BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN61-MT: 2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
National Technical Regulation on Domestic Solid Waste Incinerator
Lời nói đầu
QCVN 61-MT:2016/BTNMT do Tổ soạn thảo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 03/2016/TT-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
National Technical Regulation on Domestic Solid Waste Incinerator
1.1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh (phân phối), sử dụng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt, sau đây viết tắt là CTRSH) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
1.3.2. Lò đốt CTRSH là hệ thống thiết bị xử lý CTRSH bằng phương pháp đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải.
1.3.3. Vùng đốt (hoặc buồng đốt) là các khu vực sử dụng nhiệt để đốt CTRSH, gồm có:
a) Vùng đốt sơ cấp là vùng đốt chuyển hóa CTRSH thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi);
b) Vùng đốt thứ cấp là vùng đốt các thành phần của dòng khí thoát ra từ vùng đốt sơ cấp.
1.3.4. Thời gian lưu cháy là thời gian dòng khí lưu chuyển từ Điểm vào đến Điểm ra của vùng đốt thứ cấp ở Điều kiện nhiệt độ quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này.
1.3.5. Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ lò đốt CTRSH.
1.3.6. Tro xỉ là chất rắn còn lại sau khi đốt CTRSH trong lò đốt CTRSH.
1.3.7. Công suất lò đốt CTRSH là khả năng xử lý của lò đốt CTRSH, được tính bằng khối lượng tối đa CTRSH mà lò đốt CTRSH đốt được trong một giờ (kg/h).
1.3.8. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25 oC và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
2.1.1. Lò đốt CTRSH phải có quy trình hoạt động theo nguyên lý đốt nhiều cấp, bảo đảm có vùng đốt sơ cấp và thứ cấp. Thể tích các vùng đốt, công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt CTRSH được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.
2.1.2. Có biện pháp hạn chế khí thải thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp CTRSH.
2.1.3. Ống khói của lò đốt CTRSH phải bảo đảm như sau:
a) Chiều cao ống khói được tính toán bảo đảm yêu cầu về chất lượng môi trường không khí xung quanh khi phát tán vào môi trường, nhưng không được thấp hơn 20 (hai mươi) m tính từ mặt đất. Trường hợp trong phạm vi 40 (bốn mươi) m tính từ chân ống khói có vật cản cố định ảnh hưởng đến quá trình phát tán khí thải thì ống khói phải cao hơn tối thiểu 03 (ba) m so với Điểm cao nhất của vật cản;
b) Ống khói phải có Điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều từ 90 (chín mươi) mm đến 110 (một trăm mười) mm, có nắp đậy để Điều chỉnh độ mở rộng, kèm theo sàn thao tác bảo đảm an toàn, thuận lợi khi tiếp cận và lấy mẫu. Điểm lấy mẫu phải nằm trong Khoảng giữa hai vị trí sau:
- Cận dưới: Phía trên Điểm cao nhất của mối nối giữa ống dẫn từ hệ thống xử lý khí thải với ống khói một Khoảng cách ít nhất 08 (tám) lần đường kính trong lớn nhất của ống khói;
- Cận trên: Phía dưới miệng ống khói một Khoảng cách ít nhất 02 (hai) lần đường kính trong lớn nhất của ống khói tính từ miệng ống khói.
2.1.4. Trong quá trình hoạt động bình thường, các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt CTRSH phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này.
