ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2020/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 17 tháng 09 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 311/TTr-SNN ngày 07/9/2020 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 214/BC-STP ngày 12/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 09 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 09 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Đối với các công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý, khai thác.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Chủ sở hữu công trình là Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo phân cấp.
2. Chủ quản lý công trình: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình loại lớn; công trình đập dâng có liên quan đến hệ thống thủy lợi liên huyện; các hồ chứa có liên quan hỗ trợ nguồn nước trong hệ thống của công trình thủy lợi liên huyện; hệ thống kênh tưới tiêu liên xã, liên huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, trừ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý.
Điều 4. Phân cấp khai thác công trình thủy lợi
2. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện (Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện) khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
3. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Giống nông nghiệp) khai thác các hồ chứa phục vụ nuôi trồng thủy sản.
(Chi tiết có phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Quy định này)
5. Công trình thủy lợi xây dựng mới bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi
1. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định từ quy mô thủy lợi nội đồng.
2. Quy mô thủy lợi nội đồng quy định theo diện tích tưới, tiêu thực tế đối với thủy lợi nội đồng đang khai thác hoặc theo thiết kế; đối với xã miền núi nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha, đối với xã đồng bằng nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.
3. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi là vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng, quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp không xác định được điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thì bên giao và bên nhận tự thỏa thuận.
Điều 6. Thẩm quyền phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục các công trình thủy lợi phân cấp quản lý cho các tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển cấp quản lý công trình thủy lợi.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ sở hữu công trình
1. Chủ sở hữu bảo đảm kinh phí bảo trì, đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho cơ quan, đơn vị làm đại diện chủ sở hữu theo từng dự án cụ thể và thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó thực hiện như nội dung khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm về năng lực theo quy định tại Chương III, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. Thời gian để các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi đáp ứng năng lực theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Cơ quan được phân cấp quản lý công trình thủy lợi quyết định phương thức khai thác công trình thủy lợi như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác theo phương thức đặt hàng.
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thủy lợi cơ sở theo phương thức đặt hàng.
Điều 9. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
1. Trong thời hạn không quán 01 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện theo Điều 30 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
2. Công trình thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, triển khai Quy định này.
2. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, khai thác, bảo vệ tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi bảo đảm an toàn và phát huy hiệu quả. Thời gian hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
3. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi tiếp tục thực hiện việc xác định các điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
1. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC HỒ CHỨA THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /
/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
TT |
Tên hồ chứa |
Địa điểm xây dựng |
Dung tích toàn bộ (triệu m3) |
Chiều cao đập (m) |
Chiều dài đập (m) |
Diện tích tưới thực tế |
Ghi chú |
A |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ |
|
|
||||
I |
HỒ CHỨA LOẠI LỚN DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC |
||||||
1 |
Trong Thượng |
An Trung - An Lão |
1,04 |
17,00 |
324,70 |
44,65 |
Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
2 |
Núi Một |
Nhơn Tân - An Nhơn |
110,00 |
32,50 |
670,00 |
3064,66 |
|
3 |
Vạn Hội |
Ân Tín - Hoài Ân |
14,51 |
25,00 |
562,00 |
335,18 |
|
4 |
Cẩn Hậu |
Hoài Sơn - Hoài Nhơn |
3,69 |
30,00 |
363,50 |
266,12 |
|
5 |
Hội Sơn |
Cát Sơn - Phù Cát |
45,65 |
29,20 |
980,00 |
2749,88 |
|
6 |
Suối Tre |
Cát Lâm - Phù Cát |
4,94 |
20,30 |
700,00 |
321,34 |
|
7 |
Long Mỹ |
Phước Mỹ - Quy Nhơn |
3,00 |
27,20 |
150,00 |
100,55 |
|
8 |
Thuận Ninh |
Bình Tân - Tây Sơn |
35,36 |
28,70 |
492,00 |
743,15 |
|
9 |
Quang Hiển |
Canh Hiển - Vân Canh |
3,85 |
24,30 |
520,00 |
56 |
|
10 |
Suối Đuốc |
Canh Hiệp - Vân Canh |
1,07 |
17,10 |
810,00 |
26 |
|
11 |
Ông Lành |
Canh Vinh - Vân Canh |
2,21 |
15,40 |
546,00 |
75,94 |
|
12 |
Định Bình |
Vĩnh Hảo - Vĩnh Thạnh |
226,21 |
52,30 |
571,00 |
396,06 |
|
13 |
Hòn Lập |
Vĩnh Thịnh - Vĩnh Thạnh |
3,13 |
17,90 |
654,00 |
215,5 |
|
14 |
Hà Nhe |
Vĩnh Hòa - Vĩnh Thạnh |
3,75 |
22,00 |
256,40 |
112 |
|
15 |
Tà Niêng |
Vĩnh Quang - Vĩnh Thạnh |
0,65 |
17,50 |
214,00 |
31 |
|
II |
HỒ CHỨA LOẠI LỚN DO CẤP HUYỆN VÀ TRUNG GIỐNG NÔNG NGHIỆP ĐANG KHAI THÁC |
||||||
1 |
Sông Vố |
An Tân - An Lão |
1,15 |
15,80 |
135,20 |
149,1 |
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
2 |
Phú Thuận (Hóc Sấu) |
Ân Đức - Hoài Ân |
2,43 |
10,70 |
238,00 |
60,75 |
|
3 |
Mỹ Đức |
Ân Mỹ- Hoài Ân |
3,30 |
10,80 |
530,00 |
103,6 |
|
4 |
Kim Sơn |
Ân Nghĩa - Hoài Ân |
1,06 |
14,00 |
390,00 |
59,75 |
|
5 |
Thạch Khê |
Ân Tường - Hoài Ân |
7,38 |
18,50 |
907,00 |
171,93 |
|
6 |
An Đôn |
Ân Phong - Hoài Ân |
2,13 |
17,00 |
485,00 |
228 |
|
7 |
Đá Bàn |
Ân Phong - Hoài Ân |
1,15 |
13,00 |
510,00 |
64,79 |
|
8 |
Hóc Mỹ |
Ân Hữu - Hoài Ân |
0,97 |
10,00 |
864,00 |
43,91 |
|
9 |
Mỹ Bình |
Hoài Hảo - Hoài Nhơn |
5,49 |
18,40 |
550,00 |
108,52 |
|
10 |
Hố Giang |
Hoài Châu - Hoài Nhơn |
1,48 |
13,00 |
910,00 |
207,78 |
|
11 |
Hóc Cau |
Hoài Đức - Hoài Nhơn |
1,04 |
13,00 |
578,00 |
21,3 |
|
12 |
Cây Khế |
Hoài Mỹ - Hoài Nhơn |
2,58 |
14,00 |
640,00 |
203,86 |
|
13 |
Văn Khánh Đức |
Hoài Đức - Hoài Nhơn |
2,76 |
15,50 |
144,00 |
190,92 |
|
14 |
An Đổ |
Hoài Sơn - Hoài Nhơn |
0,20 |
10,00 |
502,00 |
40,59 |
|
15 |
Suối Mới |
Hoài Châu - Hoài Nhơn |
0,50 |
10,00 |
707,00 |
114,82 |
|
16 |
Giao Hội |
Hoài Tân - Hoài Nhơn |
0,55 |
9,60 |
669,34 |
39,6 |
|
17 |
Tường Sơn |
Cát Tường - Phù Cát |
3,11 |
12,40 |
1755,00 |
336,02 |
|
18 |
Mỹ Thuận |
Cát Hưng - Phù Cát |
5,60 |
14,30 |
702,00 |
257,04 |
|
19 |
Hóc Cau |
Cát Hanh - Phù Cát |
0,69 |
11,50 |
604,00 |
37 |
|
20 |
Thạch Bàn |
Cát Sơn - Phù Cát |
0,77 |
12,10 |
897,30 |
75 |
|
21 |
Chánh Hùng |
Cát Thành - Phù Cát |
2,90 |
12,60 |
533,00 |
244,4 |
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
22 |
Tân Thắng |
Cát Hải - Phù Cát |
0,97 |
13,50 |
520,00 |
50 |
|
23 |
Hố Xoài |
Cát Tài - Phù Cát |
0,57 |
10,00 |
620,00 |
47,82 |
|
24 |
Bờ Sề |
Cát Hanh - Phù Cát |
0,58 |
11,20 |
570,00 |
34 |
|
25 |
Phú Dõng (Hóc Xeo) |
Cát Khánh - Phù Cát |
0,48 |
10,50 |
535,00 |
38,07 |
|
26 |
Đại Ân (Hố Dội) |
Cát Nhơn - Phù Cát |
0,35 |
12,00 |
680,00 |
24 |
|
27 |
Phú Hà |
Mỹ Đức - Phù Mỹ |
4,92 |
17,00 |
230,00 |
101,9 |
|
28 |
Hội Khánh |
Mỹ Hoà - Phù Mỹ |
6,93 |
24,60 |
216,00 |
629,31 |
|
29 |
Vạn Định |
Mỹ Lộc - Phù Mỹ |
3,30 |
10,50 |
870,00 |
256,1 |
|
30 |
Diêm Tiêu |
Mỹ Trinh - Phù Mỹ |
6,60 |
16,50 |
530,00 |
247,14 |
|
31 |
Đại Sơn |
Mỹ Hiệp - Phù Mỹ |
2,65 |
12,02 |
1260,00 |
262,84 |
|
32 |
Chí Hòa 2 |
Mỹ Hiệp - Phù Mỹ |
0,65 |
10,40 |
590,40 |
65,16 |
|
33 |
Cây Sung |
Mỹ Lộc - Phù Mỹ |
0,87 |
12,00 |
867,00 |
200,21 |
|
34 |
Hóc Nhạn |
Mỹ Thọ - Phù Mỹ |
2,18 |
11,00 |
1265,00 |
312,18 |
|
35 |
Suối Sổ |
Mỹ Phong - Phù Mỹ |
1,55 |
10,20 |
1352,00 |
319,74 |
|
36 |
Trinh Vân |
Mỹ Trinh - Phù Mỹ |
2,33 |
10,20 |
919,00 |
277,92 |
|
37 |
Trung Sơn |
Mỹ Trinh - Phù Mỹ |
1,15 |
13,70 |
709,00 |
143,14 |
|
38 |
Chòi Hiền |
Mỹ Chánh Tây - Phù Mỹ |
0,45 |
11,50 |
578,30 |
94,53 |
|
39 |
Hóc Mít |
Mỹ Chánh Tây - Phù Mỹ |
0,32 |
10,20 |
610,00 |
28,17 |
|
40 |
Đập Lồi |
Mỹ Hoà - Phù Mỹ |
0,65 |
19,70 |
207,50 |
132,88 |
|
41 |
Tây Dâu |
Mỹ Hoà - Phù Mỹ |
0,89 |
10,00 |
675,00 |
44,37 |
|
42 |
Đá Bàn |
Mỹ An - Phù Mỹ |
0,44 |
10,00 |
775,00 |
