BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:
a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trường
a) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơ sở;
b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối tượng chịu tác động và thời điểm diễn ra hành vi;
c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.
3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.
Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung
1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sở được xác định như sau:
a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy định phải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;
b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặc từng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải của cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
2. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 200m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
3. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại trở lên hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.
4. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 đến 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;
c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
5. Có hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Có hành vi xả nước thải có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2 (hai) hoặc lớn hơn 12,5 (mười hai phẩy năm).
Điều 6. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về khí thải, bụi
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 2.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên.
2. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên.
3. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5 0m3/giờ trở lên.
4. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;
b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50 m3/giờ trở lên;
c) Có từ 4 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10 m3/giờ trở lên.
5. Thải khí, bụi có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 7. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về tiếng ồn
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh tiếng ồn từ 65dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng hoặc từ 80dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
2. Phát sinh tiếng ồn từ 75dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học hoặc từ 90 dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ.
Điều 8. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về độ rung
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm độ rung có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 1,5 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau đối với các khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, khu dân cư xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
2. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 2 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ đối với khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.
Điều 9. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn là cơ sở có hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn, làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải rắn (môi trường đất, nước, không khí) về hóa chất, kim loại nặng vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 03 lần trở lên hoặc làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường khác của khu vực tiếp nhận chất thải rắn vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 05 lần trở lên.
2. Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất, thành phần của chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn để xác định thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải nhằm xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Các quy định tại Mục I, II Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ĐẶC TRƯNG VỀ NƯỚC THẢI,
KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
TT |
Loại hình cơ sở |
Thông số môi trường đặc trưng |
Tiếng ồn, Độ rung |
|
Nước thải pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và |
Khí thải, bụi Bụi tổng, CO, NOx, SO2 và |
|||
01 |
Cơ sở dệt nhuộm, may mặc |
|||
- Cơ sở dệt nhuộm |
QCVN[1] 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư |
Anilin, Clo, H2S |
||
- Cơ sở may mặc |
QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhận tạo |
QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư |
|
|
|
- Cơ sở giặt, tẩy; cơ sở giặt là công nghiệp |
QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư |
Clo |
|
|
02 |
Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống |
|||
- Cơ sở sản xuất bánh kẹo |
Coliform |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất rượu, bia |
Coliform |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất sữa |
Amoni, Coliform |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất đồ hộp |
Dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Clorua, Amoni |
H2S, Methyl Mercaptan |
|
|
- Cơ sở sản xuất nước giải khát, thực phẩm chức năng, nước đóng chai tinh khiết |
Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua |
|
|
|
- Cơ sở chế biến dầu ăn |
Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua |
|
|
|
03 |
Cơ sở khai khoáng |
|||
- Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng |
Tổng hoạt độ phóng xạ a, tổng hoạt độ phóng xạ b |
Bụi chứa Si |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở khai thác than |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua, Phenol |
