ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4955/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5481/TTr-STNMT-BVMT ngày 03 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4955/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Thực hiện Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện thành công và hiệu quả các mục tiêu bảo vệ môi trường trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trong đó, chú trọng đến việc ngăn ngừa việc phát sinh chất thải ra môi trường; kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm; cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường năng lực quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường;
b) Xác định rõ nội dung, phân công trách nhiệm cụ thể và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ trong kế hoạch đề ra.
1. Mục tiêu đến năm 2020
- Phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm môi trường;
- Cải tạo và phục hồi môi trường các khu vực suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng; nâng cao chất lượng sống của người dân trên địa bàn tỉnh;
- Giảm thiểu mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu mức độ phát thải khí nhà kính.
(Các chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả bảo vệ môi trường giai đoạn đến năm 2020 theo Phụ lục 1 kèm theo).
2. Tầm nhìn đến năm 2030
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng môi trường sống, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng những điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít chất thải và phát triển bền vững.
1. Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường
a) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển của tỉnh, ngành chưa phù hợp, chưa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Nghiên cứu và khuyến khích hình thành quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sinh thái, tạo chu trình sản xuất tuần hoàn giữa các doanh nghiệp trong việc sử dụng nguyên liệu, bán thành phẩm hoặc chất thải của nhau;
b) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hạn chế, hướng tới loại bỏ các loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; dần hạn chế, tiến tới không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ; chú trọng phát triển các ngành kinh tế xanh, thân thiện môi trường;
c) Nghiên cứu, thử nghiệm phân vùng chức năng theo các hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển, xây dựng quy hoạch các khu vực được ưu tiên, khu vực hạn chế hoặc cấm phát triển công nghiệp, khai thác khoáng sản nhằm giảm xung đột giữa mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội;
d) Nâng cao chất lượng thẩm định, cấp giấy phép về môi trường; không phê duyệt hoặc xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; tăng cường kiểm tra, hạn chế các dự án mới đi vào hoạt động chính thức khi chưa được xác nhận hoàn thành xây dựng công trình và biện pháp bảo vệ môi trường như đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt;
đ) Nghiên cứu, ban hành chính sách về môi trường theo quy định tại Quyết định số 1570/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường;
e) Điều tra, lập danh sách các cơ sở chưa được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, yêu cầu lập và triển khai thực hiện nghiêm túc các đề án bảo vệ môi trường đối với các cơ sở này;
g) Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, thực hiện phân loại theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để có biện pháp kiểm tra, giám sát, xử lý hiệu quả;
h) Xây dựng và áp dụng các tiêu chí môi trường ngành trong bộ chỉ thị phát triển bền vững của tỉnh Nghệ An.
2. Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; dự báo các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; đảm bảo kinh phí cho hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các đơn vị nhằm phát huy hiệu quả công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường;
b) Chỉ đạo giám sát các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý ô nhiễm đã được xác định để xác nhận đã hoàn thành và ra khỏi danh mục đã phê duyệt;
c) Điều tra, đánh giá phạm vi mức độ ô nhiễm do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước; tiến hành xử lý theo mục đích sử dụng đất tại các khu vực ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư trên địa bàn tỉnh;
d) Triển khai đề án tổng thể môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn việc phát sinh các làng nghề ô nhiễm môi trường; từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm tại các làng nghề; thực hiện nâng cấp công nghệ, trang thiết bị; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật về môi trường ở các làng nghề;
đ) Triển khai bảo vệ môi trường khu vực nông thôn, trong đó tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn thải từ hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh theo đúng quy trình, quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường; áp dụng các phương thức canh tác tiên tiến, từng bước giảm thiếu sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học; tuân thủ các quy trình kỹ thuật khi sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp; khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, áp dụng các quy trình GAP, VietGAP;
e) Thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng trong sản xuất nông nghiệp theo Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
g) Tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung nâng cao tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc xã hội hóa hoạt động đầu tư cho công tác thu gom, vận chuyển tại những nơi chưa có dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
3. Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm
a) Cải thiện và phục hồi chất lượng môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái môi trường;
b) Tập trung bảo vệ, duy trì, cải tạo, nâng cấp các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong khu đô thị trên địa bàn tỉnh;
c) Triển khai thực hiện Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 4331/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020;
d) Tổ chức thực hiện hiệu quả quy định về ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
đ) Điều tra, đánh giá xây dựng bản đồ ô nhiễm nước ngầm trên phạm vi toàn tỉnh, xây dựng Kế hoạch cải tạo, phục hồi chất lượng nước ngầm.
4. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường
a) Triển khai các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn các huyện; đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại ở các bệnh viện trên địa bàn tỉnh;
b) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư về cải tạo, trình cung cấp nước sạch khu vực nông thôn và các nội dung tại Quyết định số 6105/QĐ-UBND.NN ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
c) Triển khai dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống các trạm quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; hệ thống trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động tại các lưu vực sông chính; yêu cầu các khu, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp lớn phải đầu tư hệ thống quan trắc tự động về nước thải, khí thải; xây dựng đề án đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật để tiếp nhận và quản lý kết quả quan trắc nước thải, khí thải tự động;
d) Vận hành tốt hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung tại thành phố Vinh; tiếp tục đầu tư xây dựng và vận hành trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại thị xã Cửa Lò. Từng bước thực hiện xử lý nước thải sinh hoạt ở các khu vực đô thị khác trong tỉnh bao gồm: Thị xã Hoàng Mai, thị xã Thái Hòa;
đ) Đầu tư xây dựng, đảm bảo tất cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 về việc bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Yêu cầu các khu, cụm công nghiệp mới phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung trước khi vận hành; không tiếp nhận các dự án đầu tư khi chưa đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Đối với các cụm công nghiệp chưa được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt yêu cầu;
e) Đầu tư, xây dựng các công trình cảnh báo sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố thiên tai bão lũ.
5. Thực hiện khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên
a) Thực hiện lồng ghép các nội dung về khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi toàn tỉnh theo định hướng phát triển bền vững;
b) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức khoanh nuôi, bảo vệ rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng ngập mặn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn kết hợp với thực hiện các biện pháp ngăn chặn tình trạng đốt, chặt phá, khai thác rừng trái phép;
c) Xây dựng và triển khai các dự án điều tra, đánh giá và thực hiện các biện pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái phép, xâm phạm hoặc làm giảm chất lượng, làm nghèo rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu;
d) Thực hiện nghiêm các quy định hạn chế tối đa các trường hợp được phép chuyển đổi đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng khác;
đ) Lồng ghép nội dung sử dụng tài nguyên nước trong các quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực phù hợp với khả năng cung ứng nguồn nước mặt, nước ngầm của từng khu vực; tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, xử lý nghiêm các cơ sở khai thác nước mặt, nước ngầm có hành vi vi phạm pháp luật, đặc biệt vào mùa khô;
e) Rà soát, ban hành quy chế xả lũ và quy trình vận hành của các nhà máy thủy điện, các hồ thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất của khu vực hạ lưu;
g) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khai thác khoáng sản; kiểm soát việc khai thác có hiệu quả và cải tạo phục hồi môi trường tại khu vực khai thác; thực hiện lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường với quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng;
h ) Triển khai Quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035.
6. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
b) Tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013;
c) Lập các chương trình, kế hoạch phát triển và bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học của khu dự trữ sinh quyển khu vực Tây Nghệ An và Vườn quốc gia Pù Mát; Khu bảo tồn thiên nhiên Phù Huống, Pù Hoạt, bảo vệ hành lang đa dạng sinh học;
d) Kiểm tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh hoạt động vận chuyển, tiêu thụ trái phép các loài được ưu tiên bảo vệ, các loài cấm khai thác, săn bắt;
đ) Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.
