ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
Thực hiện Nghị quyết số 218/NQ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng (Nghị quyết số 218/NQ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 218/NQ-CP (Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện các nội dung, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 218/NQ-CP nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19, hoàn thiện và thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng, bảo đảm ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra dịch bệnh; xác định trách nhiệm cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc thực hiện bảo đảm hiệu quả, thiết thực.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đầy đủ, đồng bộ, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ đã được phân công trong Nghị quyết số 218/NQ-CP.
b) Xác định nội dung nhiệm vụ phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 218/NQ-CP.
1. Tiếp tục tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cấp, các ngành và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng (Nghị quyết số 99/2023/QH15) và Nghị quyết số 218/NQ-CP.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 20231 đến Quý I năm 2024.
2. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật2; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 để đáp ứng yêu cầu thực tiễn (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch và tình hình thực tiễn xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế theo đề nghị.
2. Sở Y tế
- Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (khi có yêu cầu).
- Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch (nếu có).
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo phù hợp với điều kiện ngân sách hàng năm.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, yêu cầu các đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Y tế tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân xem xét, điều chỉnh theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TẠI ĐIỀU
2 NGHỊ QUYẾT 99/2023/QH15
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục rà soát, tổng hợp, phân loại để xử lý các tồn đọng, vướng mắc trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19: |
|
|
|
a |
Việc thanh toán, quyết toán chi phí dịch vụ xét nghiệm COVID-19 theo khối lượng thực tế phát sinh đối với dịch vụ xét nghiệm theo cơ chế đặt hàng nhưng chưa có đơn giá đặt hàng hoặc chưa có hợp đồng đặt hàng |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Quý II/2024 |
b |
Việc mua sắm thuốc, hóa chất, sinh phẩm, thiết bị, vật tư y tế và hàng hóa khác với số lượng cao hơn nhu cầu thực tế để dự phòng trường hợp dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, phát sinh |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Quý II/2024 |
c |
Vướng mắc trong thanh toán, quyết toán đối với việc mua sắm thuốc, hóa chất, sinh phẩm, thiết bị, vật tư y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 đã thực hiện dưới các hình thức tạm ứng, vay, mượn, huy động và tiếp nhận tài trợ, viện trợ từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2022 |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Quý II/2024 |
d |
Việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản được tài trợ, cho, biếu, tặng để phòng, chống dịch COVID-19 từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2022 tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thực tế đã tiếp nhận, quản lý, sử dụng mà không có đủ hồ sơ, tài liệu, không xác định giá trị hoặc giá trị tài trợ trong biên bản tài trợ có sự chênh lệch cao hơn so với giá mặt hàng tương đương được công bố, công khai trên thị trường hoặc trên cổng thông tin của cơ quan chức năng |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Quý II/2024 |
đ |
Việc giải thể và xử lý tài sản khi giải thể các trạm y tế lưu động, cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện dã chiến |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Quý II/2024 |
2 |
Rà soát, triển khai công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí còn dư được các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho các cơ sở y tế trong phòng, chống dịch theo đúng quy định của pháp luật |
Các Sở, ban ngành, địa phương |
|
Quý II/2024 |
3 |
Tăng cường khả năng cung ứng dịch vụ y tế cơ sở, y tế dự phòng |
|
|
|
a |
Bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, bệnh và nâng cao sức khỏe nhằm bảo đảm mọi người dân được chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng. Tổ chức hoạt động của trạm y tế xã gắn với quản lý toàn diện sức khỏe cá nhân, quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm, dinh dưỡng cộng đồng và thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo mô hình y học gia đình, kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại, kết hợp quân y và dân y; gắn hoạt động của y tế trường học với trạm y tế xã |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm |
b |
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa xác định rõ nguyên nhân, kiểm soát các yếu tố nguy cơ, nâng cao sức khỏe, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng cộng đồng, vệ sinh sức khỏe môi trường, y tế trường học, chăm sóc sức khỏe người lao động, người cao tuổi, bà mẹ và trẻ em, dân số, truyền thông giáo dục sức khỏe |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng nhân viên y tế cơ sở, y tế dự phòng, nhất là nhân viên làm việc tại trạm y tế xã, nhân viên y tế thôn bản. Nâng cao năng lực nhân viên y tế cơ sở; điều động, luân phiên bác sỹ, nhân viên y tế về công tác tại y tế cơ sở, nhất là tại trạm y tế xã |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành, địa phương |
31/12/2024 |
6 |
Bảo đảm tiền lương, phụ cấp, chế độ, chính sách khác theo quy định đối với cán bộ, nhân viên y tế nói chung, y tế cơ sở, y tế dự phòng nói riêng |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm |
7 |
Nâng cao năng lực phòng, chống dịch, bệnh gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế; bảo đảm thuốc, vắc xin, thiết bị, vật tư y tế phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân; tăng cường năng lực của y tế cơ sở, y tế dự phòng trong việc ứng phó với dịch bệnh |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm |
8 |
Thực hiện thống nhất trung tâm y tế cấp huyện trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; bảo đảm quản lý toàn diện của chính quyền địa phương, nhất là về nhân lực và cơ sở vật chất, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với việc quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của ngành y tế nhằm thực hiện tốt nhất mục tiêu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương |
01/7/2025 |
9 |
Bảo đảm dành ít nhất 30% ngân sách y tế cho công tác y tế dự phòng theo Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe Nhân dân |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, các Sở, ban ngành, địa phương |
31/12/2024 |
10 |
Giải quyết kịp thời những vướng mắc trong việc thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
Sở Y tế |
Bảo hiểm xã hội tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan |
Theo tiến độ thực hiện Luật Bảo hiểm Y tế |
11 |
Tập trung triển khai dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa trong lĩnh vực y tế; đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công đã và đang được phân bổ từ nguồn vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2021/QH15, sớm đưa các công trình, dự án vào sử dụng, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe Nhân dân |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành liên quan |
31/12/2024 |
12 |
Rà soát, tổng hợp, khen thưởng kịp thời cá nhân, tổ chức nhất là lực lượng tuyến đầu có thành tích trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 |
Các Sở, ban ngành, địa phương |
|
31/12/2024 |
Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 218/NQ-CP về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 99/2023/QH15 huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 213/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Y Ngọc |
Ngày ban hành: | 22/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 218/NQ-CP về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 99/2023/QH15 huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chưa có Video