THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 896/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030 với các nội dung sau đây:
Thiết lập hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị và phương tiện hiện đại, đạt trình độ tiên tiến phục vụ công tác điều tra cơ bản, quan trắc, kiểm soát, bảo vệ môi trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về biển, hải đảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển, hải đảo trong tình hình mới, góp phần đạt được các mục tiêu của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
1. Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Đầu tư, nâng cấp mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường biển, hải đảo, bao gồm: 32 trạm quan trắc tổng hợp tài nguyên và môi trường, 25 trạm radar biển, 35 trạm phao biển theo Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016.
- Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm DGPS Hải Phòng, Quảng Nam và Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp; điều tra, khảo sát; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ điều tra, khảo sát, kiểm soát ô nhiễm và quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cho Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
- Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật thiết yếu phục vụ điều tra cơ bản cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- Đầu tư đội tàu nghiên cứu biển, điều tra tài nguyên, môi trường biển, đóng mới 06 tàu điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển, bao gồm: 03 tàu có dung tích 3.000 GT, 02 tàu có dung tích 600 GT và 01 tàu có dung tích 500 GT.
3. Đầu tư hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tích hợp và hiện đại hóa công tác quản lý tổng hợp tài nguyên - môi trường biển và hải đảo.
4. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ điều tra cơ bản cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam; cơ sở vật chất phục vụ hợp tác quốc tế, nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương; cơ sở lưu trữ, bảo quản mẫu vật và nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo miền Trung và miền Tây Nam bộ.
5. Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển.
6. Đa dạng hóa các hình thức hợp tác giữa tư nhân và nhà nước, trong nước và nước ngoài để tăng cường năng lực quan trắc, điều tra, khảo sát, nghiên cứu khoa học biển và kiểm soát, bảo vệ môi trường biển.
7. Tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương có biển trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án đảm bảo chia sẻ thông tin, dữ liệu; khai thác tối đa năng lực, kinh nghiệm, phương tiện, trang thiết bị trong phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án được ban hành kèm theo Quyết định này).
Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA, nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan bảo đảm tiến độ của Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Chương trình.
2. Bộ Quốc phòng xây dựng, phê duyệt và triển khai dự án đóng tàu điều tra, nghiên cứu biển của Quân chủng Hải quân theo quy định hiện hành phù hợp với tiến độ triển khai Chương trình.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn kinh phí đầu tư phát triển để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo tiến độ đã được xác định tại Chương trình.
4. Bộ Tài chính bố trí đủ kinh phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình theo quy định.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn vốn khoa học công nghệ để triển khai các nhiệm vụ, dự án về khoa học công nghệ của Chương trình theo tiến độ.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan, bảo đảm tiến độ triển khai Chương trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG
TRÌNH “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
TÊN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
NGUỒN VỐN |
GHI CHÚ |
Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
||||
1 |
Đầu tư mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường biển, hải đảo: trạm quan trắc tổng hợp, trạm radar biển và trạm phao biển (giai đoạn 2020-2025) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
2 |
Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm DGPS (Hải Phòng, Quảng Nam và Bà Rịa Vũng Tàu) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
3 |
Đầu tư đội tàu nghiên cứu biển, điều tra tài nguyên môi trường biển |
|||
3.1 |
Đầu tư đóng mới 01 tàu điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển (tổng dung tích 3000GT) (giai đoạn 2021 - 2025) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
3.2 |
Đầu tư đóng mới 01 tàu điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển (tổng dung tích 600GT) (giai đoạn 2021 - 2025) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
3.3 |
Đầu tư đóng mới 01 tàu đo đạc và nghiên cứu biển cho Quân chủng Hải quân (tổng dung tích khoảng 500 GT) |
Bộ Quốc phòng |
Ngân sách Trung ương |
|
4 |
Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật thiết yếu phục vụ điều tra, khảo sát và quản lý tổng hợp tài nguyên - môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
5 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tích hợp và hiện đại hóa công tác quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vốn vay ODA hoặc vốn ngân sách Trung ương |
Dự kiến vay vốn ODA của Chính phủ Cộng hòa Pháp; trường hợp vốn vay ODA không khả thi, sẽ sử dụng vốn ngân sách trung ương |
6 |
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ điều tra cơ bản cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
Chỉ đầu tư cho các đơn vị sự nghiệp chưa tự chủ về đầu tư |
7 |
Đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất phục vụ hợp tác quốc tế, nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
8 |
