Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2016/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết Khoản 6 Điều 30 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản (sau đây gọi chung là giám sát).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát tại thực địa được tiến hành trong quá trình thi công Đề án thăm dò khoáng sản.

2. Giám sát gián tiếp là hình thức giám sát sau khi kết thúc thi công các hạng mục của Đề án thăm dò khoáng sản trên cơ sở hồ sơ pháp , kỹ thuật và tài liệu nguyên thủy theo quy định.

Chương II

NỘI DUNG GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Điều 3. Hạng mục, hình thức giám sát

1. Hạng mục công việc giám sát trực tiếp:

a) Thi công công trình: hố, hào, giếng, lò, khoan (khoan địa chất, khoan địa chất thủy văn - địa chất công trình), đo karota, bơm, hút nước thí nghiệm;

b) Lấy mẫu công nghệ; moong khai thác thử nghiệm; lấy mẫu trong các công trình; gia công mẫu (đối với các loại mẫu gia công tại thực địa).

2. Hạng mục công việc giám sát gián tiếp: kết quả công tác trắc địa, đo vẽ địa chất, địa vật lý, đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình, lấy, gia công, phân tích mẫu các loại (trừ mẫu rãnh).

3. Căn cứ Đề án thăm dò khoáng sản, tính chất, quy mô của các hạng mục công trình thăm dò, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quyết định hình thức giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp.

4. Nội dung giám sát thực hiện theo các quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.

Điều 4. Nội dung giám sát trực tiếp

1. Các công trình khai đào (hố, hào, giếng, lò): mô tả tóm tắt diễn biến quá trình thi công công trình tại thực địa; xác nhận chính xác: thiết bị, nhân lực thi công, vị trí công trình, kích thước công trình, bề dày thân khoáng sản (nếu có), khối lượng thực hiện. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

2. Khoan: mô tả tóm tắt diễn biến quá trình thi công khoan tại thực địa; xác nhận chính xác: thiết bị, nhân lực thi công, vị trí, tỷ lệ mẫu lõi khoan, khối lượng thực hiện, vách, trụ thân khoáng sản. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

3. Đo karota lỗ khoan: mô tả tóm tắt diễn biến quá trình đo tại thực địa; xác nhận chính xác: thiết bị, nhân lực, phương pháp, khối lượng thực hiện. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

4. Bơm, hút nước thí nghiệm: mô tả tóm tắt diễn biến quá trình thực hiện tại thực địa; xác nhận chính xác: thiết bị, nhân lực, thời gian, khối lượng thực hiện. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

5. Lấy mẫu tại các công trình khai đào, khoan, mẫu công nghệ, moong khai thác thử nghiệm:

Lấy mẫu rãnh trong các công trình khai đào phải được giám sát tại công trình; mẫu lõi khoan được giám sát tại nơi cưa, cắt mẫu; mẫu công nghệ, mẫu thể trọng lớn được giám sát khi thực hiện. Công tác giám sát phải xác định: vị trí, phương pháp, thiết bị, kích thước, trọng lượng mẫu. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc hạng mục công việc theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

Trường hợp thăm dò khoáng sản sử dụng làm đá ốp lát thì việc giám sát moong khai thác thử phải ghi nhận được tỷ lệ thu hồi đá khối thành phẩm theo kích cỡ khác nhau.

6. Gia công mẫu (đối với các loại mẫu gia công tại thực địa): ghi chép đầy đủ về trình tự, quy trình gia công; xác nhận số lượng mẫu, trọng lượng sau gia công. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công việc theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.