Bảng 1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị yêu cầu |
1 |
Công suất của lò đốt CTRSH(1) |
kg/h |
≥ 300 |
2 |
Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp(2) |
oC |
≥ 400 |
3 |
Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp |
oC |
≥ 950 |
4 |
Thời gian lưu cháy |
s |
≥ 2 |
5 |
Nhiệt độ khí thải (đo tại Điểm lấy mẫu) |
oC |
£ 180 |
6 |
Lượng oxy dư (đo tại Điểm lấy mẫu) |
% |
6 - 15 |
7 |
Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò đốt CTRSH (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt) |
oC |
£ 60 |
8 |
Khả năng hoạt động liên tục (mà vẫn bảo đảm về độ bền cơ khí và các thông số kỹ thuật)(3) |
h |
≥ 72 |
Chú thích: (1) Công suất 300 (ba trăm) kg/h tương đương thể tích tối thiểu của vùng đốt sơ cấp là 2,4 (hai phẩy bốn) m3. (2) Trường hợp đặc thù (như đốt nhiệt phân yếm khí) thì vùng đốt sơ cấp có thể vận hành ở nhiệt độ thấp hơn 400 (bốn trăm) oC với Điều kiện vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu tại Mục 2.2 Quy chuẩn này và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH. (3) Việc đánh giá thông số này chỉ áp dụng trong quá trình kiểm tra, xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH. |
2.1.5. Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ Điểm ra của vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 02 (hai) m phía trên Điểm lấy mẫu khí thải.
2.1.6. Lò đốt phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm các công đoạn chính sau:
a) Giải nhiệt (hạ nhanh nhiệt độ);
b) Xử lý bụi;
c) Xử lý các thành phần độc hại trong khí thải.
Các công đoạn nêu trên được thực hiện riêng trong từng thiết bị hoặc kết hợp đồng thời chung thiết bị.
2.1.7. Trường hợp lò đốt CTRSH có Khoảng cách từ cửa nạp chất thải đến Điểm xa nhất của vùng đốt sơ cấp lớn hơn 02 (hai) m thì phải lắp đặt thiết bị cơ khí hóa cho việc nạp, đảo trộn CTRSH trong vùng đốt sơ cấp (trừ trường hợp công nghệ đặc thù không yêu cầu đảo trộn như khí hóa) và hệ thống cơ khí hóa để lấy tro xỉ.
2.1.8. Lò đốt CTRSH phải có van xả tắt (by-pass) để xả khí thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải. Van xả tắt phải có cần Điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người đứng, bảo đảm thao tác thuận lợi, kịp thời khi có sự cố mà không phải trèo lên lò đốt CTRSH. Phải ngừng nạp CTRSH ngay sau khi sử dụng van xả tắt.
2.2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRSH được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kv
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm;
- C là nồng độ của các thông số ô nhiễm được quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này;
- Kv là hệ số vùng, khu vực được quy định tại Bảng 3 của Quy chuẩn này.
Bảng 2. Nồng độ (C) của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
TT |
Thông số ô nhiễm |
Đơn vị |
Nồng độ (C) |
1 |
Bụi tổng |
mg/Nm3 |
100 |
2 |
Axit Clohydric, HCl |
mg/Nm3 |
50 |
3 |
Cacbon monoxyt, CO |
mg/Nm3 |
250 |
4 |
Lưu huỳnh dioxyt, SO2 |
mg/Nm3 |
250 |
5 |
Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) |
mg/Nm3 |
500 |
6 |
Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg |
mg/Nm3 |
0,2 |
7 |
Cadimi và hợp chất tính theo Cadimi, Cd |
mg/Nm3 |
0,16 |
8 |
Chì và hợp chất tính theo chì, Pb |
mg/Nm3 |
1,2 |
9 |
Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF |
ngTEQ/Nm3 |
0,6 |
Hàm lượng ôxy tham chiếu trong khí thải là 12%. |
Bảng 3. Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân vùng, khu vực |
Hệ số Kv |
|
Vùng 1 |
Nội thành đô thị loại đặc biệt(1) và đô thị loại I(1); rừng đặc dụng(2); Cơ sở đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 (hai) km. |
0,6 |
Vùng 2 |
Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV(1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có Khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 (hai) km; Cơ sở đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 (hai) km. |
0,8 |
Vùng 3 |
Khu công nghiệp; đô thị loại V(1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có Khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 (hai) km; Cơ sở đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 (hai) km (3). |
1,0 |
Vùng 4 |
Nông thôn |
1,2 |
Vùng 5 |
Nông thôn miền núi |
1,4 |
Chú thích: (1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị. (2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học. (3) Trường hợp nguồn phát thải có Khoảng cách đến 02 (hai) vùng trở lên nhỏ hơn 02 (hai) km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất. |
3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH VÀ GIÁM SÁT
3.1. Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
3.1.1. Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRSH, trong đó lưu ý các nội dung sau:
a) Quy trình khởi động lò đốt CTRSH phải theo trình tự như sau (trừ những trường hợp lò đốt CTRSH có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét, chấp thuận bởi cơ quan xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH):
- Bước 1: Khởi động hệ thống xử lý khí thải;
- Bước 2: Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt;
- Bước 3: Chính thức nạp CTRSH vào lò đốt CTRSH.
b) Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTRSH phải được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Ngừng nạp CTRSH;
- Bước 2: Ngừng hệ thống xử lý khí thải khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 200 (hai trăm) oC.
3.1.2. CTRSH phải được kiểm soát trước khi được nạp vào lò đốt CTRSH để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt CTRSH; không đưa vào lò đốt CTRSH: chất thải có nguy cơ gây nổ; chất thải có tính ăn mòn; hóa chất và bao bì hóa chất bảo vệ thực vật; chất thải có chứa thủy ngân, chì, cadimi vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
3.1.3. Có biện pháp kỹ thuật để lấy tro xỉ ra khỏi vùng đốt sơ cấp trong quá trình vận hành một cách thuận lợi để bảo đảm lò đốt CTRSH hoạt động liên tục, không gián đoạn.
3.1.4. Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTRSH, trong đó ghi rõ số lượng, thời gian vận hành và tên người vận hành, nhiệt độ tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo nhiệt độ.
3.2. Giám sát lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
3.2.1. Lò đốt CTRSH phải lắp thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ trong các vùng đốt. Đối với lò đốt có công suất lớn hơn hoặc bằng 500kg/h phải lắp thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ dòng khí thải ngay sau bộ phận giải nhiệt.
3.2.2. Việc giám sát môi trường định kỳ đối với lò đốt CTRSH phải được thực hiện theo quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường.
4.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số được thực hiện theo các tiêu chuẩn trong Bảng 4 dưới đây.
Bảng 4. Phương pháp lấy mẫu và xác định
TT |
Thông số |
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 |
Bụi tổng |
- TCVN 5977: 2009 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công. - EPA 5 (Determination of particulate matter emissions from stationary sources) - Xác định bụi tổng trong khí thải từ nguồn cố định. |
2 |
Axit Clohydric, HCl |
- TCVN 7244: 2003 Lò đốt chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải. - EPA 26 (Determination of axit clohydric emissions from stationary sources) - Xác định axit clohydric trong khí thải từ nguồn cố định. |
3 |
Cacbon monoxyt, CO |
- TCVN 7242: 2003 Lò đốt chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải. - EPA 10 (Determination of cacbon monoxit emissions from stationary sources) - Xác định cacbon monoxit trong khí thải từ nguồn cố định. |
4 |
Lưu huỳnh dioxyt, SO2 |
- TCVN 6750: 2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit - Phương pháp sắc ký khí ion. - EPA 6 (Determination of sulfur dioxide emissions from stationary sources) - Xác định lưu huỳnh điôxit trong khí thải từ nguồn cố định. - TCVN 5976: 1995 Khí thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit (SO2) - Đặc tính của các phương pháp đo tự động. |
5 |
Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) |
- TCVN 7172: 2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin. - EPA 7 (Determination of nitrogen oxide emissions from stationary sources) - Xác định nitơ ôxit trong khí thải từ nguồn cố định. |
6 |
Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg |
- TCVN 7557-2: 2005 Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định kim loại nặng trong khí thải. Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật hóa hơi lạnh. - TCVN 7557-1: 2005 Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định kim loại nặng trong khí thải. Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ Cadimi và chì bằng quang phổ hấp thụ ngọn lửa và không ngọn lửa. - EPA 29 (Determination of metals emissions from stationary sources) - Xác định kim loại trong khí thải từ nguồn cố định. - EPA 12 (Determination of inorganic lead emissions from stationary sources) - Xác định chì vô cơ trong khí thải từ nguồn cố định. |
7 |
Cadimi và hợp chất tính theo Cadimi, Cd |
|
8 |
Chì và hợp chất tính theo chì, Pb |
|
9 |
Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF |
- TCVN 5756-1: 2005 Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy mẫu. - TCVN 5756-2: 2005 Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch. - TCVN 5756-1: 2005 Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng. |
4.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn so với các tiêu chuẩn viện dẫn ở Mục 4.1.
