BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 01-MT : 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2015.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ CAO SU THIÊN NHIÊN
National Technical Regulation on the effluent of natural rubber processing industry
Lời nói đầu
QCVN 01-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên biên soạn, sửa đổi QCVN 01:2008/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ CAO SU THIÊN NHIÊN
National Technical Regulation on the effluent of natural rubber processing industry
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải sơ chế cao su thiên nhiên. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sơ chế cao su thiên nhiên ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên là nước thải công nghiệp xả ra từ nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng các quy trình sản xuất, sơ chế mủ cao su thiên nhiên thành các sản phẩm như cao su khối, cao su tờ, cao su crepe và latex cô đặc làm nguyên liệu để chế tạo sản phẩm cao su.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.3. Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- C max là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép C max = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị C max = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
||
A |
B |
||||
1 |
pH |
- |
6 - 9 |
6 - 9 |
|
2 |
BOD5 (20°C) |
mg/l |
30 |
50 |
|
3 |
COD |
Cơ sở mới |
mg/l |
75 |
200 |
Cơ sở đang hoạt động |
mg/l |
100 |
250 |
||
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
|
5 |
Tổng nitơ (Tổng N) |
Cơ sở mới |
mg/l |
40 |
60 |
Cơ sở đang hoạt động |
mg/l |
50 |
80 |
||
6 |
Amoni (NH4+ tính theo N) |
Cơ sở mới |
mg/l |
10 |
40 |
Cơ sở đang hoạt động |
mg/l |
15 |
60 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
Q ≤ 50 |
0,9 |
50 < Q ≤ 200 |
1 |
200 < Q ≤ 500 |
1,1 |
Q > 500 |
1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 |
0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 |
0,8 |
V > 100 x 106 |
1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Hệ số Kf |
F ≤ 50 |
1,2 |
50 < F ≤ 500 |
1,1 |
500 < F ≤ 5.000 |
1,0 |
F > 5.000 |
0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
2.5. Sử dụng nước thải để tưới cây
Nước thải của các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên được tái sử dụng để tưới cây khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Giá trị tối đa cho phép các thông số pH, BOD5 và COD đạt yêu cầu quy định tại cột B Bảng 1 (Kq = 1; Kf = 1);
- Nước thải sau xử lý phải được thu gom lại trong hồ chứa dành riêng cho mục đích tưới cây. Hồ chứa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường;
- Phương án, kế hoạch tưới phải có văn bản thông báo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để phối hợp giám sát;
- Chỉ được phép tưới cây trong phạm vi thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp phát sinh nước thải.
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải của cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT |
Thông số |
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 |
Lấy mẫu |
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 |
pH |
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH; |
3 |
BOD5 (20°C) |
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; - SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD |
4 |
COD |
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD); - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD |
5 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng |
6 |
Tổng nitơ (N) |
- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; - SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ |
7 |
Amoni (NH4+) |
- TCVN 6179-2: 1996 (ISO 7150-2: 1986) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động - TCVN 6179-1: 1996(ISO 7150-1: 1986) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay - TCVN 5988 : 1995 (ISO 5664 : 1984) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ. - SMEWW 4500- NH3- Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định amoni |
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
THE MINISTRY OF
NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 11/2015/TT-BTNMT |
Hanoi, March 31, 2015 |
PROMULGATING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ENVIRONMENT
Pursuant to the Law on Technical Standards and Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01, 2007 providing the specific regulation on the implementation of a number of articles of the Law on Technical Standards and Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/NĐ-CP dated March 4, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of the Director General of the Vietnam Environment Administration, the Director of the Department of Science and Technology and the Director of the Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment hereby promulgates the Circular on stipulating the national technical regulation on environment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Circular shall come into force from June 1, 2015.
Article 3. The Director General of Vietnam Environment Administration, the Head of affiliates of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Director of the Department of Natural Resources and Environment of central-affiliated cities or provinces, along with relevant organizations or individuals, shall be responsible for implementing this Circular./.
PP. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Bui Cach Tuyen
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF NATURAL RUBBER PROCESSING INDUSTRY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 01-MT:2015/BTNMT is edited and revised from QCVN 01:2008/BTNMT by the editorial board for the national technical regulation on the effluent of natural rubber processing industry; The Environment Administration, the Department of Science and Technology, and the Department of Legal Affairs, shall submit this regulation for approval. This regulation shall be issued together with the Circular No. 11/2015/TT-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated March 31, 2015.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF NATURAL RUBBER PROCESSING INDUSTRY
1.1. Scope of application
This Regulation shall stipulate the maximum permissible value of parameters of pollutants in the effluent of the natural rubber processing industry discharged into the receiving waters.
