BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2017/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy như sau.
Thông tư này quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
1. Giấy bao bì: được sản xuất từ nguyên liệu là giấy tái chế.
2. Giấy Tissue (Giấy vệ sinh các loại): được sản xuất từ nguyên liệu là bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế.
3. Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy: được sản xuất từ nguyên liệu bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế không khử mực hoặc sản xuất theo quy trình tích hợp từ nguyên liệu gỗ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy và các tổ chức, cá nhân có liên quan được quy định trong Điều 1 của Thông tư này.
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng cho từng giai đoạn cụ thể quy định tại Thông tư này.
3. Thông tin chi tiết về một số sản phẩm giấy bao bì:
a) Giấy Testliner là sản phẩm giấy công nghiệp dùng để làm lớp mặt ngoài của thùng carton;
b) Giấy Medium được sử dụng làm lớp sóng hoặc lớp mặt bên trong của thùng carton;
c) Giấy Chipboard (giấy bìa cứng) là sản phẩm giấy công nghiệp được sử dụng rộng rãi để làm ống giấy (lõi cuộn sợi, chỉ), lon đựng trà hoặc làm pallet giấy, mắc áo, giấy lót container...;
d) Giấy Coreboard là sản phẩm giấy được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp xơ sợi, ngoài ra còn dùng với mục đích khác như: cuốn các vật liệu kim loại, các vật liệu plastic... Tuy có cùng mục đích sử dụng tương tự Chipboard nhưng Coreboard là dòng giấy cao cấp hơn, độ tách lớp bám chắc, khả năng chịu lực cao hơn.
Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020
TT |
Loại sản phẩm |
Quy mô công suất (tấn năm) |
Định mức (MJ/tấn) |
1 |
Giấy bao bì |
> 50.000 |
7 809 |
10.000 - 50.000 |
7.872 |
||
< 10.000 |
6.728 |
||
2 |
Giấy Tissue |
10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000) |
16.503 |
< 10.000 |
14.914 |
||
3 |
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy |
>50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) |
15.138 |
10.000 - 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) |
10.495 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
TT |
Loại sản phẩm |
Quy mô công suất (tấn năm) |
Định mức (MJ/tấn) |
1 |
Giấy bao bì |
> 50.000 |
6.713 |
10.000 - 50.000 |
6.744 |
||
< 10.000 |
5.482 |
||
2 |
Giấy Tissue |
10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000) |
14.572 |
< 10.000 |
13.169 |
||
3 |
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy |
> 50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) |
13.639 |
10.000 - 50.000 |
9.455 |
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy
1. Việc lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa các giải pháp quản lý và công nghệ.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất giấy áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý nhà nước
1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững (Bộ Công Thương) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này.
b) Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình.
c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy tại địa phương.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Đối với các cơ sở sản xuất giấy chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng, trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2018.
2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11
năm 2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm giấy (bao gồm dây chuyền sản xuất, các khu vực phụ trợ và xử lý chất thải), không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy:
Thông số |
Ý nghĩa (tính theo năm) |
Đơn vị |
E |
Điện năng phục vụ sản xuất |
kWh |
Ti |
Lượng của các loại nhiên liệu sử dụng phục vụ sản xuất |
tấn, lít... |
Pi |
Sản lượng của các loại sản phẩm giấy sản xuất tại cơ sở |
tấn |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho cơ sở sản xuất giấy được xác định theo công thức dưới đây:
(MJ/tấn)
Trong đó:
- Ee: điện năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
- Te: nhiệt năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
5. Xác định các giá trị Ee, Te, P(e) và P(t):
a) Xác định điện năng quy đổi Ee,
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Ee = E x 3,6 [MJ]
Trong đó:
- Ee: năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát tính theo MJ,
- E: điện năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh),
b) Xác định Nhiệt năng quy đổi Te,
Nhiệt năng sử dụng cho khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Te = ΣTi x ki [MJ]
Trong đó:
- Te: nhiệt năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát quy đổi ra đơn vị MJ,
- Ti: lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát,
- ki: hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu |
Loại |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị |
T (than) |
Than cám 1,2 |
Tấn |
29.309 |
Than cám 3,4 |
Tấn |
25.122 |
|
Than cám 5,6 |
Tấn |
20.935 |
|
T (DO) |
Dầu diesel (DO) |
Tấn |
42.707 |
|
1000 lít |
36.846 |
|
T(FO) |
Dầu nhiên liệu (FO) |
Tấn |
41.451 |
|
1000 lít |
39.358 |
|
T (LPG) |
Khí hóa lỏng |
Tấn |
45.638 |
T (hơi) |
Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar) |
Tấn |
3.674 |
Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar) |
Tấn |
3.681 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar) |
Tấn |
3.690 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar) |
Tấn |
3.696 |
|
T (nhiên liệu khác) |
Gỗ/trấu/sinh khối |
Tấn |
15.600 |
Sinh khối khác |
Tấn |
11.600 |
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy bao bì (trong thời gian khảo sát).