7. Các nội dung giám sát quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký giám sát theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Nội dung giám sát gián tiếp

1. Kiểm tra tài liệu nguyên thủy gồm:

a) Hồ sơ pháp lý liên quan đến quyết định đầu tư, nghiệm thu công trình;

b) Hồ sơ thi công liên quan đến công trình thăm dò; vị trí các công trình thăm dò, mẫu lõi khoan, kết quả đo karota, nhật ký, ảnh chụp, thiết đồ công trình, kết quả phân tích mẫu các loại, bản đồ các loại;

c) Kiểm tra, đánh giá quyết định số lượng công trình thăm dò đạt chất lượng theo Đề án thăm dò được phê duyệt; tính hợp lý của số liệu đã thu thập tại thực địa theo từng hạng mục công việc thăm dò.

2. Nhận xét, đánh giá số lượng, chất lượng thi công thăm dò, tính phù hợp về trình tự thi công, hệ phương pháp kỹ thuật thăm dò. Xác nhận khối lượng, chất lượng thu thập tài liệu nguyên thủy.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về công tác giám sát trong quá trình thi công Đề án thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò khoáng sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Thống nhất các nội dung giám sát với đơn vị thực hiện giám sát trước khi thi công Đề án thăm dò khoáng sản.

3. Cung cấp đầy đủ hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, chương trình, kế hoạch thi công Đề án thăm dò khoáng sản cho đơn vị thực hiện giám sát.

4. Phối hợp với đơn vị thực hiện giám sát để bảo đảm khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện Đề án thăm dò khoáng sản.

5. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật trong trường hợp đơn vị thực hiện giám sát không tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư này và pháp luật khác có liên quan.

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện giám sát

1. Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh theo thẩm quyền bố trí đơn vị, cá nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản để thực hiện việc giám sát Đề án thăm dò khoáng sản.

2. Lập kế hoạch giám sát phù hợp với chương trình, kế hoạch thi công Đề án thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; lập Báo cáo giám sát theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hoạt động giám sát tuân thủ đầy đủ nguyên tắc giám sát quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

4. Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật trong trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản vi phạm nội dung Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc thực hiện không đúng quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản.

5. Đơn vị, cá nhân thực hiện giám sát chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám sát.

Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ĐCKS, PC.CP(300).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

 

Mẫu số 01. Nội dung kế hoạch giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Mở đầu: nêu các cơ sở pháp lý, tên Đề án, đơn vị chủ đầu tư, khái quát nội dung Đề án (đối tượng, phạm vi, mục tiêu nhiệm vụ, các phương pháp áp dụng), Đơn vị giám sát và mục đích, nội dung giám sát.

II. Nội dung giám sát

- Trình bày các dạng công tác sẽ giám sát: nêu rõ tại sao phải giám sát, yêu cầu cần phải đạt được đối với công tác giám sát, nội dung giám sát;

- Lập bảng danh mục các hạng mục phải tổ chức giám sát

TT

Các hạng mục giám sát

Khối lượng theo Đề án phê duyệt

Mục tiêu giám sát

Nội dung giám sát cần đạt được

Sản phẩm

Dự kiến người thực hiện giám sát

1

Hào

 

Khối lượng, chất lượng thi công

Khối lượng thực hiện; lấy mẫu; thu thập tài liệu; an toàn lao động và các nội dung khác.

- Số giám sát;

- Biên bản giám sát (từng công trình).

(ghi rõ họ, tên người thực hiện giám sát từng hạng mục công việc)

2

Khoan

 

3

Giếng

 

4

………….

………..

- Sản phẩm của công tác giám sát:

+ Nhật ký giám sát: do người giám sát ghi chép hàng ngày trong quá trình giám sát;

+ Biên bản giám sát: biên bản giám sát được lập cho từng hạng mục công việc hoặc từng công trình cụ thể.

+ Báo cáo giám sát: do đơn vị thực hiện giám sát thành lập sau khi kết thúc một kỳ giám sát (đột xuất, định kỳ, kết thúc), không kể báo cáo đột xuất, hoặc khi có yêu cầu của cấp thẩm quyền.

III. Tổ chức thực hiện:

- Phân công giám sát: dự kiến nhân lực tham gia giám sát, phân công giám sát cho từng cá nhân, đối với từng hạng mục giám sát (lập bảng kèm theo);

- Thời gian giám sát: căn cứ kế hoạch thi công dự kiến thời gian thực hiện công tác giám sát.

