THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về trách nhiệm, quyền lợi, hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm thải bỏ là sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
2. Thu hồi sản phẩm thải bỏ là việc doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thu lại sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
3. Xử lý sản phẩm thải bỏ là quá trình tái sử dụng, tái chế, tiêu hủy sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
4. Điểm thu hồi là nơi tiếp nhận sản phẩm thải bỏ phù hợp quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ là doanh nghiệp được hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 3. Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý
Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
1. Thiết lập các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ.
2. Tiếp nhận sản phẩm thải bỏ do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đã bán sản phẩm đó ra thị trường Việt Nam.
3. Thỏa thuận với người tiêu dùng về cách thức chuyển giao và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.
4. Vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến cơ sở xử lý.
5. Xử lý sản phẩm thải bỏ.
6. Thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường về các điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ.
7. Công khai thông tin có liên quan đến điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu.
8. Hàng năm, báo cáo lượng sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu đã bán ra thị trường Việt Nam; kết quả thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm của người tiêu dùng, cơ sở phân phối, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển giao sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.
2. Cơ sở phân phối có trách nhiệm tham gia thu hồi sản phẩm thải bỏ.
3. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi để tiếp nhận sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
3. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm thải bỏ được ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Có báo cáo về việc trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận;
c) Có trang thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại các điểm thu hồi;
d) Có phương tiện, thiết bị chuyên dụng để thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ;
đ) Có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về hoạt động thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ.
4. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được liên kết với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu khác để cùng thực hiện thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
5. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được hợp đồng với cơ sở thu gom và xử lý có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết Quyết định này.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
4. Thiết lập, quản lý dữ liệu về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
Các Bộ, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng văn bản hướng dẫn, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng tham gia vào hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ tại các địa điểm phù hợp trên địa bàn.
3. Thực hiện quản lý sản phẩm thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ, THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ |
THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ |
GHI CHÚ |
I |
ẮC QUY VÀ PIN |
||
1 |
Ắc quy các loại |
01/01/2015 |
|
2 |
Pin các loại |
01/01/2015 |
|
II |
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ, ĐIỆN DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP |
||
1 |
Bóng đèn compact; bóng đèn huỳnh quang |
01/01/2015 |
|
2 |
Máy vi tính (để bàn; xách tay); màn hình máy vi tính; cục CPU (bộ vi xử lý của máy tính) |
01/01/2015 |
|
3 |
Máy in; máy fax; máy quét hình (scanner) |
01/01/2015 |
|
4 |
Máy chụp ảnh; máy quay phim |
01/01/2015 |
|
5 |
Máy điện thoại di động; máy tính bảng |
01/01/2015 |
|
6 |
Đầu đĩa DVD; VCD; CD và các loại đầu đọc băng, đĩa khác |
01/01/2015 |
|
7 |
Máy sao chụp giấy (photocopier) |
01/01/2016 |
|
8 |
Ti vi; tủ lạnh |
01/01/2016 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ; máy giặt |
01/01/2016 |
|
III |
HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THUỐC SỬ DỤNG CHO NGƯỜI |
||
1 |
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm |
01/01/2015 |
Chỉ phải thu hồi và xử lý sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng |
2 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y |
01/01/2015 |
|
3 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thưc vật |
01/01/2015 |
|
4 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản |
01/01/2015 |
|
5 |
Thuốc sử dụng cho người |
01/01/2015 |
|
IV |
DẦU NHỚT, MỠ BÔI TRƠN |
||
1 |
Dầu nhớt |
01/01/2015 |
|
V |
SĂM, LỐP |
||
1 |
Săm các loại |
01/01/2016 |
|
2 |
Lốp các loại |
01/01/2016 |
|
VI |
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG |
||
1 |
Xe mô tô, xe gắn máy các loại |
01/01/2018 |
|
2 |
Xe ô tô các loại |
01/01/2018 |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 50/2013/QD-TTg |
Hanoi, August 09, 2013 |
DECISION
PRESCRIBING RETRIEVAL AND DISPOSAL OF DISCARDED PRODUCTS
Pursuant to December 25, 2001 Law on organization of Government;
Pursuant to the Law on environmental protection dated November 29, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2006/ND-CP dated August 09, 2006, detailing and guiding implementation of a number of Articles of the Law on environmental protection;
At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment,
The Prime Minister promulgates Decision prescribing retrieval and disposal of discarded products,
Chapter 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation and Subjects of application
1. Scope of regulation
This Decision prescribes liabilities, rights and benefits, retrieval and disposal of discarded products on Vietnam’s territory.
2. Subjects of application
This Decision applies to producers, importers, consumers and organizations and individuals relating to retrieval and disposal of discarded products on Vietnam’s territory.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decision, the following terms will be construed as follows:
1. The discarded products are products expired for use or products discharged after the course of use.
2. Retrieval of discarded products mean retrieval of products expired for use or products discharged after the course of use by producers and importers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The retrieval location means place receiving discarded products in accordance with law on environmental protection.
5. Facilities of collection and disposal of discarded products mean enterprises operate in accordance with law on environmental protection.
Article 3. List of discarded products, time of retrieval and disposal
List of discarded products, time of retrieval and disposal are promulgated at Annex enclosed with this Decision.
Chapter 2.