39,94 |
|
43 |
Ông Rồng |
Mỹ Hoà - Phù Mỹ |
0,30 |
4,30 |
540,00 |
70 |
|
44 |
An Tường |
Mỹ Lộc - Phù Mỹ |
0,58 |
10,00 |
650,00 |
137,69 |
|
45 |
Hòn Gà |
Bình Thành - Tây Sơn |
1,46 |
18,00 |
120,00 |
32,1 |
|
46 |
Cây Sung |
Bình Tường - Tây Sơn |
0,32 |
8,40 |
520,00 |
12,07 |
|
47 |
Cây Da |
Phước Thành - Tuy Phước |
0,89 |
10,30 |
800,00 |
44,06 |
|
48 |
Cây Thích |
Phước Thành - Tuy Phước |
0,83 |
11,70 |
744,00 |
78,46 |
|
49 |
Hóc Ké (Cây Ké) |
Phước An - Tuy Phước |
0,41 |
10,00 |
950,00 |
73,45 |
|
50 |
Hóc Hòm (Trung tâm Giống Nông nghiệp đang khai thác) |
Mỹ Châu - Phù Mỹ |
0,57 |
16,40 |
250,00 |
|
Chuyển giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
III |
HỒ CHỨA LOẠI VỪA CÓ HỖ TRỢ NGUỒN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN HUYỆN DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐANG KHAI THÁC |
||||||
1 |
Cửa Khâu |
Cát Tường - Phù Cát |
0,72 |
14,90 |
136,00 |
125 |
Khu tưới của hồ có hệ thống kênh Văn Phong hỗ trợ |
2 |
Suối Chay |
Cát Trinh - Phù Cát |
1,70 |
11,00 |
427,00 |
219 |
|
B |
PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ |
|
|
||||
I |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO |
|
|
||||
1 |
Hưng Long |
An Hoà |
1,63 |
11,70 |
450,00 |
87,28 |
|
2 |
Hóc Tranh |
An Hoà |
0,21 |
12,00 |
420,00 |
21,53 |
|
3 |
Đèo Cạnh |
An Trung |
0,10 |
7,60 |
155 |
10,08 |
|
II |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN |
||||||
1 |
Hóc Tài |
Ân Hữu |
0,67 |
8,00 |
287 |
32,52 |
|
2 |
Bờ Tích Xuân Sơn |
Ân Hữu |
0,12 |
5,20 |
216 |
12 |
|
3 |
Hóc Hảo |
Ân Phong |
0,60 |
11,00 |
300,00 |
40,02 |
|
4 |
Hóc Cau |
Ân Phong |
0,35 |
11,00 |
122,60 |
11,42 |
|
5 |
Hóc Kỷ |
Ân Phong |
0,35 |
14,40 |
130,00 |
19,42 |
|
6 |
Cây Điều |
Ân Phong |
0,20 |
9,00 |
203 |
9,9 |
|
7 |
Hố Chuối |
Ân Thạnh |
0,35 |
10,00 |
80,00 |
23,93 |
|
8 |
Hóc Của |
Ân Thạnh |
0,57 |
8,00 |
207,00 |
28,47 |
|
9 |
Hội Long |
Ân Hảo |
1,32 |
14,00 |
256,00 |
54,71 |
|
10 |
Đập Chùa |
Ân Hảo |
0,12 |
|
|
|
|
11 |
Phú Khương |
Ân Tường Tây |
0,59 |
14,50 |
342,80 |
61,71 |
|
12 |
Phú Hữu (Suối Rùn) |
Ân Tường Tây |
2,11 |
13,80 |
380,00 |
95,68 |
|
13 |
Hóc Sim |
Ân Tường Đông |
0,64 |
11,50 |
260,00 |
71,21 |
|
14 |
Bè Né |
Ân Nghĩa |
0,26 |
8,00 |
82 |
15,87 |
|
15 |
Đồng Quang |
Ân Nghĩa |
0,60 |
13,50 |
312,00 |
16,1 |
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN |
||||||
1 |
Đồng Tranh |
Hoài Sơn |
1,51 |
11,00 |
320,00 |
54,2 |
|
2 |
Thiết Đính |
Bồng Sơn |
1,04 |
11,20 |
261,40 |
65,94 |
|
3 |
Phú Thạnh |
Hoài Hảo |
1,02 |
14,80 |
375,00 |
58,74 |
|
4 |
Hóc Quăn |
Hoài Sơn |
0,48 |
14,90 |
142,00 |
35,73 |
|
5 |
Cự Lễ |
Hoài Phú |
0,41 |
12,00 |
412,00 |
40,32 |
|
6 |
Ông Trĩ |
Hoài Thanh Tây |
0,28 |
11,00 |
173,00 |
57,54 |
|
7 |
Hóc Dài |
Hoài Đức |
0,1 |
6,5 |
94 |
10,53 |
|
8 |
Lòng Bong |
Bồng Sơn |
0,259 |
7,1 |
125 |
49,17 |
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ |
||||||
1 |
Nhà Hố |
Mỹ Chánh Tây |
0,60 |
7,00 |
380,00 |
80,51 |
|
2 |
Hóc Môn |
Mỹ Châu |
2,77 |
13,50 |
383,00 |
84,03 |
|
3 |
Hóc Mẫn |
Mỹ Quang |
0,54 |
8,00 |
250,00 |
40,53 |
|
4 |
Chánh Thuận |
Mỹ Trinh |
0,98 |
8,50 |
260,00 |
113 |
|
5 |
Núi Miếu |
Mỹ Lợi |
1,13 |
11,80 |
580,00 |
138,2 |
|
6 |
Hóc Lách |
Mỹ Đức |
0,095 |
5,7 |
551 |
92,67 |
|
7 |
Hoà Ninh |
Mỹ An |
0,11 |
4 |
120 |
18,18 |
|
8 |
Hố Trạnh |
Mỹ Chánh |
0,36 |
7 |
360 |
41,56 |
|
9 |
Đập Ký |
Mỹ Châu |
0,3 |
5 |
450 |
60,67 |
|
10 |
Đội 10 |
Mỹ Châu |
0,12 |
5 |
150 |
14 |
|
11 |
Đồng Dụ |
Mỹ Châu |
0,06 |
4 |
80 |
49,94 |
|
12 |
Đại Thuận |
Mỹ Hiệp |
0,1 |
6 |
180 |
13,45 |
|
13 |
Đập Phố (Hoà Nghĩa) |
Mỹ Hiệp |
0,15 |
6 |
345 |
65,16 |
|
14 |
Chí Hòa 1 |
Mỹ Hiệp |
0,15 |
7 |
100 |
65,16 |
|
15 |
Giàn Tranh |
Mỹ Hoà |
0,25 |
6,6 |
360 |
34,41 |
|
16 |
Đập Quang (Phước Thọ) |
Mỹ Hoà |
0,065 |
3,5 |
400 |
26,44 |
|
17 |
Gò Miếu |
Mỹ Hoà |
0,11 |
5 |
200 |
15 |
|
18 |
Hải Lương |
Mỹ Phong |
0,214 |
5 |
150 |
26,51 |
|
19 |
Hóc Sình |
Mỹ Phong |
0,174 |
8 |
215 |
48,52 |
|
20 |
Núi Giàu |
Mỹ Tài |
0,4 |
7 |
340 |
55 |
|
21 |
Hóc Quảng |
Mỹ Tài |
0,225 |
9 |
298 |
30 |
|
22 |
Cây Me |
Mỹ Thành |
0,4 |
7 |
220 |
67,49 |
|
23 |
Thuận An |
Mỹ Thọ |
0,13 |
3,5 |
220 |
27,9 |
|
24 |
Hố Cùng |
Mỹ Thọ |
0,354 |
10,1 |
720 |
64,8 |
|
25 |
Bàu Bạn |
Mỹ Trinh |
0,13 |
6 |
120 |
9 |
|
26 |
Dốc Đá |
Mỹ Trinh |
0,215 |
6 |
150 |
11,63 |
|
27 |
Hóc Xoài |
Mỹ Trinh |
0,195 |
5 |
180 |
21,78 |
|
V |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT |
||||||
1 |
Tam Sơn |
Cát Lâm |
1,12 |
11,50 |
112/493 |
174 |
|
2 |
Mương Chuông (Chánh Nhơn) |
Cát Nhơn |
0,34 |
11,72 |
143,00 |
74,97 |
|
3 |
Sân Bay |
Cát Tân |
0,60 |
6,70 |
540,00 |
52,36 |
|
4 |
Tân Lệ |
Cát Tân |
0,36 |
7,6 |
230/361 |
28,88 |
|
5 |
Hóc Sanh |
Cát Tân |
0,29 |
7,2 |
320 |
19,73 |
|
6 |
Hóc Ổi |
Cát Tân |
0,107 |
7,2 |
240 |
19,79 |
|
7 |
Hóc Chợ |
Cát Hanh |
0,177 |
8,3 |
208 |
25 |
|
8 |
Ông Huy (Hóc Huy) |
Cát Minh |
0,28 |
10,00 |
320,00 |
31 |
|
9 |
Mu Rùa |
Cát Minh |
0,155 |
6,5 |
140 |
5,8 |
|
10 |
Đá Bàn |
Cát Hải |
0,15 |
7 |
216 |
10 |
|
VI |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC |
||||||
1 |
Đá Vàng |
Phước Thành |
0,45 |
14,50 |
311,00 |
39,5 |
|
VII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH |
||||||
1 |
Bà Thiền |
Canh Vinh |
0,97 |
12,60 |
421,00 |
30,5 |
|
2 |
Suối Mây |
Canh Thuận |
0,08 |
8 |
80 |
6 |
|
3 |
Làng Trợi |
Canh Thuận |
0,1 |
8 |
120 |
10 |
|
4 |
Suối Cầu |
Canh Hiển |
0,1 |
8 |
160 |
49 |
|
VIII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN |
||||||
1 |
Hóc Đèo |
Tây Giang |
0,60 |
6,00 |
155,00 |
63,00 |
|
2 |
Thủ Thiện |
Bình Nghi |
2,02 |
11,00 |
320/ 100 |
99,80 |
|
3 |
Nam Hương |
Tây Giang |
0,08 |
4,00 |
120,00 |
5,00 |
|
4 |
Hải Nam |
Tây Giang |
0,2 |
4,00 |
115,00 |
2,57 |
|
5 |
Lỗ Môn |
Tây Giang |
0,35 |
9,50 |
140,00 |
55,00 |
|
6 |
Bàu Dài |
Tây Giang |
0,1 |
5,00 |
100,00 |
4,27 |
|
7 |
Hóc Cát |
Tây Giang |
0,04 |
4,00 |
70,00 |
|
|
8 |
Hóc Lách |
Bình Nghi |
0,07 |
6,00 |
150,00 |
9,00 |
|
9 |
Hoà Mỹ (Mặt Cật) |
Bình Thuận |
0,05 |
6,00 |
125,00 |
8,00 |
|
10 |
Truông Ổi |
Tây Thuận |
0,08 |
6,00 |
132,00 |
5,00 |
|
11 |
Lỗ Ổi |
Bình Thành |
0,30 |
5,00 |
210,00 |
11,33 |
|
12 |
Hóc Thánh |
Bình Tường |
0,25 |
5,00 |
210,00 |
6,05 |
|
13 |
Hóc Rộng |
Bình Tường |
0,05 |
9,00 |
130,00 |
15,00 |
|
14 |
Bàu Làng (Hòa Sơn) |
Bình Tường |
0,16 |
6,00 |
170,00 |
16,87 |
|
15 |
Bàu Sen |
Bình Tường |
0,06 |
6,00 |
175,00 |
|
|
16 |
Đập Làng |
Tây An |
0,17 |
8,00 |
150,00 |
17,96 |
|
17 |
Đồng Quy |
Tây An |
0,30 |
10,00 |
195,00 |
30,31 |
|
18 |
Bàu Năng |
Bình Tân |
0,15 |
6,00 |
250,00 |
12,00 |
|
19 |
Đồng Đo |
Tây Xuân |
0,08 |
6,00 |
117,00 |
15,00 |
|
20 |
Hóc Bông |
Tây Xuân |
0,06 |
6,00 |
215,00 |
5,00 |
|
21 |
Thủy Dẻ |
Tây Xuân |
0,6 |
6,00 |
313,00 |
10,00 |
|
22 |
Ông Chánh |
Vĩnh An |
0,07 |
6,00 |
|
5,00 |
|
23 |
Rộc Đàng |
Bình Thành |
0,08 |
6,00 |
250,00 |
14,76 |
|
IX |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH |
||||||
1 |
Ông Vị |
Vĩnh Hảo |
0,06 |
5,5 |
170 |
3,82 |
|
2 |
Bàu Làng |
Vĩnh Hảo |
0,2 |
6 |
40 |
4,25 |
|
3 |
Bàu Trưng |
Vĩnh Hảo |
0,2 |
4,5 |
50 |
3,3 |
|
X |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN |
||||||
1 |
Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu |
Nhơn Châu |
0,08 |
14,4 |
126 |
Cấp nước sinh hoạt cho 2.500 dân xã đảo Nhơn Châu |
Giữ nguyên hiện trạng khai thác là Ban Quản lý dịch vụ công ích thành phố Quy Nhơn. |
C |
TRUNG TÂM GIỐNG NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH KHAI THÁC |
||||||
1 |
Hóc Lách |
Mỹ Châu - Phù Mỹ |
0,082 |
5,1 |
|
|
Giữ nguyên đơn vị đang khai thác |
2 |
Đồng Đèo 1 |
Mỹ Châu - Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
3 |
Đồng Đèo 2 |
Mỹ Châu - Phù Mỹ |
|
|
|
|
DANH MỤC ĐẬP DÂNG THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /
/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Diện tích tưới thiết kế (ha/vụ) |
Diện tích tưới thực tế (ha/vụ) |
Chiều cao đập (m) |
Chiều dài đập (m) |
Ghi chú |
A |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ |
|
|||||
I |
ĐẬP DÂNG DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC |
||||||
1 |
Đập Bảy Yển |
Nhơn Khánh- An Nhơn |
|
558,04 |
5,50 |
220,00 |
Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
2 |
Đập Bình Thạnh |
Nhơn Mỹ - An Nhơn |
|
3.935,03 |
5,00 |
86,80 |
|
3 |
Đập Tháp Mão |
Nhơn Hưng - An Nhơn |
|
2.708,72 |
4,00 |
21,40 |
|
4 |
Đập Thạch Đề |
Đập Đá - An Nhơn |
|
2.454,54 |
3,80 |
77,00 |
|
5 |
Đập Thuận Hạt |
Nhơn Thành - An Nhơn |
|
79,20 |
2,80 |
45,00 |
|
6 |
Đập Đồng Lợi |
Nhơn Phúc - An Nhơn |
460,00 |
460,00 |
3,00 |
24,60 |
|
7 |
Đập Thạnh Hòa I |
Nhơn Hòa - An Nhơn |
|
5.796,80 |
5,00 |
99,00 |
|
8 |
Đập Thạnh Hòa II |
Nhơn Hòa - An Nhơn |
|
4.898,60 |
3,20 |
37,00 |
|
9 |
Đập Cây Bứa |
Nhơn Hòa - An Nhơn |
1.140,00 |
1.133,02 |
2,80 |
16,40 |
|
10 |
Đập Phú Sơn |
Nhơn Hòa - An Nhơn |
