ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 05 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022);
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:
I. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường
1. Tên chương trình: Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện
- Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
5. Mục tiêu của Chương trình
- Xây dựng hoàn thiện chương trình quan trắc môi trường của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo thời gian và không gian; cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm theo địa bàn, loại hình ô nhiễm và mức độ ô nhiễm.
- Số liệu quan trắc môi trường phục vụ kịp thời cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, đánh giá chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm.
6. Yêu cầu của Chương trình
- Chương trình quan trắc môi trường tuân thủ theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- Các vị trí quan trắc chất lượng môi trường phù hợp mạng lưới các điểm quan trắc đã được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
7. Phạm vi thực hiện
- Về không gian: thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh (bao gồm 03 thành phố và 9 huyện) với các thành phần môi trường: nước mặt, nước dưới đất, không khí xung quanh, đất, trầm tích.
- Về thời gian: Bắt đầu triển khai thực hiện từ năm 2021. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường được rà soát, điều chỉnh 05 năm/lần hoặc khi có yêu cầu cấp thiết về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường.
8. Nội dung chính của Chương trình
8.1. Vị trí quan trắc
Thực hiện quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn toàn tỉnh, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 với quy mô 106 điểm quan trắc, cụ thể như sau:
- Quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn: |
25 điểm |
- Quan trắc môi trường nước mặt lục địa: |
42 điểm |
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: |
19 điểm |
- Quan trắc môi trường đất: |
12 điểm |
- Quan trắc chất lượng trầm tích: |
09 điểm |
(Danh mục chi tiết các điểm quan trắc tại Phụ lục 2 kèm theo)
8.2. Thông số quan trắc
Thực hiện quan trắc môi trường với các thông số như sau:
- Thông số quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn bao gồm: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2).
- Thông số quan trắc môi trường nước mặt bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5, TSS, COD, Amoni (NH4+), N-NO2-, N-NO3-, Sunfat (SO42-), Phosphat (PO43-), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms.
- Thông số quan trắc môi trường nước dưới đất bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli.
- Thông số quan trắc môi trường đất bao gồm: As, Pb, Cu, Zn, Cd.
