BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số 1028/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 7 năm 2017 về việc phê duyệt khung chính sách năm 2018 thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm.
Thông tư này quy định định mức tiêu hao năng lượng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở chế biến cá da trơn và tôm có quy mô từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao trong quá trình chế biến trực tiếp và gián tiếp cho một đơn vị sản phẩm tương đương.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng cần đạt theo từng giai đoạn theo quy định của Thông tư này.
3. IQF (Individual Quick Freezing) là phương pháp cấp đông nhanh các sản phẩm rời.
4. Sản phẩm tương đương là sản phẩm được chế biến quy đổi tương ứng với cá phi lê được cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15%, tái đông 1 lần và tôm tươi được cấp đông trên băng chuyền IQF theo hệ số quy đổi về năng lượng được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp sản phẩm cá da trơn là 1.050kWh/tấn sản phẩm cá tương đương và 2.050 kWh/tấn sản phẩm tôm tương đương giai đoạn đến hết năm 2025.
2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp sản phẩm cá da trơn là 900 kWh/tấn cá tương đương và sản phẩm tôm là 1.625 kWh/tấn tôm tương đương giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở chế biến thủy sản đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn quy định tại Điều 5 Thông tư này phải lập và thực hiện kế hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm trước của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
- Ngoài nội dung báo cáo nêu trên, cơ sở chế biến thủy sản có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Thông tư này còn có trách nhiệm báo cáo kế hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, trong đó nêu rõ các giải pháp tiết kiệm năng lượng và kế hoạch triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành chế biến thủy sản
1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng trong cơ sở chế biến thủy sản và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất năng lượng cao hơn);
- Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất năng lượng cao hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).
2. Khuyến khích cơ sở chế biến thủy sản áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình.
3. Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các quy định của Thông tư.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Hàng năm, thực hiện kiểm tra việc tuân thủ định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ định mức năng lượng theo lộ trình của các cơ sở chế biến thủy sản tại địa phương (đối với các cơ sở sản xuất chưa đáp ứng quy định về định mức tiêu hao năng lượng).
3. Tổng hợp việc tuân thủ định mức năng lượng hàng năm của các cơ sở chế biến thủy sản tại địa phương và báo cáo Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 năm sau theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Trong vòng 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở chế biến thủy sản chưa thể xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá: Cơ sở chế biến cá da trơn và tôm gồm các hoạt động thuộc khu vực chế biến trực tiếp và các khu vực hoạt động gián tiếp phục vụ chế biến sản phẩm nêu trên, bao gồm phòng thí nghiệm và khu vực phụ trợ (khu vực làm lạnh nước, điều hòa, xử lý nước cấp, nước thải).
Khu vực hành chính (văn phòng, nhà ăn,...) và các hoạt động khác trong phạm vi cơ sở chế biến nếu có (chế biến sản phẩm khác, phòng trưng bày, bán hàng, cung cấp dịch vụ đông lạnh...) không thuộc phạm vi đánh giá này.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở, thời gian kiểm định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở chế biến thủy sản thuộc phạm vi đánh giá:
Thông số |
Ý nghĩa |
Đơn vị |
Điện(cb) |
Tổng điện năng sử dụng cho chế biến tôm, cá da trơn, bao gồm cả hoạt động gián tiếp gồm phòng thí nghiệm và phụ trợ (làm lạnh, điều hòa, xử lý nước cấp, nước thải) |
kWh |
Điện(hd) |
Tổng điện năng sử dụng theo hóa đơn |
kWh |
Điện(gián tiếp) |
Tổng điện năng được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh cho sản phẩm đánh giá |
kWh |
Điện (khác) |
Tổng điện năng được đơn vị sử dụng để chế biến các sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn hoặc cho các dịch vụ chế biến như bán đá cây, cho thuê kho lạnh, hoặc sử dụng cho các hoạt động khác không thuộc phạm vi đánh giá như khu vực hành chính, phòng trưng bày sản phẩm, bán hàng. |
kWh |
Sản lượng (qd) |
Tổng sản lượng chế biến hàng năm quy đổi về tôm tươi được cấp đông trên dây chuyền IQF hoặc cá phi lê được cấp đông trên dây chuyền IQF mạ băng tới 15%, tái đông 1 lần. |
kg |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở chế biến thủy sản được xác định theo công thức dưới đây:
SEC |
= |
Điện (cb) |
|
Sản lượng (qd) * 0,001 |
Trong đó:
a. Điện (cb) được xác định bằng kWh, là điện năng sử dụng tại cơ sở để chế biến tôm và cá da trơn trong phạm vi đánh giá và trong giai đoạn báo cáo, được xác định bằng hóa đơn tiền điện trừ đi điện phục vụ cho các hoạt động, chế biến sản phẩm khác cộng với điện năng gián tiếp cho quá trình mua đá, thuê kho lạnh cho sản phẩm đánh giá.
