Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4756/QĐ-BNN-BVTV

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2Q17/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).

Các thủ tục hành chính công bố theo Quyết định này được quy định tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính, thay thế 11 thủ tục hành chính tại Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chi tiết tại Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử Bộ (để đăng tải, cập nhật);
- Lưu: VT, BVTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1.

2.001409

Công nhận lần đầu phân bón lưu hành tại Việt Nam

Cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

2.

1.003514

Công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam

Cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

3.

1.003514

Công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam

Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

4.

2.001466

Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón

Cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

5.

1.005346

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

6.

1.005341

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

7.

2.001459

Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

8.

1.003289

Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1.

1.005336

Cấp Giấy chủng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

2.

2.001523

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

3.

2.001508

Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và đăng ký hội thảo phân bón

Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1.

2.001477

Cho phép khảo nghiệm phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1.

1.003359

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

2.

2.001343

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón

- Luật Trồng trọt năm 2018

- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

Bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

I. Cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;

c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);

d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

4. Thời hạn giải quyết:

03 tháng (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Thời hạn của quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

10.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

10.2. Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

a) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;

b) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loạt phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Trồng trọt.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017;

- Điều 4, Điều 5, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………………….

……., ngày …… tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:...................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ……………..E-mail: ………………………………

ĐNGHỊ

Cấp

□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O) tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

Cấp lại

□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

□ Chuyển nhượng tên phân bón;

□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

Gia hạn

Tài liệu kèm theo:

1. Danh sách phân bón để nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

TT

Tên phân bón

Mã số phân bón(1)

Chỉ tiêu chất lượng

Phương thức sử dụng

Hướng dẫn sử dụng(2)

Hạn sử dụng

Tên nhà sản xuất(3)

Địa chỉ sản xuất(4)

Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

4. ...............................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(5) Chỉ áp dụng đối với trường hạp gia hạn.

 

II. Cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật đề nghị cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam trong trường hợp sau đây:

a) Thay đổi, bổ sung thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành;

b) Quyết định công nhận phân bón lưu hành bị mất, hư hỏng;

c) Thay đổi tên phân bón theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án trong trường hợp vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);

d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

Thời hạn của Quyết định là theo thời hạn của Quyết định đã cấp.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018

- Điều 4, Điều 6, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………………….

……., ngày …… tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:...................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ……………..E-mail: ………………………………

ĐNGHỊ

Cấp

□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O) tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

Cấp lại

□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

□ Chuyển nhượng tên phân bón;

□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

Gia hạn

Tài liệu kèm theo:

1. Danh sách phân bón để nghị cáp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

TT

Tên phân bón

Mã số phân bón(1)

Chỉ tiêu chất lượng

Phương thức sử dụng

Hướng dẫn sử dụng(2)

Hạn sử dụng

Tên nhà sản xuất(3)

Địa chỉ sản xuất(4)

Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

4. ...............................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

______________

(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(5) Chỉ áp dụng đối với trường hạp gia hạn.

 

III. Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;

c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01: Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

- Mẫu số 02: Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

10.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

10.2. Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau đây:

a) Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;

b) Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;

c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018

- Điều 4, Điều 7, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………………….

……., ngày …… tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:...................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ……………..E-mail: ………………………………

ĐNGHỊ

Cấp

□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O) tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

Cấp lại

□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

□ Chuyển nhượng tên phân bón;

□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

Gia hạn

Tài liệu kèm theo:

1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

TT

Tên phân bón

Mã số phân bón(1)

Chỉ tiêu chất lượng

Phương thức sử dụng

Hướng dẫn sử dụng(2)

Hạn sử dụng

Tên nhà sản xuất(3)

Địa chỉ sản xuất(4)

Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

4. ...............................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

_____________

(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

(5) Chỉ áp dụng đối với trường hạp gia hạn.

 

Mẫu số 02

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………../BC-

……, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ..................................

Điện thoại: ..................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

2. Tình hình sn xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành

STT

Tên phân bón

Mã số phân bón

Khối lượng (tấn)

Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước

Sản xuất phân bón

Xuất khẩu phân bón

Nhập khẩu phân bón

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành

3.1. Thực trạng sử dụng

STT

Tên phân bón

Mã số phân bón

Liều lượng và thời kỳ sử dụng

Nội dung khác (nếu có)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng

4. Đề nghị (nếu có)

4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.

4.2. Đề nghị khác.

4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

IV. Cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện của tổ chức khảo nghiệm.

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế điều kiện đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiêm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp phải có hành động khắc phục theo biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục, nếu tổ chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

4. Thời hạn giải quyết:

25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức khảo nghiệm phân bón.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04: Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

- Mẫu số 05: Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Cỏ đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, không kể người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, trong đó ngoài người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có tối thiểu 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo nghiệm (viên chức hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn tối thiểu 12 tháng).

c) Có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 40 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 9, Điều 10, Điệu 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

…….., ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

Kính gửi: ………………………………………………..(1)

1. Tên tổ chức đề nghị công nhận: ...............................................................................

2. Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại: .............................................. Fax: ……………………E-mail: ………………….

3. Họ tên và số điện thoại của người liên hệ: ................................................................

4. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn số ………/…….

Cơ quan cấp: ........................................... cấp ngày ……………………….tại …………….

5. Hồ sơ kèm theo:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Đề nghị ……………..(1) xem xét để công nhận ……………(2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

2) Tên tổ chức đề nghị công nhận.

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……… ngày………tháng…….năm…….

BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

Kính gửi:……………………………………..

1. Tên tổ chức: ............................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: .............................................. Fax: …………………..E-mail: …………………..

2. Nguồn nhân lực (người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chuyên môn được đào tạo

Trình độ

Viên chức/Loại HĐLĐ

Số, ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ

Số GCN tập huấn khảo nghiệm

Ghi chú

I

Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cơ sở vật chất được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm

a) Địa điểm thực hiện khảo nghiệm

STT

Địa điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ)

Loại đất

Diện tích

Ghi chú

 

 

 

 

 

Ghi chú: (Tên tổ chức) gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh các nội dung kê khai,

b) Khu vực để xử lý và lưu mẫu:

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Ghi chú

 

 

 

 

c) Tên, số lượng trang thiết bị, phần mềm phân tích thống kê để xử lý số liệu, kết quả khảo nghiệm:

d) Trang thiết bị của phòng thử nghiệm (nếu có): ..........................................................

đ) Trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm:

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Mục đích sử dụng

Ghi chú

I

Thiết bị đo lường

 

 

 

1

 

 

 

 

...

 

 

 

 

II

Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm

 

 

 

1

 

 

 

 

...

 

 

 

 

III

Trang thiết bị bảo hộ lao động

 

 

 

1

 

 

 

 

...

 

 

 

 

e) Các trang thiết bị khác theo yêu cầu tại TCVN về khảo nghiệm phân bón.

4. Kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.

5. Cam kết của tổ chức đăng ký khảo nghiệm phân bón:

- Thực hiện các quy định về công nhận tổ chức khảo nghiệm.

- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành đánh giá công nhận tổ chức khảo nghiệm.

- Cam đoan các nội dung khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

 

V. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cục Bảo vệ thực vật để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

4. Thời hạn giải quyết:

25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.

8. Phí:

6.000.000 đồng; đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 3.000.000 đồng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

- Mẫu số 09: Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.

b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hơp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;

e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 41 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

 

Mẫu số 07

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày…….tháng…..năm……..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Kính gửi: ………………………………………..(1)

Tên cơ sở: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp (nếu có): ......................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ………………..E-mail: ……………………….

Địa điểm sản xuất phân bón: ........................................................................................

Đnghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đã điều kiện sản xuất phân bón

Loại hình sản xuất:

Sn xuất phân bón

Đóng gói phân bón

Hình thức cấp:

□ Cấp mới

□ Cấp lại (lần thứ: ……..)

Lý do cấp lại ...............................................................................................................

Hồ sơ gửi kèm:

...................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

 

Mẫu số 09

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày…….tháng…..năm……..

 

BẢN THUYẾT MINH

VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................. Fax: ………………………………………………...

E-mail: .................................................. Website:........................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:

Họ và tên: ...................................................................................................................

Chức danh: .................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:……..ngày cấp:.../.../…..nơi cấp:..

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại:.................................... Fax: …………………E-mail: …………………………….

3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:

Họ và tên: ...................................................................................................................

