UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/KH-BCĐ |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
TỔ CHỨC PHONG TRÀO HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Căn cứ công văn số 321/BCĐQG-VPTT ngày 31/10/2012 của Ban chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện V/v thông báo chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu 3 năm 2013 - 2015;
Căn cứ kết quả tiếp nhận máu năm 2013;
Căn cứ nhu cầu sử dụng máu phục vụ cấp cứu, điều trị bệnh nhân tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 (năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội đã sử dụng cho cấp cứu, điều trị bệnh nhân tại các bệnh viện là 161.000 đơn vị toàn phần).
Ban chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào hiến máu tình nguyện năm 2014, cụ thể như sau:
- Tuyên truyền vận động hiến máu tình nguyện trong các tầng lớp nhân dân Thủ đô, mở rộng đối tượng tham gia hiến máu tình nguyện; Hiến máu cứu người là nghĩa cử cao đẹp là trách nhiệm của các cấp, các ngành, của cán bộ đảng viên, công chức, viên chức và của nhân dân Thủ đô.
- Tăng số lượng người tham gia hiến máu và đa dạng hóa đối tượng, độ tuổi người dân Thủ đô tham gia hiến máu, đồng thời mở rộng địa bàn tiếp nhận máu tại cộng đồng, tiếp tục đưa việc tổ chức hiến máu tới xã, phường, thị trấn, khu dân cư, tuyến phố và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn. Hạn chế tình trạng khan hiếm máu trầm trọng vào dịp hè, dịp Tết Nguyên đán. Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao năm 2014.
II. Nội dung, biện pháp thực hiện
1.1. Vận động mọi công dân đang sinh sống, lao động và học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội trong độ tuổi lao động, có đủ điều kiện về sức khỏe, tích cực tham gia hiến máu tình nguyện, phấn đấu đạt tỉ lệ 1,8% dân số tham gia hiến máu tình nguyện.
1.2. Chỉ tiêu vận động hiến máu giao cho các đơn vị năm 2014:
TT |
Tên đơn vị |
Số lượng (đơn vị máu) |
1 |
Khối các trường Đại học/ cao đẳng |
42.000 |
2 |
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW |
9.000 |
3 |
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội |
3.000 |
4 |
Khối quận, huyện, thị xã |
36.500 |
5 |
Điểm hiến máu tại Viện huyết học và Truyền máu TW |
5.000 |
6 |
Hội liên hiệp thanh niên Thành phố |
26.000 |
7 |
Khối Doanh nghiệp Thành phố |
2.000 |
8 |
Khối các Khu công nghiệp và Chế xuất thành phố Hà Nội |
1.500 |
|
Tổng chỉ tiêu |
125.000 |
1.3. Chỉ tiêu phân bổ theo tháng:
TT |
Tháng |
Số lượng (đv) |
Stt |
Tháng |
Số lượng (đv) |
1. |
Tháng 12/2013 |
11.000 |
7 |
Tháng 6 |
11.000 |
2. |
Tháng 01/2014 |
9.000 |
8 |
Tháng 7 |
10.000 |
3. |
Tháng 02 |
8.000 |
9 |
Tháng 8 |
10.000 |
4. |
Tháng 3 |
12.000 |
10 |
Tháng 9 |
11.000 |
5. |
Tháng 4 |
10.000 |
11 |
Tháng 10 |
11.000 |
6. |
Tháng 5 |
11.000 |
12 |
Tháng 11 |
11.000 |
Tổng cộng |
125.000 |
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện trên các phương tiện thông tin đại chúng, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền vận động nhằm chuyển tải được thông tin đến các tầng lớp nhân dân và các nhà
- Phối hợp với Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương xây dựng lịch và trực tiếp điều hành lịch tiếp nhận máu của các đơn vị, tránh chồng chéo và đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu của Ban Chỉ đạo các quận, huyện, thị xã và các đơn vị; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, tham mưu đề xuất cho Ban Chỉ đạo trong công tác thi đua - khen thưởng và tôn vinh người hiến máu tiêu biểu.