5.1. Lò đốt CTRSH đã chính thức hoạt động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được tạm thời miễn áp dụng quy định tại Mục 2.2 trong thời gian 06 (sáu) tháng và các quy định khác tại Quy chuẩn này với thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
5.2. Trong thời gian chưa có Quy chuẩn riêng, lò đốt CTRSH mới với công nghệ tiên tiến hơn (ví dụ như lò đốt plasma) được miễn áp dụng một số quy định (trừ Mục 2.2) tại Quy chuẩn này nếu được xem xét, chấp thuận trong quá trình thẩm định công nghệ, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH theo quy định của pháp luật.
5.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.4. Trường hợp các quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới./.
CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT
(Kèm
theo QCVN 61-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất
thải rắn sinh hoạt)
1. Cách tính thể tích của vùng đốt sơ cấp
Thể tích của vùng đốt sơ cấp được tính theo công thức:
Hoặc:
0,040 x Ctk ≥ Vsc ≥ 0,014 x Ctk
Trong đó:
- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- Ctk: Công suất thiết kế của lò đốt CTRSH (kg/h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của CTRSH (kcal/kg) (CTRSH sau khi phân loại có độ ẩm 30% có nhiệt trị trong Khoảng từ 1.200kcal/kg đến 1.700kcal/kg);
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h) (đối với lò đốt CTRSH vận hành liên tục thì giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt trong Khoảng từ 80.000 kcal/m3h đến 150.000 kcal/m3h).
2. Cách tính thể tích của vùng đốt thứ cấp
Thể tích của vùng đốt thứ cấp được tính theo công thức:
Vtc = ttk x Q
Trong đó:
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp (m3);
- ttk: Thời gian lưu cháy thiết kế (≥ 2 s);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s).
3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế của một lò đốt CTRSH có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt CTRSH. Công suất thực tế được tính theo các cách dưới đây:
3.1. Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế (S) của lò đốt CTRSH khi biết nhiệt trị của chất thải được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- S: Công suất thực tế của lò đốt CTRSH (kg/h);
- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).
3.2. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Giám sát và Điều chỉnh tải lượng nạp CTRSH vào lò đốt CTRSH cho đến khi lò đốt CTRSH vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Quy chuẩn này và CTRSH được đốt hoàn toàn trong lò đốt CTRSH trong một thời gian nhất định (ví dụ 24 giờ) đủ để bảo đảm kết quả tin cậy.
4. Cách tính thời gian lưu cháy thực tế
Trường hợp không có phương pháp đo chính xác như đo thời gian di chuyển của vật liệu (hạt) chỉ thị trong vùng đốt thứ cấp, thời gian lưu cháy thực tế của lò đốt CTRSH được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- t: Thời gian lưu cháy thực tế (s);
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế (m3);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s). Lưu lượng Q có thể được tính toán ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại Điểm lấy mẫu trên ống khói hoặc căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp.