LIABILITIES, RIGHTS AND BENEFITS OF PRODUCERS, IMPORTERS, CONSUMERS, DISTRIBUTION FACILITIES, FACILITIES FOR COLLECTION AND DISPOSAL OF DISCARDED PRODUCTS
Article 4. Liabilities of producers, imports
1. Setting up of points for retrieval of discarded products.
2. Receiving the discarded products which have been sold in market of Vietnam by them.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Transporting discarded products from retrieval locations to disposal facilities.
5. Disposing the discarded products.
6. Having written notification to the Ministry of Natural Resources and Environment about retrieval locations and facilities for disposal of discarded products.
7. Publicizing information related to retrieval locations and facilities for disposal of discarded products on website of the Ministry of Natural Resources and Environment and producers, imports.
8. Annually, reporting quantity of products produced or imported which have been sold on market of Vietnam; results of retrieval and disposal of discarded products in accordance with guide of the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 5. Liabilities of consumers, distribution facilities, facilities for collection and disposal of discarded products
1. Consumers are responsible for transferring the discarded products at retrieval location.
2. Distribution facilities are responsible for participating in retrieval of the discarded products.
3. The facilities of collecting and disposing the discarded products that perform contracts with producers, importers for retrieval and disposal of discarded products must comply with provisions of law on environmental protection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Producers, importers, consumers, facilities for collection and disposal of the discarded products are enjoyed incentive policies and supports as prescribed by law.
2. Producers and importers which set up the retrieval location to receive the discarded products being hazardous waste shall be exempted from register for owner of hazardous waste source.
3. Producers and importers which directly retrieve and transport the discarded products being hazardous waste shall be exempted from register for practicing hazardous waste management, but must meet the following conditions:
a) Having registered the business trades of products belonging to list of the discarded products promulgated enclosed with this Decision;
b) Having report on direct collection and transport of the discarded products and certified by the Ministry of Natural Resources and Environment;
c) There are equipment, technical measures to control pollution and environmental protection at retrieval locations;
d) There are means, specialized devices to collect and transport the discarded products;
e) There are technical staff specialized in retrieval and transport of the discarded products;
4. Producers and importers may link with other producers and importers to perform the retrieval and disposal of discarded products.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 3.
RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES FOR RETRIEVAL AND DISPOSAL OF DISCARDED PRODUCTS
Article 7. Responsibilities of the Minister of Natural Resources and Environment
1. To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries, sectors to submit the Prime Minister for amending and supplementing List of the discarded products, time for retrieval and disposal promulgated together with this Decision.
2. To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries and sectors in formulating, promulgating documents guiding and detailing this Decision.
3. To propagate, raise awareness of community about activities of retrieving and disposing discarded products.
4. To set up and manage data about retrieval and disposal of the discarded products.
5. To inspect, examine and handle organizations and individuals conducting acts breaching provisions on retrieval and disposal of the discarded products.
Article 8. Responsibilities of Ministries and sectors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Responsibilities of People’s Committees of provinces, central-affiliated cities
1. To propagate, raise awareness for consumers to participate in activities of retrieving and disposing discarded products.
2. To support producers and importers for setting up of points for retrieval of discarded products at suitable places on their geographical areas.
3. To implement management over the discarded products in accordance with law on environmental protection.
Chapter 4.
PROVISIONS OF IMPLEMENTATION
Article 10. Organization of implementation
The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with Ministries, sectors and People’s Committees of provinces, central-affiliated cities in organizing implementation of this Decision.
Article 11. Effect
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and other relevant organizations and individuals shall implement this Decision.
THE PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
ANNEX
LIST OF THE
DISCARDED PRODUCTS, TIME FOR RETRIEVAL AND DISPOSAL
(Promulgated together with the Decision No. 50/2013/QD-TTg, dated August 09,
2013 of the Prime Minister)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIME FOR RETRIEVAL AND DISPOSAL
NOTE
I
BATTERY AND BATTERY CELL
1
Battery of all kinds
01/01/2015
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01/01/2015
II
ELECTRONIC, CIVIL AND INDUSTRIAL ELECTRIC EQUIPMENT
1
Compact bulbs, fluorescent bulbs
01/01/2015
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01/01/2015
3
Printer; fax machine; scanner
01/01/2015
4
Cameras, camcorders
01/01/2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Mobile phone; tablet
01/01/2015
6
DVD; VCD; CD and other kinds of tape reader
01/01/2015
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01/01/2016
8
Television, refrigerator
01/01/2016
9
Air conditioner, washing machine
01/01/2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
CHEMICAL USED IN INDUSTRY, AGRICULTURE, FISHERY AND MEDICINE FOR HUMAN
1
Hazardous industrial chemical
01/01/2015
Retrieval and disposal for expired products only
2
Chemical, chemical product used in veterinary
01/01/2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical, chemical product for plant protection
01/01/2015
4
Chemical, chemical product used in fishery
01/01/2015
5
Medicine for human
01/01/2015
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lubricant
01/01/2015
V
INNER TUBE, TYRE
1
Inner tube of all kinds
01/01/2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tyre of all kinds
01/01/2016
VI
MEANS OF TRANSPORT
1
Motorcycle of all kinds
01/01/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Automobile of all kinds
01/01/2018
;
Quyết định 50/2013/QĐ-TTg quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 50/2013/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 50/2013/QĐ-TTg quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video