục báo cáo kèm theo). Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tổng kết Nghị quyết theo quy định.
Nội dung báo cáo cần tập trung:
+ Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá tình triển khai thực hiện Nghị quyết và sự chuyển biến về nhận thức, hành động; về vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
+ Đánh giá việc quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết, công tác tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết, công tác xây dựng các văn bản chỉ đạo (Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Quyết định, Kế hoạch hành động…) thực hiện Nghị quyết của địa phương;
+ Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được trong quá trình triển khai thực hiện 06 nhiệm vụ chủ yếu của Nghị quyết; có so sánh, đối chiếu với mục tiêu đề ra, từ đó, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, yếu kém; phân tích những nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, yếu kém, những khó khăn, thách thức; những bài học kinh nghiệm trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị quyết.
+ Kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền những nhiệm vụ, giải pháp đột phá mới để phát triển thể dục thể thao cho phù hợp với tình hình hiện nay.
- Tổ chức khảo sát, tìm hiểu, trao đổi, nắm bắt tình hình thực tiễn ở một số địa phương; phát hiện, nhân rộng các mô hình triển khai thực hiện tốt Nghị quyết, kịp thời biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Tổ chức tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết và đề xuất, kiến nghị các giải pháp để phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trong giai đoạn tiếp theo.
2. Hình thức tổng kết
Các Bộ, ngành ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ngành, các cấp chính quyền tại địa phương tiến hành đánh giá, tổng kết tại đơn vị mình (có thể lồng ghép với các Hội nghị tổng kết về lĩnh vực thể dục thể thao khác trong cùng thời điểm).
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Thể dục thể thao xây dựng kế hoạch, đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.
Căn cứ kết quả báo cáo tổng kết Nghị quyết của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Nghị quyết số16/NQ-CP, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo.
3. Thời gian tổng kết
- Các Bộ, ngành ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tổng kết trước ngày 15/10/2020.
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ: dự kiến tháng 12/2020.
III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Phân công đơn vị thực hiện/phối hợp |
Tháng 7/2020 |
Trình lãnh đạo Bộ phê duyệt, ban hành Kế hoạch tổng kết |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
Văn bản gửi các Bộ, ngành, UBND các tỉnh/thành, các cơ quan, tổ chức liên quan tiến hành tổng kết Nghị quyết |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
|
Tháng 7,8/2020 |
Tổ chức đoàn khảo sát, làm việc với một số địa phương |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
|
Tháng 8 đến 15/10/2020 |
Các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTTDL, Tổng cục TDTT tổ chức Tổng kết và gửi báo cáo về Bộ VHTTDL (qua Tổng cục TDTT) |
Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các địa phương; các Bộ ngành, đơn vị liên quan |
Tháng 10, 11/2020 |
Tổng hợp, xây dựng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tổng kết |
Ban soạn thảo, tổ biên tập |
Tháng 12/2020 |
Tổ chức tổng kết Nghị quyết |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
Tháng 12/2020 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ |
2. Kinh phí thực hiện:
- Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch (Tổng cục Thể dục thể thao) chịu trách nhiệm kinh phí tổng kết Nghị quyết tại Bộ.
- Các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm kinh phí tổng kết Nghị quyết tại địa phương, đơn vị.
1. Tổng cục Thể dục thể thao:
- Chủ trì xây dựng báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết; tổ chức khảo sát, trao đổi, tọa đàm với các chuyên gia, tổng hợp, xử lý các số liệu, báo cáo tổng kết của các Bộ, ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị liên quan và địa phương, xây dựng báo cáo tổng kết Nghị quyết của Bộ.
- Làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị liên quan và địa phương tiến hành tổng kết Nghị quyết và gửi báo cáo.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức tổng kết Nghị quyết.
2. Đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan, đoàn thể ở Trung ương:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết và Kế hoạch này tiến hành tổng kết Nghị quyết và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo các yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Căn cứ nhiệm vụ, nội dung của Nghị quyết và Kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo tổ chức tổng kết Nghị quyết từ cơ sở và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo các yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
Các Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh/thành xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức tổng kết từ cơ sở; tổng hợp, xây dựng báo cáo tổ chức tổng kết cấp tỉnh/thành.
