BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 như sau:
“b) Một số loại biểu mẫu bao gồm: mẫu Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc; các biểu mẫu báo cáo hoạt động hóa chất; các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.”.
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3
“Điều 3a. Thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Giấy phép cấp mới có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp. Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy (POP), thời hạn của Giấy phép là 5 năm kể từ ngày cấp hoặc bằng thời hạn đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, căn cứ theo thời hạn nào đến trước.
2. Thời hạn của Giấy phép cấp lại và cấp điều chỉnh bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.”.
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Ban hành tại Phụ lục 3 các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất:
a) Mẫu 03a: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
b) Mẫu 03b: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định;
c) Mẫu 03c: Mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá;
d) Mẫu 03d: Mẫu Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
đ) Mẫu 03đ: Mẫu Chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt.”.
4. Sửa đổi một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa và được hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.”.
b) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Hình đồ cảnh báo trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm được quy định tại Phụ lục III Mẫu nhãn, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm ban hành kèm theo Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.”.
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm được quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP trước khi đưa hóa chất vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải xây dựng Phiếu an toàn hóa chất bao gồm các thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục 9 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Phiếu an toàn hóa chất.”.
6. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 9 như sau:
“1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước theo Mẫu số 05a quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (https://chemicaldata.gov.vn/cms.xc);
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh.
2. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 05b quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này đến Cục Hóa chất thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.”.
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Cục Hóa chất là cơ quan đầu mối của Bộ Công Thương thực hiện quản lý hoạt động hóa chất.
Cục Hóa chất chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung quản lý hóa chất thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Công Thương:
a) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hóa chất; các chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển ngành hóa chất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hóa chất;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về quản lý hóa chất;
c) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại điểm a khoản 7 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm e khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Cục trưởng Cục Hóa chất ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương trong các trường hợp cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
d) Tham mưu giúp Lãnh đạo Bộ Công Thương trong việc xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; trình lãnh đạo Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định; trình lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt;
đ) Kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
e) Nâng cấp, cập nhật Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;
g) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong hoạt động hóa chất.”.
8. Sửa đổi một số quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 32/2017/TT-BCT như sau:
a) Sửa đổi mục 6 như sau:
“6. Thành phần hoặc thành phần định lượng
a) Ghi công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. Đối với hóa chất chứa trong bình chịu áp lực phải ghi thêm dung lượng nạp;
b) Đối với hỗn hợp chất, ghi thành phần hoặc thành phần định lượng như: dạng rắn là phần trăm khối lượng của từng chất rắn; dạng lỏng là phần trăm thể tích của từng chất lỏng; dạng khí là phần trăm thể tích của từng chất khí; dạng rắn-lỏng là phần trăm khối lượng của từng chất rắn và lỏng.”.
b) Sửa đổi mục 9 như sau:
“9. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất
Cách ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.”.
c) Sửa đổi mục 10 như sau:
“10. Xuất xứ hóa chất
Cách ghi xuất xứ hóa chất thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.”.
Điều 2. Bãi bỏ, thay thế một số quy định tại Thông tư số 32/2017/TT-BCT
1. Bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 32/2017/TT-BCT: Điểm a khoản 1 Điều 1; Điều 3; khoản 1, khoản 2 Điều 4; khoản 1 Điều 5; khoản 4 Điều 6; khoản 1, khoản 2 Điều 8; điểm b khoản 5 Điều 10; điểm b khoản 3 Điều 11; các Phụ lục 1, 2, 6; Phần 3 Phụ lục 7.
2. Thay thế Phụ lục 3, Phụ lục 5 của Thông tư số 32/2017/TT-BCT bằng Phụ lục 3, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân và Sở Công Thương quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp: Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đã được cấp trước ngày 22 tháng 12 năm 2022 được tiếp tục sử dụng đến ngày 22 tháng 12 năm 2027 hoặc đến thời hạn đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, căn cứ theo thời hạn nào đến trước.
3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BCT)
Ký hiệu |
Mẫu văn bản |
Mẫu 03a |
Mẫu Quyết định thành lập hội đồng thẩm định |
Mẫu 03b |
Mẫu Biên bản họp hội đồng thẩm định |
Mẫu 03c |
Mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá |
Mẫu 03d |
Mẫu báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định |
Mẫu 03đ |
Mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt |
BỘ QUẢN LÝ
NGÀNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-...(2)... |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm … |
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……..(3)…….
BỘ TRƯỞNG ……..(1)…….
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số ..../…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ...(1)... ;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ….../2022/TT-BCT ngày .... tháng.... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……(4)…….,
Theo đề nghị của ...(5)…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …(3)….. do …..(4)….. đề nghị gồm các ông, bà có tên sau đây:
1.
2.
…
n.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định những nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nêu tại Điều 1.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Kinh phí thẩm định ………………………………………………………………………………..
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (2): Chữ viết tắt tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (3): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);
- (4): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (5): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
BỘ QUẢN LÝ NGÀNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm…… |
Họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………. (2)………….
Thực hiện quy định về thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ...(1) đã tiến hành họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ….(2)….
Thời gian bắt đầu: …………………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………
I. Thành phần tham dự
1. Hội đồng thẩm định …………………………………………………………………………….
Số thành viên có mặt: .../…. thành viên.
Số thành viên vắng mặt: …./….. thành viên. Thành viên vắng mặt là:...
Chủ trì: ………………………………………………………………………………………………
Thư ký: ………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện: ………………………………………(3)……………………………………………….
II. Thông tin về dự án/cơ sở hoạt động hóa chất
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ……………………………(4)………………………………
Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………………………
Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: …………………(3)………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………, Điện thoại: ……………………… Fax: …………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số do…………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
II. Nội dung
………………………………………………………………………………………………………
III. Kết luận
………………………………………………………………………………………………………
Cuộc họp kết thúc vào ……………ngày ……………tháng……………năm……………/
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);
- (3): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (4): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở.
BỘ QUẢN LÝ NGÀNH(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm…… |
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………….. (2) ………………….
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ………………………………….(2)………………………………………………..…………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ………………… ………………… (3) ……………………..
Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: …………………………………(4)…………
2. Họ tên người nhận xét:
Chức vụ:
Cơ quan:
3. Kết quả đánh giá (thành viên Hội đồng ký vào ô đã lựa chọn):
- Đồng ý thông qua Kế hoạch |
|
- Đồng ý thông qua Kế hoạch nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa bổ sung |
|
- Không đồng ý thông qua Kế hoạch |
|
4. Ý kiến nhận xét:
4.1 Các nội dung đạt yêu cầu
………………..………………………………………………………………………………………
4.2 Các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú:
- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);
- (3): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;
- (4): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….(2)….. |
….…(3)….., ngày … tháng … năm…… |
Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Kính gửi: ....(4)
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………(1)……………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………, Điện thoại: …………… Fax: ……………….
