Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG, CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2030

Thực hiện Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam (sau đây gọi là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 24 tháng tui. Tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động, bảo đảm đạt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em:

- Đến năm 2025:

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 14%;

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 8%;

+ Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 5%;

+ Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 22%.

- Đến năm 2030:

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 12%;

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 7%;

+ Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 4%;

+ Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 17%.

2.2. Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời cho người chăm sóc trẻ

- Đến năm 2025:

+ 85% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 35% bà mẹ cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu;

+ 70% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi và trên 24 tháng tuổi;

+ 75% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

- Đến năm 2030:

+ 90% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 40% bà mẹ cho trẻ mẹ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu;

+ 75% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi và trên 24 tháng tuổi;

+ 85% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Đối tượng:

+ Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con và trẻ em trong 1.000 ngày đầu đời.

+ Các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Về chính sách và chỉ đạo điều hành

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với công tác chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đi nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức quán triệt đầy đủ các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đoàn thể xã hội từ tỉnh đến cơ sở; huy động sự tham gia của toàn xã hội vào công tác dinh dưỡng.

- Lồng ghép triển khai thực hiện các chỉ tiêu, hoạt động của Kế hoạch này với các chỉ tiêu, hoạt động về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và các chương trình, hoạt động khác trên địa bàn tỉnh để đạt hiệu quả. Đưa chỉ tiêu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của từng địa phương:

- Tăng cưng hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch và hệ thống chỉ tiêu, bố trí kinh phí, thực thi chính sách htrợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi; việc thực hiện Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực, các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đthực hiện Chương trình đạt mục tiêu, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành trong chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời; đặc biệt là vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động thực hiện Chương trình.

2. Về thông tin, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời

- Tăng cường công tác truyền thông, vận động nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trong việc tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình dinh dưỡng bằng nhiều hình thc. Đẩy mạnh truyền thông giáo dục, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức của cộng đồng, bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tầm quan trọng của chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời để phát triển thể chất cho trẻ; đảm bảo dinh dưỡng cho bà mẹ trong thời gian mang thai, cho con bú và dinh dưỡng cho trẻ dưi 24 tháng tuổi; về lợi ích của khám thai định kỳ, bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng.

- Tập trung cung cấp thông tin và truyền thông vận động đối với phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ và gia đình, đc biệt là các đối tượng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.

- Đa dạng hóa các phương thức truyền thông phù hợp với các đối tượng. Chú trọng thông tin, truyền thông qua hệ thống chính trị, cán bộ y tế cơ sở, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên.

- Phổ biến kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ y tế, cán bộ Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên các cấp, nht là cấp cơ sở về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đi.

- Tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh bằng hình thức phù hợp đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích, các mô hình thực hiện có hiệu quả như: “Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc”; “Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ và trẻ dưới 24 tháng tuổi.

- Tiếp tục thực hiện giáo dục dinh dưỡng hợp lý, an toàn trong các hệ thống trường học.

3. Về chuyên môn kỹ thuật

- Triển khai toàn diện các can thiệp về chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày đầu đi bao gồm: Thực hiện chăm sóc sức khỏe và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh, nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và tiếp tục bú sữa mẹ đến 24 tháng, ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi, định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ. Thực hiện tốt hoạt động bổ sung vi chất dinh dưỡng 1 năm 2 lần cho trẻ

- Tổ chức tập huấn triển khai các hoạt động can thiệp về dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho đội ngũ cán bộ tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, cán bộ phụ nữ, đoàn thanh niên các cấp về: Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; tư vấn dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước khi mang thai, trong thời kỳ mang thai và sau khi sinh con; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ đến 24 tháng tuổi kết hợp ăn bổ sung hợp lý; theo dõi sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em dưới 2 tuổi.

- Xác định nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực cần được can thiệp dựa theo các tiêu chí về suy dinh dưỡng thấp còi, tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ và điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương trong tỉnh.

- Xây dựng mô hình và triển khai hoạt động điểm về hướng dẫn chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ và trẻ dưới 24 tháng tuổi tại một số xã khó khăn của tỉnh.

- Theo dõi sự tăng trưởng, phát triển của trẻ thông qua chỉ số đo nhân trắc và biu đồ tăng trưởng, kịp thời phát hiện trẻ bị suy dinh dưỡng trong thời kỳ 1.000 ngày đầu đi đcó can thiệp phù hợp.

- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, giám sát thực tế các mô hình triển khai tại các đa phương.

4. Về kinh phí

Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước và kinh phí huy động xã hội hóa, tài trợ, hỗ trợ khác. Trong đó:

- Ngân sách nhà nước bảo đm theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ y tế - dân số, lồng ghép trong các Chương trình, Dự án có liên quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Kinh phí từ nguồn dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

- Huy động sự tham gia, đóng góp, htrợ của các tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt trong việc sản xuất và cung ứng các vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ em.