P(e) = P1 + P2 + 1,31xP3 + P4 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,48xP3 + P4 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng sản phẩm giấy Testliner
- P2: sản lượng sản phẩm giấy Medium
- P3: sản lượng sản phẩm giấy Sizing medium
- P4: sản lượng sản phẩm giấy Chipboard và giấy Coreboard hoặc các loại sản phẩm số lượng ít khác.
d) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy Tissue (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P1 + P2 + 1,33xP3 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,11xP3 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng giấy Tissue từ bột giấy nguyên thủy
- P2: sản lượng giấy Tissue từ giấy tái chế không khử mực
- P3: sản lượng giấy Tissue từ giấy khử mực
e) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy in và viết (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P (tấn)
P(t) = P (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P: sản lượng sản phẩm giấy in và viết
MỘT
SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT
GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm
2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
STT |
Giải pháp tiết kiệm năng lượng |
1 |
Kiểm soát độ ẩm các sản phẩm |
2 |
Giám sát độ ẩm trực tuyến |
3 |
Sử dụng biến tần (cho các máy nén, bơm chân không,...) |
4 |
Cải thiện hệ thống hơi (tăng cường cách nhiệt, giảm rò rỉ, …) |
5 |
Sử dụng các loại bơm chân không hiệu suất cao |
6 |
Sử dụng các thiết bị nén nhiệt |
7 |
Kiểm soát toàn bộ hệ thống khí nén |
8 |
Sử dụng các hệ thống đồng phát |
9 |
Tối ưu hóa quá trình cháy các lò hơi |
10 |
Tận dụng nhiệt cho các bộ gia nhiệt không khí |
11 |
Triển khai các thiết bị công nghệ mới hiệu suất cao thay thế cho các thiết bị công nghệ cũ trong quá trình sản xuất |
12 |
Thay thế siphons xoay bằng siphons tĩnh trong lô sấy |
13 |
Níp ép kéo dài |
14 |
Hộp hơi |
15 |
Xử lý nước thải kỵ khí |
16 |
Cải thiện chụp sấy |
17 |
Tăng cường công tác bảo dưỡng |
18 |
Triển khai hệ thống quản lý năng lượng |
19 |
Các giải pháp thu hồi nhiệt thải |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm
2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND .... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
...……., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
năm ...
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy, Sở Công Thương .... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo được liệt kê cụ thể dưới đây:
TT |
Tên, địa chỉ của cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
... |
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng được liệt kê dưới đây:
TT |
Cơ sở sản xuất (Tên, loại sản phẩm, mức sản lượng) |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Tóm tắt giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Nơi nhận: |
Người đại
diện pháp luật |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
HÀNG NĂM
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
Các cơ sở sản xuất giấy thực hiện báo cáo theo mẫu sau:
Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng
(Dùng cho các cơ sở sản xuất giấy)
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
năm ...
Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở] báo cáo,kế hoạch năm [xxxx] Ngày lập báo cáo [../../……]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: ............................................................................................................................
Tên cơ sở: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ……………….[Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh ………..]
Điện thoại: …………………..……Fax: ………………..…………., Email:.....................................
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ....................................................................................................
