BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng
sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng mẫu địa chất, khoáng sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi.
2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.
3. Mẫu kiểm soát chất lượng gồm:
a) Mẫu chuẩn là mẫu được chế tạo từ đất, đá hoặc quặng được cơ quan có thẩm quyền công bố, có bảng chứng chỉ kèm theo.
b) Mẫu trắng là mẫu đã biết thành phần cần phân tích nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
c) Mẫu đúp là mẫu do người gửi lấy từ mẫu đã gia công và mã hóa gửi cùng mẫu cơ bản, các yêu cầu phân tích như mẫu cơ bản.
d) Mẫu lặp lại là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích, gửi phân tích lại.
đ) Mẫu đối song là mẫu do người gửi lấy từ mẫu lưu phân tích và mã hoá, gửi phân tích bằng phương pháp phân tích khác hoặc phòng thí nghiệm khác.
Điều 3. Yêu cầu về kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu
1. Kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu thực hiện độc lập với công tác kiểm tra do các phòng thí nghiệm tự tổ chức thực hiện.
2. Kiểm soát chất lượng được thực hiện liên tục cho từng lô mẫu gửi phân tích. Một lô mẫu cơ bản bắt buộc phải gửi kèm ít nhất một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng. Mỗi lô mẫu cơ bản không nhiều hơn 30 mẫu.
3. Đối với mỗi chỉ tiêu phân tích để xác định tài nguyên cấp cao phải có 2 đến 3 trong 6 loại mẫu kiểm soát chất lượng được quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
4. Điều kiện phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích đối song phải có độ tin cậy cao hơn hoặc bằng phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích mẫu cơ bản.
5. Mẫu đối song được sử dụng trong trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp.
CHỌN, GỬI MẪU KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Điều 4. Chọn mẫu kiểm soát chất lượng
1. Số lượng mẫu kiểm soát chất lượng phụ thuộc vào tính phức tạp của đối tượng cần phân tích, khả năng của phương pháp phân tích và số lượng mẫu phân tích cơ bản. Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng lớn hơn hoặc bằng 10% tổng số mẫu cơ bản.
2. Công tác kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu ưu tiên cho các khu vực tính tài nguyên xác định cấp cao.
1. Khi gửi mẫu kiểm soát chất lượng, tất cả các loại mẫu phải được gia công đến điều kiện đáp ứng yêu cầu phân tích theo các Quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trInh gia công mẫu đja chất, khoáng sản hiện hành dùng cho phân tích thí nghiệm.
2. Mẫu kiểm soát chất lượng phải được mã hóa đảm bảo tính khoa học, tránh nhầm lẫn và giữ được bí mật đối với phòng thí nghiệm.
3. Lô mẫu gửi phân tích đối song phải có mẫu đúp được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư này.
ĐÁNH GIÁ SAI SỐ VÀ XỬ LÝ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Điều 6. Đánh giá sai số tương đối
1. Công thức tính sai số tương đối được sử dụng để tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp (hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song).
Giá trị trung bình:
Trong đó:
S là sai số tương đối.
XCb là kết quả phân tích mẫu cơ bản.
Xks là kết quả phân tích mẫu đúp hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song.
2. So sánh giá trị của S tìm được với giá trị độ lệch tiêu chuẩn δp cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai số tương đối cho phép ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu |S| ≤ δp : Kết quả phân tích được chấp nhận
Nếu |S| > δp : Kết quả phân tích không được chấp nhận.
Điều 7. Đánh giá sai số phân tích mẫu chuẩn
Tính độ chính xác đối với mỗi chỉ tiêu phân tích được tính theo công thức : σ = 0,02
Với CC là giá trị đã biết (hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần mẫu chuẩn).
Sử dụng giá trị Z tính theo công thức quy định tại khoản 2 điều này để đánh giá sai số.
2. Tính giá trị Z :
s là độ chính xác tính theo công thức.
CPT: Là giá trị kết quả phân tích mẫu chuẩn.
3. Đánh giá sai số:
a) Nếu giá trị tuyệt đối của Z nhỏ hơn hoặc bằng 4 (|Z| ≤ 4) thI chất lượng phân tích được đánh giá là tốt và kết quả phân tích đủ độ tin cậy.
b) Nếu giá trị tuyệt đối của Z lớn hơn 4 (|Z| >4) thI chất lượng phân tích chưa đủ độ tin cậy.
Điều 8. Đánh giá sai số phân tích mẫu đối song
1. Đánh giá sai số tương đối phân tích mẫu đúp của mẫu đối song theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
a) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song không được chấp nhận thI không sử dụng kết quả phân tích đó để đánh giá sai số đối song;
b) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song được chấp nhận, kết quả phân tích đó được sử dụng để đánh giá sai số phân tích đối song.
2. Đánh giá sai số phân tích đối song được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
a) Nếu kết quả phân tích được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản đạt yêu cầu.
b) Nếu kết quả phân tích không được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản chưa đủ độ tin cậy.
Điều 9. Đánh giá sai số phân tích mẫu trắng
Kết quả phân tích mẫu trắng (Ctr) so sánh với giá trị giới hạn xác định của phương pháp.
1) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng nhỏ hơn giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích cơ bản đủ độ tin cậy.
2) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng lớn hơn hoặc bằng giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích không đủ độ tin cậy.
Điều 10. Xử lý kết quả phân tích
1. Lập bảng thống kê các kết quả phân tích theo quy định tại mẫu 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đánh giá sai số theo quy định tại Điều 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.
