Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2025/TT-BNNMT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2025

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH 03 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, bao gồm:

1. QCVN 26:2025/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

2. QCVN 27:2025/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

3. QCVN 43:2025/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2025.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);

b) QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);

c) QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường).

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT và quy định của chính quyền địa phương cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.

Điều 4. Lộ trình áp dụng

1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 26:2025/BNNMT và QCVN 27:2025/BNNMT.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027, các trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 26:2025/BNNMT và QCVN 27:2025/BNNMT.

3. Khuyến khích các trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư này áp dụng các quy định tại QCVN 26:2025/BNNMT và QCVN 27:2025/BNNMT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

 

QCVN 26:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN

National Technical Regulation on Noise

 

QCVN 26:2025/BNNMT

Lời nói đầu

QCVN 26:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 01/2025/TT-BNNMT ngày 15 tháng 5 năm 2025.

QCVN 26:2025/BNNMT thay thế QCVN 26:2010/BTNMT.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN

National Technical Regulation on Noise

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.

Quy chuẩn này quy định tiếng ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công trình xây dựng đang thi công, các phương tiện giao thông và các hoạt động dân sinh.

Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá tiếng ồn tiếp xúc trong môi trường lao động, nơi làm việc; bên trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ bị tác động bởi tiếng ồn do chính các cơ sở tự gây ra.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan tới việc phát sinh tiếng ồn trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

1.3.1. Tiếng ồn trong quy chuẩn này được hiểu là các âm thanh lớn phát ra từ việc sử dụng các thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ và các nguồn khác tới khu vực bị ảnh hưởng gây cảm giác khó chịu cho con người.

1.3.2. Khu vực bị ảnh hưởng là khu vực thực hiện việc đo đạc, quan trắc và kiểm soát tiếng ồn.

1.3.3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có khả năng gây tiếng ồn quy định trong quy chuẩn này gồm:

1.3.3.1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ phát ra tiếng ồn theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.3.2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh khác không sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ phát ra tiếng ồn theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.4. Mức ồn nền là mức ồn đo được tại vị trí đo của khu vực bị ảnh hưởng khi không có tiếng ồn phát sinh từ nguồn gây ồn cần đo.

1.3.5. Phân loại tiếng ồn

a) Tiếng ồn liên tục (continuous noise) là tiếng ồn được phát ra liên tục từ nguồn gây ồn mà không bị ngắt quãng. Tiếng ồn liên tục bao gồm:

- Tiếng ồn ổn định (stationary noise) là tiếng ồn liên tục có mức áp suất âm thay đổi không đáng kể trong thời gian tiếng ồn được phát ra;

- Tiếng ồn dao động (fluctuating noise) là tiếng ồn liên tục có mức áp suất âm thay đổi đáng kể nhưng không phải là dạng xung.

b) Tiếng ồn xung (impulsive noise) là tiếng ồn phát ra trong khoảng thời gian rất ngắn (dưới 1 giây) từ một nguồn gây ồn xác định và có thể lặp lại trong khoảng thời gian đo;

c) Tiếng ồn ngắt quãng (intermittent noise) là tiếng ồn phát ra liên tục từ một nguồn gây ồn xác định nhưng bị ngắt quãng trong một khoảng thời gian và mỗi lần xuất hiện tiếng ồn kéo dài tối thiểu 1 giây.

1.3.6. Khoảng thời gian đo là khoảng thời gian mà phép đo được thực hiện liên tục và được sử dụng làm khoảng thời gian phát ra tiếng ồn.

1.3.7. Mức áp suất âm theo trọng số tần số (LA) là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa bình phương mức áp suất âm theo thời gian và bình phương của giá trị tham chiếu, được tính theo đơn vị decibel (dBA):

pa và p0 là mức áp suất âm biểu thị bằng đơn vị pascal (Pa)

p0 = 20 µPa

1.3.8. Mức áp suất âm liên tục tương đương (Leq,T) là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa trung bình thời gian của bình phương áp suất âm pa trong khoảng thời gian đo T với bình phương áp suất âm tham chiếu p0.

Trong đó:

pA(t) là áp suất âm tức thời theo trọng số A, tại thời điểm t;

p0 = 20 µPa.

T: thời gian đo mức ồn (bắt đầu tại t1 và kết thúc tại t2)

LAeq,T: mức áp suất âm tương đương theo trọng số A.

1.3.9. Mức áp suất âm vượt 90 phần trăm (L90) là mức áp suất âm mà tại đó giá trị quan trắc vượt quá chiếm 90% khoảng thời gian đo.

1.3.10. Mức tiếp xúc âm (LE) được tính là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa âm tiếp xúc (E) với mức tham chiếu E0.

Trong đó:

E0 = 400µPa2s

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phân loại khu vực bị ảnh hưởng

Việc phân loại các khu vực bị ảnh hưởng trong Quy chuẩn này được thực hiện như sau:

2.1.1. Khu vực A bao gồm các cơ sở, công trình sau đây:

- Các cơ sở giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở chăm sóc người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi;

- Bảo tàng, thư viện;

- Công trình tín ngưỡng, tôn giáo;

- Nhà làm việc của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức, cá nhân.

2.1.2. Khu vực B bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ở: nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ;

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;

2.1.3. Khu vực C bao gồm các công trình sau đây:

Cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.

2.1.4. Khu vực D bao gồm các công trình sau đây:

- Công trình thể thao ngoài trời và trong nhà;

- Công viên;

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa khác;

- Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác.

2.1.5. Khu vực E bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ga (hàng không, đường thủy, đường sắt), bến xe ô tô, bãi đỗ xe;

- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các công trình công nghiệp theo quy định pháp luật;

- Các công trình quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích tương đương với các công trình tại các khu vực A, B, C, D;

- Các công trình khác.

2.2. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng quy định tại Bảng

Bảng 1. Giới hạn tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Khoảng thời gian

Ngày
(06h00 đến trước 18h00)

Tối
(18h00 đến trước 22h00)

Đêm
(22h00 đến trước 06h00)

Khu vực A

50

45

40

Khu vực B

55

50

45

Khu vực C

60

55

50

Khu vực D

65

60

55

Khu vực E

70

65

60

Trong đó:

Cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn quy định tại Bảng 1 theo thời gian phát ra mức ồn cụ thể như sau:

Bảng 2. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra tiếng ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

Thời gian phát ra tiếng ồn

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 1 được phép điều chỉnh

Một trong các trường hợp sau:

≤ 1 giờ vào ban ngày

≤ 0,5 giờ vào buổi tối

≤ 0,25 giờ vào buổi đêm

+15 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 1 giờ và ≤ 02 giờ vào ban ngày

> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi tối

> 0,25 giờ và ≤ 0,5 giờ vào buổi đêm

+10 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày

> 1 giờ và ≤ 2 giờ vào buổi tối

> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi đêm

+5 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 4 giờ và ≤ 6 giờ vào ban ngày

> 2 giờ và ≤ 3 giờ vào buổi tối

> 1 giờ và ≤ 1,5 giờ vào buổi đêm

+3 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 6 giờ vào ban ngày

> 3 giờ vào buổi tối

> 1,5 giờ vào buổi đêm

Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 1

2.3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Theo khoảng thời gian

Ban ngày (06:00 ~ trước 18:00)

Tối (18:00 ~ trước 22:00)

Ban đêm (22:00 ~ trước 06:00)

Nguồn tiếng ồn

Khu vực A, B, C

Loa (*)

Lắp đặt ngoài trời

65

60

60

Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài

55

50

45

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà(***)

50

45

40

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác

55

50

45

Công trường xây dựng đang thi công (**)

65

60

50

Khu vực D, E

Loa (*)

Lắp đặt ngoài trời

70

65

60

Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài

65

60

55

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà (***)

55

50

45

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác

65

60

55

Công trường xây dựng đang thi công (**)

70

65

50

Trong trường hợp tiếng ồn phát sinh vào ban ngày đối với công trường xây dựng đang thi công, cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép quy định tại Bảng 4 như sau:

Bảng 4. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra tiếng ồn vào ban ngày từ các công trình xây dựng đang thi công

Thời gian phát ra tiếng ồn

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 3 được phép điều chỉnh

≤ 3 tiếng

+10 dBA

> 3 tiếng và ≤ 6 tiếng

+5 dBA

> 6 tiếng

Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 3

Ghi chú:

i) (*) Tiếng ồn phát sinh từ loa không áp dụng đối với loa, còi xe chuyên dụng của cơ quan, đơn vị được sử dụng theo quy định pháp luật và từ loa của các chương trình biểu diễn nghệ thuật được cấp phép.

ii) (**) Ngoài việc áp dụng điều chỉnh ngưỡng theo quy định tại Bảng 4 thì được điều chỉnh +3dBA vào ban ngày đối với ngưỡng giá trị tối đa quy định đối với công trường xây dựng có các công việc sử dụng máy đóng cọc, máy nhổ cọc, máy đục lỗ, máy xúc.

iii) Ngoài việc áp dụng điều chỉnh ngưỡng theo quy định tại Bảng 4 thì phải điều chỉnh -5dBA trong giá trị tối đa cho phép của công trường thi công vào những ngày nghỉ theo quy định đối với các khu vực A và khu vực B.

iv) (***) “Cùng tòa nhà” là tòa nhà có mái, cột hoặc tường có cấu tạo liền khối của các công trình xây dựng theo quy định pháp luật. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn từ các nguồn khác đối với “cùng tòa nhà” chỉ áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây:

- Cơ sở kinh doanh phòng tập thể hình và fitness, võ đường, cơ sở kinh doanh vũ trường;

- Cơ sở giảng dạy âm nhạc;

- Kinh doanh quán bar, nhà hàng, siêu thị, karaoke.

2.4. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông được quy định tại Bảng 5.

Bảng 5. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Giới hạn cho phép

Ban ngày
(06:00 ~ trước 22:00)

Ban đêm
(22:00 ~ trước 06:00)

1. Đường bộ

Khu vực A, B, C

68

58

Khu vực D, E

73

63

2. Đường sắt

Khu vực A, B, C

70

60

Khu vực D, E

75

65

2.5. Giá trị hiệu chỉnh theo mức ồn nền

Tiến hành đo mức ồn nền liên tục khi không có tiếng ồn phát sinh từ nguồn ồn cần đo tại khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian tối thiểu 5 phút và lấy kết quả Leq làm mức ồn nền. Trường hợp không thể tách riêng được tiếng ồn phát sinh từ nguồn gây ồn để đo mức ồn nền thì tiến hành đo tại khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian tối thiểu 5 phút và lấy giá trị L90 làm mức ồn nền.