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: …………………………(5) ……………………………….
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số …………… do …………… cấp ngày …………… tháng …………… năm ……………
Căn cứ Biên bản họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………… (6) …………, ngày .... tháng .... năm ………(1)…… đã chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
……………(1)………… giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định như sau:
STT |
Ý kiến của Hội đồng |
Ý kiến giải trình, tiếp thu |
Trang |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
n |
|
|
|
…………(1)……… báo cáo, đề nghị ……(4)……… xem xét, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ………………(6)…………/.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
- (1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
- (4): Tên cơ quan tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (5): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;
- (6): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch).
Mẫu 03đ
CHỨNG THỰC
…………(1)…………. chứng thực Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………(2)…………. địa chỉ tại …………(3)…………. đã được phê duyệt theo Quyết định số …………(4)…………. ngày …………(5)…………. của Bộ trưởng …………(6)………….
|
Hà Nội, ngày …. tháng … năm……. |
Ghi chú:
- (1): Tên cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);
- (3): Ghi đầy đủ địa chỉ của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;
- (4): Số Quyết định phê duyệt Kế hoạch:
- (5): Ngày Quyết định phê duyệt Kế hoạch;
- (6): Tên bộ quản lý ngành phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCT)
Ký hiệu |
Mẫu văn bản |
Mẫu 05a |
Mẫu Báo cáo hoạt động hóa chất (dành cho tổ chức, cá nhân) |
Mẫu 05b |
Mẫu Báo cáo quản lý hoạt động hóa chất (dành cho Sở Công Thương) |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……(1)……., ngày …. tháng …. năm….. |
Kính gửi: |
- Cục Hóa chất; |
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số …../2022/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất,
(Tên tổ chức, cá nhân) báo cáo tình hình hoạt động hóa chất năm ………. như sau:
Phần I: THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức/ cá nhân: ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số ……… do …….. cấp ngày ……. tháng …….. năm ………….
4. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
5. Danh sách các cơ sở hoạt động hóa chất
STT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ (3) |
Điện thoại |
Fax |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Phần II: BÁO CÁO XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
Yêu cầu nội dung:
1. Báo cáo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.
2. Báo cáo tổng khối lượng hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu theo năm và theo quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất.
STT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất/tên thành phần |
Hoạt động |
Số Iượng xuất khẩu, nhập khẩu thực tế (kg) |
Quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu |
|||
Tên hóa chất |
Mã CAS |
Hàm lượng (5) (%) |
Nhập khẩu |
Xuất khẩu |
||||
I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6) |
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7) |
||||||||
II.1. Các tiền chất công nghiệp |
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác |
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
III. Các hóa chất Bảng (8) |
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
IV. Các hóa chất nguy hiểm khác |
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
Phần III: BÁO CÁO MUA, BÁN HÓA CHẤT TRONG NƯỚC
Yêu cầu nội dung:
1. Báo cáo mua, bán các hóa chất đối với hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.
2. Báo cáo tổng khối lượng hóa chất mua, bán hóa chất trong nước theo năm và theo tổ chức cá nhân mua, bán hóa chất.
3. Liệt kê:
- Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số ..../GP-BCT ngày...tháng....năm... của Bộ Công Thương (nếu có);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ..../GCN-SCT ngày ...tháng...năm... của Sở Công Thương (nếu có).
STT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất/tên thành phần |
Hoạt động |
Số lượng mua, bán thực tế (kg) |
Tên tổ chức, cá nhân mua hoặc bán |
Mã số thuế của tổ chức mua hoặc bán |
Mục đích bên mua |
||||
Tên hóa chất (4) |
Mã CAS (4) |
Hàm lượng (5) (%) |
Mua |
Bán |
Kinh doanh |
Sử dụng |
|||||
I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6) |
|
|
|
||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7) |
|||||||||||
II.1. Các tiền chất công nghiệp |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
III. Các hóa chất Bảng (8) |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
2 |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
IV. Các hóa chất nguy hiểm khác |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
2. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
Phần IV: KHAI BÁO VÀ BÁO CÁO SẢN XUẤT HÓA CHẤT
Yêu cầu nội dung:
1. Báo cáo sản xuất đối với các hóa chất là hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.
2. Liệt kê:
- Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số ..../GP-BCT ngày...tháng....năm... của Bộ Công Thương (nếu có);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ..../GCN-SCT ngày...tháng....năm... của Sở Công Thương (nếu có);
- Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số ..../GP-HC ngày ...tháng....năm... của Bộ Công Thương/Cục Hóa chất (nếu có).
STT |
Tên thương mại (4) |
Thông tin hóa chất/tên thành phần |
Công suất sản xuất tối đa (kg/năm) |
Số lượng sản xuất thực tế (kg) |
Tên cơ sở |
||
Tên hóa chất (4) |
Mã CAS (4) |
Hàm lượng (%) (5) |
|||||
I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6) |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7) |
|||||||
II.1. Các tiền chất công nghiệp |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hóa chất Bảng (8) |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các hóa chất nguy hiểm khác |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
Phần V: BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA CHẤT
Yêu cầu nội dung: Báo cáo hoạt động sử dụng đối với hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.