1.2. Applicable entities
1.2.1. This Regulation shall particularly apply to the effluent of natural rubber processing industry. All organizations or individuals involving the discharge of the effluent of natural rubber processing industry into the receiving waters must comply with provisions laid down in this Regulation.
1.2.2. The effluent of natural rubber processing industry discharged into the collection system of centralized wastewater treatment plant must conform to regulations set forth by the organization in charge of managing and operating that centralized wastewater treatment plant.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terms used in this Regulation shall be construed as follows:
1.3.1. The effluent of natural rubber processing industry refers to the industrial wastewater drained from factories or manufacturing facilities which employing methods for manufacturing and processing of natural rubber latex into products such as block, sheet, crepe rubber and latex concentrate used as materials to create rubber products.
1.3.2. New facility refers to natural rubber processing factories or facilities which operate after the effective date of this Regulation, including those which are under construction and have obtained the approval for the report on environmental impact assessment and make environment protection commitments before the effective date of this Regulation.
1.3.3. Existing facility refers to natural rubber processing factories or facilities that operate before the effective date of this Regulation.
1.3.4. Receiving water refers to the wastewater disposal system of an urban, residential area, industrial zone and industrial complex; rivers, streams, canals and channels; lake, pond or wetland; near-coastal waters used for definite purposes.
2.1. This Regulation shall specify the maximum permissible value of parameters of pollutants in the effluent of the natural rubber processing industry discharged into the receiving waters.
2.1.1. The maximum permissible value of parameters of pollutants in the effluent of the natural rubber processing industry discharged into the receiving waters shall be calculated as follows:
Cmax = C x Kq x Kf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cmax denotes the maximum permissible value of parameters of pollutants in the effluent of natural rubber processing industry discharged into the receiving waters.
- C denotes the value of parameter of pollutants in the effluent of natural rubber processing industry stipulated in section 2.2;
- Kq denotes the coefficient of the receiving water stipulated in section 2.3 equivalent to the flow of water in a river, stream, channel, canal or ditch; the volume of lake, bond and wetland; the use purpose of the near-coastal waters;
- Kf denotes the discharge flow coefficient stipulated in section 2.4 equivalent to the aggregated flow of the effluent of natural rubber processing industry discharged into the receiving waters;
2.1.2. The maximum permissible value of Cmax = C (except for the coefficient Kq and Kf) shall be applied to the pH parameter.
2.1.3. The effluent of natural rubber processing industry discharged into the waste water disposal system of an urban or residential area where none of centralized wastewater treatment plants is developed shall apply the value Cmax = C stipulated at the column B, Schedule 1.
2.2. The value C used as the basis for calculating the maximum permissible value of parameters of pollutants
Schedule 1: The value C used as the basis for calculating the maximum permissible value of parameters of pollutants in the effluent of natural rubber processing industry
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Measurement unit
Value C
A
B
1
pH
-
6 - 9
6 - 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5 (20°C)
mg/l
30
50
3
COD
New facility
mg/l
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Existing facility
mg/l
100
250
4
Total suspended solid (TSS)
mg/l
50
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total Nitrogen
New facility
mg/l
40
60
Existing facility
mg/l
50
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ammonium
(NH4+ based on N)
New facility
mg/l
10
40
Existing facility
mg/l
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The column A of Schedule 1 displays the value C of parameters of pollutants in the effluent of natural rubber processing industry discharged into the water sources used for the purpose of supplying water to daily human activities;
The column B of Schedule 1 displays the value C of parameters of pollutants in the effluent of natural rubber processing industry discharged into the water sources which are not used for the purpose of supplying water to daily human activities;
The use purpose of the receiving water is determined at the wastewater receiving facility.
As from January 1, 2020, the statutory value applied to new facilities shall be so applied to all natural rubber processing facilities.
2.3.Coefficient of the receiving water Kq
2.3.1. The coefficient Kq equivalent to the flow of water in rivers, streams, channels, canals and ditches stipulated by Schedule 2 as follows:
Schedule 2: The coefficient Kq equivalent to the flow of the receiving water
The flow of the receiving water (Q)
Measurement unit: cubic meter/second (m3/s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q ≤ 50
0.9
50 < Q ≤ 200
1
200 < Q ≤ 500
1.1
Q > 500
1.2
Q is calculated by determining the mean value of the flow of the receiving water observed in 03 driest months of 03 successive years (data provided by the meteorology and hydrology center).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schedule 3: The coefficient Kq equivalent to the volume of the receiving water
The volume of the receiving water (V)
Measurement unit: cubic meter (m3)
Coefficient Kq
V ≤ 10 x 106
0.6
10 x 106 < V ≤ 100 x 106
0.8
V > 100 x 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V is calculated by determining the average value of the volume of the receiving water in lakes, ponds and wetlands during 03 months when the lowest water level is recorded in 03 successive years (based on the data provided by the meteorology and hydrology center).