|
|
2,00 |
10,50 |
|
11 |
Đập Lại Giang |
Bồng Sơn - Hoài Nhơn |
4.000,00 |
1.404,33 |
6,90 |
158,00 |
|
12 |
Đập Cây Gai |
Cát Lâm - Phù Cát |
1.454,00 |
1.956,67 |
4,75 |
72,60 |
|
13 |
Đập Cây Ké |
Cát Tài - Phù Cát |
1.675,00 |
1.406,19 |
5,80 |
74,00 |
|
14 |
Đập Ồ Ồ |
Cát Minh - Phù Cát |
50,00 |
50,00 |
4,20 |
12,00 |
|
15 |
Đập Lão Tâm |
Cát Thắng - Phù Cát |
|
1.210,20 |
3,60 |
76,00 |
|
16 |
Đập Văn Mối |
Cát Chánh - Phù Cát |
|
439,95 |
6,30 |
88,50 |
|
17 |
Đập ngăn mặn Trà Ổ |
Mỹ Đức - Phù Mỹ |
|
|
5,15 |
65,30 |
|
18 |
Đập Văn Phong |
Bình Tường - Tây Sơn |
10.815 |
8.533,40 |
27,70 |
565,01 |
|
19 |
Đập Hạ Bạc |
Phước Thắng - Tuy Phước |
|
628,00 |
3,25 |
22,40 |
|
20 |
Đập Thông Chín |
Phước Lộc - Tuy Phước |
|
2.600,00 |
5,00 |
47,00 |
|
21 |
Đập Cát |
Phước Hòa - Tuy Phước |
960,00 |
736,60 |
4,00 |
28,24 |
|
22 |
Đập Nha Phu |
Phước Hòa - Tuy Phước |
680,00 |
668,42 |
8,10 |
24,40 |
|
23 |
Đập An Thuận |
Phước Thuận - Tuy Phước |
966,00 |
976,58 |
7,20 |
34,00 |
|
24 |
Đập Hương Hỏa |
Phước Sơn - Tuy Phước |
|
563,60 |
2,00 |
20,00 |
|
25 |
Đập Văn Khám |
Phước Thắng - Tuy Phước |
134,00 |
134,00 |
2,00 |
20,00 |
|
26 |
Đập Ba Huyện |
Phước Thắng - Tuy phước |
18,00 |
18,00 |
2,40 |
24,00 |
Hiện tại do Xí nghiệp thủy lợi 3 quản lý, điều tiết |
II |
ĐẬP DÂNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỒNG THỦY LỢI LIÊN HUYỆN DO CẤP HUYỆN ĐANG KHAI THÁC |
||||||
1 |
Đập Phú Hòa |
Nhơn Phú - Quy Nhơn |
224,37 |
224,37 |
|
72,00 |
Chuyển giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác |
2 |
Đập Phú Xuân |
Nhơn Phú - Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
3 |
Đập Cây Dừa |
TT Tuy Phước - Tuy Phước |
389,26 |
389,26 |
2,60 |
60,00 |
|
4 |
Đập Lạc Trường |
KV 8 Phường Nhơn Bình |
200,00 |
200,00 |
2,20 |
18,00 |
|
B |
PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ |
||||||
I |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO |
||||||
1 |
Đập dâng Tà Loan |
An Hưng |
67,00 |
67,00 |
|
40 |
|
2 |
Đập dâng Nước Uy |
An Hòa |
10,60 |
10,60 |
|
|
|
3 |
Đập dâng Bến Nhơn |
An Hòa |
26,81 |
26,81 |
|
|
|
4 |
Đập dâng Sông Xang |
An Quang |
31,40 |
31,40 |
|
|
|
5 |
Đập dâng An Dưỡng |
An Hòa |
46,22 |
46,22 |
|
|
|
6 |
Đập dâng Đá Nhảy |
An Tân |
31,10 |
31,10 |
|
|
|
7 |
Đập Hóc Cát |
An Tân |
12,28 |
12,28 |
|
|
|
8 |
Đập Hóc 1 và 2 |
An Tân |
12,42 |
12,42 |
|
|
|
9 |
Đập dâng Phần Trăm |
Hưng Nhơn |
9,72 |
9,72 |
|
|
|
10 |
Đập dâng Tà Ngang |
An Trung |
25,73 |
25,73 |
|
|
|
11 |
Đập dâng Rà Ngâm |
An Trung |
22,55 |
22,55 |
|
|
|
12 |
Đập dâng Kà Xa |
An Trung |
7,76 |
7,76 |
|
|
|
13 |
Đập dâng Mang Gối |
An Trung |
8,42 |
8,42 |
|
|
|
14 |
Đập dâng KDâu |
An Trung |
13,01 |
13,01 |
|
|
|
15 |
Đập dâng Đồng Loi |
An Trung |
12,48 |
12,48 |
|
|
|
16 |
Đập dâng Nước Bo 1 |
An Dũng |
9,08 |
9,08 |
|
|
|
17 |
Đập dâng ruộng Góp |
An Vinh |
8,00 |
8,00 |
|
|
|
II |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN |
||||||
1 |
Đập dâng Bình Hòa Nam |
Ân Hảo Đông |
57,06 |
57,06 |
|
|
|
2 |
Đập Đá Châu Sơn |
Ân Hảo Tây |
11,78 |
11,78 |
|
|
|
3 |
Đập Hóc Chùa |
Ân Hảo Tây |
34,34 |
34,34 |
|
|
|
4 |
Đập Đồng Soi |
Ân Hảo Tây |
8,86 |
8,86 |
|
|
|
5 |
Đập Đầu |
Ân Hảo Tây |
19,00 |
19,00 |
|
|
|
6 |
Đập Đất |
Ân Hảo Tây |
33,24 |
33,24 |
|
|
|
7 |
Đập Bàu Gia, Hóc Mót, Hóc Lớn, Ao Mạnh Dộn |
Ân Tường Đông |
58,19 |
58,19 |
|
|
|
8 |
Đập Đồng Đỗ, đập Làng |
Ân Tường Đông |
59,52 |
59,52 |
|
|
|
9 |
Đập dâng Tận Thạnh |
Ân Tường Tây |
29,80 |
29,80 |
|
|
|
10 |
Đập dâng Tân Thịnh |
Ân Tường Tây |
58,78 |
58,78 |
|
|
|
11 |
Đập Hóc Thước |
Ân Tường Tây |
9,61 |
9,61 |
|
|
|
12 |
Đập Thồ Lồ |
Ân Hữu |
26,27 |
26,27 |
|
|
|
13 |
Đập Suối Ngang và trạm bơm đội 5 |
Ân Hữu |
15,62 |
15,62 |
|
|
|
14 |
Đập Kim Linh và trạm bơm đội 7 |
Ân Hữu |
19,11 |
19,11 |
|
|
|
15 |
Đập Đồng Lớn |
Ân Nghĩa |
35,44 |
35,44 |
|
|
|
16 |
Đập Đa Khoa |
Ân Nghĩa |
10,40 |
10,40 |
|
|
|
17 |
Đập Đá Mồng |
Ân Nghĩa |
13,47 |
13,47 |
|
|
|
18 |
Đập Cây Sấu-Cù Lao |
Ân Nghĩa |
16,84 |
16,84 |
|
|
|
19 |
Đập Lớn Phú Trị |
Ân Nghĩa |
8,18 |
8,18 |
|
|
|
20 |
Đập Hà Ra-Bến Bè |
Ân Nghĩa |
13,12 |
13,12 |
|
|
|
21 |
Đập BaoZin |
ĐăkMang |
28,00 |
28,00 |
|
|
|
22 |
Đập Suối Kot |
ĐăkMang |
20,00 |
20,00 |
|
|
|
23 |
Đập Vườn Gộp |
Bok Tới |
20,00 |
20,00 |
|
|
|
24 |
Đập Cây Sơn và Cây sung |
Bok Tới |
22,00 |
22,00 |
|
|
|
25 |
Đập Cây Cam |
Bok Tới |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
26 |
Đập Đất Thổ |
Bok Tới |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
27 |
Đập Cây Tùng |
Bok Tới |
16,00 |
16,00 |
|
|
|
28 |
Đập BNăk |
Bok Tới |
15,00 |
15,00 |
|
|
|
29 |
Đập T2 |
Bok Tới |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
30 |
Đập Bằng Lăng |
Bok Tới |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
31 |
Đập Hố Giang |
Ân Mỹ |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
32 |
Đập Cây Say và trạm bơm chống hạn |
Ân Mỹ |
37,29 |
37,29 |
|
|
|
33 |
Đập Đá Bàn |
Ân Tín |
16,21 |
16,21 |
|
|
|
34 |
Đập dâng đập Đình |
Ân Phong |
7,36 |
7,36 |
|
|
|
35 |
Đập Suối Trắng |
Ân Đức |
62,15 |
62,15 |
|
|
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN |
||||||
1 |
Đập Ông Pha |
Hoài Sơn |
32,75 |
32,75 |
|
|
|
2 |
Đập Bàu Sấm |
Hoài Sơn |
57,79 |
57,79 |
|
|
|
3 |
Đập Cầu Lệ |
Hoài Sơn |
43,13 |
43,13 |
|
|
|
4 |
Đập Túy Sơn |
Hoài Sơn |
6,68 |
6,68 |
|
|
|
5 |
Đập Ông Nhe |
Hoài Sơn |
3,95 |
3,95 |
|
|
|
6 |
Đập Hóc Co |
Hoài Sơn |
10,03 |
10,03 |
|
|
|
7 |
Đập Bà Quyến |
Hoài Sơn |
15,65 |
15,65 |
|
|
|
8 |
Đập Đồng Tranh Thượng |
Hoài Sơn |
8,70 |
8,70 |
|
|
|
9 |
Đập Ngõ Thiệt |
Hoài Sơn |
6,14 |
6,14 |
|
|
|
10 |
Đập Ngõ Nghi |
Hoài Sơn |
7,00 |
7,00 |
|
|
|
11 |
Đập Bù Lát |
Hoài Sơn |
19,49 |
19,49 |
|
|
|
12 |
Đập Ngã Ba Cầu Tiến |
Hoài Châu Bắc |
30,60 |
30,60 |
|
|
|
13 |
Đập Dai |
Hoài Châu Bắc |
26,16 |
26,16 |
|
|
|
14 |
Đập Lỗ Xoi |
Hoài Châu Bắc |
29,55 |
29,55 |
|
|
|
15 |
Đập Sông Nỗm |
Hoài Châu Bắc |
25,30 |
25,30 |
|
|
|
16 |
Đập Ông Khéo |
Hoài Châu Bắc |
61,80 |
61,80 |
|
|
|
17 |
Đập Sông Mới |
Hoài Châu Bắc |
16,50 |
16,50 |
|
|
|
18 |
Đập Hy Thế |
Hoài Châu Bắc |
51,10 |
51,10 |
|
|
|
19 |
Đập Quy Thuận |
Hoài Châu Bắc |
8,00 |
8,00 |
|
|
|
20 |
Đập Bà Cảm |
Hoài Châu Bắc |
13,50 |
13,50 |
|
|
|
21 |
Đập Đồng Lầy |
Hoài Châu Bắc |
42,90 |
42,90 |
|
|
|
22 |
Đập Cấm |
Hoài Châu |
96,02 |
96,02 |
|
|
|
23 |
Đập Cầu Duyên |
Hoài Châu |
21,64 |
21,64 |
|
|
|
24 |
Đập Ông Gấm |
Hoài Phú |
150,97 |
150,97 |
|
|
|
25 |
Đập Thuyền |
Hoài Phú |
85,95 |
85,95 |
|
|
|
26 |
Đập Bà Họa |
Hoài Phú |
49,00 |
49,00 |
|
|
|
27 |
Đập Bà Đá |
Hoài Phú |
26,14 |
26,14 |
|
|
|
28 |
Đập Chợ |
Hoài Phú |
24,82 |
24,82 |
|
|
|
29 |
Đập Bà Nguồn |
Hoài Hảo |
13,28 |
13,28 |
|
|
|
30 |
Đập Cứu |
Hoài Hảo |
27,31 |
27,31 |
|
|
|
31 |
Đập Dĩnh |
Hoài Hảo |
35,80 |
35,80 |
|
|
|
32 |
Đập Bà Dâu |
Hoài Hảo |
7,03 |
7,03 |
|
|
|
33 |
Đập Bánh Xe, Bà Lánh |
Hoài Hảo |
72,00 |
72,00 |
|
|
|
34 |
Đập Cây Bàng |
Hoài Hảo |
27,46 |
27,46 |
|
|
|
35 |
Đập Sa |
Hoài Hảo |
13,57 |
13,57 |
|
|
|
36 |
Đập Bà Biên |
Tam Quan Nam |
22,30 |
22,30 |
|
|
|
37 |
Đập Hóc Mua |
Hoài Đức |
6,55 |
6,55 |
|
|
|
38 |
Đập Quốc Dinh |
Hoài Đức |
55,70 |
55,70 |
|
|
|
39 |
Đập Cầu Dứa |
Hoài Đức |
29,80 |
29,80 |
|
|
|
40 |
Đập Hóc Chuối |
Hoài Đức |
5,50 |
5,50 |
|
|
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ |
||||||
1 |
Đập Ông Tân |
Mỹ Hòa |
|
|
2,90 |
35,00 |
|
2 |
Đập Mới |
Mỹ Hòa |
60,00 |
60,00 |
2,20 |
7,60 |
|
3 |
Đập Đồng Phó |
Mỹ Hoà |
10,81 |
10,81 |
|
|
|
4 |
Đập Đồng Đập |
Mỹ Hoà |
19,38 |
19,38 |
|
|
|
5 |
Đập Cây Sung |
Mỹ Phong |
2,01 |
2,01 |
|
|
|
6 |
Đập Quýt |
Mỹ Phong |
3,60 |
3,60 |
|
|
|
7 |
Đập Mạch Đá |
Mỹ Phong |
10,40 |
10,40 |
|
|
|
8 |
Đập Đồng Bé |
Mỹ Phong |
11,30 |
11,30 |
|
|
|
9 |
Đập Đồng Vàng |
Mỹ Phong |
11,70 |
11,70 |
|
|
|
10 |
Đập Bà Chái |
Mỹ Phong |
7,30 |
7,30 |
|
|
|
11 |
Đập Hóc Lách |
Mỹ Phong |
4,60 |
4,60 |
|
|
|
12 |
Đập Nhi Giữa |
Mỹ Phong |
9,70 |
9,70 |
|
|
|
13 |
Đập Bé |
Mỹ Châu |
25,46 |
25,46 |
|
|
|
14 |
Đập Phiên |
Mỹ Châu |
7,25 |
7,25 |
|
|
|
15 |
Đập Ông Bằng |
Mỹ Châu |
42,92 |
42,92 |
|
|
|
16 |
Đập Vàng |
Mỹ Châu |
51,50 |
51,50 |
|
|
|
17 |
Đập dâng Bến Ngái |
Mỹ Hiệp |
61,41 |
61,41 |
|
|
|
18 |
Đập đá |
Mỹ Hiệp |
4,20 |
4,20 |
|
|
|
19 |
Đập Đồng Mọi |
Mỹ Hiệp |
6,28 |
6,28 |
|
|
|
20 |
Đập Mương Sơn |
Mỹ Hiệp |
21,60 |
21,60 |
|
|
|
21 |
Đập Bàu Tre |
Mỹ Hiệp |
29,18 |
29,18 |
|
|
|
22 |
Đập Suối Mới |
Mỹ Hiệp |
7,00 |
7,00 |
|
|
|
23 |
Đập thiết |
Mỹ Trinh |
100,24 |
100,24 |
|
|
|
24 |
Đập Bàu Cống |
Mỹ Trinh |
14,10 |
14,10 |
|
|
|
25 |
Đâp Bờ Mun |
Mỹ Chánh |
52,31 |
52,31 |
|
|
|
26 |
Đâp Ông Nô |
Mỹ Lợi |
45,37 |
45,37 |
|
|
|
27 |
Đập Chái |
Mỹ Lợi |
17,24 |
17,24 |
|
|
|
28 |
Đâp Quang |
Mỹ Lợi |
79,12 |
79,12 |
|
|
|
29 |
Đập Vàng |
Mỹ Lợi |
51,16 |
51,16 |
|
|
|
30 |
Đâp Hóc Lang |
Mỹ Lợi |
22,78 |
22,78 |
|
|
|
31 |
Đập Cây Kê |