- Trường hợp mức ồn nền thấp hơn mức ồn đo được tại khu vực bị ảnh hưởng từ 10 dBA trở lên thì kết quả đo mức ồn là kết quả được sử dụng để so sánh, đánh giá theo ngưỡng quy định của Quy chuẩn này.

- Trường hợp mức ồn nền thấp hơn mức ồn phát sinh và sai lệch giữa mức ồn nền và mức ồn phát sinh nhỏ hơn 10 dBA thì phải áp dụng trị số hiệu chỉnh vào kết quả đo mức ồn như sau:

Bảng 6. Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo theo mức ồn nền

Sai lệch giữa mức ồn và mức ồn nền tại khu vực đo (dBA)

3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo mức ồn (dBA)

-3

-2

-1

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Vị trí đo mức ồn

- Vị trí đo là bên trong ranh giới của khu vực bị ảnh hưởng;

- Vị trí đo phải có tính đại diện chung, cho các kết quả đo chính xác và phản ánh đúng tình trạng mức ồn phát ra; có thể lựa chọn đo tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng lớn nhất;

- Vị trí đo phải tránh tối đa các nguồn ồn khác không liên quan tới nguồn ồn cần đo. Khi không thể tránh các ảnh hưởng của nguồn ồn khác thì phải lựa chọn thời gian đo hợp lý để loại bỏ tối đa tác động từ các nguồn ồn khác gây ra;

- Đối với vị trí đo ngoài trời, phải lựa chọn vị trí có khoảng cách tối thiểu là 3,5m tới các vị trí có thể bị phản xạ trở lại (phản âm) và phải cách mặt đất từ 1,2m tới 1,5m.

- Đối với vị trí đo trong nhà, phải lựa chọn vị trí có khoảng cách tối thiểu là 1m tới các vị trí có thể bị phản xạ trở lại (phản âm) và phải cách mặt đất từ 1,2m tới 1,5m.

3.2. Thiết bị đo mức ồn

- Việc quan trắc, đo đạc mức ồn để đánh giá sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này phải sử dụng thiết bị đo mức âm loại 1 theo quy định tại TCVN 12527-1:2018 - Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 1: các yêu cầu

- Thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định pháp luật.

3.3. Điều kiện đo mức ồn

Mức ồn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí tượng, đặc biệt khi có khoảng cách lan truyền lớn. Do đó phải loại trừ tối đa các ảnh hưởng của điều kiện khí tượng khi tiến hành đo đạc.

- Tiến hành đo lúc thời tiết không mưa;

- Thiết bị đo phải có chụp chắn gió. Không tiến hành đo khi có gió từ cấp 4 trở lên (tốc độ gió từ 5,5 m/s trở lên) tại vị trí đo mức ồn.

Các điều kiện thời tiết tại vị trí đo phải được mô tả và ghi lại trong các biên bản đo mức ồn trong suốt quá trình đo.

3.4. Thời gian đo mức ồn

- Mức ồn được đo liên tục trong khoảng thời gian đo và phải thực hiện tối thiểu 15 phút. Khi tiến hành phép đo liên tục thì sử dụng thời gian đo là thời gian phát ra tiếng ồn.

- Đối với tiếng ồn xung, thời gian đo mức ồn phải được thực hiện tối thiểu 15 phút. Trường hợp đo 15 phút chưa có đủ 50 giá trị đo thì phải tiếp tục đo để có tối thiểu 50 giá trị.

3.5. Phương pháp đo mức ồn

Phương pháp đo mức ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

- TCVN 7878 - 1:2018 (ISO 1996 - 1:2016) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá.

- TCVN 7878 - 2:2018 (ISO 1996 - 2:2017) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.

3.6. Kết quả đo và đánh giá sự phù hợp

3.6.1. Đối với tiếng ồn liên tục

Sử dụng kết quả đo là mức áp suất âm tương đương Leq,T trong khoảng thời gian đo để tính toán, đánh giá sự phù hợp với quy định của quy chuẩn này.

3.6.2. Đối với tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung

Cần phải xác định mức áp suất âm tương đương đối với từng lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của các xung (đối với tiếng ồn xung), sau đó xác định mức âm tương đương trong toàn bộ khoảng thời gian đo, cụ thể như sau:

- Xác định mức tiếp xúc âm LE đối với từng lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của từng xung theo công thức quy định tại mục 1.3.10.

- Xác định mức âm tương đương trong toàn bộ khoảng thời gian đo:

Trong đó:

- LE1, LE2… LEn: mức tiếp xúc âm theo mỗi lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của từng xung trong khoảng thời gian đo (dBA);

- T: khoảng thời gian thực hiện phép đo (s);

- T0: thời gian tham chiếu. T0 = 1s.

Giá trị Leq,T được sử dụng để tính toán, đánh giá sự phù hợp với quy định của quy chuẩn này.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Việc quan trắc mức ồn và sử dụng kết quả quan trắc để phục vụ các mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

4.2. Khi tiến hành đo đạc, đánh giá mức ồn nền, trường hợp mức ồn nền đo được tại khu vực bị ảnh hưởng có giá trị Leq lớn hơn mức quy định tương ứng trong Quy chuẩn này thì không tiến hành đánh giá mức ồn phát sinh từ nguồn ồn cần đo và cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tiếng ồn tới khu vực bị ảnh hưởng. Việc phát sinh tiếng ồn được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả đo đạc, quan trắc mức ồn tại khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại mục 2 về quy định kỹ thuật.

4.3. Khi mức ồn tại các khu vực bị ảnh hưởng vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại Quy chuẩn này thì các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn tới khu vực bị ảnh hưởng.

4.4. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Các tổ chức, cá nhân có khả năng gây ra tiếng ồn có trách nhiệm bảo đảm mức ồn phát sinh tới các khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

5.2. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm đo đạc, quan trắc mức ồn tại các khu vực bị ảnh hưởng và xây dựng các kế hoạch tổng thể kiểm soát tiếng ồn, đảm bảo đáp ứng giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

PHỤ LỤC

Danh mục chủng loại và số lượng các thiết bị phát sinh tiếng ồn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh

1. Thiết bị, máy móc, công cụ của cơ sở theo công suất

1.1) Máy nén khí có công suất từ 7,5kW trở lên hoặc máy nén khí trục vít có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.2) Quạt thông gió có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.3) Máy rèn, tạo hình kim loại có công suất từ 7,5kW trở lên (trừ loại khí nén);

1.4) Máy cắt kim loại có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.5) Máy ép không dùng thủy lực có công suất từ 7,5 kW trở lên hoặc máy ép thủy lực có công suất từ 22,5kW trở lên (trừ máy uốn kim loại thủy lực);

1.6) Máy tách cát có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.7) Máy nghiền (bao gồm cả máy nghiền thô và nghiền mịn) có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.8) Thiết bị truyền động có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.9) Tổ hợp các thiết bị cơ khí có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.10) Máy ly tâm có công suất từ 15kW trở lên;

1.11) Máy trộn bê tông, máy trộn nhựa đường có công suất từ 15kW trở lên hoặc máy trộn khác có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.12) Máy gia công cơ khí khác (máy tiện, máy phay, máy mài, máy khoan) có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.13) Máy nghiền bột mịn có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.14) Cưa máy có công suất từ 15kW trở lên;

1.15) Máy chế biến gỗ (máy bào, máy cắt, máy mài, máy CNC, máy khoan) có công suất từ 15kW trở lên;

1.16) Máy in nổi (typo) có công suất từ 15kW trở lên hoặc máy in offset có công suất từ 75kW trở lên hoặc máy in khác có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.17) Máy cán có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.18) Máy xay xát gạo có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.19) Máy ép đùn, máy ép phun có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.20) Máy đúc có công suất từ 22,5kW trở lên (bao gồm máy đúc áp lực- die casting);

1.21) Máy sản xuất ống bê tông, cọc bê tông có công suất từ 15 kW trở lên;

1.22) Bơm có công suất từ 15 kW trở lên;

1.23) Máy kéo sợi kim loại có công suất từ 22,5kW trở lên (bao gồm máy kéo ướt, máy xoắn sợi và máy se sợi);

1.24) Máy xeo giấy có công suất từ 22,5 kW trở lên;

1.25) Máy ép than có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.26) Những cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thiết bị theo quy định từ mục 1.1 đến mục 1.25 nhưng với công suất nhỏ hơn đối với từng chủng loại máy và có tổng công suất của tất cả các thiết bị trong danh mục nêu trên lớn hơn 37,5kW (trường hợp có máy in offset thì áp dụng tổng công suất lớn hơn 75kW).

2. Thiết bị, máy móc, công cụ theo số lượng máy tại cơ sở

2.1) Từ 100 máy may công nghiệp trở lên;

2.2) Từ 4 máy sản xuất gạch block và gạch xi măng trở lên;

2.3) Từ 01 máy sản xuất chai tự động trở lên;

2.4) Từ 01 máy làm hộp kim loại trở lên;

2.5) Từ 02 máy đóng gói tự động trở lên;

2.6) Từ 40 máy dệt trở lên (không bao gồm dệt kim, đan);

2.7) Từ 01 máy kéo sợi trở lên hoặc từ 05 máy se sợi trở lên.

3. Thiết bị, máy móc, công cụ khác

3.1) Máy rèn, tạo hình kim loại có trọng lượng lớn búa dập lớn hơn 0,5 tấn;

3.2) Máy phát điện có công suất từ 120kW trở lên (không bao gồm máy phát điện thủy lực);

3.3) Từ 02 máy mài có công suất mỗi máy từ 3,75kW trở lên;

3.4) Từ 01 máy cắt đá có công suất từ 7,5kW trở lên.

Ghi chú: Công suất của thiết bị, máy móc và công cụ phát ra tiếng ồn được tính cho 01 thiết bị.

 

QCVN 27:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG

National Technical Regulation on Vibration

 

Lời nói đầu

QCVN 27:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 01/2025/TT-BNNMT ngày 15 tháng 5 năm 2025.