7. Tăng cường năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính
a) Cập nhật và triển khai Kế hoạch hành động về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012;
b) Triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lý, cán bộ lập kế hoạch, cán bộ chuyên trách và các thành phần xã hội về tác động của biến đổi khí hậu;
d) Thực hiện việc lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển; rà soát điều chỉnh các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực cho phù hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng, tổ chức các chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là cộng đồng dân cư tại những khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu;
e) Nghiên cứu triển khai các giải pháp chống ngập, sạt lở đất, đá một số đoạn, tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và vùng núi vùng ven sông, ven biển nhằm chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
g) Tiếp tục tham gia cơ chế REDD+ (Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation) trong công tác quản lý rừng thuộc chương trình UN-REDD.
8. Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
a) Xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành liên quan, các cơ quan truyền thông trong công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện đề án tuyên truyền phổ biến giáo dục về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
c) Tiếp tục các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tổng kết, nhân rộng các mô hình tự quản; tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, kiến thức về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu trong các trường học;
d) Đẩy mạnh tuyên dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
9. Tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Rà soát và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 5005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An;
c) Triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về môi trường;
d) Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường với hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm môi trường của lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
đ) Phổ biến và triển khai chính sách ưu đãi, trợ giá, hỗ trợ về tài chính, tín dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường;
e) Tiếp tục kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ tỉnh đến huyện, xã theo hướng nâng cao năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. Sử dụng nguồn sự nghiệp môi trường để bố trí cán bộ hợp đồng phụ trách công tác bảo vệ môi trường cấp xã. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo chuyên môn, kỹ năng, kiến thức quản lý bảo đảm nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác bảo vệ môi trường;
g) Thực hiện việc thu đúng, thu đủ thuế, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải nhằm bảo đảm đủ kinh phí cho xử lý chất thải và tạo nguồn vốn đầu tư trở lại cho hoạt động bảo vệ môi trường;
h) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ở các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh; cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin môi trường.
10. Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường
a) Hoàn thiện các cơ chế chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý ô nhiễm thân thiện với môi trường;
b) Nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật xử lý môi trường giảm thiểu ô nhiễm, phòng chống thiên tai và ngăn chặn các thảm họa liên quan tới môi trường;
c) Đào tạo nguồn nhân lực và thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học có liên quan đến bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên;
d) Kiểm định các giống loài nguồn gen sinh vật nhập vào địa bàn tỉnh;
đ) Tổ chức thẩm định, đánh giá và phổ biến công nghệ xử lý môi trường đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường;
e) Tiếp tục phát triển, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
g) Khuyến khích và hỗ trợ đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, công nghệ tiên tiến trong phòng ngừa tổng hợp, ngăn chặn và giảm thiểu chất thải; ứng dụng các công nghệ sản xuất xanh, sạch trong công nghiệp;
h) Khuyến khích và hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, công nghệ tiên tiến trong giảm thiểu và tái sử dụng các nguồn năng lượng, nguồn tài nguyên tái tạo; các nguồn năng lượng thừa trong quá trình sản xuất; sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái sinh như: mặt trời, sức gió, sức nước...
a) Triển khai phát triển một số ngành sản xuất sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải, từng bước hình thành và phát triển ngành kinh tế môi trường, trong đó ưu tiên phát triển một số ngành, lĩnh vực cung ứng sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải;
b) Chú trọng phát triển năng lực cung ứng dịch vụ môi trường, đặc biệt là xử lý, tái chế chất thải, công nghệ và giải pháp xử lý môi trường đảm bảo hình thành ngành cung ứng dịch vụ môi trường đủ mạnh, đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn.
12. Đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường
a) Ưu tiên tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn đặt ra đối với công tác bảo vệ môi trường, bảo đảm thực hiện tốt nguyên tắc phòng ngừa là chính;
b) Tranh thủ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, nguồn vốn của các tổ chức quốc tế về bảo vệ môi trường nhằm khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
c) Mở rộng phạm vi hoạt động, loại hình hỗ trợ của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh theo hướng tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận; xây dựng cơ chế khuyến khích thành lập các quỹ tài trợ cho các sáng kiến, mô hình dựa vào cộng đồng, các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường vì lợi ích chung của xã hội;
d) Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường nhằm phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào bảo vệ môi trường, góp phần khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường, phát triển bền vững.
13. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
a) Tiếp tục mở rộng hợp tác với các nước phát triển trên thế giới trong việc tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, xử lý chất thải; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trao đổi chuyên gia trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
b) Chủ động và tích cực tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường; giảm phát thải cacbon và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung để thực hiện Kế hoạch, cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của ngành đối với lĩnh vực quản lý, các chương trình, dự án, đề án ưu tiên được giao tại Phụ lục II kèm theo;
b) Giám sát, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
c) Định kỳ hàng năm, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh phân bố kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các chương trình, dự án, đề án được giao tại Phụ lục II kèm theo;
b) Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
b) Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các cấp; các tổ chức và cá nhân nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ánh qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, THỰC HIỆN ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4955/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện |
Lộ trình thực hiện |
||
Kết quả thực hiện năm 2010 |
Kết quả thực hiện năm 2015 |
Mục tiêu thực hiện đến năm 2020 |
|||
1 |
Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường |
||||
1.1 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mới đạt yêu cầu về BVMT |
Sở TN&MT |
- |
65% |
80% |
1.2. |
Cơ sở hiện đang gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Sở TN&MT |
07 cơ sở gây ONMTNT; 23 cơ sở gây ONMT |
35 cơ sở gây ONMTNT; 35 cơ sở gây ONMT |
- Xử lý 100% cơ sở ONMT, ONMTNT trước 2015; - Hạn chế phát sinh cơ sở gây ONMT mới đến mức 30% của năm 2015. |
1.3. |
Tỷ lệ khu công nghiệp đáp ứng yêu cầu BVMT |
BQL KKT Đông Nam |
0 |
75% |
90% |
1.4. |
Tỷ lệ làng nghề đạt yêu cầu về môi trường |
Sở TN&MT |
62,7% |
60% |
60% |
1.5 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn vệ sinh môi trường theo tiêu chí nông thôn mới |
Sở NN&PTNT |
|
- Tỷ lệ đạt NTM 26% - Tỷ lệ xã đạt tiêu chí 17: 40% |
- Tỷ lệ đạt NTM 50% - Tỷ lệ xã đạt tiêu chí 17: 70% |
1.6 |
Số vụ sự cố hóa chất, phóng xạ, hạt nhân |
Sở KH&CN |
|
Không |
Không |
1.7 |
Tỷ lệ khu đô thị loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu |
Sở XD |
33,3% |
25% |
75% |
1.8 |
Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp có hệ thống; xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu |
Ban QLKTT Đông Nam, UBND các huyện có cụm công nghiệp |
0% |
15% |
40% |
1.9 |
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom |
Sở XD |
75% (63 - 85%) |
87,5% (85-90%) |
95% |
1.10 |
Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom |
Sở NN&PTNT |
- |
20% |
40% |
1.11 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
Sở TN&MT |
- |
40% |
50% |
1.12 |
Tỷ lệ chất thải y tế tuyến huyện, tỉnh được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
Sở Y tế |
100% |
100% |
100% |
1.13 |
Số bãi chôn lấp chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh |
Sở TN&MT |
|
14% |
40% |
2 |
Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; cải thiện điều kiện sống của nhân dân |
||||
2.1 |
Tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương, sông trong các đô thị, khu dân cư được cải tạo, phục hồi |
Sở XD |
20% |
22% |
20% |
2.2 |
Tỷ lệ diện tích đất bị nhiễm độc, tồn dư đi-ô-xin, hóa chất, thuốc BVTV, các chất gây ô nhiễm được xử lý, cải tạo |
Sở TN&MT |
268 điểm |
Xử lý được 22 điểm Đã và đang khảo sát 178 điểm, chuẩn bị điều tra, khảo sát 55 điểm. |
100% điểm được điều tra 50% điểm được xử lý, cải tạo |
2.3 |
Tỷ lệ dân số đô thị trở lên được cung cấp nước sạch |
Sở XD |
56% |
Đô thị loại IV trở lên: 85% Đô thị loại V: 70% |
Đô thị loại IV trở lên: 90% Đô thị loại V: 80% |
2.4 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
Sở NN&PTNT |
62,5% |
77% |
87% |
2.5 |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu |
Sở NN&PTNT |
32,5% |
54% |
80% |
2.6 |
Tỷ lệ diện tích đất cây xanh công cộng trong các đô thị, khu dân cư |
Sở XD |
9,7% |
11,2% |
15% |
2.7 |
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư |
Sở TN&MT |
Đạt quy chuẩn |
Đạt quy chuẩn |
Đạt quy chuẩn |
3 |
Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học |
||||
3.1 |
Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng, thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa |
Sở NN&PTNT |
0 ha |