4. Các Vụ, đơn vị thuộc Bộ, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan:
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết và Kế hoạch này tiến hành tổng kết Nghị quyết và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
Căn cứ Kế hoạch tổng kết Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, Tổng cục Thể dục thể thao, các cơ quan, đoàn thể, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện và kịp thời báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện để xử lý./.
|
KT BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW
NGÀY 01/12/2011 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, TẠO BƯỚC
PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ VỀ TDTT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2528/KH-BVHTTDL ngày 09 tháng 07 năm 2020)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Công tác triển khai Nghị quyết
a) Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 08-NQTW và Nghị quyết số 16/NQ-CP (Ghi rõ những hình thức tuyên truyền, phổ biến, số cuộc, số người tham dự …).
b) Công tác cụ thể hóa các Nghị quyết, Chương trình hành động của Chính phủ thành Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch hành động gắn với các nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị (tên, số lượng, nội dung văn bản)
c) Công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thể dục thể thao
a) Công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thể dục thể thao.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý, các đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao.
c) Xây dựng, đổi mới cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thể dục thể thao.
- Trong huy động các nguồn lực để đầu tư, tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên và xây dựng cơ sở vật chất thể dục, thể thao.
- Trong hỗ trợ tổ chức nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ vào hoạt động thể dục thể thao và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, công nghệ thể dục thể thao.
- Trong phát triển kinh tế thể thao, khuyến khích hoạt động kinh doanh, sản xuất, tổ chức dịch vụ thể dục, thể thao.
- Trong sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách cho đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên.
d) Xây dựng cơ chế, chính sách phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao trong quản lý, điều hành các hoạt động thể dục thể thao; xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao.
e) Hướng dẫn và kết quả thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch đất cho hoạt động thể dục thể thao, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tập luyện thể dục, thể thao của nhân dân giai đoạn 2011 - 2020.
f) Chỉ đạo, triển khai thực hiện đấu tranh phòng chống tiêu cực trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học.
a) Việc đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên.
b) Kết quả công tác giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa và phát triển các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên.
c) Công tác thành lập và hoạt động của các câu lạc bộ thể thao trường học, thực hiện chương trình phổ cập dạy và học bơi đối với học sinh phổ thông.
d) Công tác phát triển các trường, lớp năng khiếu thể thao nhằm phát hiện, đào tạo tài năng thể thao quốc gia.
e) Công tác bồi dưỡng, phát huy năng lực của đội ngũ giáo viên thể dục, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao trường học.
f) Công tác đầu tư xây dựng, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác giáo dục thể chất trong nhà trường và việc sử dụng các công trình thể thao trên địa bàn phục vụ hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên.
g) Đánh giá vai trò, trách nhiệm, sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền đối với công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học nói riêng, phục vụ thực hiện chiến lược xây dựng con người và phát triển văn hóa nói chung.
4. Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao quần chúng
a) Công tác phát triển đa dạng các loại hình tổ chức tập luyện thể dục thể thao, phát triển các câu lạc bộ thể dục, thể thao cấp cơ sở, dịch vụ tập luyện thể dục thể thao; công tác đào tạo và xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao cơ sở; công tác bảo tồn, phát triển các môn thể thao dân tộc và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong các hoạt động thể dục thể thao.
b) Quan tâm, phát triển phong trào thể dục, thể thao trong các đối tượng người cao tuổi, người khuyết tật, công chức, viên chức và người lao động.
c) Phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang và dân quân tự vệ.
d) Công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thể dục, thể thao công cộng.
5. Nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao
a) Xây dựng, đào tạo và phát triển lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao nói chung và các môn thể thao trọng điểm.
b) Công tác tổ chức thi đấu thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp, nâng cao thành tích thể thao.
c) Đổi mới tổ chức, quản lý thể thao thành tích cao theo hướng chuyên nghiệp; đẩy mạnh việc huy động nguồn lực của xã hội cho phát triển thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
d) Công tác giáo dục văn hóa, chính trị tư tưởng, đạo đức, tác phong cho huấn luyện viên, vận động viên, hạn chế tiêu cực, bạo lực trong thi đấu thể thao.
e) Công tác bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách nhà nước đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao.
6. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ.
a) Công tác tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao. b) Công tác đầu tư, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong quản lý, nghiên cứu khoa học, y học thể thao, phục vụ tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, chữa trị phục hồi chức năng và đảm bảo dinh dưỡng cho vận động viên.