Mỹ Quang |
64,53 |
64,53 |
|
|
|
32 |
Đập Đồng Thuyền |
Mỹ Quang |
44,47 |
44,47 |
|
|
|
33 |
Đập Cầu Tre |
Mỹ Quang |
40,99 |
40,99 |
|
|
|
34 |
Đập Ông |
Mỹ Quang |
23,64 |
23,64 |
|
|
|
35 |
Đập Bàu |
Mỹ Tài |
112,00 |
112,00 |
|
|
|
36 |
Đập Bàu Miếu |
Mỹ Tài |
23,00 |
23,00 |
|
|
|
37 |
Đập Bờ Mun |
Mỹ Cát |
57,50 |
57,50 |
|
|
|
38 |
Muối (Đập ngăn mặn Mỹ Cát) |
Mỹ Cát |
22,50 |
22,50 |
|
|
|
39 |
Đập Mù U |
Mỹ Thọ |
8,52 |
8,52 |
|
|
|
40 |
Đập Hòa Hội Bắc |
M.Thành |
25,55 |
25,55 |
|
|
|
41 |
Đâp Chánh |
Mỹ An |
8,41 |
8,41 |
|
|
|
42 |
Đập Duy |
Mỹ An |
16,98 |
16,98 |
|
|
|
43 |
Đập Gò Lầu |
Mỹ An |
10,88 |
10,88 |
|
|
|
44 |
Đập Bứa |
Bình Dương |
24,00 |
24,00 |
|
|
|
45 |
Đập Mới |
Bình Dương |
9,77 |
9,77 |
|
|
|
46 |
Đập Huyền |
Bình Dương |
4,00 |
4,00 |
|
|
|
47 |
Đập Bố |
Bình Dương |
17,00 |
17,00 |
|
|
|
48 |
Đập Vực Lở - Lỗ Sôi |
Mỹ Châu |
31,17 |
31,17 |
|
|
|
49 |
Đập Hóc Bà Chồn |
Mỹ Châu |
8,26 |
8,26 |
|
|
|
50 |
Đập Hóc Đá |
Mỹ Châu |
24,72 |
24,72 |
|
|
|
51 |
Đập Tích thủy 12 và 13 |
Mỹ Châu |
37,53 |
37,53 |
|
|
|
52 |
Đập ngăn mặn (Vũng Bà Năm) |
Mỹ Châu |
28,05 |
28,05 |
|
|
|
53 |
Cản Ô Rô |
Mỹ Hiệp |
4,26 |
4,26 |
|
|
|
54 |
Cản Đường Ngang |
Mỹ Hiệp |
12,09 |
12,09 |
|
|
|
55 |
Cản đầu gò |
Mỹ Hiệp |
5,99 |
5,99 |
|
|
|
V |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT |
||||||
1 |
Đập Làng |
Cát Sơn |
42,00 |
42,00 |
|
22,00 |
|
2 |
Đập Bình |
Cát Sơn |
15,93 |
15,93 |
0,95 |
33,00 |
|
3 |
Đập Cây Mít |
Cát Lâm |
110,00 |
110,00 |
4,00 |
25,40 |
|
4 |
Đập Cây Sơn |
Cát Hiệp |
18,00 |
18,00 |
|
|
|
5 |
Đập Sa Sắn |
Cát Hiệp |
22,50 |
22,50 |
|
|
|
6 |
Đập Bàu Cả |
Cát Hiệp |
11,20 |
11,20 |
|
|
|
7 |
Đập Cữa Vĩ |
Cát Hiệp |
11,15 |
11,15 |
|
|
|
8 |
Đập Chùa |
Cát Hanh |
23,70 |
23,70 |
|
|
|
9 |
Đập Cản Ớt |
Cát Hanh |
15,00 |
15,00 |
|
|
|
10 |
Đập bờ Kịnh (nhận nguồn sông Côn) |
Cát Tường |
16,00 |
16,00 |
|
|
|
11 |
Đập Lọ Nồi |
Cát Tường |
38,00 |
38,00 |
|
|
|
12 |
Đập Suối Chùa |
Cát Tài |
36,01 |
36,01 |
|
|
|
13 |
Đập Quang |
Cát Tài |
72,90 |
72,90 |
|
|
|
14 |
Đập Lò gạch- nguồn S3 Cây Gai |
Cát Tài |
15,00 |
15,00 |
|
|
|
15 |
Đập Thái Thuận- nguồn S4 Cây Gai |
Cát Tài |
48,00 |
48,00 |
|
|
|
16 |
Đập Kênh Quán Déo-sông La Tinh |
Cát Tài |
21,00 |
21,00 |
|
|
|
17 |
Đập Cây Sữa |
Cát Minh |
19,00 |
19,00 |
|
|
|
18 |
Đập Bờ cản Gia Thạnh- nguồn Sk1, Sk3 Cây Ké |
Cát Minh |
122,90 |
122,90 |
|
|
|
19 |
Đập Bờ Cản Trung An |
Cát Minh |
27,00 |
27,00 |
|
|
|
20 |
Đập Đức Phổ- nguồn S1, S3 Cây Ké |
Cát Minh |
300,00 |
300,00 |
|
|
|
21 |
Đập Bộ Tồn |
Cát Khánh |
|
55,28 |
3,10 |
50,00 |
|
22 |
Đập Lùng |
Cát Khánh |
13,51 |
13,51 |
|
|
|
23 |
Đập Cây Cam |
Cát Khánh |
27,55 |
27,55 |
|
|
|
24 |
Đập Lò Gạch |
Cát Khánh |
2,29 |
2,29 |
|
|
|
25 |
Đập Ngã Ba |
Cát Khánh |
8,63 |
8,63 |
|
|
|
26 |
Đập Mương Bảng |
Cát Khánh |
16,31 |
16,31 |
|
|
|
27 |
Đập mương Thủy Lợi |
Cát Khánh |
16,08 |
16,08 |
|
|
|
28 |
Đập Chánh Thắng |
Cát Thành |
89,38 |
89,38 |
|
|
|
29 |
Đập Cây Me |
Cát Thành |
35,54 |
35,54 |
|
|
|
30 |
Đập Làng |
Cát Thành |
42,41 |
42,41 |
|
|
|
31 |
Đập Cây Gáo |
Cát Thành |
17,00 |
17,00 |
|
|
|
32 |
Đập Dừa |
Cát Trinh |
62,00 |
62,00 |
|
|
|
33 |
Đập Cảnh |
Cát Trinh |
36,00 |
36,00 |
|
|
|
34 |
Đập Cầu Ván |
Cát Trinh |
39,00 |
39,00 |
|
|
|
35 |
Đập Cây Trâm1 |
Cát Tân1 |
5,53 |
5,53 |
|
|
|
36 |
Đập Bờ Niệm |
Cát Tân1 |
12,40 |
12,40 |
|
|
|
37 |
Đập Cây Trâm 2 |
Cát Tân |
35,46 |
35,46 |
|
|
|
38 |
Đập Làng |
Cát Tân |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
39 |
Đập Chín Sào |
Cát Hưng |
350,00 |
350,00 |
2,70 |
15,00 |
|
40 |
Đập Hố Dội |
Cát Hưng |
86,00 |
86,00 |
|
|
|
41 |
Đập Vườn Thìn |
Cát Hưng |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
42 |
Đập Cây Xoài |
Cát Hưng |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
43 |
Đập Trường Thế |
Cát Tiến |
47,40 |
47,40 |
|
|
|
44 |
Đập trục 5 |
Cát Tiến |
31,80 |
31,80 |
|
|
|
VI |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC |
||||||
1 |
Đập Gò Đậu |
Phước Hưng |
314,44 |
314,44 |
4,00 |
40,00 |
|
2 |
Đập Bạn Như |
Phước Hưng |
20,00 |
20,00 |
3,60 |
30,00 |
|
3 |
Đập Chủ Thành |
Phước Hiệp |
17,97 |
17,97 |
2,20 |
30,00 |
|
4 |
Đập Cái Sơn |
Phước Sơn |
116,74 |
116,74 |
2,60 |
20,00 |
|
5 |
Đập Lộc Thượng |
Phước Sơn |
97,43 |
97,43 |
2,60 |
50,00 |
|
6 |
Đập Mỹ Cang |
Phước Sơn |
94,89 |
94,89 |
2,40 |
15,20 |
|
7 |
Đập Bạn Giữa |
Phước Thắng |
80,00 |
80,00 |
2,20 |
35,00 |
|
8 |
Đập Thanh Quang |
Phước Thắng |
140,00 |
140,00 |
2,20 |
32,00 |
|
VII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH |
||||||
1 |
Đập Suối Nhiên |
Canh Vinh |
36,47 |
36,47 |
|
|
|
VIII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN |
||||||
1 |
Đập Ông Bốn |
Tây Thuận |
10,00 |
5,00 |
|
|
|
2 |
Đập Bà Xuyến |
Tây Thuận |
5,00 |
5,00 |
|
|
|
3 |
Đập dâng Thò Đo |
Tây Giang |
5,00 |
31,47 |
|
|
|
4 |
Đập nước Nhỉ |
Tây Giang |
31,47 |
5,00 |
|
|
|
5 |
Đập dâng Thác Đổ |
Vĩnh An |
83,12 |
83,12 |
|
|
|
6 |
Đập Xà Tang |
Vĩnh An |
5,00 |
5,00 |
|
12,0 |
|
7 |
Đập Thủy Làng 1 |
TT. Phú Phong |
50,00 |
52,53 |
2,0 |
100,0 |
|
8 |
Đập Thủy Làng 2 |
TT. Phú Phong |
27,45 |
27,45 |
1,5 |
120,0 |
|
9 |
Đập Thủy Làng 3 |
TT. Phú Phong |
30,00 |
31,33 |
2,0 |
270,0 |
|
10 |
Đập Ông Tổng |
Tây Xuân |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
11 |
Đập Đồng Nà |
Tây Xuân |
5,00 |
5,00 |
|
|
|
12 |
Đập Rộc Tụ |
Tây Xuân |
5,00 |
5,00 |
|
|
|
13 |
Đập nước Xanh |
Bình Nghi |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
14 |
Đập ông Mùa |
Bình Thành |
6,36 |
6,36 |
|
|
|
15 |
Đập Suối Nhiên |
Bình Thành |
14,56 |
14,56 |
|
|
|
16 |
Đập ông Cản |
Bình Thành |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
17 |
Đập ông Can |
Bình Thành |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
18 |
Đập Gò Chùa |
Bình Thành |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
19 |
Đập Cây Sanh |
Bình Thành |
20,00 |
20,00 |
|
|
|
20 |
Đập Gò Da |
Bình Thành |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
21 |
Đập An Dõng |
Bình Thành |
12,00 |
12,00 |
|
|
|
22 |
Đập Bốn Điền |
Bình Thành |
84,00 |
84,00 |
|
|
|
23 |
Đập Lộc Giang |
Tây Phú |
446,13 |
446,13 |
|
|
|
24 |
Đập Cây Xoài |
Bình Thuận |
3,20 |
3,20 |
|
|
|
IX |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH |
||||||
1 |
Đập dâng Dakxin làng K6 |
Vĩnh Kim |
12,48 |
12,48 |
|
|
|
2 |
Đập dâng K93 |
Vĩnh Kim |
6,00 |
6,00 |
|
|
|
3 |
Đập tràn Đội 5 |
Vĩnh Kim |
|
|
|
|
|
4 |
Đập Nước Tấn |
Vĩnh Hiệp |
100,28 |
100,28 |
|
|
|
5 |
Đập Mù U |
Vĩnh Hiệp |
4,20 |
4,20 |
|
|
|
6 |
Đập Nước Hôm |
Vĩnh Hiệp |
2,94 |
2,94 |
|
|
|
7 |
Đập Tà Má |
Vĩnh Hiệp |
11,43 |
11,43 |
|
|
|
8 |
Đập Gtranh |
Vĩnh Sơn |
4,20 |
4,20 |
|
|
|
9 |
Đập suối Tung |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
10 |
Đập Tu Dok |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
11 |
Đập Tỏ Ha |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
12 |
Đập Gní K3 |
Vĩnh Sơn |
15,17 |
15,17 |
|
|
|
13 |
Đập Gliêng |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
14 |
Đập Tu Mớ |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
15 |
Đập Tơ Manh Vong |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
16 |
Đập Hai |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
17 |
Đập Suối Quyên |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
X |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN |
||||||
1 |
Đập Bến Xe |
Phước Mỹ |
14,00 |
14,00 |
|
|
|
2 |
Đập Ngã Hai |
Bùi Thị Xuân |
81,89 |
81,89 |
|
|
|
3 |
Đập Bà Lý |
Bùi Thị Xuân |
18,71 |
18,71 |
|
|
|
4 |
Đập Bà Ngôn |
Bùi Thị Xuân |
24,01 |
24,01 |
|
|
|
5 |
Đập Suối Khoai |
Bùi Thị Xuân |
22,96 |
22,96 |
|
|
DANH MỤC TRẠM BƠM THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /
/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
TT |
Tên trạm bơm |
Địa điểm |
Diện tích tưới TK (ha/vụ) |
Diện tích tưới thực tế (ha/vụ) |
Công suất động cơ: số máy x P1máy (KW) |
Ghi chú |
A |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ |
|||||
I |
TRẠM BƠM DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC |
|||||
1 |
Chánh Khoan |
Mỹ Lợi - Phù Mỹ |
300,00 |
235,92 |
3x45+5x37 |
Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
2 |
Vân Hà |
Nhơn Phú - Quy Nhơn |
250,00 |
200,00 |
3x33 |
|
3 |
Ngọc Sơn |
Hoài Thanh Tây - Hoài Nhơn |
|
|
2x33 |
|
4 |
Gò Cốc |
Hoài Hảo - Hoài Nhơn |
230,00 |
60,00 |
4x33 |
|
5 |
Trạm bơm tiêu chống ngập cho 37,5ha khu đất sản xuất phía bờ tả đập dâng Văn Phong |
Tây Giang - Tây Sơn |
|
|
2x33 |
|
B |
PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ |
|||||
I |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO |
|||||
1 |
Cây Duối |
An Hòa |
68,59 |
11,01 |
2x33 |
|
II |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN |
|||||
1 |
Phước Bình |
Ân Hảo Đông |
|
38,17 |
|
|
2 |
Bình Hoà Bắc |
Ân Hảo Đông |
|
15,00 |
|
|
3 |
Bình Hoà Nam |