2. Nhiệm vụ các ngành thành viên Ban chỉ đạo
- Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Thành ủy: Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Thành ủy có văn bản chỉ đạo về công tác hiến máu tình nguyện (HMTN), đồng thời hướng dẫn Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận quận, huyện, thị xã tham mưu cấp ủy có văn bản chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động hiến máu tình nguyện.
- Đề nghị Ủy ban MTTQ thành phố Hà Nội: Có Văn bản chỉ đạo các ngành thành viên và các quận, huyện, thị xã, Hội người cao tuổi tổ chức tuyên truyền, vận động HMTN tới các cụm dân cư, tổ dân phố và các tầng lớp nhân dân tham gia HMTN.
- Đề nghị Đảng ủy các Khu Công nghiệp - Chế xuất thành phố: Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tổ chức tuyên truyền vận động HMTN, chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công nhân lao động các đơn vị trực thuộc tham gia phong trào HMTN.
- Đề nghị Đảng ủy khối các trường Đại học, Cao đẳng: Có kế hoạch chỉ đạo các trường Đại học, Cao đẳng tổ chức phong trào HMTN đảm bảo đạt chỉ tiêu kế hoạch Thành phố giao.
- Đề nghị Đảng ủy khối các doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị doanh nghiệp, khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tích cực tham gia phong trào hiến máu tình nguyện. Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các doanh nghiệp về công tác vận động và tổ chức hiến máu.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội:
+ Chịu trách nhiệm chỉ đạo Hội liên hiệp thanh niên Thành phố, Hội Thanh niên tình nguyện vận động hiến máu hoàn thành chỉ tiêu hiến máu trong khối các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Thành phố và chỉ tiêu của Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố.
+ Chỉ đạo Đoàn thanh niên các quận, huyện, thị xã tiếp tục phát huy vai trò xung kích và phối hợp chặt chẽ với Hội Chữ thập đỏ và các ngành chức năng trong công tác vận động hiến máu trên địa bàn các quận, huyện, thị xã.
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ Đoàn, Hội các cấp về công tác vận động và tổ chức hiến máu. Chỉ đạo Hội Thanh niên tình nguyện vận động HMNĐ Thành phố xây dựng kế hoạch, tuyên truyền hiến máu, phát triển các hội viên, tình nguyện viên vận động hiến máu tình nguyện.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố: Tuyên truyền vận động các cấp Hội, Phụ nữ cơ sở tích cực tham gia công tác vận động hiến máu và hiến máu tình nguyện.
- Sở Y tế: Chỉ đạo việc tuyên truyền vận động hiến máu tình nguyện trong ngành Y tế, chỉ đạo ngành Y tế các quận, huyện, thị xã và cơ sở tham gia hiến máu, phối hợp với các cơ quan chức năng, các đơn vị tổ chức tuyên truyền vận động, tuyển chọn, tư vấn và chăm sóc người hiến máu tình nguyện.
- Liên đoàn Lao động Thành phố: Chỉ đạo Công đoàn các sở, ban, ngành, đoàn thể, liên đoàn lao động các quận, huyện, thị xã để tuyên truyền vận động các cơ quan, doanh nghiệp, khu công nghiệp tập trung... tổ chức hiến máu tình nguyện trong hệ thống Công đoàn.
- Bộ Tư lệnh Thủ đô: Chỉ đạo các đơn vị, nhà trường huấn luyện dân quân tự vệ, hậu cần,... tuyên truyền, vận động và tổ chức hiến máu, cũng như tổ chức khám sức khỏe và định nhóm máu, xây dựng lực lượng hiến máu dự bị trong quân đội.
- Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Văn phòng Thường trực BCĐ xây dựng kế hoạch đẩy mạnh công tác tuyên truyền HMTN trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng chuyên mục và ưu tiên về thời lượng đưa tin bài về HMTN, chỉ đạo các quận, huyện, thị làm tốt công tác tuyên truyền tại cơ sở.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên cơ sở tích cực tham gia hiến máu tình nguyện một cách thực chất, hiệu quả; tiến tới tổ chức các ngày hiến máu riêng của ngành tại các cơ sở.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội: Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục phát sóng thường xuyên trên hệ thống truyền thanh, truyền hình, đăng tải đưa tin những tấm gương tiêu biểu cho phong trào HMTN nhằm tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào.