3. Xử lý sai số, đối sánh các trường hợp xảy ra theo quy định tại Bảng xử lý các kết quả phân tích như sau.
Bảng 1 : Xử lý các kết quả phân tích
Loại mẫu |
Kết quả xử lý |
|||
Trường hợp1 |
Trường hợp2 |
Trường hợp3 |
Trường hợp4 |
|
Mẫu đúp |
Được chấp nhận |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Mẫu chuẩn (hoặc mẫu trắng, hoặc mẫu đối song) |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Kết luận |
Kết quả phân tích đáng tin cậy (1) |
Có khả năng mắc sai số hệ thống (2) |
Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên (3) |
Kết quả phân tích không đáng tin cậy (4) |
a) Trường hợp 1: Kết quả phân tích đủ tin cậy để sử dụng.
b) Trường hợp 2: Có khả năng mắc sai số hệ thống, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả đã phân tích.
c) Trường hợp 3: Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng xem xét, tìm nguyên nhân.
- Nếu nguyên nhân gây sai số do người gửi mẫu phải lập biên bản huỷ toàn bộ các kết quả phân tích; người gửi mẫu phải lập lại lô mẫu mới theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Thông tư này để gửi phân tích.
- Nếu nguyên nhân gây sai số do phòng thí nghiệm phải lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích, phòng thí nghiệm có trách nhiệm phân tích lại lô mẫu đã gửi.
d) Trường hợp 4: Kết quả phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý xem xét, giải quyết.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI MẪU VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gửi mẫu
1. Công tác kiểm soát chất lượng phân tích mẫu là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về đja chất và tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản.
2. Trong báo cáo kết quả thực hiện phải tổng hợp đầy đủ các số liệu kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích được sử dụng trong báo cáo. Nội dung cơ bản của báo cáo công tác kiểm soát chất lượng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời gian 30 ngày kể từ sau khi nhận được kết quả phân tích, bên gửi mẫu phải xử lý, đánh giá chất lượng phân tích mẫu kiểm soát chất lượng. Nếu một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng nhau xem xét, tìm hiểu nguyên nhân mắc sai số và thống nhất biện pháp xử lý. Biên bản lập theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu nguyên nhân mắc sai số do bên gửi mẫu (như nhầm mẫu, mã hóa mẫu sai, chọn mẫu không phù hợp...), khi phân tích lại bên gửi mẫu phải chịu chi phí.
4. Các biên bản được lưu trong hồ sơ tài liệu nguyên thủy.
Điều 12. Trách nhiệm của phòng thí nghiệm
1. Tạo điều kiện thuận lợi để bên gửi mẫu thực hiện việc lấy mẫu lưu phân tích để gói mẫu đúp, mẫu lặp lại, mẫu đối song.
2. Khi nhận được phản ánh của bên gửi mẫu, phòng thí nghiệm phải có phản hồi bằng văn bản về chất lượng phân tích mẫu trong thời gian không quá 10 ngày .
3. Nếu nguyên nhân mắc sai số do phòng thí nghiệm, khi phân tích lại phòng thí nghiệm phải chju chi phí.
Điều 13. Kinh phí thực hiện công tác kiểm soát chất lượng
Trong dự án điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản phải thiết kế số lượng mẫu đủ để kiểm soát chất lượng. Kinh phí để thực hiện các hInh thức kiểm soát chất lượng được lập dự toán trong xây dựng dự án.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011. Bãi bỏ Quyết định số 69 QĐ-ĐC/KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Đja chất Việt Nam ban hành Quy định về kiểm tra đja chất hàm lượng các nguyên tố trong mẫu đja chất.
2. Cục trưởng Cục Đja chất và Khoáng sản, các đơn vj trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, các phòng thí nghiệm chju trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
(Kèm theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP % BẢNG 1
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
Ag |
Al2O3 |
As |
Au1 |
Au2 |
Au3 |
B2O3 |
BaO |
BeO |
Bi |
C |
1 |
60-69,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
50,0-59,9 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
40,0 – 49,9 |
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
4 |
30,0-39,9 |
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
20,0-29,9 |
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