IV. Kết luận và kiến nghị

Nêu những khó khăn, thuận lợi nếu thực hiện phương án này; các kiến nghị để việc giám sát khả thi, đạt yêu cầu, chất lượng theo phương án đề ra.

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(chức danh)




(Ký tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT
(chức danh)




(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Nhật ký giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Kích thước nhật ký: 17,5x12cm

2. Trang bìa nhật ký

Trang 1 (bìa cứng)

Trang 2

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT

NHẬT KÝ GIÁM SÁT

NHẬT KÝ GIÁM SÁT

Quyển số:....

Đề án: ghi đầy đủ tên đề án

NGUYỄN VĂN A

QUYỂN 1

Họ tên người sử dụng: ……………………….

Ngày bắt đầu:…………………………………..

Ngày kết thúc:………………………………….

Năm ....

Năm ...

3. Nội dung nhật ký

3.1. Phần chung ghi các nội dung

+ Mục lục ghi ngay sau trang 2;

+ Đơn vị chủ đầu tư;

+ Đơn vị thi công;

+ Lập bảng thống kê đầy đủ số hiệu từng công trình, hạng mục công việc được giám sát, ngày tháng giám sát, số trang.

3.2. Nội dung giám sát: theo từng công trình với các nội dung sau

+ Tên hoặc số hiệu công trình, hạng mục giám sát;

+ Người đại diện thi công (tổ trưởng hoặc nhóm trưởng);

+ Người theo dõi kỹ thuật;

+ Kỹ thuật thi công;

+ Nhân lực tham gia thi công;

+ Thiết bị tham gia thi công;

+ Thời gian bắt đầu thi công;

+ Trình tự và diễn biến thi công;

+ Khối lượng thực hiện;

+ Thời gian kết thúc;

+ Công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường;

+ Nhận xét (trên cơ sở đối chiếu với đề án thăm dò, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan hiện hành): công trình đạt (không đạt) yêu cầu chất lượng công tác thi công; khâu nào không đạt (thi công, lấy mẫu, thành lập tài liệu, an toàn lao động,...), nguyên nhân.

 

Mẫu số 03. Biên bản giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BBGS

Địa danh, ngày …. tháng … năm ……

 

BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO

1. Tên công trình: ghi đầy đủ tên, số hiệu.

- Đề án:

- Đơn vị chủ đầu tư:

- Đơn vị thi công:

- Chủ nhiệm dự án:

- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác):

- Cán bộ phụ trách thi công (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):

2. Diễn biến thi công

- Ngày khởi công:                                 - Ngày kết thúc:

- Các diễn biến, sự cố bất thường:

3. Đánh giá chất lượng: (đạt/không đạt)

- Hồ sơ thi công;

- Nhân lực thi công;

- Thiết bị thi công;

- Sự phù hợp về vị trí thi công;

- Kích thước công trình;

- Chất lượng thi công;

- Chất lượng thu thập tài liệu;

- Khối lượng thực hiện;

- …………………………….

4. Khối lượng thực hiện:

- Khối lượng thi công (m3, m, ...) ghi theo các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu, mức độ phức tạp,...:

- Khối lượng lấy mẫu các loại:

- Các khối lượng khác (lấp công trình, hoàn thổ môi trường,...)

5. Đánh giá chung: công trình đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; nguyên nhân.

6. Kết luận và kiến nghị:

…………………………………………………………………………………………………………..

 

Người đại diện
Tổ chức thi công
(Ký, họ tên)

Người đại diện
Chủ đầu tư
(Ký, họ tên)

Cán bộ giám sát
(Ký, họ tên)

 

Mẫu số 04. Biên bản giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/BBGS

Địa danh, ngày … tháng … năm …..