STT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất/tên thành phần |
Nhu cầu sử dụng tối đa (kg/năm) |
Số lượng sử dụng thực tế (kg) |
Tên cơ sở |
Mã mục đích sử dụng (*) |
Mục đích sử dụng |
||
Tên hóa chất (4) |
Mã CAS (4) |
Hàm lượng (%) (5) |
|||||||
I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6) |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7) |
|||||||||
II.1. Các tiền chất công nghiệp |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hóa chất Bảng (8) |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các hóa chất nguy hiểm khác |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Sử dụng các mã phù hợp với mục đích sử dụng chung được liệt kê tại bảng dưới đây:
Mã danh mục sử dụng |
Danh mục sử dụng |
01 |
- Các chất trung gian, bán thành phẩm |
02 |
- Dung môi cho sơn, véc ni, chất phủ, mực in và sản phẩm diệt khuẩn |
03 |
- Dung môi cho chất kết dính, chất kết dính nhạy áp suất |
04 |
- Dung môi tẩy rửa và làm sạch kim loại |
05 |
- Dung môi để làm sạch vải (công nghiệp giặt là, sấy khô) |
06 |
- Dung môi tẩy rửa khác |
07 |
- Dung môi dùng trong quá trình sản xuất và chế biến hóa chất |
08 |
- Dung môi cho sol khí |
09 |
- Các loại dung môi khác |
10 |
- Chất điều chỉnh phản ứng hóa học |
11 |
- Chất tạo màu |
12 |
- Chất tẩy rửa sử dụng trong công nghiệp |
13 |
- Chất tẩy rửa sử dụng trong gia dụng hoặc công cộng |
14 |
- Chất đánh bóng và pha trộn sáp (ví dụ như sàn, xe hơi, da) |
15 |
- Sơn và lớp phủ (bao gồm sơn lót) |
16 |
- Mực in và toners (gồm mực in cho văn phòng phẩm và resist inks - in cán) |
17 |
- Chất chống hà cho sơn đáy tàu, chất chống hà cho lưới đánh cá |
18 |
- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trực tiếp trên sản phẩm |
19 |
- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trong công nghiệp, không sử dụng trực tiếp trên sản phẩm |
20 |
- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trong hộ gia đình, công cộng |
21 |
- Các sản phẩm nổ (bao gồm pháo hoa) |
22 |
- Làm mát không khí, khử mùi |
23 |
- Chất kết dính và chất bịt kín |
24 |
- Vật liệu cảm quang, vật liệu chụp ảnh và vật liệu tấm in |
25 |
- Sản phẩm dệt may (bao gồm chế biến vải không dệt) |
26 |
- Sản phẩm giấy và bìa |
27 |
- Sản phẩm nhựa |
28 |
- Sản phẩm cao su |
29 |
- Sản phẩm da |
30 |
- Sản phẩm thủy tinh, tráng men và xi măng |
31 |
- Sản phẩm gốm sứ chịu lửa và mỹ nghệ |
32 |
- Sản phẩm đá mài, hợp chất mài, vật liệu ma sát và chất bôi trơn thể rắn |
33 |
- Sản phẩm kim loại |
34 |
- Hóa chất xử lý bề mặt |
35 |
- Sản phẩm hàn |
36 |
- Dung dịch thủy lực, dầu cách điện, dầu chế biến, dầu bôi trơn (Ví dụ: Dầu làm trơn động cơ, dầu ổ trục, dầu máy nén, dầu mỡ) |
37 |
- Chất lỏng sử dụng trong xử lý kim loại (ví dụ: dầu cắt, dầu cán, dầu ép, dầu làm nguội), dầu chống rỉ |
38 |
- Sản phẩm điện và điện tử |
39 |
- Pin điện, ác quy |
40 |
- Hóa chất xử lý nước |
41 |
- Chất làm khô và chất hấp thụ |
42 |
- Chất lỏng truyền nhiệt |
43 |
- Sản phẩm chống đông và tan băng |
44 |
- Phụ gia cho vật liệu xây dựng và các sản phẩm sử dụng (ví dụ: phụ gia bê tông, chất ngâm tẩm gỗ) |
45 |
- Chất phụ gia cho vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng (ví dụ: Chất tan chảy tuyết, điều hòa đất, bình cứu hỏa) |
46 |
- Hóa chất tuyển nổi |
47 |
- Nhiên liệu và phụ gia nhiên liệu |
48 |
- Mục đích sử dụng khác |
PHẦN VI: CÔNG TÁC AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Tình hình chung thực hiện quy định về an toàn hóa chất
1.1. Cơ sở hoạt động hóa chất 1: ………………………………………………………………
- Đã xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không
- Trong năm có thay đổi nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không.
Trong trường hợp có thay đổi đề nghị nêu tóm tắt lý do.
- Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không
Trường hợp có tổ chức diễn tập đề nghị nêu tóm tắt thời gian, kịch bản, địa điểm tổ chức, các cơ quan, đơn vị tham gia, phối hợp. Trường hợp không, đề nghị báo cáo lý do.
1.2. Cơ sở hoạt động hóa chất 2: ………………………………………………………………………
- Đã xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không
- Trong năm có thay đổi nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không.
Trong trường hợp có thay đổi đề nghị nêu tóm tắt lý do.
- Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không
Trường hợp có tổ chức diễn tập đề nghị nêu tóm tắt thời gian, kịch bản, địa điểm tổ chức, các cơ quan, đơn vị tham gia, phối hợp. Trường hợp không, đề nghị báo cáo lý do.
2. Tình hình tai nạn, sự cố
STT |
Tên cơ sở xảy ra sự cố hóa chất |
Tên hóa chất có liên quan |
Mã số CAS |
Khối lượng hóa chất tràn đổ khi xảy ra sự cố |
Hậu quả đối với cơ sở |
Hậu quả đối với khu vực xung quanh |
||||
Số người chết |
Số người bị ảnh hưởng sức khỏe (9) |
Ước tính thiệt hại vật chất |
Số người chết |
Số người bị ảnh hưởng sức khỏe (9) |
Ước tính thiệt hại vật chất |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục đối với từng sự cố:
………….…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tình hình thực hiện huấn luyện an toàn hóa chất
3.1. Cơ sở hoạt động hóa chất 1: ………………………………………………………………
STT |
Đợt huấn luyện |
Thông tin về giảng viên |
Số người được huấn luyện |
Số người đạt yêu cầu |
Ghi chú |
|
I |
Nhóm 1: |
|
|
|||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Nhóm 2: |
|
|
|||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
III |
Nhóm 3: |
|
|
|||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Cơ sở hoại động hóa chất 2: ………………………………………………………….…..
STT |
Đợt huấn luyện |
Thông tin về giảng viên |
Số người được huấn luyện |
Số người đạt yêu cầu |
Ghi chú |
I |
Nhóm 1: |
|
|
||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
II |
Nhóm 2: |
|
|
||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
III |
Nhóm 3: |
|
|
||
1 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
… |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|||
n |
Ngày…. tháng….năm |
Họ và tên Trình độ, kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
Tổ chức cá nhân hoạt động hóa chất cam kết không sử dụng hóa chất cho các mục đích liên quan đến vũ khí hóa học. Các thông tin trong báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất này là chính xác, nếu sai tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất xin chịu mọi hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
...(1)..., ngày ... tháng
... năm …. |
Ghi chú:
- (1): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân báo cáo đóng trụ sở chính;
- (2): Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh;
- (3): Ghi đầy đủ thông tin số nhà:…….. Phường/xã:………... Quận/Huyện: ………….Tỉnh/Thành phố: …………….;
- (4): Thông tin về tên thương mại, tên hóa chất, mã CAS kê khai theo đúng thông tin trên Giấy phép, Giấy chứng nhận đã được cấp (trong trường hợp đã được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận);
- (5): Hàm lượng của hóa chất tính chính xác hoặc trung bình hàm lượng % của hóa chất trong hỗn hợp chất;
- (6): Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
- (7): Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
- (8): Danh mục hóa chất Bảng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- (9): Số người phải nhập viện, cần sự chăm sóc của nhân viên y tế.