3. Ban Chỉ đạo vận động HMTN quận, huyện, thị xã
- Tiếp tục chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, doanh nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể thành viên BCĐ vận động HMTN các cấp tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động HMTN cán bộ, công nhân viên, người lao động và các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào HMTN.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về hiến máu tình nguyện: huy động các kênh thông tin đại chúng cơ sở như phát thanh, băng rôn, khẩu hiệu; tổ chức các đội cổ động cho mỗi ngày hiến máu; tổ chức đội ngũ tình nguyện viên tuyên truyền đến tận người dân đang sinh sống và làm việc trên địa bàn.
- Có kế hoạch tổ chức tập huấn cho cán bộ Ban Chỉ đạo cấp quận, huyện và cơ sở về công tác vận động hiến máu tình nguyện.
- Căn cứ vào chỉ tiêu vận động hiến máu tình nguyện thành phố giao năm 2014, chủ động xây dựng kế hoạch HMTN của địa phương, đơn vị, chương trình hoạt động, lịch hiến máu cụ thể cho cả năm, đảm bảo lịch hiến máu thường xuyên theo từng tháng, tập trung vào dịp Tết Nguyên đán, dịp hè; đồng thời thường xuyên thông tin báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Thường trực BCĐ hiến máu tình nguyện.
4. Phân công địa bàn tiếp nhận máu
4.1. Bệnh viện Việt Đức: Chịu trách nhiệm tiếp nhận máu tại huyện Sóc Sơn và huyện Đông Anh.
4.2. Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận máu ở các quận, huyện, đơn vị còn lại trên địa bàn Thành phố.
Trong quá trình tổ chức tiếp nhận máu nếu có những khó khăn, bất cập các đơn vị cần báo cáo kịp thời về Văn phòng Thường trực BCĐ Thành phố để bố trí, sắp xếp, điều chỉnh cho phù hợp, tránh sự trùng chéo trong việc tổ chức tiếp nhận máu.
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch trên, Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện thành phố Hà Nội yêu cầu các sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo Thành phố và Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện các quận huyện, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện và xây dựng lịch hiến máu gửi về Văn phòng Thường trực BCĐ vận động hiến máu tình nguyện Thành phố./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
TỔNG CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Stt |
Tên cơ quan/đơn vị |
Chỉ
tiêu 2014 |
1 |
Khối các trường Đại học/ Cao đẳng |
42,000 |
2 |
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW |
9,000 |
3 |
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội |
3,000 |
4 |
Khối quận, huyện, thị xã |
36,500 |
5 |
Điểm hiến máu tại Viện Huyết học và Truyền máu TW |
5,000 |
6 |
Hội liên hiệp thanh niên Thành phố |
26,000 |
7 |
Khối Doanh nghiệp Thành phố |
2,000 |
8 |
Khối các Khu công nghiệp và Chế xuất thành phố Hà Nội |
1,500 |
|
Tổng cộng |
125,000 |
CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ MÁU CÁC QUẬN - HUYỆN - THỊ XÃ NĂM 2014
Quận/huyện |
Tên cơ quan/đơn vị |
Dân số/học sinh người) |
Chi tiêu 2014 |
Q.Ba Đình |
Các xã phường/thị trấn |
217767 |
|
|
217767 |
1550 |
|
Q.Thanh Xuân |
Các xã/phường/thị trấn |
214509 |
|
Trường TH Công thương |
300 |
|
|
Trường TH.Bách nghệ Hà Nội |
600 |
|
|
Trường TH.Nông nghiệp Hà Nội |
300 |
|
|
Trường TH.Sư phạm Mẫu giáo Nhà trẻ |
600 |
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Công nghệ HN |
200 |
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Hà Nội I |
500 |
|
|
|
250078 |
1750 |
|
Q.Hoàn Kiếm |
Các xã/phường/thị trấn |
143061 |
|
Trường TH.Kinh tế Du lịch Hoa Sữa |
500 |
|
|
|
143561 |
1000 |