 

BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY

1. Tên công trình: ghi đầy đủ tên, số hiệu.

- Đề án:

- Đơn vị chủ đầu tư:

- Đơn vị thi công:

- Chủ nhiệm dự án:

- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác):

- Cán bộ phụ trách thi công (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):

2. Diễn biến thi công

- Ngày khởi công:                                 - Ngày kết thúc:

- Các diễn biến, sự cố bất thường:

3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt)

- Hồ sơ thi công;

- Nhân lực thi công;

- Thiết bị thi công;

- Sự phù hợp về vị trí thi công;

- Tỷ lệ mẫu lõi khoan;

- Chiều sâu vách, trụ quặng;

- Khối lượng thi công;

- ……………………….

4. Khối lượng thực hiện:

- Khối lượng thi công (m) ghi theo các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu,

- Khối lượng mẫu khoan (m, khay mẫu); Chất lượng lấy mẫu khoan,

- Khối lượng đo karota (thiết bị, nhân lực, phương pháp, khối lượng...),

- Công tác bơm hút thí nghiệm (thiết bị, nhân lực, thời gian, khối lượng),

- Các khối lượng khác (lấp công trình, công tác xây mốc, hoàn thổ môi trường,...).

5. Đánh giá chung: công trình đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; nguyên nhân.

6. Kết luận và kiến nghị:

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Người đại diện
Tổ chức thi công
(Ký, họ tên)

Người đại diện
Chủ đầu tư
(Ký, họ tên)

Cán bộ giám sát
(Ký, họ tên)

 

Mẫu số 05. Biên bản giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/BBGS

Địa danh, ngày … tháng … năm …..

 

BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TÁC LẤY, GIA CÔNG MẪU

1. Tên hạng mục: công tác lấy mẫu  ……………

- Đề án:

- Đơn vị chủ đầu tư:

- Đơn vị thi công:

- Chủ nhiệm dự án:

- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác):

- Cán bộ phụ trách thi công (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):

2. Diễn biến thi công

- Ngày khởi công:                                 - Ngày kết thúc:

- Các diễn biến, sự cố bất thường:

3. Đánh giá chất lượng: (đạt/không đạt)

- Nhân lực;

- Thiết bị;

- Phương pháp;

- Vị trí lấy mẫu;

- Kích thước mẫu;

- Trọng lượng mẫu trước, sau gia công;

- Trình tự, quy trình gia công mẫu;

- …………………………………….

4. Khối lượng thực hiện:

- Khối lượng (mẫu);

- Hồ sơ mẫu (quyển);

5. Đánh giá chung: khối lượng thực hiện đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; nguyên nhân.

6. Kết luận và kiến nghị:

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Người đại diện
Tổ chức thi công
(Ký, họ tên)

Người đại diện
Chủ đầu tư
(Ký, họ tên)

Cán bộ giám sát
(Ký, họ tên)

 

Mẫu số 06. Báo cáo giám sát

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

(Tên tổ chức lập báo có giám sát)
---------------

 

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ GIÁM SÁT

(Tên đề án thăm dò khoáng sản ... xã ... huyện ... tỉnh ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh nơi lập báo cáo, Năm 20 …

 

(Tên tổ chức lập báo giám sát)
---------------

 

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ GIÁM SÁT

(tên đề án thăm dò khoáng sản ... xã ... huyện ... tỉnh ...)

 

 

 

 

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT
(Chức danh)

 

 

Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh nơi lập báo cáo, Năm 20 …

 

 

NỘI DUNG KẾT QUẢ GIÁM SÁT (KỲ, BƯỚC), NĂM…..

Mở đầu:

- Cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ của đề án.

- Tổ chức và thời gian thực hiện.

Chương I. KHÁI QUÁT CHUNG

1. Khái quát về vùng nghiên cứu, tình hình thực hiện công việc, những thuận lợi khó khăn trong quá trình thi công.

2. Đánh giá về năng lực, nhân lực và thiết bị thi công.