H2S, Sulfua |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
QCVN[4] 35:2010/BTNMT và hàm lượng dầu |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
04 |
Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại |
|||
- Cơ sở cơ khí, luyện kim |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua |
As, Cd, Cu, Pb, Zn, bụi |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở chế tạo máy, thiết bị |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở tái chế kim loại |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng |
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn |
|
|
- Cơ sở tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua |
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn |
|
|
- Cơ sở mạ kim loại |
Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Amoni, Phenol, Xianua |
HCl, HNO3, H2SO4 |
|
|
- Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng |
|
|
|
- Cơ sở cán thép, sản xuất nhôm định hình |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn |
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn |
|
|
05 |
Cơ sở chế biến khoáng sản |
|||
- Cơ sở chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Phenol, Sulfua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b, Xianua |
HCl, HNO3, H2SO4 |
|
|
- Cơ sở chế biến khoáng sản không sử dụng hóa chất |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
|
|
|
06 |
Cơ sở chế biến da |
Cr6+, Cr3+, dầu mỡ động thực vật , Sunfua |
H2S |
|
07 |
Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy |
QCVN[5] 12:2008/BTNMT và Halogen hữu cơ |
Clo, H2S |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
08
|
Cơ sở sản xuất, chế biến hóa chất |
|||
- Cơ sở sản xuất hóa chất |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua |
HCl, HNO3, H2S, H2SO4, |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở sản xuất phân urê |
Amoni, Florua, Phenol, dầu mỡ khoáng |
NH3 |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở sản xuất phân lân |
Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3 |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở sản xuất phân lân nung chảy |
Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
HF, HNO3, H2SO4 |
|
|
- Cơ sở sản xuất Supe photphat |
Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
H2SO4 |
|
|
- Cơ sở lọc hóa dầu |
Phenol, dầu mỡ khoáng |
|
Tiếng ồn2 |
|
- Kho xăng dầu |
Dầu mỡ khoáng |
Benzen, Toluen, Xylen |
|
|
- Cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh, chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn |
Dầu mỡ khoáng |
Benzen, Toluen, Xylen |
|
|
- Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol) |
Nhiệt độ, Phenol, Xianua |
Benzen, Toluen, Xylen |
Tiếng ồn2 |
|
- Cơ sở sản xuất chất dẻo |
|
Acetaldehyt, Anilin, n-Butyl axetat, Etyl axetat, Etyl ete, Phenol |
Tiếng ồn2 |
|
- Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Clo, Phenol, Xianua |
|
Tiếng ồn2 |
|
- Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm |
Clo, Phenol, Xianua |
|
Tiếng ồn2 |
|
- Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa |
Clo, Phenol, Xianua |
|
|
|
09 |
Cơ sở sản xuất, chế biến cao su, mủ cao su |
|||
- Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su |
QCVN[6] 01:2008/BTNMT |
Clo, Amoniac, H2S |
|
|
- Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo |
Clo, Phenol, Xianua |
H2S |
|
|
10 |
Cơ sở sản xuất thủy tinh |
Clo, Phenol, Xianua |
Bụi chứa Si, HF |
|
11 |
Cơ sở sản xuất gốm sứ |
|
Bụi chứa Si, HF |
|
12 |
Cơ sở sản xuất điện năng |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện |
Nhiệt độ |
QCVN[7] 22:2009/BTNMT |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cơ sở sản xuất ắc quy |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua |
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn |
|
|
- Cơ sở sản xuất pin |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua |
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn |
|
|
13 |
Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt |
|||
- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là dầu FO |
Dầu mỡ khoáng |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là than đá, củi |
Phenol, Xianua |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là vỏ hạt điều |
Phenol, Xianua |
|
|
|
14 |
Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp |
|||
- Cơ sở chế biến mía đường |
Coliform, nhiệt độ, Sunfua |
H2S |
|
|
- Cơ sở chế biến cà phê |
Coliform |
NH3 |
|
|
- Cơ sở chế biến tinh bột sắn |
Amoni, Clo, Coliform, Sunfua, Xianua |
H2S, NH3 |
|
|
- Cơ sở chế biến hạt điều |
Phenol |
|
|
|
- Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt |
Clorua |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất bột ngọt |
Phenol, Xianua |
|
|
|
- Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi |
Amoni, Coliform, Sunfua |
H2S, NH3, Metyl, Mercaptan |
|
|
- Cơ sở xay xát, chế biến gạo |
Coliform |
|
|
|
- Cơ sở chế biến chè |
|
|
|
|
- Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học |
Phenol |
n-Butyl Axetat |
|
|
- Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ |
|
n-Butyl Axetat |
|
|
15 |
Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh |
Coliform |
NH3 |
|
16 |
Cơ sở chăn nuôi và chế biến sản phẩm chăn nuôi |
|||
- Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung |
QCVN[8] 01-14:2010/BNN PTNT, QCVN[9] 01-15:2010/BNNPTNT và Amoni, Coliform, Sunfua |
H2S, NH3 |
|
|
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