- Thông số quan trắc chất lượng trầm tích: As, Pb, Zn.
8.3. Tần suất quan trắc
- Quan trắc môi trường không khí xung quanh: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước mặt: 06 lần/năm (các tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường đất: 01 lần/năm (tháng 6 trong năm).
- Quan trắc chất lượng trầm tích: 02 lần/năm (các tháng 6 và 12 trong năm).
9. Sản phẩm hoàn thành: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo quí và Báo cáo tổng hợp kết quả năm.
- Dự toán kinh phí thực hiện năm 2021: 3.218.665.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đã cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh (dự toán chi tiết tại phụ lục 3 đính kèm).
- Sau năm 2021, định kỳ hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh để thực hiện Chương trình Quan trắc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 15 tháng 12 theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt theo quy định; tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp Tỉnh thực hiện Chương trình với quy mô công việc hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách Tỉnh hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Chương trình nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc môi trường định kỳ của từng địa phương cho phù hợp với Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH
KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Thông số |
Tần suất |
Thời gian thực hiện |
1 |
Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn |
25 |
Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2) |
4 |
3, 6, 9, 12 |
2 |
Môi trường nước mặt |
42 |
Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5, TSS, COD, Amoni (NH4+), N-NO2-, N-NO3-, Sunfat (SO42-), Phosphat (PO43- ), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms. |
6 |
2, 4, 6, 8, 10, 12 |
3 |
Môi trường nước dưới đất |
19 |
Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli. |
4 |
3, 6, 9, 12 |
4 |
Môi trường đất |
12 |
As, Pb, Cu, Zn, Cd. |
1 |
6 |
5 |
Chất lượng trầm tích |
09 |
As, Pb, Zn |
2 |
4, 10 |
DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
TT |
Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc |
Ký hiệu |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
Huyện Hồng Ngự |
||||
1 |
Vòng xoay đường ĐT841, Thị trấn Thường Thới Tiền |
ĐT_KK01 |
1195453 |
526829 |
2 |
Đường ĐT841 trước cổng chợ Thường Phước 1 |
ĐT_KK02 |
1205702 |
521748 |
Thành phố Hồng Ngự |
||||
3 |
Quốc lộ 30, trước cổng chợ Hồng Ngự |
ĐT_KK03 |
1194911 |
537173 |
4 |
Ngã tư Quốc lộ 30 và đường Đinh Tiên Hoàng |
ĐT_KK04 |
1195589 |
537173 |
Huyện Tân Hồng |
||||
5 |
Đường Nguyễn Huệ, trước cổng UBND huyện Tân Hồng, Thị trấn Sa Rài |
ĐT_KK05 |
1202236 |
550699 |
6 |