Đầu tư xây dựng cơ sở lưu trữ, bảo quản mẫu vật và nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo miền Trung |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
9 |
Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo cho các Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển (giai đoạn 2021 - 2025) |
Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển |
Ngân sách Địa phương |
|
Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
||||
1 |
Đầu tư mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường biển, hải đảo: trạm quan trắc tổng hợp, trạm radar biển và trạm phao biển (giai đoạn 2026 - 2030) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp; điều tra, khảo sát; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và đảo |
||||
2 |
Đầu tư đội tàu nghiên cứu, điều tra tài nguyên và môi trường biển |
|||
2.1 |
Đầu tư đóng mới 02 tàu điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển (tổng dung tích 3.000GT) (giai đoạn 2026 - 2030) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
2.2 |
Đầu tư đóng mới 01 tàu điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển (tổng dung tích 600GT) (giai đoạn 2026 - 2030) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
3 |
Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ điều tra, khảo sát và quản lý tổng hợp tài nguyên - môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
4 |
Đầu tư xây dựng cơ sở lưu trữ, bảo quản mẫu vật và nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo miền Tây Nam bộ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Trung ương |
|
5 |
Tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo cho các Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển (giai đoạn 2026 - 2030) |
Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển |
Ngân sách Địa phương |
|
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 896/QD-TTg |
Hanoi, June 26, 2020 |
DECISION
APPROVING PROGRAM FOR CAPACITY ENHANCEMENT AND TECHNICAL FACILITY MODERNIZATION FOR MANAGEMENT OF MARINE AND ISLAND NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENTS BY 2030
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Natural Resources and Environment of Seas and Islands dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 26/NQ-CP dated March 05, 2020 promulgating Government’s overall plan and 5-year plan for implementation of Resolution No. 36-NQ/TW dated October 22, 2018 by the 12th Central Steering Committee of the Communist Party on strategy for sustainable development of Vietnam’s ocean economy by 2030 with vision towards 2045;
At the request of the Minister of Natural Resources and Environment;
HEREBY DECIDES:
...
...
...
I. OBJECTIVES
Establish systems of advanced technical facilities and equipment to support environmental baseline surveys, monitoring, control and protection and build sea and island databases, fulfilling tasks of general management of marine and island natural resources and environments in new situation and contributing to accomplishment of objectives of the strategy for sustainable development of Vietnam’s ocean economy by 2030 with vision towards 2045.
II. TASKS AND SOLUTIONS
1. Enhance capacity for monitoring of marine and island natural resources and environments:
- Invest in and upgrade the marine and island natural resources and environmental monitoring network, which includes 32 natural resources and environmental monitoring stations, 25 sea radar stations and 35 marine buoy stations according to the master plan for national natural resources and environment monitoring networks for 2016 - 2025, with a vision to 2030 approved by the Prime Minister in Decision No. 90/QD-TTg dated January 12, 2016.
- Invest in repair and upgrade of Hai Phong, Quang Nam and Ba Ria - Vung Tau DGPS stations.
2. Enhance capacity for general management; investigation and survey; and pollution control for marine and island environments
- Provide more modern technical equipment for investigation, survey; pollution control and general management of marine and island natural resources and environments for Vietnam Administration of Seas and Islands.
- Invest in essential technical equipment and facilities for baseline surveys of service providers affiliated to Vietnam Administration of Seas and Islands;
...
...
...
3. Invest in integrated information systems and databases and modernize general management of marine and island natural resources and environments.
4. Invest in facilities for baseline surveys of service providers affiliated to Vietnam Administration of Seas and Islands; facilities for international cooperation and research on marine plastic waste; facilities for storage and preservation of specimens of and research on marine and island natural resources and environments of Central Vietnam and the Mekong delta.
5. Provide more technical equipment for general management of natural resources and protection of marine and island environments of coastal provinces and central-affiliated cities.
6. Diversify forms of cooperation between private and public sectors and between domestic and foreign sectors to enhance capacity for marine environmental monitoring, investigation, surveys, scientific research, control and protection.
7. Promote cooperation between coastal local governments, central authorities and ministries in task and project performance to ensure information and data sharing; cooperate in performance of tasks and projects of this Program with maximum capacity, experience and equipment.
(List of tasks and projects is promulgated together with this Decision).
III. FUNDING
This Program shall be funded by state budget, ODA loans, non-refundable aid from other countries and other legal funding sources as prescribed by law.
IV. IMPLEMENTATION
...