Chức danh: .................................................................................................................

Điện thoại: ................................... Fax: ………………………E-mail: ………………………..

II. THÔNG TIN VĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

1. Nhà xưởng:

- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)

- Diện tích nhà xưởng (m2): …………………………………trong đó:

+ Khu vực sản xuất (m2): .............................................................................................

+ Khu vực kho nguyên liệu (m2): ...................................................................................

+ Khu vực kho thành phẩm (m2): ..................................................................................

2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:

STT

Tên máy móc, thiết bị

Công suất

Nguồn gốc

I

Dây chuyền 1

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

II

Dây chuyền 2

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)

4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ......................................................................

5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến): .......................................................

6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất

STT

Loại phân bón

Dạng phân bón

Công suất

Phương thức sử dụng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

7. Kiểm soát chất lượng

□ Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025

□ Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm…………………….)

8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận…………………………….)

9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có): ………………………………….

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

VI. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

+ Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cục Bảo vệ thực vật để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn

* Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

đ) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

* Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

3.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).

3.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

3.4. Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

đ) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

3.5. Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

c) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.

4. Thời hạn giải quyết:

- 25 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn: Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.

- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: Thời hạn Giấy chứng nhận theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.

8. Phí:

2.500.000 đồng; đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 1.200.000 đồng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

- Mẫu số 09: Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.

b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;

e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 41 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

 

Mẫu số 07

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày…….tháng…..năm……..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Kính gửi: ………………………………………………..(1)

Tên cơ sở: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp (nếu có): ......................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax: ………………………..E-mail: ………………..

Địa điểm sản xuất phân bón: ........................................................................................

Đnghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện sản xuất phân bón

Loại hình sản xuất:

Sn xuất phân bón

Đóng gói phân bón

Hình thức cấp:

□ Cấp mới

□ Cấp lại (lần thứ: ……..)

Lý do cấp lại ...............................................................................................................

Hồ sơ gửi kèm:

...................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

 

Mẫu số 09

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày…….tháng…..năm……..

 

BẢN THUYẾT MINH

VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................. Fax: ………………………………………………...

E-mail: .................................................. Website:........................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:

Họ và tên: ...................................................................................................................

Chức danh: .................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:……..ngày cấp:.../.../…..nơi cấp:..

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại:.................................... Fax: …………………E-mail: …………………………….

3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:

Họ và tên: ...................................................................................................................

Chức danh: .................................................................................................................

Điện thoại: ................................... Fax: ………………………E-mail: ………………………..

II. THÔNG TIN VĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

1. Nhà xưởng:

- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)

- Diện tích nhà xưởng (m2): …………………………………trong đó:

+ Khu vực sản xuất (m2): .............................................................................................

+ Khu vực kho nguyên liệu (m2): ...................................................................................

+ Khu vực kho thành phẩm (m2): ..................................................................................

2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:

STT

Tên máy móc, thiết bị

Công suất

Nguồn gốc

I

Dây chuyền 1

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

II

Dây chuyền 2

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)

4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ......................................................................

5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến): .......................................................

6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất

STT

Loại phân bón

Dạng phân bón

Công suất

Phương thức sử dụng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

7. Kiểm soát chất lượng

□ Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025

□ Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm…………………….)

8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận…………………………….)

9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có): ………………………………….

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

VII. Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;

d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép nhập khẩu phân bón

Thời hạn của Giấy phép là 01 năm.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 13: Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

- Mẫu số 14: Tờ khai kỹ thuật ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 44 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 20, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 13

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

…….., ngày…….tháng…..năm……..

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

1. Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ………………………………………………………….

2. Tên phân bón: .........................................................................................................

3. Số lượng nhập khẩu: ...............................................................................................

4. Nhà sản xuất, xuất xứ: .............................................................................................

5. Mục đích nhập khẩu

□ Phân bón để khảo nghiệm

□ Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

□ Phân bón sử dụng trong dự án nước ngoài tại Việt Nam

□ Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu

□ Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

□ Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

□ Phân bón làm nguyên liệu sản xuất phân bón khác

□ Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất

6. Thời gian nhập khẩu (dự kiến): .................................................................................

7. Cửa khẩu nhập khẩu (dự kiến): .................................................................................

8. Các tài liệu nộp kèm theo: ........................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến phân bón nhập khẩu.

Khi cần liên hệ theo địa chỉ: …………., điện thoại: …………..Fax: ………, E-mail: ………..

 

 

………. ngày..... tháng... năm....
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 14

TỜ KHAI KỸ THUẬT

1. Tên phân bón: .........................................................................................................

Tên khác (nếu có): .......................................................................................................

2. Xuất xứ: ..................................................................................................................

3. Loại phân bón: Phân bón vô cơ □; Phân bón hữu cơ □; Phân bón sinh học □

4. Phương thức sử dụng: Bón rễ □; Bón lá □

5. Dạng phân bón: Dạng rắn: □; Dạng lỏng □

6. Bao bì (ghi rõ loại bao bì, khối lượng hoặc dung tích): ……………………………………..

7. Chỉ tiêu chất lượng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)

STT

Chỉ tiêu chất lượng

Đơn vị tính

Hàm lượng

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

8. Các yếu tố hạn chế trong phân bón (theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật nếu có)

STT

Các yếu tố bạn chế

Đơn vị tính

Hàm lượng

1

Asen

 

 

2

Cadimi

 

 

3

Chì

 

 

4

Thủy ngân

 

 

5

Biuret

 

 

6

Axit tự do

 

 

7

Salmonella

 

 

8

E. coli

 

 

9

Các yếu tố khác theo quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật

 

 

9. Hướng dẫn sử dụng (1):

- Cây trồng sử dụng: ...................................................................................................

- Liều lượng sử dụng/đơn vị diện tích, ghi rõ cho từng loại cây trồng: ...........................

- Diện tích sử dụng, ghi rõ cho từng loại cây trồng: ......................................................

- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng: .....................................................................

10. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khỏe, môi trường: ..........................................

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đến phân bón nhập khẩu.

 

 

Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Chỉ khai trong trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.

 

VIII. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền (Cơ quan kiểm tra nhà nước).

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra nhà nước xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và thực hiện kiểm tra chất lượng

Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

+ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước xác nhận vào đơn đăng ký và tiến hành lấy mẫu theo quy định.

Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu so với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.

+ Hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Thông báo kết quả kiểm tra:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu và không phải lấy mẫu kiểm tra

Trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản chụp các giấy tờ sau:

- Hợp đồng mua bán;

- Danh mục hàng hóa kèm theo (ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng);

- Hóa đơn hàng hóa;

- Vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).

Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu:

Tổ chức, cá nhân nộp Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

4. Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc (kể từ khi lấy mẫu kiểm tra)

Đối với trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP, Nghị định 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

8. Lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 16: Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 46 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 19, Điều 21, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

- Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

 

Mẫu số 16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU

(Có giá trị đến ngày …… tháng …….năm ………)

Kính gửi:………………………………………….(1)

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................................ Fax:……………………………………..

Tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................................ Fax:……………………………………..

Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón sau:

STT

Tên phân bón

Mã số phân bón (nếu có)

Loại phân bón

Khối lượng

Nhà sản xuất

Ngày sản xuất

Hạn sử dụng

Xuất xứ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa phân bón để kiểm tra):

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Hồ sơ kèm theo gồm có:

- Hợp đồng số: ……………………………….

- Hóa đơn số: ……………………………….

- Vận đơn số: ……………………………….

- Danh mục hàng hóa: ……………………...

- Giấy phép nhập khẩu (đối với loại phân bón yêu cầu giấy phép):…………………………….

- Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất (nếu có):………………………………………….

- Giấy tờ khác (nếu có):………………………..

Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:

1. Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ;

2. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để…….(1) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này;

3. Chỉ đưa hàng hóa vào sản xuất, buôn bán, sử dụng khi được …….. (1) cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu kết luận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.

 


TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
Vào sổ đăng ký số:
……., ngày……tháng…..năm…….
(Ký tên, đóng dấu)

…….., ngày…..tháng…..năm……
TỔ CHỨC NHẬP KHẨU
(Đại diện tổ chức)
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Tên cơ quan kiểm tra nhà nước.

 

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

4. Thời hạn giải quyết:

13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

8. Phí: 500.000 đồng

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:

a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

 

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN

Kính gửi: …………………………………(1)

1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ………… ngày ………. Nơi cấp ……………………………………………………………………………………..

Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ……………………………………

Điện thoại:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….

Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ……. ngày cấp: ….. nơi cấp: …..

2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có): ……………………………………..

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

□ Cấp                                                   □ Cấp lại (lần thứ:....)

Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….

Hồ sơ gửi kèm:

…………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)

_____________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

 

II. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

1.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).

3.2. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

3.3. Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón.

4. Thời hạn giải quyết:

- 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

8. Phí: 200.000 đồng

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:

a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

 

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN

Kính gửi: …………………………………(1)

1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ………… ngày ………. Nơi cấp ……………………………………………………………………………………..

Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ……………………………………

Điện thoại:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….

Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ……. ngày cấp: ….. nơi cấp: …..

2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có): ……………………………………..

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

□ Cấp                                                   □ Cấp lại (lần thứ:....)

Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….

Hồ sơ gửi kèm:

…………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)

______________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

 

III. Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón

Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3: Thẩm định và có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thi có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.

2. Cách thức thực hiện:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện);

d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.

4. Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận nội dung quảng cáo

Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

8. Phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 20: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

 

Mẫu số 20

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….

………., ngày ……. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN

Kính gửi: ………………………… (1)

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………..Fax:……………………….E-mail:………………………..

Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Kính đề nghị ……….. (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:

TT

Loại phân bón

Tên phân bón

Mã số phân bón

Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành

Phương tiện quảng cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tài liệu gửi kèm:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

_____________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 4756/QD-BNN-BVTV

Hanoi, December 12, 2019

 

DECISION

ANNOUNCEMENT OF REPLACING ADMINISTRATIVE PROCEDURES; REPEALED ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO PLANT PROTECTION UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2Q17/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on control of administrative procedures; Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on amendments to Decrees related to control of administrative procedures; Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 08, 2017 on amendments to Decrees related to control of administrative procedures;

At the request of the Director of the Plant Protection Department,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Replacing administrative procedures; repealed administrative procedures related to plant protection under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development are announced together with this Decision (a list is enclosed herewith).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision comes into force from January 01, 2020.

03 administrative procedures and 11 administrative procedures set forth in the Decision No. 4441/QD-BNN-BVTV dated October 31, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development are replaced and repealed respectively; the replacing administrative procedures are under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development (as specified in the List of administrative procedures enclosed herewith).

Article 3. The Chief of the Ministry Office, the Director of the Department of Legal Affairs, the Director of the Plant Protection Department, agencies, heads of General Departments, Departments and units concerned are responsible for the implementation of this Decision./.

 



PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Quoc Doanh

 

APPENDIX

OF REPLACING ADMINISTRATIVE PROCEDURES; REPEALED ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO PLANT PROTECTION UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
(Enclosed with the Decision No. 4756/QD-BNN-BVTV dated December 12, 2019 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES

1. List of replacing administrative procedures under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development

No.

Number of administrative procedure document

Name of replaced administrative procedure

Name of replacing administrative procedure

Name of legislative document providing for replacement

Field

Responsible agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.

2.001409

First-time recognition of circulation of fertilizers in Vietnam

Issuance of decisions to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Re-recognition of circulation of fertilizers in Vietnam

Re-issuance of decisions to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

3.

1.003514

Re-recognition of circulation of fertilizers in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

4.

2.001466

Recognition of organizations eligible to test fertilizers

Issuance of fertilizer testing organization recognition decisions

- Law on Crop Production 2018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Plant protection

Plant Protection Department

5.

1.005346

Issuance of certificates of eligibility for fertilizer production

Issuance of certificates of eligibility for fertilizer production

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.

1.005341

Re-issuance of certificates of eligibility for fertilizer production

Re-issuance of certificates of eligibility for fertilizer production

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuance of fertilizer import licenses

Issuance of fertilizer import licenses

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

8.

1.003289

State inspection of quality of imported fertilizers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

The Plant Protection Department or a conformity assessment body that has a testing laboratory complying with regulations laid down in the Decree No. 74/2018/ND-CP and Decree No. 154/2018/ND-CP and is authorized by the Plant Protection Department

B. Administrative procedures of provincial authorities

1.

1.005336

Issuance of certificates of eligibility for fertilizer trading

Issuance of certificates of eligibility for fertilizer trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Sub-department of Crop Production and Plant Protection/A plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out administrative procedures

2.

2.001523

Re-issuance of certificates of eligibility for fertilizer trading

Re-issuance of certificates of eligibility for fertilizer trading

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out administrative procedures

3.

2.001508

Confirmation of fertilizer advertisement contents and registration of fertilizer seminars

Confirmation of fertilizer advertisement contents

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out administrative procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Number of administrative procedure document

Name of administrative procedure

Name of legislative document providing for repeal of administrative procedures

Field

Responsible agency

A. Administrative procedures of central authorities

1.

2.001477

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Plant Protection Department

B. Administrative procedures of provincial authorities

1.

1.003359

Issuance of certificates of eligibility for fertilizer production to establishments only packaging fertilizers

- Law on Crop Production 2018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Plant protection

Sub-department of Crop Production and Plant Protection

2.

2.001343

Re-issuance of certificates of eligibility for fertilizer production to establishments only packaging fertilizers

- Law on Crop Production 2018

- Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019

Plant protection

Sub-department of Crop Production and Plant Protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SPECIFIC CONTENTS OF EACH ADMINISTRATIVE PROCEDURE UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

A. Administrative procedures of central authorities

I. Issuance of the decision to recognize circulation of fertilizers

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Plant Protection Department.

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 03 months from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, issue the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam according to the Form No. 03 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP; if the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) General information about the fertilizer, which is certified by the producer, including: type of fertilizer; name of fertilizer; form of fertilizer; Instructions for use; methods of use; shelf life; safety warnings; fertilizer quality and contents of restricted elements in the fertilizer enclosed with a testing results form;

c) An authentic copy of the fertilizer testing report in accordance with the national standard for fertilizer testing (except for fertilizers specified in Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production);

d) A certificate of free sale issued by the exporting country, including certificate that is specialized or contains sufficient contents of a certificate of free sale and other certificates containing equivalent contents (for imported fertilizers specified in Points a, b and c Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 03 months (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant)

5. Entity carrying out the administrative procedure: The organization or individual

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

The decision shall be valid for 05 years. 03 months before the expiry date of the decision, the organization or individual that wishes to extend it shall apply for extension as prescribed in Article 7 of the Decree No. 84/2019/ND-CP.

8. Fee: Free of charge

9. Name of form:

Form No. 01: Application form for issuance of decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Requirements for recognizing circulation of fertilizers

a) Fertilizers are goods subject to certain conditions and shall be issued with a decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam, except for organic fertilizers produced for non-commercial purposes, fertilizers imported as prescribed in Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production; fertilizers produced for import under contracts with foreign organizations and individuals.

b) Domestic or foreign organizations and individuals whose representative offices or branches operate in the field of fertilizers in Vietnam are entitled to apply for recognition of circulation of fertilizers.

c) Each organization or individual is entitled to apply for recognition of a fertilizer name for each registered composition and content of nutrients.

10.2. Conditions for issuance of decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam:

a) Quality criteria specified in the national technical regulation on quality of fertilizers shall be met;

b) The testing result shows that fertilizers reach the national standard, except for the fertilizers specified in Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production.

11. Legal bases of the administrative procedures

- Articles 36 and 37 of the Law on Crop Production 2018;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Articles 4, 5 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 01

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. …………………….

……. (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE/EXTENSION OF DECISION TO RECOGNIZE CIRCULATION OF FERTILIZERS IN VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the applicant: .....................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number/ID Card number/Citizen ID Card number: ...................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………..E-mail: ………………………………

HEREBY APPLY FOR

Issuance

□ Domestically researched or produced fertilizers;

□ Fertilizers imported to Vietnam for the first time;

□ Fertilizers for which change of their quality criteria (except for humidity, mass density or relative density, pHH2O, C/N ratio, grain size) or method of use or plant specified in the Instructions for use has been applied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Change or addition of information about the applicant whose fertilizers have been issued with the decision to recognize circulation; lost or damaged decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam;

□ Transfer of names of fertilizers;

□ Change of names of fertilizers that have been issued with the decision to recognize circulation.

Extension

Enclosed documents:

1. A list of fertilizers covered by the Decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam that needs issuing/reissuing/extension

No.