Ân Hảo Đông |
|
46,00 |
|
|
4 |
Hội Trung |
Ân Hảo Đông |
|
20,00 |
|
|
5 |
Vạn Trung |
Ân Hảo Tây |
|
51,00 |
|
|
6 |
Tân Sơn |
Ân Hảo Tây |
|
30,00 |
|
|
7 |
Châu Sơn |
Ân Hảo Tây |
|
15,00 |
|
|
8 |
Cấp 2 Vạn Trung |
Ân Hảo Tây |
|
35,00 |
|
|
9 |
Tân Xuân |
Ân Hảo Tây |
|
22,00 |
|
|
10 |
Xe Gành |
Ân Mỹ |
|
46,00 |
|
|
11 |
Xe Đùi |
Ân Mỹ |
|
35,00 |
|
|
12 |
Đại Định |
Ân Mỹ |
|
28,00 |
|
|
13 |
Đội 10 Long Mỹ |
Ân Mỹ |
|
28,00 |
|
|
14 |
Đập Bò |
Ân Tín |
|
8,10 |
|
|
15 |
Đội 1 Vĩnh Đức |
Ân Tín |
|
41,00 |
|
|
16 |
Đội 2,3,4 |
Ân Tín |
|
35,00 |
|
|
17 |
Đội 5 |
Ân Tín |
|
22,00 |
|
|
18 |
Đội 6 |
Ân Tín |
|
20,00 |
|
|
19 |
Đội 7 |
Ân Tín |
|
20,00 |
|
|
20 |
Đội 8+9 |
Ân Tín |
|
17,00 |
|
|
21 |
Xe Bông |
Ân Thạnh |
|
37,68 |
|
|
22 |
Bàu Bông |
Ân Thạnh |
|
10,00 |
|
|
23 |
Cây Thị |
Ân Thạnh |
|
34,00 |
|
|
24 |
Bàu Đá |
Ân Thạnh |
|
22,00 |
|
|
25 |
Đội 14 Phú Văn |
Ân Thạnh |
|
38,28 |
|
|
26 |
Đội 16 Phú Văn |
Ân Thạnh |
|
40,00 |
|
|
27 |
Xe Tư |
Ân Thạnh |
|
20,00 |
|
|
28 |
Xe Công |
Ân Thạnh |
|
21,00 |
|
|
29 |
Trà Du |
Ân Thạnh |
|
15,63 |
|
|
30 |
Gò Dê |
Ân Thạnh |
|
40,00 |
|
|
31 |
Đồng Tròn |
Ân Thạnh |
|
16,00 |
|
|
32 |
Gành Đá |
TT.Tăng Bạt Hổ |
|
90,00 |
|
|
33 |
Vườn Nhờ |
TT.Tăng Bạt Hổ |
|
27,00 |
|
|
34 |
Cầu ngã 3 |
TT.Tăng Bạt Hổ |
|
22,00 |
|
|
35 |
Gành Đá |
Ân Phong |
|
97,00 |
|
|
36 |
Đội 1 |
Ân Đức |
|
19,50 |
|
|
37 |
Đội 2 |
Ân Đức |
|
38,60 |
|
|
38 |
Đội 8 |
Ân Đức |
|
61,70 |
|
|
39 |
CH Đội 9 |
Ân Đức |
|
14,00 |
|
|
40 |
Đội 3 |
Ân Đức |
|
38,52 |
|
|
41 |
Đội 4 |
Ân Đức |
|
22,00 |
|
|
42 |
Đội 5 |
Ân Đức |
|
20,00 |
|
|
43 |
Đội 6 (số 1,2) |
Ân Đức |
|
19,89 |
|
|
44 |
Đội 7 |
Ân Đức |
|
22,00 |
|
|
45 |
Đội 8 |
Ân Đức |
|
40,00 |
|
|
46 |
Thạch Long |
Ân Tường Đông |
|
23,00 |
|
|
47 |
Hà Tây |
Ân Tường Tây |
|
92,00 |
|
|
48 |
Phú Khương |
Ân Tường Tây |
|
27,00 |
|
|
49 |
Tân Thạnh |
Ân Tường Tây |
|
22,00 |
|
|
50 |
Vực Mái Gầm |
Ân Tường Tây |
|
42,00 |
|
|
51 |
Trạm bơm xóm 7 |
Ân Tường Tây |
|
17,00 |
|
|
52 |
Xóm 4 |
Ân Tường Tây |
|
11,00 |
|
|
53 |
Liên Hội |
Ân Hữu |
|
25,00 |
|
|
54 |
Xuân Sơn |
Ân Hữu |
|
25,00 |
|
|
55 |
Đội 5 |
Ân Hữu |
|
25,00 |
|
|
56 |
Đội 7 |
Ân Hữu |
|
43,00 |
|
|
57 |
Đội 1 Hà Đông |
Ân Hữu |
|
22,00 |
|
|
58 |
Nhơn Hiền |
Ân Hữu |
|
45,00 |
|
|
59 |
Đội 7 |
Ân Hữu |
|
27,00 |
|
|
60 |
Cây Sung |
Ân Nghĩa |
|
16,00 |
|
|
61 |
Đồng Quang |
Ân Nghĩa |
|
16,09 |
|
|
62 |
Nhơn Sơn |
Ân Nghĩa |
|
33,00 |
|
|
63 |
Đồng Lâm |
Ân Nghĩa |
|
30,00 |
|
|
64 |
Nhơn An |
Ân Nghĩa |
|
22,00 |
|
|
65 |
Truông Gò Bông |
Ân Đức |
|
73,00 |
|
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN |
|||||
1 |
Hy Tường |
Hoài Sơn |
12,00 |
12,00 |
1x7,5 |
|
2 |
Túy Sơn |
Hoài Sơn |
6,00 |
6,00 |
2x2,25 |
|
3 |
Cây Dông |
Hoài Châu Bắc |
63,12 |
63,12 |
2x2,25 |
|
4 |
Gò bà Tình |
Hoài Phú |
10,35 |
10,35 |
1x11 |
|
5 |
Đội 18 |
Hoài Phú |
11,33 |
11,33 |
1x3,7+1x5,5 |
|
6 |
Cầu Voi |
TT.Bồng Sơn |
70,00 |
67,20 |
3x15 |
|
7 |
Định Trị |
Hoài Mỹ |
164,20 |
122,70 |
3x33 |
|
8 |
Mỹ Thọ |
Hoài Mỹ |
122,60 |
122,60 |
3x33 |
|
9 |
Khánh Trạch |
Hoài Mỹ |
22,60 |
22,60 |
2x33 |
|
10 |
Gò Chùa, Dông Đồng |
Hoài Mỹ |
18,30 |
18,30 |
2x15 |
|
11 |
Gò Duối |
Hoài Mỹ |
49,00 |
24,00 |
2x15 |
|
12 |
Gò Dứa |
Hoài Mỹ |
30,80 |
30,80 |
2x15 |
|
13 |
Công Lương |
Hoài Mỹ |
60,00 |
60,00 |
3x15 |
|
14 |
Lá Lân |
Hoài Mỹ |
30,50 |
30,50 |
1x15 |
|
15 |
Văn Cang |
Hoài Đức |
22,50 |
22,50 |
1x15 |
|
16 |
Phó Nga |
Hoài Đức |
12,00 |
12,00 |
1x15 |
|
17 |
Xuân Đài |
Hoài Đức |
139,60 |
139,60 |
4x15 |
|
18 |
Bình Chương |
Hoài Đức |
45,10 |
45,10 |
1x30+1x33 |
|
19 |
Gò Tường |
Hoài Đức |
20,00 |
20,00 |
1x15 |
|
20 |
Gò Bớm |
Hoài Đức |
6,22 |
6,22 |
1x15 |
|
21 |
Gò Điếm |
Hoài Đức |
8,82 |
8,82 |
1x15 |
|
22 |
Hóc Phiên |
Hoài Đức |
2,00 |
2,00 |
1x8 |
|
23 |
Xóm 4 |
Hoài Đức |
42,00 |
42,00 |
1x33 |
|
24 |
Song Khánh |
Hoài Xuân |
87,89 |
87,89 |
2x33 |
|
25 |
Cấp nước NTTS |
Hoài Hải |
30,20 |
30,20 |
5x18+3x11 |
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ |
|||||
1 |
Mỹ Trang |
Mỹ Châu |
150,00 |
129,00 |
3x33 |
|
2 |
An Giang |
Mỹ Đức |
80,00 |
56,00 |
2x33 |
|
3 |
Phú Lộc |
Mỹ Thắng |
|
|
4x33 |
|
4 |
Vực Đời |
Mỹ Lợi |
150,00 |
105,40 |
3x33 |
|
5 |
Đồng Thiên Tuế |
Mỹ Lợi |
40,00 |
20,00 |
2x11 |
|
V |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT |
|||||
5 |
Hiệp Long |
Cát Lâm |
120,00 |
102,00 |
2x34 |
|
1 |
An Điềm |
Cát Lâm |
70,00 |
50,00 |
2x33 |
|
2 |
Thái Phú |
Cát Tài |
120,00 |
100,00 |
2x33 |
|
3 |
Cát Tân |
Cát Tân |
100,00 |
80,00 |
2x33 |
|
4 |
Bình Đức |
Cát Tân |
70,00 |
50,00 |
4x33 |
|
5 |
Cát Nhơn 1 |
Cát Nhơn |
120,00 |
100,00 |
2x33 |
|
6 |
Cát Nhơn 2 |
Cát Nhơn |
100,00 |
90,00 |
2x33 |
|
7 |
Cát Nhơn 3 |
Cát Nhơn |
100,00 |
90,00 |
2x33 |
|
8 |
Cát Nhơn 4 |
Cát Nhơn |
120,00 |
100,00 |
2x33 |
|
9 |
Thạch Bàn |
Cát Sơn |
120,00 |
100,00 |
2x34 |
|
VI |
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ AN NHƠN |
|||||
1 |
Đội 3- Bằng Châu |
Đập Đá |
101,62 |
101,62 |
|
|
2 |
Đội 5- Bằng Châu |
Đập Đá |
41,45 |
41,45 |
|
|
3 |
Đội 11- Bả Canh |
Đập Đá |
15,41 |
15,41 |
|
|
4 |
Bến Trâu |
Nhơn Hưng |
70,10 |
70,10 |
|
|
5 |
Đội 1- Cẩm Văn |
Nhơn Hưng |
19,30 |
19,30 |
|
|
6 |
Đội 7- Tiên Hòa |
Nhơn Hưng |
12,43 |
12,43 |
|
|
7 |
Đội 8- Tiên Hòa |
Nhơn Hưng |
12,88 |
12,88 |
|
|
8 |
Gò Nà |
Nhơn An |
52,18 |
52,18 |
|
|
9 |
Trạm bơm 2/9 |
Nhơn An |
45,43 |
45,43 |
|
|
10 |
Đội 6- Háo Đức |
Nhơn An |
21,19 |
21,19 |
|
|
11 |
Tân Dương |
Nhơn An |
22,14 |
22,14 |
|
|
12 |
Trung Lý 1 và 2 |
Nhơn Phong |
62,18 |
62,18 |
|
|
13 |
Ngõ Quờn |
Nhơn Phong |
31,61 |
31,61 |
|
|
14 |
Vĩnh Định |
Nhơn Phong |
31,93 |
31,93 |
|
|
15 |
Văn Lãng |
Nhơn Hạnh |
17,00 |
17,00 |
|
|
16 |
Đội 15- Vĩnh Phú |
Nhơn Thành |
24,30 |
24,30 |
|
|
17 |
Đội 14- Vĩnh Phú |
Nhơn Thành |
15,03 |
15,03 |
|
|
18 |
Đội 12- Vạn Thuận |
Nhơn Thành |
25,03 |
25,03 |
|
|
19 |
Đội 11- Vạn Thuận |
Nhơn Thành |
20,96 |
20,96 |
|
|
20 |
Đội 9- Châu Thành |
Nhơn Thành |
42,16 |
42,16 |
|
|
21 |
Đội 2- Phú Thành |
Nhơn Thành |
56,75 |
56,75 |
|
|
22 |
Đội 5-Phú Thành |
Nhơn Thành |
36,34 |
36,34 |
|
|
23 |
Đội 1- Phú Thành |
Nhơn Thành |
26,78 |
26,78 |
|
|
24 |
Đội 13- Tiên Hội |
Nhơn Thành |
14,02 |
14,02 |
|
|
25 |
Đội 12- Vạn Thuận |
Nhơn Thành |
12,84 |
12,84 |
|
|
26 |
Đội 11-Vạn Thuận |
Nhơn Thành |
11,41 |
11,41 |
|
|
27 |
Đội 2-Phú Thành |
Nhơn Thành |
7,77 |
7,77 |
|
|
28 |
Đội 10-Phú Thành |
Nhơn Thành |
9,40 |
9,40 |
|
|
29 |
Số 1- Nhơn Thuận |
Nhơn Thành |
33,98 |
33,98 |
|
|
30 |
Số 2- Lý Tây |
Nhơn Thành |
57,61 |
57,61 |
|
|
31 |
Số 3- An Lợi |
Nhơn Thành |
37,89 |
37,89 |
|
|
32 |
Số 4- Nhơn Thuận |
Nhơn Thành |
20,38 |
20,38 |
|
|
33 |
Số 5- Nhơn Thuận |
Nhơn Thành |
13,40 |
13,40 |
|
|
34 |
Số 6- Nhơn Thuận |
Nhơn Thành |
5,75 |
5,75 |
|
|
35 |
Nhơn Thành |
Nhơn Thành |
21,59 |
21,59 |
|
|
36 |
Thị Lựa |
Nhơn Hậu |
125,15 |
125,15 |
|
|
37 |
Ngãi Chánh |
Nhơn Hậu |
59,77 |
59,77 |
|
|
38 |
Bến Gỗ |
Nhơn Hậu |
66,76 |
66,76 |
|
|
39 |
Bến Tranh |
Nhơn Hậu |
48,00 |
48,00 |
|
|
40 |
Tam Bích |
Nhơn Hậu |
35,00 |
35,00 |
|
|
41 |
Bắc Nhạn Tháp |
Nhơn Hậu |
29,00 |
29,00 |
|
|
42 |
Thạnh Danh |
Nhơn Hậu |
66,55 |
66,55 |
|
|
43 |
Đồng Giữa |
Nhơn Hậu |
12,14 |
12,14 |
|
|
44 |
Thôn Bắc Thuận |
Nhơn Hậu |
18,54 |
18,54 |
|
|
45 |
Thôn Đại Hòa |
Nhơn Hậu |
10,70 |
10,70 |
|
|
46 |
Thôn Nam Tân |
Nhơn Hậu |
6,15 |
6,15 |
|
|
47 |
Thôn Vân Sơn |
Nhơn Hậu |
3,89 |
3,89 |
|
|
48 |
Thôn Bắc Nhạn Tháp |
Nhơn Hậu |
15,83 |
15,83 |
|
|
49 |
Bình Thạnh |
Nhơn Mỹ |
170,20 |
170,20 |
|
|
50 |
Đại Bình |
Nhơn Mỹ |
42,50 |
42,50 |
|
|
51 |
Cây Me |
Nhơn Mỹ |
75,72 |
75,72 |
|
|
52 |
Bầu Sấu |
Nhơn Mỹ |
30,89 |
30,89 |
|
|
53 |
Thuận Đức |
Nhơn Mỹ |
4,88 |
4,88 |
|
|
54 |
Tân Nghi |
Nhơn Mỹ |
10,09 |
10,09 |
|
|
55 |
Cây Me |
Nhơn Mỹ |
115,00 |
115,00 |
|
|
56 |
Bảy Yển |
Nhơn Khánh |
159,70 |
159,70 |
|
|
57 |
TB Đội 8 trên Hiếu An |
Nhơn Khánh |
34,80 |
34,80 |
|
|
58 |
TB Đội 8 dưới Hiếu An |
Nhơn Khánh |
85,83 |
85,83 |
|
|
59 |
Hầm Nhẫm |
Nhơn Khánh |
90,90 |
90,90 |
|
|
60 |
An Hòa |
Nhơn Khánh |
81,80 |
81,80 |
|
|
61 |
Thắng Công |
Nhơn Phúc |
145,90 |
145,90 |
|
|
62 |
Thái Thuận |
Nhơn Phúc |
21,51 |
21,51 |
|
|
63 |
Soi Thái Thuận |
Nhơn Phúc |
3,78 |
3,78 |
|
|
64 |
Hòa Mỹ |
Nhơn Phúc |
10,84 |
10,84 |
|
|
65 |
Nhơn Nghĩa Đông |
Nhơn Phúc |
32,74 |
32,74 |
|
|
66 |
Phụ Ngọc |
Nhơn Phúc |
40,52 |
40,52 |
|
|
67 |
Long Quang |
Nhơn Hòa |
79,96 |
79,96 |
|
|
68 |
Bầu Gốc- Long Quang |
Nhơn Hòa |
11,60 |
11,60 |
|
|
69 |
Bầu Gốc- An Lộc |
Nhơn Hòa |
7,28 |
7,28 |
|
|
70 |
Cầu Gành |
Nhơn Hòa |
33,25 |
33,25 |
|
|
71 |
Đồng Sạ |
Nhơn Lộc |
9,00 |
9,00 |
|
|
72 |
Vòng Thành |
Nhơn Lộc |
27,50 |
27,50 |
|
|
73 |
Tổ 10, KV Kim Châu |
Bình Định |
5,80 |
5,80 |
|
|
VII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC |
|||||
1 |
An Trạch |
Phước An |
628,98 |
628,98 |
33,00 |
|
2 |
Hà Trì |