Địa chỉ: ……………….. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh …………]
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………..…………., Email:....................................
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo (Tấn/năm) |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Sử dụng cho mục đích gì |
Tiêu hao năng lượng tính theo MJ |
Điện |
|
kWh |
|
|
Than đá |
|
tấn |
|
|
Dầu FO |
|
tấn |
|
|
Dầu Diezen |
|
tấn |
|
|
Xăng |
|
tấn |
|
|
Khí đốt |
|
m3 |
|
|
Than cốc |
|
tấn |
|
|
Khí than |
|
m3 |
|
|
Hơi nước mua ngoài |
|
tấn |
|
|
… |
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201…….. [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch.
e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết) và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
Ngày báo cáo [.../../...]
Người lập
báo cáo |
Người đại diện
pháp luật |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 24/2017/TT-BCT |
Hanoi, November 23, 2017 |
CIRCULAR
SETTING ENERGY EFFICIENCY BENCHMARKS IN THE PULP AND PAPER INDUSTRY
Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law on Economical and Effective Use of Energy dated June 28, 2010:
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011, elaborating on and providing measures for implementation of the Law on Economical and Effective Use of Energy;
Upon the request of the Director of Department of Energy Efficiency and Sustainable Development,
Minister of Industry and Trade hereunder introduces the Circular on energy use or efficiency benchmarks in the pulp and paper industry.
Chapter I
...
...
...
Article 1. Scope
This Circular prescribes energy consumption benchmarks in the pulp and paper industry to be applied till end of 2020 and for the period from 2021 to end of 2025 to the following products:
1. Packaging paper made from recycled materials.
2. Tissue paper (toilet paper/hygienic tissue paper of all kinds) made both from virgin and recycled paper pulp.
3. Printing, writing and photocopying paper produced from virgin paper pulp, non-deinked recycled paper, or made according to the integrated papermaking process from wood.
Article 2. Subjects of application
This Circular shall apply to paper mills and other relevant entities and persons referred to in Article 1 herein.
Article 3. Interpretation
1. Specific energy consumption (SEC) refers to total energy used for producing a unit of product.
...
...
...
3. Details about several packaging paper products:
a) Testliner paper refers to an industrial paper product used to make the outer layer of cardboard paper;
b) Medium paper is used as the corrugated or inner layer of the cardboard box;
c) Chipboard (millboard) paper refers to an industrial paper product widely used for making cardboard tubes and cores (e.g. fiber, yarn cores), tea container boxes or paper pallets, paper cardboard hangers, freight container cardboard linings, etc.;
d) Coreboard paper refers to a paper product commonly used in the fiber industry and other purposes such as for winding reels of paper, plastic, etc. materials. Despite serving the same purposes as Chipboard paper, Coreboard paper is the better paper product with the higher layer-to-layer adhesion, separation resistance and load-bearing capacity.
Chapter II
ENERGY USE OR EFFICIENCY BENCHMARKING AND IMPROVEMENT SOLUTIONS IN THE PULP AND PAPER INDUSTRY
Article 4. SEC calculation methods
SEC in the pulp and paper industry is calculated by using the methods specified in Appendix I hereto.
...
...
...
1. Energy efficiency benchmarks apply to paper products till end of 2020
No.
Product description
Output (tonne/year)
Benchmark (MJ/tonne)
1
Packaging paper
> 50,000
7 809
...
...
...
7,872
< 10,000
6,728
2
Tissue paper
10,000 – 50,000
(Having higher quality than those products of which output is < 10,000)
16,503
< 10,000
...
...
...
3
Printing, writing and photocopying paper
>50,000
(produced by running the composite manufacturing system)
15,138
10,000 – 50,000
(produced by running the paper pulp production line, except the recycled paper processing system
10,495
2. Energy efficiency benchmarks apply to paper products in the period from 2021 to end of 2025
...
...
...
Product description
Output (tonne/year)
Benchmark (MJ/tonne)
1
Packaging paper
> 50,000
6,713
10,000 – 50,000
6,744
...
...
...
5,482
2
Tissue paper
10,000 – 50,000
(Having higher quality than those products of which output is < 10,000)
14,572
< 10,000
13,169
3
...