Name of fertilizer

Fertilizer code(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Method of use

Instructions for use(2)

Expiry date

Name of producer(3)

Place of production(4)

Notice of receipt of documents for registration of declaration of conformity/Notice of state inspection result(5)

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2. A report on production, export, import and use of fertilizers (in the case of extension).

3. A decision to recognize fertilizers as technical advances in accordance with regulations of the Law on Technology Transfer (No. .... date of issue ...issuing authority, in the case specified in Point d Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production).

4. ...............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

_______________

 (1) Applicable in the case of re-issuance and extension.

 (2) Not applicable in the case of re-issuance and extension without any change to the Instructions for use.

 (3), (4) Not applicable in the case of re-issuance and extension.

 (5) Only applicable in the case of extension.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application for re-issuance of the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam to the Plant Protection Department in the following cases:

a) Information about the organization or individual mentioned in the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam is changed or added;

b) The decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam is lost or damaged;

c) Name of a fertilizer is changed at the request of a competent authority or according to the Court judgment or decision in the case of violations against the law on intellectual property.

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 07 working days from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, issue the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam according to the Form No. 03 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP; if the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) A document on trademark infringement issued by the intellectual property authority or the court (in the case of change of fertilizer’s name);

c) A new enterprise registration certificate or Investment certificate (in the case of change or addition of the applicant’s information);

d) An original or true certified copy of the fertilizer transfer agreement or contract (in the case transfer of the fertilizer in the Recognition Decision).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 07 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures: The organization or individual

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

The expiry date of the re-issued decision is the same as that of the issued decision.

8. Fee: Free of charge

9. Name of form:

- Form No. 01: Application form for re-issuance of decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Requirements for recognizing circulation of fertilizers

a) Fertilizers are goods subject to certain conditions and shall be issued with a decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam, except for organic fertilizers produced for non-commercial purposes, fertilizers imported as prescribed in Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production; fertilizers produced for import under contracts with foreign organizations and individuals.

b) Domestic or foreign organizations and individuals whose representative offices or branches operate in the field of fertilizers in Vietnam are entitled to apply for recognition of circulation of fertilizers.

c) Each organization or individual is entitled to apply for recognition of a fertilizer name for each registered composition and content of nutrients.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 36 and 37 of the Law on Crop Production 2018

- Articles 4, 6 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. …………………….

……. (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE/EXTENSION OF DECISION TO RECOGNIZE CIRCULATION OF FERTILIZERS IN VIETNAM

To: The Plant Protection Department

Name of the applicant: .....................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number/ID Card number/Citizen ID Card number: ...................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HEREBY APPLY FOR

Issuance

□ Domestically researched or produced fertilizers;

□ Fertilizers imported to Vietnam for the first time;

□ Fertilizers for which change of their quality criteria (except for humidity, mass density or relative density, pHH2O, C/N ratio, grain size) or method of use or plant specified in the Instructions for use has been applied.

Re-issuance

□ Changes or addition of information about the applicant whose fertilizers have been issued with the decision to recognize circulation; lost or damaged decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam;

□ Transfer of names of fertilizers;

□ Change of names of fertilizers that have been issued with the decision to recognize circulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Enclosed documents:

1. A list of fertilizers covered by the Decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam that needs issuing/reissuing/extension

No.

Name of fertilizer

Fertilizer code(1)

Quality criteria

Method of use

Instructions for use(2)

Expiry date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Place of production(4)

Notice of receipt of documents for registration of declaration of conformity/Notice of state inspection result(5)

1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2. A report on production, export, import and use of fertilizers (in the case of extension).

3. A decision to recognize fertilizers as technical advances in accordance with regulations of the Law on Technology Transfer (No. .... date of issue .... issuing authority, in the case specified in Point d Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production).

4. ...............................................................................................................................

We hereby declare that the information contained in the application form and in the enclosed documents is true and we undertake to comply with regulations of law on fertilizers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) Applicable in the case of re-issuance and extension.

 (2) Not applicable in the case of re-issuance and extension without any change to the Instructions for use.

 (3), (4) Not applicable in the case of re-issuance and extension.

 (5) Only applicable in the case of extension. 

 

III. Extension of the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The organization or individual shall submit 01 application to the Plant Protection Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

- Step 3: Appraise the application and extend the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam:

Within 07 working days from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, issue the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam according to the Form No. 03 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP; if the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A report on production, export, import and use of fertilizers, which is prepared using the Form No. 02 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

4. Time limit for processing the application:

Within 07 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures: The organization or individual

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam

The decision shall be valid for 05 years.

8. Fee: Free of charge

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Form No. 01: Application form for extension of decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

- Form No. 02: Report on production, export, import and use of fertilizers enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures: Not required

10.1. Requirements for recognizing circulation of fertilizers

a) Fertilizers are goods subject to certain conditions and shall be issued with a decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam, except for organic fertilizers produced for non-commercial purposes, fertilizers imported as prescribed in Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production; fertilizers produced for import under contracts with foreign organizations and individuals.

b) Domestic or foreign organizations and individuals whose representative offices or branches operate in the field of fertilizers in Vietnam are entitled to apply for recognition of circulation of fertilizers.

c) Each organization or individual is entitled to apply for recognition of a fertilizer name for each registered composition and content of nutrients.

10.2. A decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam shall be extended if:

a) the extension is requested by the organization or individual;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The production, export, import and use of fertilizers are reported as prescribed.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 36 and 37 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 7 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 01

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. …………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE/EXTENSION OF DECISION TO RECOGNIZE CIRCULATION OF FERTILIZERS IN VIETNAM

To: The Plant Protection Department

Name of the applicant: .....................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number/ID Card number/Citizen ID Card number: ...................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………..E-mail: ………………………………

HEREBY APPLY FOR

Issuance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Fertilizers imported to Vietnam for the first time;

□ Fertilizers for which change of their quality criteria (except for humidity, mass density or relative density, pHH2O, C/N ratio, grain size) or method of use or plant specified in the Instructions for use has been applied.

Re-issuance

□ Change or addition of information about the applicant whose fertilizers have been issued with the decision to recognize circulation; lost or damaged decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam;

□ Transfer of names of fertilizers;

□ Change of names of fertilizers that have been issued with the decision to recognize circulation.

Extension

Enclosed documents:

1. A list of fertilizers covered by the Decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam that needs issuing/reissuing/extension

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of fertilizer

Fertilizer code(1)

Quality criteria

Method of use

Instructions for use(2)

Expiry date

Name of producer(3)

Place of production(4)

Notice of receipt of documents for registration of declaration of conformity/Notice of state inspection result(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A decision to recognize fertilizers as technical advances in accordance with regulations of the Law on Technology Transfer (No. .... date of issue .... issuing authority, in the case specified in Point d Clause 2 Article 39 of the Law on Crop Production).

4. ...............................................................................................................................

We hereby declare that the information contained in the application form and in the enclosed documents is true and we undertake to comply with regulations of law on fertilizers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

_____________

 (1) Applicable in the case of re-issuance and extension.

 (2) Not applicable in the case of re-issuance and extension without any change to the Instructions for use.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (5) Only applicable in the case of extension.

 

Form No. 02

NAME OF THE ORGANIZATION/INDIVIDUAL
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ………../BC-

…… (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

REPORT ON PRODUCTION, EXPORT, IMPORT AND USE OF FERTILIZERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: The Plant Protection Department

1. Information about the organization/individual

Name of the organization/individual ..................................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number/ID Card number/Citizen ID Card number: ...................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

2. Production, export and import of fertilizers during their circulation

No.

Name of fertilizer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Weight (tonne)

Notice of receipt of documents for registration of declaration of conformity/Notice of state inspection result

Produced

Exported

Imported

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

3. Use of fertilizers during their circulation

3.1. Current status of use

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of fertilizer

Fertilizer code

Dose and period of use

Other contents (if available)

1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Suggestions (if available)

4.1. Suggestions about change of dose and period of use; quality criteria regarding humidity, mass density or relative density, pHH2O, C/N ratio, grain size; restricted elements regarding biuret, cadmium and free acid, and reasons for change.

4.2. Other suggestions.

4.3. Enclosed documents as the bases and explanation for the suggestions mentioned in 4.1 and 4.2.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ORGANIZATION/INDIVIDUAL
(Signature and seal)

 

IV. Issuance of fertilizer testing organization recognition decisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Sequence:

- Step 1: The organization or individual shall submit 01 application to the Plant Protection Department.