Vòng xoay Quốc lộ 30 và đường Huỳnh Công Chí, Thị trấn Sa Rài |
ĐT_KK06 |
1202758 |
548887 |
Huyện Tam Nông |
||||
7 |
Ngã 3 đường ĐT844 và đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Tràm Chim |
ĐT_KK07 |
1179580 |
561650 |
8 |
Ngã 3 Quốc lộ 30 và đường ĐT844, xã An Long |
ĐT_KK08 |
1182603 |
541480 |
Huyện Thanh Bình |
||||
9 |
Quốc lộ 30, trước cổng UBND thị trấn Thanh Bình |
ĐT_KK09 |
1167619 |
552735 |
10 |
Quốc lộ 30, trước cổng Cụm công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành |
ĐT_KK10 |
1165774 |
557852 |
Thành phố Cao Lãnh |
||||
11 |
Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 4 |
ĐT_KK11 |
1155294 |
568822 |
12 |
Cổng vào khu công nghiệp Trần Quốc Toản, Quốc lộ 30, phường 11 |
ĐT_KK12 |
1161459 |
561758 |
13 |
Vòng xoay nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp, phường Mỹ Phú |
ĐT_KK13 |
1156932 |
570320 |
Huyện Cao Lãnh |
||||
14 |
Quốc lộ 30, cổng vào Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp |
ĐT_KK14 |
1146669 |
584128 |
15 |
Ngã tư Ông Bầu, Thị trấn Mỹ Thọ |
ĐT_KK15 |
1156385 |
573681 |
Huyện Tháp Mười |
||||
16 |
Cổng vào Cụm công nghiệp Trường Xuân, xã Trường Xuân |
ĐT_KK16 |
1178320 |
583889 |
17 |
Cổng vào Khu công nghiệp Tân Kiều, xã Tân Kiều |
ĐT_KK17 |
1164862 |
595230 |
Huyện Lấp Vò |
||||
18 |
Quốc lộ 80 đường vào Cụm Công nghiệp Vàm Cống, xã Bình Thành |
ĐT_KK18 |
1142967 |
554154 |
19 |
Khu vực Cụm công nghiệp Bắc Sông Xáng, xã Bình Thạnh Trung |
ĐT_KK19 |
1145160 |
561898 |
Huyện Lai Vung |
||||
20 |
Quốc lộ 80, trước UBND huyện Lai Vung, thị trấn Lai Vung |
ĐT_KK20 |
1137250 |
572289 |
21 |
Quốc lộ 54 cổng vào Khu Công nghiệp Sông Hậu, xã Tân Thành |
ĐT_KK21 |
1133331 |
565439 |
Thành phố Sa Đéc |
||||
22 |
Ngã tư vòng xoay khu C, Khu công nghiệp Sa Đéc, xã Tân Khánh Đông |
ĐT_KK22 |
1140566 |
582081 |
23 |
Ngã 3 đường ĐT848 và đường Nguyễn Chí Thanh, gần khu A, Khu công nghiệp Sa Đéc, Phường An Hòa |
ĐT_KK23 |
1139860 |
581327 |
Huyện Châu Thành |
||||
24 |
Đường vào Cụm Công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, Quốc lộ 80, xã An Nhơn |
ĐT_KK24 |
1134541 |
594199 |
25 |
Cổng vào Cụm công nghiệp Tân Lập, xã Tân Nhuận Đông |
ĐT_KK25 |
1134257 |
589552 |
2. Vị trí quan trắc môi trường nước mặt
TT |
Vị trí lấy mẫu |
Ký hiệu |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
Huyện Hồng Ngự |
||||
1 |
Cầu Mương Kinh ranh xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2 |
ĐT_NM01 |
1204464 |
527064 |
2 |
Rạch Long Khánh, xã Long Khánh A (gần chùa Bảo An, đầu nguồn rạch) |
ĐT_NM02 |
1195568 |
536689 |
3 |
Đầu nguồn kênh Thường Phước - Mỹ Cân, xã Thường Phước 1 |
ĐT_NM03 |
1206150 |
521744 |
Thành phố Hồng Ngự |
||||
4 |
Đầu nguồn sông Sở Thượng tại cầu Sở Thượng, phường An Thạnh |
ĐT_NM04 |
1195442 |