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm……. |
BÁO CÁO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Kính gửi: Cục Hóa chất
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ………/2022/TT-BCT ngày .... tháng.... năm .... của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Sở Công Thương ……………………. báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất trên địa bàn ……………………. như sau:
I. Thông tin chung về tình hình hoạt động hóa chất
Tổng số cơ sở sản xuất hóa chất |
Tổng số cơ sở kinh doanh hóa chất |
Tổng số cơ sở sử dụng hóa chất |
|
|
|
II. Tình hình quản lý hóa chất
1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1.1. Tổng số Giấy chứng nhận đã cấp: ………………………………………………………..
1.2. Giấy chứng nhận đã cấp trong năm ………………………………………………………
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân |
Giấy chứng nhận (Số, ngày) |
Hoạt động |
|
Sản xuất |
Kinh doanh |
||||
1 |
|
|
|
□ |
□ |
2 |
|
|
|
□ |
□ |
… |
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
□ |
□ |
1.3. Sở Công Thương phối hợp thẩm định cơ sở hóa chất để cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong năm....
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân |
Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
n |
|
|
|
2. Công tác quản lý an toàn hóa chất
2.1. Tổng số Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã tiếp nhận: ………………………………………………………………………………………………………..
2.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã tiếp nhận trong năm ……
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân |
Địa điểm dự án, cơ sở hóa chất |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
n |
|
|
|
2.3. Các đợt diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã chứng kiến hoặc chỉ đạo trong năm ……
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân |
Địa điểm dự án, cơ sở hóa chất |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
n |
|
|
|
2.4. Tình hình sự cố hóa chất trong năm ……..
Tổng số sự cố/tai nạn xảy ra:…………………………………………………………………..
STT |
Cơ sở xảy ra sự cố hóa chất |
Tên hóa chất có liên quan |
Mã số CAS |
Hậu quả |
||
Số người chết |
Số người bị ảnh hưởng sức khỏe(1) |
Ước tính vật chất thiệt hại |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục từng sự cố: …………………………………………………………………………
3. Tình hình tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh năm ……………………..
Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh theo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không
Trường hợp chưa tổ chức diễn tập, đề nghị nêu rõ lý do.
4. Tình hình thanh tra, kiểm tra năm ………
- Tổng số đợt Thanh tra/kiểm tra: ……………………………………………………………..
- Số vụ vi phạm: …………………………………………………………………………………
- Các hành vi vi phạm thường gặp: ……………………………………………………………
- Tổng số tiền xử phạt/đề nghị xử phạt: ………………………………………………………
Danh sách các tổ chức, cá nhân vi phạm
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân |
Hành vi vi phạm chính |
Hình thức xử lý vi phạm |
Tổng số tiền xử phạt/đề nghị xử phạt |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
III. Đề xuất, kiến nghị
Đề xuất kiến nghị về:
- Hệ thống văn bản pháp luật;
- Giải pháp phổ biến văn bản pháp luật;
- Nâng cao năng lực quản lý hóa chất;
- Tuyên truyền nâng cao ý thức về an toàn hóa chất cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất;
- Công tác tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh, cấp cơ sở;
- Các khó khăn vướng mắc ……………………………………………………………………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1): Số người phải nhập bệnh viện, cần sự theo dõi và chăm sóc của nhân viên y tế.
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 17/2022/TT-BCT |
Hanoi, October 27, 2022 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO SOME ACTICLES OF CIRCULAR NO. 32/2017/TT-BCT DATED DECEMBER 28, 2017 OF THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE ON ELABORATION AND PROVISION OF GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF CERTAIN ARTICLES OF THE LAW ON CHEMICALS AND THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 113/2017/ND-CP DATED OCTOBER 09, 2017 ON ELABORATION AND PROVISION OF GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF CERTAIN ARTICLES OF THE LAW ON CHEMICALS
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Government's Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals
Pursuant to Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods labels, Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods labels;
At the request of the Director of Vietnam Chemicals Agency;
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amendments to some Articles of Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals.
...
...
...
1. Point b Clause 1 Article 1 shall be amended as follows:
“b) Some forms: form of control sheet for purchase and sale of toxic chemicals; forms of reports on chemical-related activities; forms used in the process of appraisal and approval for the Plan for prevention and response to chemical emergencies.”.
2. Clause 3a shall be added after Clause 3 as follows:
“Article 3a. Duration of license to produce and trade restricted industrial chemicals
1. The new license is valid for 5 years from the date of issuance. With regard to persistent organic pollutants (POPs), the duration of the license is 5 years from the date of its issuance or equals to the deadline for registration of specific exemption specified in Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government on elaboration of several Articles of the Law on Environmental Protection, whichever comes first.
2. The expiration date of a reissued or revised license is the same as that as the previously issued license.”.
3. Clause 3 Article 4 shall be amended as follows:
“3. The forms used in the process of appraisal and approval for the Plan for prevention and response to chemical emergencies are provided in Appendix No. 3 attached hereto:
a) Form No. 03a: Decision on establishment of the appraisal council;
...
...
...
c) Form No. 03c: Assessment sheet;
d) Form No. 03d: Report on receipt and response to opinions of the appraisal council;
dd) Form No. 03dd: Acknowledgement on the cover page of the Plan for prevention and response to chemical emergencies after approval.”.
4. Article 6 shall be amended as follows:
a) Clause 3 shall be amended as follows:
“3. Chemicals shall be labeled according to regulations of Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods labels, Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP on goods labels and guidance provided in Appendix No. 8 attached hereto.”.
b) Clause 5 shall be amended as follows:
“5. Hazard pictograms in transport of hazardous chemicals are provided in Appendix III on sample labels, placards of dangerous goods enclosed with the Government’s Decree No. 42/2020/ND-CP dated April 08, 2020 on list of dangerous goods, transport of dangerous goods by land motor vehicles and transport of dangerous goods by inland waterways
5. Clause 1 Article 7 shall be amended as follows:
...
...
...