3. Đánh giá về tuần tự thi công các phương pháp thăm dò, trình tự thi công các hạng mục được giám sát.

Chương II. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT

1. Khối lượng thực hiện và kết quả giám sát đối với từng hạng mục công việc của đơn vị thi công thực hiện. Đánh giá về tiến độ, khối lượng thực hiện, chất lượng thi công, khối lượng tài liệu thu thập, chất lượng tài liệu thu thập của từng hạng mục công việc nêu trên theo quy định của đề án và các quy chế, quy phạm hiện hành. Lập bảng tổng hợp khối lượng các hạng mục công việc đã giám sát, có danh mục kèm theo ghi rõ những hạng mục, khối lượng đạt yêu cầu chất lượng; những hạng mục, công trình, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng (nguyên nhân).

2. Đánh giá công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công.

3. Đánh giá công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong và sau thi công.

4. Đánh giá sự sai khác so với đề án, nguyên nhân.

5. Đánh giá kết quả giám sát (Thủ trưởng đơn vị thực hiện giám sát, tổ trưởng tổ giám sát tự đánh giá về kết quả giám sát, tính trung thực, khách quan và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám sát).

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Đánh giá chung về kết quả đạt được.

- Kiến nghị về các vấn đề còn tồn tại.

HỒ SƠ KÈM THEO

1. Nhật ký giám sát, các tài liệu thu thập trong quá trình giám sát (ảnh);

2. Biên bản giám sát;

3. Báo cáo giám sát các kỳ, đợt...;

4. Các văn bản pháp lý; các văn bản kiểm tra của cơ quan quản lý;

5. Hồ sơ lý lịch các thành viên giám sát;

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.44/2016/TT-BTNMT

Hanoi, December 26, 2016

 

CIRCULAR

ON SUPERVISION OF MINERAL EXPLORATION PROJECTS

Pursuant to the Law on Mineral No. 60/2010/QH12 dated November 17, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 on guidelines for the Law on Mineral;

Pursuant to the Government's Decree No. 203/2013/ND-CP dated November 28, 2013 on calculation method and charge for granting the mineral mining right;

Pursuant to the Government's Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

At the request of Director General of General Department of Geology and Minerals of Vietnam and Director General of Department of Legal Affairs;

The Minister of Natural Resources and Environment hereby adopts a Circular on supervision of mineral exploration projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular elaborates Clause 6, Article 30 of the Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 on guidelines for the Law on Mineral;

2. This Circular applies to mineral authorities; organizations and individuals issued with the mineral exploration license; units, organizations and individuals related to supervision of mineral exploration projects (below collectively referred to as “supervision”).

Article 2. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “direct supervision” refers to the field supervision carried out during the execution of a mineral exploration project.

2. “indirect supervision” refers to the supervision carried out after all work items of the mineral exploration project have been finished according to the legal, technical and original documents.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Work items and supervision methods

1. Work items upon direct supervision:

a) Construction: pits, trenches, wells, furnaces, drilling (geological drilling, hydro-geological - engineering-geological drilling), karotaz, water test pumps;

b) Technological sampling; test borrow pit; sampling in works; sample processing (for the samples processed in the field).

2. Work items upon indirect supervision: surveying results, geological, geophysical, hydro-geological and engineering-geological mapping, sampling, processing and analysis of samples of all kinds (except for channel samples).

3. According to the mineral exploration project, technical nature and scope of the mineral work items, the competent authority specified in Clauses 1 and 2, Article 15 of the Government's Decree No. 203/2013/ND-CP dated November 28, 2013 on calculation method and charge for granting the mineral mining right shall decide the direct or indirect method.