MINISTRY
OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 03/2016/TT-BTNMT |
Hanoi, March 10, 2016 |
PROMULGATION OF NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ENVIRONMENT
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of Director General of the Vietnam Environment Administration, Director of the Department of Science and Technology, and Director of the Legal Department;
Minister of Natural Resources and Environment promulgates this Circular to introduce National technical regulation on environment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Circular shall come into force as from May 01, 2016.
Article 3. Director General of the Vietnam Environment Administration, heads of agencies affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment, Directors of Departments of Natural Resources and Environment of provinces or central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.
MINISTER
Nguyen Minh Quang
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON DOMESTIC SOLID WASTE INCINERATOR
Foreword
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON DOMESTIC SOLID WASTE INCINERATOR
1.1. Scope
This Regulation provides technical requirements for domestic solid waste incinerators and maximum allowable values of parameters of pollutants in emissions of domestic solid waste incinerators.
1.2. Regulated entities
This Regulation shall apply to organizations and individuals that manufacture, import, trade (or distribute) and use domestic solid waste incinerators in the territory of the Socialist Republic of Vietnam; environment regulatory agencies and other organizations and individuals involved.
1.3. Interpretation of terms
For the purposes of this Regulation, these terms are construed as below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. “domestic solid waste incinerator" refers to a system which is used for treatment of domestic solid waste by burning and equipped with flue gas control system.
1.3.3. “combustion chamber” is the place where DSW shall be incinerated by high temperature. It consists of:
a) “primary combustion chamber” refers the place where DSW is combusted and reduced into gaseous and solid products (slag, dust);
b) “secondary combustion chamber” refers to the place where non-combusted gases leaving the primary combustion chamber shall be completely combusted.
1.3.4. “retention time” is the length of time that the flue gas moves from the entry point to the exit point of the secondary combustion chamber at the temperature prescribed in the Schedule 1 of this Regulation.
1.3.5. “flue gas” refers to the mixture of material matters emitted into the air environment from the DSW incinerator.
1.3.6. “slag” refers to residual solid materials from combustion processes in the DSW incinerator.
1.3.7. “incinerator capacity” refers to the handling ability of a DSW incinerator which is calculated by the maximum weight of DSW fed into the incinerator per hour (kg/h).
1.3.8. “normal cubic meter (Nm3)” refers to a cubic meter of flue gas at a temperature of 25oC and an absolute pressure of 760 mmHg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Basic technical requirements for DSW incinerators
2.1.1. DSW incinerator must operate in the principle of multiple-level combustion and be comprised of both primary and secondary combustion chambers. Combustion chamber volume, capacity and retention time of DSW incinerator are determined according to guidance in the Appendix enclosed herewith.
2.1.2. There are measures available to prevent flue gas released into the air through the waste intake gate of the DSW incinerator.
2.1.3. Chimney of a DSE incinerator must satisfy the following requirements:
a) Chimney height must be logically designed so as to satisfy all requirements on ambient air quality when flue gas is released into the air environment provided that it shall not be less than 20m above the ground level. Within 40m measured from the base of the chimney, if there is a fixed obstacle influencing the release of flue gas, the height of the chimney must be at least 03m higher than the top of that obstacle;
b) The flue gas sampling porthole on the chimney must be 90 mm - 110 mm in diameter or width of each dimension, covered by a cap for adjusting the opening level; working platform must be safe and convenient for access and sampling. Sampling porthole must be located between the following locations:
- Lower bound: At a distance of at least 08 times the greatest inner diameter of the chimney above the highest point of the joint between the chimney and the pipe of the flue gas control system; - Upper bound: At a distance of at least 02 times the greatest inner diameter of the chimney below the chimney flue.
2.1.4. Under normal operating conditions, basic technical parameters of a DSW incinerator must comply with the values prescribed in the Schedule 1 of this Regulation.
