BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công thương;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về
một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách
một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3174/VPCP-CN ngày 11
tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc giao cho Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương) phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và
magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 488/TTr-NCPT ngày 01 tháng 10 năm 2008 của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách công nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch và Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH
1. Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, bảo đảm hài hòa lợi ích quốc gia và địa phương, tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần ổn định và cải thiện đời sống nhân dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác, chế biến.
2. Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit phù hợp với yêu cầu củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hóa có giá trị và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn có khoáng sản.
3. Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit một cách bền vững, bảo đảm an toàn, có hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên của đất nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng trong nước và có một phần cho xuất khẩu.
4. Công tác thăm dò nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit phải được tiến hành trước một bước, phù hợp với lịch trình của quy hoạch, nhằm tạo cơ sở tài nguyên tin cậy cho công tác khai thác, chế biến và sử dụng sản phẩm khoáng chất có hiệu quả trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau.
5. Phát triển khai thác, chế biến nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit với quy mô và chủng loại sản phẩm phù hợp trên cơ sở ứng dụng công nghệ chế biến tiên tiến, phù hợp điều kiện Việt Nam và thân thiện với môi trường. Khuyến khích khai thác, chế biến với quy mô công nghiệp và sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao phục vụ xuất khẩu.
1. Tập trung thăm dò các mỏ khoáng sản nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit đã được điều tra, đánh giá để đáp ứng đủ trữ lượng tin cậy cho nhu cầu khai thác và chế biến trong giai đoạn quy hoạch.
2. Thu hồi tối đa tài nguyên trong khai thác và chế biến thông qua việc áp dụng công nghệ tiên tiến. Đảm bảo hiệu quả kinh tế việc khai thác và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn hoạt động khoáng sản.
3. Đẩy mạnh việc đầu tư đồng bộ các cơ sở chế biến sâu các loại khoáng sản nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit với công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
+ Đá vôi trắng
- Giai đoạn 2008-2015, hoàn thành công tác quy hoạch chi tiết, chấn chỉnh hoạt động khoáng sản đá vôi trắng trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Nghệ An. Hoàn thành thăm dò 48 mỏ/diện tích đá vôi trắng đã cấp phép và 36 mỏ đã được thỏa thuận chủ trương (Phụ lục 2);
- Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu đá vôi trắng của nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm gia công, chế biến từ đá vôi trắng. Sản lượng trên có thể gia tăng tuỳ theo khả năng tiêu thụ của thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Felspat
- Phấn đấu hoàn thành thăm dò 5 mỏ (khu, diện tích quặng) mới trong giai đoạn đến 2010 và 4-5 mỏ mới trong mỗi kỳ kế hoạch 5 năm tiếp theo.
- Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu felspat cho các ngành công nghiệp và một phần nhu cầu của lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, phấn đấu giảm nhập khẩu và cân bằng xuất, nhập khẩu sau năm 2015. Sản lượng felspat thương phẩm năm 2010 đạt khoảng 0,9 triệu tấn, năm 2015 đạt 1,1-1,2 triệu tấn, năm 2020 đạt 1,4-1,5 triệu tấn và năm 2025 đạt 1,6-1,7 triệu tấn.
+ Cao lanh
- Phấn đấu hoàn thành thăm dò 6-7 mỏ mới trong giai đoạn đến 2010 và 9-10 mỏ mới trong mỗi kỳ kế hoạch 5 năm tiếp theo.
- Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sản phẩm cao lanh cho các ngành công nghiệp; cân bằng xuất - nhập khẩu sau năm 2010 và phấn đấu gia tăng xuất khẩu. Cụ thể, sản lượng cao lanh tinh lọc đạt trên 0,7 triệu tấn vào năm 2010; 1,2-1,3 triệu tấn vào năm 2015; 1,8-1,9 triệu tấn vào năm 2020; 2,3-2,4 triệu tấn vào năm 2025.
+ Magnezit
- Đến năm 2015, hoàn thành thăm dò vùng quặng magnezit Kon Queng. Hoàn thành xây dựng và đưa vào sản xuất tổ hợp mỏ tuyển quặng magnezit Kon Queng, phấn đấu đạt sản lượng khai tuyển 150-200 nghìn tấn quặng nguyên khai/năm.
- Đến năm 2025, hoàn thành mở rộng sản xuất tổ hợp mỏ tuyển, phấn đấu đạt sản lượng tuyển 350-400 nghìn tấn quặng nguyên khai/năm.
Nhu cầu về khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit dự báo trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 dự báo như sau:
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
A |
Đá vôi trắng |
|
|
|
|
|
1 |
Ốp lát, mỹ nghệ |
Triệu m3 |
0,75 |
1,35 |
1,9 |
2,6 |
2 |
Đá hạt |
Triệu tấn |
1,8 |
2,4 |
3,2 |
3,8 |
3 |
Bột CaCO3 |
Triệu tấn |
1,0 |
2,0 |
2,6 |
3,8 |
B |
Cao lanh |
|
|
|
|
|
|
Caolanh tinh lọc |
Triệu tấn |
0,75 |
1,20 |
1,80 |
2,3 |
C |
Felspat (trừ lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng) |
Triệu tấn |
0,90 |
1,00 |
1,4 |
1,6 |
D |
Magnezit |
Triệu tấn |
0,08 |
0,14 |
0,2 |
0,25 |
Trữ lượng đá vôi trắng đã thăm dò khoảng 171 triệu tấn và tài nguyên dự báo khoảng 35 tỷ tấn, trong đó phù hợp làm bột nghiền khoảng 27 tỷ tấn.
a. Giai đoạn 2008-2015
- Đầu tư điều tra đánh giá xác định tiềm năng đá vôi trắng (đá hoa) theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ: 1 (một) đề án cho vùng Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang và 1 (một) đề án cho tiểu vùng Tân Lĩnh - An Phú của vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái;
- Thực hiện dự án thăm dò của 83 mỏ/diện tích đã cấp phép và thỏa thuận chủ trương (Phụ lục 2) thuộc địa bàn các tỉnh Nghệ An, Yên Bái, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang và Hà Nam.
b. Giai đoạn 2016-2025
- Đầu tư thăm dò, nâng cấp hoặc thăm dò phần sâu vùng mỏ Nghệ An và Yên Bái để phục vụ nguyên liệu cho các dự án đang hoạt động;
- Thăm dò tại Hà Giang, Yên Bái, Nghệ An và các vùng khác sau khi có kết quả điều tra đánh giá; giai đoạn 2016-2020 dự kiến thăm dò 2-3 mỏ đá vôi trắng có triển vọng
Trữ lượng quặng felspat đã được thăm dò và tài nguyên dự báo khoảng 90 triệu tấn, trong đó thăm dò cấp C2 trở lên khoảng 46 triệu tấn.
Các mỏ, điểm quặng felspat có tài nguyên ≥ 200.000 tấn quặng với chất lượng tương đối tốt được quy hoạch thăm dò theo tiến độ sau:
a. Giai đoạn 2008-2015: Thực hiện thăm dò 12 mỏ quặng felspat và thăm dò diện tích ngoại vi của 6 mỏ đang khai thác trên địa bàn các tỉnh Lài Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đắk Lắc với tổng mục tiêu 32-35 triệu tấn trữ lượng các cấp và vốn đầu tư 100-106 tỷ đồng.
b. Giai đoạn 2016-2020: Thực hiện thăm dò 8-11 diện tích quặng felspat mới và diện tích ngoại vi mỏ Ngọt (đang khai thác) với tổng mục tiêu 18-24 triệu tấn trữ lượng các cấp và vốn đầu tư 58-63 tỷ đồng.
Danh mục các đề án thăm dò quặng felspat giai đoạn 2008-2025 (mục B1, Phụ lục 1).
Trữ lượng quặng cao lanh đã được thăm dò và tài nguyên dự báo khoảng 400 triệu tấn, trong đó thăm dò cấp C2 trở lên khoảng 250 triệu tấn.
Các mỏ, điểm quặng cao lanh có tài nguyên ≥ 1 triệu tấn, chất lượng quặng tương đối tốt được quy hoạch thăm dò theo giai đoạn như sau:
a. Giai đoạn 2008-2015: Thực hiện thăm dò 19 đề án quặng cao lanh tại địa bàn các tỉnh Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Quảng Nam, Gia Lai và Đăk Lắc với tổng mục tiêu khoảng 53 triệu tấn trữ lượng các cấp và vốn đầu tư ước tính 95,5 tỷ đồng.
Để thay thế và/hoặc bổ sung vào các mỏ, điểm quặng trên, dự kiến đầu tư thăm dò một số điểm quặng có triển vọng từ kết quả các đề án điều tra đánh giá quặng cao lanh, felspat theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tại các khu vực Đinh Văn và Bảo Lộc, Lâm Đồng; diện tích quặng cao lanh Đắk Nia, xã Đắk Nia, Gia Nghĩa, Đắk Nông; vùng cao lanh - felspat Hương Phong - A Roàng, A Lưới, Thừa Thiên - Huế; và vùng sét cao lanh Yên Dũng, Lục Nam, Bắc Giang.
b. Giai đoạn 2016-2025: Dự kiến thăm dò 18 mỏ, điểm quặng cao lanh với tổng mục tiêu khoảng 57,5 triệu tấn trữ lượng các cấp và 113,5 tỷ đồng.
Ngoài 18 mỏ, điểm quặng cao lanh ở trên, dự kiến thăm dò một số thân khoáng sét cao lanh khác trong khu mỏ quặng cao lanh - felspat Yên Thái - Báo Đáp, Yên Bái; 2-3 diện tích quặng cao lanh, felspat có triển vọng trở thành mỏ trong các vùng quặng cao lanh, felspat Tân Thịnh - Bằng Doãn, Phú Thọ - Yên Bái, vùng Vân Sơn - Lâm Xuyên, Sơn Dương, Tuyên Quang và vùng sét cao lanh huyện Bến Cát, Bình Dương; vùng quặng cao lanh, felspat Thẩm Dương - Làng Giàng, Văn Bàn, Lào Cai; nam khối sông Chảy, Bắc Quang - Quang Bình, Hà Giang; Lang Chánh - Bá Thước - Cẩm Thủy, Thanh Hóa; và Bình Long, Bình Phước sau khi đánh giá (theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Danh mục các đề án thăm dò quặng cao lanh giai đoạn 2008-2025 (mục A1, Phụ lục 1).
Tài nguyên quặng magnezit thăm dò và điều tra đánh giá khoảng 25 triệu tấn, trong đó cấp C2 trở lên khoảng 10 triệu tấn.
- Đến năm 2010, hoàn thành thăm dò mỏ quặng Kon Queng, tỉnh Gia Lai với mục tiêu 18 triệu tấn quặng magnezit cấp B+C1+C2 phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ;
- Giai đoạn 2011-2015, thăm dò mỏ quặng Tây Kon Queng, tỉnh Gia Lai với mục tiêu 6 triệu tấn quặng magnezit cấp B+C1+C2.
Danh mục các dự án thăm dò quặng magnezit (mục C, Phụ lục 1).
V. QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN
1. Khai thác, chế biến đá vôi trắng (đá hoa)
Các mỏ khai thác, chế biến đá vôi trắng cấp phép trong giai đoạn 2008-2025 phải có công suất ≥ 500.000 tấn đá nguyên khai/năm, hoặc tương đương với số lượng sản phẩm bao gồm: 83.000 m3 đá vôi trắng ốp lát và mỹ nghệ, 125.000 tấn đá vôi trắng dạng cục, hạt, 100.000 tấn bột CaCO3 các loại mỗi năm.
a. Giai đoạn 2008-2015
- Liên kết - hợp nhất các diện tích đá vôi trắng khai thác quy mô nhỏ nằm kế cận gần nhau trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Nghệ An để tổ chức khai thác quy mô công nghiệp trong giai đoạn 2011-2015;
- Tại Yên Bái: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng tại các khu mỏ đã cấp giấy phép khai thác (10 diện tích) và kết thúc thăm dò ở Mông Sơn - Yên Bình và tại huyện Lục Yên (31 diện tích). Đảm bảo ranh giới khai thác nằm ngoài vành đai bảo vệ cảnh quan môi trường hồ Thác Bà.
- Tại Nghệ An: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng tại các khu mỏ đã cấp phép khai thác (9 diện tích) và kết thúc thăm dò ở huyện Tân Kỳ và Quỳ Hợp (45 diện tích)
- Tại Bắc Kạn: Đầu tư khai thác, chế biến 6 diện tích ở vùng Chợ Đồn - Ba Bể. Đảm bảo ranh giới khai thác nằm ngoài vành đai bảo vệ cảnh quan môi trường hồ Ba Bể;
- Tại Hà Nam: Đầu tư khai thác đá vôi trắng tại khu mỏ Thung Duộc, huyện Thanh Liêm phục vụ cơ sở chế công nghiệp địa phương;
- Tại Tuyên Quang: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng mỏ Km54 - Km57, xã Phú Yên, huyện Hàm Yên (trên cơ sở kết quả thăm dò khả quan).
- Đầu tư nhà máy mới và/hoặc mở rộng nâng công suất nhà máy sản xuất chế biến bột CaCO3 chất lượng cao hiện có tại tỉnh Đồng Nai tới công suất 500.000 tấn bột CaCO3 vào năm 2015 và 1 (một) triệu tấn vào năm 2025.
b. Giai đoạn 2016-2025
- Tiếp tục khai thác, chế biến đá hoa tại khu vực Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
- Vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng tại các mỏ đã cấp phép (khai thác xuống sâu, hoặc thăm dò nâng cấp);
- Vùng Quỳ Hợp - Tân Kỳ, Nghệ An: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng tại các mỏ đã cấp phép (khai thác xuống sâu, hoặc thăm dò nâng cấp).
Dự kiến sản lượng khai thác, chế biến đá vôi trắng: năm 2010 đạt khoảng 1 triệu tấn bột CaCO3 các loại, xuất khẩu khoảng 0,2-0,3 triệu tấn bột CaCO3 và 1,8 triệu tấn đá CaCO3 dạng hạt; năm 2015 đạt 2,0 triệu tấn bột CaCO3 các loại, xuất khẩu khoảng 0,6-0,8 triệu tấn bột CaCO3 và 2,4 triệu tấn đá CaCO3 dạng hạt; năm 2020 đạt 2,6 triệu tấn bột CaCO3 các loại, xuất khẩu khoảng 1-1,2 triệu tấn bột CaCO3 và 3,2 triệu tấn đá CaCO3 dạng hạt; năm 2025 đạt 3,8 triệu tấn bột CaCO3 các loại, xuất khẩu khoảng 1,5 triệu tấn bột CaCO3 và 3,8 triệu tấn đá CaCO3 dạng hạt.
Danh mục, số lượng dự án đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng giai đoạn 2008-2025 (Phụ lục 2).
2. Khai thác, chế biến quặng felspat
Sản phẩm chế biến quặng felspat là bột felspat sử dụng làm xương và men gốm, sứ, vật liệu xây dựng; phụ gia cho công nghiệp thủy tinh… phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
a. Giai đoạn 2008-2015: Thực hiện đầu tư khai thác, chế biến quặng felspat của 12 mỏ mới và cải tạo - mở rộng sản xuất tại các vùng Phú Thọ, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Gia Lai, Đăk Lắc, Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam với tổng công suất khoảng 1,07 triệu tấn/năm, vốn đầu tư ước tính khoảng 570-610 tỷ đồng;
b. Giai đoạn 2016-2025: Thực hiện đầu tư khai thác, chế biến quặng felspat của 12 mỏ mới và mỏ cải tạo - mở rộng sản xuất tại Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Quảng Nam, Đăk Lắc và Hà Giang với tổng công suất tăng thêm khoảng 660.000 tấn.
Sản phẩm chế biến của quặng felspat là bột felspat sử dụng làm men sứ, phụ gia cho công nghiệp thủy tinh và xuất khẩu.
Danh mục các dự án khai thác, chế biến quặng felspat trong giai đoạn 2008-2025 nêu (mục B2, Phụ lục 1).
3. Khai thác, chế biến cao lanh
Sản phẩm chế biến sâu quặng cao lanh là bột cao lanh lọc sử dụng làm xương và men gốm, sứ, vật liệu xây dựng; phụ gia cho công nghiệp giấy, hóa chất, thủy tinh… phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
a. Giai đoạn 2008-2015: Thực hiện đầu tư khai thác, chế biến quặng cao lanh của 24 mỏ mới và mỏ cải tạo - mở rộng sản xuất tại các khu vực Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Quảng Ngãi, Đăk Lắc, Lâm Đồng, Tây Ninh, Bình Phước và Bình Dương với tổng vốn đầu tư ước khoảng 800 tỷ đồng, đảm bảo tổng công suất đạt khoảng 1,14 triệu tấn/năm, sản phẩm cao lanh tinh lọc vào năm 2015.
b. Giai đoạn 2016-2025: Đầu tư khai thác, chế biến quặng cao lanh của 17 mỏ mới và mỏ cải tạo - mỏ mở rộng sản xuất tại các khu vực Lào Cai, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Quảng Ngãi, Đăk Nông, Bình Phước và Bình Dương với tổng vốn đầu tư ước khoảng 950 tỷ đồng, đảm bảo tổng công suất tăng thêm khoảng 2 triệu tấn sản phẩm cao lanh tinh lọc vào năm 2025.
Sản phẩm chế biến sâu của quặng cao lanh là bột cao lanh tinh lọc sử dụng cho công nghiệp gốm sứ và xuất khẩu.
Danh mục các dự án khai thác, chế biến quặng cao lanh trong giai đoạn 2008-2025 (mục A2, Phụ lục 1).
4. Khai thác, chế biến quặng magnezit
Sản phẩm chế biến sâu quặng magnezit là manhê kim loại và magnezit nung kiềm hóa và thiêu kết phục vụ cho sản xuất vật liệu chịu lửa.
a. Giai đoạn 2008-2015
- Giai đoạn 2010 và 2011: tiến hành lập nghiên cứu khả thi và thiết kế quy hoạch tổng thể khai thác, chế biến quặng magnezit vùng Kon Queng, Gia Lai;
- Đầu tư xây dựng tổ hợp mỏ tuyển với công suất giai đoạn I là 200.000 tấn quặng nguyên khai/năm;
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất magnezit nung kiềm hóa và thiêu kết với công suất 100.000 tấn sản phẩm/năm phục vụ cho sản xuất vật liệu chịu lửa.
b. Giai đoạn 2016-2025
- Đầu tư mở rộng công suất tổ hợp mỏ tuyển (giai đoạn II) lên 400.000 tấn quặng nguyên khai/năm.
- Đầu tư xây dựng nhà máy luyện manhê kim loại công suất 45.000 tấn manhê thỏi/năm với công nghệ điện ly clorua hóa hoặc công nghệ Pidgeon;
Sản phẩm chế biến sâu của quặng magnezit là manhê kim loại và magnezit nung kiềm hóa và thiêu kết (phục vụ cho sản xuất vật liệu chịu lửa). Danh mục các dự án khai thác, chế biến quặng magnezit trong giai đoạn 2008-2025 (mục C Phụ lục 1).
Ước tính vốn đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit trong giai đoạn quy hoạch ước tính khoảng 16.844 tỷ VNĐ.
Trong đó: Giai đoạn đến năm 2015 khoảng 5.164 tỷ VNĐ.
Giai đoạn 2016-2025 khoảng 11.680 tỷ VNĐ.
Nguồn vốn đầu tư: Gồm vốn tự thu xếp của doanh nghiệp, vốn vay đầu tư phát triển của Nhà nước và vay thương mại, vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài…
VII. CÁC GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU
1. Nhóm giải pháp, chính sách tổng thể
- Chế biến khoáng sản nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit loại sản phẩm chất lượng cao và các chế phẩm của chúng phục vụ nhu cầu trong nước là chính, có một phần xuất khẩu hợp lý sản phẩm chế biến sâu; do trữ lượng thăm dò và tài nguyên dự báo đá vôi trắng rất lớn (35 tỷ tấn), vì vậy trong giai đoạn quy hoạch không hạn chế việc xuất khẩu sản phẩm đá vôi trắng (bột và cục) trong giai đoạn quy hoạch;
- Tăng cường phân cấp quản lý tài nguyên, hoàn thiện quy chế và tăng cường đấu thầu hoạt động khoáng sản; thành lập các Công ty cổ phần với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân có kinh nghiệm, năng lực khai khoáng, có năng lực tài chính để đầu tư các công tác thăm dò, khai thác đến chế biến sâu khoáng sản. Khuyến khích đa dạng loại hình sở hữu, thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia phát triển công nghệ khai thác, chế biến nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit theo định hướng ưu tiên các doanh nghiệp có năng lực trong nước; liên doanh liên kết với nước ngoài trong lĩnh vực chế biến đòi hỏi kỹ thuật, công nghệ cao;
- Nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong hoạt động nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit như đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng; thu hút đào tạo và sử dụng lao động địa phương; có biện pháp chủ động bảo vệ môi trường sinh thái và tích cực tham gia cải thiện môi trường xã hội.
2. Nhóm giải pháp, chính sách cụ thể
a. Giải pháp thị trường: Xây dựng và phát triển thị trường sản phẩm nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit trong nước theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và phù hợp với lộ trình hội nhập của Việt Nam, hợp tác và liên kết chặt chẽ nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các cơ sở chế biến đã và đang quy hoạch đầu tư xây dựng; chiếm lĩnh dần thị trường tiêu thụ trong nước, từng bước tham gia thị trường quốc tế.
b. Nghiên cứu, chuyển giao và tiếp nhận khoa học - công nghệ
- Chú trọng nghiên cứu và áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến. Hoàn thiện, nâng cấp công nghệ khai thác, chế biến quặng đã có. Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ khai thác và chế biến sản phẩm chất lượng cao theo phương thức kết hợp giữa Nhà nước - doanh nghiệp khoa học công nghệ - doanh nghiệp khai thác chế biến khoáng sản thuộc các thành phần kinh tế.