-10860,62 ha |
Không tăng so với 2015 |
3.2 |
Diện tích đất trồng lúa, hoa màu |
Sở NN&PTNT |
192.817,5 ha |
344.191ha |
347.000 ha |
3.3. |
Diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương, sông trong các đô thị, khu dân cư |
Sở XD |
20.290,0ha |
27.054,0ha |
Không giảm so với 2015 |
3.4 |
Số vùng bị cạn kiệt nguồn nước do khai thác quá mức |
Sở TN&MT |
Chưa có |
Chưa có |
Không tăng |
3.5 |
Nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ |
Sở NN&PTNT |
22.455 tấn |
40.348 tấn |
59.468 tấn |
3.6 |
Tỷ lệ che phủ của rừng |
Sở NN&PTNT |
53% |
57,2% |
57% |
3.7 |
Diện tích rừng nguyên sinh |
Sở NN&PTNT |
174.400 ha |
174.600 ha |
Không giảm |
3.8 |
Diện tích rừng ngập mặn |
Sở NN&PTNT |
152,6 ha |
152,6 ha |
Không giảm |
3.9 |
Các khu di sản thiên nhiên, cảnh quan, nét đẹp của thiên nhiên |
Sở VHTT&DL |
17 |
20 |
23 |
3.10 |
Số vụ mất an toàn sinh học có nguyên nhân từ sinh vật biến đổi gen |
Sở Y tế |
Không |
Không |
Không |
4 |
Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ tốc độ gia tăng phát thải khi nhà kính |
||||
4.1 |
Tỷ lệ dân hiểu biết, có kiến thức ứng phó với BĐKH và Bảo vệ môi trường |
Sở TN&MT |
10% cộng đồng dân cư; 65% cán bộ, công chức có kiến thức về BĐKH |
80% cộng đồng dân cư; 100% cán bộ, công chức có kiến thức về BĐKH, BVMT |
100% cộng đồng dân cư và cán bộ, công chức có kiến thức về BĐKH, BVMT |
4.2 |
Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án có tính đến các tác động của BĐKH, nước biển dâng |
Sở KH&ĐT |
0 |
01 |
01 |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ƯU
TIÊN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4955/QĐ-UBND ngày 12 táng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Danh mục các chương trình, dự án, đề án |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường |
||||
1. |
Thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ Môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020 |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2. |
Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát và quản lý việc sử dụng phân hóa học |
2017 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương |
3. |
Tổ chức tuyên truyền, vận động, thanh tra, kiểm tra việc bảo vệ môi trường trong các hoạt động du lịch, lễ hội |
Hàng năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4. |
Triển khai quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
5. |
Triển khai xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 |
2017 - 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
6. |
Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
2017 - 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm |
||||
7. |
Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
2016 - 2020 |
Sở Y tế |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
8. |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng, loại dần các phương tiện tiêu tốn nhiều nhiên liệu |
2017 - 2018 |
Sở Giao thông và Vận tải |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
9. |
Thực hiện đề án tổng xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 |
2016 - 2017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
10. |
Đề án tổng thể bảo vệ môi trường khu vực nông thôn đến năm 2020 |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan |
11. |
Thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng trong sản xuất nông nghiệp |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
12. |
Triển khai thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An (đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 494/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 04/02/2013) |
2016 - 2020 |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan |
13. |
Điều tra, thống kê toàn diện các nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước lưu vực hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
14. |
Dự án quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã ven biển |
15. |
Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 |
2016 |
Sở Tài nguyên Môi và trường |
Sở Công Thương, Liên minh HTX, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm |
||||
16. |
Xử lý ô nhiễm do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trong đất |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường |
||||
17. |
Đầu tư xây dựng Khu xử lý nước thải tại các khu công nghiệp |
2016 - 2020 |
KKT Đông Nam |
UBND các huyện, thành phố, thị xã nơi thực hiện dự án |
18. |
Đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý rác thải KKT Đông Nam |
2016 - 2020 |
KKT Đông Nam |
UBND các huyện, thành phố, thị xã nơi thực hiện dự án |