Điện(cb) = Điện(hd) - Điện(khác) + Điện(gián tiếp)
- Điện(hd): Được xác định theo hóa đơn mua điện của cơ sở chế biến thủy sản trong giai đoạn báo cáo.
- Điện(khác): Được xác định theo đồng hồ đo trong giai đoạn báo cáo. Cho phép ước tính trong các trường hợp không có thiết bị đo đếm điện năng riêng biệt cho các hoạt động khác không thuộc phạm vi đánh giá, bao gồm:
+ Trường hợp ngoài phạm vi đánh giá: Cơ sở chế biến sử dụng điện cho khu vực văn phòng, nhà ăn, lượng điện khác được ước tính bằng 3% tổng điện năng trên hóa đơn mua điện;
+ Trường hợp đơn vị có hoạt động chế biến bán đá cây: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 70 kWh/tấn đá cây bán ra;
+ Trường hợp đơn vị chế biến có hoạt động cho thuê kho lạnh: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 2,5 kWh x tấn sản phẩm x thời gian thuế kho (ngày).
- Điện(gián tiếp) là điện năng được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh theo sản lượng chế biến trong giai đoạn báo cáo:
+ Trường hợp mua đá cây từ bên ngoài: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 70kWh/tấn đá cây;
+ Trường hợp thuê kho lạnh bên ngoài: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 2,5 kWh x tấn sản phẩm x thời gian thuê kho (ngày);
b. Sản lượng(qd) được xác định bằng kg, là sản lượng của các loại sản phẩm tôm hoặc cá da trơn được chế biến, quy đổi về sản phẩm tương đương theo hệ số được quy định dưới đây.
Sản lượng (qd) = Σ Sản lượng(i) * Hệ số (i)
Sản phẩm cá da trơn |
|
Nhóm sản phẩm |
Hệ số |
1. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần |
1,00 |
2. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần |
1,30 |
3. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần |
1,50 |
4. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần |
1,10 |
5. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần |
1,43 |
6. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần |
1,65 |
7. Cá phi lê, cá nguyên con, cá nguyên con tẩm gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm đông, |
0,87 |
8. Sản phẩm block cấp đông trong CF |
0,82 |
9. Cá cắt khúc, cắt miếng, cá nguyên con cấp đông trên băng chuyền IQF |
1,11 |
10. Phụ phẩm, cấp đông nguyên liệu, sản phẩm cấp đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông |
0,73 |
Sản phẩm tôm |
|
Nhóm sản phẩm |
Hệ số |
1. Tôm tươi IQF các loại, |
1,00 |
2. Tôm hấp IQF các loại |
0,83 |
3. Tôm Nobashi các loại, tôm sushi, tôm tẩm bột ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring |
1,32 |
4. Tôm tẩm bột chiên tempura |
1,63 |
5. Tôm tươi block cấp đông trong CF hoặc ABF, cấp đông nguyên liệu |
0,76 |
- Trường hợp cơ sở có chế biến các sản phẩm tôm và cá da trơn khác ngoài danh mục các sản phẩm nêu trên, cần quy đổi về sản phẩm tương đồng (về tích thước, quy cách bao gói và quy trình chế biến) với hệ số áp dụng để quy đổi với các sản phẩm này là 1.
- Trường hợp cơ sở có chế biến các sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn nhưng không xác định được lượng điện tiêu thụ cho nhóm sản phẩm này, cần quy đổi về sản phẩm tương đồng (về kích thước, quy cách bao gói và quy trình chế biến) với hệ số áp dụng để quy đổi với các sản phẩm này là 1.
- Cơ sở chế biến cả tôm và cá da trơn mà không xác định được điện năng tiêu thụ cho việc chế biến từng sản phẩm phải quy đổi về 1 trong 2 nhóm sản phẩm chủ đạo để đánh giá suất tiêu hao năng lượng với hệ số 1 tấn cá tương đương bằng 0,56 tấn tôm tương đương hoặc 1 tấn tôm tương đương bằng 1,78 tấn cá tương đương.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình sản xuất, quản lý sử dụng năng lượng
a) Hạn chế các băng chuyền IQF chạy không tải, non tải. Trong trường hợp phải chạy non tải cần có giải pháp điều chỉnh năng suất hệ thống lạnh;
b) Sử dụng hợp lý các thiết bị cấp đông;
c) Quản lý chặt chẽ việc sản xuất và sử dụng nước đá;
d) Quản lý việc sử dụng kho lạnh, đóng cửa kho khi không có người hay xe đi qua;
đ) Duy trì nhiệt độ kho lạnh ở mức cần thiết;
e) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng hệ thống điều hòa nhiệt độ;
g) Thay đổi cách thức sử dụng thiết bị phù hợp khi công suất chế biến thấp;
h) Các giải pháp khác.