|
Q.Cầu Giấy |
Các xã/phường/thị trấn |
218247 |
|
Truờng TH.Công nghệ và Kinh tế Đối ngoại |
1300 |
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Ba Đình |
100 |
|
|
Trường TH.Kỹ thuật đa ngành Đinh Tiên Hoàng |
400 |
|
|
Trường TH.Kinh tế Công nghệ Nguyễn Bỉnh Khiêm |
400 |
|
|
Trường TH.Kỹ thuật Vạn Xuân |
500 |
|
|
|
221400 |
1550 |
|
Q.Long Biên |
Các xã/phường/thị trấn |
209065 |
|
Trường TH.Công nghệ Hà Nội |
500 |
|
|
Trường TH. Kinh tế Kỹ thuật Quang Trung |
500 |
|
|
|
200065 |
1400 |
|
Q.Tây Hồ |
Các xã/phường/thị trấn |
128626 |
900 |
Q.Đống Đa |
Các xã/phường/thị trấn |
356504 |
|
Trường TH.Quản trị Đông Đô |
1000 |
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Hà Nội ESTIH |
1500 |
|
|
|
335686 |
2350 |
|
Q.Hoàng Mai |
Các xã/phường/thị trấn |
321381 |
|
|
321381 |
2250 |
|
Q.Hai Bà Trưng |
Các xã/phường/thị trấn |
250006 |
|
|
242846 |
1700 |
|
TX.Sơn Tây |
Các xã/phường/thị trấn |
116467 |
800 |
Q.Hà Đông |
Các xã/phường/thị trấn |
225106 |
|
Trường TH.Kinh tế Tài Chính Hà Nội |
2000 |
|
|
|
221406 |
1550 |
|
H. Từ Liêm |
Các xã/phường/thị trấn |
371247 |
|
|
371947 |
2100 |
|
H.Thanh Trì |
Các xã/phường/thị trấn |
218662 |
1250 |
H.Đông Anh |
Các xã/phường/thị trấn |
396795 |
|
Trường TH.Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long |
3000 |
|
|
Trường TH.Kinh tế Kỹ thuật Đông Á |
200 |
|
|
|
399995 |
2250 |
|
H.Hoài Đức |
Các xã/phường/thị trấn |
188639 |
|
Trường TH.Công nghệ Thăng Long |
100 |
|
|
|
172739 |
950 |
|
H.Thường Tín |
Các xã/phường/thị trấn |
218099 |
1200 |
H.Phú Xuyên |
Các xã/phường/thị trấn |
163610 |
900 |
H.Sóc Sơn |
Các xã/phường/thị trấn |
218247 |
1200 |
H.Gia Lâm |
Các xã/phường/thị trấn |
227277 |
1250 |
H.Thạch Thất |
Các xã/phường/thị trấn |
163598 |
900 |
H.Ba Vì |
Các xã/phường/thị trấn |
190887 |
1050 |
H.Chương Mỹ |
Các xã/phường/thị trấn |
236438 |
1300 |
H.Mỹ Đức |
Các xã/phường/thị trấn |
145458 |
800 |
H.Ứng Hoà |
Các xã/phường/thị trấn |
163667 |
900 |
H.Quốc Oai |
Các xã/phường/thị trấn |
145413 |
800 |
H.Đan Phượng |
Các xã/phường/thị trấn |
136304 |
750 |
H.Mê Linh |
Các xã/phường/thị trấn |
163569 |
850 |
H.Phúc Thọ |
Các xã/phường/thị trấn |
145428 |
800 |
H.Thanh Oai |
Các xã/phường/thị trấn |
145401 |
800 |
|
Tổng cộng |
6347082 |
36500 |
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Stt |
Tên trường |
Chỉ
tiêu 2014 |
1 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội |
600 |
2 |
Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
250 |
3 |
Đại học Khoa học XH và NV - ĐH Quốc gia Hà Nội |
400 |
4 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
500 |
5 |
Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội |
150 |
6 |
Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội |
100 |
7 |
Khoa Quốc tế - ĐH Quốc gia Hà Nội |
100 |
8 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
2,500 |
9 |
Đại học Giao thông Vận tải |
1,000 |
10 |
Đại học Ngoại thương Hà Nội |
600 |
11 |
Đại học Mỏ Địa chất |
1,200 |
12 |
Đại học Xây dựng |
1,600 |
13 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
1,400 |
14 |
Đại học Lao động Xã hội |
700 |
15 |
Đại học Lao động Xã hội (cơ sở 2 Sơn Tây) |
250 |
16 |
Đại học Dược Hà Nội |
600 |
17 |
Đại học Thăng Long |
600 |
18 |
Đại học Thương mại |
500 |
19 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
400 |
20 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
600 |
21 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
1,300 |
22 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
700 |
23 |