536801 |
5 |
Ngã ba sông Sở Thượng và kênh Cả Chanh, xã Tân Hội |
ĐT_NM05 |
1197161 |
537033 |
6 |
Đầu nguồn kênh Trung ương tại cầu Hồng Ngự, phường An Thạnh |
ĐT_NM06 |
1194837 |
537241 |
7 |
Ngã tư sông Sở Hạ, gần chợ Bình Thạnh, xã Bình Thạnh |
ĐT_NM07 |
1200394 |
542376 |
Huyện Tân Hồng |
||||
8 |
Kênh Thống Nhất, gần UBND xã Tân Công Chí |
ĐT_NM08 |
1190291 |
543250 |
9 |
Ngã tư Kênh Tân Thành - Lò Gạch và sông Thông Bình, xã Thông Bình |
ĐT_NM09 |
1210329 |
554058 |
10 |
Kênh Tân Thành lò gạch gần chợ Tân Hồng |
ĐT_NM10 |
1203466 |
549118 |
11 |
Kênh Cái Cái đối diện UBND xã Tân Thành A |
ĐT_NM11 |
1200575 |
560680 |
Huyện Tam Nông |
||||
12 |
Đầu nguồn kênh Đồng Tiến, xã An Long |
ĐT_NM12 |
1183201 |
541504 |
13 |
Kênh Đồng Tiến tại cầu Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim. |
ĐT_NM13 |
1180445 |
560661 |
14 |
Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim. |
ĐT_NM14 |
1181257 |
557081 |
15 |
Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim. |
ĐT_NM15 |
1180706 |
561113 |
16 |
Kênh Phước Xuyên, xã Hòa Bình |
ĐT_NM16 |
1192587 |
570548 |
Huyện Thanh Bình |
||||
17 |
Kênh Đốc Vàng Hạ (tại cầu Đốc Vàng Hạ) Thị trấn Thanh Bình |
ĐT_NM17 |
1168135 |
552792 |
18 |
Nhánh sông Tiền (ngay Cụm công nghiệp Bình Thành), xã Bình Thành |
ĐT_NM18 |
116563 |
558229 |
19 |
Kênh An Phong - Mỹ Hòa, tại cầu An Phong, Quốc lộ 30, xã An Phong |
ĐT_NM19 |
1174742 |
545163 |
Thành phố Cao Lãnh |
||||
20 |
Sông Cao Lãnh, tại bến đò Mương Chùa, xã Tân Thuận Tây |
ĐT_NM20 |
1158854 |
562840 |
21 |
Ngã 3 sông Đình Trung và sông Cao Lãnh, phường 3 |
ĐT_NM21 |
1156299 |
570709 |
22 |
Sông Cao Lãnh ngay Cầu Đúc, phường 2 |
ĐT_NM22 |
1155882 |
569215 |
23 |
Đầu nguồn kênh Hòa Đông, xã Hòa An |
ĐT_NM23 |
1155174 |
566483 |
Huyện Cao Lãnh |
||||
24 |
Tại cầu Phong Mỹ, kênh Nguyễn Văn Tiếp, xã Phong Mỹ |
ĐT_NM24 |
1163034 |
560984 |
25 |
Nhánh sông Tiền tại bến đò Mương Điều -Mỹ Xương, xã Mỹ Xương |
ĐT_NM25 |
1149395 |
579428 |
26 |
Ngã ba Sông Cái Nhỏ, khu vực bến đò sông Cái Nhỏ, xã Mỹ Hiệp |
ĐT_NM26 |
1142095 |
588089 |
Huyện Tháp Mười |
||||
27 |
Kênh Tháp Mười, gần Chợ Đường Thét, xã Mỹ Quý |
ĐT_NM27 |
1164332 |
579246 |
28 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (ngay ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp), Thị trấn Mỹ An |
ĐT_NM28 |
1163935 |
592015 |
29 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối diện chợ Thanh Mỹ), xã Thanh Mỹ |
ĐT_NM29 |
1151242 |
594065 |
Huyện Lấp Vò |
||||
30 |
Kênh Lấp Vò (tại cầu Vĩnh Thạnh), xã Vĩnh Thạnh |
ĐT_NM30 |
1143136 |
567792 |
31 |
Kênh Lấp Vò (tại cầu Lấp Vò), thị trấn Lấp Vò |
ĐT_NM31 |
1144056 |
568500 |
32 |
Đầu nguồn sông Xếp Bà Vại - Cai Châu, xã Định An |
ĐT_NM32 |
1145061 |
574800 |
Huyện Lai Vung |