Amoni, Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sunfua |
H2S, NH3, Metyl Mercaptan |
|
|
17 |
Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật |
|||
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
Clo hữu cơ, lân hữu cơ, Phenol |
Benzen, Metanol, Toluen, Xylen |
|
|
18 |
Cơ sở vận chuyển, xử lý, chế biến chất thải |
|||
- Cơ sở xử lý, chế biến chất thải rắn |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform |
Methyl Mercaptan |
|
|
- Cơ sở tái chế, chôn lấp chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform |
H2S, NH3, Methyl, Mercaptan |
|
|
- Các kho, bãi của chủ thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại |
Amoni, Coliform |
H2S, NH3 |
|
|
- Các lò đốt chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại |
|
|
||
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung |
Coliform |
Methyl Mercaptan |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
19 |
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng |
|||
- Cơ sở sản xuất gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ |
|
HF |
|
|
- Cơ sở sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng |
Dầu mỡ khoáng |
|
|
|
20 |
Các cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản |
|||
- Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, Coliform |
|
|
|
- Cơ sở chế biến thủy sản |
QCVN[12] 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vât, clo dư, Coliform |
Amoni, H2S, Metyl Mercaptan |
Tiếng ồn2 |
|
- Cơ sở chế biến thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản, chế biến bột cá |
QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vật, clo dư, Coliform |
NH3, H2S, Metyl Mercaptan |
|
|
21 |
Cơ sở khám chữa bệnh |
QCVN[13] 28:2010/BTNMT và Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Amoni, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
QCVN10 02:2008/BTNMT |
|
22 |
Cơ sở sửa chữa, đóng mới các phương tiện giao thông |
|||
- Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Các bến xe khách, sân bay, nhà ga, tàu điện ngầm |
Amoni, Coliform, dầu mỡ khoáng |
|
|
|
- Các cơ sở rửa xe, bảo hành, sửa chữa xe máy, ô tô, đầu máy tàu hỏa |
Coliform, dầu mỡ khoáng |
|
|
|
- Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy |
Dầu mỡ khoáng, Phenol |
HCN, HNO3, SO3 |
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Các cơ sở phá dỡ tàu thủy; vệ sinh súc rửa tàu dầu |
Coliform, dầu mỡ khoáng |
|
Tiếng ồn2, độ rung3 |
|
- Cảng biển và sông |
Coliform, dầu mỡ khoáng |
|
|
|
23 |
Các cơ sở phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng |
|||
- Nhà hàng, khách sạn |
QCVN[14] 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform |
|
Tiếng ồn2 |
|
- Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, các dự án sân golf |
QCVN14 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform |
|
|
|
- Các cơ sở chữa bệnh, tắm từ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, bùn thiên nhiên |
Dầu mỡ động thực vật, Coliform |
|
|
|
24 |
Các Viện, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm |
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b |
HCl, H2S, HNO3, H2SO4, Benzen, Cloroform, Toluen, Xylen |
|
25 |
Các cơ sở khác chưa nêu trong danh sách này |
Các QCVN tương ứng khi được ban hành |
Các QCVN tương ứng khi được ban hành |
|
[1] QCVN 13: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
[2] QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
[3] QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
[4] QCVN 35: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển
[5] QCVN 12: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
[6] QCVN 01: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
[7] QCVN 22: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện
[8] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học
[9] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học
[10] QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
[11] QCVN 30:2010/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp
[12] QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản
[13] QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
[14] QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
THE
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 04/2012/TT-BTNMT |
Ha Noi, May 08, 2012 |
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 29, 2005;
Pursuant to Decree No. 117/2009/ND-CP dated December 31, 2009 of the Government on handling the legal violations in the field of environmental protection;
Pursuant to Decree No. 25/2008/ND-CP dated March 04, 2008 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment, amended and supplemented in Decree No. 19/2010/ND-CP dated March 05, 2010 of the Government and Decree No. 89/2010/ND-CP dated August 16, 2010 of the Government;
At the proposal of the General Director of the General Department of Environment and Director of Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular specifies the criteria to determine the facility causing environmental pollution, severe environmental pollution.
Article 1. Scope of adjustment and subjects of application.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. This Circular is applicable to the facilities of production, trading and services with activities generating wastage in the territory of the Socialist Republic of Vietnam (hereinafter referred to as facility) and the agencies, organizations relating to the activities identifying facility causing environmental pollution and severe environmental pollution.