Phước An |
77,51 |
77,51 |
15,00 |
|
3 |
Biền Chức |
TT. Diêu Trì |
94,00 |
94,00 |
33,00 |
|
4 |
Trạm bơm số 5 |
TT. Diêu Trì |
44,00 |
44,00 |
15,00 |
|
5 |
Trạm bơm số 4 |
TT. Diêu Trì |
36,00 |
36,00 |
22,00 |
|
6 |
Trạm bơm số 3 |
TT. Diêu Trì |
30,00 |
30,00 |
33,00 |
|
7 |
Trạm bơm số 2 |
TT. Diêu Trì |
100,00 |
100,00 |
33,00 |
|
8 |
Trạm bơm số 1 |
TT. Diêu Trì |
4,00 |
4,00 |
33,00 |
|
9 |
Đất Trực |
TT. Diêu Trì |
40,00 |
40,00 |
10,00 |
|
10 |
Ông Ngọc |
TT. Diêu Trì |
12,00 |
12,00 |
10,00 |
|
11 |
Đồng Đèo |
Phước Nghĩa |
42,81 |
42,81 |
22,00 |
|
12 |
Huỳnh Mai |
Phước Nghĩa |
27,68 |
27,68 |
22,00 |
|
13 |
Thọ Nghĩa |
Phước Nghĩa |
35,00 |
35,00 |
25,00 |
|
14 |
Phong Thạnh |
Thị trấn Tuy Phước |
32,00 |
32,00 |
33,00 |
|
15 |
Trung Tín 1 |
Thị trấn Tuy Phước |
35,00 |
35,00 |
25,00 |
|
16 |
Tri Thiện |
Phước Quang |
86,90 |
86,90 |
33,00 |
|
17 |
Lộc Ngãi |
Phước Quang |
91,00 |
91,00 |
20,00 |
|
18 |
Định Thiện Đông |
Phước Quang |
43,10 |
43,10 |
20,00 |
|
19 |
Trạm bơm 3/2 |
Phước Lộc |
11,22 |
11,22 |
20,00 |
|
20 |
Trạm bơm 19/5 |
Phước Lộc |
39,64 |
39,64 |
20,00 |
|
21 |
Cầu Gành |
Phước Lộc |
18,44 |
18,44 |
33,00 |
|
22 |
Hương Hỏa |
Phước Hiệp |
20,48 |
20,48 |
12,00 |
|
23 |
Ông À |
Phước Hiệp |
13,68 |
13,68 |
12,00 |
|
24 |
Tổ 7 Giang Bắc |
Phước Hiệp |
18,00 |
18,00 |
12,00 |
|
25 |
Tổ 5 Giang Bắc |
Phước Hiệp |
23,00 |
23,00 |
24,00 |
|
26 |
Tổ 13 Xuân Mỹ |
Phước Hiệp |
29,00 |
29,00 |
33,00 |
|
27 |
Tân Mỹ |
Phước Hòa |
54,60 |
54,60 |
20,00 |
|
28 |
Trạm bơm 2/9 |
Phước Thành |
239,35 |
239,35 |
33,00 |
|
29 |
Núi Đá |
Phước Thành |
54,17 |
54,17 |
15,00 |
|
30 |
Bàu Định |
Phước Thành |
14,57 |
14,57 |
12,00 |
|
31 |
Vườn Thạch |
Phước Thành |
8,46 |
8,46 |
10,00 |
|
32 |
Cầu Biếu |
Phước Thành |
23,54 |
23,54 |
10,00 |
|
33 |
Đất Chuẩn |
Phước Thành |
14,34 |
14,34 |
10,00 |
|
34 |
Bàu Đá |
Phước Thành |
12,68 |
12,68 |
10,00 |
|
35 |
Vườn Lớn |
Phước Thành |
10,12 |
10,12 |
15,00 |
|
36 |
Cỏ Hoa |
Phước Thành |
11,06 |
11,06 |
15,00 |
|
37 |
Đồng Dưa |
Phước Thành |
16,94 |
16,94 |
15,00 |
|
38 |
Bàu Văn |
Phước Thành |
6,00 |
6,00 |
15,00 |
|
39 |
Đội 7 |
Phước Thành |
4,00 |
4,00 |
15,00 |
|
VIII |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH |
|||||
1 |
Gò Bồi |
Canh Vinh |
27,57 |
27,57 |
|
|
2 |
Cây Me |
Canh Vinh |
32,51 |
32,51 |
|
|
3 |
Mùa Cua |
Canh Vinh |
19,07 |
19,07 |
|
|
4 |
Cầu Trắng |
Canh Vinh |
9,63 |
9,63 |
|
|
IX |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN |
|||||
1 |
Tiên Thuận C1 |
Tây Thuận |
60,00 |
24,75 |
3x20 |
|
2 |
Tiên Thuận C2 |
Tây Thuận |
54,00 |
15,96 |
6x14 |
|
3 |
Hòa Thuận |
Tây Thuận |
|
18,45 |
2x20 |
|
4 |
Đồng Miễu |
Tây Thuận |
|
6,13 |
2x20 |
|
5 |
Chiêu Riêu |
Tây Thuận |
|
9,25 |
2x20 |
|
6 |
Tả Giang |
Tây Giang |
66,00 |
96,90 |
5x14 |
|
7 |
Thượng Giang |
Tây Giang |
18,00 |
16,36 |
1x14 |
|
8 |
Hoàn Gành |
Tây Giang |
21,00 |
19,00 |
3x14 |
|
9 |
Núi 1 (cấp 1) |
Bình Tường |
134,00 |
133,90 |
2x33 |
|
10 |
Núi 1 (cấp 2) |
Bình Tường |
|
43,90 |
2x14 |
|
11 |
Đồng Lẫm |
TT. Phú Phong |
54,00 |
20,00 |
2x14 |
|
12 |
Bờ Đỗ |
TT. Phú Phong |
50,00 |
30,00 |
3x14 |
|
13 |
Hạnh Lâm |
TT. Phú Phong |
12,00 |
30,00 |
3x14 |
|
14 |
Bàu Sem |
TT. Phú Phong |
29,00 |
29,00 |
|
|
15 |
Thuận Nghĩa |
TT. Phú Phong |
48,00 |
27,00 |
2x33 |
|
16 |
Đồng Chùa |
TT. Phú Phong |
|
5,15 |
1x20 |
|
17 |
Ruộng Họ |
TT. Phú Phong |
|
5,50 |
1x20 |
|
18 |
Cây Da |
Tây Xuân |
72,00 |
79,05 |
3x14 |
|
19 |
Đại Đồng |
Bình Nghi |
|
205,20 |
2x33;2x30 |
|
20 |
Xóm Bắc |
Bình Nghi |
43,00 |
39,80 |
2x14 |
|
21 |
Đồng Đo |
Tây Phú |
31,00 |
31,50 |
2x14 |
|
22 |
Gò Chợ |
Bình Hòa |
92,00 |
12,00 |
2x33 |
|
23 |
Tây Vinh |
Tây Vinh |
97,00 |
109,00 |
2x33 |
|
24 |
Phú Lạc |
Bình Thành |
31,00 |
31,00 |
|
|
25 |
An Dõng |
Bình Thành |
54,00 |
7,50 |
1x14 |
|
26 |
Kiên Ngãi |
Bình Thành |
20,00 |
20,00 |
|
|
27 |
Đại Chí |
Tây An |
13,00 |
13,00 |
|
|
X |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH |
|||||
1 |
Định Quang |
Vĩnh Quang |
79,40 |
79,40 |
|
|
XI |
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. QUY NHƠN |
|||||
1 |
Mỹ Lợi |
Phước Mỹ |
60,31 |
60,31 |
|
|
2 |
Cây Gáo |
Phước Mỹ |
55,34 |
55,34 |
|
|
3 |
Khu vực 2 Trần Quang Diệu |
Trần Quang Diệu |
28,05 |
28,05 |
|
|
4 |
Khu vực 4 Trần Quang Diệu |
Trần Quang Diệu |
12,08 |
12,08 |
|
|
5 |
Cầu Dài |
Nhơn Phú |
39,17 |
39,17 |
|
|
6 |
Cầu Mới |
Nhơn Phú |
14,35 |
14,35 |
|
|
7 |
Phụ An |
Nhơn Phú |
9,25 |
9,25 |
|
|
8 |
Cầu Dài |
Nhơn Phú |
33,70 |
33,70 |
|
|
9 |
Bầu Đuối |
Nhơn Phú |
9,50 |
9,50 |
|
DANH MỤC KÊNH TIÊU THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày
/ /2020 của UBND tỉnh Bình Định)
TT |
Tên kênh tiêu |
Hệ thống kênh |
Địa điểm xây dựng |
Chiều dài kênh (m) |
Diện tích tiêu (ha) |
Kích thước kênh |
Điểm nhận nước tiêu |
Ghi chú |
|||
B (m) |
H (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ |
|||||||||||
1 |
Kênh tiêu Lùng |
Lại Giang |
|
950 |
52,0 |
|
|
|
|
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
P. Tam Quan |
350 |
30,0 |
2,00 |
1,00 |
K0 |
K0+350 |
|
|
|
|
|
Tam Quan Bắc |
600 |
22,0 |
2,00 |
1,00 |
K0+350 |
K0+950 |
Đổ ra sông Nổm - ra biển |
|
2 |
Kênh tiêu Ba La - Bàu Sấu Thượng |
Lại Giang |
|
2.550 |
129,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoài Tân |
450 |
59,0 |
2,50 |
1,00 |
K0 |
K0+450 |
(2 HTX Đệ Đức và Giao An mới sáp nhập thành HTX Hoài Tân) |
|
|
|
|
Hoài Tân |
2.100 |
70,0 |
2,50 |
1,00 |
K0+450 |
K2+550 |
Tiêu ra sông Xưởng |
|
3 |
Trục tiêu Sông Cạn |
Lại Giang |
|
15.600 |
416,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoài Tân |
3.000 |
50,0 |
6,0 |
2,0 |
K0 |
K3 |
|
|
|
|
|
Hoài Thanh Tây |
3.000 |
50,0 |
6,0 |
2,0 |
K3 |
K6 |
|
|
|
|
|
Hoài Thanh Tây |
1.000 |
50,0 |
6,0 |
2,0 |
K6 |
K7 |
|
|
|
|
|
Hoài Thanh |
5.300 |
131,0 |
4,0 |
1,8 |
K7 |
K12+300 |
|
|
|
|
|
Tam Quan Nam |
3.300 |
135,0 |
3,0 |
1,5 |
K12+300 |
K15+600 |
Đổ ra sông Nổm |
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
4 |
Kênh tiêu Rộc Lặng |
Lại Giang |
|
2.600 |
225,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoài Thanh |
|
80,0 |
2,5 |
1,1 |
K0 |
K0+200 |
|
|
|
|
|
Hoài Xuân |
2.600 |
145,0 |
3,0 |
1,2 |
K0+200 |
K2+800 |
Tiêu ra sông Lại Giang |
|
5 |
Kênh tưới tiêu Mương Bộng |
Cây Ké |
|
1.300 |
127,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Tài |
300 |
55,0 |
0,80 |
1,00 |
K0 |
K0+300 |
|
|
|
|
|
Cát Minh |
1.000 |
72,0 |
1,50 |
1,20 |
K0+300 |
K1+300 |
Tiêu ra đập Bờ Cản - An Trị, đổ ra đập Đức Phổ. |
|
6 |
Kênh tưới tiêu Bàu Si - Mương Khai |
Cây Ké |
|
1.950 |
140,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Tài |
1.600 |
95,0 |
1,20 |
1,10 |
K1+600 |
K3+200 |
|
|
|
|
|
Cát Minh |
350 |
45,0 |
1,50 |
1,30 |
K3+200 |
K3+550 |
Tiêu ra đập Ồ Ồ, Chảy về sông Đức Phổ |
|
7 |
Kênh tưới tiêu dọc kênh SK3 (kênh mương Lỗ Sa) |
Cây Ké |
|
4.000 |
230,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Tài |
300 |
60,0 |
1,1 |
1,0 |
K0 |
K0+300 |
|
|
|
|
|
Cát Minh |
3.700 |
170,0 |
1,5 |
1,2 |
K0+300 |
K4 |
Tiêu về cầu Bến Đò, đổ ra sông Đức Phổ |
|
8 |
Kênh tiêu Ông Tường |
Lão Tâm |
|
295 |
80,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Chánh |
|
30,0 |
|
|
|
|
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Cát Thắng |
295 |
50,0 |
2,00 |
1,00 |
K0 (giáp cống tiêu Quai Hiệu kênh Nam Lão Tâm) |
K0+295 (cống tiêu Ông Tường) |
Tiêu ra sông Đại An |
|
9 |
Kênh tiêu Nhị Huyện |
Thị Lựa |
|
1.410 |
60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập Đá |
|
20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Thành |
1.410 |
40,0 |
3,00 |
1,50 |
K0 (giáp kênh Cầu Dài) |
K1+410 |
Tiêu ra sông Đại An tại Bến Trén |
|
10 |
Kênh tiêu Cây Gòn |
Thị Lựa |
|
550 |
55,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập Đá |
|
40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Thành |
550 |
15,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 (giáp kênh Cây Sung) |
K0+550 |
Tiêu ra kênh Cầu Dài |
|
11 |
Kênh Miễu |
Thị Lựa |
|
540 |
55,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập Đá |
|
40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Thành |
540 |
15,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 (giáp cuối kênh Cây Sung) |
K0+540 |
Tiêu ra kênh Cầu Dài |
|
12 |
Kênh tiêu Rộc Lá |
Thạch Đề |
|
4.250 |
110,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phong |
230 |
30,0 |
|
|
K0 (giáp cuối kênh Bờ Bạn Láng) |
K0+230 |
|
|
|
|
|
Cát Nhơn |
2.260 |
50,0 |
1,50 |
1,00 |
K0+230 |
K2+490 |
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Nhơn Hạnh |
1.760 |
30,0 |
4,00 |
1,20 |
K2+490 |
K4+250 |
Tiêu ra kênh Cây Trảy |
|
13 |
Kênh Mương Khai |
Thạch Đề |
|
2.730 |
130,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn An |
780 |
50,0 |
3,00 |
1,20 |
K0 (giáp vị trí giao nhau kênh tưới Đ. Bờ Cầu kênh 19/5 và kênh tưới cống Bà Đèo kênh Bờ Dạy) |
K0+780 |