2. Nhóm giải pháp hoàn thiện qui trình vận hành thiết bị lạnh
a) Không để các máy nén chạy non tải;
b) Không vận hành kho lạnh, đá vẩy với thiết bị cấp đông trên cùng 1 nhiệt độ sôi;
c) Duy trì áp suất hút ở mức hợp lý;
d) Xả tuyết kho lạnh đúng quy trình, không để tuyết bám nhiều trên dàn lạnh.
3. Nhóm giải pháp sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị lạnh
a) Kiểm tra, khắc phục việc suy giảm công suất của các băng chuyền IQF;
b) Xác định công suất lạnh máy nén trục vít đã chạy lâu năm;
c) Lập hồ sơ theo dõi cho từng máy nén trục vít;
d) Kiểm tra, sửa chữa kịp thời các thiết bị hỏng hóc hoặc bị xuống cấp;
đ) Thường xuyên kiểm tra, xử lý hiện tượng bám cáu cặn trên dàn ngưng.
4. Nhóm giải pháp thiết kế, lắp đặt lại hệ thống lạnh
a) Thiết kế hệ thống lạnh trung tâm sử dụng môi chất NH3 thay thế các thiết bị đơn lẻ;
b) Thiết kế lại hệ thống lạnh để đảm bảo máy nén không vận hành non tải và ở nhiệt độ sôi thấp;
c) Qui hoạch lại các kho lạnh, hệ thống điều hòa nhiệt độ;
d) Cấp nước lạnh vào máy chế biến đá vẩy;
đ) Cấp NH3 lỏng từ bình hạ áp kho lạnh vào bình hạ áp của băng chuyền IQF;
e) Chuyển đổi một số thiết bị lạnh sử dụng môi chất R22 sang NH3;
g) Thay máy nén có hiệu suất phát lạnh thấp bằng máy nén có hiệu suất phát lạnh cao hơn;
h) Lắp đặt hầm đông lạnh để cấp đông cá nguyên con;
i) Kiểm soát áp suất ngưng trôi nổi
k) Lắp biến tần cho máy nén trong trường hợp cần thiết;
l) Các giải pháp thiết kế, lắp đặt, đầu tư khác.
5. Nhóm giải pháp sử dụng thiết bị ngoại vi nâng hiệu suất phát lạnh
a) Lắp thêm áp kế chân không cho các hệ thống cấp đông để theo dõi áp suất hút;
b) Lắp cảm biến CO2 và quạt thu hồi nhiệt cho các phòng chế biến để tăng hiệu suất phát lạnh và giảm lượng điện tiêu thụ cho hệ thống điều hòa nhiệt độ;
c) Lắp thêm van điện từ xả khí không ngưng lần lượt từng dàn ngưng nhằm giảm áp suất ngưng, giảm lượng điện tiêu thụ của máy nén;
d) Lắp thêm thiết bị tách khí, tách nước cho hệ thống lạnh.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày ……… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
năm……………
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số ……./2018/TT-BCT ngày……. tháng.... năm 2018 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, Sở Công Thương……………… báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản thuộc phạm vi quản lý như sau:
- Số cơ sở chế biến thủy sản:..............................................................................................
- Số cơ sở chế biến tôm và cá da trơn:................................................................................
- Số cơ sở đã báo cáo:.........................................................................................................
Trong đó:
- Số cơ sở đạt mức quy định:...............................................................................................
- Số cơ sở cần tăng cường quản lý:.....................................................................................