6 |
10,0-19,9 |
|
6 |
5 |
|
|
|
|
8 |
2 |
|
|
7 |
5,0-9,9 |
|
12 |
8 |
|
|
|
|
10 |
3 |
|
|
8 |
2,0-4,9 |
|
15 |
10 |
|
|
|
|
12 |
5 |
6 |
|
9 |
1,0-1,9 |
|
18 |
6 |
|
|
|
|
15 |
7 |
7 |
|
10 |
0,5-0,99 |
|
20 |
8 |
|
|
|
|
20 |
9 |
8 |
10 |
11 |
0,2-0,49 |
|
25 |
10 |
|
|
|
|
22 |
10 |
9 |
12 |
12 |
0,1-0,19 |
|
40 |
15 |
|
|
|
|
25 |
14 |
10 |
15 |
13 |
0,05-0,099 |
4 |
50 |
20 |
|
|
|
25 |
30 |
17 |
15 |
22 |
14 |
0,02-0,049 |
4 |
60 |
25 |
|
|
|
30 |
35 |
22 |
18 |
30 |
15 |
0,010-0,019 |
5 |
|
30 |
|
|
|
35 |
40 |
28 |
24 |
35 |
16 |
0,005-0,0099 |
5 |
|
35 |
7 |
8 |
10 |
40 |
45 |
38 |
30 |
40 |
17 |
0,002-0,0049 |
10 |
|
40 |
9 |
12 |
15 |
45 |
|
41 |
35 |
|
18 |
0,0010-0,0019 |
10 |
|
50 |
12 |
15 |
18 |
50 |
|
45 |
40 |
|
19 |
0,00050-0,00099 |
15 |
|
|
15 |
18 |
20 |
|
|
50 |
45 |
|
20 |
0,00020-0,00049 |
15 |
|
|
20 |
25 |
30 |
|
|
55 |
|
|
21 |
0,000050-0,00019 |
30 |
|
|
30 |
35 |
40 |
|
|
|
|
|
22 |
0,000020- 0,000049 |
40 |
|
|
35 |
40 |
50 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Au1: Mẫu vàng xâm tán mjn cỡ hạt <0,1mm;
Au2: Mẫu vàng xâm tán trung bInh, cỡ hạt <0,6mm;
Au3: Mẫu vàng xâm tán thô, cỡ hạt >0,6mm
BẢNG 2
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
CaF2 |
CaO |
Cd |
Co |
CO2 |
Cu |
Cr2O3 |
Cs2O |
F |
Fe |
FeO |
Fe2O3 |
1 |
60-69,9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
2 |
50,0-59,9 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
3 |
40,0 – 49,9 |
2 |
2 |
|
|
2 |
|
4 |
|
|
2 |
|
2 |
4 |
30,0-39,9 |
3 |
3 |
|
|
2 |
|
4 |
|
|
2 |
|
2 |
5 |
20,0-29,9 |
4 |
4 |
|
|
3 |
2 |
4 |
|
|
3 |
5 |
3 |
6 |
10,0-19,9 |
5 |
5 |
|
|
3 |
2 |
5 |
|
|
4 |
7 |
4 |
7 |
5,0-9,9 |
7 |
6 |
|
|
5 |
3 |
5 |
|
|
5 |
10 |
5 |
8 |
2,0-4,9 |
10 |
8 |
|
|
7 |
5 |
5 |
|
10 |
8 |
12 |
8 |
9 |
1,0-1,9 |
15 |
10 |
5 |
2 |
10 |
7 |
5 |
10 |
12 |
12 |
15 |
12 |
10 |
0,5-0,99 |
20 |
15 |
6 |
3 |
15 |
8 |
7 |
12 |
15 |
15 |
20 |
15 |
11 |
0,2-0,49 |
25 |
20 |
8 |
4 |
20 |
9 |
8 |
14 |
18 |
20 |
25 |
20 |
12 |
0,1-0,19 |
|
25 |
12 |
6 |
25 |
15 |
10 |
18 |
20 |
25 |
30 |
25 |
13 |
0,05-0,099 |
|
30 |
15 |
10 |
30 |
22 |
15 |
21 |
25 |
30 |
35 |
30 |
14 |
0,02-0,049 |
|
35 |
20 |
15 |
35 |
25 |
20 |
25 |
28 |
35 |
40 |
35 |
15 |
0,010-0,019 |
|
40 |
23 |
22 |
40 |
30 |
25 |
30 |
30 |
40 |
45 |
40 |
16 |
0,005-0,0099 |
|
45 |
28 |
35 |
|
32 |
30 |
|
35 |
|
50 |
50 |
17 |
0,002-0,0049 |
|
50 |
33 |
38 |
|
35 |
40 |
|
|
|
55 |
55 |
18 |
0,0010-0,0019 |
|
|
39 |
42 |
|
40 |
|
|
|
|
|
|
19 |
0,00050-0,00099 |
|
|
47 |
45 |
|
45 |
|
|
|
|
|
|
20 |
0,00020-0,00049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
0,000050-0,00019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
0,000020-0,000049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
Ga |
Ge |
H2O+ |
H2O- |
Hg |
In |
K2O |
Li2O |
MgO |
MKN |
Mn |
Mo |
1 |
60-69,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
50,0-59,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
40,0 – 49,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
4 |
30,0-39,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
1 |
|
5 |
20,0-29,9 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
5 |
4 |
2 |
|
6 |
10,0-19,9 |
|
|
4 |
5 |
|
|
4 |
|
6 |
6 |
3 |
|
7 |
5,0-9,9 |
|
|
6 |
8 |
|
|
7 |
|
8 |
8 |
5 |
|
8 |
2,0-4,9 |
|
|
8 |
10 |
|
|
9 |
6 |
10 |
10 |
6 |
|
9 |
1,0-1,9 |
|
|
12 |
15 |
6 |
|
10 |
8 |
15 |
12 |
6 |
5 |
10 |
0,5-0,99 |
|
|
15 |
20 |
6 |
|
12 |
10 |
17 |
15 |
7 |
8 |
11 |
0,2-0,49 |
|
|
18 |
25 |
9 |
|
20 |
12 |
22 |
20 |
9 |
10 |
12 |
0,1-0,19 |
12 |
8 |
25 |
30 |
12 |
|
23 |
15 |
30 |
25 |
12 |
15 |
13 |
0,05-0,099 |
15 |
10 |
35 |
40 |
15 |
11 |
25 |
20 |
35 |
30 |
20 |
18 |
14 |
0,02-0,049 |
20 |
12 |
50 |
|
18 |
14 |
30 |
25 |
40 |
40 |
25 |
22 |
15 |
0,010-0,019 |
25 |
15 |
|
|
20 |
17 |
35 |
30 |
45 |
50 |
28 |
28 |
16 |
0,005-0,0099 |
30 |
18 |
|
|
25 |
20 |
40 |
32 |
50 |
|
30 |
32 |
17 |
0,002-0,0049 |
25 |
22 |
|
|
30 |
25 |
|
35 |
|
|
35 |
35 |
18 |
0,0010-0,0019 |
40 |
25 |
|
|
35 |
30 |
|
40 |
|
|
40 |
40 |
19 |
0,00050-0,00099 |
50 |
30 |
|
|
40 |
32 |
|
50 |
|
|
45 |
45 |
20 |
0,00020-0,00049 |
|
35 |
|
|
|
35 |
|
|
|
|
50 |
50 |
21 |
0,000050-0,00019 |