...
...
- Perform assigned tasks and projects according to regulations of the Law on Public Investment, Law on State Budget and relevant legislative documents, ensuring that this Program is on schedule.
- Take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in inspecting Program implementation and submitting annual consolidated reports on such implementation to the Prime Minister.
4. Ministry of Finance shall allocate adequate state funding for Program implementation as per regulations.
5. Ministry of Science and Technology shall balance funds for science and technology to perform science and technology tasks and projects of this Program according to its schedule.
6. People’s Committees of coastal provinces and central-affiliated cities shall perform assigned tasks and projects according to regulations of the Law on Public Investment, Law on State Budget and relevant legislative documents, ensuring that this Program is on schedule.
Article 2. This Decision takes effect from the date on which it is signed.
Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decision./.
...
...
...
APPENDIX
LIST OF TASKS AND PROJECTS OF PROGRAM FOR CAPACITY ENHANCEMENT AND TECHNICAL FACILITY MODERNIZATION FOR MANAGEMENT OF MARINE AND ISLAND NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENTS BY 2020
(Enclosed with Decision No. 896/QD-TTg dated June 26, 2020 by Prime Minister)
NO.
NAME OF TASK/PROJECT
IN-CHARGE BODY
FUNDING
REMARK
...
...
...
2020 - 2025 phase
I
Enhance capacity for monitoring of marine and island natural resources and environments
1
Invest in the marine and island natural resources and environmental monitoring network: natural resources and environmental monitoring stations, sea radar stations and marine buoy stations (2020 - 2025 phase)
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
2
...
...
...
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
II
Enhancement of capacity for general management; investigation and survey; and pollution control for marine and island environments
3
Invest in watercrafts used for sea research on and investigation of marine natural resources and environment
3.1
Build 01 3000GT watercraft used for research on and investigation of marine natural resources and environment (2021 - 2025 phase)
...
...
...
Central government budget
3.2
Build 01 600GT watercraft used for research on and investigation of marine natural resources and environment (2021 - 2025 phase)
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
3.3
Build 01 500GT watercraft used for sea research and measurement of the navy
...
...
...
Central government budget
4
Provide more essential technical equipment for investigation, survey and general management of marine and island natural resources and environments
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
III
Database completion and modernization of management of marine and island natural resources and environments.
...
...
...
Develop integrated information systems and databases and modernize general management of marine and island natural resources and environments
Ministry of Natural Resources and Environment
ODA loans or central government budget
Planned to request ODA loan from the Government of France; if not possible, use central government budget
IV
Improvement of facilities of marine and island natural resources and environments authorities
6
Invest in facilities for baseline surveys of service providers affiliated to Vietnam Administration of Seas and Islands
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
For service providers without financial independence only
7
Invest in facilities for international cooperation and research on marine plastic waste
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
8
Invest in facilities for storage and preservation of specimens of and research on marine and island natural resources and environments of Central Vietnam
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
9
Provide more technical equipment for general management of natural resources and protection of marine and island environments for Departments of Natural Resources and Environment affiliated to People’s Committees of coastal provinces and central-affiliated cities (2021 - 2025 phase)
People’s Committees of coastal provinces
Local government budget
B
2026 - 2030 phase
I
...
...
...
1
Invest in the marine and island natural resources and environmental monitoring network: natural resources and environmental monitoring stations, sea radar stations and marine buoy stations (2026 - 2030 phase)
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
II
Enhancement of capacity for general management; investigation and survey; and pollution control for marine and island environments
2
Invest in watercrafts used for research on and investigation of marine natural resources and environment
...
...
...
Build 02 3.000GT watercrafts used for research on and investigation of marine natural resources and environment (2026 - 2030 phase)
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
2.2
Build 01 600GT watercraft used for research on and investigation of marine natural resources and environment (2026 - 2030 phase)
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
...
...
...
Provide more modern technical equipment for investigation, survey and general management of marine and island natural resources and environments
Ministry of Natural Resources and Environment
Central government budget
III
Improvement of facilities of marine and island natural resources and environments authorities
4
Invest in facilities for storage and preservation of specimens of and research on marine and island natural resources and environments of the Mekong delta
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
5
Provide more technical equipment for general management of natural resources and protection of marine and island environments for Departments of Natural Resources and Environment affiliated to People’s Committees of coastal provinces and central-affiliated cities (2026 - 2030 phase)
People’s Committees of coastal provinces
Local government budget
;
Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 896/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 26/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video