||||
33 |
Rạch Cầu Ngang (gần UBND xã Tân Phước), xã Tân Phước |
ĐT_NM33 |
1139659 |
583606 |
34 |
Sông Sa Đéc (tại bến đò Tân Dương), xã Tân Dương |
ĐT_NM34 |
1142346 |
576662 |
35 |
Kênh Xã Hời (tại cầu Xã Hời - Cây Me), xã Phong Hòa |
ĐT_NM35 |
1123238 |
575925 |
Thành phố Sa Đéc |
||||
36 |
Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa Khánh), phường 2 |
ĐT_NM36 |
1138074 |
584052 |
37 |
Rạch Cao Mên (cách cống xả thải của Khu A1, Khu công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây |
ĐT_NM37 |
1140533 |
580630 |
38 |
Rạch Sa Nhiên (tại cổng làng hoa Sa Đéc), phường Tân Quy Đông. |
ĐT_NM38 |
1140863 |
581838 |
39 |
Sông Sa Đéc (tại cầu Nàng Hai) xã Tân Quy Đông |
ĐT_NM39 |
1141950 |
581910 |
Huyện Châu Thành |
||||
40 |
Nhánh Sông Tiền (tại bến đò Xẻo Vạt), xã Tân Bình |
ĐT_NM40 |
1136648 |
585846 |
41 |
Rạch Nha Mân (tại Cầu Ngã Ba Tân Hựu), xã Tân Nhuận Đông. |
ĐT_NM41 |
1136312 |
590673 |
42 |
Sông Cái Tàu Hạ (tại cầu Cái Tàu Hạ), Thị trấn Cái Tàu Hạ |
ĐT_NM42 |
1134745 |
595102 |
3. Vị trí quan trắc môi trường nước dưới đất
TT |
Vị trí quan trắc |
Ký hiệu |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
Thành phố Cao Lãnh |
||||
1 |
Giếng QT-1CL |
QT-1CL |
1158223 |
567737 |
2 |
Giếng QT-2CL |
QT-2CL |
1158221 |
567737 |
3 |
Giếng QT-3CL |
QT-3CL |
1158219 |
567739 |
4 |
Giếng QT-4CL |
QT-4CL |
1158217 |
567742 |
Huyện Tam Nông |
||||
5 |
Giếng QT-3aTN |
QT-3aTN |
1180278 |
562072 |
6 |
Giếng QT-3b1TN |
QT-3b1TN |
1180277 |
562073 |
7 |
Giếng QT-3b2TN |
QT-3b2TN |
1180277 |
562073 |
8 |
Giếng QT-3cTN |
QT-3cTN |
1180275 |
562074 |
9 |
Giếng QT-3dTN |
QT-3dTN |
1180275 |
562073 |
10 |
Giếng QT-3eTN |
QT-3eTN |
1180280 |
562075 |
Huyện Tháp Mười |
||||
11 |
Giếng QT-2aTM |
QT-2aTM |
1163904 |
592292 |
12 |
Giếng QT-2bTM |
QT-2bTM |
1163902 |
592295 |
13 |
Giếng QT-2cTM |
QT-2cTM |
1163901 |
592297 |
14 |
Giếng QT-2dTM |
QT-2dTM |
1163906 |
592295 |
15 |
Giếng QT-2eTM |
QT-2eTM |
1163902 |
592293 |
Thành phố Sa Đéc |
||||
16 |
Giếng QT-1SĐ |
QT-1SĐ |
1140210 |
581414 |
17 |
Giếng QT-2SĐ |
QT-2SĐ |
1140210 |
581414 |
18 |
Giếng QT-3SĐ |
QT-3SĐ |
1140206 |
581411 |
19 |
Giếng QT-4SĐ |
QT-4SĐ |
1140206 |
581411 |
4. Vị trí quan trắc môi trường đất
TT |
Vị trí quan trắc |
Ký hiệu |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
Huyện Hồng Ngự |
||||
1 |
Đất trồng lúa xã Thường Thới Tiền |
ĐT_Đ01 |
1196138 |
528805 |
Thành phố Hồng Ngự |
||||
2 |
Đất trồng lúa xã Bình Thạnh |
ĐT_Đ02 |
1195855 |
539404 |
Huyện Tân Hồng |
||||
3 |
Đất trồng lúa xã Thông Bình |
ĐT_Đ03 |
1205119 |
555250 |
Huyện Tam Nông |
||||
4 |
Đất trồng lúa xã Phú Ninh |
ĐT_Đ04 |
1179375 |
542925 |
Huyện Thanh Bình |
||||
5 |
Đất trồng lúa xã An Phong |
ĐT_Đ05 |
1175650 |
544678 |