Chi tiết các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn thuộc phạm vi quản lý được tổng hợp dưới đây
Bảng 1. Danh sách các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn thuộc đối tượng quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Mã số thuế |
Sản phẩm chế biến |
Hiện trạng báo cáo |
|||
Tôm |
Cá da trơn |
Khác |
Đã nộp |
Chưa nộp |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 2. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế biến cá da trơn đã báo cáo
TT |
Tên cơ sở |
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm) |
Tổng lượng điện tiêu thụ (kWh) |
Mức tiêu hao năng lượng (kWh/tấn) |
Đánh giá |
||
Kỳ báo cáo trước |
Kỳ báo cáo này |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 3. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế biến tôm đã báo cáo
TT |
Tên cơ sở |
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm) |
Tổng lượng điện tiêu thụ (kWh) |
Mức tiêu hao năng lượng (kWh/tấn) |
Đánh giá |
||
Kỳ báo cáo trước |
Kỳ báo cáo này |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 4. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Nội dung cần tăng cường quản lý |
Ghi chú cụ thể, nếu có |
||
Chưa báo cáo |
Chưa đạt mức quy định |
Nội dung khác |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)...............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN SỞ
CÔNG THƯƠNG |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG
HÀNG NĂM
Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
(Dùng cho các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn)
Tên cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
Thực hiện quy định của Thông tư số ……/2018/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2018 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, đơn vị……………… báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biến như sau:
- Tên cơ sở:........................................................................................................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Người đại diện:..................................................................................................................
- Chức vụ, phòng ban:.........................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Email:.................................................................................................................................
- Báo cáo số:........................................................................................................................
Các thông tin dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày ……… tháng……… năm ……… đến ngày……… tháng…………năm………
1. Đặc điểm giai đoạn báo cáo:
- Hoạt động sản xuất, chế biến sản phẩm, dịch vụ ngoài chế biến tôm và cá da trơn (ví dụ chế biến hải sản, bán đá cây, cho thuê kho...): □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ:......................................................................................................................
- Mua đá cây từ bên ngoài: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối lượng đá cây đã mua:....................................................................
- Bán đá cây/đá vẩy: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối lượng đá cây/đá vẩy đã bán:..........................................................
- Thuê kho lạnh bên ngoài: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ: + Sản lượng thuê kho:..................................................................................
+ Thời gian thuê kho:............................................................................................................
+ Tổng số tiền:......................................................................................................................
- Cho thuê kho lạnh: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ: + Sản lượng cho thuê:..................................................................................
+ Thời gian cho thuê:............................................................................................................
+ Tổng số tiền:......................................................................................................................
2. Điện năng tiêu thụ trong kỳ báo cáo
Hạng mục |
Lượng sử dụng (kWh) |
Điện sử dụng cho toàn doanh nghiệp (theo hóa đơn) |
|
Điện sử dụng cho các khu vực, hoạt động khác (ghi rõ phạm vi loại trừ và phương pháp xác định): |
|
Điện được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh |
|
TỔNG ĐIỆN SỬ DỤNG Điện (cb) |
|
3. Sản lượng chế biến trong kỳ báo cáo
Sản phẩm cá da trơn |
|
Nhóm sản phẩm |
Lượng, kg |
1. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần |
|
2. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần |
|
3. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần |
|
4. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần |
|
5. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần |
|
6. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần |
|
7. Cá phi lê, cá nguyên con, cá nguyên con tẩm gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm đông, |
|
8. Sản phẩm block cấp đông trong CF |
|
9. Cá cắt khúc, cắt miếng, cá nguyên con cấp đông trên băng chuyền IQF |
|
10. Phụ phẩm, cấp đông nguyên liệu, sản phẩm cấp đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông |
|
Sản phẩm khác (ghi rõ) |
|
TỔNG SẢN LƯỢNG QUY ĐỔI(qd) |
|
Sản phẩm tôm |
|
Nhóm sản phẩm |
Lượng, kg |
1. Tôm tươi IQF các loại, |
|
2. Tôm hấp IQF các loại |
|
3. Tôm Nobashi các loại, Tôm sushi, Tôm tẩm bột ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring |
|
4. Tôm tẩm bột chiên tempura |
|
5. Tôm tươi block cấp đông trong CF hoặc ABF, cấp đông nguyên liệu, |
|
Sản phẩm khác (ghi rõ) |
|
TỔNG SẢN LƯỢNG QUY ĐỔI(qd) |
|
4. Mức tiêu hao năng lượng trong kỳ báo cáo
SEC |
= |
Dien (cb) |
(kWh/tấn) |
San luong (qd) * 0,001 |
SEC =
SEC (kỳ báo cáo trước) =
Thay đổi về mức tiêu hao năng lượng so với kỳ báo cáo trước:…………%
5. Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong năm tới
- Danh sách giải pháp chính dự kiến thực hiện:...................................................................
.............................................................................................................................................
- Dự kiến tổng đầu tư:..........................................................................................................
- Dự kiến mức tiết kiệm:.......................................................................................................
6. Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
.............................................................................................................................................