2.3.3. If the receiving water is not given the data about the flow of receiving water in rivers, streams, canals, channels and ditches, the coefficient Kq = 0.9 shall be applicable; If the receiving water is not given the data about the volume of receiving water in lakes, ponds and wetlands, the coefficient Kq = 0.6 shall be applicable.
2.3.4. The coefficient Kq for the receiving water which is the near-coastal waters, or receiving waters in salt and brackish lagoons.
The near-coastal waters used for the purpose of aquatic life protection, water sports and entertainment services, the salt and brackish lagoon, shall take the coefficient value Kq = 1.
The near-coastal waters which are not used for the purpose of aquatic life protection, water sports and entertainment services shall take the coefficient value Kq = 1.3.
2.4. Coefficient of the discharge flow Kf
Coefficient of the discharge flow Kf is stipulated in the Schedule 4 as follows:
Schedule 4: Coefficient of the discharge flow Kf
Discharge flow (F)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coefficient Kf
F ≤ 50
1.2
50 < F ≤ 500
1.1
500 < F ≤ 5.000
1.0
F > 5.000
0.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If the discharge flow F changes and is not consistent with the coefficient value Kf currently applied, the natural rubber processing facility must report to competent authorities to have it adjusted.
2.5. Using the effluent for watering trees
The effluent drained from natural rubber processing facilities shall be reused to water trees if it meets the following requirements:
- The maximum permissible value of parameters, such as pH, BOD5 and COD, must conform to statutory requirements stipulated in the column B of the Schedule 1 (Kq = 1; Kf = 1);
- The treated effluent shall be collected into the reservoir to serve the watering purpose. The reservoir must conform to technical requirements for environmental protection as follows:
- The Department of Natural Resources and Environment must be notified in writing of the watering plan or proposal in order to collaboration in performing their supervision tasks;
- Enterprises discharging the effluent shall only be permitted to use their effluent to water their own trees.
3.1. Method for sampling and determination of the value of parameters of factors in the effluent of natural rubber processing industry shall conform to the following standards:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parameter
Examination method and calibration code
1
Sampling
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Water quality – Part 1: Guidance on the design of sampling programmes and sampling techniques;
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Water quality – Sampling. Guidance on the preservation and handling of water samples;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) – Water quality – Sampling. Guidance on the wastewater sampling.
2
pH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
BOD5 (20°C)
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Water quality - Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) - Part 1: Dilution and seeding method with allylthiourea addition;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Water quality - Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) - Part 2: Method for undiluted samples;
- SMEWW 5210 B - Standard methods for the examination of water and wastewater – BOD determination.
4
COD
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Water quality – Determination of chemical oxygen demand (COD);
- SMEWW 5220 - Standard methods for the examination of water and wastewater – COD determination
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total suspended solid (TSS)
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997), Water quality – Determination of total suspended solid through glass fibre filtration;
- SMEWW 2540 - Standard methods for the examination of water and wastewater – TSS determination.
6
Total Nitrogen (N)
- TCVN 6638:2000 Water quality - Determination of nitrogen - Catalytic digestion after reduction with Devarda's alloy;
- SMEWW 4500-N.C - Standard methods for the examination of water and wastewater – Nitrogen determination
7
Ammonium (NH4+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1986) – Water quality –Ammonium determination. Part 2: Manual spectrometric method
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) – Water quality –Ammonium determination. Distillation and titration method.
- SMEWW 4500-NH3- Standard methods for the examination of water and wastewater – Nitrogen determination
3.2. Examination methods mentioned in the guidance provided in other national and international regulations which have proved their accuracy equal to or higher than those mentioned in regulations referred to at section 3.1 shall be accepted.
4.1. This Regulation shall replace QCVN 01:2008/BTNMT - National technical regulation on the effluent of natural rubber processing industry issued together with the Decision No. 04/2008/QĐ-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated July 18, 2008.
4.2. Environment-related regulatory agencies shall be responsible for providing guidance on, inspecting and supervising the implementation of this Regulation.
4.3. In case standards for examination methods referred to in this regulation have been changed, amended or replaced, the new standard shall be applicable.
;Thông tư 11/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 11/2015/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 31/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 11/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video