QCVN 27:2025/BNNMT thay thế QCVN 27:2010/BTNMT.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG

National Technical Regulation on Vibration

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép mức gia tốc rung (mức rung) tại các khu vực bị ảnh hưởng có con người sinh sống, hoạt động và làm việc nhằm ngăn chặn các ảnh hưởng có thể xảy ra của rung động tới sức khỏe, sự tiện nghi, mức độ cảm nhận của con người.

Quy chuẩn này quy định mức rung phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công trình xây dựng đang thi công, các phương tiện giao thông và các hoạt động dân sinh.

Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức rung trong môi trường lao động, làm việc; bên trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ bị tác động bởi độ rung do chính các cơ sở tự gây ra.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan tới việc phát sinh rung động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

1.3.1. Độ rung trong quy chuẩn này là việc rung lắc mạnh phát sinh từ các thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ và các nguồn khác tới khu vực bị ảnh hưởng gây cảm giác khó chịu cho con người.

1.3.2. Khu vực bị ảnh hưởng là khu vực thực hiện việc đo đạc, quan trắc và kiểm soát độ rung.

1.3.3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có khả năng gây rung động bao gồm:

1.3.3.1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ tạo rung theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.3.2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh khác không sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ phát ra rung động theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.4. Mức rung nền là mức rung đo được tại vị trí đo của khu vực bị ảnh hưởng khi không có độ rung phát sinh từ nguồn gây rung cần đo.

1.3.5. Phân loại độ rung

- Rung liên tục (Continuous vibration) là rung được phát ra liên tục từ một nguồn xác định trong một khoảng thời gian mà không bị ngắt quãng;

- Rung xung (Impulsive vibration) là rung phát ra đạt mức đỉnh và suy giảm đột ngột trong khoảng thời gian rất ngắn (dưới 2 giây) từ một nguồn gây rung xác định và có thể lặp lại trong khoảng thời gian đo;

- Rung ngắt quãng (Intermittent vibration) là rung phát ra liên tục từ một nguồn rung xác định nhưng bị ngắt quãng trong một khoảng thời gian và mỗi lần xuất hiện độ rung kéo dài tối thiểu 2 giây. Rung ngắt quãng có thể là tập hợp của nhiều rung xung.

1.3.6. Khoảng thời gian đo là khoảng thời gian mà phép đo được thực hiện liên tục và được sử dụng làm khoảng thời gian phát ra độ rung.

1.3.7. Gia tốc rung A: là đạo hàm theo thời gian của vận tốc rung

1.3.8. Giá trị hiệu dụng của gia tốc rung r.m.s: là giá trị gia tốc trung bình bình phương được đo trực tiếp trên thiết bị đo rung hoặc xác định theo công thức sau:

ar.m.s: giá trị hiệu dụng của gia tốc rung (m/s2)

a(t): gia tốc rung (m/s2)

T: khoảng thời gian đo (s)

1.3.9. Giá trị đỉnh tương đương (EQ peak): là giá trị trung bình của các giá trị cực đại của gia tốc rung trong một khoảng thời gian.

1.3.10. Mức gia tốc rung (VLA): đơn vị tính bằng dB, được tính theo công thức sau:

A: là giá trị gia tốc rung được đo trực tiếp trên máy theo giá trị hiệu dụng r.m.s hoặc tính theo công thức dưới đây:

An(m/s2): là giá trị gia tốc rung hiệu dụng ở tần số n(Hz);

an: là hệ số theo dải tần số n(Hz) lấy theo hướng dẫn tại phần Phụ lục của TCVN 6963:2001;

A0 = 10-5 m/s2.

1.3.11. Mức gia tốc rung hiệu chỉnh (VLw): là mức gia tốc rung sau khi đã hiệu chỉnh các nhân tố ảnh hưởng theo từng dải tần số.

1.3.12. Mức gia tốc rung tương đương tích phân (VLeq): là giá trị trung bình của mức gia tốc rung hiệu chỉnh trong một khoảng thời gian nhất định. Mức gia tốc rung tương đương được đo trực tiếp trên máy đo tích phân hoặc được xác định theo công thức:

Trong đó:

VLw (t): là mức gia tốc rung tương đương trong khoảng thời gian đo xác định (dB);

T: Khoảng thời gian đo.

1.3.13. Mức gia tốc rung vượt 90 phần trăm (VL90) là mức gia tốc rung mà tại đó giá trị quan trắc vượt quá chiếm 90% khoảng thời gian đo.

1.3.14. Mức gia tốc rung tương đương tích phân lớn nhất (VLmax) là giá trị lớn nhất của mức rung tương đương trong một khoảng thời gian xác định.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phân loại khu vực bị ảnh hưởng

Việc phân loại các khu vực bị ảnh hưởng trong Quy chuẩn này được thực hiện như sau:

2.1.1. Khu vực A bao gồm các cơ sở, công trình sau đây:

- Các cơ sở giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở chăm sóc người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi;

- Bảo tàng, thư viện;

- Công trình tín ngưỡng, tôn giáo;

- Nhà làm việc của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức, cá nhân.

2.1.2. Khu vực B bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ở: nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ;

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác.

2.1.3. Khu vực C bao gồm các công trình sau đây:

- Công trình thể thao ngoài trời và trong nhà;

- Công viên;

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa khác;

- Cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.

- Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và các công trình tương tự khác.

2.1.4. Khu vực D bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ga (hàng không, đường thủy, đường sắt); bến xe ô tô, bãi đỗ xe;

- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các công trình công nghiệp theo quy định pháp luật;

- Các công trình quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích tương đương với các công trình tại các khu vực A, B, C;

- Các công trình khác.

2.2. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng

Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

[Đơn vị: dB]

Khu vực bị ảnh hưởng

Khoảng thời gian

Ngày (06:00 ~ trước 22:00)

Đêm (22:00 ~ trước 06:00)

Khu vực A

60

55

Khu vực B

65

60

Khu vực C

70

65

Khu vực D

75

70

Trong đó:

Cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 cụ thể như sau:

Bảng 2. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra độ rung phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

Thời gian phát ra độ rung

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 1 được phép điều chỉnh

Một trong các trường hợp  sau: 

≤ 2 giờ vào ban ngày 

≤ 0,75  giờ vào buổi đêm

+10 dB

Một trong các trường hợp  sau: 

> 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày 

> 0,75  giờ và ≤ 1,5 giờ vào buổi đêm

+5 dB

Một trong các trường hợp sau: 

> 4 giờ vào ban ngày 

> 1,5 giờ vào buổi đêm

Áp dụng quy định tại Bảng 1

2.3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ các nguồn khác

Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung từ các nguồn khác được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ các nguồn khác

[Đơn vị: dB]

Khu vực bị ảnh hưởng

Ban ngày (06:00 ~ trước 22:00)

Ban đêm (22:00 ~ trước 06:00)

Khu vực A

65

60

Khu vực B,C,D

70

65

Ghi chú:

Trong trường hợp độ rung phát sinh vào ban ngày đối với công trường xây dựng đang thi công, cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh cụ thể như sau:

Bảng 4. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra độ rung vào ban ngày từ các công trình xây dựng đang thi công

Thời gian phát ra độ rung

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 3 được phép điều chỉnh

≤ 2 giờ mỗi ngày

+10 dB

> 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày

+5 dB

> 4 giờ vào ban ngày

Áp dụng quy định tại Bảng 3

2.4. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ phương tiện giao thông

Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ phương tiện giao thông được quy định tại Bảng 5.

Bảng 5. Giá trị tối đa cho phép đối với mức rung phát sinh từ phương tiện giao thông

[Đơn vị: dB]

Khu vực bị ảnh hưởng

Giới hạn cho phép

Ban ngày
(06:00 ~ trước 22:00)

Ban đêm
(22:00 ~ trước 06:00)

Khu vực A

65

60

Khu vực B, C, D

70

65

2.5. Giá trị hiệu chỉnh theo mức rung nền

Tiến hành đo mức rung nền liên tục tại khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian tối thiểu 5 phút và lấy kết quả VLeq làm mức rung nền.

- Trường hợp mức rung nền thấp hơn mức rung phát sinh từ nguồn cần đo từ 10 dB trở lên thì kết quả đo mức rung là kết quả được sử dụng để so sánh, đánh giá theo ngưỡng quy định của Quy chuẩn này.

- Trường hợp mức rung nền thấp hơn mức rung phát sinh và sai lệch giữa mức rung nền và mức rung phát sinh nhỏ hơn 10 dB thì phải áp dụng trị số hiệu chỉnh vào kết quả đo mức rung như sau:

Bảng 6. Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo theo mức rung nền

Sai lệch giữa mức rung và mức rung nền tại khu vực đo (dB)

3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo mức rung (dB)

-3

-2

-1

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Vị trí đo mức rung

- Vị trí đo mức rung là các vị trí nằm bên trong ranh giới của khu vực bị ảnh hưởng;

- Để xác định ảnh hưởng của rung động đến khu công cộng, khu vực có người sinh sống, hoạt động thì cần đo tại những điểm trên sân, nền nhà, sàn nhà, tường, bề mặt đường giao thông hoặc các bề mặt cứng; có thể lựa chọn đo tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng lớn nhất;

- Vị trí đo phải có tính đại diện chung, cho các kết quả đo chính xác và phản ánh đúng tình trạng độ rung phát ra.

3.2. Thiết bị đo mức rung

- Thiết bị đo phải đáp ứng các đặc tính kỹ thuật cho việc thực hiện đo mức rung; dải tần số đo của thiết bị đảm bảo đo đạc được các mức rung phát sinh từ hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các hoạt động gây rung trong sinh hoạt thông thường và mức rung từ các phương tiện giao thông;

- Thiết bị đo rung phải hiển thị được gia tốc rung A, mức gia tốc rung tương đương tích phân (VLeq), mức gia tốc rung vượt 90% (VL90), mức gia tốc rung tương đương tích phân lớn nhất (VLmax).