|
|
|
|
|
38 |
|
|
|
|
|
|
22 |
0,000020-0,000049 |
|
|
|
|
|
45 |
|
|
|
|
|
|
BẢNG 4
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
Na2O |
Ni |
Nb2O5 |
P2O5 |
Pb |
Re |
Rb2O |
S |
Sb |
Se |
SiO2 |
1 |
60-69,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
50,0-59,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
40,0 – 49,9 |
|
|
|
|
2 |
|
|
1 |
|
|
2 |
4 |
30,0-39,9 |
|
|
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
|
2 |
5 |
20,0-29,9 |
|
|
|
2 |
3 |
|
|
2 |
|
|
3 |
6 |
10,0-19,9 |
4 |
|
6 |
3 |
4 |
|
|
2 |
|
|
5 |
7 |
5,0-9,9 |
6 |
|
7 |
4 |
5 |
|
|
4 |
|
|
8 |
8 |
2,0-4,9 |
9 |
|
8 |
5 |
8 |
|
|
7 |
6 |
|
10 |
9 |
1,0-1,9 |
10 |
7 |
10 |
6 |
9 |
|
10 |
10 |
9 |
|
15 |
10 |
0,5-0,99 |
13 |
9 |
12 |
10 |
10 |
|
12 |
12 |
15 |
4 |
20 |
11 |
0,2-0,49 |
15 |
12 |
15 |
12 |
12 |
|
14 |
15 |
18 |
5 |
30 |
12 |
0,1-0,19 |
22 |
15 |
18 |
18 |
15 |
|
18 |
18 |
22 |
6 |
50 |
13 |
0,05-0,099 |
26 |
20 |
22 |
30 |
20 |
|
21 |
20 |
28 |
7 |
60 |
14 |
0,02-0,049 |
30 |
22 |
25 |
32 |
23 |
|
25 |
25 |
32 |
9 |
|
15 |
0,010-0,019 |
32 |
25 |
30 |
35 |
25 |
|
30 |
30 |
35 |
12 |
|
16 |
0,005-0,0099 |
35 |
30 |
35 |
45 |
35 |
|
35 |
32 |
38 |
16 |
|
17 |
0,002-0,0049 |
40 |
35 |
40 |
|
40 |
16 |
40 |
35 |
40 |
21 |
|
18 |
0,0010-0,0019 |
45 |
40 |
50 |
|
50 |
18 |
45 |
|
45 |
28 |
|
19 |
0,00050-0,00099 |
50 |
45 |
|
|
|
20 |
50 |
|
50 |
30 |
|
20 |
0,00020-0,00049 |
|
50 |
|
|
|
22 |
|
|
|
35 |
|
21 |
0,000050-0,00019 |
|
60 |
|
|
|
25 |
|
|
|
40 |
|
22 |
0,000020-0,000049 |
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
BẢNG 5
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
Sn |
SrO |
Ta2O5 |
Te |
Th |
TiO2 |
Tl |
TR2O3 |
U |
V2O3 |
Zn |
ZrO2 |
W |
WO3 |
1 |
60-69,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
50,0-59,9 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
40,0 – 49,9 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
30,0-39,9 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
20,0-29,9 |
2 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
6 |
10,0-19,9 |
3 |
5 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
7 |
5,0-9,9 |
5 |
7 |
4 |
|
|
7 |
|
4 |
|
|
3 |
3 |
8 |
7 |
8 |
2,0-4,9 |
7 |
8 |
5 |
|
|
9 |
|
5 |
|
8 |
5 |
3 |
10 |
9 |
9 |
1,0-1,9 |
8 |
10 |
5 |
|
4 |
10 |
|
7 |
3 |
11 |
7 |
6 |
12 |
10 |
10 |
0,5-0,99 |
9 |
13 |
7 |
4 |
5 |
15 |
|
9 |
3 |
14 |
10 |
8 |
15 |
11 |
11 |
0,2-0,49 |
12 |
16 |
9 |
6 |
6 |
18 |
|
12 |
4 |
17 |
12 |
10 |
18 |
12 |
12 |
0,1-0,19 |
14 |
20 |
12 |
6 |
9 |
22 |
7 |
18 |
5 |
22 |
14 |
12 |
22 |
14 |
13 |
0,05-0,099 |
20 |
23 |
15 |
9 |
12 |
25 |
9 |
22 |
6 |
25 |
20 |
18 |
25 |
20 |
14 |
0,02-0,049 |
25 |
30 |
20 |
12 |
15 |
30 |
11 |
25 |
7 |
29 |
22 |
20 |
30 |
25 |
15 |
0,010-0,019 |
30 |
32 |
22 |
15 |
18 |
32 |
13 |
30 |
9 |
35 |
25 |
25 |
40 |
30 |
16 |
0,005-0,0099 |
32 |
35 |
28 |
20 |
22 |
35 |
16 |
35 |
15 |
41 |
30 |
30 |
45 |
45 |
17 |
0,002-0,0049 |
35 |
40 |
35 |
22 |
25 |
40 |
18 |
40 |
18 |
49 |
35 |
35 |
60 |
50 |
18 |
0,0010-0,0019 |
40 |
45 |
40 |
30 |
30 |
45 |
21 |
|
20 |
59 |
40 |
40 |
70 |
60 |
19 |
0,00050-0,00099 |
|
|
45 |
35 |
|
50 |
25 |
|
25 |
|
45 |
|
|
|
20 |
0,00020-0,00049 |
|
|
50 |
40 |
|
|
30 |
|
|
|
50 |
|
|
|
21 |
0,000050-0,00019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
|
|
|
22 |
0,000020-0,000049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 6
STT |
Khoảng hàm lượng (%) |
Tổng khoáng vật nặng có ích |
Nhóm hoáng vật titan |
Zircon |
Monazit |
1 |
10- < 20 |
6 |
6 |
6 |
6 |
2 |
5- < 10 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
2- < 5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
4 |
1- < 2 |
15 |
15 |
15 |
15 |
5 |
0,5- < 1,0 |
20 |
20 |
20 |
20 |
6 |
0,2- < 0,5 |
25 |
25 |
25 |
25 |
7 |
0,1- < 0,2 |
30 |
30 |
30 |
30 |
8 |
0,05- < 0,1 |
39 |
39 |
39 |
39 |
9 |
0,02- < 0,05 |
40 |
40 |
40 |
40 |
10 |
0.01 - <0,02 |
45 |
45 |
45 |
45 |
PHỤ
LỤC II
(Kèm
theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH MẪU
Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông tin khác về quá trInh thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.
MẪU 1
Bảng thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án