Người lập báo
cáo |
Đại diện doanh
nghiệp |
MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 52/2018/TT-BCT |
Hanoi, December 25, 2018 |
CIRCULAR
ENERGY CONSUMPTION QUOTA IN FISHERY PROCESSING, APPLICABLE TO INDUSTRIAL PROCESSING OF CATFISH AND SHRIMP PRODUCTS
Pursuant to Law on Efficient and Effective Use of Energy dated June 17, 2010;
Pursuant to Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011of Government on elaborating to Law on Efficient and Effective Use of Energy;
Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Implementing Decision No. 1028/QD-TTg of the Prime Minister dated July 13, 2017 approving the legal framework in 2018 within the Support program to respond to climate change (SP-RCC);
At request of Director General of Energy Efficiency and Sustainable Development Department;
The Minister of Industry and Trade promulgates Circular on energy consumption quota in fishery processing, applicable to industrial processing of catfish and shrimp products.
...
...
...
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular prescribes energy consumption quota of industrial processing of catfish and shrimp products during the period that lasts until the end of 2025 and the period that lasts from 2026 to the end of 2030.
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to catfish and shrimp processing facilities with capacity upwards of 300 tonne of products/year and relevant agencies, organizations.
Article 3. Definition
1. “specific energy consumption” (SEC) refers to total energy required to directly or indirectly processing an equivalent product.
2. “energy consumption quota” refers to SEC goal of each stage according to this Circular.
3. “individual quick freezing” (IQF) refers to a method of flash freezing individual products.
...
...
...
Chapter II
ENERGY CONSUMPTION QUOTA AND SOLUTIONS FOR IMPROVING ENERGY EFFICIENCY IN FISHERY PROCESSING
Article 4. Methods of determining SEC
SEC of catfish and shrimp product processing is determined using methods under Appendix I attached hereto.
Article 5. Energy consumption quota
1. Energy consumption quota applicable to catfish product processing is 1.050 kWh/tonne of equivalent fish product and 2.050 kWh/tonne of equivalent shrimp product for the period that lasts until the end of 2025.
2. Energy consumption quota applicable to catfish product processing is 900 kWh/tonne of equivalent fish product and 1.625 kWh/tonne of equivalent shrimp product for the period that lasts from 2026 until the end of 2030.
Article 6. Requirements for assurance of energy consumption quota
1. Active fishery processing facilities whose SEC is higher than respective energy consumption quota in each stage mentioned under Article 5 hereof must prepare and implement plans for improving energy efficiency in order to meet energy consumption quota mentioned under Article 5 hereof.
...
...
...
- Implementation of energy consumption quota of the previous year according to Appendix IV hereof.
- Apart from the aforementioned reports, fishery processing reports whose SEC is higher than energy consumption quota under this Circular are also responsible for producing reports on plans for improving energy efficiency which specify energy-saving solutions and plans for implementation in accordance with Clause 1 of this Article.
Article 7. Solutions for improving energy efficiency in fishery processing
1. Solutions for improving energy efficiency include:
- Develop energy management system in fishery processing facilities and improve energy efficiency in energy management;
- Implement solutions for improving energy efficiency with low investment (replacing individual equipment with equipment with higher energy efficiency);
- Implement solutions for improving energy efficiency with high investment (replacing one or several pieces of equipment with one or several pieces of equipment with higher energy efficiency or change technology in order to improve energy efficiency).
2. Encourage fishery processing facilities to adopt solutions under Appendix II hereof.
Chapter III
...
...
...
Article 8. Responsibilities of Energy Efficiency and Sustainable Development Department
1. Take charge and cooperate with relevant authorities in guiding, inspecting, and supervising the implementation of this Circular.
2. Cooperate with Departments of Industry and Trade of provinces to inspect the implementation of energy consumption quota and feasibility of plans in order to enforce energy consumption quota in roadmaps.
3. Consolidate and submit reports on implementation of the Circular to the Ministry of Industry and Trade and propose actions against failure to adequately implement this Circular.
Article 9. Responsibilities of Departments of Industry and Trade
1. Cooperate with Energy Efficiency and Sustainable Development Department in guiding, expediting, and inspecting implementation of this Circular.
2. On an annual basis, inspect the compliance with energy consumption quota, feasibility of plans in order to ensure compliance with energy consumption quota according to roadmap of provincial fishery processing facilities (for processing facilities that have not met energy consumption quota).
3. Consolidate compliance with energy consumption quota on an annual basis of provincial fishery processing facilities and submit reports to the Energy Efficiency and Sustainable Development Department, Ministry of Industry and Trade before January 31 of the following year in accordance with Appendix III hereof.
Article 10. Transition clauses
...