6. Clauses 1, 2 Article 9 shall be amended as follows:
“1. Reporting of entities having chemical-related activities
a) Before February 15 every year, entities having industrial chemical-related activities shall make reports on their chemical-related activities in the previous year according to the form No. 5a provided in Appendix No. 5 attached hereto and send them to Vietnam Chemicals Agency, Departments of Industry and Trade of provinces where the headquarters of entities and the chemical manufacturing facilities or stores are located via national chemical database (https://chemicaldata.gov.vn/cms.xc);
b) Entities having industrial chemical-related activities shall make reports on their chemical-related activities and send them to the Vietnam Chemicals Agency, Departments of Industry and Trade of provinces where the headquarters of entities and the chemical manufacturing facilities or stores are located when there is any chemical emergency arising or such activities are ceased
2. Before March 01 every year, Departments of Industry and Trade of provinces shall report management of chemical-related activities of entities in their provinces according to the forms No. 5b provided in Appendix No. 5 attached hereto to the Vietnam Chemicals Agency via national chemical database.”.
7. Clause 1 Article 10 shall be amended as follows:
“1. The Vietnam Chemicals Agency shall act as the focal point to manage chemical-related activities on behalf of the Ministry of Industry and Trade.
The Vietnam Chemicals Agency shall take charge and cooperate with relevant authorities in performance of the following tasks under management of the Ministry of Industry and Trade:
a) Prepare legislative documents and request competent authorities to promulgate such documents; strategies, programs, projects, plans, mechanisms or policies on chemical industry development; technical standards and regulations on chemicals;
...
...
...
c) Perform tasks specified in Point a, Clause 7, Article 16 of Decree No. 113/2017/ND-CP amended in Point e, Clause 8, Article 1 of Decree No. 82/2022/ND-CP. The Director of Vietnam Chemicals Agency shall sign under authorization of the Minister of Industry and Trade in case of issuance, re-issuance, revision or withdrawal of the license to produce and trade restricted industrial chemicals;
d) Advise and assist the leaders of the Ministry of Industry and Trade to handle the documents, organize the appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies; request the leaders of the Ministry of Industry and Trade to establish an appraisal council; request the leaders of the Ministry of Industry and Trade to considerate and approve the Plan for prevention and response to chemical emergencies; acknowledgement on the cover page of the Plan for prevention and response to chemical emergencies after approval;
dd) Check documents and response to information on declaration of the imported chemicals to the declarants according to regulations of Point b Clause 14 Article 1 of Decree No. 82/2022/ND-CP
e) Upgrade and update national chemical database;
g) Inspect, settle complaints and take actions against violations of chemical-related activities under its competence.”.
8. Some regulations of Appendix 8 of Circular No. 32/2017/TT-BCT shall be amended as follows:
a) Section 6 shall be amended as follows:
“6. Composition or contents
a) State chemical formula, structural formula and contents With regard to chemicals that have been contained in pressure tank, the chemical volume must be added;
...
...
...
b) Section 9 shall be amended as follows:
“9. Name and address of the entity which is responsible for chemicals
Name and address of the entity which is responsible for chemicals shall be stated according to regulations of Article 12 of Decree No. 43/2017/ND-CP amended in Clause 6, Article 1 of Decree No. 111/2021/ND-CP.”.
c) Section 10 shall be amended as follows:
“10. Origins of chemicals
The origins of chemicals shall be stated according to regulations of Article 15 of Decree No. 43/2017/ND-CP amended in Clause 7, Article 1 of Decree No. 111/2021/ND-CP.”.
Article 2. Annulment and replacement of some regulations of Circular No. 32/2017/TT-BCT
1. Annul some regulations of Circular No. 32/2017/TT-BCT: Point a, Clause 1, Article 1; Article 3; Clause 1, Clause 2, Article 4; Clause 1 Article 5; Clause 4 Article 6; Clause 1, Clause 2 Article 8; Point b, Clause 5, Article 10; Point b, Clause 3, Article 11; Appendices 1, 2, 6; Part 3 Appendix 7
2. Replace Appendix 3, Appendix 5 of Circular No. 32/2017/TT-BCT with Appendix 3, Appendix 5 issued together with this Circular.
...
...
...
1. This Circular comes into force from December 22, 2022. The reporting of entities and the Department of Industry and Trade specified in Clause 6, Article 1 of this Circular comes into force from December 22, 2023.
2. Transitional regulation: The license to produce and trade restricted industrial chemicals that have been issued before December 22, 2022 may be used until December 22, 2027 or until the deadline for registration of exemption specified in Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaboration of some Articles of the Law on Environmental Protection, whichever comes first.
3. If legislative documents referred to herein are superseded or amended, the new ones shall apply.
4. The difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Sinh Nhat Tan
APPENDIX NO. 3
...
...
...
Symbols
Forms
Form No. 03a
Decision on establishment of the appraisal council
Form No. 03b
Meeting minutes of the appraisal council
Form No. 03c
Assessment sheet
Form No. 03d
...
...
...
Form No. 03d
Acknowledgement on the cover page of the Plan for prevention and response to chemical emergencies after approval
Form No. 03a
MINISTRY OF …(1)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No. …/QD-...(2)...
Hanoi, day…month…year…
...
...
...
ESTABLISHMENT OF COUNCIL FOR APPRAISAL OF THE PLAN FOR PREVENTION AND RESPONSE TO CHEMICAL EMERGENCIES ……..(3)…….
MINISTER ……..(1)…….
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to Decree No. …/…/ND-CP dated ……. of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of ...(1)... ;
Pursuant to Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on and elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Government's Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to some Articles of Government’s Decree No.113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals
Pursuant to Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Circular No. ….../2022/TT-BCT dated……of the Minister of Industry and Trade on amendments to some Articles of Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals
In consideration of the application for appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies of ……(4)…….,
At the request of ...(5)…..
HEREBY DECIDES:
...
...
...
1.
2.
…
n.
Article 2. The appraisal council shall be responsible for site inspection of the implementation of regulations on chemical safety, assessment and appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies stated in Article 1.
The council shall dissolve itself after completion of its tasks.
Article 3. Funding for appraisal
Article 4. This Decision takes effect from the date on which it is signed.
Heads of relevant agencies, units and individuals mentioned in Article 1 shall be responsible for the implementation of this Decision./.
...
...
...
AUTHORITY AND POSITION OF THE SIGNER
(Signature and seal)
Note:
- (1): Name of the supervisory Ministry that appraises the Plan for prevention and response to chemical emergencies
- (2): Abbreviated name of the supervisory Ministry that appraises the Plan for prevention and response to chemical emergencies
- (3): Specify name of project/facility, entity while adhering to scope and subject of the Plan;
- (4): Full name of the entity which requests appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
- (5): Head of agency or unit assigned to organize the appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
...