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

- Step 3: Appraise the application and issue the fertilizer testing organization recognition decision

Within 20 working days from the receipt of the application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, carry out a site inspection of the fertilizer testing organization’s eligibility to conduct fertilizer tests.

If the application is unsatisfactory, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant in writing to complete it.

If the site inspection result is satisfactory, within 05 working days from the end of the inspection, the Plant Protection Department shall issue the fertilizer testing organization recognition decision using the Form No. 06 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 04 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) A description of eligibility to conduct fertilizer tests, which is made using Form No. 05 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

4. Time limit for processing the application:

Within 25 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The fertilizer testing organization recognition decision.

8. Fee: Free of charge

9. Name of form:

- Form No. 04: Application form for recognition of fertilizer testing organization enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

- Form No. 05: Description of eligibility to conduct fertilizer tests, which is made using Form No. 05 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures:

The fertilizer testing organization shall satisfy the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) There are adequate personnel to conduct tests, excluding the person directly responsible for testing. Such personnel shall obtain at least a bachelor's degree in one of the disciplines specified in Point a Clause 1 Article 40 and attend a training course on fertilizer testing under the guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

The fertilizer testing organization shall ensure adequate number of personnel to conduct a test, among which there shall be at least 05 official employees (public employees or employees working under indefinite-term employment contracts or fixed-term employment contracts with a duration of at least 12 months) in addition to the person directly responsible for testing.

c) The fertilizer testing organization shall have adequate infrastructure and equipment that meet the national standard for fertilizer testing.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 40 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 9, 10 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 04

NAME OF THE APPLICANT
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. ………………..

 

 

APPLICATION FORM FOR RECOGNTION OF FERTILIZER TESTING ORGANIZATION

To: The Plant Protection Department

1. Name of the applicant: ...............................................................................

2. Address:....................................................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

3. Full name and telephone of the contact person: ................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuing authority: ........................................... date of issue ………………………. place of issue …………….

5. Enclosed documents:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

kindly request ……………..(1) to consider recognizing ……………(2) as a fertilizer testing organization.

We hereby declare that the information contained in the application form and in the enclosed documents is true and we undertake to comply with regulations of law on fertilizers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Name of the competent authority.

2) Name of the applicant.

 

Form No. 05

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

DESCRIPTION OF ELIGIBILITY TO CONDUCT FERTILIZER TESTS

To:……………………………………..

1. Name of the organization: ............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

2. Personnel (person directly responsible for testing, persons directly conducting tests)

No.

Full name

Year of birth

Major

Qualification

Public employee/Type of employment contract

Number and date of Decision on employment/Employment contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note

I

Person directly responsible for testing

1

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

II

Persons directly conducting tests

1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

....

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3. Infrastructure specified in the national standard for testing

a) Place of testing

No.

Place of testing (clearly specify the address)

Type of soil

Area

Note

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Note: (Name of the organization) shall enclose documents evidencing the contents provided herein.

b) Areas where samples are handled and stored:

No.

Purposes

Area

Note

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

c) Name and quantity of equipment and software for processing testing data and results:

d) Equipment of the testing laboratory (if any): ..........................................................

dd) Testing equipment:

No.

Name of equipment

Quantity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note

I

Measuring instruments

 

 

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

...

 

 

 

 

II

Implements used to design or conduct tests

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

 

 

 

 

...

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

III

Personal protective equipment

 

 

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

...

 

 

 

 

e) Other equipment specified in the National standard for fertilizer testing.

4. Results of fertilizer testing activities (if any): Tests and researches conducted by the organization applying for fertilizer testing.

5. Commitments made by the organization applying for fertilizer testing:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To comply with requests of the competent authority upon recognition of testing organizations.

- To declare that the information provided herein is correct, take legal responsibility for such information and enclose evidencing documents.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ORGANIZATION
(Signature and seal)

 

V. Issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production

Field: Plant protection

1. Sequence:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

- Step 3: The Plant Protection Department shall carry out a site inspection at the fertilizer producing establishment and make an inspection record.

Within 20 working days from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, carry out a site inspection of fulfillment of conditions for fertilizer production and obligations by the fertilizer producer as prescribed in Point i Clause 2 Article 50 of the Law on Crop Production and make an inspection record using the Form No. 12 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

If the application is unsatisfactory, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant in writing to complete it.

If the fertilizer producer fails to satisfy the conditions, the producer has to take remedial actions. After taking remedial actions, send a written notification to the Plant Protection Department for inspection. If the inspection result is satisfactory, within 05 working days from the end of the inspection, the competent authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer production using the Form No. 10 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP. If the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

b) A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

c) A photocopy of the bachelor’s degree or higher degree of the person directly managing production of fertilizers as prescribed in Point e Clause 2 Article 41 of the Law on Crop Production.

d) A true certified copy of the decision on approval of environmental impact assessment report or decision on approval of detailed environmental protection scheme or confirmation of registration of environmental protection plan or commitment to environmental protection according to regulations of law on environment.

4. Time limit for processing the application:

Within 25 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures:

The fertilizer producer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The certificate of eligibility for fertilizer production

The certificate shall be valid for 05 years.

8. Fee:

VND 6,000,000; for establishments only packaging fertilizers: VND 3,000,000.

9. Name of form:

- Form No. 07: Application form for certificate of eligibility for fertilizer production enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

- Form No. 09: Description of eligibility to produce fertilizers enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The fertilizer producer must have a production location and factory commensurate with the fertilizer production scale: the production area must be separated by walls and fences; have a reinforced factory; and walls, ceilings, dividers and doors meeting quality control requirements.

b) The fertilizer producer must have production lines, machinery and equipment commensurate with the process of producing each type or form of fertilizer: the production lines, machinery and equipment must be commensurate with the process of producing each type or form of fertilizer specified in the Appendix II enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

c) The fertilizer producer must have a testing laboratory or enters into a contract with another designated testing organization to assess quality criteria for their fertilizers: the testing laboratory must conform to ISO 17025 standards or enter into a contract with another designated testing organization according to regulations of laws on product and goods quality, excluding establishments only packaging fertilizers.

d) The fertilizer producer must establish an appropriate quality management system compatible with quality management standards issued by the international standardization organization: the quality control system must conform to ISO 9001 or equivalent; for new establishments, such system must be established within 01 year from the date of issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production.

dd) The fertilizer producer must provide space for separate storage of raw materials and finished products;

e) The person directly managing production must obtain at least a bachelor’s degree in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Article 41 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 12, 13, 14, 17 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No. 07

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

 

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR FERTILIZER PRODUCTION

 To: ………………………………………..(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: .......................................................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number (if any): ......................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

Place of fertilizer production: ........................................................................................

Hereby would like to apply for the certificate of eligibility for fertilizer production

Production activities:

□ Fertilizer production

□ Fertilizer packaging

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Issuance of a new certificate

□ Re-issuance (for the …….. time)

Reasons for re-issuance ...............................................................................................................

Enclosed documents:

...................................................................................................................................

We hereby declare that the information contained in the application form and in the enclosed documents is true and we undertake to comply with regulations of law on fertilizers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) Name of the competent authority.

 

Form No. 09

NAME OF THE ORGANIZATION/INDIVIDUAL
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

 (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

DESCRIPTION OF ELIGIBILITY TO PRODUCE FERTILIZERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: The Plant Protection Department

I. INFORMATION ABOUT THE ORGANIZATION/INDIVIDUAL

1. Name of the organization/individual: ..............................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ............................................. Fax: ………………………………………………...

E-mail: .................................................. Website:........................................................

2. Legal representative of the organization/individual:

Full name: ...................................................................................................................

Title: .................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

3. Person directly managing production:

Full name: ................................................................................................................... ...................................................................................................................

Title: ................................................................................................................. .................................................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

II. INFORMATION ABOUT ELIGIBILITY REQUIREMENTS FOR PRODUCTION

1. Factory:

- Overall diagram (enclosed with a drawing)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Production area (m2): .............................................................................................

+ Raw material warehouse (m2): ...................................................................................

+ Finished product warehouse (m2): ..................................................................................

2. List of fertilizer production lines, machinery and equipment:

No.

Name of machinery and equipment

Capacity

Origin

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

….

 

 

 

II

Line 2

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

....