Schedule 1. Basic technical parameters of a DSW incinerator
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parameter
Measurement unit
Required value
1
Capacity of the DSW incinerator (1)
kg/h
≥ 300
2
Temperature at the primary combustion chamber (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 400
3
Temperature at the secondary combustion chamber
0C
≥ 950
4
Retention time
s
≥ 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Temperature of flue gas (measured at the sampling porthole)
0C
≤ 180
6
Residual oxygen (measured at the sampling porthole)
%
6 - 15
7
Temperature at the outside of the DSW incinerator (or the thermal barrier coating)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 60
8
Uninterrupted operation ability (while mechanical stability and technical parameters are ensured) (3)
h
≥ 72
Notes:
(1) Capacity of 300 kg/h is equivalent to the minimum volume of the primary combustion chamber is 2.4 m3.
(2) In special cases (such as anaerobic thermal combustion), the secondary combustion chamber may operate at a temperature of below 400 oC provided that trial operation meets requirements specified in Section 2.2 of this Regulation and such operating temperature is certified to meet environmental protection requirements for DSW treatment facilities by a competent authority.
(3) The assessment of this parameter is applied to the certification of satisfaction of environmental protection requirements by a DSW treatment facility.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6. The incinerator must be equipped with the flue gas control system that operates according to the following steps:
a) Cooling (quickly lowering temperature);
b) Dust handling;
c) Handling hazardous components in flue gas.
The abovementioned steps may be taken on the one equipment or combined equipment parts.
2.1.7. If the distance between the waste intake gate and the farthest point of the secondary combustion chamber is higher than 02m, mechanical equipment must be assembled to intake, mix and blend DSW in the primary combustion chamber (except special technologies) and mechanical system for collecting slag.
2.1.8. The DSW incinerator must be equipped with by-pass valve so as to release flue gas directly to the chimney in case the flue gas control system fails. The bypass valve may be operated by a manual or automatic control switch which is designed at a height suitable for the operator and convenient for control of the bypass valve in case of upset. The introduction of DSW into the incinerator must be stopped immediately when operating the bypass valve.
2.2. Maximum allowable values of parameters of pollutants in flue gas of DSW incinerator
Under normal operating conditions, maximum allowable values of parameters of pollutants in flue gas of DSW incinerator are calculated by adopting the following formula:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
- Cmax: Maximum allowable value of parameter of pollutant;
- C: Concentration of parameter of pollutant as prescribed in the Schedule 2 of this Regulation;
- Kv: Regional coefficient as prescribed in the Schedule 3 of this Regulation.
Schedule 2. Concentrations (C) of parameters of pollutants in flue gas of DSW incinerator
No.
Parameters of pollutants
Measurement unit
Concentration (C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total particulate matter
mg/Nm3
100
2
Hydrochloric acid, HCl
mg/Nm3
50
3
Carbon monoxide (CO)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
4
Sulfur dioxide, SO2
mg/Nm3
250
5
Nitrogen oxide (NOx) (expressed as NO2)
mg/Nm3
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mercury and its compounds (Hg)
mg/Nm3
0.2
7
Cadmium and its compounds (Cd)
mg/Nm3
0.16
8
Lead and its compounds (Pb)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
9
Total dioxin/furan (PCDD/PCDF)
ngTEQ/Nm3
0.6
Reference content of oxygen in the flue gas is 12%.
Schedule 3. Regional coefficients Kv
Region
Coefficient Kv
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Special Class urban areas(1) and Class I urban areas(1); specialized forests(2); DSW incinerators located in areas below 02 km away from the boundaries of the said areas.
0.6
Region 2
Class II, III, and IV urban areas(1); suburban areas of Special Class areas and Class I areas the distance of which from the boundaries of urban areas are ≥ 02 km; DSW incinerators located in areas below 02 km away from the boundaries of the said areas.
0.8
Region 3
Industrial parks; Class V urban areas(1); suburban areas of Class II, III, and IV urban areas the distance of which from the boundaries of urban areas are ≥ 02 km; DSW incinerators located in areas below 02 km away from the boundaries of the said areas(3).