...
...
Article 11. Entry into force
1. This Circular comes into force from February 18, 2019.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
MINISTER
Tran Tuan Anh
APPENDIX I
METHODS
OF DETERMINING SEC IN FISHERY PROCESSING FACILITIES
(Attached to Circular No. 52/2018/TT-BCT dated December 25, 2018 of Minister
of Industry and Trade)
...
...
...
Administrative sections (offices, cafeterias, etc.) and sections for other activities within processing facilities (for processing other products, exhibition, product sale, provision of freezing services, etc.) are not subject to this assessment.
2. The period in which SEC of the assessment subject is determined is one year, starting from January 1 to December 31 each year. If SEC of processing facilities must be inspected, the inspected period shall be the time it takes to finish one production cycle.
3. Parameters for determining SEC of fishery processing facilities:
Parameter
Explanation
Unit
Electricity(cb)
Total electricity for processing shrimp and catfish, including indirect processing activities such as those in laboratories and auxiliary activities (chilling water, ventilating, treating water supply, treating wastewater)
kWh
...
...
...
Total electricity used according to invoice
kWh
Electricity(indirect)
Total electricity estimated for purchase of ice or cold store for the assessed products
kWh
Electricity(other)
Total electricity used by processing facilities to process products other than shrimp and catfish or sell ice, lease cold store or power other activities beyond the assessment scope such as administrative sections, product exhibition rooms, points of sale.
kWh
Productivity(qd)
...
...
...
kg
4. SEC of fishery processing facilities is determined using the formula below:
SEC
=
Electricity (cb)
Productivity (qd) * 0,001
In which:
a. Electricity (cb), expressed in kWh, is electricity used by assessed shrimp and catfish processing facilities during the assessment period and is determined by electricity bill minus electricity serving other activities and processing and adding electricity serving the processing indirectly via the purchase of ice or rent cold store for the assessed products.
...
...
...
- Electricity(hd): Is determined by electricity bill of fishery processing facilities during reporting period.
- Electricity(other): Is determined by meters during reporting period. Estimation is allowed if separate measuring instrument is not installed for activities beyond the assessment scope, including:
+ In case of electricity beyond the scope of assessment: Electricity used for offices, cafeteria, and other purposes shall be estimated to be 3% of total electricity on the electricity bill;
+ In case processing facilities process ice blocks: Electricity serving this purpose shall be estimated to be 70 kWh/tonne of sold ice blocks;
+ In case processing facilities lease cold storage: Electricity serving this purpose shall be estimated to be 2,5 kWh x tonne of products x duration of lease (days).
- Electricity(indirect) is electricity estimated to be serving the purchase of ice blocks or rent of cold storage according to productivity of reporting period.
+ In case processing facilities purchase ice blocks from external parties: Electricity serving this purpose shall be estimated to be 70 kWh/tonne of ice blocks;
+ In case processing facilities rent cold storage from external parties: Electricity serving this purpose shall be estimated to be 2,5 kWh x tonne of products x duration of rent (days);
b. Productivity(qd), expressed in kg, is total productivity of processed catfish or shrimp products converted to equivalent products using conversion factors below.
...
...
...
Catfish products
Products
Factor
1. IQF fish fillet, 15% or lower glazed, once refrozen
1,00
2. IQF fish fillet, 25% or lower glazed, twice refrozen
1,30
3. IQF fish fillet, 35% or lower glazed, thrice refrozen
1,50
...
...
...
1,10
5. IQF whole butterfly fish fillet, 25% or lower glazed, twice refrozen
1,43
6. IQF whole butterfly fish fillet, 35% or lower glazed, thrice refrozen
1,65
7. Fillet fish, whole fish, seasoned whole fish of all kinds frozen in air-blast freezers and chest freezers
0,87
8. CF frozen block products
0,82
...
...
...
1,11
10. By-products, frozen ingredients, twice frozen products on IQF or freezers
0,73
Shrimp products
Products
Factor
1. IQF fresh shrimps of all kinds,
1,00
...
...
...
0,83
3. Nobashi shrimp of all kinds, sushi shrimps, ebifry shrimps, shrimp ring
1,32
4. Tempura shrimps
1,63
5. Frozen fresh shrimp blocks in CF or ABF, frozen ingredients
0,76
- In case processing facilities also process shrimp and catfish products other those mentioned above, convert processed products to equivalent product (in terms of dimension, packaging, and processing) with conversion factor of 1.
- In case processing facilities also process products other than shrimps and catfish but cannot determine electricity used for these products, convert to equivalent products (in terms of dimension, packaging, and processing) with conversion factor of 1.