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Drawings for production line design (enclosed with drawings)

4. Diagram and description of production process: ......................................................................

5. Employees directly producing fertilizers (expected): .......................................................

6. Registered type of fertilizer and production capacity

No.

Type of fertilizer

Form of fertilizer

Capacity

Method of use

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

7. Quality control

□ Have a testing laboratory conforming to ISO 17025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Quality management system in conformity with ISO 9001 or equivalent (Name of the certification body…………………………….)

9. Enclosed documents (if any): ………………………………….

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

 

VI. Re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production

Field: Plant protection

1. Sequence:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

- Step 3: Appraise the application and re-issue the certificate of eligibility for fertilizer production

+ If the certificate of eligibility for fertilizer production expires; place of fertilizer production, type/form of fertilizer or production capacity specified in the certificate is changed

Within 20 working days from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall appraise it, if the application is satisfactory, carry out a site inspection of fulfillment of conditions for fertilizer production and obligations by the fertilizer producer as prescribed in Point i Clause 2 Article 50 of the Law on Crop Production and make an inspection record using the Form No. 12 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

If the application is unsatisfactory, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant in writing to complete it.

If the fertilizer producer fails to satisfy the conditions, the producer has to take remedial actions. After taking remedial actions, send a written notification to the Plant Protection Department for inspection. If the inspection result is satisfactory, within 05 working days from the end of the inspection, the competent authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer production using the Form No. 10 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP. If the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

+ If the certificate of eligibility for fertilizer production is lost or damaged; information about the organization or individual specified in the certificate is changed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

3.1. In case the certificate of eligibility for fertilizer production expires

* 03 months before the expiry date of the certificate of eligibility for fertilizer production, the fertilizer producer that wishes to keep producing fertilizers shall submit the following documents:

a) An application form, which is made using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

b) A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

c) A photocopy of the bachelor’s degree or higher degree of the person directly managing production of fertilizers as prescribed in Point e Clause 2 Article 41 of the Law on Crop Production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* If there is not any change to the application, the applicant shall submit an application form for the certificate of eligibility for fertilizer production using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

3.2. In case the certificate of eligibility for fertilizer production is lost or damaged:

a) An application form, which is made using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) An original of the issued certificate (if the certificate is damaged).

3.3. In case information about the organization or individual specified in the certificate is changed:

a) An application form, which is made using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) An enterprise registration certificate or investment certificate or business registration certificate or household business registration certificate that has been modified;

c) An original of the issued certificate.

3.4. In case the place of fertilizer production is changed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

c) A photocopy of the bachelor’s degree or higher degree of the person directly managing production of fertilizers as prescribed in Point e Clause 2 Article 41 of the Law on Crop Production.

d) A true certified copy of the decision on approval of environmental impact assessment report or decision on approval of detailed environmental protection scheme or confirmation of registration of environmental protection plan or commitment to environmental protection according to regulations of law on environmental protection.

dd) An original of the issued certificate.

3.5. In case the type or form of fertilizer or production capacity specified in the certificate of eligibility for fertilizer production is changed:

a) An application form, which is made using the Form No. 07 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

c) An original of the issued certificate.

4. Time limit for processing the application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 05 working days in the case of applying for re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production when it is lost or damaged or information about the organization or individual specified in the certificate is changed (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant)

5. Entity carrying out the administrative procedures:

The fertilizer producer.

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The certificate of eligibility for fertilizer production.

- In the case of re-issuing the certificate of eligibility for fertilizer production when it expires, the certificate shall be valid for 05 years.

- In the case of re-issuing the certificate of eligibility for fertilizer production when it is lost or damaged or information about the organization or individual or place of fertilizer production or type/form of fertilizer or production capacity specified in the certificate is changed, the expiry date of the re-issued certificate is the same as that of the issued certificate.

8. Fee:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Name of form:

- Form No. 07: Application form for re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

- Form No. 09: Description of eligibility to produce fertilizers enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures:

A fertilizer producer will be issued with the certificate of eligibility for fertilizer production if the following conditions are met:

a) The fertilizer producer must have a production location and factory commensurate with the fertilizer production scale: the production area must be separated by walls and fences; have a reinforced factory; and walls, ceilings, dividers and doors meeting quality control requirements.

b) The fertilizer producer must have production lines, machinery and equipment commensurate with the process of producing each type or form of fertilizer: the production lines, machinery and equipment must be commensurate with the process of producing each type or form of fertilizer specified in the Appendix II enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

c) The fertilizer producer must have a testing laboratory or enters into a contract with another designated testing organization to assess quality criteria for their fertilizers: the testing laboratory must conform to ISO 17025 standards or enter into a contract with another designated testing organization according to regulations of laws on product and goods quality, excluding establishments only packaging fertilizers.

d) The fertilizer producer must establish an appropriate quality management system compatible with quality management standards issued by the international standardization organization: the quality control system must conform to ISO 9001 or equivalent; for new establishments, such system must be established within 01 year from the date of issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The person directly managing production must obtain at least a bachelor’s degree in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Article 41 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 13, 16, 17 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019;

- Article 2 of the Circular No. 14/2018/TT-BTC dated February 07, 2018 of the Ministry of Finance.

 

Form No. 07

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR FERTILIZER PRODUCTION

To: ………………………………………………..(1)

Name of the applicant: ..................................................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Enterprise ID number (if any): ......................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

Place of fertilizer production: ........................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Production activities:

□ Fertilizer production

□ Fertilizer packaging

Method of issuance:

□ Issuance of a new certificate

□ Re-issuance (for the …….. time)

Reasons for re-issuance ...............................................................................................................

Enclosed documents:

...................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

_______________

 (1) Name of the competent authority.

 

Form No. 09

NAME OF THE ORGANIZATION
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

DESCRIPTION OF ELIGIBILITY FOR FERTILIZER PRODUCTION

 

To: The Plant Protection Department

I. INFORMATION ABOUT THE ORGANIZATION/INDIVIDUAL

1. Name of the organization/individual: ..............................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ............................................. Fax: ………………………………………………...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Legal representative of the organization/individual:

Full name: ...................................................................................................................

Title: .................................................................................................................

ID card/Citizen ID card/Passport No. :……..date of issue:.../.../…..place of issue:..

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………..E-mail: ……………………….

3. Person directly managing production:

Full name: ...................................................................................................................

Title: .................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. INFORMATION ABOUT ELIGIBILITY REQUIREMENTS FOR PRODUCTION

1. Factory:

- Overall diagram (enclosed with a drawing)

- Area of the factory (m2): …………………………………in which:

+ Production area (m2): .............................................................................................

+ Raw material warehouse (m2): ...................................................................................

+ Finished product warehouse (m2): ..................................................................................

2. List of fertilizer production lines, machinery and equipment:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Capacity

Origin

I

Line 1

 

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

 

 

….

 

 

 

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

....

 

 

 

3. Drawings for production line design (enclosed with drawings)

4. Diagram and description of production process: ......................................................................

5. Employees directly producing fertilizers (expected): .......................................................

6. Registered type of fertilizer and production capacity

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form of fertilizer

Capacity

Method of use

1

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

....

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7. Quality control

□ Have a testing laboratory conforming to ISO 17025

□ Conclude a contract with a designated testing organization (Name of the testing organization…………………….)

8. Quality management system in conformity with ISO 9001 or equivalent (Name of the certification body…………………………….)

9. Enclosed documents (if any): ………………………………….

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VII. Issuance of the fertilizer import license

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Plant Protection Department.

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The Plant Protection Department shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the Plant Protection Department shall consider the adequacy, if the application is inadequate, the Plant Protection Department shall return it and request the applicant to complete it.

- Step 3: Issue the fertilizer import license: Within 07 working days from the receipt of the adequate application, the Plant Protection Department shall issue the decision to recognize circulation of fertilizers in Vietnam using the Form No. 15 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP; if the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 13 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) A technical declaration, which is made using the Form No. 14 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

c) A document concerning quality criteria, instructions for use, safety warnings and restricted elements of the fertilizer, which is prepared by the producer;

d) A certificate of free sale, which is issued by the exporting country (if the fertilizer is imported as specified in Points a, b, c, d, dd, e and g Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production);

dd) A confirmation of or invitation to the fair or exhibition in Vietnam (if the fertilizer is imported as specified in Point dd Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production);

e) A research proposal on the fertilizer to be imported (if the fertilizer is imported as specified in Point e Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production);

g) An import contract, export contract or processing contract with a foreign partner (if the fertilizer is imported as specified in Point h Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 07 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures: The organization or individual.

