BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Thông tư này quy định về định mức, kinh phí trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Lực lượng dân phòng;
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
4. Công an các đơn vị, địa phương;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng cháy và chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng tiêu chuẩn, đúng mục đích, đúng đối tượng sử dụng.
4. Phù hợp với điều kiện ngân sách của các địa phương trong từng giai đoạn và phù hợp với điều kiện, khả năng bảo đảm kinh phí của từng cơ sở.
Điều 4. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội dân phòng, cụ thể như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
2. |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3. |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
4. |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
5. |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
6. |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
7. |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
8. |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
9. |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
10. |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
11. |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
12. |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
13. |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
14. |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
2. Tùy theo đặc điểm từng địa bàn và khả năng bảo đảm ngân sách của các địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy, như máy bơm chữa cháy, bộ đàm cầm tay, mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly và một số loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác.
3. Căn cứ vào định mức trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị với Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân quyết định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng phù hợp với điều kiện ngân sách địa phương.
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, cụ thể như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
- Vòi chữa cháy có đường kính 66mm, dài 20m |
Cuộn |
Vòi: 06 |
Hỏng thay thế |
- Lăng chữa cháy A (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
Lăng: 02 |
Hỏng thay thế |
|
2. |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
3. |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
4. |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
5. |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
6. |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
7. |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
8. |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
9. |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
10. |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
11. |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
12. |
Bộ đàm cầm tay |
Chiếc |
02 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
13. |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
14. |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
15. |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
16. |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
2. Đối với các cơ sở được trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy kèm theo phương tiện chữa cháy cơ giới được thực hiện theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
3. Căn cứ theo tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ và khả năng bảo đảm kinh phí của từng cơ sở, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, như máy bơm chữa cháy, xe chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, loa pin cầm tay, mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly, các phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác và xem xét, quyết định việc trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho các chức danh là đội trưởng, đội phó và các đội viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Phương tiện chữa cháy cơ giới |
Chiếc |
Thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2. |
- Vòi chữa cháy có đường kính 66mm, dài 20m |
Cuộn |
Vòi: 06 |
Hỏng thay thế |
- Lăng chữa cháy A (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
Lăng: 02 |
Hỏng thay thế |
|
3. |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
4. |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
5. |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
6. |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
7. |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
8. |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
9. |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
10. |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
11. |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
12. |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
13. |
Bộ đàm cầm tay |
Chiếc |
02 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
14. |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
15. |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
16. |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
17. |
Quần áo cách nhiệt |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
18. |
Quần áo chống hóa chất (trang bị cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất) |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
19. |
Quần áo chống phóng xạ (trang bị cho cơ sở hạt nhân) |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
20. |
Mặt nạ phòng độc lọc độc |
Bộ |
03 |
Hỏng thay thế |
21. |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
22. |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
2. Căn cứ theo tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ của từng cơ sở, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, như máy bơm chữa cháy, xe chữa cháy, xe thang chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, máy bay chữa cháy, phương tiện, dụng cụ phá dỡ, các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác và xem xét, quyết định việc trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho các chức danh là đội trưởng, đội phó và các đội viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
1. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng được bố trí trong ngân sách quốc phòng và an ninh hàng năm của Ủy ban nhân dân các cấp và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.
Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đơn vị khác thụ hưởng ngân sách nhà nước ở Trung ương và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2014.
2. Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành đã được trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo định mức bằng hoặc cao hơn quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng cho đến khi hết niên hạn; trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn định mức quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này.
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Căn cứ yêu cầu và tình hình thực tế, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
3. Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) việc thực hiện quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
4. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF PUBLIC SECURITY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 56/2014/TT-BCA |
Hanoi, November 12, 2014 |
Pursuant to the Law on fire prevention and fighting, 2001; Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on fire prevention and fighting in 2013;
Pursuant to Decree No. 79/2014 / ND-CP dated July, 2014 detailing the implementation a number of articles of the Law on Fire Prevention and Fire and Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Fire Prevention and Fire (hereinafter referred to as Decree No. 79/2014 / ND-CP);
Pursuant to Decree No. 79/2014 / ND-CP dated July, 2014 detailing the implementation a number of articles of the Law on Fire Prevention and Fire and Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Fire Prevention and Fire (hereinafter referred to as Decree No. 79/2014 / ND-CP);
At the request of the Director of Central Department of Fire safety, Firefighting, and rescue and salvage;
The minister of public security promulgates this circular, defining provision of means of fire prevention and firefighting for night watch forces, intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular shall define fund for and quantity of fire prevention and firefighting means provided for night watch forces, intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces
This circular applies to:
1. Night watch forces
2. Intramural fire prevention and fighting forces
3. Professional fire prevention and fighting forces
4. Police units and local police authorities;
5. Agencies, organizations and individuals involved in provision of means of fire prevention and firefighting for night watch forces, intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Comply with the provisions of this Circular and other relevant provisions of law.