1. The determination of facility causing environmental pollution and serious environmental pollution must be conducted objectively, fairly and in accordance with law and regulations on standards, technical regulations on environment; the degree of the acts of violation causing environmental pollution including:
a) Act of discharging waste water, waste gas and dust beyond technical regulations on environment;
b) Act of causing noise or vibration in excess of technical regulations on environment;
c) Acts of burying and discharging in the soil and water environment the contaminants in solid and sludge modeling contaminating soil, water and air beyond technical regulations on the environment.
2. Determining the degree of the act of violation which causes environmental pollution
a) For acts specified at Point a, Clause 1 of this Article, the degree of violation is determined on the basis of the discharged water volume, flow of waste gas and frequency of excess of technical regulations on the environment of the specific environmental parameters in waste water, waste gas, dust of the facility;
b) For acts specified at Point b, Clause 1 of this Article, the degree of violation is determined on the basis of the frequency of excess of technical regulations on noise, vibration, affected subjects and time the act takes place;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Environmental parameters exceeding the technical regulations on the environment are determined on the basis of the result of monitoring and supervising the environmental parameters and comparing them with the corresponding technical regulations of the environment.
Article 3. Specific environmental parameters on waste water, waste gas, dust, noise and vibration;
1. The specific environmental parameters of waste water, waste gas, dust, noise and vibration are determined as follows:
a) The environmental parameters of waste water, waste gas, dust, noise and vibration are specified to be monitored and supervised periodically in the report on environmental impact assessment, the written registration of environmental standards meeting, the written commitment of environmental protection, environmental protection project, detailed environmental protection project, simple environmental protection project of the facility approved or certified by the competent State agency;
b) For facilities having no environmental parameters specified at Point a of this clause, the competent State agency will base on the nature and operation type of facility or each part of the facility to decide the specific environmental parameters of waste water and waste gas of the establishment as prescribed in the Annex attached to this Circular.
2. The competent State agency as prescribed at Point b, Clause 1 of this Clause 3 of Article 9 of this Circular is an agency or organization assigned the task of identifying and classifying the facilities causing environmental pollution and severe environmental pollution.
Article 4. Criteria for identifying the facility causing environmental pollution
The facility causing environmental pollution is the one having 01 (one) environmental parameter or more on waste water, waste gas, dust, noise or vibration in excess of the technical regulations on the environment but not subject to regulations in Article 5, 6, 7, 8 and 9 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Having acts of discharging waste water exceeding technical regulations on the environment from 2 times to 5 times and under one of the following cases:
a) Having 2 or 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 500 m3/day (24 hours) or more in case of containing hazardous substances or the amount of waste from 1,000 m3/day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 200 m3/day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 500 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
2. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 5 times to less than 10 times and under one of the following cases:
a) Having 2 or 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 500 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 500 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
3. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 10 times to less than 50 times and under one of the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 50 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 10 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 50 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
4. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 50 times or more and under one of the following cases:
a) Having 1 to 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 50 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 10 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 50 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;
c) Having from 6 parameters or more exceeding the technical regulations on waste.
5. Having acts of discharging waste water containing radioactive substances causing radioactive contamination exceeding the standards, technical regulations
6. Having acts of discharging waste water with pH equal to or less than 2 (two) or greater than 12.5 (twelve point five).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 2 times to less than 5 times and under one of the following cases:
a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 2,000 m3/hour or more;
b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 1,000 m3/hour or more;
c) Having 4 parameters or more exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 500 m3/hour or more;
2. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 5 times to less than 10 times and under one of the following cases:
a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 1,000 m3/hour or more;
b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 500 m3/hour or more;
c) Having 4 parameters or more exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;
3. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 10 times to less than 50 times and under one of the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;
c) Having 4 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 50 m3/hour or more;
4. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 50 times or more and under one of the following cases:
a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;
b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 50 m3/hour or more;
c) Having 4 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 10 m3/hour or more;
5. Discharging waste gas and dust containing radioactive substances causing environmental radioactive contamination exceeding technical regulations and standards.
Article 7. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on noise
The facility that causes severe environmental pollution is the one having acts of causing noise pollution frequently and continuously under one of the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Generating noise from 75dBA or more in areas required special quietness, hospitals, libraries, nursing homes, kindergartens, schools or from 90dBA or more in residential areas, hotels, houses, administrative agencies and the time the acts take place is during the period from 6 o’clock AM to 21 o’clock PM.