|
|
|
|
|
Nhơn Phong |
1.950 |
80,0 |
4,00 |
1,20 |
K0+780 |
K2+730 |
Tiêu ra kênh Lão Huề |
|
14 |
Kênh tiêu Nam Thuận Hạt |
Thạch Đề |
|
1.640 |
105,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Thành |
|
25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phong |
|
30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Nhơn |
1.640 |
50,0 |
2,00 |
1,00 |
K0 (giáp cuối nhánh hữu kênh tưới Nam Thuận Hạt) |
K1+640 (cống Ông Sư) |
Tiêu ra sông Đại An |
|
15 |
Kênh tiêu Văn Khám |
Thạch Đề |
|
360 |
140,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Thắng |
|
90,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Chánh |
360 |
50,0 |
4,00 |
1,20 |
K0 (giáp kênh Văn Khám) |
K0+360 (giáp kênh Ba Huyện) |
Tiêu ra kênh tiêu Ba Huyện |
|
16 |
Kênh tiêu GCX2 |
Tháp Mão |
|
2.310 |
170,0 |
|
|
|
|
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
P. Bình Định |
530 |
100,0 |
3,00 |
1,50 |
K0(giáp kênh tả đập Thạnh Hòa I) |
K0+530 |
|
|
|
|
|
Phước Quang |
1.780 |
70,0 |
3,00 |
1,60 |
K0+530 |
K2+310 |
Tiêu ra sông Tân An (Hạ lưu đập Thạnh Hòa I) |
|
17 |
Kênh tiêu Xã Rồng |
Thạch Đề |
|
2.460 |
160,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phong |
120 |
40,0 |
2,00 |
1,20 |
K0 |
K0+120 |
|
|
|
|
|
Nhơn Hạnh |
2.340 |
120,0 |
3,00 |
1,20 |
K0+120 |
K2+460 |
Tiêu ra kênh Nam 19/5 |
|
18 |
Kênh tiêu Tân Khai |
Bảy Yển |
|
2.830 |
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Khánh |
1.700 |
160,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 |
K1+700 |
|
|
|
|
|
Bình Định |
1.130 |
60,0 |
1,50 |
1,50 |
K1+700 |
K2+830 |
Tiêu ra sông Tân An (trên cầu đường sắt) |
|
19 |
Kênh tiêu Ổ Cá |
Tháp Mão |
|
1.720 |
210,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Hưng |
|
60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Quang |
1.720 |
150,0 |
3,00 |
1,70 |
K0 (giáp điều tiết Ổ Cá kênh TAX3) |
K1+720 (giáp kênh S1) |
Tiêu ra kênh S1 |
|
20 |
Kênh tiêu GCX4 |
Tháp Mão |
|
2.960 |
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Hưng |
|
150,0 |
3,50 |
2,00 |
|
|
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Phước Quang |
2.470 |
150,0 |
3,50 |
2,00 |
K0 (Bầu nước Phước Hưng) |
K2+470 |
|
|
|
|
|
Phước Hòa |
490 |
|
|
|
K2+470 |
K2+960 |
Tiêu ra sông Gò Chàm (hạ lưu đập Hạ Bạc) |
|
21 |
Kênh tiêu Bến Vấu (Bến Rẩu) |
Tháp Mão |
|
3.870 |
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Thắng |
3.870 |
170,0 |
3,50 |
1,50 |
K0 (giáp đường qua UBND xã Phước Thắng) |
K3+870 |
|
|
|
|
|
Phước Hòa |
|
50,0 |
|
|
|
|
Kênh giáp ranh 2 xã tiêu ra đầm Thị Nại tại cống qua đê Tân Giản |
|
22 |
Kênh tiêu Mương Khai |
Thạch Đề |
|
4.080 |
280,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Hạnh |
280 |
50,0 |
|
|
K0 |
K0+280 |
|
|
|
|
|
Phước Thắng |
3.800 |
230,0 |
3,0 |
1,5 |
K0+280 |
K4+080 |
Tiêu ra đầm Thị Nại qua cống Hạ Gạch 3 cửa |
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
23 |
Kênh tiêu Đá Đen |
Thạch Đề |
|
760 |
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phong |
|
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Nhơn |
760 |
|
3,0 |
2,0 |
K0 (giáp kênh Bờ Mọ) |
K0+760 (cống Ông Sư) |
Tiêu ra sông Đại An |
|
24 |
Kênh tiêu Sông Cái |
Lão Tâm |
|
6.020 |
240,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát Tiến |
4.100 |
150,0 |
10,0 |
1,5 |
K0 (giáp rộc Bầu Thọ) |
K4+100 |
|
|
|
|
|
Cát Chánh |
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Thắng |
1.920 |
40,0 |
20,0 |
1,5 |
K4+100 |
K6+020 (đập Mới) |
Tiêu ra đầm Thị Nại |
|
25 |
Kênh tiêu Cầu Tống Võ |
Tháp Mão |
|
1.500 |
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Hưng |
|
100,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Quang |
330 |
200,0 |
3,0 |
1,5 |
K0 (cầu Tống Võ) |
K0+330 |
|
|
|
|
|
Phước Hòa |
1.170 |
|
3,0 |
1,5 |
K0+330 |
K1+500 |
Tiêu ra sông Tân An (hạ lưu đập Nha Phu) |
|
26 |
Kênh HTX7-3 |
Thạnh Hòa |
|
3.000 |
92,0 |
1 ÷ 1,5 |
0,6 ÷ 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
Phước Hiệp |
2.400 |
77,0 |
|
|
K0 |
K2+400 |
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Phước Nghĩa |
600 |
15,0 |
|
|
K2+400 |
K3 |
Tiêu ra kênh HTX7 |
|
27 |
Kênh Tân Lộc |
Hồ Núi Một |
|
5.094 |
65,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Tân |
3.036 |
15,0 |
3,00 |
1,00 |
K0 |
K3+036 |
|
|
|
|
|
Nhơn Lộc |
2.058 |
50,0 |
4,00 |
1,00 |
K3+036 |
K5+094 |
Tiêu ra sông Côn |
|
28 |
Kênh tiêu Cầu Ổ Gà |
Thạnh Hòa |
|
3.781 |
50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước Lộc |
2.178 |
28,0 |
2,50 |
1,50 |
K0 |
K2+178 |
|
|
|
|
|
TT. Tuy Phước |
1.603 |
22,0 |
2,50 |
1,50 |
K2+178 |
K3+781 |
Tiêu ra sông Trường Úc |
|
29 |
Kênh Mương Máng |
Quy Nhơn |
|
2.500 |
91,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phú |
2.500 |
37,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 |
K2+500 |
|
|
30 |
Mương Cây Xanh |
Quy Nhơn |
|
600 |
114,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Phú |
600 |
20,0 |
1,00 |
1,20 |
K0 |
K0+600 |
Tiêu ra giáp QL19 (cuối ống sắt kênh N8) |
|
31 |
Kênh tiêu từ Phước An đến thị trấn Tuy Phước |
Thạnh Hòa |
|
11.211 |
293,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phước An |
7.520 |
208,0 |
6 ÷ 20 |
1 ÷ 2 |
K0 |
K7+520 |
|
|
|
|
|
T.T Tuy Phước |
3.691 |
85,0 |
5 ÷ 6 |
1 ÷ 1,5 |
K7+520 |
K11+211 |
Tiêu ra đập Cây Dừa |
|
32 |
Kênh TNX16 |
Thạnh Hòa |
|
2.500 |
373,0 |
2,5 ÷ 3 |
1,2 ÷ 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Phước Nghĩa |
120 |
20,0 |
|
|
K0 |
K0+120 |
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Phước Thuận |
2.380 |
353,0 |
|
|
K0+120 |
K2+500 |
Tiêu ra Nhân Ân, sát Đê Đông |
|
33 |
Kênh tiêu Nhà Thờ - Bầu Già |
Văn Phong |
|
1.598 |
110,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Bình |
993 |
40,0 |
2,50 |
1,50 |
K0 |
K0+993 |
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
605 |
70,0 |
2,50 |
2,00 |
K0+993 |
K1+598 |
Đổ vào Bầu Già tại xóm 5 Tây Vinh |
|
34 |
Kênh tiêu Rộc Giếng |
Văn Phong |
|
1.324 |
125,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Bình |
1.094 |
95,0 |
3,00 |
1,50 |
K0 |
K1+094 |
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
230 |
30,0 |
3,00 |
2,00 |
K1+094 |
K1+324 |
Tiêu ra sông Nhu Lâm, xóm 11 thôn An Chánh - Tây Bình |
|
35 |
Kênh tiêu Vĩnh Lộc |
Văn Phong |
|
2.400 |
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
An Dõng |
200 |
55,0 |
1,50 |
1,00 |
K0 |
K0+200 |
|
|
|
|
|
Trường Định |
1.200 |
70,0 |
1,70 |
1,50 |
K0+200 |
K1+400 |
|
|
|
|
|
Bình Hòa |
1.000 |
95,0 |
4,00 |
2,50 |
K1+400 |
K2+400 |
Tiêu ra sông Côn - Xóm 8 thôn Kiên Thạnh |
|
36 |
Kênh tiêu Suối Chàm - Suối Dấu |
Văn Phong |
|
3.500 |
400,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây An |
500 |
250,0 |
3,00 |
1,60 |
K0 |
K0+500 |
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Tây Bình |
200 |
60,0 |
3,00 |
1,60 |
K0+500 |
K0+700 |
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
1.500 |
60,0 |
4,00 |
1,60 |
K0+700 |
K2+200 |
|
|
|
|
|
Nhơn Mỹ |
1.300 |
30,0 |
6,00 |
1,60 |
K2+200 |
K3+500 |
Tiêu vào kênh tiêu Đồng Đưng tại thôn Tân Đức - Nhơn Mỹ 2thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
37 |
Kênh tiêu Mương Đồng |
Văn Phong |
|
2.380 |
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Bình |
300 |
40,0 |
2,00 |
1,20 |
K0 |
K0+300 |
|
|
|
|
|
Tây An |
1.420 |
140,0 |
1,50 |
1,20 |
K0+300 |
K1+720 |
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
660 |
70,0 |
1,50 |
1,20 |
K1+720 |
K2+380 |
Vào Bầu Dừa tại xóm 5 Tây Vinh |
|
38 |
Kênh tiêu Đồng Đưng |
Văn Phong |
|
5.500 |
333,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây An |
2.240 |
215,0 |
10,00 |
2,00 |
K0 |
K2+240 |
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
400 |
49,0 |
8,00 |
2,00 |
K2+240 |
K2+640 |
|
|
|
|
|
Nhơn Mỹ |
2.860 |
69,0 |
8,00 |
2,00 |
K2+640 |
K5+500 |
Tiêu ra sông Côn tại thôn Đại Bình, Thiết Tràng - Nhơn Mỹ I |
|
39 |
Kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Côn |
Văn Phong |
|
3.000 |
215,0 |
|
|
|
|
|
Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
|
|
Nhơn Mỹ 2 |
500 |
60,0 |
5,00 |
2,00 |
K0 |
K0+500 |
|
|
|
|
|
Nhơn Mỹ+Tây Vinh |
2.500 |
155,0 |
8,00 |
2,50 |
K0+500 |
K3 |
Bên trái kênh của Nhơn Mỹ, bên phải kênh của Tây Vinh - Tiêu ra sông Côn tại Xóm 5 - Tây Vinh và Xóm 8 Nhơn Mỹ I |
|
40 |
Kênh tiêu Bầu Dừa (Mương Lách) |
Văn Phong |
|
1.660 |
120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
1.590 |
112,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 |
K1+590 |
|
|
|
|
|
Nhơn Mỹ |
70 |
8,0 |
2,00 |
1,50 |
K1+590 |
K1+660 |
Tiêu vào kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Kôn |
|
41 |
Kênh tiêu Mương Đôi |
Văn Phong |
|
1.610 |
220,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Vinh |
1.460 |
215,0 |
2,00 |
1,50 |
K0 |
K1+460 |
|
|
|
|
|
Nhơn Mỹ |
150 |
5,0 |
2,00 |
1,50 |
K1+460 |
K1+610 |
Tiêu vào kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Kôn |