- Hợp tác với nước ngoài nghiên cứu, sản xuất sản phẩm từ nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit có chất lượng cao cho xuất khẩu.
c. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực: Hợp tác với các cơ sở đào tạo (trường dạy nghề, cao đẳng, đại học) để đào tạo và đào tạo lại, đào tạo tại chỗ đội ngũ lao động và nghiên cứu khoa học cho các khâu khai thác mỏ, tuyển khoáng và luyện kim phù hợp với quy mô và điều kiện khai thác khoáng sản đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit của Việt Nam. Chú trọng đào tạo đội ngũ quản lý, quản trị kinh doanh khoáng sản có trình độ để đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh, hội nhập.
d. Bảo vệ môi trường: thực hiện đầy đủ và nghiêm túc biện pháp chủ động bảo vệ môi trường trong thăm dò, khai thác, tuyển khoáng theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường (tuân thủ quy định về thải rắn, nước thải, khí thải; thu hồi nước tuần hoàn); nghiêm túc thực hiện việc hoàn trả mặt bằng, môi trường sau khai thác. Đảm bảo vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động trong sản xuất. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng các công nghệ xử lý môi trường tiên tiến trong tất cả các công đoạn sản xuất. Các cơ quan quản lý Nhà nước tăng cường đầu tư trang thiết bị quan trắc, kiểm soát môi trường.
e. Giải pháp về vốn đầu tư
Để thu hút khoảng 16.844 nghìn tỷ đồng cho đầu tư phát triển công nghiệp khai thác, chế biến đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2025 nêu trên, dự kiến sẽ huy động từ các nguồn sau:
- Vốn tự thu xếp của doanh nghiệp;
- Vốn Ngân sách: hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào đối với các khu khai thác, tuyển luyện ở quy mô lớn; đầu tư cho đào tạo nghiên cứu khoa học, công nghệ của các viện, trường trong ngành;
- Vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước: các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng tại các địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành;
- Vốn vay thương mại trong và ngoài nước;
- Vốn đầu tư nước ngoài: tranh thủ nguồn vốn nước ngoài cho một số dự án hợp tác đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit quy mô lớn.
g. Công tác quản lý nhà nước
- Định kỳ rà soát, cập nhật và điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và quốc tế;
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản để đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ, không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit;
- Chấn chỉnh công tác quản trị tài nguyên và thống kê báo cáo hoạt động khoáng sản đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit theo định kỳ từ cơ sở đến cấp tỉnh, cấp Bộ. Có biện pháp và chế tài mạnh xử lý đối với các tổ chức và cá nhân không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi trường. Tăng cường thanh kiểm tra hoạt động khoáng sản nhằm ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép khoáng sản.
- Rà soát, sửa đổi các chỉ tiêu tính trữ lượng và tài nguyên đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit cho phù hợp với điều kiện giá tinh quặng và sản phẩm chế biến từ đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit ngày một gia tăng, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ khai thác, chế biến hiện nay.
1. Bộ Công thương có trách nhiệm công bố, chỉ đạo tổ chức thực hiện quy hoạch Định kỳ thời sự hóa, cập nhật và điều chỉnh Quy hoạch; đề xuất cơ chế, chính sách phát triển bền vững công nghiệp khai thác, chế biến đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit, bảo đảm đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và lộ trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
2. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với Bộ Công thương triển khai cụ thể hóa các giải pháp, chính sách nêu trong Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit trên địa bàn; ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép khoáng sản;
- Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến đá vôi trắng, felspat, cao lanh và magnezit thuộc thẩm quyền của địa phương và phù hợp với Quy hoạch này. Khoanh định và phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản;
- Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp triển khai các dự án nêu Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC,
CHẾ BIẾN CÁC KHOÁNG CHẤT NGUYÊN LIỆU CAO LANH, FELSPAT, ĐÁ VÔI TRẮNG VÀ
MAGNEZIT GIAI ĐOẠN 2008-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
A1. Các đề án thăm dò, quặng caolanh giai đoạn 2008-2025
Số TT |
Tên mỏ, điểm quặng quy hoạch thăm dò |
Vị trí địa lý |
2008-2015 |
2016-2025 |
||
M.tiêu (103 t) |
VĐT (tỷ đ) |
M.tiêu (103 t) |
VĐT (tỷ đ) |
|||
I |
Lào Cai |
|
|
|
|
|
1 |
Ngòi Xum - Ngòi Ân |
xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai |
3.000 |
4,5 |
|
|
2 |
Làng Bon |
xã Minh Tân, huyện Bảo Yên, Lào Cai |
1.000 |
3 |
|
|
3 |
Bản Phiệt |
các xã: Bản Phiệt, Bản Cầm, Phong Hải, Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai |
1.000 |
1,5 |
|
|
II |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
1 |
Yên Thái-Báo Đáp |
xã Yên Thái, huyện Văn Yên và xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, Yên Bái |
1.500 |
3 |
|
|
2 |
Nà Khà |
1.500 |
3 |
|
|
|
III |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
1 |
Xóm Mới (Thanh Vân cũ) |
xã Thanh Vân, huyện Tam Dương, Vĩnh Phúc |
1.500 |
4 |
|
|
2 |
Định Trung |
xã Định Trung, huyện Tam Dương, Vĩnh Phúc |
5.000 |
5 |
3.000 |
3 |
IV |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
1 |
Phương Nam 3 và Tân Lập |
xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, Thái Nguyên |
5.000 |
10 |
|
|
V |
Thừa Thiên - Huế |
|
|
|
|
|
1 |
Khánh Mỹ |
xã Phong Thu, huyện Phong Điền, Thừa Thiên - Huế |
|
|
1.000 |
3 |
2 |
Vân Xá |
xã Hương Vân, huyện Hương Trà, Thừa Thiên - Huế |
4.000 |
9 |
3.000 |
6 |
3 |
Phú Vinh (đường 12 cũ) |
Phía đông chợ Bốt Đỏ, xã Phú Vinh, huyện A Lưới, Thừa Thiên - Huế |
1.500 |
4,5 |
|
|
4 |
A Sầu |
xã Hương Lâm, huyện A Lưới, Thừa Thiên - Huế |
1.000 |
3 |
|
|
VI |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
1 |
Đồng Trỗi |
xã Tịnh Hiệp, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
4.000 |
6 |
4.000 |
6 |
2 |
Nghĩa Thắng - Nghĩa Thuận |
xã Nghĩa Thắng và xã Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi |
4.000 |
4 |
4.000 |
6 |
3 |
Ba Gia |
xã Tịnh Đông và xã Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
|
|
3.000 |
3 |
VII |
Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
1 |
Ea Knop |
xã Ea Tih, TT Ea Knop, huyện Ea Kar, Đăk Lắc |
2.500 |
3 |
|
|
VIII |
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
1 |
Đăk Hà |
xã Đăk Hà, huyện Đăk Klong, Đắk Nông |
6.000 |
9 |
6.000 |
9 |
IX |
Tây Ninh |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Ngô |
xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, Tây Ninh |
|
|
3.000 |
6 |
X |
Bình Phước |
|
|
|
|
|
1 |
Minh Đức |
xã Minh Đức, huyện Bình Long, Bình Phước |
|
|
2.000 |
6 |
2 |
Tân Hiệp |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
3.000 |
9 |
|
|
3 |
Suối Lạnh |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
|
|
1.500 |
4,5 |
4 |
Suối Bang Xóm |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
|
|
3.000 |
9 |
5 |
Suối Đôi |
thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành, Bình Phước |
|
|
2.000 |
6 |
6 |
Nam Suối Cái |
thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành, Bình Phước |
|
|
3.000 |
9 |
7 |
Ấp 1, Ấp 5, ấp 6 |
xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành |
2.000 |
5 |
|
|
XI |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Thôn |
xã An Long, huyện Phú Giáo, Bình Dương |
|
|
4.000 |
6 |
2 |
Bến Tượng |
xã Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương |
|
|
2.000 |
6 |
3 |
An Lập |
xã An Lập, huyện Dầu Tiếng, Bình Dương |
1.500 |
3 |
|
|
4 |
Vĩnh Tân |
xã Tân Lập, huyện Tân Uyên, Bình Dương |
|
|
5.000 |
9 |
5 |
Hòa Định |
xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương |
4.000 |
6 |
4.000 |
6 |
6 |
Tân Uyên |
TT Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, Bình Dương |
|
|
4.000 |
10 |
Tổng cộng |
53.000 |
95.5 |
57.500 |
113.5 |
A2. Danh mục dự án khai, chế biến quặng caolanh giai đoạn 2008-2025
Đơn vị công suất: 1.000 tấn sản phẩm/năm
Số TT |
Tên dự án khai thác, chế biến; mỏ, điểm quặng |
Vị trí địa lý |
2008-2015 |
2016-2025 |
||
Công suất |
VĐT (tỷ đ) |
Công suất |
VĐT (tỷ đ) |
|||
I |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngòi Xum - Ngòi Ân |
xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai |
50 |
42 |
+50 |
28 |
2 |
Làng Bon |
xã Minh Tân, huyện Bảo Yên, Lào Cai |
|
|
40 |
28 |
3 |
Bản Phiệt (MRSX) |
các xã: Bản Phiệt, Bản Cầm, Phong Hải, Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai |
+40 |
28 |
|
|
II |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
1 |
Yên Thái-Báo Đáp |
xã Yên Thái, huyện Văn Yên và xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, Yên Bái |
40 |
28 |
|
|
III |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
1 |
Xóm Mới (Thanh Vân cũ) |
xã Thanh Vân, huyện Tam Dương, Vĩnh Phúc |
50 |
35 |
|
|
2 |
Định Trung |
xã Định Trung, huyện Tam Dương, Vĩnh Phúc |
50 |
35 |
|
|