The facility that causes severe environmental pollution is the one having acts of causing vibration pollution frequently and continuously under one of the following cases:
1. Generating vibration in excess of technical regulations on vibration from 1.5 times or more and the time the acts take place is from 21 o’clock PM of the previous day to 6 o’clock AM of the following day for areas required special quietness, residential areas, hotels, motels, residential areas intermingled with commercial areas, areas of services and production.
2. Generating vibration in excess of technical regulations on vibration from 2 times or more and the time the acts take place is from 6 o’clock AM to 21 o’clock AM for areas required special quietness, residential areas, hotels, motels, administractive agencies intermingled with commercial areas, areas of services and production.
1. Facility causing serious environmental pollution on solid waste is the one having acts of burying and discharging in the soil and water environment the contaminants in solid and sludge modeling that make at least 01 (one) environmental parameter of the area receiving solid waste (soil, water and air environment) on chemicals, heavy metals exceeding the technical regulations on the environment from 03 times or more or make at least 01 (one) other environmental parameter of the area receiving the solid waste exceeding the technical regulations on the environment from 05 times or more.
2. The technical regulations on the environment as prescribed in clause 1 of this Article will comply with regulations at Point c, clause 2 of this Circular.
3. The competent State agencies will base on the nature and composition of the pollutants in solid and sludge modeling to determine environmental parameters of the area that receives the solid waste in order to identify and classify the facility causing severe environmental pollution as specified in Clause 1 of this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular will take effect on June 25, 2012. Other provisions in Section I, II of Circular No. 07/2007/TT-BTNMT dated July 03, 2007 of the Ministry of Natural Resources and Environment guiding the classification and deciding on the list of facilities causing environmental pollution required to be handled will be invalid from the date this Circular takes effect.
2. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and settlement.
FOR
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Cach Tuyen
SPECIFIC ENVIRONMENTAL PARAMETERS ON WASTE WATER,
WASTE GAS, DUST, NOISE, VIBRATION OF FACILITIES
(Promulgated with Circular No. 04/2012/TT-BTNMT dated May 08, 2012 of the Minister of
Natural Resources and Environment)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specific Environmental Parameters
Noise and vibration
Waste water
pH, TSS, color, BOD5, COD, total N, total P and
Waste gas and dust
Total dust, CO, NOx, SO2 and
01
Weaving, dyeing, garment facility
- Weaving and dyeing facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aniline, chlorine, H2S
- Garment facility
VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride
Noise2, Vibration3
- Silk fiber and artificial fiber
VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Washing, bleaching; industrial laundry facility
VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride
Clo
02
Food and beverages production facility
- Confectionary production facility
Coliform
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Alcohol and beer production facility
Coliform
- Milk production facility
Ammonium, Coliform
- Canned food production facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2S, Methyl Mercaptan
- Soft drink, functional foods, purified drinking water production facility
Ammonium, Cloride, vegetable and animal oil and fat, Sulfur
- Edible oil processing facility
Ammonium, Cloride, vegetable and animal oil and fat, Sulfur
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
Mineral exploitation facility
- Constructional material exploitation facility
Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b
Dust containing Si
Noise2, Vibration3
- Metal mineral exploitation facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Coal exploitation facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide, Phenol
H2S, Sulfur
Noise2, Vibration3
- Crude oil and natural gas exploitation facility
VIETNAM REGULATIONS [4] 35:2010/BTNMT and oil content
Noise2, Vibration3
04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Metallurgical and mechanic facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide
As, Cd, Cu, Pb, Zn, dust
Noise2, Vibration3
- Machinery and equipment manufacture facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease, Cyanide
Noise2, Vibration3
- Metal recycling facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn
- Matallugical waste recycling and other industrial waste facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease, phenol, Cyanide
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn
- Metal plating facility
Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Ammonium, Phenol, Cyanide
HCl, HNO3, H2SO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Electronic and electrical component and device manaufacture facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease
- Steel rolling and shaped aluminum manufacture facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn
05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mineral processing facility with chemical using
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, Floride, mineral oil and grease, Phenol, Sulfur, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b, Cyanide
HCl, HNO3, H2SO4
- Mineral processing facility without chemical using
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b
06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr6+, Cr3+, vegetable and animal oil and grease, Sulfur
H2S
07
Pulp and paper producing facility
VIETNAM REGULATIONS [5] 12:2008/BTNMT organic halogen QCVN[5]
Clo, H2S
Noise2, Vibration3
08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical production and processing facility
- Chemical production facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and fat, Phenol, Cyanide
HCl, HNO3, H2S, H2SO4,
Noise2, Vibration3
- Urea production facility
Ammonium, Floride, Phenol, mineral oil and grease
NH3
Noise2, Vibration3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flo, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b
HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3
Noise2, Vibration3
- Fused Calcium Magnesium Phosphate production facility
Fluorine, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b
HF, HNO3, H2SO4
- Superphosphate production facility
Fluorine, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Petrochemical refinery facility
Phenol, mineral oil and grease
Vibration2
-Oil depot
Mineral oil and grease
Benzene, toluene, xylene
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mineral oil and grease
Benzene, toluene, xylene
- Petrochemical product manufacture facility (surface active agent, plasticizer, methanol)
Temperature, Phenol, Cyanide
Benzene, toluene, xylene
Vibration2
- Plastic production facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vibration2
- Detergents, additives production facility
Chlorine, Phenol, Cyanide
Vibration2
- Pharmaceutical products, oriental medicine and cosmetic chemistry production facility
Chlorine, Phenol, Cyanide
Vibration2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorine, Phenol, Cyanide
09
Rubber and rubber latex production and processing facility
- Rubber and rubber latex processing facility
VIETNAM REGULATIONS[6] 01:2008/BTNMT
Clo, Ammoniumac, H2S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorine, Phenol, Cyanide
H2S
10
Glass production facility
Chlorine, Phenol, Cyanide
Dust containing Si, HF
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dust containing Si, HF
12
Power production facility
- Electricity production facility by thermal power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIETNAM REGULATIONS[7] 22:2009/BTNMT
Noise2, Vibration3
- Battery production facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn
- Cell production facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide
As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Production facility using fossil fuel
- Production facility using firing fuel as Fuel Oil
Mineral oil and grease
- Production facility using firing fuel as coal and firewood
Phenol, Cyanide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Production facility using firing fuel as cashew nut shell
Phenol, Cyanide
14
Agricultural and forestry product processing facility
- Sugar cane processing facility
Coliform, temperature, sulfur
H2S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Coffee processing facility
Coliform
NH3
- Starch processing facility
Ammonium, Clo, Coliform,
Sulfur, Cyanide
H2S, NH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol
- Nut, fruit and vegetables processing facility
Cloride
- Monosodium glutamate production facility
Phenol, Cyanide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Breeding food processing facility
Ammonium, Coliform, Sulfur
H2S, NH3, methyl, mercaptans
- Rice milling and processing facility
Coliform
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bamboo and rattan, wood impregnated with chemical processing facility
Phenol
n-Butyl acetate
- Handicrafts production facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Micro-organic fertilizer production facility
Coliform
NH3
16
Livestocks husbandry and breeding product processing facility
- Breeding facility, concentrated breeding farm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2S, NH3
-Cattle and poultry slaughter facility-
Ammonium, Coliform, Vegetable and animal oil and grease, Sulfur
H2S, NH3, Metyl Mercaptan
17
Storage of pesticide and pesticide
Pesticide production factory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzene, methanol, toluene, xylene
18
Waste transporting, treating and processing facility
- Solid waste treating and processing facility