3.3. Điều kiện đo mức rung

- Khi đo đạc phải tránh các tác động của các nguồn rung động khác ngoài đối tượng gây rung cần đo như từ trường, gió mạnh, động đất hoặc các nguồn khác;

- Bề mặt đo rung phải đảm bảo chắc chắn như bê tông, nền đất, nhựa đường hoặc các bề mặt tương tự khác;

3.4. Thời gian đo mức rung

- Thời gian đo cần phải đủ để đảm bảo tính chính xác thống kê và đảm bảo rằng rung động đo được là điển hình cho đối tượng bị ảnh hưởng được đánh giá. Khoảng thời gian đo mức rung cần phải được ghi trong báo cáo.

- Mức rung được đo liên tục trong khoảng thời gian đo và phải thực hiện tối thiểu 15 phút. Khi tiến hành phép đo liên tục thì sử dụng thời gian đo là thời gian phát ra độ rung.

- Đối với rung xung, thời gian đo mức rung phải được thực hiện tối thiểu 15 phút. Trường hợp đo 15 phút chưa có đủ 10 giá trị đo thì phải tiếp tục đo để có tối thiểu 10 giá trị.

3.5. Phương pháp đo mức rung

Rung động phải được đo đồng thời theo cả 3 phương vuông góc, xác định phương đo có mức rung lớn nhất và sử dụng giá trị thu được theo phương này để đánh giá. Phương pháp đo mức rung, chấn động thực hiện theo các tiêu chuẩn:

- TCVN 6963:2001 - Rung động và chấn động. Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp. Phương pháp đo;

- TCVN 6964-1:2001 - Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá sự chịu đựng của con người với rung động toàn thân. Phần 1: Yêu cầu chung;

- TCVN 6964-2:2008 - Rung động cơ học và chấn động - Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung động toàn thân. Phần 2: Rung động trong công trình xây dựng (từ 1 Hz đến 80 Hz).

3.6. Kết quả đo và đánh giá sự phù hợp

3.6.1. Đối với rung liên tục

Sử dụng kết quả đo là mức gia tốc rung tương đương tích phân VLeq trong khoảng thời gian đo để tính toán, đánh giá sự phù hợp với quy định của quy chuẩn này.

3.6.2. Đối với rung ngắt quãng và rung xung

Kết quả đo được tính toán thông qua trung bình số học của các giá trị rung lớn nhất của từng lần xuất hiện đối với rung ngắt quãng hoặc của từng xung, cụ thể như sau:

- Đo mức rung trong khoảng thời gian cần đo, ghi nhận lại các giá trị đo trong từng lần xuất hiện rung;

- Xác định giá trị đo lớn nhất của mỗi lần xuất hiện rung;

- Tính giá trị trung bình số học của các giá trị rung lớn nhất của mỗi lần xuất hiện rung.

Kết quả tính toán được sử dụng để đánh giá sự phù hợp với Quy chuẩn này.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Việc quan trắc mức rung và sử dụng kết quả quan trắc để phục vụ các mục tiêu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

4.2. Khi tiến hành đo đạc, đánh giá mức rung nền, trường hợp mức rung nền đo được tại khu vực bị ảnh hưởng có giá trị VLeq lớn hơn mức quy định tương ứng trong Quy chuẩn này thì không tiến hành đánh giá mức rung phát sinh từ nguồn rung cần đo và cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu độ rung tới khu vực bị ảnh hưởng. Việc phát sinh độ rung được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả đo đạc, quan trắc mức rung tại khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại mục 2 về quy định kỹ thuật.

4.3. Khi mức rung tại các khu vực bị ảnh hưởng vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại Quy chuẩn này thì các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động của độ rung tới khu vực bị ảnh hưởng.

4.4. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Các tổ chức, cá nhân có khả năng gây ra độ rung có trách nhiệm bảo đảm mức rung phát sinh tới các khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

5.2. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm đo đạc, quan trắc mức rung tại các khu vực bị ảnh hưởng và xây dựng các kế hoạch tổng thể kiểm soát độ rung, đảm bảo đáp ứng giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

PHỤ LỤC

Danh mục chủng loại và số lượng các thiết bị tạo rung đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh

1. Máy ép không dùng thủy lực có công suất từ 15kW trở lên;

2. Máy nghiền (bao gồm cả máy nghiền thô và nghiền mịn) có công suất từ 22,5 kW trở lên;

3. Máy rèn có công suất từ 22,5kW trở lên;

4. Máy xay xát gạo có công suất từ 22,5kW trở lên;

5. Máy chế biến gỗ (máy bào, máy cắt, máy mài, máy CNC, máy khoan) có công suất từ 22,5kW trở lên;

6. Máy ép đùn, máy ép phun có công suất từ 37,5kW trở lên;

7. Máy ép than có công suất từ 7,5kW trở lên;

8. Từ 4 máy sản xuất gạch block và gạch xi măng trở lên.

Ghi chú: Công suất của thiết bị, máy móc và công cụ tạo rung được tính cho 01 thiết bị.

 

QCVN 43:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH

National Technical Regulation on Sediment Quality

 

Lời nói đầu

QCVN 43:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 01/2025/TT-BNNMT ngày 15 tháng 5 năm 2025.

QCVN 43:2025/BNNMT thay thế QCVN 43:2017/BTNMT.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH

National Technical Regulation on Sediment Quality

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng trầm tích nước mặt và trầm tích biển.

1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá, kiểm soát chất lượng trầm tích cho mục đích bảo vệ đời sống thủy sinh.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc môi trường, đánh giá chất lượng trầm tích trên đất liền và các vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Trầm tích là các hạt vật chất có kích thước, hình dạng, khoáng chất khác nhau từ nhiều nguồn khác nhau nằm ở đáy của khu vực nước mặt, biển. Trầm tích bao gồm đất sét, bùn, cát, sỏi, các chất hữu cơ phân hủy, vỏ sinh vật… Phương pháp lấy mẫu trầm tích được thực hiện theo quy định về kỹ thuật quan trắc trầm tích và các phương pháp xác định quy định tại Quy chuẩn này.

1.3.2. Giá trị giới hạn các thông số trong trầm tích quy định trong quy chuẩn này là giá trị được sử dụng để làm mục tiêu kiểm soát chất lượng trầm tích tại khu vực nước mặt, biển. Khi giá trị thông số ô nhiễm vượt giá trị giới hạn quy định thì cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân cần thực hiện các nghiên cứu, đánh giá chuyên sâu về tác động sinh thái; thực hiện các biện pháp để ngăn chặn việc phát sinh chất ô nhiễm vào khu vực nước, đồng thời xem xét (nếu cần thiết) việc thực hiện các biện pháp xử lý nhằm loại bỏ chất ô nhiễm trong trầm tích tại khu vực nước quản lý.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giá trị tối đa cho phép của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1: Giá trị tối đa cho phép của các thông số trong trầm tích

TT

Thông số

Đơn vị (theo khối lượng khô)

Giá trị giới hạn

Trầm tích nước mặt

Trầm tích biển

1

Arsenic (As)

mg/kg

17,0

41,6

2

Cadmi (Cd)

mg/kg

3,5

4,2

3

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/kg

91,3

112

4

Chromi (Cr)

mg/kg

90

160

5

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/kg

197

108

6

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/kg

315

271

7

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/kg

20000

20000

8

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

mg/kg

0,5

0,7

9

Cyanide (CN-)

mg/kg

0,1

0,1

10

Phenol (C6H5OH)

mg/kg

0,42

0,42

11

Tổng Hydrocarbon dầu (TPH)

mg/kg

100

100

12

Chlordane (C10H6Cl8)

μg/kg

8,9

4,8

13

DDD (2,2-bis (parachlorophenyl)- 1,1- dichloroethane) (C14H10Cl4) (1)

μg/kg

8,5

7,8

14

DDE (1,1-Dichloro-2,2- bis(p- chlorophenyl) ethylene) (C14H8Cl4) (2)

μg/kg

6,8

374,0

15

DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1- diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) (3)

μg/kg

4,8

4,8

16

Dieldrin (C12H8Cl6O)

μg/kg

6,7

4,3

17

Endrin (C12H8Cl6O)

μg/kg

62,4

62,4

18

Heptachlor epoxide (C10H5Cl7O)

μg/kg

2,7

2,7

19

Lindane (C6H6Cl6)

μg/kg

1,4

1,0

20

Polychlorinated biphenyls (PCBs) (4)

μg/kg

277

189

21

Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

ng/kg TEQ

21,5

21,5

22

Các hợp chất Hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs)

 

 

 

22.1.

Acenaphthene (C12H10)

μg/kg

88,9

88,9

22.2.

Acenaphthylene (C12H8)

μg/kg

128

128

22.3.

Anthracene (C14H10)

μg/kg

245

245

22.4.

Benzo [a] anthracene (C18H12)

μg/kg

385

693

22.5.

Benzo [a] pyrene (C20H12)

μg/kg

782

763

22.6.

Chrysene (C18H12)

μg/kg

862

846

22.7.

Dibenz [a,h] anthracene (C22H14)

μg/kg

135

135

22.8.

Fluoranthene (C16H10)

μg/kg

2355

1494

22.9.

Fluorene (C13H10)

μg/kg

144

144

22.10.

2-Methylnaphthalene (C11H10)

μg/kg

201

201

22.11.

Naphthalene (C10H8)

μg/kg

391

391

22.12.

Phenanthrene (C14H10)

μg/kg

515

544

22.13.

Pyrene (C16H10)

μg/kg

875

1398

Chú thích:

(1) DDD: tổng đồng phân p,p’ và o,p’;

(2) DDE: tổng đồng phân p,p’ và o,p’;

(3) DDT: tổng đồng phân p,p’ và o,p’;

(4) PCBs: tổng hàm lượng các PCB 28; PCB 52; PCB 101; PCB 138; PCB 153; PCB 180.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp quan trắc để xác định giá trị nồng độ các thông số trong trầm tích được thực hiện theo quy định tại Bảng 2 hoặc theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường theo quy định pháp luật.