Thành phố Cao Lãnh |
||||
6 |
Đất vườn xoài, xã Tân Thuận Đông |
ĐT_Đ06 |
1152893 |
567127 |
Huyện Cao Lãnh |
||||
7 |
Đất trồng lúa xã Ba Sao |
ĐT_Đ07 |
1164174 |
575370 |
Huyện Tháp Mười |
||||
8 |
Đất trồng lúa xã Trường Xuân |
ĐT_Đ08 |
1176376 |
586602 |
Huyện Lấp Vò |
||||
9 |
Đất trồng hoa màu xã Định An |
ĐT_Đ09 |
1140988 |
557046 |
Huyện Lai Vung |
||||
10 |
Đất trồng quýt xã Tân Thành |
ĐT_Đ10 |
1134428 |
564862 |
Thành phố Sa Đéc |
||||
11 |
Đất trồng hoa kiểng khóm Sa Nhiên, phường Tân Quy Đông |
ĐT_Đ11 |
1142543 |
581313 |
Huyện Châu Thành |
||||
12 |
Đất trồng cây lâu năm gần UBND xã Tân Nhuận Đông |
ĐT_Đ12 |
1135585 |
590580 |
5. Vị trí quan trắc chất lượng trầm tích
TT |
Vị trí quan trắc |
Ký hiệu |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y(m) |
|||
Huyện Tam Nông |
||||
1 |
Kênh Đồng Tiến đối diện Công ty TNHH MTV chế biến thủy sản Hoàng Long |
ĐT_TT01 |
1180207 |
563879 |
Huyện Thanh Bình |
||||
2 |
Sông Tiền tại cống xả nước thải của Công ty TNHH MTV Thanh Bình Đồng Tháp |
ĐT_TT02 |
1165424 |
558059 |
Thành phố Cao Lãnh |
||||
3 |
Kênh Cũ tại cống xả nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Trần Quốc Toản, phường 11 |
ĐT_TT03 |
1161155 |
562299 |
Huyện Cao Lãnh |
||||
4 |
Sông Đình Trung tại cống xả nước thải của Nhà máy Chiết xuất nguyên liệu, dược liệu công nghệ cao tại cụm công nghiệp Cần Lố |
ĐT_TT04 |
1155022 |
573900 |
Huyện Lấp Vò |
||||
5 |
Đầu nguồn sông Cái Tàu Thượng cách Cụm công nghiệp Vàm Cống 400m |
ĐT_TT05 |
1143246 |
553580 |
Huyện Lai Vung |
||||
6 |
Sông Hậu tại Khu Công nghiệp Sông Hậu |
ĐT_TT06 |
1133498 |
565032 |
Thành phố Sa Đéc |
||||
7 |
Rạch Cao Mên (tại cống xả nước thải nước thải tập trung của Khu A1, Khu Công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây |
ĐT_TT07 |
1140534 |
580638 |
8 |
Sông Tiền tại cống xả nước thải tập trung của Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc |
ĐT_TT08 |
1141555 |
582640 |
Huyện Châu Thành |
||||
9 |
Sông Dưa (Nhánh Sông Tiền), Cụm Công nghiệp Cái Tàu Hạ |
ĐT_TT9 |
1135366 |
594452 |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Chỉ tiêu |
Số điểm Quan trắc |
Số lần Quan trắc |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ pháp lý |
A- Quan trắc môi trường không khí |
171.082.420 |
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường |
||||
1 |
Nhiệt độ |
25 |
4 |
68.828 |
6.882.800 |
|
2 |
Độ ẩm |
25 |
4 |
68.828 |
6.882.800 |
|
3 |
Tốc độ gió |
25 |
4 |
68.828 |
6.882.800 |
|
4 |
Hướng gió |
25 |
4 |
68.828 |
6.882.800 |
|
5 |
Áp suất khí quyển |
25 |
4 |
68.828 |
6.882.800 |
|
6 |
Tiếng ồn giao thông |
20 |
4 |
155.212 |
12.416.960 |
|
7 |
Tiếng ồn KCN |
5 |
4 |
160.168 |
3.203.360 |
|
8 |
Bụi (TSP) |
25 |
4 |
263.680 |
26.368.000 |
|
9 |