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, Coliform
Methyl Mercaptan
- Facility of recycling and burial of industrial waste, medical waste, hazardous waste and domestic waste
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2S, NH3, Methyl, Mercaptan
- The warehouses and sites of owners collecting and transporting hazardous waste
Ammonium, Coliform
H2S, NH3
- The industrial, medical and hazardous waste incinerator
VIETNAM REGULATIONS[10] 02:2008/ BTNMT, VIETNAM REGULATIONS [11] 30:2010/BTNMT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Concentrated industrial and domestic waste water treatment facility
Coliform
Methyl Mercaptan
Noise2, Vibration3
19
Constructional material production facility
- Brick and tile, cement, flower tile, cutting stone production facility
HF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cement concrete, hot asphalt concrete production facility
Mineral oil and grease
20
Aquaculture and aqua product processing facilities
- Aquacultural facility
VIETNAM REGULATIONS12 11:2008/BTNMT and Ammonium, Coliform
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Aqua product processing facilities
VIETNAM REGULATIONS [12] 11:2008/BTNMT and Ammonium, Vegetable and animal oil and grease, residue chloride, Coliform
Ammonium, H2S, Metyl Mercaptan
Noise2
- Aqua product, fisheries, aqua by-products, fish flour processing facilities
VIETNAM REGULATIONS 12 11:2008/BTNMT and Ammonium, Vegetable and animal oil and grease, residue chloride, Coliform
NH3, H2S, Metyl Mercaptan
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIETNAM REGULATIONS [13] 28:2010/BTNMT và Coliform, Vegetable and animal oil and grease, Sulfua, Ammonium, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b
VIETNAM REGULATIONS 10 02:2008/BTNMT
22
Repairing and newly built means of transportation facility
- Automobile and motocycle manufacture factory
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, mineral oil and grease
Noise2, Vibration3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ammonium, Coliform, mineral oil and grease
- Vehicles washing, warranty and motorcycles and cars and locomotives repairing facility
Coliform, mineral oil and grease
- Repairing and newly-building ship facility
Mineral oil and grease, Phenol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noise2, Vibration3
- Ship dismantling; tanker flushing facility
Coliform, mineral oil and grease
Noise2, Vibration3
- Sea and river port
Coliform, mineral oil and grease
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tourism areas and resorts
- Restaurant and hotel
VIETNAM REGULATIONS[14] 14:2008/BTNMT và TDS, Sulfur, Ammonium, nitrate, Vegetable and animal oil and grease, total surface-active substances, phosphate, Coliform
Noise2
- Delux eco-tourism areas and resorts, golf projects
VIETNAM REGULATIONS 14 14:2008/BTNMT and TDS, Sulfur, Ammonium, nitrate, Vegetable and animal oil and grease, total surface-active substances, phosphate, Coliform
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vegetable and animal oil and grease, Coliform
24
The institutes, centers of scientific and technical research and application, laboratory
As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b
HCl, H2S, HNO3, H2SO4, benzene, chloroform, toluene, xylene
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The corresponding VIETNAM REGULATIONS when issued
The corresponding VIETNAM REGULATIONS when issued
[1] VIETNAM REGULATIONS 13: 2008/BTNMT –National Technical Regulations on textile industry waste water
[2] VIETNAM REGULATIONS 26:2010/BTNMT – National Technical Regulations on noise
[3] VIETNAM REGULATIONS 27:2010/BTNMT – National Technical Regulations on vibration
[4] VIETNAM REGULATIONS 35: 2010/BTNMT –National technical regulations on waste water discharged from offshore petroleum projects
[5] VIETNAM REGULATIONS 12: 2008/BTNMT –National technical regulations on waste water from paper and pulp industry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] VIETNAM REGULATIONS 22: 2009/BTNMT –National technical regulations on waste gas of industry of thermal power
[8] VIETNAM REGULATIONS 01/14:2010/BNNPTNT National technical regulations on conditions of biosafety pig farm
[9] VIETNAM REGULATIONS 01/14:2010/BNNPTNT National technical regulations on conditions of biosafety poultry farm
[10] VIETNAM REGULATIONS 02:2008/BTNMT National technical regulations on waste gas of medical solid incinerator
[11] VIETNAM REGULATIONS 30:2010/ BTNMT National technical regulations on waste gas of industrial waste material incinerator
[12] VIETNAM REGULATIONS 11:2008/BTNMT National technical regulations on waste water of aqua product processing industry
[13] VIETNAM REGULATIONS 28:2010/BTNMT National technical regulations on medical waste water
[14] VIETNAM REGULATIONS 14:2008/BTNMT National technical regulations on domestic waste water
;
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 04/2012/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 08/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video