- Phòng phân tích cơ bản.
- Yêu cầu phân tích.
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.
(Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu diễn)
STT |
Ký hiệu lô mẫu gửi phân tích |
Số mẫu cơ bản |
Phân tích mẫu đúp |
Phân tích mẫu chuẩn (đối song, mẫu trắng) |
Nhận xét chung |
||
Số mẫu |
Kết quả xử lý |
Số mẫu |
Kết quả xử lý |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2
Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc mẫu đối song) của toàn đề án
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phòng phân tích đối song (nếu có).
- Phương pháp phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích đối song (nếu có).
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Số mẫu kiểm soát chất lượng.
STT |
Ký kiệu mẫu cơ bản |
Ký hiệu mẫu đúp (hoặc mẫu đối song) |
Kết quả phân tích |
Tính sai số |
Kết quả xử lý |
||
Kết quả phân tích mẫu cơ bản |
Kết quả phân tích mẫu lặp (nếu có) |
Kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc đối song) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3
Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích cơ bản
- Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn
- Hàm lượng chuẩn.
STT |
Ký kiệu mẫu gửi |
Kết quả phân tích |
Tính Z |
Kết quả xử lý |
1 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
MẪU 4: Biên bản
ĐƠN VỊ..... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số …./BB – TTPTTN -ĐC... |
…(1)…, ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN
Xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu
1. Thời gian: :…….giờ……...ngày…….tháng……..năm……..
- Đja điểm tại :………………………………………………………………………
- Nội dung :…………………(2)………………………………………………….
2. Thành phần dự :
- Đại diện đơn vj gửi mẫu ………. ………………………………..
- Đại diện phòng thí nghiệm :………………………………………………
3. Nội dung thảo luận:
-…………………………………..(3)………………………………………………..
4. Kết quả xử lý
-
…………………………………..(4)…………………………………………………
.………………………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN
BÊN GỬI MẪU |
ĐẠI DIỆN
PHÒNG THÍ NGHIỆM |
Nơi nhận:
Chú giải:
(1). Ghi địa điểm lập biên bản
(2) Ghi nội dung hai bên thảo luận, xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân tích, kết quả phân tích)
(3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai số
(4) Ghi ý kiến xử lý. Huỷ kết quả phân tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung.
THE
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 06/2011/TT-BTNMT |
Hanoi, January 29, 2011 |
STIPULATING ON QUALITY CONTROL OF RESULTS OF ANALYSING THE MINERAL AND GEOLOGICAL SAMPLES
THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Pursuant to the Law on minerals, Law amending and supplementing a number of articles Law on minerals;
Pursuant to the Government's Decree No. 25/2008/ND-CP dated March 04, 2008, defining the functions, duties, power and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Government's Decree No. 89/2010//ND-CP dated September 18, 2010, amending and supplementing Article 3 of the Government's Decree No. 25/2008/ND-CP dated March 04, 2008 defining the functions, duties, power and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the proposal of the Director of the Vietnam Geology and Mineral Department and Director of the Legal Affair Department,
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular stipulates on the quality control, assessment on reliability of results of analyzing geological and mineral samples by quantitative method.
2. This Circular applies to state agencies, laboratories, organizations and individuals conducting tasks of geological basic survey and mineral resource geological basic survey; mineral exploration under the state management of the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 2. Interpretation of terms
1. Basic sample means the sample which has been processed, taken partly as a representative for analyzing at the request of sender.
2. The saved analysis sample means the remaining sample which has physical characteristics and material components completely same as the basic sample and is saved, preserved in accordance with current regulations.