IV |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
1 |
Phương Nam 3 và Tân Lập |
xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, Thái Nguyên |
70 |
49 |
|
|
V |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
1 |
Bắc Lý (MRSX) |
xã Lộc Ninh, xã Đại Lộc, txã Đồng Hới, Quảng Bình |
+50 |
42 |
+50 |
28 |
VI |
Thừa Thiên - Huế |
|
|
|
|
|
1 |
Khánh Mỹ |
xã Phong Thu, huyện Phong Điền, Thừa Thiên - Huế |
|
|
20 |
14 |
2 |
Vân Xá |
xã Hương Vân, huyện Hương Trà, Thừa Thiên - Huế |
50 |
35 |
|
|
3 |
Phú Vinh (đường 12 cũ) |
Phía đông chợ Bốt Đỏ, xã Phú Vinh, huyện A Lưới, Thừa Thiên - Huế |
20 |
10 |
|
|
4 |
A Sầu |
xã Hương Lâm, huyện A Lưới, Thừa Thiên - Huế |
20 |
10 |
|
|
VII |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
1 |
Đồng Trỗi |
xã Tịnh Hiệp, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
60 |
42 |
|
|
2 |
Nghĩa Thắng - Nghĩa Thuận |
xã Nghĩa Thắng và Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi |
60 |
42 |
|
|
3 |
Ba Gia |
xã Tịnh Đông và xã Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
|
|
50 |
35 |
VIII |
Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
1 |
Ea Knop |
xã Ea Tih, TT Ea Knop, huyện Ea Kar, Đăk Lắc |
70 |
34 |
|
15 |
IX |
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
1 |
Đăk Hà |
xã Đăk Hà, huyện Đăk Klong, Đắk Nông |
|
|
150 |
105 |
X |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Đa Quý |
Phường 11, TP Đà Lạt, Lâm Đồng |
15 |
20 |
|
|
2 |
Lộc Tân - Lộc Châu (MRSX) |
xã Lộc Tân, xã Lộc Châu, tx Bảo Lộc, Lâm Đồng |
+50 |
90 |
|
|
|
|
|||||
4 |
Đại Lào |
xã Đại Lào, thị xã Bảo Lộc, Lâm Đồng |
50 |
80 |
|
|
5 |
1-2 NM CB tỉnh |
thị xã Bảo Lộc, Lâm Đồng |
15-30 |
32-64 |
|
|
XI |
Tây Ninh |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Ngô |
xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, Tây Ninh |
|
|
50 |
35 |
XII |
Bình Phước |
|
|
|
|
|
1 |
Minh Đức |
xã Minh Đức, huyện Bình Long, Bình Phước |
|
|
50 |
35 |
2 |
Tân Hiệp |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
50 |
35 |
|
|
3 |
Suối Lạnh |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
35 |
25 |
|
|
4 |
Suối Bang Xóm |
xã Đông Nơ, huyện Long Bình, Bình Phước |
|
|
70 |
49 |
5 |
Suối Đôi |
thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành, Bình Phước |
|
|
40 |
28 |
6 |
Nam Suối Cái |
thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành, Bình Phước |
|
|
70 |
49 |
7 |
Ấp 1, Ấp 5, ấp 6 |
xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành |
40 |
28 |
|
|
XIII |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Thôn |
xã An Long, huyện Phú Giáo, Bình Dương |
|
|
60 |
42 |
2 |
Long Nguyên |
xã Long Nguyên, huyện Bến Cát, Bình Dương |
35 |
25 |
|
|
3 |
Bến Tượng |
xã Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương |
|
|
40 |
28 |
4 |
An Lập |
xã An Lập, huyện Dầu Tiếng, Bình Dương |
30 |
20 |
|
|
5 |
Vĩnh Tân |
xã Tân Lập, huyện Tân Uyên, Bình Dương |
|
|
60 |
42 |
6 |
Hòa Định |
xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương |
70 |
49 |
|
|
7 |
Tân Uyên |
TT Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, Bình Dương |
|
|
60 |
42 |
Tổng cộng |
1.135 |
1.028 |
860 |
603 |
B.1. Danh mục đề án thăm dò quặng felspat giai đoạn 2008-2025
Số TT |
Tên mỏ, điểm quặng quy hoạch thăm dò |
Vị trí địa lý |
2008-2015 |
2016-2025 |
||
M.tiêu (tr. t) |
VĐT |
M.tiêu (tr. t) |
VĐT (tỷ đ) |
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu mỏ Minh Tân-Long Phúc |
Các xã Minh Tân, Yên Sơn, Lương Sơn và Long Phúc, huyện Bảo Yên, Lào Cai |
4 (Lương Sơn) |
7 |
4 (Long Phúc Minh Tân) |
9 |
2 |
2 đề án |
vùng Ngòi Thi, Lào Cai |
|
|
(2 mỏ) |
14 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu mỏ Yên Thái-Báo Đáp |
Các xã Yên Thái, huyện Văn Yên và xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, Yên Bái |
9 |
10-17 |
2-3 (ngoại vi) |
5 |
2 |
1 đề án |
vùng Tân Thịnh-Bằng Doãn, 2 tỉnh Phú Thọ và Yên Bái (bao gồm trữ lượng của một phần diện tích thuộc tỉnh Phú Thọ) |
|
|
(1 mỏ) |
7 |
III |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
1 |
Caolanh, felspat Bình Man (13,7 ha) |
xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, Tuyên Quang |
2 (caolanh và felspat) |
10 (4+6) |
|
|
2 |
Caolanh, felspat Thái Sơn (40ha) |
xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên, Tuyên Quang |
|
|
|
|
3 |
Caolanh, felspat 2 khu quặng Thắng Lợi và Phú Đa (50 ha) |
xã Hào Phú, huyện Sơn Dương, Tuyên Quang |
Thăm dò bổ sung |
5 (2+3) |
|
|
4 |
Caolanh, felspat Tân Bình (108ha) |
xã Đại Phú, huyện Sơn Dương, Tuyên Quang |
2.5 |
4 |
|
|
5 |
Caolanh, felspat Vân Sơn (10,7ha) |
Vân Sơn, huyện Sơn Dương |
1.5 |
2 |
|
|
6 |
Caolanh, felspat Đồng Bến (49ha) |
Xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
3 |
5 |
|
|
7 |
Caolanh, felspat Đồng Danh (350ha) |
Đồng Danh, huyện Sơn Dương |
6 |
8 |
|
|
8 |
1 đề án |
vùng quặng Vân Sơn - Lâm Xuyên, tỉnh Tuyên Quang |
(1 mỏ) |
7 |
|
|
IV |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
1 |
Các mỏ: Đồi Gianh-Ba Tri, Ba Bò, Đồi Đao, Hang Dơi |
Trong vùng quặng felspat Thạch Khoán, tỉnh Phú Thọ |
Thăm dò bổ sung |
8 |
|
|
2 |
Mỏ Ngọt |
xã Sơn Thủy, huyện Tam Thanh và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, Phú Thọ |
|
|
||
3 |
Dốc Kẻo |
Hương Xạ, h Hạ Hòa |
|
|
|
|
V |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
1 |
7 |
|||||
VI |
Gia Lai |
|
|
|
|
|
1 |
Tân Rô |
xã Sơn Lang, huyện K’bang, Gia Lai |
2,5 |
7 |
|
|
2 |
Ia Hreh |
xã Ia Hreh và xã Krông Hnăng, huyện Krông Pa, Gia Lai |
- |
7 |
|
|
VII |
Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
1 |
Ea Krông Hnăng |
tt. Ea Knop, huyện Ea Kar, Đắk Lắk |
Thăm dò bổ sung |
2 |
|
|
2 |
Krông Hnăng |
xã Krông Jinh, huyện M’Drắk, Đắk Lắk |
|
|
0,5 |
2 |
|
|
|
|
|
||
1 |
2 đề án |
Nam khối sông Chảy, Bắc Quang - Quang Bình, tỉnh Hà Giang |
|
|
(2 mỏ) |
14 |
IX |
Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
1 |
1 đề án |
vùng Hương Phong - A Roàng, tỉnh Thừa Thiên Huế |
(1 mỏ) |
7 |
|
|
Tổng cộng |
32-35 |
100-106 |
18-24 |
58-63 |
B2. Danh mục dự án khai, chế biến quặng felspat giai đoạn 2008-2025
Đơn vị công suất: 1.000 tấn sản phẩm/năm
TT |
Tên (nhóm) dự án khai thác, chế biến quặng felspat |
Tên tỉnh |
Công suất |
Vốn ĐT (tỷ đ) |
A |
Giai đoạn 2008-2015 |
|
|
625-685 |
I |
Phú Thọ |
|
|
|
1 |
Đầu tư duy trì công suất khai thác chế biến các mỏ: Đồi Gianh - Ba Tri, Ba Bò, Hang Dơi, Mỏ Ngọt, Đồi Đao |
Phú Thọ |
100 |
45-70 |
2 |
Đầu tư khâu tuyển nổi quặng felspat cho nhà máy chế biến hiện có tại Mỏ Ngọt |
Phú Thọ |
47 |
30 |
3 |
Đầu tư mở rộng khai thác quặng felspat mỏ Đồi Gianh-Ba Tri |
Phú Thọ |
+50 |
20 |
4 |
Mở rộng khai thác quặng felspat Mỏ Ngọt |
Phú Thọ |
+60 |
20 |
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng caolanh, felspat Bình Man, Thái Sơn và xây dựng mới nhà máy chế biến caolanh, felspat Bình Man tại cụm CN Sơn Nam |
Tuyên Quang |
50 (caolanh, felspat) |
35 |
III |
Gia Lai |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat mỏ Tân Rô |
Gia Lai |
100 |
50 |
2 |
Đầu tư khai thác, chế biến quặng felspat mỏ Ia Hreh |
Gia Lai |
100 |
50 |
IV |
Lào Cai |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Lương Sơn, khu mỏ Minh Tân - Long Phúc, giai đoạn 1 |
Lào Cai |
200 |
120 |
|
|
|
||
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu mỏ Yên Thái-Báo Đáp, giai đoạn 1 |
Yên Bái |
200 |
150 |
VI |
Quảng Nam |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Tiên Lập, khu mỏ Trà My - Tiên Lập, giai đoạn 1 |
Quảng Nam |
100 |
80 |
VII |
Thừa Thiên Huế |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat (aplit, 1 mỏ) trong vùng Hương Phong-A Roàng |
T.Thiên-Huế |
50 |
30-50 |
|
|
|
||
1 |
Đầu tư mở rộng khai thác quặng felspat mỏ Ea Krông Hnăng |
Đắk Lắk |
+15 |
10 |
B |
Giai đoạn 2016-2025 |
|
|
610-660 |
I |
Lào Cai |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Long Phúc, khu mỏ Minh Tân- Long Phúc, giai đoạn 2 |
Lào Cai |
+100 |
60 |
2 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Minh Tân, khu mỏ Minh Tân- Long Phúc, giai đoạn 3 |
Lào Cai |
- |
50 |
II |
Yên Bái |
|
|
|
1 |
Đầu tư mở rộng khai thác quặng felspat khu mỏ Yên Thái - Báo Đáp, giai đoạn 2 |
Yên Bái |
+100 |
60 |
2 |
Đầu tư khai thác quặng felspat vùng ngoai vi khu mỏ Yên Thái - Báo Đáp, giai đoạn 3 |
Yên Bái |
- |
50 |
III |
Quảng Nam |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Trà Đông và Trà My, khu mỏ Trà My - Tiên Lập, giai đoạn 2 |
Quảng Nam |
+50 |
30 |
2 |
Đầu tư khai thác quặng felspat khu Tiên Hiệp, mỏ Trà My - Tiên Lập, giai đoạn 3 |
Quảng Nam |
- |
50 |
IV |
Đắk Lắk |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat mỏ Krông Hnăng |
Đắk Lắk |
50 |
20-50 |
V |
Tuyên Quang |
|
|
|
1 |
Đầu tư khai thác quặng felspat vùng Vân Sơn- Lâm Xuyên, trừ quặng ở xã Hào Phú |
Tuyên Quang |
150 (max) |
60 |
|
|
|
||
1 |
4-5 DA đầu tư khai thác quặng felspat trong các vùng: Ngòi Thi, Tân Thịnh-Bằng Doãn, Thẩm Dương-Làng Giàng; Nam khối sông Chảy; và một vài nơi khác |
Lào Cai, Hà Giang, các tỉnh khác |
400 (tổng các dự án) |
230-250 |
|
Tổng nhu cầu vốn đầu tư khai thác, chế biến quặng felspat trong giai đoạn 2008-2025 |
1.235-1.345 |
Ghi chú: “+” trong cột “Công suất” là công suất của các dự án mở rộng quy mô khai thác, chế biến.