4. The contents of supervision are specified in Articles 4 and 5 of this Circular.

Article 4. Direct supervision

1. Excavation works (pits, trenches, wells, furnaces): summarize the field construction; accurately determine: equipment, employees, location and size of the work, thickness of mineral body (if any), volume. After the work is completed, these contents must be made into the supervision record according to the Form No. 03 enclosed herewith and regulations specified in Clause 7 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Karotaz borehole logging measurement: summarize the field measurement; accurately determine: equipment, employees, methods, volume. After the work is completed, these contents must be made into the supervision record according to the Form No. 04 enclosed herewith and regulations specified in Clause 7 of this Article.

4. Water test pump: summarize the field implementation; accurately determine: equipment, employees, methods, volume. After the work is completed, these contents must be made into the supervision record according to the Form No. 04 enclosed herewith and regulations specified in Clause 7 of this Article.

5. Sampling at excavation and drilling works; technological samples; test borrow pit: 

Channel sampling in the excavation work must be supervised at the place where such work is located; core sample must be supervised at the place where such sample is sawed or cut; technological sample or large size sample must be supervised while the excavation is being carried out. Locations, methods, equipment, size and weight of samples must be determined. After the work item is completed, these contents must be made into the supervision record according to the Form No. 05 enclosed herewith and regulations specified in Clause 7 of this Article.

In case of exploration of minerals used as stone slabs, recovery rate of the final blocks of different dimensions must be recorded while the test borrow pit is being supervised.

6. Sample processing (for the samples processed in the field): record processing procedures; determine the number of samples and their weight after the processing. After the processing is completed, these contents must be made into the supervision record according to the Form No. 05 enclosed herewith and regulations specified in Clause 7 of this Article.

7. The contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article must be recorded in the supervision logbook according to the Form No. 02 enclosed herewith.

Article 5. Indirect supervision

1. The original documents include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Construction documents relating to exploration works; location of exploration works, core samples, karotaz measurement results, logbook, images, construction drawing, sample analysis results, maps;

c) Inspection, assessment and decision on the number of exploration works satisfying the requirements of the approved exploration project; reasonableness of the field data collected according to each work item.

2. The volume and quality of a mineral exploration project, construction procedures, and exploration methods and techniques shall be assessed. The collection and quality of original documents shall be determined.

Chapter III

IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 6. Responsibilities of organizations and individuals issued with the mineral exploration license

1. Comply with all regulations of the law on supervision throughout the execution of the mineral exploration project according to the mineral exploration license issued by a competent authority.

2. Reach an agreement on the supervision contents with the supervising unit before executing the mineral exploration project.

3. Provide the supervising unit with sufficient documents about issuance of the mineral exploration license, program and plan for execution of the mineral exploration project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Request the competent authority to consider taking actions against the supervising unit that does not comply with the regulations specified in Clause 3, Article 7 of this Circular and other relevant laws.

Article 7. Responsibility for supervision

1. Pursuant to Clauses 1 and 2, Article 15 of the Government's Decree No. 203/2013/ND-CP dated November 28, 2013 on calculation method and charge for granting the mineral mining right, the General Department of Geology and Minerals of Vietnam and Provincial Departments of Natural Resources and Environment shall, within their power, assign units and individuals licensed to carry out geological baseline survey of minerals and mineral exploration to supervise the mineral exploration project.

2. Prepare a supervision plan in conformity with the program and plan for execution of the mineral exploration project by the units and individuals issued with the mineral exploration license; prepare a supervision report according to the Form No. 06 enclosed herewith.

3. The supervision shall be compliant with the supervision principle specified in Clause 2, Article 30 of the Government’s Decree No. 158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 on guidelines for the Law on Mineral.

4. Request the competent authority to consider taking actions against the organization or individual that is issued with the mineral exploration license, and does not comply with regulations specified in the license and technical regulations relating to mineral exploration.

5. Units and individuals shall be responsible to law for the supervision results.

Article 8. Effect and responsibility for implementation

1. This Circular comes into force from February 10, 2017.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Ministries, ministerial agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Linh Ngoc

 

Form No. 01. Contents of supervision plan

(Enclosed with the Circular No.44/2016/TT-BTNMT dated December 26, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment)

I. Introduction: legal grounds, name of the project, investor, general contents of the project (entities, scope, objectives, tasks and methods), supervising unit, purpose and contents of the supervision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Work items to be supervised: specify the reasons for supervision, goals to be achieved, contents to be supervised

- List of work items to be supervised

No.