...
...
MINISTRY OF …(1)
APPRAISAL COUNCIL
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
…., day…..month....year....
MINUTES OF MEETING
Appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies of …………. (2)………….
Pursuant to regulations on appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies specified in Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Government's Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals, the council for appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies of ...(1) holds a meeting for appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies of ….(2)….
Time: …………………………………………..
...
...
...
I. Attendees
1. Appraisal council …………………………………………………………………………….
Number of attendees: …/….
Number of absentees:…./.... Name(s) of absentee(s):…..Chairperson: ………………………………………………………………………………………………
Secretary: ………………………………………………………………………………………….
2. Representative: ………………………………………(3)………………………………………
II. Information about project/chemical facility
Project/chemical facility: ……………………………(4)………………………………
Location: ………………………………………………………………………………
...
...
...
Address of headquarter: ……………, Phone number: ……………………… Fax: …………
Certificate of Business Registration/Certificate of Investment Registration No...... issued by......... Date of issue: ........
II. Contents
………………………………………………………………………………………………………
III. Conclusion:
………………………………………………………………………………………………………
The meeting ends at ……(time)………on ……………(day/month/year)……………/
SECRETARY
(Sign and write full name)
...
...
...
Note:
- (1): Name of the supervisory Ministry that appraises the Plan for prevention and response to chemical emergencies
- (2): Specify name of project/facility, entity while adhering to scope and subject of the Plan;
- (3): Full name of the entity which requests appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
- (4): Write full name of project/chemical facility according to the document on project or registration of establishment of the chemical facility.
Form No. 03c
MINISTRY OF …(1)
APPRAISAL COUNCIL
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
...
...
...
…., day…..month....year....
ASSESSMENT SHEET
The Plan for prevention and response to chemical emergencies of …………. (2)………….
1. Name of the Plan: the Plan for prevention and response to chemical emergencies of …………. (2)………….
Project/chemical facility: ……………………………(3)………………………………
Location: ………………………………………………………………………………
Investor or managing entity: …………………(4)………………………
2. Full name of assessor:
...
...
...
Agency:
3. Result of assessment. (Tick the box)
- Approval
- Approval (with revision)
- Disapproval
4. Comments:
...
...
...
………………..………………………………………………………………………………….…
4.2 Contents subject to revision
………………………………………………………………………………………………………
ASSESSOR
(Sign and write full name)
Note:
- (1): Name of the supervisory Ministry that appraises the Plan for prevention and response to chemical emergencies
- (2): Specify name of project/facility, entity while adhering to scope and subject of the Plan;
...
...
...
- (4): Full name of the entity which requests appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
Form No. 03d
NAME OF REPORTING ENTITY (1)
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No: ….(2)…..
….…(3)….., day…..month....year....
REPORT
...
...
...
The Plan for prevention and response to chemical emergencies
To: ....(4)
Name of entity: ……………………………………………(1)……………………………
Address of headquarter: ……………, Phone number: ……………………… Fax: …………
Project/chemical facility: ……………………………(5)………………………………
Location: ………………………………………………………………………………
Certificate of Business Registration/Certificate of Investment Registration No..........issued by......... Date of issue:.........
Pursuant to the meeting minutes for appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies of …………(6) …………, on………(day/month/year)….... , ………(1)……revised the Plan for prevention and response to chemical emergencies according to opinions of the appraisal council.
……………(1)………… receipts and responses to opinions of the appraisal council. To be specific:
...
...
...
Opinions of the council
Receipt and response to opinions
Page
1
2
...
...
...
….
n
...
...
...
REPRESENTATIVE OF ENTITY
(signature and seal)
Note:
- (1): Full name of the entity which requests appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
- (2): Codes and symbols of the documents of the entity;
- (3): Name of province where the headquarter of the entity is located;
- (4): Name of agency that appraises the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
- (5): Write full name of project/chemical facility according to the document on project or registration of establishment of the chemical facility.
...
...
...
Form No. 03d
ACKNOWLEDGEMENT
…………(1)………acknowledges the Plan for prevention and response to chemical emergencies of …………(2)…………..at …………(3)………….that has been approved according to Decision No. …………(4)………….dated …………(5)…………. of the Minister of …………(6)………….
Hanoi…., day…..month....year....
AUTHORITY AND POSITION OF THE SIGNER
(Signature and seal)
Note:
- (1): Name of agency or unit assigned to organize the appraisal of the Plan for prevention and response to chemical emergencies;
...
...
...
- (3): Address of project/chemical facility according to the document on project or registration of establishment of the chemical facility.
- (4): No. of Decision on approval for the Plan;
- (5): Date of Decision on approval for the Plan;
- (6): Name of the supervisory Ministry that approves the Plan for prevention and response to chemical emergencies
APPENDIX NO. 5
(Issued together with Circular No. /2022/TT-BCT.
Symbols
Forms
...
...
...
Report on chemical-related activities (for the entity)
Form No. 05b
Report on management of chemical-related activities (for Departments of Industry and Trade)
Form No. 05a
NAME OF ENTITY
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No: ………
……(1)……., day…..month....year....
...
...
...
To:
- Vietnam Chemicals Agency;
- Department of Industry and Trade ………..(2)……….
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on and elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Government's Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to some Articles of Government’s Decree No.113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals;
Pursuant to Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Circular No. ….../2022/TT-BCT dated……of the Minister of Industry and Trade on amendments to some Articles of Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals;
(Name of the entity) reports chemical-related activities in ……..(year)…… as follows:
Part I: GENERAL INFORMATION
1. Name of entity: …………………………………………………………………………
2. Address of headquarter:
...
...
...
3. Enterprise/Cooperative/Household Business Registration Certificate No..........issued by......... Date of issue:.........
4. Taxpayer Identification Number: ……………………………………………………………………………………………
5. List of chemical facilities
NO.
Name
Address
Phone number
Fax
1
...
...
...
2
…
...
...
...
n
Part II: REPORT ON EXPORT AND IMPORT OF CHEMICALS
...
...
...
1. Report on export and import of restricted industrial chemicals, conditional industrial chemicals, schedule chemicals and other dangerous chemicals.
2. Report on total weight of chemicals subject to export, import according to year or exporting or importing country
NO.
Trade name
Information about chemicals/ name of chemical composition
Activities
Actual weight of chemicals subject to export or import (kg)
Exporting or importing country
Name of chemical
...
...
...
Concentration(5) (%)
Import
Export
I. Restricted industrial chemicals (6)
1.
...
...
...
□
□
2.
...
...
...