1.0
Region 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Region 5
Mountainous rural areas
1.4
Notes:
(1) Urban areas are determined according to the Government’s Decree No. 42/2009/ND-CP dated May 07, 2009 on classification of urban areas.
(2) Specialized forests are determined according to the Law on Forest Protection and Development dated December 14, 2004, including: national parks, sanctuaries, landscape protection zones, forests serving scientific research and experiments.
(3) If the distance from the emission source to 02 areas or more is smaller than 02 km, the smallest regional coefficient (Kv) shall apply.
3. REGULATIONS ON OPERATION AND SUPERVISION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. A safe operating procedure for DSW incinerator must be formulated and applied, and consisted of the following contents:
a) A DSW incinerator must be started according to the following steps (except DSW incinerators that operate according to special operating procedures as prescribed by manufacturers and certified by competent authorities to fulfill environmental protection requirements):
- Step 1: Start the flue gas control system;
- Step 2: Start and heat all combustion chambers;
- Step 3: Feed DSW into the DSW incinerator.
b) Operation of a DSW incinerator must end according to the following steps:
- Step 1: Stop feeding DSW into the DSW incinerator;
- Step 2: Stop the flue gas control system when temperature of the secondary combustion chamber falls below 200oC.
3.1.2. DSW must be controlled before being fed into the DSW incinerator so as not to influence the normal operation of the DSW incinerator; the following types of waste shall not be fed into the DSW incinerator: waste posing risk of explosion; corrosive waste; pesticides and pesticide packaging; waste containing mercury, lead or cadmium at levels higher than those of hazardous waste.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. A log of operation of DSW incineration must be kept and include information about the quantity, up-time and operator’s name, temperatures at locations where temperature meters are installed.
3.2. Supervision of DSW incinerator
3.2.1. Temperature meters must be installed in combustion chambers of a DSW incinerator. With regard to DSW incinerators with a capacity of 500 kg/h or higher, temperature meters must be installed behind the cooling equipment so as to measure temperatures of the flue gas.
3.2.2. Periodic inspection of DSW incinerators for compliance with environmental protection requirements shall be conducted in accordance with applicable regulations and at the request of environment regulatory agencies.
4.1. Methods for sampling and determination of values of parameters of pollutants are provided in the standards mentioned in the following Schedule 4.
Schedule 4. Sampling and determination methods
No.
Parameter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Total particulate matter
- TCVN 5977:2009 - Stationary source emissions – Manual determination of mass concentration of particulate matter
- EPA 5 - Determination of particulate matter emissions from stationary sources.
2
Hydrochloric acid (HCl)
- TCVN 7244:2003 - Health care solid waste incinerators - Determination method of hydrochloric acid (HCl) concentration in flue gas.
- EPA 26 - Determination of hydrochloric acid emissions from stationary sources.
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7242:2003 - Health care solid waste incinerators - Determination method of carbon monoxide (CO) concentration in flue gas.
- EPA 10 - Determination of carbon monoxide emissions from stationary sources.
4
Sulfur dioxide, SO2
- TCVN 6750:2005 - Stationary source emissions – Determination of mass concentration of sulfur dioxide - Ion chromatography method.
- EPA 6 - Determination of sulfur dioxide emissions from stationary sources.
- TCVN 6750:2005 - Stationary source emissions – Determination of the mass concentration of sulfur dioxide (SO2) - Performance characteristics of automated measuring methods.
5
Nitrogen oxide (NOx) (as NO2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EPA 7 - Determination of nitrogen oxide emissions from stationary sources.
6
Mercury and its compounds (Hg)
- TCVN 7557-2:2005 - Health care solid waste incinerators - Determination of heavy metals in flue gas – Part 2: Determination of mercury concentrations by cold vapour atomic absorption method.
- TCVN 7557-1:2005 - Health care solid waste incinerators - Determination of heavy metals in flue gas – Part 3: Determination of cadmium and lead concentrations by flame and electrothermal atomic absorption spectrometric method. <0}
- EPA 29 - Determination of metals emissions from stationary sources.