6. Agency carrying out the administrative procedures: The Plant Protection Department

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The fertilizer import license

The license shall be valid for 01 year.

8. Fee: Free of charge

9. Name of form:

- Form No. 13. Application form for fertilizer import enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures: Not required

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 44 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 20 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 13

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPLICATION FORM FOR FERTILIZER IMPORT

To: The Plant Protection Department

1. Name of the applicant: ..............................................................................................

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ............................................. Fax: ………………………………………………...

2. Name of the fertilizer: .........................................................................................................

3. Quantity of fertilizer to be imported: ...............................................................................................

4. Manufacturer, origin: .............................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Intended for testing

□ Intended for sports grounds and amusement parks

□ Intended for foreign projects in Vietnam

□ Used as donations or samples

□ Displayed at fairs or exhibitions

□ Intended for scientific research

□ Used as materials for producing other fertilizers

□ Temporarily imported, re-exported, transported from port to port or in transit across border checkpoints of Vietnam; sent to bonded warehouse; imported to export-processing zones

6. Date of import (expected): .................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Enclosed documents: ........................................................................................

We hereby undertake to comply with all applicable regulations of law on imported fertilizers.

Contact address: …………., telephone: …………..Fax: ………, E-mail: ………..

 

 

 (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
Name of the applicant
(Signature and seal)

 

Form No. 14

TECHNICAL DECLARATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Another name (if available): .......................................................................................................

2. Origin: ..................................................................................................................

3. Type of fertilizer: Inorganic fertilizer □; Organic fertilizer □; Biofertilizer □

4. Method of use: Applied to roots□; Applied to leaves □

5. Form of the fertilizer: Solid: □; Liquid □

6. Package (clearly specify type of package, weight or capacity): ……………………………………..

7. Quality criteria (according to the manufacturer’s standards)

No.

Quality criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Content

1

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

8. Restricted elements of the fertilizer (as specified in the technical regulation, if available)

No.

Restricted element

Unit

Content

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Cadmium

 

 

3

Lead

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Mercury

 

 

5

Biuret

 

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7

Salmonella

 

 

8

E. coli

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Other elements as specified or specified in the technical regulation

 

 

9. Instructions for use (1):

- Plants to which the fertilizer is applied: ...................................................................................................

- Dose/area, clearly specify it for each type of plant: ...........................

- Area used, clearly specify it for each type of plant: ......................................................

- Other notes: .....................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We hereby declare that the information provided herein is accurate and true. We undertake to comply with regulations of law on imported fertilizers.

 

 

Name of the applicant
(Signature and seal)

_______________

 (1) Only required if the fertilizer is imported as prescribed in Points a, b, c and e Clause 2 Article 44 of the Law on Crop Production.

 

VIII. State inspection of quality of imported fertilizers

Field: Plant protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Plant Protection Department or the conformity assessment body that has a testing laboratory complying with regulations laid down in the Decree No. 74/2018/ND-CP and Decree No. 154/2018/ND-CP and is authorized by the Plant Protection Department (state inspection agency).

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The state inspection agency shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the state inspection agency shall inspect the adequacy, if the application is inadequate, the state inspection agency shall request the applicant in writing to complete it.

- Step 3: Appraise the application and inspect quality.

Within 01 working day, the state inspection agency shall inspect the adequacy and validity of the application.

+ If the application is adequate and valid, the state inspection agency shall leave its confirmation on the application form and proceed to take samples as prescribed.

Compare the fertilizer batch at the sampling location with the information included in the application. If the information matches, proceed to take samples. The samples must be sealed and a sample collection form shall be made using the Form No. 17 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

All quality criteria and restricted elements of the fertilizer must be tested according to the national technical regulation on fertilizer quality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 4: Notify the inspection result:

Within 10 working days from the date of sampling, the state inspection authority shall notify the result of the quality inspection to the organization or individual using Form No. 18 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

The fertilizer may be returned to a warehouse before the inspection result is given and shall be subject to regulations on procedures for customs inspection and supervision of imports and exports.

In case the policy on exemption from and reduction in state inspection of quality of imported fertilizers is adopted and sampling is not required

Within 02 working days from the receipt of the valid application, the state inspection authority shall notify the result of the quality inspection to the organization or individual using Form No. 18 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Photocopies of the following documents:

- A sale contract;

- A goods list (specifying registered quantity and code of each batch);

- A goods invoice;

- A bill of lading (for air, marine or railway freight).

In case the policy on exemption from state inspection of quality of imported fertilizers is adopted:

The applicant shall submit an application form for state inspection using the Form No. 16 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

4. Time limit for processing the application:

Within 10 working days (from the date of sampling)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Entity carrying out the administrative procedures: The organization or individual.

6. Agency carrying out the administrative procedures:

The Plant Protection Department or the conformity assessment body that has a testing laboratory complying with regulations laid down in the Decree No. 74/2018/ND-CP and Decree No. 154/2018/ND-CP and is authorized by the Plant Protection Department.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The notification of result of state inspection of imported fertilizer quality

8. Charges: Free of charge

9. Name of form:

Form No. 16: Application form for state inspection of imported fertilizer quality enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures: Not required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Articles 46 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 19, 21 and 25 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

- Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.

- Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 of the Ministry of Science and Technology.

 

Form No. 16

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR STATE INSPECTION OF IMPORTED FERTILIZER QUALITY

 (Valid until date (dd/mm/yyyy) ….)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: .......................................................................................................................

Telephone: ...................................... Fax: ……………………………………..

Applicant: .......................................................................................................

Address: ....................................................................................................................... .......................................................................................................................

Telephone: ............................................................ Fax:……………………………………..

Hereby would like to apply for state inspection of the following fertilizers:

No.

Name of fertilizer

Fertilizer code
(if available)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Weight

Producer

Date of production

Expiry date

Origin

Note

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

At: (specify the place of inspection, diagram of the fertilizer warehouse):

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contract No. ……………………………….

- Invoice No. ……………………………….

- Bill of lading No. ……………………………….

- List of goods: ……………………...

- Import license (if required):…………………………….

- Testing report prepared by the producer (if any) :………………………………………….

- Other documents (if any):………………………..

We hereby declare that:

1. The application is valid and legitimate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Goods are only produced, sold or used after ……..(1) issues a notification of result of state inspection of imported fertilizer quality which states that the batch has reached quality requirements.

 


NAME OF THE STATE INSPECTION AGENCY
Reg. No.
……. (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
(Signature and seal)

…….. (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
IMPORTER
(Representative of the importer)
(Signature and seal)

_______________

 (1) Name of the state inspection agency.

 

B. Administrative procedures of provincial authorities

I. Issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures (the receiving authority).

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The receiving authority shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the receiving authority shall inspect the adequacy, if the application is inadequate, the receiving authority shall return it and request the applicant in writing to complete it.

- Step 3: Appraise the application and issue the certificate of eligibility for fertilizer trading

Within 10 working days from the receipt of the adequate application, the receiving authority shall appraise it, if the application is satisfactory, inspect the satisfaction of conditions for fertilizer trading by the applicant and make an inspection record using the Form No. 12 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

If the application is unsatisfactory, the receiving authority shall return it and request the applicant in writing to complete it.

If the fertilizer trader fails to satisfy the conditions, the trader has to take remedial actions. After taking remedial actions, send a written notification to the receiving authority for inspection. If the inspection result is satisfactory, within 03 working days from the end of the inspection, the receiving authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer production using the Form No. 11 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP. If the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 08 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

b) A photocopy of the certificate of completion of training or refresher course on fertilizers or intermediate professional education diploma or higher in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology of the person directly trading fertilizers as prescribed in Point c Clause 2 Article 42 of the Law on Crop Production.

4. Time limit for processing the application:

Within 13 working days (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

5. Entity carrying out the administrative procedures:

The fertilizer trader.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The certificate of eligibility for fertilizer trading

8. Fee: VND 500,000

9. Name of form:

Form No. 08: Application form for certificate of eligibility for fertilizer trading enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures:

A fertilizer trader shall be issued with a certificate of eligibility for fertilizer trading if:

a) there is a specific and legal business address;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The person directly trading fertilizers must hold a certificate of completion of training or refresher course on fertilizers under the guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Development, except in cases where he/she has obtained an intermediate professional education diploma or higher in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology.