2. Ensure improvement of the quality, effectiveness of fire prevention and fighting of night watch forces, intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces
3. Ensure frugality, rationality, conformity with standards, proper purposes, and proper users.
4. Stick to local budgets in each stage and suit the conditions, the budget of each facility.
Article 4: List of fire safety and firefighting means provided for night watch forces
1. List of fire safety and firefighting means provided for night watch forces shall be as follows:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Minimum
service life
1.
Hydrant key (equipped the administrative division with urban fire hydrant )
Piece
01
Replaced if being damaged
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Piece
05
Under the provisions of the manufacturer
3.
5-kg portable CO2 fire extinguisher
Piece
05
Under the provisions of the manufacturer
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
A helmet/ person
Every 03 years
5.
Fire fighting clothing
Suit
A suit / person
Every 02 years<
6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pair
a pair / person
Replaced if being damaged
7.
Firefighting boots
Pair
a pair / person
Replaced if being damaged
8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
02
Replaced if being damaged
9.
Firefighter rake, ceiling hook
piece
02
Replaced if being damaged
10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Roll
02
Replaced if being damaged
11.
First-aid kit (with first-aid tools)
Box
01
Replaced if being damaged
12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
01
Replaced if being damaged
13.
Battery loud-speaker
piece
02
Replaced if being damaged
14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
1 set/person
Replaced if being damaged
2. Depending on characteristics of each administrative division and the ability of the local budget, night watch forces can be provided with other fire prevention and fire fighting equipment , such as fire pumps, walkie - talkie radios, firefighting respirator gas mask , isolation gas masks and some other necessary means of fire prevention and fire fighting means.
3. Based on the equipping norm for night watch forces specified in paragraphs 1 and 2 of this Article, the Directors of Department of public security of central-affiliated cities and provinces, or the Director of Fire Department of central-affiliated cities and provinces shall report the People’s Committee of the same level to request the People’s Council for decision on provision fire prevention and fighting equipment for night watch forces in accordance with the conditions of local budget.
1. List of means of fire safety and firefighting provided for intramural fire prevention and fighting forces:
No.
List
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minimum
service life
1.
- Firefighting hose with 66 mm diameter and 20 cm length
Roll
Hose 06
Replaced if being damaged
- A-shape firefighting nozzle (equipped for the administrative divisions with open fire hydrant )
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
2.
Hydrant key (equipped for the administrative divisions with open fire hydrant )
piece
01
Replaced if being damaged
3.
8-kg portable powder fire extinguisher
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under the provisions of the manufacturer
4.
5-kg portable CO2 fire extinguisher
Piece
05
Under the provisions of the manufacturer
5.
Firefighter’s helmet
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Every 03 years
6.
Fire fighting clothing
Suit
a pair / per person
Every 02 years
7.
Firefighting gloves
Pair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
8.
Firefighting boots
Pair
a pair / per person
Replaced if being damaged
9.
Gas filter mask
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
10.
Firefighter flashlight
piece
02
Replaced if being damaged
11.
Firefighter rake, ceiling hook
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
12.
Walkie - talkie radio
piece
02
Under the provisions of the manufacturer
13.
Beltline
roll
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
14.
First-aid box (with first-aid tools)
box
01
Replaced if being damaged
15.
Firefighting ladder
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replaced if being damaged
16.
Battery loud-speaker
piece
02
Replaced if being damaged
2. For the facility equipped with motorized fire-fighting vehicles, the quantity of fire prevention and firefighting equipment and motorized fire fighting vehicles shall be under the guidance of the Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue
3. Based on the nature and seriousness of the risk of fire, explosion and the budget of each facility, the head of the agency or organization directly managing the facility can provide other necessary fire-fighting means for intramural fire prevention and fighting forces, such as fire pump, fire truck, fire boat, portable battery loud-speaker, respirator gas mask , isolation gas mask, and other necessary fire prevention and fire fighting means other necessary and review and decide on specific fire prevention and fighting equipments for the captain, vice-captain and team members of intramural fire prevention and fighting forces when performing duties in fire prevention and fire fighting.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List
Unit
Minimum
service life
1.