...
...
> 50,000
(produced by operating the composite manufacturing system)
13,639
10,000 – 50,000
(produced by running the paper pulp production line, except the recycled
paper processing system
9,455
Article 6. Requirements for conformance to energy efficiency benchmarks
1. Paper mills must ensure that their specific energy consumption does not exceed energy efficiency benchmarks specified in Article 5 herein.
2. Where any active paper mill has higher SEC in production of paper products than the energy efficiency benchmarks specific to output levels mentioned in Article 5 herein, it shall seek and adopt solutions for improved energy efficiency in order to ensure conformance to energy efficiency benchmarks specified in Article 5 herein.
3. In new investment projects, SEC is not allowed to be greater than the energy efficiency benchmarks specified in clause 2 of Article 5 herein.
...
...
...
1. During the process of seeking and adopting solutions for improvement of energy efficiency in the pulp and paper industry, managerial and technological solutions need to be fully taken into account.
2. Paper mills are advised to apply advanced energy management standards and solutions for improvement of energy efficiency in the pulp and paper industry referred to in Appendix II hereto.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 8. Responsibilities of state regulatory authorities
1. Department of Energy Efficiency and Sustainable Development (Ministry of Industry and Trade of Vietnam) shall assume the following responsibilities:
a) Take charge of and cooperate with relevant agencies in providing instructions and conducting the supervision and inspection of the implementation of regulations of this Circular.
b) Cooperate with provincial Departments of Industry and Trade in examining conformance to energy efficiency benchmarks, feasibility of plans in order to ensure conformance to energy efficiency benchmarks as planned.
c) Report to the Minister of Industry and Trade on violations against regulations of Article 5 herein and propose remedial measures or punitive actions according to law in force.
...
...
...
a) Cooperate with Department of Energy Efficiency and Sustainable Development in providing instructions for, facilitating and examining the economical and efficient use of energy in compliance with this Circular. Every year, take charge of inspecting conformance to energy efficiency benchmarks and feasibility of plans in order to ensure that local paper mills (with respect to those that fail to meet energy efficiency benchmarks) must conform to energy efficiency benchmarks as planned.
b) Prepare the general review report on local paper mills’ conformance to energy efficiency benchmarks in the current year for submission to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam by January 31 in the following year according to Appendix III hereto.
Article 9. Responsibilities of paper mills, entities and persons
1. Entities and persons involved in paper production activities must plan how they can do to satisfy regulations of Article 6 herein.
2. By January 15 each year, paper mills shall submit reports on their conformance to energy efficiency benchmarks in the previous year to the provincial Departments of Industry and Trade as per regulations of Appendix IV hereto.
3. Within 06 months from the effective date of this Circular, paper mills that have not had any SEC available for use must fully install energy meters to ensure that their SEC is computed precisely.
Article 10. Effect
1. This Circular is entering into force as from January 10, 2018.
2. Entities and persons that do not obey regulations laid down herein shall be subject to punitive measures prescribed in law in force.
...
...
...
MINISTER
Tran Tuan Anh
APPENDIX I
METHODS FOR
CALCULATION OF SEC AVAILABLE FOR USE AT PAPER MILLS
(to the Circular No. 24/2017/TT-BCT dated November 23, 2017 of the Minister
of Industry and Trade)
1. Assessment scope: Paper production sites (including production lines, ancillary sections and waste treatment sites), excluding administrative zones or sites intended for manufacturing of other products.
2. Time length for determination of SEC of the surveyed object is one year starting on January 1 and ending on December 31. In case of needing inspection of any energy efficiency benchmark, the approved time length for such inspection is the amount of time necessary for completing a production cycle.
3. Parameters used for determining SEC rates of paper mills:
...
...
...
Meaning (per year)
Unit
E
Electrical energy used for industrial purposes
kWh
Ti
Amount of fuels used for industrial purposes
tonne, litre, etc.
Pi
...
...