□
□
….
...
...
...
n.
□
...
...
...
II. Conditional industrial chemicals (7)
II. 1. Industrial precursor chemicals
1.
...
...
...
□
2.
□
...
...
...
…
...
...
...
n.
□
□
...
...
...
II. 2. Other conditional industrial chemicals
1.
□
□
...
...
...
2.
□
□
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
III. Schedule chemicals(8)
1.
...
...
...
□
□
2.
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
IV. Other dangerous chemicals
1.
...
...
...
□
□
2.
...
...
...
□
...
...
...
...
n.
□
□
...
...
...
Part III. REPORT ON DOMESTIC TRADE IN CHEMICALS
Requirements for contents:
1. Report on trade in restricted industrial chemicals, conditional industrial chemicals, schedule chemicals and other dangerous chemicals.
2. Report on total weight of chemicals subject to domestic trade according to year or trading entity.
3. List:
- License to produce and trade restricted industrial chemicals. No…./GP-BCT dated ……of the Ministry of Industry and Trade (if any);
- Certificate of eligibility for production, trade in conditional industrial chemicals. No. ..../GCN-SCT dated.................of Department of Industry and Trade (if any).
NO.
...
...
...
Information about chemicals/ name of composition
Activities
Actual weight of chemicals subject to trade (kg)
Name of trading entity
Taxpayer Identification Number of trading entity
Purposes of purchasers
Name of chemical(4)
CAS code(4)
Concentration(5) (%)
...
...
...
Sale
Trade
Use
I. Restricted industrial chemicals (6)
...
...
...
1.
□
□
...
...
...
□
□
2.
□
□
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
□
□
II. Conditional industrial chemicals (7)
...
...
...
1.
□
□
...
...
...
□
□
2.
□
□
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
□
□
II. 2. Other conditional industrial chemicals
...
...
...
□
□
...
...
...
□
2.
□
□
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
□
□
III. Schedule chemicals (8)
1.
...
...
...
□
□
□
...
...
...
2
□
□
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n.
...
...
...
□
□
□
IV. Other dangerous chemicals
1.
...
...
...
□
□
□
□
...
...
...
□
□
...
...
...
□
…
...
...
...
n.
□
...
...
...
□
□
Part IV: DECLARATION AND REPORT ON PRODUCTION OF CHEMICALS
Requirements for contents:
1. Report on production of restricted industrial chemicals, conditional industrial chemicals, schedule chemicals and other dangerous chemicals.
2. List:
...
...
...
- Certificate of eligibility for production, trade in conditional industrial chemicals. No. ..../GCN-SCT dated.................of Department of Industry and Trade (if any).
- License to produce schedule chemicals. No. ..../GP-HC dated …… of the Ministry of Industry and Trade/Vietnam Chemicals Agency (if any).
NO.
Trade name(4)
Information about chemicals/ name of composition
Maximum production capacity (kg/year)
Actual weight of chemicals subject to production (kg)
Name of the facility
Name of chemical(4)
...
...
...
Concentration(%) (5)
I. Restricted industrial chemicals (6)
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
n.
...
...
...
II. Conditional industrial chemicals (7)
II. 1. Industrial precursor chemicals
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
II. 2. Other conditional industrial chemicals
1.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
III. Schedule chemicals (8)
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
n.
...
...
...
IV. Other dangerous chemicals
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
Requirement for contents: Report on use of restricted industrial chemicals, conditional industrial chemicals, schedule chemicals and other dangerous chemicals.
NO.
Trade name
Information about chemicals/ name of composition
Maximum weight used (kg/year)
Weight actually used
Name of the facility
Code of intended use (*)
Intended use
...
...
...
CAS code(4)
Concentration(%) (5)
I. Restricted industrial chemicals (6)
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
II. Conditional industrial chemicals (7)
...
...
...
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
II. 2. Other conditional industrial chemicals
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
III. Schedule chemicals (8)
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
IV. Other dangerous chemicals
1.
...
...
...
2.
...
...
...
…
...
...
...
n.
...
...
...
Note: (*): Use the codes in conformity with intended use listed in the table below:
Code of the list of intended use
List of intended use
01
- Intermediates, semi-finished products
02
...
...
...
03
- Solvent for adhesive, pressure-sensitive adhesive
04
- Solvent for cleaning and metal cleaning
05
- Solvents for fabric cleaning (drying, laundry industry,)
06
- Other cleaning solvents
07
...
...
...
08
- Solvent for aerosol
09
- Other types of solvents.
10
- Chemical reaction modification substances
11
- Colorant
12
...
...
...
13
- Detergent for household or public use
14
- Polish and wax blend (e.g. floor, car, leather)
15
- Paint and coating (including primer)
16
- Printing inks and toners (including inks for stationery and resist inks – lamination printing)
17
...
...
...
18
- Germicidal products directly used in products
19
- Germicidal products for industrial use without direct use in products
20
- Germicidal products for household or public use
21
- Explosive products (including fireworks)
22
...
...
...
23
- Adhesive and sealant
24
- Photosensitive material, photographic material and printing plate material
25
- Textile products (including non-woven fabric manufacturing)
26
- Papers and paperboards
27
...
...
...
28
- Rubber products
29
- Leather products
30
- Glass products, enamel products and cement products
31
- Refractory and decorative ceramic products
32
...
...
...
33
- Metal products
34
- Surface treatment chemicals
35
- Welding products
36
- Hydraulic fluid, insulating oil, process oil, lubricating oil (e.g. Engine lubricating oil, bearing oil, compressor oil, grease)
37
...
...
...
38
- Electrical and electronic products
39
- Electric battery, accumulator
40
- Water treatment chemicals
41
- Desiccant and absorbent
42
...
...
...
43
- Antifreezing and thawing agents
44
- Additives for construction materials and products (e.g. concrete admixtures, wood impregnating agents)
45
- Additives for construction materials and products (e.g. snowmelt agent, soil conditioners, fire extinguishers)
46
- Froth flotation chemical
47
...
...
...
48
- Other purposes of use
PART VI: CHEMICAL SAFETY
1. General situation of compliance with regulations on chemical safety
1.1. Chemical facility 1: ……………………………………………………………
- Make the Plan and adopt Measures for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
- Change contents of the Plan and Measure for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
In case of change, briefly state reasons
- Organize chemical emergency drills according to the Plan and Measure for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
...
...
...
1.2. Chemical facility 2: ……………………………………………………………
- Make the Plan and adopt Measure for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
- Change contents of the Plan and Measure for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
In case of change, briefly state reasons
- Organize chemical emergency drills according to the Plan and Measure for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
In case of organization of the drills, briefly state the time, scenario, location, agencies and units that participate and cooperate in the drills. In case of failure to organize the drills, report reasons
2. Accidents or emergencies
NO.