1. Đánh giá chung về kết quả đạt được.
2. Hạn chế, tồn tại
3. Nguyên nhân:
- Phân tích nguyên nhân của những mặt đã đạt được.
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
4. Những bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai, thực hiện Nghị quyết.
IV. BẢNG BIỂU THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Phụ lục kèm theo)
1. Kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kiến nghị, đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần chỉ đạo thực hiện để phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trong giai đoạn 2021-2030.
2. Các kiến nghị, đề xuất khác.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
PHỤ
LỤC THỐNG KÊ SỐ LIỆU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/CP
(Kèm theo Kế hoạch số /BVHTTDL-TCTDTT ngày tháng năm 2020
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Số văn bản
TT |
Loại văn bản |
Cấp tỉnh/thành |
Cấp quận/huyện/thị |
Cấp xã/phường/thị trấn |
||||||
Tỉnh ủy/ thành ủy |
Hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân |
Huyện ủy/ Quận ủy |
Hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân |
Đảng ủy |
Hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân |
||
1. |
Nghị quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Chỉ thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Chương trình hành động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
Các văn bản khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp ngân sách chi cho hoạt động sự nghiệp TDTT giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Ngân sách chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao |
||||||||
Trong đó: |
||||||||||
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương |
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||
Tổng số |
Chi thường xuyên (nếu có) |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản (nếu có) |
Tổng số |
Chi thường xuyên |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
Tổng số |
Chi thường xuyên |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp chỉ tiêu phát triển thể dục thể thao quần chúng giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: %
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Số người tham gia luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên hàng năm (tỷ lệ % dân số) |
Số gia đình luyện tập thể dục thể thao thường xuyên |
Ghi chú |
||
Toàn tỉnh, thành phố |
Vùng đồng bào dân tộc và miền núi |
Toàn tỉnh, thành phố |
Vùng đồng bào dân tộc và miền núi |
|||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Số công trình
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng |
Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn |
Bể bơi 50m |
Bể bơi 25m |
Các loại bể bơi khác |
Sân vận động có khán đài |
Sân vận động không có khán đài (Sân bóng đá 11 ng) |
Sân bóng đá mini |
Sân bóng chuyền |
Sân bóng rổ |
Sân cầu lông |
Sân quần vợt |
Các loại sân tập luyện thi đấu thể thao khác |
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp số cộng tác viên thể dục, thể thao giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: Số người
STT |
Chỉ tiêu Năm |
Số cộng tác viên thể dục, thể thao |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
1. |
2011 |
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp cơ sở, tổ chức hoạt động thể dục thể thao giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: Cơ sở
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Cơ sở, tổ chức hoạt động thể dục thể thao người khuyết tật |
Cơ sở hoạt động thể thao, Câu lạc bộ thể thao (không nhằm mục đích kinh doanh) |
Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao |
Ghi chú |
1. |
2011 |
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp xã, phường, thị trấn dành đất cho hoạt động TDTT giai đoạn 2010-2020 |
ĐVT: %
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Xã, phường, thị trấn dành đất cho hoạt động TDTT |
Xã, phường, thị trấn có bể bơi, sân bóng đá, nhà tập luyện TDTT |
Ghi chú |
1. |
2011 |
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Lượt người
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
VĐV năng khiếu cấp tỉnh, thành, ngành |
VĐV trẻ cấp tỉnh, thành, ngành |
VĐV đội tuyển tỉnh, thành, ngành |
VĐV được triệu tập vào đội tuyển trẻ quốc gia (lượt VĐV) |
VĐV được triệu tập vào đội tuyển quốc gia (lượt VĐV) |
VĐV cấp kiện tướng |
VĐV đạt đẳng cấp I |
Ghi chú |
|||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp huấn luyện viên và trọng tài thể thao thành tích cao giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: Người
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Huấn luyện viên |
Trọng tài |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Cấp tỉnh, thành |
