BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
1. Thực vật:
Cây và các bộ phận của cây còn sống được sử dụng làm giống hoặc sử dụng cho các mục đích khác.
2. Sản phẩm thực vật:
a) Củ, quả, hạt, bột, sợi, hoa khô các loại;
b) Tấm, cám, nấm, khô dầu, dược liệu các loại;
c) Lá, cọng thuốc lá, thuốc lá sợi, men bia, men rượu, men thức ăn chăn nuôi, chè, bông, xơ dừa, sắn lát, mây, song, tre, nứa, chiếu cói, rơm, rạ, cỏ, bèo tây và thực vật biển;
d) Gỗ và các sản phẩm của gỗ (trừ gỗ và sản phẩm của gỗ đã qua xử lý như ngâm, tẩm hoá chất, xử lý nhiệt, áp suất cao);
đ) Hàng thủ công mỹ nghệ có nguồn gốc thực vật;
e) Các loại bao bì đóng gói có nguồn gốc thực vật;
g) Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ thực vật.
3. Bột cá, gốc rũ, kén tằm, lông, da, xương, sừng, móng và cánh kiến.
4. Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, cỏ dại và các loại tiêu bản thực vật phục vụ cho công tác giám định, tập huấn, phòng trừ sinh học và nghiên cứu khoa học.
5. Phương tiện vận chuyển, sản xuất, bảo quản vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và những vật thể khác có khả năng mang đối tượng kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu theo qui định tại Điều 18 Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật và Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật thì chỉ thực hiện việc kiểm dịch trong trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch hoặc phải thực hiện theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định phải kiểm dịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 56/2001/BNN-BVTV ngày 23 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.72/2005/QD-BNN |
Hanoi, November 14, 2005 |
DECISION
PROMULGATING THE LIST OF OBJECTS SUBJECT TO
PLANT QUARANTINE OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
THE MINISTER OF AGRICULTURAL
AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant
to Decree No.86/ 2003/ND-CP dated July 18, 2003 the Government on the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Agriculture and Rural Development;
Pursuant to 2001 Ordinance on Plant Protection and Quarantine;
At the proposal of the director of the Plant Protection Department,
DECIDES:
Article 1.
To promulgate the Socialist Republic of Vietnam's list of objects subject to plant quarantine, including:
1. Plants:
...
...
...
2. Plant products:
a) Tubers, fruits, seeds, flours, fibers, and dried flowers of all kinds;
b) Broken grains, bran, mushroom, oil-cake, and material medica of all kinds;
c) Tobacco leaves and stems, tobacco shreds, beer yeast, liquor yeast, livestock feed yeast, tea, cotton, coconut fiber, sliced cassava, rattan, bamboo, sedge, mats, rice straw and stem, hay, water hyacinth, and sea plants;
d) Timber and timber products (except for timber and timber products already processed by soaking, chemical impregnation or heating under high pressure);
e) Handicrafts and fine-arts of plant origin;
f) Assorted packages of plant origin;
g) Livestock feed of plant origin.
3. Fish paste, silkworm cocoon without silk, silkworm cocoon, feather, skin, bone, horn, nail, and lac.
...
...
...
5. Means of transport, equipment for production and preservation of objects subject to plant quarantine, and other objects capable of carrying objects subject to plant quarantine.
Article 2.
For export objects subject to plant quarantine specified in Article 18 of the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP dated June 3, 2002, promulgating the Regulation on Plant Protection, the Regulation on Plant Quarantine and the Regulation on Management of Plant Protection Drugs, they shall be quarantined at the request of customers or in accordance with treaties to which Vietnam has signed or acceded, to which contain quarantine requirements.
Article 3.
This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces Decision No. 56/2001/QD-BNN dated May 23, 2001, of the Minister of Agriculture and Rural Development, publicizing the list of objects subject to plant quarantine upon their export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import or transit in the Socialist Republic of Vietnam.
Article 4.
The director of the Office, the director of the Plant Protection Department, heads of relevant units, and concerned individuals shall have to implement this Decision.
...
...
...
Quyết định 72/2005/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 72/2005/QĐ-BNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 14/11/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 72/2005/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video