3. The control sample includes:
a) The standardized sample means the sample which is manufactured from soil, rock or ore being announced by competent agencies, with enclosed certificate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Duplicate sample means the sample taken from the processed sample and coded to send together with the basic sample by sender, with analysis requirements same as the basic sample.
d) Repeated sample means the sample which is taken from the saved analysis sample, sent for re-analyzing.
e) The antiparallel sample means the sample which is taken from the saved analysis sample and coded, sent for analyzing by a different analysis method or by a different laboratory.
Article 3. Requirements on quality control of results analyzing samples
1. Quality control of results analyzing samples must be conduct independently with examination operation which is organized implementation by laboratories.
2. Quality control must be conducted continuously for each sample batch sent for analysis. A basic sample batch must be compulsorily enclosed at least one of types of quality control sample. Each basic sample batch is not more than 30 samples.
3. For each analysis criterion to define high-level natural resource, it must have 2 to 3 in 6 types of quality control sample specified in Article 2 of this Circular.
4. Conditions of laboratory (or method) of the comparing analysis must have the reliability higher than or equal to conditions of laboratory (or method) of the basic sample analysis.
5. The antiparallel sample is used in case where there is no appropriate standardized sample.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SELECTION AND SENDING OF THE QUALITY CONTROL SAMPLE
Article 4. Selection of the quality control sample
1. Quantity of quality control sample is depended on the complicated nature of the analyzed object, ability of the analysis method and quantity of the basic analysis samples. Total quality control samples is more than or equal to 10% of total basic samples.
2. The quality control of results of analyzing sample is prioritized for areas of which natural resource characteristic is defined at high level.
1. When sending the samples for quality control, all types of samples must be processed up to condition satisfying requirements of analysis according to the existing regulation, technical standards and the processing procedure of geological and mineral samples used for the testing analysis.
2. The quality control sample must be coded to ensure science, avoid mistakes and keep secret for laboratory.
3. The batch of samples sent for the comparing analysis must have the duplicate samples conducted as prescribed in Clause 2 Article 3 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Estimation of relative errors
1. The formula of calculating relative error is used for calculating pairs of basic samples and duplicate samples (or the identical samples or the antiparallel samples).
Average value
In which:
S is relative error
Xcb is result of analyzing the basic sample.
X ks is result of analyzing the duplicate sample or identical samples or the antiparallel samples.
2. To compare the found value of S with the allowed value of standard deviation δp at level of respective content specified in Annex 1. The allowable relative errors, promulgated together with this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If |S| > δp : The analysis result is not accepted.
Article 7. The error estimation of analyzing the standardized samples
Calculation of the accuracy for each analysis criterion is applied to the formula: σ = 0.02
CC is the identified value (content of elements or components of the standardized sample).
To use the Z value calculated under the formula defined in Clause 2 of this Article for error estimation.
2. Calculation of Z value:
s is the accuracy calculated under the formula.
CPT: is value of result of analyzing the standardized sample.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) If the absolute value of S is less than or equal to 4 (|Z| ≤ 4), the analysis quality is assessed as good and the analysis result has sufficient reliability.
b) If the absolute value of S is more than 4 (|Z| >4), the analysis quality has not yet had sufficient reliability.
Article 8. The error estimation of analyzing the antiparallel samples
1. The estimation of relative errors of analyzing the duplicate sample of the antiparallel sample will comply with Article 6 of this Circular.
a) If the basic analysis result of the antiparallel sample is not accepted, that analysis result will not be used to assess the antiparallel error.
b) If the basic analysis result of the antiparallel sample is accepted, that analysis result will be used to assess the antiparallel error.
2. The error estimation of antiparallel analysis will comply with Article 6 of this Circular.
a) If the analysis result is accepted, the sample analysis quality basically satisfies requirements.
b) If the analysis result is not accepted, the sample analysis quality basically has not yet had sufficient reliability.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The result of analyzing the blank sample is compared to the defined limitation value of method.
1) If the result of analyzing the blank sample is less than the defined limitation value of method, the analysis result basically has sufficient reliability.
2) If the result of analyzing the blank sample is more than or equal to the defined limitation value of method, the analysis result has insufficient reliability.
Article 10. Handling of analysis results
1. To make a statistical table of analysis results as prescribed in form 1, Annex II promulgated together with this Circular.
2. To make error estimation as prescribed in Articles 6, 7, 8 and 9 of this Circular.
3. To handle errors, compare cases happening as prescribed in the Table for handling of the analysis results as follows:
Table 1: Handling of analysis results
Sample type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Case 1
Case 2
Case 3
Case 4
Duplicate sample
Accepted
Accepted
Not be accepted
Not be accepted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accepted
Not be accepted
Accepted
Not be accepted
Conclusion
The analysis result is reliable (1)
It is able to have errors systemically (2)
It is able to have errors randomly (3)
The analysis result is unreliable (4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Case 2: It is able to have errors systemically; the sending-sample party must notify in writing for laboratory, make minutes to annul all the analyzed results.
b) Case 3: It is able to have errors randomly; the sending-sample party must notify in writing for laboratory, two parties together consider finding out the reason.
- If reason of error is caused by the sample sender, a minutes of annulling all the analysis result must be made, the sample sender must re-make a new batch of samples as prescribed in Clause 2 Article 3 of this Circular for sending it for analyzing.
- If reason of error is caused by laboratory, the minutes of annulling all the analysis result must be made; the laboratory shall re-analyze the sent batch of samples.
d) Case 4: The analysis result has not yet sufficient reliability for use, the sending-sample party notify in writing for laboratory, make a minutes to annul all the analyzed result; stop the sending of samples to laboratory, report to management agencies for consideration and settlement.
RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS SENDING SAMPLES, AND LABORATORIES
Article 11. Responsibilities of organizations and individuals sending samples
1. The supervision of sample analysis quality is compulsory requirement when conduct tasks of basic geological survey and basic geological survey of geology and mineral resources; mineral exploration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Within 30 days after receiving the analysis result, the party sending sample must handle, assess the quality of analyzing sample for quality control. If one of types of quality control sample fails to satisfy requirement, the party sending sample must notify in writing for laboratory so that two parties consider, find out reason of errors and unify measure for resolving. The minutes shall be made according to Annex 2 promulgated together with this Circular. If reason of errors is caused by the party sending sample (such as mistake in taking sample, coding wrong sample, select unsuitable sample…), the party sending sample will have to pay expenses when re-analyzing.
4. The minutes are stored in initial dossier of documents.
Article 12. Responsibilities of laboratory
1. To facilitate for the party sending sample to take the stored analysis sample so as to send duplicate sample, repeated sample, antiparallel sample.
2. When receive comments of the party sending sample, laboratory must reply in writing about the sample analysis quality within 10 days.
3. If reason of error is caused by laboratory, when re-analyzing, expenses will be paid by laboratory.
Article 13. Funding for implementation of the quality control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect on March 15, 2011. To annul the Decision No. 69 QD-DC/KT dated May 29, 1996, of the Director of Vietnam Geology Department, promulgating regulation on geological examination of element content in the geological sample.
2. The Director of Geology and Minerals Department, units under the Ministry of Natural Resources and Environment, organizations and individuals conduct projects, and laboratories shall implement this Circular.
FOR
THE MINISTER OF NATURAL
RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPPUTY MINISTER
Nguyen Linh Ngoc
THE ALLOWABLE RELATIVE ERRORS
(Enclosed with the Circular No. 06/2011/TT-BTNMT dated January 29, 2011 of
the Minister of Natural Resources and Environment)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
The estimated content of about (%)
Ag
Al2O3
As
Au1
Au2
Au3
B2O3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BeO
Bi
C
1
60-69.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50.0-59.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.0 – 49.9
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30.0-39.9
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
20.0-29.9
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
8
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5.0-9.9
12
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
8
2.0-4.9
15
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5
6
9
1.0-1.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6
15
7
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0.5-0.99
20
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
10
11
0.2-0.49
25
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
10
9
12
12
0.1-0.19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
14
10
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05-0.099
4
50
20
25
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
22
14
0.02-0.049
4
60
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
22
18
30
15
0.010-0.019
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
28
24
35
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
35
7
8
10
40
45
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
17
0.002-0.0049
10
40
9
12
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
35
18
0.0010-0.0019
10
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
50
45
40
19
0.00050-0.00099
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
20
50
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0.00020-0.00049
15
20
25
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
21
0.000050-0.00019
30
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
22
0.000020-
0.000049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
Au1: Fine disseminated-gold sample, size of < 0.1mm;
Au2: Average disseminated-gold sample, size of < 0.6mm;
Au3: Unrefined disseminated-gold sample, size of > 0.6mm
TABLE 2
No.
The estimated content of about (%)
CaF2
CaO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
CO2
Cu
Cr2O3
Cs2O
F
Fe
FeO
Fe2O3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60-69.9
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
50.0-59.9
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
3
40.0 – 49.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
30.0-39.9
3
3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
5
20.0-29.9
4
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
4
3
5
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.0-19.9
5
5
3
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
4
7
5.0-9.9
7
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
5
10
5
8
2.0-4.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
5
5
10
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
1.0-1.9
15
10
5
2
10
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
12
15
12
10
0.5-0.99
20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
8
7
12
15
15
20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2-0.49
25
20
8
4
20
9
8
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
20
12
0.1-0.19
25
12
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
18
20
25
30
25
13
0.05-0.099
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
10
30
22
15
21
25
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
14
0.02-0.049
35
20
15
35
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
35
40
35
15
0.010-0.019
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
40
30
25
30
30
40
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.005-0.0099
45
28
35
32
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
17
0.002-0.0049
50
33
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
55
55
18
0.0010-0.0019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
42
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0.00050-0.00099
47
45
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0.00020-0.00049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.000050-0.00019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0.000020-0.000049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE 3
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga
Ge
H2O+
H2O-
Hg
In
K2O
Li2O
MgO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
Mo
1
60-69.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
50.0-59.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40.0 – 49.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
4
30.0-39.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
1
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
10.0-19.9
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
6
3
7
5.0-9.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
7
8
8
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2.0-4.9
8
10
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
6
9
1.0-1.9
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
8
15
12
6
5
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
6
12
10
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
11
0.2-0.49
18
25
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
12
22
20
9
10
12
0.1-0.19
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
12
23
15
30
25
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0.05-0.099
15
10
35
40
15
11
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
30
20
18
14
0.02-0.049
20
12
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
14
30
25
40
40
25
22
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
20
17
35
30
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
28
16
0.005-0.0099
30
18
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
32
50
30
32
17
0.002-0.0049
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
35
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0.0010-0.0019
40
25
35
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
19
0.00050-0.00099
50
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
32
50
45
45
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
21
0.000050-0.00019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0.000020-0.000049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE 4
No.