Cấp quốc gia |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp quốc tế |
|||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Giải thể thao
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Số giải thể thao tổ chức và đăng cai tổ chức hàng năm |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||
Quốc tế |
Quốc gia |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||||||||
Giải chính thức |
Giải mở rộng |
Tổng số người tham gia |
Giải thành tích cao |
Giải TDTT quần chúng |
Tổng số người tham gia |
Giải thành tích cao |
Giải TDTT quần chúng |
Tổng số người tham gia |
Giải thể thao tổ chức |
Tổng số người tham gia |
Giải thể thao tổ chức |
Tổng số người tham gia |
|||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Chiếc
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Tổng số huy chương |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
||||||||||||||||||||||
Chia ra |
Chia ra |
Chia ra |
Chia ra |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
|||||||||||||||
nam giàn h |
nữ giàn h |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
nam giành |
nữ giành |
||
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT : Chiếc
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Số huy chương quốc gia |
|
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||
Giải thể thao thành tích cao |
Giải thể thao quần chúng |
||||||||||||||||||
Giải vô địch |
Giải vô địch trẻ |
Cúp Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||||
|
|
|
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp Liên đoàn, Hiệp hội thể thao của địa phương, đơn vị giai đoạn 2011-2020 |
ĐVT: Số tổ chức
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Tổng số |
Ghi chú (tích vào các Liên đoàn đã thành lập tại địa phương) |
1. |
2011 |
|
Liên đoàn Bóng đá, Liên đoàn Bóng chuyền, Liên đoàn Điền kinh, Liên đoàn Thể dục, HH Thể thao dưới nước, Liên đoàn Bắn súng, Liên đoàn Bóng bàn, LĐ Xe đạp - Mô tô thể thao, Liên đoàn Đua thuyền, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền, Liên đoàn Cầu mây, Liên đoàn Taekwondo, Liên đoàn Judo, Liên đoàn Bóng rổ, Liên đoàn Cầu lông, Liên đoàn Vovinam, Liên đoàn Cờ vua Liên đoàn Cờ tướng Liên đoàn Quần vợt, Liên đoàn Bóng ném, Hiệp hội Golf, Hiệp hội Câu cá thể thao, Hội thể thao điện tử giải trí, Hội thể thao Bridge và Poker, Liên đoàn Quyền anh, Liên đoàn Cử tạ, Thể hình, Liên đoàn Yoga Liên đoàn Vật Liên đoàn Võ thuật tổng hợp ………………………. |
2. |
2012 |
|
|
3. |
2013 |
|
|
4. |
2014 |
|
|
5. |
2015 |
|
|
6. |
2016 |
|
|
7. |
2017 |
|
|
8. |
2018 |
|
|
9. |
2019 |
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Số Câu lạc bộ
|
Chỉ tiêu
Năm |
Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
Câu lạc bộ thể thao tại khu dân cư |
Câu lạc bộ thể thao trường học |
Câu lạc bộ thể thao trong cơ quan, đơn vị |
1. |
2011 |
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: %
TT |
Tiêu chí
Năm |
Số trường phổ thông thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất nội khóa |
Số trường học phổ thông có câu lạc bộ thể dục, thể thao, có hệ thống cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt động thể dục, thể thao |
Số trường học phổ thông có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục, thể thao, thực hiện tốt hoạt động thể thao ngoại khóa |
Số học sinh được đánh giá và phân loại thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể |
Số trường phổ thông đưa môn Bơi vào chương trình học ngoại khóa |
Tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện giáo dục chính khóa |
Tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện giáo dục ngoại khóa |
1. |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biểu mẫu thống kê chỉ tiêu phát triển thể dục thể thao trong lực lượng vũ trang giai đoạn 2011-2020 (Áp dụng với ngành Quân đội và Công an) |
ĐVT: %
TT |
Chỉ tiêu
Năm |
Số cán bộ chiến sỹ kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực theo từng quân, binh chủng |
Tỷ lệ cán bộ, chiến sỹ tập luyện TDTT thường xuyên |
Tỷ lệ cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực |
Ghi chú |
1. |
2011 |
|
|
|
|
2. |
2012 |
|
|
|
|
3. |
2013 |
|
|
|
|
4. |
2014 |
|
|
|
|
5. |
2015 |
|
|
|
|
6. |
2016 |
|
|
|
|
7. |
2017 |
|
|
|
|
8. |
2018 |
|
|
|
|
9. |
2019 |
|
|
|
|
10. |
2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
Kế hoạch 2528/KH-BVHTTDL về tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 2528/KH-BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Lê Khánh Hải |
Ngày ban hành: | 09/07/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2528/KH-BVHTTDL về tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Chưa có Video