5. Về theo dõi, giám sát và đánh giá

- Xây dựng các chỉ số giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

- Thiết lập hệ thống theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, giám sát về kết quả thực hiện Chương trình.

- Thực hiện khảo sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình tại các địa phương trong tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp vi các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện các hoạt động của Kế hoạch đạt hiệu quả.

- Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

- Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính để tổ chức triển khai các hoạt động nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người Việt Nam tại tnh Hà Tĩnh;

- Chỉ đạo Trung tâm Y tế tham mưu cho UBND cấp huyện nội dung hoạt động phòng, chống suy dinh dưỡng và triển khai Chương trình tại địa phương.

- Củng cố mạng lưới quản lý suy dinh dưỡng ththấp còi và thể nhẹ cân từ tuyến tỉnh đến trạm y tế xã, phường trên địa bàn tnh. Đưa nội dung triển khai Chương trình vào nội dung hoạt động của Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe nhân dân cấp xã, phường và tiêu cđánh giá hoạt động y tế tuyến huyện, xã.

- Xây dựng các tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức truyền thông; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế cấp huyện, cán bộ Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên cấp tỉnh, cấp huyện.

- Phối hợp với Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng các chuyên mục để thông tin, tuyên truyền và vận động thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Hướng dẫn, kim tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh pcho các hoạt động chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời cho trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Phối hợp vi Sở Tài chính, Sở Y tế cân đối nguồn ngân sách, bố trí kinh pđầu tư phát triển để thực hiện các nội dung hoạt động của Kế hoạch.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức ăn bán trú xây dựng thực đơn riêng của lứa tuổi nhà trẻ, thường xuyên thay đổi các món ăn, không lạm dụng sử dụng thực phẩm chế biến sẵn trong bữa ăn của trẻ; bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm cho trẻ em.

- Chủ trì, phối hợp với ngành Y tế triển khai các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực dinh dưỡng tiết chế tại cơ sở giáo dục mầm non; tổ chức tuyên truyền, giáo dục về chăm sóc dinh dưỡng trong trường học, theo dõi giám sát tình trạng dinh dưỡng, biểu đồ tăng trưởng của trẻ, đc biệt là trẻ dưới 2 tuổi...

- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác y tế trưng học, bảo đm chăm sóc sức khe ban đầu đối với học sinh và phòng, chống bệnh dịch trong nhà trường.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Triển khai thực hiện các chính sách nhằm khuyến khích, hướng dẫn sản xuất, bảo đảm nguồn lương thực, thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe.

6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn và hệ thống thông tin cơ sở triển khai các hoạt động truyền thông về Chương trình trên địa bàn tỉnh. Phát hiện, xử lý nghiêm hoạt động quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng đối với các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ em theo đúng quy định của pháp luật.

7. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế tăng cường các chuyên mục, chuyên đề về dinh dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời. Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, tổ chức các hoạt động tuyên truyền kiến thức dinh dưỡng cho người dân về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời; phương pháp chăm sóc, chế độ dinh dưỡng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, tư vấn sức khe... cho cộng đồng; tạo diễn đàn giữa các nhà chuyên môn với công chúng để trao đổi kiến thức thông tin về sức khỏe, giải đáp những thắc mắc bệnh tật thông thường liên quan đến dinh dưỡng.

8. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã

- Căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phù hợp với đặc đim của địa phương; lồng ghép các chỉ tiêu của Chương trình vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Triển khai thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình trên địa bàn, btrí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình tại địa phương.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Y tế để tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tuyên truyền, vận động hội viên và gia đình hội viên thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng đối với phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi, chú trọng các nội dung như chăm sóc bà mẹ trước sinh, tư vấn, hướng dẫn cho con bú sữa mẹ, bổ sung vi chất, thực hiện dinh dưỡng hợp lý.

10. Tỉnh Đoàn Hà Tĩnh: Chủ trì, phối hợp với ngành Y tế đề xuất mô hình sinh hoạt chuyên đề dinh dưỡng cho đoàn viên, thanh niên mới lập gia đình, sắp lập gia đình, đoàn viên có con dưới 2 tuổi trong các tổ chức cơ sở đoàn để tuyên truyền, vận động, tư vấn chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ dưới 2 tuổi...

11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Tĩnh

- Tuyên truyền, vận động toàn dân tích cực tham gia các hoạt động của Chương trình trên địa bàn tỉnh và giám sát việc thực hiện Chương trình.

- Lồng ghép việc thực hiện các chỉ tiêu Chương trình với Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mi, đô thị văn minh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đi nhằm phòng, chng suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030. Yêu cầu các đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai các hoạt động và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Sở Y tế trước ngày 20/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tnh./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- TT
r: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, cá
c PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tnh;
- UBND các huyện, thành phố, th
ị xã;
- Chánh VP, PVP Trần Tun Nghĩa:
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT,VX
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam" trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến 2030

Số hiệu: 13/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Lê Ngọc Châu
Ngày ban hành: 18/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam" trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến 2030

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…