Motorized firefighting equipment
piece
Exercised in accordance with the technical regulations and standards on fire prevention and fighting
Under the provisions of the manufacturer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Firefighting hose with 66 mm diameter and 20 cm length
roll
Hose: 06
Replaced if being damaged
- A firefighting nozzle (equipped for the administrative divisions with open fire hydrant )
piece
Nozzle: 02
Replaced if being damaged
3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
01
Replaced if being damaged
4.
8-kg portable powder fire extinguisher
Piece
05
Under the provisions of the manufacturer
5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Piece
05
Under the provisions of the manufacturer
6.
Firefighter’s helmet
piece
1 piece/ person
Every 03 years<
7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pair
a pair / person
Every 02 years<
8.
Firefighting gloves
Pair
a pair / person
Replaced if being damaged
9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pair
a pair / person
Replaced if being damaged
10.
Gas filter mask
Set
1 set/ person
Replaced if being damaged
11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
02
Replaced if being damaged
12.
Firefighter rake, ceiling hook
piece
02
Replaced if being damaged
13.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
piece
02
Under the provisions of the manufacturer
14.
Beltline
roll
02
Replaced if being damaged
15.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
box
01
Replaced if being damaged
16.
Firefighting ladder
piece
02
Replaced if being damaged
17.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pair
02
Replaced if being damaged
18.
Chemical resistant clothing ( equipped for chemical business and manufacturing facilities
pair
02
Replaced if being damaged
19.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pair
02
Replaced if being damaged
20.
Respirator gas mask
Set
03
Replaced if being damaged
21.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
set
02
Replaced if being damaged
22.
Battery loud-speaker
piece
02
Replaced if being damaged
2. Based on the nature and seriousness of the risk of fire, explosion of each facility, the head of the agency or organization directly managing the facility can provide other necessary fire-fighting means for professional fire prevention and fighting forces, such as fire pump, fire truck, fire ladder, fire boat, fire plane, demolition tools and other necessary fire prevention and fire fighting means and review, decide on the specific fire prevention and fighting equipment for the captain, vice-captain and team members of professional fire prevention and fighting forces when performing duties in fire prevention and fire fighting.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Fund for providing means of fire prevention and firefighting for night watch forces shall be included in annual defense and security budget of People’s Committees at all levels and exercised under the provisions of the State budget Law
2. The head of each agency and organization directly managing the facility shall cover the funding for providing the means of fire prevention and fighting for intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces as prescribed in clause 2, article 32 of decree no. 79/2014 / ND-CP.
The funding for providing means of the fire prevention and fighting for intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces belonging to state agencies, public service providers, armed forces and other units funded by the state budgets in center and localities shall be provided by the state budget and must comply with the provisions of the Law on state Budget.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. 1. This Circular takes effect on December 30, 2014
2. 2. night watch forces, intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces provided with means of fire safety and firefighting with quantity equal to or higher than those prescribed in this Circular before this Circular takes effect shall continue to use the equipment until the service life expires; this Circular will be implemented if such forces have not been provided or the equipment quantity is lower than those prescribed in this Circular.
Article 9. Implementation responsibilities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Base on the requirements and the actual situation, Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue shall take charge and coordinate with the relevant units of amending and supplementing the provisions of providing means of fire prevention and fighting for night watch forces , intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces as prescribed in this Circular and request the Minister of Public Security for consideration and decision.
3. The Fire Police of central-affiliated cities and provinces shall:
a) Provide guidelines, inspect and annually report on December to the Ministry of Public Security (through Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue ) on the implementation of provisions on providing means for fire prevention and fighting for night watch forces , intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces
a) Review proposals for amendment or supplement of the quantity of providing means of fire prevention and fighting for night watch forces , intramural fire prevention and fighting forces, and professional fire prevention and fighting forces and report to the Ministry of Public Security (through Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue).
4. The General Directors, Heads of Units directly under the Ministry of Public Security, the Director of The Fire Police of central-affiliated cities and provinces and organizations and individuals involved shall implement this Circular
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Public Security (through Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue) for guidelines
MINISTER
General Tran
Dai Quang
Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 56/2014/TT-BCA |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 12/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Chưa có Video