Bảng 2. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích

STT

Thông số

Phương pháp quan trắc, số hiệu tiêu chuẩn

1

Lấy mẫu

TCVN 6663-19:2015;

TCVN 6663-15:2004;

ISO 5667-Part 12

2

Arsenic (As)

TCVN 8467:2010;

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 7062;

US EPA Method 6020B

3

Cadmi (Cd)

TCVN 6496:2009;

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

4

Chì (Plumbum) (Pb)

5

Kẽm (Zincum) (Zn)

6

Đồng (Cuprum) (Cu)

7

Chromi (Cr)

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

8

Sắt (Ferrum) (Fe)

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

9

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

TCVN 8882:2011;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7471B;

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 6020B

10

Cyanide

ISO 17380:2013

11

Phenol

ISO 17182:2014;

US EPA Method 8041A

12

Tổng Hydrocarbon dầu (TPH)

US EPA 8015B

13

Chlordane

US EPA Method 8081B;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

14

DDD

15

DDE

16

DDT

17

Dieldrin

18

Endrin

19

Lindane

20

Heptachlor epoxide

21

Polychlorinated biphenyls (PCBs)

US EPA Method 1668B;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

22

Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

US EPA Method 1613B;

TCVN 10883:2016

23

Các hợp chất Hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs)

US EPA Method 8100;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

 

Acenaphthene

 

Acenaphthylene

 

Anthracene

 

Benzo [a] anthracene

 

Benzo [a] pyrene

 

Chrysene

 

Dibenz [a,h] anthracene

 

Fluoranthene

 

Fluorene

 

2-Methylnaphthalene

 

Naphthalene

 

Phenanthrene

 

Pyrene

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Việc quan trắc định kỳ chất lượng trầm tích và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định pháp luật.

4.2. Việc quan trắc chất lượng trầm tích định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu quan trắc để lựa chọn các thông số phù hợp.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc, đánh giá chất lượng trầm tích theo Quy chuẩn này phải thực hiện theo đúng các phương pháp quan trắc theo quy định.

5.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thực hiện đánh giá chất lượng trầm tích và triển khai các biện pháp quản lý theo quy định pháp luật.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND ENVIRONMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 01/2025/TT-BNNMT

Hanoi, May 15, 2025

 

CIRCULAR

PROMULGATING 3 NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON QUALITY OF SURROUNDING ENVIRONMENT

Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;  

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

Pursuant to Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of  the Government of Vietnam elaborating on several articles of the Law on Environmental Protection and Decree No. 05/2025/ND-CP dated January 6, 2025 of the Government of Vietnam on amendments to Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government of Vietnam elaborating on several articles of the Law on Environmental Protection;  

Pursuant to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 of the Government of Vietnam elaborating on several articles of the Law on Technical Regulations and Standards and Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 of the Government of Vietnam on amendments to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 of the Government of Vietnam elaborating on several articles of the Law on Technical Regulations and Standards;

Pursuant to Decree No. 35/2025/ND-CP dated February 25, 2025 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Environment of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Environment and Director of the Department of Science and Technology;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 1. 3 national technical regulations on the quality of the surrounding environment are promulgated together with this Circular, including:

1. QCVN 26:2025/BNNMT – National Technical Regulation on Noise;

2. QCVN 27:2025/BNNMT – National Technical Regulation on Vibration;

3. QCVN 43:2025/BNNMT – National Technical Regulation on Sediment Quality.

Article 2. Entry into force

1. This Circular comes into force as of November 14, 2025.

2. From the effective date of this Circular, the following National Technical Regulations shall cease to have effect:

a) QCVN 26:2010/BTNMT – National Technical Regulation on Noise (promulgated together with Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16, 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment of Vietnam);

b) QCVN 27:2010/BTNMT – National Technical Regulation on Vibration (promulgated together with Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16, 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment of Vietnam);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 3. Transitional provisions

Facilities that have operated and projects with decisions on approval for the appraisal results of environmental impact assessment reports or with adequate and valid applications for appraisal of environmental impact assessment reports, issuance of environmental licenses, or environmental registration received by competent authorities before the effective date of this Circular shall continue to apply QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT, and regulations of local authorities until December 31, 2026.

Article 4. Application roadmap

1. From the effective date of this Circular, investment projects (including new investment projects and investment projects on scale expansion and capacity improvement applying for appraisal of environmental impact assessment reports, issuance of environmental licenses, or environmental registration after the effective date of this Circular) shall apply QCVN 26:2025/BNNMT and QCVN 27:2025/BNNMT.

2. From January 1, 2027, the cases prescribed in Article 3 of this Circular shall meet the requirements prescribed in QCVN 26:2025/BNNMT and QCVN 27:2025/BNNMT.

3. The cases prescribed in Article 3 of this Circular are encouraged to apply QCVN 26:2025/BNNMT and QCVN 27:2025/BNNMT from the effective date of this Circular.

Article 5. Implementation

1. Ministries, ministerial agencies, People’s Committees at all levels, Departments of Agriculture and Environment of provinces and centrally affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

2. Any difficulty arising during the implementation of this Circular shall be promptly reported (in writing) to the Ministry of Agriculture and Environment of Vietnam for consideration and settlement./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.





PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Cong Thanh

 

QCVN 26:2025/BNNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON NOISE

 

QCVN 26:2025/BNNMT

Foreword

QCVN 26:2025/BNNMT is compiled by the Department of Environment, proposed by the Department of Science and Technology, appraised by the Ministry of Science and Technology of Vietnam, and promulgated by the Minister of Agriculture and Environment of Vietnam under Circular No. 01/2025/TT-BNNMT dated May 15, 2025.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON NOISE

1. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

This Regulation provides for the maximum noise limit in areas where humans live, operate, and work to reduce negative impacts, protect health, and improve life quality for humans.

This Regulation provides for noise emitted from production, business, and service facilities, construction works in progress, traffic vehicles, and civic activities.

This Regulation shall not be applied to assess noise encountered in the labor environment or workplace or in the premises of production, construction, trade, and service facilities affected by their own noise.

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to environmental authorities, organizations, and individuals relevant to noise emission in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.1. Noise in this regulation shall be construed as loud sounds emitted from the use of devices, machinery, instruments, tools, and other sources that affect specific areas and cause discomfort to humans.

1.3.2. Affected areas refer to areas where noise measurement, monitoring, and control are carried out.

1.3.3. Production, business, and service facilities and civic activities that can emit noise according to this regulation include:

1.3.3.1. Production, business, and service facilities and civic activities that use devices, machinery, instruments, and tools that emit noise by capacity, type, and quantity are prescribed in the Appendix enclosed with this Regulation.

1.3.3.2. Production, business, and service facilities and civic activities that do not use devices, machinery, instruments, and tools that emit noise by capacity, type, and quantity are prescribed in the Appendix enclosed with this Regulation.

1.3.4. Background noise level refers to the noise level measured at the measurement location of the affected area when no noise is emitted from the noise source to be measured.

1.3.5. Noise classification

a) Continuous noise refers to noise emitted continuously from a noise source without interruption.  Continuous noise includes:

- Stationary noise refers to continuous noise with a sound pressure level that does not vary significantly during the time the noise is emitted;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Impulsive noise refers to noise emitted during a very short duration (under 1 second) from a determined noise source that may recur during the measurement duration;

c) Intermittent noise refers to noise emitted continuously from a determined noise source that is interrupted for a specific duration, with each noise emission lasting at least 1 second.

1.3.6. Measurement duration refers to the duration used as the noise emission duration during which the measurement is carried out continuously.

1.3.7. Frequency-weighted sound pressure level (LA) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the time-based squared sound pressure level and the squared reference value in decibels (dBA):

pa and p0 are sound pressure levels in pascals (Pa)

p0 = 20 µPa

1.3.8. Equivalent continuous sound pressure level (Leq,T) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the time-averaged sound pressure pa during measurement duration T and the squared reference sound pressure p0.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



pA(t) is the instantaneous A-weighted sound pressure at time t;

p0 = 20 µPa.

T: noise measurement duration (starts at t1 and ends at t2)

LAeq,T: A-weighted equivalent sound pressure.

1.3.9. 90th percentile sound pressure level (L90) refers to the sound pressure level that is exceeded for 90% of the measurement duration.

1.3.10. Sound exposure level (LE) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the sound exposure (E) and the reference value E0.

Where:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. TECHNICAL PROVISIONS

2.1. Affected area classification

The classification of affected areas in this Regulation shall be carried out as follows:

2.1.1. Area A includes the following facilities and works:

- Educational institutions according to the Law on Education and vocational education institutions according to the Law on Vocational Education;

- Medical examination and treatment facilities according to the Law on Medical Examination and Treatment; senior care facilities according to the Law on the Elderly;

- Museums and libraries;

- Religious works;

- Offices of agencies of the CPV, National Assembly of Vietnam, Government of Vietnam, and President of Vietnam and offices of Ministries, central authorities, People’s Committees, and affiliates at various levels; headquarters of political organizations, socio-political organizations, and socio-vocational political organizations and headquarters and offices of organizations and individuals.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Houses: apartment buildings and other types of collective houses; separate houses;

- Hotels, guesthouses, motels, and other accommodation service establishments;

2.1.3. Area C includes the following facilities and works:

Livestock, cultivation, and aquaculture facilities.

2.1.4. Area D includes the following facilities and works:

- Outdoor and indoor works of sports;

- Parks;

- Conference centers, theaters, cultural houses, clubs, cinemas, circuses, dance halls, amusement/entertaining works, and other cultural works;

- Malls, supermarkets, markets, stores, restaurants, and other similar works.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Airport, waterway, and railway terminals, bus stations, and parking lots;

- Concentrated production, business, and service areas and industrial works according to the law;

- National defense and security works that are not used for purposes similar to those of works in areas A, B, C, and D;

- Other works.

2.2. Permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 measured in affected areas

The permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 measured in affected areas is prescribed in the following Table:

Table 1. Permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

[Unit: dBA]

Affected area

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Day
(06:00 to before 18:00)

Evening
(18:00 to before 22:00)

Night
(22:00 to before 06:00)

Area A

50

45

40

Area B

55

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



45

Area C

60

55

50

Area D

65

60

55

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



70

65

60

Where:

It is permitted to adjust the permissible maximum value threshold of noise prescribed in Table 1 according to specific noise emission duration as follows:

Table 2. Adjustment values of thresholds according to noise emission duration from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

Noise emission duration

Difference in value thresholds in Table 1 allowed to be adjusted

One of the following cases:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



≤ 0,5 hour in the evening

≤ 0,25 hour at night

+15 dBA

One of the following cases:

> 1 hour and ≤ 2 hours during the day

> 0,5  hour and ≤ 1 hour in the evening

> 0,25  hour and ≤ 0,5 hour at night

+10 dBA

One of the following cases:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



> 1  hour and ≤ 2 hours in the evening

> 0,5  hour and ≤ 1 hour at night

+5 dBA

One of the following cases:

> 4 hours and ≤ 6 hours during the day

> 2  hours and ≤ 3 hours in the evening

> 1  hour and ≤ 1,5 hours at night

+3 dBA

One of the following cases:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



> 3 hours in the evening

> 1,5 hours at night

Apply the thresholds in Table 1

2.3. Permissible maximum value of noise emitted from other sources

The permissible maximum value of noise emitted from other sources is prescribed in Table 3.