C. Danh mục các đề án thăm dò, khai thác và chế biến quặng Magnezit giai đoạn 2008-2025
Số TT |
Tên mỏ, điểm quặng quy hoạch thăm dò |
Vị trí địa lý |
2008-2015 |
2016-2025 |
||
M.tiêu (103 t) |
VĐT (tỷ đ) |
M.tiêu (103 t) |
VĐT (tỷ đ) |
|||
I |
Thăm dò |
|
|
|
|
|
1 |
Kon Queng |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
18.000 |
15 |
|
|
2 |
Tây Kon Queng |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
6.000 |
6 |
|
|
|
Cộng I |
|
24.000 |
21 |
|
|
II |
Khai thác, chế biến |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ hợp mỏ tuyển Kon Queng |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
200 |
143 |
|
|
2 |
Nhà máy sản xuất magnezit nung kiềm hóa và thiêu kết |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
100 |
150 |
|
|
3 |
Mở rộng Tổ hợp mỏ-tuyển Kon Queng |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
|
|
400 |
150 |
4 |
Nhà máy luyện manhê kim loại |
Huyện Konchro, tỉnh Gia Lai |
|
|
45 |
200 |
|
Cộng II |
|
300 |
293 |
445 |
350 |
|
Cộng (I+II) |
|
|
314 |
|
350 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN MỎ
ĐÁ VÔI TRẮNG GIAI ĐOẠN 2008-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
A. Các dự án được cấp phép thăm dò
TT |
Vị trí mỏ, diện tích thăm dò đá vôi trắng |
Số giấy phép |
Thời hạn, Diện tích |
Tên tổ chức |
I |
Bắc Kạn |
|
|
|
1 |
Bản Chang, x Tân Lập, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
788/GP-BTNMT ngày 07/4/2008 |
12 tháng 5+20ha |
C.ty CP An Thịnh |
2 |
Phya Bang-Phya Cheng, x Đồng Phúc, Ba Bể, Bắc Kạn |
215/GP-BTNMT ngày 01/2/2008 |
24 tháng |
C.ty CP Encotech Việt Nam |
3 |
Đán Khao, xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
1136/GP-BTNMT ngày 30/5/2008 |
24 |
C.ty CP XD Sơn Trang |
4 |
Bó Pia, x Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
1118/GP-BTNMT ngày 29/5/2008 |
24 |
C.ty CP XD Sơn Trang |
II |
Hà Nam |
|
|
|
1 |
Thung Dược, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
1077/GP-BTNMT ngày 23/5/2 |
12 |
C.ty TNHH Hanstar |
III |
Yên Bái |
|
|
|
1 |
Mông Sơn VII, xã Mông Sơn, Yên Bình, Yên Bái |
1137/GP-BTNMT ngày 31/5/2008 |
12 tháng 17,6ha |
C.ty TNHH XD thương mại Phanxipăng |
2 |
Mông Sơn VIII, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
1134/GP-BTNMT ngày 30/5/2008 |
12 tháng 15ha |
C.ty TNHH Xây dựng Bình Long |
3 |
Minh Tiến 1, xã Minh Tiến, Yên Bình, Yên Bái |
1048/GP-BTNMT ngày 20/5/2008 |
12 tháng 28ha |
C.ty CP Cơ khí TB điện Hà Nội |
4 |
Dốc Thẳng, xã Yên Thế, huyện Lục Yên, Yên Bái |
1003/GP-BTNMT ngày 15/5/2008 |
12 tháng 15,6ha |
C.ty CP Hồng Nam |
5 |
Núi Thâm Then, xã Tân Lập, huyện Lục Yên, Yên Bái |
872/GP-BTNMT ngày 25/4/2008 |
12 tháng 53ha |
C.ty CP ĐT và TV Nam Việt |
6 |
Minh Tiến, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên, Yên Bái |
935/GP-BTNMT ngày 6/5/2008 |
18 tháng 56,4ha |
C.ty CP TMDV tổng hợp An Bình |
7 |
Vĩnh Lạc (I), xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên, Yên Bái |
852/GP-BTNMT ngày 21/4/2008 |
12 tháng 30,1ha |
C.ty CP ĐT khoáng sản Kim Sơn |
8 |
Mông Sơn V, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
612/GP-BTNMT 26/3/2008 |
12 tháng 52ha |
T.cty Hòa Bình Minh |
9 |
Mông Sơn IV, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
589/GP-BTNMT ngày 21/3/2008 |
12 tháng |
C.ty TNHH Hoàng Đại Thành |
10 |
Đầm Tân Minh 2, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
538/GP-BTNMT ngày 17/3/2008 |
12 tháng |
C.ty CP Thương mại và Sản xuất Công nghiệp |
11 |
Làng Lạnh II, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, Yên Bái |
239/GP-BTNMT ngày 13/2/2008 |
12 tháng 36ha |
C.ty TNHH SX và TM Chân Thiện Mỹ |
12 |
Đãn Khao, xã Vĩnh Lạc (II) và Minh Tiến, huyện Lục Yên, Yên Bái |
214/GP-BTNMT ngày 01/2/2008 |
12 tháng 26ha |
C.ty TNHH TM Nữ Hoàng |
13 |
Mông Sơn IV, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
213/GP-BTNMT ngày 01/2/2008 |
12 tháng 10,6ha |
C.ty CP Phát triển |
14 |
Làng Lạnh, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, Yên Bái |
04/GP-BTNMT ngày 03/1/2008 |
12 tháng 35ha |
C.ty CP Dịch vụ và Dạy nghề Thái Dương |
15 |
Bản Nghè II, x Yên Thắng, Lục Yên, Yên Bái |
1943/GP-BTNMT ngày 30/11/2007 |
12 tháng 40,7ha |
C.ty CP luyện kim và khai khoáng Việt Đức |
16 |
Cốc Há I, thị trấn Yên Thế, Lục Yên, Yên Bái |
1942/GP-BTNMT ngày 30/11/2007 |
12 tháng 6,16ha |
C.ty TNHH Đại Hoàng Long |
17 |
Làng Cạn (MS III), xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, Yên Bái |
1941/GP-BTNMT ngày 30/11/2007 |
12 tháng 13,7ha |
C.ty CP Mông Sơn |
18 |
Đam Đình (m.r), xã Vĩnh Lạc, Lục Yên, Yên Bái |
1197/GP-BTNMT ngày 09/08/2007 |
12 tháng 48ha |
C.ty TNHH SX đá Granit (ORANIDA) |
19 |
Đào Lâm I, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, Yên Bái |
06/GP-ĐCKS ngày 23/03/2007 |
6 tháng 8,56ha |
C.ty Đông Đô, Bộ Quốc phòng |
20 |
Khau Tu Ka, x An Phú, Lục Yên, Yên Bái |
06/GP-ĐCKS ngày 30/10/2006 |
6 tháng 6,5ha |
C.ty CP dịch vụ và dạy nghề Thái Dương |
21 |
Cốc Há III, TT Yên Thế, huyện Lục Yên, Yên Bái |
1063/GP-BTNMT ngày 11/8/2006 |
6 tháng 6,3ha |
C.ty CP Khoáng sản Yên Bái |
22 |
Đam Đình, xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên, Yên Bái |
919/GP-BTNMT ngày 6/7/2006 |
6 tháng 52,2ha |
C.ty TNHH SX đá Granit (GRANIDA) |
23 |
Bản Nghè, xã Yên Thắng, huyện Lục Yên, Yên Bái |
914/GP-BTNMT ngày 5/7/2006 |
6 tháng 15,6ha |
C.ty TNHH XD SX và TMDV Hùng Đại Sơn |
24 |
Thôn Trung Thành, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên, Yên Bái |
1693/GP-BTNMT ngày 26/11/2004 |
9 tháng 32ha |
C.ty TNHH Quảng Phát |
IV |
Nghệ An |
|
|
|
1 |
Trung Độ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ, Nghệ An |
1135/GP-ĐCKS ngày 30/5/2008 |
12 tháng 42,0ha |
Thay 14/GP-ĐCKS ngày 30/11/2006 |
2 |
Thung Vượt, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ, Nghệ An |
1117/GP-BTNMT ngày 29/5/2008 |
12 tháng 12,0ha |
C.ty CP Sơn Nam |
3 |
Thung Thơm, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1105/GP-BTNMT ngày 28/5/2008 |
12 tháng 20,62ha |
C.ty TVTK và KT KS Miền Tây |
4 |
Bản Công, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1021/GP-BTNMT ngày 16/5/2008 |
12 tháng 25,4ha |
C.ty TNHH Đồng Hợp |
5 |
Thung Cọ Trong, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1020/GP-BTNMT ngày 16/5/2008 |
12 tháng 14,9ha |
C.ty CP Khoáng sản An Lộc |
6 |
Thung Sánh Tái, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
858/GP-BTNMT ngày 22/4/2008 |
24 tháng 19,5ha |
C.ty CP Đá ốp lát Hoàng Gia |
7 |
Thung Tờm, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ, Nghệ An |
857/GP-BTNMT ngày 22/4/2008 |
12 tháng 7,29ha |
C.ty TNHH Phú Thương |
8 |
Châu Hồng, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
634/GP-BTNMT ngày 28/3/2008 |
9 tháng 19,4ha |
C.ty Khoáng sản Omya Việt Nam |
9 |
||||
10 |
Thung Cọ, xã Liên Hợp và Thung Điểm, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
77/GP-BTNMT ngày 11/1/2008 |
12 tháng 19,15ha |
C.ty CP XD và Hợp tác Đầu tư Đất Việt |
11 |
Thung Pen, x Châu Hồng, Quỳ Hợp, Nghệ An |
2128GP-BTNMT ngày 21/12/2007 |
24 tháng 29ha |
C.ty TNHH Chính Nghĩa |
12 |
Thung Phá Nghiến, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1976/GP-BTNMT ngày 10/12/2007 |
24 tháng 58,8ha |
C.ty TNHH TM.DV Vận tải Lam Hồng |
13 |
Thung Xán, xã Liên Hợp và Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1741/GP-BTNMT ngày 05/11/2007 |
12 tháng 26,35ha |
C.ty CP XK và KT Khoáng sản Việt Nam |
14 |
||||
15 |
Lèn Bút, xã Tân Xuân và Giai Xuân, huyện Tân Kỳ, Nghệ An |
1663/GP-BTNMT ngày 26/10/2007 |
12 tháng 18,86ha |
C.ty TNHH Tín Hoằng |
16 |
Thung Dền, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1427/GP-BTNMT ngày 20/09/2007 |
24 tháng 60ha |
C.ty TNHH SX-TM-DV Liên Hiệp |
17 |
Thung Nậm và Thung Hẹo, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
1219/GP-BTNMT ngày 14/08/2007 |
24 tháng 24,91ha |
C.ty TNHH Đá Phủ Quý |
18 |
Thung Xền Xén, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
10/GP-ĐCKS ngày 14/05/2007 |
24 tháng 22ha |
C.ty CP SX và thương mại Quang Long |
19 |
Bàn Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp, Nghệ An |
15/GP-ĐCKS ngày 30/11/2006 |
18 tháng 63,18ha |
Thay 374/GP-BTNMT ngày 7/4/2006 |
B. Các dự án đã có ý kiến thỏa thuận chủ trương
TT |
Vị trí khu vực đề nghị thăm dò |
D.tích (ha) |
Tên công ty |
Ghi chú |
I |
Tỉnh Bắc Kạn |
2dt |
|
|
1 |
Bản Mói, xã Nam Cường và Nà Lịt, xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn |
16,00 |
C.ty TNHH Hùng Dũng |
Đã có ý kiến của UBND, Bộ CT |
2 |
Cốc Liềng, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể |
30,00 |
C.ty CP Encotech VN |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
II |
Tỉnh Tuyên Quang |
1dt |
|
|
1 |
Km 54-57 (núi Đá Đen), Hàm Yên |
35,00 |
Đã có ý kiến UBND Bộ: CT, KHĐT, QP, NN&PTNT, |
|
III |
Tỉnh Yên Bái |
7dt |
|
|
1 |
xã Liễu Đô, huyện Lục Yên |
56,50 |
C.ty CP KS và XD Hà Nội |
Đã có ý kiến UBND, |
2 |
xã Liễu Đô, huyện Lục Yên |
49,80 |
C.ty CP khai thác và chế biến đá Việt Long |
Đã có ý kiến UBND, |
3 |
xã Liễu Đô, huyện Lục Yên |
42,68 |
C.ty CP khai thác và chế biến đá Tường Phú |
Đã có ý kiến UBND, |
4 |
xã Mông Sơn, huyện Bình Yên |
25,60 |
C.ty CP tin học ISA |
Đã có ý kiến UBND, |
5 |
Bản Ro, xã Phan Thanh, huyện Lục Yên |
45,0 |
C.ty CP Nông Cao |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
6 |
Khau Ca, xã An Phú, huyện Lục Yên |
20,0 |
C.ty CP Đầu tư và Khai thác mỏ VINAVICO |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
7 |
xã Minh Tiến, huyện Lục Yên |
100 |
C.Ty CP đầu tư khoáng sản Yên Bái |
Đã có ý kiến UBND, |
IV |
Tỉnh Nghệ An |
26dt |
|
|
1 |
Thung Lộc, x Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
21,83 |
C.ty TNHH SX và TM quốc tế Vũ Hoàng |
Đã có ý kiến UBND, |
2 |
Thung Có, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
25,00 |
C.ty CP TM Kim Vinh |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
3 |
Lèn Kẻ Bút, xã Tân Xuân và Giai Xuân, huyện Tân Kỳ |
18,84 |
C.ty CP Hóa chất Minh Đức |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
4 |
Kèn Cò Phạt, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp |
13,51 |
C.ty CP An Sơn |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
5 |
Thung Lăng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
11,08 |
C.ty CP XD và ĐT DL sinh thái |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
6 |
xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
64,45 |
C.ty TNHH Long Vũ |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
7 |
Thung Lộ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
27,28 |
C.ty CP ĐTPT tài nguyên VN |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
8 |
Lèn Kẻ Bút, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ |
12,36 |
C.ty CP Miền Tây |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
9 |
Núi Màn Màn và thung Con Chó, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