DANH MỤC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN ĐÃ
ĐƯỢC PHÂN CẤP QUẢN LÝ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1897/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2020 CỦA UBND TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày
/ /2020 của UBND tỉnh Bình Định)
I. DANH MỤC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN PHÂN CẤP CHO CHỦ THỂ KHAI THÁC LÀ CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH
1. Cụm công trình đầu mối (kênh N và kênh Nước Gộp)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Đầu mối kênh N |
Đầu mối kênh Nước Gộp |
1 |
Tràn tự do |
|
|
|
- |
Số khoang |
khoang |
2 |
1 |
- |
Chiều rộng 1 khoang |
m |
20,0 |
100 |
2 |
Tràn có cửa |
|
|
|
- |
Khẩu diện khoang cống |
m |
4,0 |
|
- |
Chiều cao khoang cống |
m |
4,0 |
|
- |
Số khoang cống |
khoang |
4,0 |
|
3 |
Cống lấy nước đầu kênh |
m |
2,0x2,0 |
1,0x1,5 |
2. Trạm bơm trên kênh N19
TT |
Địa điểm xây dựng |
Vị trí |
Thông số kỹ thuật chính |
Ghi chú |
||
Số máy |
Qtk (m3/s) |
Diện tích phục vụ (ha) |
||||
1 |
Thôn Hòa Hiệp, xã Bình Tường |
K3 kênh N19 |
3 |
0,4 |
259 |
Phục vụ các HTX: Hòa Hiệp, Hòa Sơn |
3. Kênh và các công trình trên kênh
TT |
Tên kênh |
Vị trí lấy nước trên kênh cấp trên |
Địa điểm XD (xã) |
Phạm vi phục vụ |
Thông số kỹ thuật chính |
F phục vụ (ha) |
Ghi chú |
||||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
(BxH)tk (m) |
Qtk (m3/s) |
Tưới |
Tạo nguồn |
|||||||
Đầu |
Cuối |
Đầu |
Cuối |
||||||||||
A |
Kênh N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Kênh chính |
Công trình đầu mối trên kênh xả thủy điện An Khê- Ka nak |
Tây Thuận |
Vĩnh An |
Tây Thuận, Tây Giang, Bình Tường, Vĩnh An |
17.360 |
2,2x2,25 |
1,4x2,45 |
4,735 |
1,682 |
1.768 |
1.579 |
Tây Thuận (K0-K3+700), Tây Giang (K3+700-K14); Bình Tường (K14-K17+360). Kết thúc tại ranh giới Bình Tường - Vĩnh An |
II |
Kênh cấp 1 |
Kênh chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
N1 |
K1+345 kênh N |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
1.200,0 |
0,6x0,65 |
0,4x0,5 |
0,106 |
0,035 |
82,2 |
|
|
2 |
N9 |
K6+057 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
Thượng Giang |
1.234,8 |
0,6x0,7 |
0,5x0,5 |
0,114 |
0,053 |
87,7 |
|
|
3 |
N9A |
K7+382 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
Thượng Giang |
1.059,0 |
0,5x0,6 |
0,4x0,4 |
0,068 |
0,027 |
52,9 |
|
|
4 |
N11 |
K8+195 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
Tả Giang |
3.699,6 |
1,0x1,2 |
0,4x0,4 |
0,548 |
0,04 |
411,2 |
|
Thượng lưu thuộc Nam Giang nhưng Tả Giang lấy nước; Hạ lưu thuộc Tả Giang |
5 |
N19 |
K14+912 kênh N |
Bình Tường |
Bình Tường |
Hòa Hiệp, Hòa Sơn |
7.161,0 |
1,1x1,15 |
0,7x0,8 |
0,598 |
0,187 |
425,9 |
|
Hòa Hiệp (K0-K4); Hòa Sơn (K4-KC) |
III |
Kênh cấp 2 |
Kênh cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
N11-2 |
K1+975 kênh N11 |
Tây Giang |
Tây Giang |
Tả Giang |
3.332,0 |
0,9x0,85 |
0,5x0,6 |
0,282 |
0,074 |
213,50 |
|
|
IV |
Kênh vượt cấp |
Kênh chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
VC1 |
K13+886 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
Tả Giang, Bình Tường |
265,0 |
0,4x0,4 |
|
0,027 |
0,027 |
21 |
|
Quy mô phục vụ nhỏ nhưng do phục vụ 2 xã Tây Giang và Bình Tường |
B |
Kênh Nước Gộp |
Công trình đầu mối trên suối Nước Gộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Nước Gộp |
K0-K6+989,9 |
Tây Phú, Vĩnh An |
Thị trấn Phú Phong |
Tây Phú, TT. Phú Phong |
6.989,9 |
1,55x1,65 |
0,6x0,6 |
1,571 |
0,045 |
254 |
1.325 |
|
II. DANH MỤC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN PHÂN CẤP CHO CHỦ THỂ KHAI THÁC LÀ CÁC HỢP TÁC XÃ
TT |
Tên kênh |
Vị trí điểm lấy nước |
Địa điểm (xã) |
Thông số kỹ thuật chính |
F phục vụ (ha) |
|||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
(BxH)tk (m) |
Qtk (m3/s) |
||||||
Đầu |
Cuối |
Đầu |
Cuối |
|||||||
I |
Kênh nhánh |
Kênh chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
N3 |
K2+935 kênh N |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
938,7 |
0,6x0,6 |
0,4x0,55 |
0,090 |
0,047 |
70 |
2 |
N3-2 |
K0+219 kênh N3 |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
803,3 |
0,4x0,35 |
|
0,020 |
0,020 |
15,52 |
3 |
N5 |
K3+839 kênh N |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
996,0 |
0,5x0,6 |
0,4x0,45 |
0,069 |
0,003 |
53 |
4 |
N5-2 |
K0+695 N5 |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
903,5 |
0,4x,35 |
|
0,018 |
0,018 |
14,00 |
5 |
N9-1 |
K0+656 kênh N9 |
Tây Giang |
Tây Giang |
725,1 |
0,4x0,35 |
|
0,021 |
0,021 |
15,90 |
6 |
N11-1 |
K1+127 kênh N11 |
Tây Giang |
Tây Giang |
179,0 |
0,4x0,55 |
|
0,042 |
0,042 |
32,65 |
7 |
N11-2-1 |
K2+952 kênh N11-2 |
Tây Giang |
Tây Giang |
657,5 |
0,4x0,5 |
0,4x0,4 |
0,036 |
0,025 |
27,9 |
8 |
N11-2-2 |
K1+455 kênh N11-2 |
Tây Giang |
Tây Giang |
825,0 |
0,5x0,6 |
0,44x0,4 |
0,067 |
0,040 |
51,6 |
9 |
N11-2-3 |
K0+931 kênh N11-2 |
Tây Giang |
Tây Giang |
230,0 |
0,4x0,35 |
|
0,020 |
0,020 |
18,6 |
10 |
N13 |
K9+043 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
875,0 |
0,4x0,5 |
0,4x0,5 |
0,044 |
0,044 |
34 |
11 |
N13-1 |
K0+139 kênh N13 |
Tây Giang |
Tây Giang |
390,2 |
0,4x0,3 |
|
0,013 |
0,013 |
10,32 |
12 |
N15 |
K10+537 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
64,4 |
0,4x0,85 |
|
0,088 |
0,088 |
67,6 |
13 |
N17 |
K12+066 kênh N |
Tây Giang |
Tây Giang |
978,8 |
0,5x0,6 |
0,4x0,45 |
0,067 |
0,033 |
52,2 |
14 |
N19-2 |
K5+845 kênh N19 |
Bình Tường |
Bình Tường |
2.278,0 |
0,7x0,7 |
0,4x0,5 |
0,146 |
0,037 |
111,86 |
15 |
N19-1 |
K1+421 kênh N19 |
Bình Tường |
Bình Tường |
926,5 |
0,4x0,5 |
|
0,040 |
0,004 |
31,08 |
II |
Kênh B |
Kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh B1 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
1.594,0 |
0,5x0,6 |
0,4x0,6 |
0,112 |
0,080 |
70 |
2 |
Kênh B2 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
3.564,0 |
0,8x0,9 |
0,6x0,6 |
0,264 |
0,168 |
165 |
3 |
Kênh B3 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
Tây Thuận |
Tây Thuận |
2.273,0 |
0,45x0,45 |
0,4x0,6 |
0,080 |
0,008 |
50,04 |
III |
Kênh trạm bơm Núi Một |
Sông Kôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh cấp 1 |
HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh |
Bình Tường |
Bình Tường |
808 |
0,8x0,9 |
0,8x0,9 |
0,261 |
0,261 |
120 |
2 |
Kênh cấp 2 |
HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh |
Bình Tường |
Bình Tường |
967 |
0,6x0,8 |
0,5x0,7 |
0,15 |
0,088 |
30 |
III. DANH MỤC ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI GIỮA CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ CÁC HỢP TÁC XÃ
TT |
Tên kênh |
Vị trí điểm giao sản phẩm |
F phục vụ (ha) |
Đơn vị nhận |
I |
Kênh cấp I |
|
|
|
1 |
N3 |
K2+935 kênh N (sau cống lấy nước kênh N3) |
70 |
HTXNN Tây Thuận |
2 |
N5 |
K3+839 kênh N (sau cống lấy nước kênh N5) |
53 |
HTXNN Tây Thuận |
3 |
N13 |
K9+043 kênh N (sau cống lấy nước kênh N13) |
34 |
HTXNN Tả Giang |
4 |
N15 |
K10+537 kênh N (sau cống lấy nước kênh N15) |
67,6 |
HTXNN Tả Giang |
5 |
N17 |
K12+066 kênh N (sau cống lấy nước kênh N17) |
52,2 |
HTXNN Tả Giang |
II |
Kênh cấp II |
|
|
|
1 |
N9-1 |
K0+656 kênh N9 (sau cống lấy nước kênh N9-1) |
15,90 |
HTXNN Thượng Giang |
2 |
N11-1 |
K1+127 kênh N11 (sau cống lấy nước kênh N11-1) |
32,65 |
HTXNN Tả Giang |
3 |
N19-2 |
K5+845 kênh N19 (sau cống lấy nước kênh N19-2) |
111,86 |
HTXNN Hòa Sơn |
4 |
N19-1 |
K1+421 kênh N19 (sau cống lấy nước kênh N19-1) |
31,08 |
HTXNN Hòa Hiệp |
III |
Kênh cấp III |
|
|
|
1 |
N11-2-1 |
K1+455 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-1) |
27,9 |
HTXNN Tả Giang |
2 |
N11-2-2 |
K0+931 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-2) |
51,6 |
HTXNN Tả Giang |
3 |
N11-2-3 |
K2+952 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-3) |
18,6 |
HTXNN Tả Giang |
IV. DANH MỤC ĐIỂM NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ
|
Tên kênh |
Vị trí điểm nhận sản phẩm |
F phục vụ (ha) |
Tự phục vụ |
1 |
Kênh B1 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
70 |
HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh |
|
Kênh B2 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
165 |
HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh |
3 |
Kênh B3 |
Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận |
50,04 |
HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh |
4 |
Kênh trạm bơm Núi Một |
Văn Phong |
|
HTXNN Hòa Sơn, đang quản lý vận hành trạm bơm |
4.1 |
Kênh cấp 1 |
HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh |
120 |
HTXNN Hòa Sơn |
4.2 |
Kênh cấp 2 |
HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh |
30 |
HTXNN Hòa Sơn |
Quyết định 64/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 64/2020/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 17/09/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 64/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Chưa có Video