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 42 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 13, 15, 17 and 26 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019;

- Article 2 of the Circular No. 14/2018/TT-BTC dated February 07, 2018 of the Ministry of Finance.

 

Form No. 08

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……… (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR FERTILIZER TRADING

To: …………………………………(1)

1. Name of the applicant: …………………………………………………………………………

Address: .......................................................................................................................

Enterprise registration certificate/Business registration certificate/Household business registration certificate/Establishment decision No. …………date of issue………. Place of issue ……………………………………………………………………………………..

Name of the applicant’s owner/ legal representative: ……………………………………

Telephone:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Location of fertilizer warehouse (if any): ……………………………………..

Hereby would like to apply for the certificate of eligibility for fertilizer trading

□ Issuance                                                   □ Re-issuance (for the .... time)

Reasons for re-issuance …………………………………………………………………………….

Enclosed documents:

…………………………………………………………………………………………….

We hereby undertake to comply with regulations of law on fertilizers and other relevant regulations of law./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

_____________

 (1) Name of the competent authority.

 

II. Re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trading

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures (the receiving authority).

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The state inspection agency shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 3: Appraise the application and re-issue the certificate of eligibility for fertilizer trading.

1.1. In case the place of fertilizer trading specified in the certificate of eligibility for fertilizer trading is changed

Within 10 working days from the receipt of the adequate application, the receiving authority shall appraise it, if the application is satisfactory, inspect the satisfaction of conditions for fertilizer trading by the applicant and make an inspection record using the Form No. 12 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP.

If the application is unsatisfactory, the receiving authority shall return it and request the applicant in writing to complete it.

If the fertilizer trader fails to satisfy the conditions, the trader has to take remedial actions. After taking remedial actions, send a written notification to the Plant Protection Department for inspection. If the inspection result is satisfactory, within 03 working days from the end of the inspection, the receiving authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer production using the Form No. 11 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP. If the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

1.2. In case the certificate of eligibility for fertilizer trading is lost or damaged; information about the organization or individual specified in the certificate is changed

Within 05 working days from the receipt of the valid application, the receiving authority shall re-issue the certificate. If the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

3.1. In case the certificate is lost or damaged

a) An application form, which is made using the Form No. 08 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) An original of the issued certificate (if the certificate is damaged).

3.2. In case information about the organization or individual specified in the certificate is changed

a) An application form, which is made using the Form No. 08 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) An enterprise registration certificate or investment certificate or business registration certificate or household business registration certificate that has been modified;

c) An original of the issued certificate.

3.3. In case the place of fertilizer trading is changed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A photocopy of the certificate of completion of training or refresher course on fertilizers or intermediate professional education diploma or higher in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology of the person directly trading fertilizers.

4. Time limit for processing the application:

- 13 working days in the case of applying for re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trading upon change of the place of fertilizer trading (from the date on which the adequate application is received, excluding the period of implementation of remedial measures (if any) by the applicant).

- 05 working days in the case of applying for re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trading when it is lost or damaged or information about the organization or individual specified in the certificate is changed (from the date on which the adequate application is received)

5. Entity carrying out the administrative procedures:

The fertilizer trader.

6. Agency carrying out the administrative procedures:

The Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures.

7. Result of implementation of the administrative procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Fee: VND 200,000

9. Name of form:

Form No. 08: Application form for issuance/re-issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trading enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

10. Requirements and conditions for following the administrative procedures:

A fertilizer trader shall be issued with a certificate of eligibility for fertilizer trading if:

a) there is a specific and legal business address;

b) there are sufficient documents serving tracing of fertilizers as prescribed;

c) The person directly trading fertilizers must hold a certificate of completion of training or refresher course on fertilizers under the guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Development, except in cases where he/she has obtained an intermediate professional education diploma or higher in crop science, plant protection, soil agro chemistry, soil science, agronomy, chemistry or biology.

11. Legal bases of the administrative procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Articles 4, 13, 16, 17 and 26 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019;

- Article 2 of the Circular No. 14/2018/TT-BTC dated February 07, 2018 of the Ministry of Finance.

 

Form No. 08

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

……… (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: …………………………………(1)

1. Name of the applicant: …………………………………………………………………………

Address: ………………………………………………………………………………..

Enterprise registration certificate/Business registration certificate/Household business registration certificate/Establishment decision No. …………date of issue………. Place of issue ……………………………………………………………………………………..

Name of the applicant’s owner/ legal representative: …………………………………… ……………………………………

Telephone:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….

ID card/Citizen ID card No. ……. date of issue: ….. place of issue: …..

2. Location of fertilizer warehouse (if any): ……………………………………..

Hereby would like to apply  for the certificate of eligibility for fertilizer trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reasons for re-issuance …………………………………………………………………………….

Enclosed documents:

…………………………………………………………………………………………….

We hereby undertake to comply with regulations of law on fertilizers and other relevant regulations of law./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

______________

 (1) Name of the competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. Confirmation of fertilizer advertisement contents

Field: Plant protection

1. Sequence:

- Step 1: The applicant shall submit 01 application to the Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures (the receiving authority).

- Step 2: Respond to the adequacy of the application:

a) If the application is submitted in person: The state inspection agency shall inspect composition of the application and immediately respond to the applicant upon submission;

b) If the application is submitted by post or online: Within 02 working days, the receiving authority shall inspect the adequacy, if the application is inadequate, the receiving authority shall return it and request the applicant in writing to complete it.

- Step 3: Appraise the application and issue a written confirmation of advertisement contents

Within 05 working days from the receipt of the adequate application, the receiving authority shall appraise it, if the application is satisfactory, issue a written confirmation of advertisement contents according to the Form No. 21 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP; if the application is rejected, respond to the applicant and provide explanation in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Method of implementation:

a) If the application is submitted in person or by post: Documents in the application must be copies or copies from the master register or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

b) If the application is submitted online: Documents must be scanned and photocopied from their originals.

3. Composition and number of documents: Submit 01 set of documents, including:

a) An application form, which is made using the Form No. 20 in the Appendix I enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP;

b) A legitimate copy of the Decision to recognize circulation of fertilizer in Vietnam;

c) 02 advertisement scripts and recording/video files or design relevant to the type and form of advertising (excluding advertising implemented via a seminar, conference or event);

d) In case of advertising a fertilizer through a seminar, conference or event: an agenda (containing detailed contents); time; venue; contents of the speech and handouts; a list of names, position and qualifications of the speaker.

4. Time limit for processing the application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Entity carrying out the administrative procedures: The organization or individual.

6. Agency carrying out the administrative procedures:

The Sub-department of Crop Production and Plant Protection/Plant protection and quarantine authority assigned by the provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out the administrative procedures

7. Result of implementation of the administrative procedures:

The written confirmation of fertilizer advertisement contents

The confirmation shall be valid nationwide.

8. Fee: Free of charge

9. Name of form:

Form No. 20: Application form for confirmation of fertilizer advertisement contents enclosed with the Decree No. 84/2019/ND-CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Legal bases of the administrative procedures:

- Articles 49 of the Law on Crop Production 2018;

- Articles 4, 24 and 26 of the Government's Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019.

 

Form No. 20

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. …………….

………. (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICATION FORM FOR CONFIRMATION OF FERTILIZER ADVERTISEMENT CONTENTS

 

To: ………………………… (1)

Name of the applicant: ………………………………………………………………………..

Address: …………………………………………………………………………………………

Telephone:………………..

Full name and mobile number of the person responsible for applying for confirmation: ………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

have the honor to request………..(1) to consider and confirm contents of advertisements for the following fertilizers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of fertilizer

Name of fertilizer

Fertilizer code

Number of Decision to recognize circulation of fertilizers

Advertising facility

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Enclosed documents:

…………………………………………………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We hereby undertake to comply with the confirmed advertisement contents, regulations of law on fertilizer management and other regulations of law on advertising. We will take legal responsibility for not complying with the confirmed advertisement contents./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature and seal)

_____________

 (1) Name of the competent authority.

;

Quyết định 4756/QĐ-BNN-BVTV năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu: 4756/QĐ-BNN-BVTV
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 12/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 4756/QĐ-BNN-BVTV năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [13]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…