Work items to be supervised

Volume according to approved project

Objectives

Supervision contents to be completed

Documents

Expected supervisors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trenches

 

Volume and quality of construction works

Volume; sampling; document collection; occupational safety and other contents

- Supervision logbook;

- Supervision record (made for each work)

(specify full name)

2

Drilling

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Wells

 

4

………….

………..

- Supervision documents:

+ Supervision logbook: daily activities recorded by the supervisor;  

+ Supervision record: made for each work item or work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. Implementation:

- Task assignment: expected supervisors, tasks assigned to each individual (make a list of work items assigned to each individual);

- Supervision time: expected time for carrying out supervision according to the construction plan.

IV. Conclusion and suggestion

Advantages and disadvantages in implementing this plan; suggestions for the feasibility and quality of the plan.

 

INVESTOR
(title)




(signature and seal)

SUPERVISING UNIT
(title)




(signature and seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed with the Circular No.44/2016/TT-BTNMT dated December 26, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment)

1. Logbook dimension: 17.5x12cm

2. Logbook cover

Page 1 (hard cover)

Page 2

SUPERVISING UNIT

SUPERVISING UNIT

SUPERVISION LOGBOOK

SUPERVISION LOGBOOK

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Project: name of the project

NGUYEN VAN A

VOLUME 1

User’s full name: ……………………….

Starting date:…………………………………..

Ending date:…………………………………..

Year ….

Year ….

3. Logbook contents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Table of Contents after page 2;

+ Investor;

+ Construction contractor;

+ List of codes of each supervised work and work item, date of supervision, number of pages.

3.2. Supervision contents:

+ Name or code of the work and work item;

+ Representative carrying out construction (team or group leader);

+ Technical staff;

+ Construction engineering;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Construction equipment;

+ Starting date of construction;

+ Construction procedures and progress;

+ Volume;

+ Ending date;

+ Mineral resource protection and environmental protection;

+ Remarks (made by comparing the supervision contents and exploration project, relevant applicable procedures, standards and regulations): the work satisfying (failing to satisfy) requirements for construction quality; failed stage (construction, sampling, document preparation, occupational safety, etc.), causes.

 

Form No. 03. Supervision record

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SUPERVISING UNIT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……./BBGS

….place…,...date...

 

EXCAVATION WORK SUPERVISION RECORD

1. Name and code of the work:

- Project:

- Investor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Presiding person:

- Supervisor (full name, academic degree, title, place of work);

- Officials in charge of construction (full name, academic degree, title, place of work);

2. Construction process

- Starting date:                                 - Ending date:

- Unexpected changes:

3. Quality assessment: (pass/fail)

- Construction documents;

- Employees;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Site suitability for construction;

- Size of work;

- Construction quality;

- Quality of collected documents;

- Volume;

- …………………………….

4. Volume:

- Construction volume (m3, m, etc.) specified according to the criteria: soil and rock classification, depth, complexity, etc.:

- Sampling volume:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. General assessment: set objectives (achieve/fail to achieve), construction quality (pass/fail); causes.

6. Conclusion and suggestion:

………………………………………………………………………………………………………

 

Representative of construction contractor
(signature and full name)

Representative of investor
(signature and full name)

Supervisor
(Signature and full name)

 

Form No. 04. Supervision record

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SUPERVISING UNIT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……./BBGS

….place…,...date...

 

DRILLING WORK SUPERVISION RECORD

1. Name and code of the work:

- Project:

- Investor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Presiding person:

- Supervisor (full name, academic degree, title, place of work);

- Officials in charge of construction (full name, academic degree, title, place of work):

2. Construction process

- Starting date:                                 - Ending date:

- Unexpected changes:

3. Quality assessment: (pass/fail)

- Construction documents;

- Employees;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Site suitability for construction;

- Core sample ratio;

- Depth of ore wall and cylinder structure;

- Construction volume;

- ……………………….