...
tonne
4. SEC of a paper mill is calculated according to the following formula:
(MJ/tonne)
Where:
- Ee: Electrical energy used for industrial purposes (expressed in MJ)
- Te: Thermal energy used for industrial purposes (expressed in MJ)
- P(e): Production converted according to electrical components (expressed in tonne)
- P(t): Production converted according to thermal components (expressed in tonne)
5. Calculation of Ee, Te, P(e) và P(t) values:
...
...
...
Electrical energy consumed at a production site during the survey duration is converted into the unit of measurement MJ as follows:
Ee = E x 3,6 [MJ]
Where:
- Ee: Electrical energy consumed at a production site during the survey duration, expressed in MJ,
- E: Electrical energy consumed at a production site during the survey duration, expressed in kWh.
b) Calculation of converted thermal energy Te,
Thermal energy consumed at a production site during the survey duration is converted into the unit of measurement MJ as follows:
Te = ΣTi x ki [MJ]
Where:
...
...
...
- Ti: Amount of energy consumed at a production site during the survey duration,
- ki: Conversion factor specified in Table 1.
Table 1. Conversion factor k (fuel i)
Fuel
Classification
Unit of Measure
Conversion factor, MJ/unit
T (coal)
Slack grade 1,2
...
...
...
29,309
Slack grade 3,4
Tonne
25,122
Slack grade 5,6
Tonne
20,935
T (DO)
Diesel oil (DO)
...
...
...
42,707
1000 liters
36,846
T (FO)
Fuel oil (FO)
Tonne
41,451
...
...
...
39,358
T (LPG)
Liquefied petroleum gas
Tonne
45,638
T (steam)
Steam (absolute pressure of 6 bar)
Tonne
3,674
...
...
...
Tonne
3,681
Steam (absolute pressure of 8 bar)
Tonne
3,690
Steam (absolute pressure of 9 bar)
Tonne
3,696
T (other fuels)
...
...
...
Tonne
15,600
Other types of biomass
Tonne
11.600
c) Calculation of converted production P(e) or P(t) of packaging paper products (during the survey duration).
P(e) = P1 + P2 + 1.31xP3 + P4 (tonne)
P(t) = P1 + P2 + 1.48xP3 + P4 (tonne)
Where:
...
...
...
- P(t): Production converted according to thermal components (expressed in tonne)
- P1: Production of Testliner paper products
- P2: Production of Medium paper products
- P3: Production of sizing medium paper products
- P4: Production of Chipboard and Coreboard paper products or other products produced in small quantities.
d) Calculation of converted production P(e) or P(t) of tissue paper products (during the survey duration):
P(e) = P1 + P2 + 1.33xP3 (tonne)
P(t) = P1 + P2 + 1.11xP3 (tonne)
Where:
...
...
...
- P(t): Production converted according to thermal components (expressed in tonne)
- P1: Production of tissue paper products made from original virgin pulp
- P2: Production of tissue paper products made from non-deinked recycled paper
- P3: Production of tissue paper products made from deinked paper
e) Calculation of converted production P(e) or P(t) of printing and writing paper products (during the survey duration):
P(e) = P (tonne)
P(t) = P (tonne)
Where:
- P(e): Production converted according to electrical components (expressed in tonne)
...
...
...
- P: Production of printing and writing paper products
APPENDIX II
SEVERAL ENGINEERING
TECHNOLOGICAL SOLUTIONS FOR ENERGY EFFICIENCY IN PULP AND PAPER INDUSTRY
(to the Circular No. 24/2017/TT-BCT dated November 23, 2017 of the Minister
of Industry and Trade)
No.
Energy-efficient solutions
1
Humidity control of products
2
...
...
...
3
Use of inverters (for compressors, vacuum pumps, etc.)
4
Improvement of steam systems (increasing insulation, reducing leaks, ...)
5
Use of high-performance vacuum pumps
6
Use of thermal compression devices
7
...
...
...
8
Use of cogeneration systems
9
Combustion optimization in boilers
10
Heat utilization for air heaters
11
Using new high-performance technological equipment to replace old technological equipment in the production process
12
...
...
...
13
Extended nips
14
Steam boxes
15
Anaerobic wastewater treatment
16
Improved dryers
17
...
...
...