- EPA 12 - Determination of inorganic lead emissions from stationary sources.
7
Cadmium and its compounds (Cd)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead and its compounds (Pb)
9
Total dioxin/furan (PCDD/PCDF)
- TCVN 7556-1: 2005 - Health care solid waste incinerator - Determination of the mass concentration of PCDDs/PCDFs - Part 1: Sampling.
- TCVN 7556-2: 2005 - Health care solid waste incinerator - Determination of the mass concentration of PCDDs/PCDFs - Part 2: Extraction and clean-up.
- TCVN 7556-3: 2005 - Health care solid waste incinerator - Determination of the mass concentration of PCDDs/PCDFs - Part 3: Identification and quantification.
4.2. Examination methods which are mentioned in other national and international standards and have their accuracy proved equal to or higher than those mentioned in standards set forth in the Section 4.1 of this Regulation shall be accepted.
5.1. DSW incinerators that have been established and operating before the date of entry into force of this Regulation shall be exempted from the compliance with provisions in Section 2.2 herein for 06 months and other provisions of this Regulation for 03 years as from the date of entry into force of this Regulation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Environment regulatory agencies shall be responsible for instructing and inspecting and the implementation of this Regulation.
5.4. In case national standards referred to in this Regulation are amended or replaced, the new ones shall apply. /.
GUIDANCE ON DETERMINATION OF VALUES OF CERTAIN TECHNICAL
PARAMETERS OF DOMESTIC SOLID WASTE INCINERATORS
(Enclosed with QCVN 61-MT:2016/BTNMT – National technical regulation on
domestic solid waste incinerators)
1. Determination of volume of primary combustion chamber
Volume of the primary combustion chamber is calculated by adopting the following formula:
Or:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
- Vsc: Volume of the primary combustion chamber (m3);
- Ctk: Design capacity of the DSW incinerator (kg/h);
- Q: Low heating value of DSW (kcal/kg) (the heating value of DSW classified as waste of 30% moisture content shall be 1,200 kcal/kg – 1,700 kcal/kg);
- q: Volumetric heat release rate of the combustion chamber (kcal/m3h) (the volumetric heat release rate of the combustion chamber of a DSW incinerator with uninterrupted operation shall be 80,000 kcal/m3h – 150,000 kcal/m3h).
2. Determination of volume of secondary combustion chamber
Volume of the secondary combustion chamber is calculated by adopting the following formula:
Vtc = ttk x Q
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ttk: Design retention time (≥ 2s);
- Q: The volumetric air flow in the
secondary combustion chamber (m3/s).
3.
Determination of actual capacity of DSW incinerator
Actual capacity of a DSW incinerator may vary with its design capacity and change depending on characteristics of each type of waste fed into the DSW incinerator. Actual design is calculated by adopting the following formula:
3.1. In case of availability of heating value of DSW
In case of availability of heating value of DSW, actual capacity (S) of the DSW incinerator shall be calculated by adopting the following formula:
Where:
- S: Actual capacity of DSW incinerator (kg/h); - Vsc: Volume of the primary combustion chamber (m3);
- q: Volumetric heat release rate of the combustion chamber (kcal/m3h);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Calculation of actual capacity based on operating status of DSW incinerator
4. Determination of actual retention time
In case of unavailability of measurement method with high accuracy such as measurement of moving time of materials (particulate matters) indicated in the secondary combustion chamber, actual retention time of DSW incinerator shall be calculated by adopting the following formula:
Where:
- t: Actual retention time (s);
- Vtc: Actual volume of the secondary combustion chamber (m3);
- Q: Volumetric air flow in the secondary combustion chamber (m3/s). Q may be extrapolated based on the flow of flue gas measured at the sampling porthole on the chimney or the flow of exhaust fan behind the secondary combustion chamber.
;
Thông tư 03/2016/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 03/2016/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 10/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2016/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video