27,30 |
Doanh NTN Lộc Hiền |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
10 |
Núi Phá Thăm, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
7,39 |
C.ty CP Đá Châu Á |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
11 |
Thung Tờm, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
8,25 |
C.ty CP NACONEX |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
12 |
Lèn Kẻ Bút, xã Tân Xuân và Giai Xuân, huyện Tân Kỳ |
18,7 |
C.ty CP dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
13 |
Núi Phá Bang - thung Hang Cảng, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp |
11,30 |
C.ty CP Trung Đức |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
14 |
Thung Cọ, xã Liên Hợp, Huyện Quỳ Hợp |
29,70 |
C.ty TNHH Đức Ân |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
15 |
xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp |
40,02 |
C.ty CP khoáng sản Hà An |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
16 |
Mò Nưng, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp |
25,00 |
C.ty CP khai thác và XNK KS Thiên Long |
BXD đã đưa vào QH VLXD |
17 |
Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
10,97 |
C.ty CP TMQT và TVĐT Invecon |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
18 |
Lèn Bác, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
17,20 |
C.ty TNHH Kiều Phương |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT, XD |
19 |
Thung Xán, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp |
18,6 |
C.ty TNHH Thành Trung |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT, XD |
20 |
Thung Duộc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
31,1 |
C.ty CP Xây dựng và Công trình giao thông 747 |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT, XD |
21 |
Châu Quang, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
13,2 |
C.ty Hợp tác kinh tế QK4-Bộ QP |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT, XD |
22 |
Bản Hạt, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
30,4 |
C.ty TNHH NN 1 TV KLM Nghệ Tĩnh |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
23 |
xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
23,59 |
C.ty CP Khoáng sản Nghệ An |
Đã có ý kiến UBND, Bộ CT |
24 |
Bản Ngọc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
12,03 |
C.ty CP Khoáng sản Á Châu |
Đã có ý kiến UBND |
25 |
Tân Xuân, Tân Kỳ |
29,8 |
T.Cy Đông Bắc, Bộ QP |
Đã có ý kiến UBND |
26 |
xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
15,1377 |
C.ty TNHH Đồng Lợi |
Đã có ý kiến UBND |
Ghi chú viết tắt: CT-Bộ Công thương; XD-Bộ Xây dựng; NN&PTNT-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; KH&ĐT-Bộ Kế hoạch và Đầu tư; QP-Bộ Quốc phòng; UBND-Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 47/2008/QD-BCT |
Hanoi, December 17, 2008 |
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Governments
Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the March 20, 1996 Law on Minerals and the June 14, 2005 Law Amending
and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals;
Pursuant to the Government s Resolution No. 59/2007/NQ-CP of November 30, 2007,
on a number of solutions to problems in construction investment activities and
reform of some administrative procedures applicable to enterprises;
Pursuant to the Governments Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005,
detailing and guiding the implementation of the Law on Minerals and the Law
Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals;
In furtherance of the Prime Ministers opinions in the Government Offices
Official Letter No. 3174/VPCP-CN of June 11, 2007, assigning the Ministry of
Industry (now the Ministry of Industry and Trade) to approve the zoning plan on
exploration, mining, processing and use of raw material minerals being white
limestone, feldspar, kaolin and magnesite up to 2015, with a vision toward 2025
taken into consideration;
After considering Report No. 488/TTr-NCPT of October 1, 2008, of the Director
of the Industrial Strategy and Policy Research Institute;
At the proposal of the directors of the Planning Department and the Heavy
Industry Department,
DECIDES:
1. To develop the exploration, mining, processing and use of raw material minerals being white limestone (marble), feldspar, kaolin and magnesite in line with Vietnams industrial development plan, local socio-economic development plans, ensuring harmony between national and local interests, creating conditions for infrastructure development, contributing to stabilizing and improving the life of people in localities where minerals are mined and processed.
...
...
...
3. To develop the exploration, mining, processing and use of raw material minerals being white limestone, feldspar, kaolin and magnesite in a sustainable manner, ensuring safety and economic efficiency on the basis of rationally and economically exploiting the countrys natural resources to fully meet the domestic demand while reserving some volume for export.
4. The exploration of raw material minerals being white limestone, feldspar, kaolin and magnesite must be carried out one step ahead in accordance with the planned roadmap in order to obtain reliable data on natural resources for ensuring effective mining, processing and use of mineral products in different industries.
5. To develop the mining and processing of raw material minerals being white limestone, feldspar, kaolin and magnesite on an appropriate scale and with suitable products through the application of advanced and environmentally friendly technologies which are suitable to Vietnams conditions. To encourage industrial-scale mining and processing activities and the manufacture of high-quality products for export.
1. To concentrate on the exploration of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite mines which have been surveyed and assessed in order to ensure sufficient and reliable deposits for mining and processing activities in the planned period.
2. To recover to the most natural resources in mining and processing activities through the application of advanced technologies. To ensure economic efficiency in the exploitation of minerals and protection of the eco-environment in localities where mineral activities are carried out.
3. To intensify investment in establishments undertaking the deep processing of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite with advanced and environmentally friendly technologies.
+ White limestone
- In the 2008-2015 period, to complete detailed planning work and reorganize the exploitation of white limestone in Yen Bai and Nghe An provinces. To complete the exploration of 48 white limestone mines/areas which have been licensed and 36 mines in which investment has been approved (Appendix 2);
...
...
...
+ Feldspar
- To strive to complete the exploration of 5 new feldspar mines (ore areas) in the period up to 2010 and 4-5 new mines in each subsequent five-year plan period;
- To ensure the sufficient supply of feldspar for various industries and satisfy part of the demand of the production of construction materials, striving to reduce imports and achieve import-export balance after 2015. The output of commodity feldspar will reach about 0.9 million tons by 2010, 1.1 - 1.2 million tons by 2015, 1.4 - 1.5 million tons by 2020, and 1.6 -1.7 million tons by 2025.
+ Kaolin
- To strive to complete the exploration of 6-7 new kaolin mines in the period up to 2010 and 9-10 new mines in each subsequent five-year plan period;
- To ensure the sufficient supply of kaolin products for various industries; to strive to achieve import-export balance after 2010 and increase exports. Specifically, the output of refined kaolin will reach over 0.7 million tons by 2010; 1.2 - 1.3 million tons by 2015; 1.8 -1.9 million tons by 2020; and 2.3 - 2.4 million tons by 2025.
+ Magnesite
- By 2015, to complete the exploration of Kon Queng magnesite ore area. To complete the construction of Kon Queng magnesite mining and sorting complex and put it into operation, striving to reach a mining and sorting output of 150,000-200,000 tons of primary ore/year;
- By 2025, to complete the expansion of the mining and sorting complex, striving to reach a sorting output of 350,000 - 400,000 tons of primary ore/year.
...
...
...
The demands for raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite from now to 2025 are forecast as follows:
No.
Description
Unit of calculation
2010
2015
2020
2025
A
...
...
...
1
Facing stone, fine arts stone
Million m3
0.75
...
...
...
1.9
2.6
2
Stone granules
Million tons
1.8
2.4
3.2
3.8
...
...
...
CaCO3 powder
Million tons
1
2
2.6
3.8
B
Kaolin
...
...
...
Refined kaolin
Million tons
0.75
1.2
1.8
...
...
...
C
Feldspar (excluding the area of production of construction materials)
Million tons
0.9
1
1.4
1.6
D
Magnesite
...
...
...
0.08
0.14
0.2
0.25
1. White limestone exploration
The surveyed deposit of white limestone is about 171 million tons while the estimated deposit is about 35 billion tons, of which 27 million tons are fit for powder production.
a/ In the 2008-2015 period
- To invest in the survey and assessment of white limestone (marble) deposits according to the Prime Ministers Decision No. 116/2007/QD-TTg of June 23, 2007, under two schemes, one for Thanh Thuy area, Ha Giang province, and the other for Tan Linh - An Phu sub-area, Luc Yen - Yen Binh area, Yen Bai province;
...
...
...
b/ In the 2016-2025 period
- To invest in the exploration, upgrading or deep exploration in mining areas in Nghe An and Yen Bai provinces in order to ensure sufficient materials for operating projects;
- To conduct exploration in Ha Giang, Yen Bai and Nghe An provinces and other regions after obtaining survey and evaluation results; during 2016-2020, it is expected to explore 2-3 white limestone mines with great potential.
2. Feldspar ore exploration
The deposit of feldspar ores, both surveyed and estimated, is about 90 million tons, of which the surveyed deposit of C2 or higher grade ores is about 46 million tons.
Feldspar ore mines and areas with a deposit ≥ 200,000 tons of fairly high-quality ores are planned for exploration according to the following roadmap:
a/ In the 2008-2015 period: To explore 12 feldspar mines and peripheral areas of 6 operating mines in Lao Cai, Yen Bai, Phu Tho, Tuyen Quang, Thua Thien Hue, Quang Nam and Dak Lac provinces, with the target of surveying a total deposit of 32-35 million tons of ores of various grades. Investment capital for the exploitation is VND 100-106 billion.
b/ In the 2016-2020 period: To explore 8-11 new feldspar ore areas and the peripheral area of Ngot mine (currently exploited) with the target of surveying a total deposit of 18-24 million tons of ores of various grades. Investment capital for the exploration is VND 58-63 billion.