18
Putting energy management systems into operation
19
Waste heat recovery solutions
APPENDIX III
SAMPLE REPORT ON
CONFORMANCE TO ENERGY EFFICIENCY BENCHMARKS IN THE PULP AND PAPER INDUSTRY
(to the Circular No. 24/2017/TT-BCT dated November 23, 2017 of the Minister
of Industry and Trade)
Sample report
(Intended for Departments of Industry and Trade)
...
...
...
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence -
Freedom - Happiness
---------------
No. …
...……., day…month…year…
REPORT ON CONFORMANCE TO ENERGY EFFICIENCY BENCHMARKS IN THE PULP AND PAPER INDUSTRY
Year…
To Department of Energy Efficiency and Sustainable Development, affiliated to Ministry of Industry and Trade of Vietnam
In implementing the regulations of the Circular No. .../ .../TT-BCT dated (dd/mm/2017)…… of the Minister of Industry and Trade, prescribing conformance to energy efficiency benchmarks of paper mills, Department of Industry and Trade of……is reporting on conformance to energy efficiency benchmarks in the pulp and paper industry at the localities under its management as follows:
...
...
...
- The number of paper mills submitting reports:
- Paper mills failing to submit reports are listed in detail hereunder:
No.
Name and address
1
2
3
...
...
...
...
- Those paper mills not yet conforming to energy efficiency benchmarks are listed hereunder:
No.
Describing product name, type, production amount
SEC (MJ/tonne)
Summarizing solutions for improved energy efficiency and deadlines for implementation of these solutions
1
...
...
...
2
3
...
...
...
Recipients:
-
-
Legal representative
(Signature, full name and seal)
...
...
...
ANNUAL REPORT ON
CONFORMANCE TO ENERGY EFFICIENCY BENCHMARKS
(to the Circular No. 24/2017/TT-BCT dated November 23, 2017 of the Minister
of Industry and Trade)
Paper mills use the following sample report:
Sample report
(Intended for paper mills)
REPORT ON CONFORMANCE TO ENERGY EFFICIENCY BENCHMARKS
Year…
To - Department of Industry and Trade of city/province
[Paper mill’s name] is submitting the report on implementation of the plan of the year [xxxx] prepared on [../../……]
Date (dd/mm/yyyy) of receipt of the report
...
...
...
Date (dd/mm/yyyy)
[To be completed by Department of Industry and Trade]
Sub-sector: .............................................................................................................................
Paper mill’s name: ...................................................................................................................
Address: ……………….[District’s name ....] [Province’s name ……………..]
Telephone number: Fax: …………… ………………..…………., Email:.........................................
Subsidiary of (parent company’s name): ...................................................................................
Address: ……………….. [District’s name ……………..] [Province’s name ……………..]
Telephone number: ………………….. Fax: ………………..…………., Email:.......................
...
...
...
I. Facts about reporting paper mill and its products
Year of operation
Production capacity
Production capacity
Product name
Unit of measure (tonne/year)
Designed production quantity
Reporting year’s production quantity
...
...
...
...
...
...
……
Current SEC amounts (Previous year’s report data)
Fuel classification
Volume
Unit of Measure
...
...
...
Consumed energy, expressed in MJ
Electricity
kWh
Fossil coal
Tonne
...
...
...
Fuel oil
Tonne
Diesel oil
Tonne
...
...
...
Gasoline
Tonne
Combustible gas
m3
...
...
...
Coke
Tonne
Coal gas
m3
...
...
...
Outsourced steam
Tonne
…
...
...
...
II. Assessment of conformance to energy efficiency benchmarks in 201…… [xxxx]
a) Specific energy consumption (SEC): (calculated according to the formula given in Appendix I).
b) Improved SEC rate compared to the previous year: (= [(SECprevious year – SECpresent)/ SECprevious year] x 100%).
c) Estimated SEC expected in the following year.
d) Possibilities of conformance to energy efficiency benchmarks as planned.
e) Recommended solutions (where necessary) and plans aimed at conforming to energy efficiency benchmarks
Reporting date [.../../...]
Prepared by
...
...
...
Legal representative
(Sign and stamp)
;
Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 24/2017/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video