Đại học Luật Hà Nội |
600 |
24 |
Đại học Hà Nội |
550 |
25 |
Đại học Công đoàn Việt Nam |
700 |
26 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam |
500 |
27 |
Đại học Dân lập Phương Đông |
700 |
28 |
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội |
400 |
29 |
Đại học Thủy Lợi |
1,000 |
30 |
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội |
1,200 |
31 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
400 |
32 |
Đại học Dân lập Đông Đô |
400 |
33 |
Đại học Y Hà Nội |
900 |
34 |
Đại học Điện lực |
800 |
35 |
Đại học Kiến Trúc Hà Nội |
1800 |
36 |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
200 |
37 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
200 |
38 |
Đại học FPT |
450 |
39 |
Đại học Sân khấu Điện ảnh |
100 |
40 |
Đại học Y tế Công cộng |
150 |
41 |
Đại học Thành đô |
300 |
42 |
Đại học Hoà Bình |
100 |
43 |
Đại học Đại Nam |
250 |
44 |
Đại học Thành Tây |
300 |
45 |
Đại học Nguyễn Trãi |
100 |
46 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà |
100 |
47 |
Đại học Tư thục Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
100 |
48 |
Đại học Công nghiệp Việt Hưng |
500 |
49 |
Đại học Tài nguyên & Môi trường Hà Nội |
600 |
50 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
600 |
51 |
Đại học Nội vụ |
400 |
52 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
500 |
53 |
Học viện Ngoại giao |
200 |
54 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
700 |
55 |
Học viện Hành chính Quốc gia |
500 |
56 |
Học viện Ngân hàng |
1,100 |
57 |
Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam |
250 |
58 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
400 |
59 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
200 |
60 |
Học viện Tài chính |
900 |
61 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
250 |
62 |
Học viện Thanh thiếu niên |
100 |
63 |
Cao đẳng Y tế Hà Nội |
350 |
64 |
Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây |
300 |
65 |
Cao đẳng Du lịch Hà Nội |
300 |
66 |
Cao đẳng Nghề Đường sắt |
200 |
67 |
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại |
400 |
68 |
Cao đẳng Sư phạm Trung ương |
400 |
69 |
Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội |
350 |
70 |
Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội |
350 |
71 |
Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển NT Bắc bộ |
250 |
72 |
Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị |
300 |
73 |
Cao đẳng Truyền hình |
200 |
74 |
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội |
400 |
75 |
Cao đẳng Sư phạm Hà Nội |
300 |
76 |
Cao đẳng Công nghiệp In |
100 |
77 |
Cao đẳng Công nghệ Dệt may Thời trang Hà Nội |
500 |
78 |
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
300 |
79 |
Cao đẳng Xây dựng số 1 |
650 |
80 |
Cao đẳng Bách nghệ Tây Hà |
250 |
81 |
Cao đẳng Công nghệ Hà Nội |
100 |
82 |
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách khoa |
100 |
83 |
Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội |
200 |
84 |
Cao đẳng Y tế Hà Đông |
300 |
85 |
Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội |
200 |
86 |
Cao đẳng Nghề điện |
350 |
87 |
Cao đẳng Nghề Mỹ nghệ Việt Nam |
300 |
|
Tổng cộng |
42,000 |
Kế hoạch 186/KH-BCĐ năm 2013 tổ chức phong trào hiến máu tình nguyện thành phố Hà Nội năm 2014
Số hiệu: | 186/KH-BCĐ |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 16/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 186/KH-BCĐ năm 2013 tổ chức phong trào hiến máu tình nguyện thành phố Hà Nội năm 2014
Chưa có Video