Table 3. Permissible maximum value of noise emitted from other sources

[Unit: dBA]

Affected area

Period

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Evening (18:00 ~ before 22:00)

Night (22:00 ~ before 06:00)

Noise source

Areas A, B, and C

Speaker (*)

Installed outdoor

65

60

60

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



55

50

45

Production, business, or service facilities in the same building(***)

50

45

40

Other production, business, or service facilities and civic activities

55

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



45

Construction sites in progress (**)

65

60

50

Areas D and E

Speaker (*)

Installed outdoor

70

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60

Noise emitted from the inside of the building to the outside

65

60

55

Production, business, or service facilities in the same building (***)

55

50

45

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



65

60

55

Construction sites in progress (**)

70

65

50

Where noise is emitted from construction sites in progress during the day, it is permitted to adjust the permissible maximum value threshold prescribed in Table 4 as follows:

Table 4. Adjustment values of thresholds according to noise emission duration during the day from construction sites in progress

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Difference in value thresholds in Table 3 allowed to be adjusted

≤ 3 hours

+10 dBA

> 3 hours and ≤ 6 hours

+5 dBA

6 hours

Apply the thresholds in Table 3

Note:

i) (*) Noise emitted from speakers does not apply to speakers or horns of specialized vehicles of agencies or units permitted for use under the law and speakers of licensed art performance programs.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



iii) In addition to the application of threshold adjustments prescribed in Table 4, it is mandatory to adjust -5dBA to the permissible maximum value of construction sites in progress during off days according to regulations for areas A and B.

iv) (***) “In the same building” refers to a building with a roof, pillars, or walls that are in a monolithic structure of construction works according to the law. The permissible maximum value for noise emitted from other sources for “in the same building” shall only apply to the following production, business, and service facilities:

- Gym and fitness facilities, martial arts dojos, and dance clubs;

- Music teaching facilities;

- Bars, restaurants, supermarkets, and karaoke facilities.

2.4. Permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles

The permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles is prescribed in Table 5.

Table 5. Permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles

[Unit: dBA]

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Limit

Day
(06:00 ~ before 22:00)

Night
(22:00 ~ before 06:00)

1. Roads

Areas A, B, and C

68

58

Areas D and E

73

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Railways

Areas A, B, and C

70

60

Areas D and E

75

65

2.5. Adjustment value based on background noise level

Continuous background noise level measurement shall be carried out when no noise is emitted from the noise source, which will be measured in an affected area for at least 5 minutes, using the Leq results as the background noise level. Where it is impossible to separate the noise emitted from the noise source to measure the noise level, conduct the measurement in the affected area for at least 5 minutes, using the L90 value as the background noise level.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where the background noise level is lower than the emitted noise level and the difference between the background noise level and the emitted noise level is lower than 10 dBA, apply adjustment values to the noise level measurement results as follows:

Table 6. Adjustment value of measurement results based on background noise level

Difference between the noise level and background noise level in the measurement area (dBA)

3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Adjustment value of the noise level measurement results (dBA)

-3

-2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. DETERMINATION METHODS

3.1. Noise level measurement locations

- The measurement location is inside the boundary of an affected area;

- The measurement location shall have the nature of general representativeness, provide accurate measurement results, and properly reflect the emitted noise; it is permitted to conduct the measurement at a location that may be most affected;

- The measurement location shall avoid other noise sources that are not relevant to the noise source to be measured. When it is impossible to avoid the effects of other noise sources, select a reasonable measurement time to maximize the elimination of impacts from other noise sources;

- Regarding outdoor measurement locations, select a location that is at least 3,5 m away from possible echoes and at least 1,2 m or 1,5 m above the ground.

- Regarding indoor measurement locations, select a location that is at least 1 m away from possible echoes and at least 1,2 m or 1,5 m above the ground.

3.2. Noise level meters

- The monitoring and measurement of noise levels to assess conformity with this Regulation shall use type-1 sound level meters according to TCVN 12527-1:2018 – Electroacoustics – Sound level meters – Part 1: Specifications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.3. Noise level measurement conditions

Noise levels are affected by meteorological conditions, especially when the transmission distance is large. Therefore, it is mandatory to maximize the elimination of the effects of meteorological conditions during the measurement.

- The measurement shall be carried out when there is no rain;

- The meter must have a windshield. The measurement shall not be carried out when there are level-4 winds or higher (wind speed from 5,5 m/s or higher) at the noise level measurement location.

The weather conditions at the measurement location shall be described and recorded in noise level measurement minutes throughout the measurement.

3.4. Noise level measurement duration

- Noise levels shall be measured continuously during the measurement for at least 15 minutes.  When conducting a continuous measurement, use the measurement duration as the noise emission duration.

- Regarding impulsive noise, the noise level measurement shall be carried out for at least 15 minutes.  Where a 15-minute measurement does not obtain 50 measurement values, continue the measurement until there are 50 values.

3.5. Noise level measurement methods

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 7878 - 1:2018 (ISO 1996 - 1:2016) Part 1: Basic quantities and assessment procedures.

- TCVN 7878 - 2:2018 (ISO 1996 - 2:2017) Part 2: Determination of sound pressure levels.

3.6. Measurement results and conformity assessment

3.6.1. Regarding continuous noise

The measurement results shall be used as the equivalent sound pressure level Leq,T during the measurement duration to calculate and assess conformity with this regulation.

3.6.2. Regarding intermittent noise and impulsive noise

Determine the equivalent sound pressure level for each occurrence of intermittent noise or impulses (for impulsive noise), and then determine the equivalent sound level during the whole measurement duration as follows:

- Determine the sound exposure level LE for each occurrence of intermittent noise or each impulse following the formula prescribed in Section 1.3.10.

- Determine the equivalent sound level during the whole measurement duration as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

- LE1, LE2… LEn: sound exposure level by each occurrence of intermittent noise of each impulse during the measurement duration (dBA);

- T: measurement duration (s);

- T0: reference duration.  T0 = 1s.

Leq,T shall be used for calculation and assessment of conformity with this regulation.

4. MANAGEMENT PROVISIONS

4.1. The monitoring of noise levels and use of monitoring results for state management objectives concerning the environment shall be carried out by organizations meeting the requirements and conditions for environmental monitoring capacity according to the law.

4.2. When conducting the measurement and assessment of the background noise level, where the background noise level measured in the affected area has Leq higher than the respective level prescribed in this Regulation, refrain from conducting the assessment of noise emitted from the noise source to be measured and adopt measures to reduce noise emitted to the affected area.  Noise emission shall be assessed as complying and conforming with this Regulation when the noise level measurement and monitoring results in the affected area do not exceed the respective permissible value prescribed in Section 2 on technical provisions.

4.3. When the noise level in affected areas exceeds the respective permissible value prescribed in this Regulation, state management authorities, organizations, and individuals shall adopt measures to reduce the impacts of emitted noise on affected areas.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Organizations and individuals that may cause noise shall ensure that the noise levels emitted to affected areas do not exceed the permissible limit prescribed in this Regulation.

5.2. State management authorities shall conduct noise level measurement and monitoring in affected areas and develop comprehensive plans for noise control, ensuring compliance with the permissible limit prescribed in this Regulation.

6. IMPLEMENTATION

6.1. Environmental authorities shall instruct, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.

6.2. Where any document cited in this Regulation is amended or replaced, comply with its new edition./.

 

APPENDIX

List of types and quantities of devices emitting noise regarding production, business, and service facilities and civic activities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.1.) Air compressors with a capacity of 7,5kW or more or screw compressors with a capacity of 37,5kW or more;

1.2) Ventilation fans with a capacity of 7,5kW or more;

1.3) Metal forging and forming machines with a capacity of 7,5kW or more (excluding pneumatic ones);

1.4) Metal cutting machines with a capacity of 7,5kW or more;

1.5) Non-hydraulic presses with a capacity of 7,5kW or more or hydraulic presses with a capacity of  22,5kW or more (excluding hydraulic metal bending machines);

1.6) Sand separators with a capacity of 7,5kW or more;

1.7) Grinders (including coarse and fine grinders) with a capacity of 7,5kW or more;

1.8.) Actuators with a capacity of 22,5kW or more;

1.9) Mechanical equipment combinations with a capacity of 7,5kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.11) Concrete mixers and asphalt mixers with a capacity of 15kW or more or other mixers with a capacity of 37,5kW or more;

1.12) Other mechanical processing machines (lathes, milling machines, grinders, and drills) with a capacity of 37,5kW or more;

1.13) Fine powder grinders with a capacity of 22,5kW or more;

1.14) Power saws with a capacity of 15kW or more;

1.15) Wood processing machines (planers, cutters, grinders, CNC machines, and drills) with a capacity of 15kW or more;

1.16) Letterpress printing machines (typo) with a capacity of 15kW or more, offset printing machines with a capacity of 75kW or more, or other printing machines with a capacity of 37,5kW or more;

1.17) Rollers with a capacity of 37,5kW or more;

1.18) Rice mills with a capacity of 22,5kW or more;

1.19) Extrusion and injection molding machines with a capacity of 37,5kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.21) Concrete pipe and pile manufacturing machines with a capacity of 15kW or more;

1.22) Pumps with a capacity of 15kW or more;

1.23) Metal spinning machine with a capacity of 22,5kW or more (including wet drawing machines, twisting machines, and winding machines);

1.24) Paper-making machines with a capacity of 22,5 or more;

1.25) Coal briquette machines with a capacity of 7,5kW or more;

1.26) Production, business, and service facilities using devices prescribed in Section 1.1 through Section 1.25 with a smaller capacity for each type of machine, and the total capacity of all the devices in the list above exceeds 37,5kW (or exceeds 75kW in cases where offset printers are used). 