Carbon monoxyt (CO) |
25 |
4 |
289.656 |
28.965.600 |
|
10 |
Sunfua dioxyt (SO2) |
25 |
4 |
322.868 |
32.286.800 |
|
11 |
Nitơ dioxyt (NO2) |
25 |
4 |
334.277 |
33.427.700 |
|
B- Quan trắc môi trường nước mặt tự nhiên |
2.297.833.524 |
|||||
1 |
Nhiệt độ |
42 |
6 |
161.974 |
40.817.448 |
|
2 |
pH |
42 |
6 |
161.974 |
40.817.448 |
|
3 |
Độ đục |
42 |
6 |
105.799 |
26.661.348 |
|
4 |
Độ dẫn điện |
42 |
6 |
341.011 |
85.934.772 |
|
5 |
TDS |
42 |
6 |
341.011 |
85.934.772 |
|
6 |
DO |
42 |
6 |
98.215 |
24.750.180 |
|
7 |
Độ mặn |
42 |
6 |
569.891 |
143.612.532 |
|
8 |
TSS |
42 |
6 |
159.133 |
40.101.516 |
|
9 |
BOD5 |
42 |
6 |
173.056 |
43.610.112 |
|
10 |
COD |
42 |
6 |
189.442 |
47.739.384 |
|
11 |
Nitrate (N-NO3-) |
42 |
6 |
251.570 |
63.395.640 |
|
12 |
Nitrite (N-NO2-) |
42 |
6 |
374.256 |
94.312.512 |
|
13 |
Sunfat (SO42-) |
42 |
6 |
212.108 |
53.451.216 |
|
14 |
Amoni (N-NH4+) |
42 |
6 |
248.654 |
62.660.808 |
|
15 |
Clorua (Cl-) |
42 |
6 |
168.409 |
42.439.068 |
|
16 |
Phosphat (PO43-) |
42 |
6 |
223.553 |
56.335.356 |
|
17 |
Asen (As) |
42 |
6 |
371.938 |
93.728.376 |
|
18 |
Cadimi (Cd) |
42 |
6 |
329.874 |
83.128.248 |
|
19 |
Chì (Pb) |
42 |
6 |
329.281 |
82.978.812 |
|
20 |
Đồng (Cu) |
42 |
6 |
264.906 |
66.756.312 |
|
21 |
Thủy ngân (Hg) |
42 |
6 |
357.428 |
90.071.856 |
|
22 |
Hóa chất BVTV DDTs |
42 |
6 |
1.745.875 |
439.960.500 |
|
23 |
Tổng dầu mỡ |
42 |
6 |
368.839 |
92.947.428 |
|
24 |
Coliforms |
42 |
6 |
785.095 |
197.843.940 |
|
25 |
E.Coli |
42 |
6 |
785.095 |
197.843.940 |
|
C- Quan trắc môi trường nước dưới đất |
589.909.228 |
|||||
I |
Chi phí quan trắc |
572.109.228 |
||||
1 |
Nhiệt độ |
19 |
4 |
81.015 |
6.157.140 |
|
2 |
pH |
19 |
4 |
81.015 |
6.157.140 |
|
3 |
Độ đục |
19 |
4 |
288.239 |
21.906.164 |
|
4 |
TDS |
19 |
4 |
356.339 |
27.081.764 |
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường |
5 |
Độ cứng tổng số |
19 |
4 |
931.976 |
70.830.176 |
|
6 |
Clorua (Cl-) |
19 |
4 |
200.562 |
15.242.712 |
|
7 |
Florua (F-) |
19 |
4 |
246.403 |
18.726.628 |
|
8 |
Sắt (Fe) |
19 |
4 |
330.532 |
25.120.432 |
|
9 |
Sunfat (SO42-) |
19 |
4 |
217.927 |
16.562.452 |
|
10 |
Nitrate (NO3-) |
19 |
4 |
290.177 |
22.053.452 |
|
11 |
Nitrite (NO2-) |
19 |
4 |
434.999 |
33.059.924 |
|
12 |
Asen (As) |
19 |
4 |
430.485 |
32.716.860 |
|
13 |
Mangan (Mn) |
19 |
4 |
330.532 |
25.120.432 |
|
14 |
Chì (Pb) |
19 |
4 |
368.097 |
27.975.372 |
|
15 |
Đồng (Cu) |
19 |
4 |
330.532 |
25.120.432 |
|
16 |
Kẽm (Zn) |
19 |
4 |
330.532 |
25.120.432 |
|
17 |
Cadimi (Cd) |
19 |
4 |
368.097 |
27.975.372 |
|
18 |
Thủy ngân (Hg) |
19 |
4 |
411.926 |
31.306.376 |
|
19 |
Coliforms |
19 |
4 |
749.184 |
56.937.984 |
|
20 |
E.Coli |
19 |
4 |
749.184 |
56.937.984 |
|
II |