...
...
...
APPENDIX II
SOLUTIONS
FOR INCREASING ENERGY EFFICIENCY IN FISHERY PROCESSING
Attached to Circular No. 52/2018/TT-BCT dated December 25, 2018 of Minister
of Industry and Trade
1. Solutions for improving manufacturing procedures and energy use management
a) Restrict non-loaded or partially loaded IQF. If partially loaded IQF is required, adopt solutions for adjusting refrigeration system capacity;
b) Efficiently use freezing equipment;
c) Strictly manage the manufacturing and use of ice;
d) Manage the use of cold storage, close cold storage if no human or vehicle enters the facility;
dd) Maintain cold storage temperature at necessary level;
...
...
...
g) Alter equipment usage in case of low processing capacity;
h) Other solutions.
2. Solutions for improving cold equipment operational procedures
a) Prevent compressors from operating at a partially loaded;
b) Do not operate cold storage, flake ice and freezing equipment at the same boiling temperature;
c) Keep suction pressure at a reasonable value;
d) Defrost cold storage as per procedures, do not let cooler be frosted.
3. Solutions for repairing and maintaining cold equipment
a) Inspect and rectify the loss of capacity of IQF lines;
...
...
...
c) Keep logs for each reciprocating compressor;
d) Inspect and promptly repair damaged or degraded equipment;
dd) Regularly inspect and deal with residues on condensers.
4. Solutions for designing and reinstalling cold system
a) Design central cooling system that utilizes NH3 instead of individual equipment;
b) Redesign cooling system so as to prevent compressors from operating at a partially loaded state and low boiling temperature;
c) Plan all cold storage and air-conditioning systems again;
d) Supply flake ice machines with cold water;
dd) Transfer liquefied NH3 from low-pressure container of cold storage to low-pressure container of IQF lines;
...
...
...
g) Replace compressors with low cooling capacity with those with higher cooling capacity;
h) Install chest freezers for whole fish;
i) Control floating head pressure
k) Install inverters for compressors when necessary;
l) Other design, installation, and investment solutions.
5. Solutions for using peripheral equipment to improve cooling efficiency
a) Install additional vacuum gauges for freezing equipment to monitor suction pressure;
b) Install CO2 sensors and heat recovery ventilators in processing room in order to improve cooling capacity and reduce amount of electricity required for air-conditioning system;
c) Install additional auto-purgers to reduce condensation pressure and amount of electricity used by compressors;
...
...
...
APPENDIX III
SAMPLE
REPORT ON IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA IN FISHERY PROCESSING
Attached to Circular No. 52/2018/TT-BCT dated December 25, 2018 of Minister
of Industry and Trade
(For use by Departments of Industry and Trade)
PEOPLE’S
COMMITTEES OF ……………………
DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. ……
(Location and date)
...
...
...
IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA IN FISHERY PROCESSING
Year of…….
To: Energy Efficiency and Sustainable Development Department, Ministry of Industry and Trade
Implementing Circular No. ……./2018/TT-BCT dated ………………, 2018 of Ministry of Industry and Trade on energy consumption quota in fishery processing, applicable to industrial processing of catfish and shrimp products, the Department of Industry and Trade of ……………………… hereby report the implementation of energy consumption quota in fishery processing under management:
- Number of fishery processing facilities: ……………………………………………
- Number of catfish and shrimp processing facilities: …………………………………
- Number of processing facilities that have submitted reports: ………………………
In which:
- Number of processing facilities that have qualified: ………………………………
...
...
...
Details on catfish and shrimp processing facilities under management are compiled below
Schedule 1. List of shrimp and catfish processing facilities under management
No.
Name of facility
TIN
Processed products
Report submission status
Shrimp
Catfish
...
...
...
Submitted
Not submitted
1
...
...
...
2
…
...
...
...
Total
...
...
...
No.
Name of facility
Total productivity (Tonne of products)
Total electricity used (kWh)
SEC (kWh/tonne)
Assessment
Previous reporting period
Current reporting period
Qualified
...
...
...
1
2
...
...
...
…
...
...
...
Total
Schedule 3. Energy consumption quota of shrimp processing facilities that have submitted reports
No.
...
...
...
Total productivity (Tonne of products)
Total electricity used (kWh)
SEC (kWh/tonne)
Assessment
Previous reporting period
Current reporting period
Qualified
Unqualified
1
...
...
...
2
...
...
...
…
...
...
...
Total
Schedule 4. List of facilities that required additional supervision
No.
Name of facility
Details requiring further supervision
...
...
...
Have not submitted report
Have not met the quota
Other
1
...