2. Devices, machinery, and tools according to quantity at facilities

2.1.) At least 100 industrial sewing machines;

2.2) At least 4 block and cement brick manufacturing machines;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.4) At least 1 metal box manufacturing machine;

2.5) At least 2 automatic packaging machines;

2.6) At least 40 weaving machines (excluding knitting machines);

2.7) At least 1 spinning machine or 5 winding machines.

3. Devices, machinery, and other tools

3.1) Heavy metal forging and forming machines with a hammer weight greater than 0,5 tons;

3.2) Power generators with a capacity of 120kW or more (excluding hydraulic power generators);

3.3) At least 2 grinders, each with a capacity of 3,75kW or more;

3.4) At least 1 stone cutting machine with a capacity of 7,5kW or more.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

QCVN 27:2025/BNNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON VIBRATION

Foreword

QCVN 27:2025/BNNMT is compiled by the Department of Environment, proposed by the Department of Science and Technology, appraised by the Ministry of Science and Technology of Vietnam, and promulgated by the Minister of Agriculture and Environment of Vietnam under Circular No. 01/2025/TT-BNNMT dated May 15, 2025.

QCVN 27:2025/BNNMT replaces QCVN 27:2010/BTNMT.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON VIBRATION

1. GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



This Regulation provides for the permissible maximum limit of vibration acceleration levels (vibration levels) in affected areas where humans live, operate, and work to prevent potential effects of the vibration on human health, comfort, and perception.

This Regulation provides for vibration generated from production, business, and service facilities, construction works in progress, traffic vehicles, and civic activities.

This Regulation shall not be applied to assess vibration encountered in the labor environment or workplace or in the premises of production, construction, trade, and service facilities affected by their own vibration.

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to environmental authorities, organizations, and individuals relevant to vibration generation in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

1.3. Interpretation of terms

1.3.1. Vibration in this regulation refers to strong shaking generated by devices, machinery, instruments, tools, and other sources, which affects specific areas and causes discomfort to humans.

1.3.2. Affected areas refer to areas where vibration measurement, monitoring, and control are carried out.

1.3.3. Production, business, and service facilities and civic activities that can cause vibration include:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.3.2. Production, business, and service facilities and civic activities that do not use devices, machinery, instruments, and tools that generate vibration by capacity, type, and quantity are prescribed in the Appendix enclosed with this Regulation.

1.3.4. Background vibration level refers to the vibration level measured at the measurement location of an affected area when no vibration is generated from the vibration source to be measured.

1.3.5. Vibration classification

- Continuous vibration refers to vibration generated continuously from a determined source within a specific duration without interruption;

- Impulsive vibration refers to vibration that peaks and decays abruptly over a short duration (less than 2 seconds) from a determined vibration source that may recur during the measurement duration;

- Intermittent vibration refers to vibration generated continuously from a determined vibration source that is interrupted for a specific duration, with each vibration generation lasting at least 2 seconds.  Intermittent vibration may be the combination of multiple impulsive vibrations.

1.3.6. Measurement duration refers to the duration used as the vibration generation duration during which the measurement is carried out continuously.

1.3.7. Vibration acceleration A refers to the time derivative of vibration velocity

1.3.8. Root mean square (r.m.s) value of vibration acceleration refers to the root mean square value of acceleration, measured directly using a vibration meter or determined using the following formula:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ar.m.s: r.m.s value of vibration acceleration (m/s2)

a(t): vibration acceleration (m/s2)

T: measurement duration (s)

1.3.9. Equivalent peak value (EQ peak) refers to the average of the peak values of vibration acceleration over a specific duration.

1.3.10. Vibration acceleration (VLA) refers to the unit in dB, calculated using the following formula:

A refers to vibration acceleration measured directly on the meter according to r.m.s or determined using the following formula:

An(m/s2) refers to r.m.s vibration acceleration at frequency n (Hz);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A0 = 10-5 m/s2.

1.3.11. Calibrated vibration acceleration level (VLw) refers to the vibration acceleration level after calibrating influencing factors according to each frequency band. 

1.3.12. Integral equivalent vibration acceleration level (VLeq) refers to the average value of the calibrated vibration acceleration level over a specific duration. The equivalent vibration acceleration level shall be measured directly on an integral meter or determined using the following formula:

Where:

VLw (t) refers to the equivalent vibration acceleration level over determined measurement duration (dB);

T: measurement duration.

1.3.13. 90th percentile vibration acceleration level (L90) refers to the vibration acceleration level that is exceeded for 90% of the measurement duration.

1.3.14. Maximum integral equivalent vibration acceleration level (VLmax) refers to the maximum value of the equivalent vibration level over a determined duration.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1. Affected area classification

The classification of affected areas in this Regulation shall be carried out as follows:

2.1.1. Area A includes the following facilities and works:

- Educational institutions according to the Law on Education and vocational education institutions according to the Law on Vocational Education;

- Medical examination and treatment facilities according to the Law on Medical Examination and Treatment; senior care facilities according to the Law on the Elderly;

- Museums and libraries;

- Religious works;

- Offices of agencies of the CPV, National Assembly of Vietnam, Government of Vietnam, and President of Vietnam and offices of Ministries, central authorities, People’s Committees, and affiliates at various levels; headquarters of political organizations, socio-political organizations, and socio-vocational political organizations and headquarters and offices of organizations and individuals.

2.1.2. Area B includes the following facilities and works:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Hotels, guesthouses, motels, and other accommodation service establishments.

2.1.3. Area C includes the following facilities and works:

- Outdoor and indoor works of sports;

- Parks;

- Conference centers, theaters, cultural houses, clubs, cinemas, circuses, dance halls, amusement/entertaining works, and other cultural works;

- Livestock, cultivation, and aquaculture facilities.

- Malls, supermarkets, markets, stores, restaurants, and other similar works.

2.1.4. Area D includes the following facilities and works:

- Airport, waterway, and railway terminals, bus stations, and parking lots;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- National defense and security works that are not used for purposes similar to those of works in areas A, B, and C;

- Other works.

2.2. Permissible maximum value of vibration generated from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 measured in affected areas

The permissible maximum value of vibration generated from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1 measured in affected areas is prescribed in Table 1.

Table 1. Permissible maximum value of vibration generated from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

[Unit: dB]

Affected area

Period

Day (06:00 ~ before 22:00)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Area A

60

55

Area B

65

60

Area C

70

65

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



75

70

Where:

It is permitted to adjust the permissible maximum value threshold for vibration generated from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 as follows: 

Table 2. Adjustment values of thresholds according to vibration generation duration from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

Vibration generation duration

Difference in value thresholds in Table 1 allowed to be adjusted

One of the following cases: 

≤ 2 hours during the day 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+10 dB

One of the following cases: 

> 2 hours and ≤ 4 hours during the day   

> 0,75  hour and ≤ 1,5 hours at night

+5 dB

One of the following cases: 

> 4  hours during the day 

> 1,5 hours at night

Apply Table 1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The permissible maximum value of vibration generated from other sources is prescribed in Table 3.

Table 3. Permissible maximum value of vibration generated from other sources

[Unit: dB]

Affected area

Day (06:00 ~ before 22:00)

Night (22:00 ~ before 06:00)

Area A

65

60

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



70

65

Note:

Where vibration is generated from construction sites in progress during the day, it is permitted to adjust the permissible maximum value threshold for generated vibration levels as follows: 

Table 4. Adjustment values of thresholds according to vibration generation duration during the day from construction sites in progress

Vibration generation duration

Difference in value thresholds in Table 3 allowed to be adjusted

≤ 2 hours per day

+10 dB

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+5 dB

> 4  hours during the day

Apply Table 3

2.4. Permissible maximum value for vibration generated from traffic vehicles

The permissible maximum value for vibration generated from traffic vehicles is prescribed in Table 5.

Table 5. Permissible maximum value for vibration generated from traffic vehicles

[Unit: dB]

Affected area

Limit

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Night
(22:00 ~ before 06:00)

Area A

65

60

Areas B, C, and D

70

65

2.5. Adjustment value based on background vibration level

Continuous background vibration level measurement shall be carried out in an affected area for at least 5 minutes, using results VLeq as the background vibration level.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where the background vibration level is lower than the generated vibration level, and the difference between the background vibration level and the generation vibration level is lower than 10 dB, apply adjustment values to the vibration level measurement results as follows:

Table 6. Adjustment value of measurement results based on background vibration level

Difference between the vibration level and background vibration level in the measurement area (dB)

3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Adjustment value of the vibration level measurement results (dB)

-3

-2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. DETERMINATION METHODS

3.1. Vibration level measurement locations

- The measurement location is inside the boundary of an affected area;

- To determine the effect of vibration on public areas and areas where people live and operate, conduct measurement at specific points on the ground, floors, walls, road surfaces, or solid surfaces; it is also permitted to conduct the measurement at locations that may be most affected;

- The measurement location shall have the nature of general representativeness, provide accurate measurement results, and properly reflect the generated vibration.

3.2. Vibration level meters

- The meters must meet the technical characteristics for vibration level measurement; measurement frequency bands of meters must be able to measure vibration levels generated from the operations of production, business, and service facilities and activities causing vibration in domestic activities and vibration levels from traffic vehicles;

- Vibration meters must display the vibration acceleration A, integral equivalent vibration acceleration level (VLeq), 90th percentile vibration acceleration level (VL90), and maximum integral equivalent vibration acceleration level (VLmax).

3.3. Vibration level measurement conditions

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The vibration measurement surface must be solid, such as concrete, ground, asphalt, or other similar surfaces;

3.4. Vibration level measurement duration

- The measurement duration must be adequate to ensure statistical accuracy and confirm that the measured vibration represents the affected subject being assessed.  The measurement duration must be written in the report.

- Vibration levels shall be measured continuously during the measurement for at least 15 minutes.  When conducting a continuous measurement, use the measurement duration as the vibration generation duration.

- Regarding impulsive vibration, the vibration level measurement shall be carried out for at least 15 minutes.  Where a 15-minute measurement does not obtain 10 measurement values, continue the measurement until there are 10 values.