Chi thuê xúc rửa giếng trong cụm quan trắc: 250.000đ/giếng x 14 giếng x 2 lần/năm |
7.000.000 |
Công văn số 120/UBND- NN.PTNT; quyết định số 134/QĐ- STNMT ngày 16/07/2008 |
|||
III |
Chi thuê nhân đo mực nước tĩnh trong cụm quan trắc: 300.000đ/ cụm giếng/tháng x 3 cụm giếng x 12 tháng |
10.800.000 |
||||
D- Quan trắc môi trường đất |
18.319.224 |
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường |
||||
1 |
Asen (As) |
12 |
1 |
383.696 |
4.604.352 |
|
2 |
Chì (Pb) |
12 |
1 |
253.198 |
3.038.376 |
|
3 |
Đồng (Cu) |
12 |
1 |
318.255 |
3.819.060 |
|
4 |
Kẽm (Zn) |
12 |
1 |
318.255 |
3.819.060 |
|
5 |
Cadimi (Cd) |
12 |
1 |
253.198 |
3.038.376 |
|
E- Quan trắc chất lượng trầm tích |
17.192.682 |
|||||
1 |
Asen (As) |
9 |
2 |
383.696 |
6.906.528 |
|
2 |
Chì (Pb) |
9 |
2 |
253.198 |
4.557.564 |
|
3 |
Kẽm (Zn) |
9 |
2 |
318.255 |
5.728.590 |
|
F- CHƯƠNG TRÌNH QA/QC (1 + 2 + 3 + 4+5 ) |
119.327.622 |
|||||
1. QA/QC quan trắc không khí |
11.049.900 |
|||||
1 |
Bụi (TSP) |
3 |
4 |
263.680 |
3.164.160 |
|
2 |
Sunfua dioxyt (SO2) |
3 |
4 |
322.868 |
3.874.416 |
|
3 |
Nitơ dioxyt (NO2) |
3 |
4 |
334.277 |
4.011.324 |
|
2. QA/QC quan trắc nước mặt |
79.591.632 |
|||||
1 |
Nhiệt độ |
4 |
6 |
161.974 |
3.887.376 |
|
2 |
pH |
4 |
6 |
161.974 |
3.887.376 |
|
3 |
TDS |
4 |
6 |
341.011 |
8.184.264 |
|
4 |
DO |
4 |
6 |
98.215 |
2.357.160 |
|
5 |
TSS |
4 |
6 |
159.133 |
3.819.192 |
|
6 |
BOD5 |
4 |
6 |
173.056 |
4.153.344 |
|
7 |
COD |
4 |
6 |
189.442 |
4.546.608 |
Dự thảo đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT |
8 |
Nitrate (N-NO3-) |
4 |
6 |
251.570 |
6.037.680 |
|
9 |
Nitrite (N-NO2-) |
4 |
6 |
374.256 |
8.982.144 |
|
10 |
Amoni (N-NH4+) |
4 |
6 |
248.654 |
5.967.696 |
|
11 |
Asen (As) |
4 |
6 |
371.938 |
8.926.512 |
|
12 |
Coliforms |
4 |
6 |
785.095 |
18.842.280 |
|
3. QA/QC quan trắc nước ngầm |
25.625.088 |
|||||
1 |
Sắt (Fe) |
3 |
4 |
330.532 |
3.966.384 |
|
2 |
Mangan (Mn) |
3 |
4 |
330.532 |
3.966.384 |
|
3 |
Nitrate (NO3-) |
3 |
4 |
290.177 |
3.482.124 |
|
4 |
Nitrite (NO2-) |
3 |
4 |
434.999 |
5.219.988 |
|
5 |
Coliforms |
3 |
4 |
749.184 |
8.990.208 |
|
4. QA/QC quan trắc đất |
2.105.853 |
|||||
1 |
Asen (As) |
3 |
1 |
383.696 |
1.151.088 |
|
2 |
Kẽm (Zn) |
3 |
1 |
318.255 |
954.765 |
|
5. QA/QC quan trắc trầm tích |
955.149 |
|
||||
1 |
Asen (As) |
1 |
1 |
383.696 |
383.696 |
|
2 |
Chì (Pb) |
1 |
1 |
253.198 |
253.198 |
|
3 |
Kẽm (Zn) |
1 |
1 |
318.255 |
318.255 |
|
G |
Lập báo cáo tổng hợp |
5.000.000 |
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp |
|||
Tổng cộng |
3.218.664.700 |
|
||||
Làm tròn |
3.218.665.000 |
|
||||
Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng |
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 504/QĐ-UBND-HC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video