...
...
2
…
...
...
...
Total
Propositions and recommendations regarding implementation of the Circular (if any): ………………………………………
...........................................................................................................................................
...
...
...
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
REPRESENTATIVE
OF DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE
(Signature, full name, and seal)
APPENDIX IV
SAMPLE
REPORT ON ANNUAL IMPLEMETNATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA
Attached to Circular No. 52/2018/TT-BCT dated December 25, 2018 of Minister
of Industry and Trade
(For use by shrimp and catfish processing facilities)
...
...
...
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. ……
REPORT ON IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA
To: Department of Industry and Trade of …………… Province/City
Implementing Circular No. ……./2018/TT-BCT dated ………………, 2018 of Ministry of Industry and Trade on energy consumption quota in fishery processing, applicable to industrial processing of catfish and shrimp products, …………………………… (Processing facility) hereby reports on implementation of energy consumption quota at processing facility as follows:
- Name of facility: ………………………………………………………………………
- TIN: ……………………………………………………………………………….
...
...
...
- Representative: …………………………………………………………………………
- Working position: ………………………………………………………………………
- Phone: …………………………………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………………….…
- Report No. ………………………………………………………………………………
Information below is compiled for the period from ……………………… (date) to …………………………… (date).
1. Characteristics of reporting period:
- Manufacturing and processing of products, services other than shrimp and catfish (such as processing fisheries, selling ice blocks, leasing storage, etc.): □ Yes □ No
If yes, please elaborate: …………………………………………………………………
...
...
...
If yes, please elaborate the number of ice blocks purchased: ………………………
- Sale of ice blocks/flake ice: □ Yes □ No
If yes, please elaborate the number of ice blocks/flake ice sold: ……………………
- Rent of external cold storage: □ Yes □ No
If yes, please elaborate: + Number of rented storage: ………………………………………
+ Duration of rent: …………………………………………………………………………
+ Total amount: …………………………………………………………………………
- Lease cold storage: □ Yes □ No
If yes, please elaborate: + Number of leased storage: …………………………………………
...
...
...
+ Total amount: …………………………………………………………………………
2. Electricity used during reporting period
Entry
Usage (kWh)
Electricity for the entire enterprise (by invoice)
Electricity for other areas, activities (specify exceptions and methods of determining):
Electricity estimated for the purchase of ice blocks of rent of cold storage
...
...
...
TOTAL ELECTRICITY USED: Electricity (cb)
3. Processing productivity in reporting period
Catfish products
Products
Amount, kg
1. IQF fish fillet, 15% or lower glazed, once refrozen
2. IQF fish fillet, 25% or lower glazed, twice refrozen
...
...
...
3. IQF fish fillet, 35% or lower glazed, thrice refrozen
4. IQF whole butterfly fish fillet, 15% or lower glazed, once refrozen
5. IQF whole butterfly fish fillet, 25% or lower glazed, twice refrozen
6. IQF whole butterfly fish fillet, 35% or lower glazed, thrice refrozen
7. Fillet fish, whole fish, seasoned whole fish of all kinds frozen in air-blast freezers and chest freezers
...
...
...
8. CF frozen block products
9. IQF fish segments, pieces, and whole fish
10. By-products, frozen ingredients, twice frozen products on IQF or freezers
Other products (specify)
TOTAL CONVERTED PRODUCTIVTY(qd)
...
...
...
Shrimp products
Products
Amount, kg
1. IQF fresh shrimps of all kinds,
2. IQF steamed shrimps of all kinds
3. Nobashi shrimp of all kinds, sushi shrimps, ebifry shrimps, shrimp ring
...
...
...
4. Tempura shrimps
5. Frozen fresh shrimp blocks in CF or ABF, frozen ingredients
Other products (specify)
TOTAL CONVERTED PRODUCTIVTY(qd)
4. SEC in reporting period
...
...
...
=
Electricity (cb)
(kWh/tonne)
Productivity (qd) * 0,001
SEC =
SEC (previous reporting period) =
Changes to SEC compared to the previous reporting period: ………… %
5. Plan for efficient and effective use of energy for the following year
- List of potential primary solutions: ……………………………………………………
...
...
...
- Estimated total investment: ……………………………………………………………
- - Estimated saved amount: ……………………………………………………………
6. Propositions and recommendations regarding implementation of the Circular (if any)
.............................................................................................................................................
Reporting
individual
(Signature and full name)
Enterprise
representative
(Signature and full name)
;
Thông tư 52/2018/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá dơ trơn và tôm do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 52/2018/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 25/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 52/2018/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá dơ trơn và tôm do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video