3.5. Vibration level measurement methods

Vibration shall be measured simultaneously in all 3 perpendicular directions, ensuring that the direction exhibiting the highest vibration level is determined and the respective value is used for assessment. The methods for measuring vibration and shock levels shall comply with the following standards:

- TCVN 6963:2001 – Vibration and shock. Vibration emitted by construction works and factories. Method of measurement;

- TCVN 6964-1:2001 – Mechanical vibration and shock – Evaluation of human exposure to whole-body vibration. Part 1: General requirements;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.6. Measurement results and conformity assessment

3.6.1. Regarding continuous vibration

The measurement results shall be used as the equivalent vibration acceleration level VLeq during the measurement duration to calculate and assess conformity with this regulation.

3.6.2. Regarding intermittent and impulsive vibration

The measurement results shall be calculated using the arithmetic mean of the peak vibration values from each occurrence regarding intermittent vibration or from each pulse as follows: 

- Measure the vibration levels during the duration where measurement is required and record the values of each occurrence of vibration;

- Determine the peak measurement value of each occurrence of vibration;

- Calculate the arithmetic mean of the peak vibration values from each occurrence of vibration.

The calculation results shall be used to assess conformity with this Regulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.1. The monitoring of vibration levels and use of monitoring results for state management objectives concerning environmental protection shall be carried out by organizations meeting the requirements and conditions for environmental monitoring capacity according to the law.

4.2. When conducting the measurement and assessment of the background vibration level, where the background vibration level measured in the affected area has VLeq higher than the respective level prescribed in this Regulation, refrain from conducting the assessment of vibration generated from the vibration source to be measured and adopt measures to reduce vibration generated to the affected area.  Vibration generation shall be assessed as complying and conforming with this Regulation when the vibration level measurement and monitoring results in the affected area do not exceed the respective permissible value prescribed in Section 2 on technical provisions.

4.3. When the vibration level in affected areas exceeds the respective permissible value prescribed in this Regulation, state management authorities, organizations, and individuals shall adopt measures to reduce the impacts of generated vibration on affected areas.

4.4. The results of the assessment of compliance and conformity with this Regulation shall be the ground for state management authorities to conduct assessment and handling according to the law.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Organizations and individuals that may cause vibration shall ensure that the vibration levels generated to affected areas do not exceed the permissible limit prescribed in this Regulation.

5.2. State management authorities shall conduct vibration level measurement and monitoring in affected areas and develop comprehensive plans for vibration control, ensuring compliance with the permissible limit prescribed in this Regulation.

6. IMPLEMENTATION

6.1. Environmental authorities shall instruct, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

APPENDIX

List of types and quantities of devices generating vibration regarding production, business, and service facilities and civic activities

1. Non-hydraulic presses with a capacity of 15kW or more;

2. Grinders (including coarse and fine grinders) with a capacity of 22,5kW or more;

3. Forging machines with a capacity of 22,5kW or more;

4. Rice mills with a capacity of 22,5kW or more;

5. Wood processing machines (planers, cutters, grinders, CNC machines, and drills) with a capacity of 22,5kW or more;

6. Extrusion and injection molding machines with a capacity of 37,5kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. At least 4 block and cement brick manufacturing machines.

Note: The capacity of devices, machinery, and tools generating vibration shall be calculated for 1 device. 

 

QCVN 43:2025/BTNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON SEDIMENT QUALITY

Foreword

QCVN 43:2025/BNNMT is compiled by the Department of Environment, proposed by the Department of Science and Technology, appraised by the Ministry of Science and Technology of Vietnam, and promulgated by the Minister of Agriculture and Environment of Vietnam under Circular No. 01/2025/TT-BNNMT dated May 15, 2025.

QCVN 43:2025/BNNMT replaces QCVN 43:2017/BTNMT.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

1.1.1. This Regulation provides for the limit values for the quality parameters of surface water sediment and marine sediment.

1.1.2. This Regulation shall be applied to assess and control sediment quality to protect aquatic life

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to environmental authorities, organizations, and individuals engaging in environmental monitoring and assessment of sediment quality onshore and in the waters of the Socialist Republic of Vietnam.

1.3. Interpretation of terms

For the purpose of this Regulation, the following terms shall be construed as follows:

1.3.1. Sediment refers to particles of various sizes, shapes, and minerals originating from different sources located at the bottom of the surface water and marine areas. Sediment includes clay, mud, sand, gravel, decomposed organic matter, shells of organisms, and others. Sediment sampling methods shall comply with the regulations on sediment monitoring techniques and determination methods prescribed in this Regulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. TECHNICAL PROVISIONS

The permissible maximum value of sediment quality parameters is prescribed in Table 1.

Table 1: Permissible maximum value of parameters in sediment

No.

Parameter

Unit (according to dry weight)

Limit value

Surface water sediment

Marine sediment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Arsenic (As)

mg/kg

17,0

41,6

2

Cadmium (Cd)

mg/kg

3,5

4,2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Lead (Plumbum) (Pb)

mg/kg

91,3

112

4

Chromium (Cr)

mg/kg

90

160

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Copper (Cuprum) (Cu)

mg/kg

197

108

6

Zinc (Zincum) (Zn)

mg/kg

315

271

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Iron (Ferrum) (Fe)

mg/kg

20000

20000

8

Mercury (Hydrargyrum) (Hg)

mg/kg

0,5

0,7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cyanide (CN-)

mg/kg

0,1

0,1

10

Phenol (C6H5OH)

mg/kg

0,42

0,42

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total Petroleum Hydrocarbons (TPH)

mg/kg

100

100

12

Chlordane (C10H6Cl8)

μg/kg

8,9

4,8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DDD (2,2-bis (parachlorophenyl)- 1,1- dichloroethane) (C14H10Cl4) (1)

μg/kg

8,5

7,8

14

DDE (1,1-Dichloro-2,2- bis(p- chlorophenyl) ethylene) (C14H8Cl4) (2)

μg/kg

6,8

374,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1- diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) (3)

μg/kg

4,8

4,8

16

Dieldrin (C12H8Cl6O)

μg/kg

6,7

4,3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Endrin (C12H8Cl6O)

μg/kg

62,4

62,4

18

Heptachlor epoxide (C10H5Cl7O)

μg/kg

2,7

2,7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Lindane (C6H6Cl6)

μg/kg

1,4

1,0

20

Polychlorinated biphenyls (PCBs) (4)

μg/kg

277

189

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

ng/kg TEQ

21,5

21,5

22

Polycyclic Aromatic Hydrocarbons (PAHs)

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Acenaphthene (C12H10)

μg/kg

88,9

88,9

22.2.

Acenaphthylene (C12H8)

μg/kg

128

128

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Anthracene (C14H10)

μg/kg

245

245

22.4.

Benzo [a] anthracene (C18H12)

μg/kg

385

693

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Benzo [a] pyrene (C20H12)

μg/kg

782

763

22.6.

Chrysene (C18H12)

μg/kg

862

846

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dibenz [a,h] anthracene (C22H14)

μg/kg

135

135

22.8.

Fluoranthene (C16H10)

μg/kg

2355

1494

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fluorene (C13H10)

μg/kg

144

144

22.10.

2-Methylnaphthalene (C11H10)

μg/kg

201

201

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Naphthalene (C10H8)

μg/kg

391

391

22.12.

Phenanthrene (C14H10)

μg/kg

515

544

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pyrene (C16H10)

μg/kg

875

1398

Note:

(1) DDD: total of p,p’ and o,p’ isomers;

(2) DDE: total of p,p’ and o,p’ isomers;

(3) DDT: total of p,p’ and o,p’ isomers;

(4) PCBs: total concentration of PCB 28; PCB 52; PCB 101; PCB 138; PCB 153; PCB 180.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.1. Monitoring methods for determining the concentration values of parameters in sediment shall comply with Table 2 or technical regulations on environmental monitoring as prescribed by the law.

Table 2. Methods of sampling and determining values of sediment quality parameters

No.

Parameter

Monitoring method and standard number

1

Sampling

TCVN 6663-19:2015;

TCVN 6663-15:2004;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Arsenic (As)

TCVN 8467:2010;

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 7062;

US EPA Method 6020B

3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TCVN 6496:2009;

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

4

Lead (Plumbum) (Pb)

5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

Copper (Cuprum) (Cu)

7

Chromium (Cr)

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 200.8;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Iron (Ferrum) (Fe)

US EPA Method 200.7;

US EPA Method 7000B;

US EPA Method 7010;

US EPA Method 6020B

9

Mercury (Hydrargyrum) (Hg)

TCVN 8882:2011;

US EPA Method 200.8;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



US EPA Method 200.7;

US EPA Method 6020B

10

Cyanide

ISO 17380:2013

11

Phenol

ISO 17182:2014;

US EPA Method 8041A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total Petroleum Hydrocarbons (TPH)

US EPA 8015B

13

Chlordane

US EPA Method 8081B;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

14

DDD

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DDE

16

DDT

17

Dieldrin

18

Endrin

19

Lindane

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Heptachlor epoxide

21

Polychlorinated biphenyls (PCBs)

US EPA Method 1668B;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

22

Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

US EPA Method 1613B;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



23

Polycyclic Aromatic Hydrocarbons (PAHs)

US EPA Method 8100;

US EPA Method 8270D;

US EPA Method 8270E

 

Acenaphthene

 

Acenaphthylene

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Anthracene

 

Benzo [a] anthracene

 

Benzo [a] pyrene

 

Chrysene

 

Dibenz [a,h] anthracene

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fluoranthene

 

Fluorene

 

2-Methylnaphthalene

 

Naphthalene

 

Phenanthrene

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pyrene

4. MANAGEMENT PROVISIONS

4.1. The periodic sediment quality monitoring and use of monitoring results for direct provision and announcement of environmental quality information to the community shall be carried out by organizations meeting the requirements and conditions for environmental monitoring capacity according to the law.

4.2. Periodic sediment quality monitoring must be based on monitoring objectives to select appropriate parameters.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Organizations and individuals engaging in sediment quality assessment and monitoring under this Regulation shall comply with the prescribed monitoring methods.

5.2. Environmental authorities shall assess sediment quality and adopt management measures according to the law.

6. IMPLEMENTATION

6.1. Environmental authorities shall instruct, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

;

Thông tư 01/2025/TT-BNNMT về 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Số hiệu: 01/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: Lê Công Thành
Ngày ban hành: 15/05/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [3]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 01/2025/TT-BNNMT về 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…