For the list of feldspar ore exploration schemes in the 2008-2025 period, see Section Bl, Appendix I.
...
...
...
The total of kaolin ore deposit, both surveyed and estimated, is about 400 million tons, of which the surveyed deposit of C, or higher grade ore is 250 million tons.
Kaolin ore mines and areas with a deposit > 1 million tons of fairly high-quality ores are planned for exploration according to the following roadmap:
a/ During 2008-2015: To implement schemes on exploring 19 kaolin ore mines in Tuyen Quang, Phu Tho, Yen Bai, Lao Cai, Quang Nam, Gia Lai and Dak Lac provinces with the target of surveying a total deposit of 53 million tons of kaolin ore of various grades. Investment capital for the exploration is estimated at VND 95.5 billion;
In order to replace and/or supplement the above-said ore mines and areas, it is expected to explore some ore areas with high prospects according to the results of kaolin and feldspar ore survey and assessment schemes carried out under the Prime Ministers Decision No. 116/2007/QD-TTg of July 23, 2007, such as Dinh Van and Bao Loc areas. Lam Dong province; Dak Nia kaolin ore area in Dak Nia commune, Gia Nghia district. Dak Nong province; Huong Phong - A Roang kaolin - feldspar area, A Luoi district, Thua Thien - Hue province; and Yen Dung kaolin clay area, Luc Nam district, Bac Giang province,
b/ In the 2016-2025 period: It is expected to explore 18 kaolin ore mines and areas with the target of surveying a total of 57.5 million tons of ores of various grades. Investment capital for the exploration is VND 113.5 billion;
Apart from the above-said 18 kaolin mines and areas, after the assessment is carried out (under the Prime Ministers Decision No. 116/ 2007/QD-TTg of July 23, 2007), it is expected to explore some other kaolin clay mineral bodies in Yen Thai - Bao Dap kaolin-feldspar mining area. Yen Bai province; 2-3 kaolin-feldspar areas which can be developed into mines in Tan Thinh - Bang Doan kaolin-feldspar area in Phu Tho -Yen Bai provinces. Van Son - Lam Xuyen area, Son Duong, Tuyen Quang province; kaolin clay area in Ben Cat district, Binh Duong province; kaolin-feldspar area in Tham Duong - Lang Giang, Van Ban district, Lao Cai province; the area south of Chay river, Bac Quang - Quang
Binh, Ha Giang province; Lang Chanh - Ba Thuoc - Cam Thuy, Thanh Hoa province, and Binh Long district, Binh Phuoc province.
For the list of kaolin ore exploration schemes in the 2008-2025 period, see Section Al. Appendix 1.
4. Magnesite ore exploration
...
...
...
- By 2010, to complete the exploration of Kon Queng mine, Gia Lai province, with the target of surveying 18 million tons of magnesite ores of B, C1 and C2 grades serving the elaboration of a feasibility report for mining activities;
- During 2011-2015, to explore western Kon Queng mine, Gia Lai province, with the target of surveying 6 million tons of magnesite ores of B, C1 and C2 grades.
For the list of magnesite ore exploration projects, see Section C, Appendix 1.
V. MINING AND PROCESSING PLANNING
1. White limestone (marble) mining and processing
White limestone mining and processing complexes which are licensed in the 2008-2025 period must have an output ≥ 500,000 tons of primary stone/year or an annual output equivalent to the volume of products, including 83,000 m3 of facing and fine arts white limestone, 125,000 tons of while limestone in piece or granule and 100.000 tons of CaCO3 powder.
a/ In the 2008-2015 period
- To consolidate adjacent small white limestone mining areas in Yen Bai and Nghe An provinces so as to carry out mining activities on an industrial scale in the 2011-2015 period:
- In Yen Bai province: To invest in white limestone mining and processing activities in mining areas which have been licensed (10 areas) and complete the exploration in Mong Son - Yen Binh and Luc Yen district (31 areas). To ensure that mining activities are carried out outside the environmental landscape protection belt of Thac Ba lake;
...
...
...
- In Bac Kan province: To invest in white limestone mining and processing activities in 6 mining areas in Cho Don-Ba Be. To ensure that mining activities are carried out outside the environmental landscape protection belt of Ba Be lake;
- In Ha Nam province: To invest in white limestone mining activities in Thung Duoc mining area, Thanh Liem district, to meet the demands of local industrial processing establishments;
- In Tuyen Quang province: To invest in white limestone mining and processing activities in Km54-Km57 mining area, Phu Yen commune. Ham Yen district (on the basis of positive survey results);
- To invest in the building of a new plant and/or expansion of the capacity of the existing high-quality CaCO3 powder plant in Dong Nai province with an output of up to 500,000 tons of CaCO3 powder by 2015 and one million tons by 2025.
b/ In the 2016-2025 period
- To continue conducting marble mining and processing activities in Cho Don area, Bac Kan province;
- In Luc Yen-Yen Binh area, Yen Bai province: To invest in white limestone mining and processing activities in mining areas which have been licensed (deep mining or further exploration);
- In Quy Hop-Tan Ky area, Nghe An province: To invest in white limestone mining and processing activities in mining areas which have been licensed (deep mining or further exploration).
The white limestone output is estimated as follows: By 2010, the total output will reach about 1 million tons of CaCO3 powder, with 0.2-0.3 million tons of CaCO3 powder and 1.8 million tons of CaCO3 stone granules will be for export; by 2015, the total output will reach 2 million tons of CaCO3 powder, with 0.6-0.8 million tons of CaCO3 powder and 2.4 million tons of CaCO3 stone granules will be for export; by 2020, the total output will be 2.6 million tons of CaCO3 powder, with 1-1.2 million tons of CaCO3 powder and 3.2 million tons of CaCO3 stone granules will be for export; by 2025, the total output will be 3.8 million tons of CaCO3 powder, with 1.5 million tons of CaCO3 powder and 3.8 million tons of CaCO3 stone granules will be for export.
...
...
...
2. Feldspar ore mining and processing
Products processed from feldspar ore are feldspar powder for manufacturing ceramic and porcelain frames and enamel, construction materials, and additives used in the glass industry, for domestic consumption and export.
a/ In the 2008-2015 period: To invest in feldspar ore mining and processing activities in 12 new mines and expand production in Phu Tho, Tuyen Quang, Lao Cai, Yen Bai, Gia Lai, Dak Lak, Thua Thien - Hue and Quang Nam provinces, with a total capacity of about 1.07 million tons/year and an estimated investment capital of about VND 570-610 billion;
b/ In the 2016-2025 period: To invest in feldspar ore mining and processing activities in 12 new mines and expanded mines in Lao Cai, Yen Bai, Tuyen Quang, Quang Nam, Dak Lac and Ha Giang provinces, with a total additional capacity of about 660,000 tons.
Products processed from feldspar ore are feldspar powder for manufacturing porcelain enamel and additives used in the glass industry and for export.
For the list of feldspar ore mining and processing projects in the 2008-2025 period, see Section B2, Appendix 1.
3. Kaolin mining and processing
Deeply processed products of kaolin ore are refined kaolin powder for manufacturing ceramic and porcelain frames and enamel, construction materials, and additives used in paper, chemical and glass industries, for domestic consumption and export.
a/ In the 2008-2015 period: To invest in kaolin ore mining and processing activities in 24 new mines and expanded mines in Lao Cai, Yen Bai, Vinh Phuc, Thai Nguyen, Quang Binh, Thua Thien - Hue, Quang Ngai, Dak Lac, Lam Dong, Tay Ninh, Binh Phuoc and Binh Duong provinces, with a total estimated investment capital of about VND 800 billion, reaching a total capacity of about 1.14 million tons of refined kaolin/year by 2015.
...
...
...
Deeply processed products of kaolin ore are refined kaolin powder used in the ceramic and porcelain industry and for export.
For the list of kaolin ore mining and processing projects in the 2008-2025 period, see Section A2, Appendix 1.
4. Magnesite ore mining and processing Deeply processed products of magnesite ore are metal magnesium and caustic and sintered magnesite for manufacturing refractory materials.
a/ In 2008-2015 period:
- In 2010 and 2011: To conduct a feasibility study and formulate a master plan on magnesite ore mining and processing in Kon Queng area, Gia Lai province;
- To invest in the construction of a sorting and mining complex with an output of 200,000 tons of primary ore/year in the first phase;
- To invest in the construction of a caustic and sintered magnesite plant with an output of 100,000 tons of products/year for manufacturing refractory materials.
b/ In the 2016-2025 period:
- To make investment to raise the capacity of the ore mining and sorting complex (phase II) to 400,000 tons of primary ore/year.
...
...
...
Deeply processed products of magnesite ore are metal magnesium and caustic and sintered magnesite for manufacturing fireproof materials. For magnesite ore mining and processing projects in the 2008-2025 period, see Section C, Appendix 1.
Investment capital for the exploration, mining and processing of raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite in the planned period is estimated at VND 16,844 billion, including VND 5,164 billion for the up-to-2015 period and VND 11,680 billion for the 2016-2025 period.
Investment capital sources include capital funded by enterprises themselves, the States development investment loans and commercial loans, and foreign direct investment capital.
VII. PRINCIPAL SOLUTIONS AND POLICIES
1. General solutions and policies
- To process high-quality raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite and their products to fully meet domestic demands while reserving a rational volume of deeply processed products for export; as the total white limestone deposit, both surveyed and estimated, is huge (35 billion tons), export of white limestone products (powder and piece) will not be restricted during the planned period;
- To further decentralize the management of natural resources, improve regulations on bidding in mineral activities and promote such bidding; to set up joint-stock companies with the participation of experienced and capable organizations and individuals to invest in mineral exploration, mining and deep processing. To encourage the diversification of ownership forms, attract domestic and foreign resources for the development of the raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite mining and processing industry in the direction of prioritizing capable domestic enterprises and associating with foreign parties in processing activities requiring high technologies;
- To raise enterprises social responsibility in raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite activities through making contributions to building infrastructure; training and employing local laborers; adopting measures to take the initiative in protecting the eco-environment and actively participating in improving the social environment.
...
...
...
a/ Market solutions: To build and develop a domestic market for raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite operating according to the market mechanism under the state management according to Vietnams integration roadmap, forming close cooperation and association so as to ensure the supply of raw materials for processing establishments which have been or will be built so that they can take up the domestic market while step by step entering the international market.
b/ Science and technology research, transfer and application
- To attach importance to the research into and application of advanced mining technologies. To perfect and upgrade existing ore mining and processing technologies. To research into and formulate processes and technologies for mining and processing high-quality products through association between the State, science and technology enterprises and mining and processing enterprises of all economic sectors;
- To cooperate with foreign parties in researching and producing high-quality products from raw material white limestone, feldspar, kaolin and magnesite for export.
c/ Human resources training and development: To collaborate with training establishments (job-training schools, colleges and universities) in providing training, retraining and hands-on training on mining, mineral processing and metallurgy for laborers and scientists, taking into account the scope and conditions of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite mining in Vietnam. To attach importance to the training of qualified business executives specialized in minerals trading so as to meet enterprise development requirements in the context of competition and integration.
d/ Environmental protection: To fully and strictly implement measures to actively protect the environment in mineral exploration, mining and sorting activities through the application of modern and environmentally friendly technologies (strictly complying with regulations on solid wastes, wastewater, emission; and return water recovery); strictly implement regulations on post-mining ground and environmental rehabilitation. To ensure industrial hygiene and labor safety in production. To encourage the research into and application of advanced environmental treatment technologies in all production stages. State management agencies shall make investment in the procurement of environmental observation and control equipment.
e/ Investment capital solutions
In order to attract about VND 16,844 billion for investment in the development of the white limestone, feldspar, kaolin and magnesite mining and processing industry up to 2025, investment capital is expected to be mobilized from the following sources:
- Capital funded by enterprises themselves.