4. Volume:

- Construction volume (m) specified according to the criteria: soil and rock classification, depth, etc.

- Core sample volume (m, sample tray); quality of core sample,

- Karotaz measurement volume (equipment, employees, methods, volume, etc.).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Others (work filling, milestone construction, back filling, etc.).

5. General assessment: set objectives (achieve/fail to achieve), construction quality (pass/fail); causes.

6. Conclusion and suggestion:

………………………………………………………………………………………………………

 

Representative of construction contractor
(signature and full name)

Representative of investor
(signature and full name)

Supervisor
(Signature and full name)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed with the Circular No.44/2016/TT-BTNMT dated December 26, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment)

SUPERVISING UNIT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……./BBGS

….place…,...date...

 

SAMPLING AND SAMPLE PROCESSING SUPERVISION RECORD

1. Name of the item: sampling……………

- Project:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Construction contractor:

- Presiding person:

- Supervisor (full name, academic degree, title, place of work):

- Officials in charge of construction (full name, academic degree, title, place of work):

2. Construction process

- Starting date:                                 - Ending date:

- Unexpected changes:

3. Quality assessment: (pass/fail)

- Employees;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Methods;

- Sampling locations;

- Sample size;

- Weight of samples before and after the processing;

- Sample processing procedures;

- …………………………………….

4. Volume:

- Sample volume;

- Documents about samples (volume);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Conclusion and suggestion:

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Representative of construction contractor
(signature and full name)

Representative of investor
(signature and full name)

Supervisor
(Signature and full name)

 

Form No. 06. Supervision report

(Enclosed with the Circular No.44/2016/TT-BTNMT dated December 26, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

SUPERVISION RESULT REPORT

 (Name of the mineral exploration project in ... commune ... district ... province ...)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Place where the report is prepared, Year 20 …

 

(Name of the organization preparing supervision report)
---------------

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

SUPERVISION RESULT REPORT

 (Name of the mineral exploration project in ... commune ... district ... province ...)

 

 

 

 

SUPERVISING UNIT
(Title)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Signature, seal
(Full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Place where the report is prepared, Year 20 …

 

 

CONTENTS OF SUPERVISION RESULT REPORT (PERIOD, STEPS), YEAR…..

Introduction:

- Legal grounds, objectives and tasks of the project.

- Implementation time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Overview on the area where the project is executed, task performance, advantages and disadvantages during the course of the project.

2. Assessment of construction capacity, employees and equipment.

3. Assessment of procedures for using exploration methods and executing the supervised work items.

Chapter II. VOLUME AND SUPERVISION RESULTS

1. Volume and supervision results of each work item by the construction contractor. Assessment of progress, volume, construction quality, volume of collected documents and quality of collect documents about each abovementioned work item according to regulations of the project and applicable regulations. Tabulation of volume of supervised work items, list of items and volume satisfying quality requirements; items, works and construction volume failing to satisfy quality requirements (causes).

2. Assessment of occupational safety assurance during execution.

3. Assessment of mineral resource protection and environmental protection before and after execution.

4. Assessment of deviations from the project, causes.

5. Assessment of supervision results (head of the supervising unit and supervising team leader shall carry out self-assessment of supervision results, truthfulness and objectivity, and be responsible to law for the supervision results).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- General assessment of achieved results.

- Suggestions for shortcomings.

ENCLOSURES

1. Supervision logbook, documents collected during supervision (images);

2. Supervision record;

3. Supervision reporting periods;

4. Legal documents; inspection documents of governing authorities;

5. Profiles of participants;

;

Thông tư 44/2016/TT-BTNMT quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu: 44/2016/TT-BTNMT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành: 26/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 44/2016/TT-BTNMT quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…