19. |
Đầu tư xây dựng nhà máy nước phía Bắc và phía Nam KKT Đông Nam |
2016 - 2020 |
KKT Đông Nam |
UBND các huyện, thành phố, thị xã nơi thực hiện dự án |
20. |
Xây dựng Hệ thống cấp nước khu vực thị xã Hoàng Mai |
2016 - 2020 |
Thị xã Hoàng Mai |
UBND các huyện, thành phố, thị xã nơi thực hiện dự án |
21. |
Hoàn thiện xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò |
2016 - 2020 |
UBND Thị xã Cửa Lò |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
22. |
Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa |
2016 - 2020 |
UBND Thị xã Thái Hòa |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
23. |
Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thị xã Hoàng Mai |
2016 - 2020 |
UBND Thị xã Hoàng Mai |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
24. |
Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn |
2016- 2020 |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường |
25. |
Xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường và hệ thống tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường tự động |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
26. |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng có tính đến dự trữ nước trên toàn hệ thống kênh và đảm bảo thoát lũ, tiêu úng, chống xâm nhập mặn |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
27. |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho cụm công nghiệp |
2016 - 2020 |
UBND các huyện có cụm công nghiệp |
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên |
||||
28. |
Xây dựng quy hoạch đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2016 - 2017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
29. |
Xây dựng phương án Ứng phó sự cố tràn dầu và xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh |
2017 - 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công thương, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
30. |
Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh, rừng phòng hộ, cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
31. |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quy hoạch và kêu gọi đầu tư các dự án năng lượng tái tạo |
2016 - 2020 |
Sở Công thi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng |
32. |
Xây dựng và triển khai các đề án gắn bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác - chế biến khoáng sản |
2016 - 2020 |
Sở Công thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
33. |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng cacbon rừng |
2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
34. |
Đánh giá chất lượng, trữ lượng, nước ngầm và hoàn thiện quy trình khai thác nước ngầm bền vững của tỉnh |
2017 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường |
||||
35. |
Tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường cho các đối tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương, Sở Tư pháp, UBND các huyện,thành phố, thị xã |
36. |
Chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
37. |
Chương trình tuyên truyền khuyến khích người dân giảm sử dụng các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường và thay thế bằng các sản phẩm thân thiện môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
38. |
Chiến lược truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, báo Nghệ An, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
39. |
Tích hợp các nội dung về bảo vệ môi trường vào chương trình giáo dục đào tạo nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho giáo viên và học sinh; nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp |
Nội dung 7: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường |
||||
40. |
Triển khai Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc gia về bảo vệ môi trường, trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2016- 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
41. |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên. Nghiên cứu các công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải rắn |
2016 - 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Nội dung 8: Phát triển ngành kinh tế môi trường |
||||
42. |
Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm, hàng hóa thân thiện môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Nội dung 9: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường |
||||
43. |
Huy động các nguồn lực và xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 4955/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 12/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chưa có Video