The estimated content of about (%)
Na2O
Ni
Nb2O5
P2O5
Pb
Re
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Sb
Se
SiO2
1
60-69.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
50.0-59.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40.0 – 49.9
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
30.0-39.9
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
5
20.0-29.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.0-19.9
4
6
3
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
5.0-9.9
6
7
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
8
2.0-4.9
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
7
6
10
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
10
6
9
10
10
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
0.5-0.99
13
9
12
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
4
20
11
0.2-0.49
15
12
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
15
18
5
30
12
0.1-0.19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
18
15
18
18
22
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0.05-0.099
26
20
22
30
20
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
7
60
14
0.02-0.049
30
22
25
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
32
9
15
0.010-0.019
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
25
30
30
35
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.005-0.0099
35
30
35
45
35
35
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
0.002-0.0049
40
35
40
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
35
40
21
18
0.0010-0.0019
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
18
45
45
28
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
20
50
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0.00020-0.00049
50
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
21
0.000050-0.00019
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
40
22
0.000020-0.000049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE 5
No.
The estimated content of about (%)
Sn
SrO
Ta2O5
Te
Th
TiO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR2O3
U
V2O3
Zn
ZrO2
W
WO3
1
60-69.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50.0-59.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.0 – 49.9
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30.0-39.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20.0-29.9
2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
6
10.0-19.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7
5.0-9.9
5
7
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4
3
3
8
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0-4.9
7
8
5
9
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
3
10
9
9
1.0-1.9
8
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
7
3
11
7
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
0.5-0.99
9
13
7
4
5
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3
14
10
8
15
11
11
0.2-0.49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9
6
6
18
12
4
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
18
12
12
0.1-0.19
14
20
12
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
7
18
5
22
14
12
22
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05-0.099
20
23
15
9
12
25
9
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
18
25
20
14
0.02-0.049
25
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
30
11
25
7
29
22
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
0.010-0.019
30
32
22
15
18
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
9
35
25
25
40
30
16
0.005-0.0099
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
28
20
22
35
16
35
15
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
45
45
17
0.002-0.0049
35
40
35
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
18
40
18
49
35
35
60
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0010-0.0019
40
45
40
30
30
45
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
40
40
70
60
19
0.00050-0.00099
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
25
25
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0.00020-0.00049
50
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
21
0.000050-0.00019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0.000020-0.000049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
The estimated content of about (%)
Total useful heavy mineral
Group of titan mineral
Zircon
Monazit
1
10- < 20
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
2
5- < 10
8
8
8
8
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
4
1- < 2
15
15
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0.5- < 1.0
20
20
20
20
6
0.2- < 0.5
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
7
0.1- < 0.2
30
30
30
30
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
39
39
39
9
0.02- < 0.05
40
40
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0.01 - <0.02
45
45
45
45
(Enclosed with the Circular No. 06/2011/TT-BTNMT dated January 29, 2011 of the Minister of Natural Resources and Environment)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The report must sum up full various information, which includes the process of implementation, comments, assessment of reliability of analysis results, the making of statistical table, summing up of analysis results. The detail reports are presented according to the following forms:
FORM 1
The statistical table of sending samples for quality control of whole scheme
- Division of basic analysis.
- Requirements of analysis
- Total basic samples of whole project.
- Number of times sending samples for analysis.
- Total samples for quality control.
(The presentation of results of quality control samples of whole scheme may use specialized software programs for presentation)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Symbol of sample batch sent for analysis
Number of basic samples
Analysis of duplicate sample
Analysis of the standardized sample (blank sample, or antiparallel sample)
General comment
Number of samples
The result of handling
Number of samples
The result of handling
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The statistical table of results of analyzing the duplicated sample (or antiparallel samples) of whole scheme
- Criteria of analysis:
- Division of basic analysis.
- Division of antiparallel analysis (if any).
- Method of basic analysis.
- Method of antiparallel analysis (if any).
- Total basic samples of whole project.
- Number of times sending samples for analysis.
- Total samples for quality control.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Symbol of basic sample
Symbol of duplicate sample (or antiparallel sample)
Analysis results
Calculation of error
The result of handling
Analysis result of basic sample
Analysis result of identical sample (if any)
Result of analyzing the duplicated sample (or antiparallel sample)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM 3
The statistical table of results of analyzing the standardized samples of whole scheme
- Criteria of analysis:
- Division of basic analysis.
- Method of basic analysis.
- Number of times sending for analyzing the standardized sample.
- The standardized content
No.
Symbol of the sent sample
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z calculation
The result of handling
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
FORM 4. Minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. …./BB – TTPTTN -DC...
…(1)…, date… month… year…
Minutes of
Handling of the analysis result of quality control samples which fail to satisfy requirements
1. Time: :…….o’clock ………. date……… month………. year…………
- Location at: …………………………………………………………………
- Content: …………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Representative of unit sending sample ………………… ………………………………..
- Representative of laboratory:…………….
3. Content of discussion:
-…………………………………..(3)………………………………………………..
4. The result of handling
-………………………………..(4)…………………………………………………
.………………………………………………………………………………………..
REPRESENTATIVE
OF THE PARTY SENDING SAMPLE
(signature)
Full name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Receivers:
Note:
(1): Inscribing location where the minutes is made
(2) Inscribing the content which is discussed, considered about the analysis results failing to be accepted by two parties (code number of sample, number of analysis slips, analysis result).
(3) Unifying in finding reason of causing error
(4) Inscribing opinion of handling. To annul the analysis result, or re-analyze, analyze additionally.
;Thông tư 06/2011/TT-BTNMT về kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 06/2011/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 29/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 06/2011/TT-BTNMT về kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video