Name of the facility where the chemical emergencies occur
...
...
...
CAS code
Volume of spilled chemicals
Consequences for the facility
Consequences for surrounding areas
Quantity of the dead
Quantity of persons with health issues due to chemical emergencies
Estimated physical damage
Quantity of the dead
Quantity of persons with health issues due to chemical emergencies
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
…
...
...
...
n
...
...
...
Briefly report causes, developments, consequences and remedial process for each emergency:
………….…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Situation of chemical safety training
...
...
...
NO.
Training session
Information about instructors;
Quantity of trainees
Quantity of persons who meet requirements
Note
I
Group 1:
...
...
...
1
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
2
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
…
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
n
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
II
Group 2:
1
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
2
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
…
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
n
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
III
Group 3:
1
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
2
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
…
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
n
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
3.2. Chemical facility 2: ……………………………………………………………
NO.
Training session
Information about instructors;
Quantity of trainees
Quantity of trainees who meet requirements
Note
...
...
...
Group 1:
1
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
2
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
…
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
n
Day…month…year
Full name
Level, experience
...
...
...
II
Group 2:
1
Day…month…year
...
...
...
Level, experience
2
Day…month…year
...
...
...
Level, experience
…
Day…month…year
...
...
...
Level, experience
n
Day…month…year
...
...
...
Level, experience
III
Group 3:
1
...
...
...
Full name
Level, experience
2
...
...
...
Full name
Level, experience
…
...
...
...
Full name
Level, experience
n
...
...
...
Full name
Level, experience
Entities engaged in chemical-related activities commit not to use chemicals for purposes relevant to chemical weapons. The information in this general report on chemical activities is accurate. In case of any incorrect information, the entities engaged in chemical-related activities suffer punishment according to regulations of law.
...
...
...
...(1)...,, day…month…year…
HEAD OF UNIT
(Signature and seal)
Note:
- (1): Name of province where the headquarter of the reporting entity is located;
- (2): Departments of Industry and Trade of provinces where the headquarters of entities and the chemical manufacturing facilities or stores are located
- (3): Clearly state information: House number:…………….Ward/commune:…………….District:…………Province/city:………….;
- (4): Information on trade name, name of chemical, CAS code shall be declared according to the information on the issued license or certificate (in case the license or certificate has been issued);
- (5): Calculate the accurate or average percentage (%) of the chemical in the mixture;
- (6): List of conditional industrial chemicals specified in Appendix I issued together with the Government's Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 amended in Government's Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to certain Articles of Decrees relevant to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade and Decree No. 82/2022/ND-CP;
...
...
...
- (8): List of schedule chemicals specified in the Appendix issued together with the Government's Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 and relevant legal documents;
- (9): Quantity of persons subject to hospitalization and care of medical staff.
Form No. 05b
THE PEOPLE 'S COMMITTEE……….
DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No: …………./……..
…….., day ….. month ….. year…….
...
...
...
To: Vietnam Chemicals Agency (4)
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on and elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Government's Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to some Articles of Government’s Decree No.113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals;
Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals; Circular No. ….../2022/TT-BCT dated……of the Minister of Industry and Trade on amendments to some Articles of Circular No. 32/2017/TT-BCT dated December 28, 2017 of the Minister of Industry and Trade on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals and the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration and provision of guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals;
Department of Industry and Trade …………..reports management and chemical-related activities in their province. To be specific:
II. General information about chemical-related activities
Total quantity of facilities producing chemicals
Total quantity of facilities selling chemicals
Total quantity of facilities using chemicals
...
...
...
II. Management of chemicals
1. Issuance of certificate of eligibility for production, trade in conditional industrial chemicals
1.1. Total quantity of certificates that have been issued: ……………………………………………………..
1.2. Certificates that have been issued in ……………(year)………………………………………..
NO.
Name of the entity having chemical-related activities
Registration number
...
...
...
Activities
Production
Trade
1
□
□
...
...
...
□
□
…
...
...
...
n
□
□
1.3. The Department of Industry and Trade shall cooperate in appraisal of chemical facilities to issue, re-issue and revise the certificate of eligibility for production and trade in conditional industrial chemicals for the entity in province in year….
NO.
...
...
...
Registration number
Department of Industry and Trade that issues certificate
1
2
...
...
...
…
n
2. Management of chemical safety
...
...
...
2.2. Measures for prevention and response to chemical emergencies that have been adopted in ………..(year)………..
NO.
Name of the entity having chemical-related activities
Registration number
Location of project/chemical facility
1
...
...
...
…
n
...
...
...
2.3. Chemical emergency drills under in the presence or direction in …….(year)……
NO.
Name of the entity having chemical-related activities
Registration number
Location of project/chemical facility
1
...
...
...
2
…
n
...
...
...
2.4. Situation of chemical emergencies in ………(year)..………..
Total quantity of emergencies that have occurred: :…………………………………………………………………..
NO.
Name of the facility where the chemical emergencies have occurred
Name of relevant chemical
CAS code
Consequences
...
...
...
Quantity of persons with health issues due to chemical emergencies
Estimated physical damage
1
...
...
...
…
...
...
...
n
...
...
...
Briefly report causes, developments, consequences and remedial process for each emergency:
3. Situation of organization of chemical emergency drills at provincial level in …….(year)……
Organize chemical emergency drills at provincial level according to the Plan for prevention and response to chemical emergencies: □ Yes □ No
In case of failure to organize the drills, clearly state reasons
4. Inspection and examination in ……(year);
- Total quantity of inspection and examination sessions: ……………………………………………………………..
- Quantity of violation cases: …………………………………………………………………………………
- Common violations: ……………………………………………………………
- Total amount of imposed/proposed fines: ………………………………………………………
...
...
...
NO.
Name of the entity
Registration number
Violations
Penalties
Total amount of fines/fines according to proposal:
1
...
...
...
2
…
...
...
...
n
...
...
...
III. Recommendations
Recommendations on:
- Legal document system;
- Method of dissemination of legal documents;
- Chemical management capacity improvement;
- Dissemination of information for the purpose of increase in awareness of chemical safety for entities involved in chemical-related activities;
- Organization of chemical emergency drills at provincial and grassroots level
- Difficulties and problems
...
...
...
HEAD OF UNIT
(Signature and seal)
Note:
- (1): Quantity of people subject to hospitalization and care of medical staff.
;Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 17/2022/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: | 27/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video