...
...
...
- State investment credit for projects on investment in ore mining and processing projects in geographical areas with difficult and extremely difficult socio-economic conditions according to current regulations;
- Domestic and foreign commercial loans;
- Foreign investment capital: To mobilize foreign capital for a number of investment cooperation projects in white limestone, feldspar, kaolin and magnesite exploration, mining and processing.
f/ State management
- To periodically scrutinize, update and adjust the planning on the development of the white limestone, feldspar, kaolin and magnesite exploration, mining and processing industry in accordance with the socio-economic development in the country and the world;
- To formulate and improve regulations on the management of mineral exploration, mining and processing in order to ensure consistency, avoid overlap and increase effectiveness in the management, protection and exploitation of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite;
- To reorganize the work of natural resources administration and make statistics and reporting on white limestone, feldspar, kaolin and magnesite activities from the grassroots to provincial and ministerial level. To work out measures to strictly handle organizations and individuals that fail to fully observe the laws on minerals and the environment. To enhance examination of mineral activities in order to prevent the illegal exploitation and export of minerals;
- To scrutinize and revise criteria on calculation of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite deposits in conformity with the increasing prices of refined ores and products processed from white limestone, feldspar, kaolin and magnesite as well as scientific and technological advances in mining and processing stages.
VIII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
...
...
...
2. The Ministries of Natural Resources and Environment; Science and Technology; Planning and Investment; Finance; Transport; Agriculture and Rural Development; and Information and Communication shall, within their functions and tasks, assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in, implementing solutions and policies set forth in this Decision.
3. Provincial-level Peoples Committees
- To organize the management and protection of white limestone, feldspar, kaolin and magnesite resources in their localities; to prevent the illegal mining and export of minerals;
- To elaborate and submit to Peoples Councils of the same level local plannings on white limestone, feldspar, kaolin and magnesite exploration, mining and processing in conformity with this Plan. To zone off, and approve lists of, areas where mining activities are banned, temporarily banned or restricted;
- To coordinate with state management agencies and enterprises in implementing projects stated in this Decision.
Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
...
...
...
LIST OF EXPLORATION SCHEMES AND INVESTMENT PROJECTS
ON RAW MATERIAL KAOLIN, FELDSPAR, WHITE LIMESTONE AND MAGNESITE MINING AND
PROCESSING IN THE 2008-2015 PERIOD, WITH A VISION TOWARD 2025 TAKEN INTO
CONSIDERATION
(To the Industry and Trade Ministers Decision No. 47/2008/QD-BCT of December
17, 2008)
A1. Kaolin ore exploration schemes in the 2008-2015 period
No.
Names of ore mines and areas planned for exploration
Geographical location
2008-2015
2016-2025
...
...
...
Target (thousand tons)
Investment capital (VND billion)
Target (thousand tons)
Investment capital (VND billion)
I
Lao Cai province
...
...
...
2
Ngoi Xum -Ngoi An
Thai Nien commune, Bao Thang district
3,000
4.5
...
...
...
2
Lang Bon
Minh Tam commune, Bao Yen district
1,000
3
3
Ban Phiet
...
...
...
1,000
1.5
II
Yen Bai province
...
...
...
1
Yen Thai - Bao Dap
Yen Thai commune. Van Yen district, and Bao Dap commune, Tran Yen district
1,500
3
2
...
...
...
Minh Xuan commune, Luc Yen district
1,500
3
III
Vinh Phuc province
...
...
...
1
Xom Moi (former Thanh Van)
Thanh Van commune. Tam Duong district
1,500
4
...
...
...
Dinh Trung
Dinh Trung commune. Tam Duong district
5,000
5
3,000
3
IV
Thai Nguyen province
...
...
...
1
Phuong Nam 3 and Tan Lap
Phu Lac commune, Dai Tu district
5,000
10
...
...
...
V
Thua Thien -Hue province
1
Khanh My
...
...
...
1,000
3
2
Van Xa
Huong Van commune, Huong Tra district
4,000
9
...
...
...
6
3
Phu Vinh (former highway 12)
East of Bot Do marketplace, Phu Vinh commune, A Luoi district
1,500
4.5
4
...
...
...
Huong Lam commune, A Luoi district
1,000
3
VI
Quang Ngai province
...
...
...
1
Dong Troi
Tinh Hiep commune, Son Tinh district
4,000
6
4,000
6
...
...
...
Nghia Thang -Nghia Thuan
Nghia Thang and Nghia Thuan communes, Tu Nghia district
4,000
4
4,000
6
3
Ba Gia
Tinh Dong and Tinh Bac communes, Son Tinh district
...
...
...
3,000
3
VII
Dak Lak province
...
...
...
1.
Ea Knop
Ea Tih commune, Ea Knop township, Ea Kar district
2,500
3
VIII
Dak Nong province
...
...
...
1
Dak Ha
Dak Ha commune. Dak Klong district
6,000
9
...
...
...
9
IX
Tay Ninh province
1
...
...
...
Suoi Ngo commune. Tan Chau district
3,000
6
X
Binh Phuoc province
...
...
...
1
Minh Duc
Minh Duc commune, Binh Long district
2,000
6
...
...
...
Tan Hiep
Dong No commune. Long Binh district
3,000
9
3
Suoi Lanh
Dong No commune. Long Binh district
...
...
...
1,500
4.5
4
Suoi Bang Xom
Dong No commune, Long Binh district
3,000
...
...
...
5
Suoi Doi
Chon Thanh township, Chon Thanh district
2,000
6
6
Nam Suoi Cai
...
...
...
3,000
9
7
Hamlet 1, hamlet 5 and hamlet 6
Minh Hung commune, Chon Thanh district
2,000
5
...
...
...
XI
Binh Duong province
1
...
...
...
An Long commune, Phu Giao district
4,000
6
2
Ben Tuong
Chanh Phu Hoa commune, Ben Cat district
...
...
...
2,000
6
3
An Lap
An Lap commune, Dau Tieng district
1,500
3
...
...
...
Vinh Tan
Tan Lap commune, Tan Uyen district
5,000
9
5
Hoa Dinh
Thoi Hoa commune, Ben Cat district
...
...
...
6
4,000
6
6
Tan Uyen
Uyen Hung township. Tan Uyen district
4,000
...
...
...
Total
53,000
95,5
57,500
113,5
A2. List of kaolin ore mining and processing projects in the 2008-2025 period
Unit of capacity: 1,000 tons of product/year
No.
...
...
...
Geographical location
2008-2015
2016-2025
Capacity
Investment capital (VND billion)
Capacity
Investment capital (VND billion)
I
Lao Cai province
...
...
...
1
Ngoi Xum -Ngoi An
Thai Nien commune, Bao Thang district
50
42
...
...
...
28
2
Lang Bon
Minh Tam commune, Bao Yen district
40
28
3
...
...
...
Ban Phiet, Ban Cam, Phong Hai and Thai Nien communes, Bao Thang district
+40
28
II
Yen Bai province
...
...
...
1
Yen Thai - Bao Dap
Yen Thai commune, Van Yen district, and Bao Dap commune, Tran Yen district
40
28
...
...
...
Vinh Phuc province
1
Xom Moi (former Thanh Van)
Thanh Van commune. Tam Duong district
...
...
...
35
2
Dinh Trung
Dinh Trung commune, Tan Dong district
50
35
...
...
...
IV
Thai Nguyen province
1
Phuong Nam 3 and Tan Lap
...
...
...
70
49
V
Quang Binh province
...
...
...
1
Bac Ly
(production expansion)
Loc Ninh and Dai Loc communes, Dong Hoi town
+50
42
+50
28
...
...
...
Thua Thien -Hue province
1
Khanh My
Phong Thu commune, Phong Dien district
...
...
...
20
14
2
Van Xa
Huong Van commune, Huong Tra district
50
35
...
...
...
3
Phu Vinh (former highway 12)
East of Bot Do marketplace, Phu Vinh commune, A Luoi district
20
10
4
A Sau
...
...
...
20
10
VII
Quang Ngai province
...
...
...
1
Dong Troi
Tinh Hiep commune. Son Tinh district
60
42
2
...
...
...
Nghia Thang and Nghia Thuan communes, Tu Nghia district
60
42
3
Ba Gia
Tinh Dong and Tinh Bac communes, Son Tinh district
...
...
...
50
35
VIII
Dak Lac province
...
...
...
Ea Knop
Ea Tih commune, Ea Knop township, Ea Kar district
70
34
15
IX
Dak Nong province
...
...
...
1
Dak Ha
Dak Ha commune. Dak Klong district
150
...
...
...
X
Lam Dong province
1
Da Quy
...
...
...
15
20
2
Loc Tan - Loc Chau (production expansion)
Loc Tan and Loc Chau communes, Bao Loc town
+50
90
...
...
...
3
Loc Chau (village 1)
Loc Chau commune and Bao Loc town
100
160
4
...
...
...
Dai Lao commune, Bao Loc town
50
80
5
1-2 ore refining plants
Bao Loc town
15-30
...
...
...
XI
Tay Ninh province
...
...
...
Suoi Ngo
Suoi Ngo commune. Tan Chau district
50
35
XII
Binh Phuoc province
...
...
...
1
Minh Duc
Minh Duc commune, Binh Long district
50
...
...
...
2
Tan Hiep
Dong No commune. Long Binh district
50
35
3
Suoi Lanh
...
...
...
35
25
4
Suoi Bang Xom
Dong No commune, Long Binh district
...
...
...
49
5
Suoi Doi
Chon Thanh township, Chon Thanh district
40
28
6
...
...
...
Chon Thanh township, Chon Thanh district
70
49
7
Hamlet 1, hamlet 5 and hamlet 6
Minh Hung commune, Chon Thanh district
40
...
...
...
XIII
Binh Duong province
...
...
...
Suoi Thon
An Long commune, Phu Giao district
60
42
2
Long Nguyen
Long Nguyen commune, Ben Cat district
...
...
...
25
3
Ben Tuong
Chanh Phu Hoa commune, Ben Cat district
40
...
...
...
4
An Lap
An Lap commune, Dau Tieng district
30
20
5
Vinh Tan
...
...
...
60
42
6
Hoa Dinh
Thoi Hoa commune, Ben Cat district
70
49
...
...
...
7
Tan Uyen
Uyen Hung township, Tan Uyen district
60
42
Total
...
...
...
1,028
860
603
B1. List of feldspar ore exploration schemes in the 2008-2025 period
No.
Names of ore mines and areas planned for exploration
Geographical location
2008-2015
...
...
...
Target (thousand tons)
Investment capital (VND billion)
Target (thousand tons)
Investment capital (VND billion)
I
Lao Cai province
...
...
...
1
Minh Tan -Long Phuc mining area
Minh Tan, Yen Son, Luong Son and Long Phuc communes, Bao Yen district
4 (Luong Son)
7
4 (Long Phuc-Minh Tan)
9
2
...
...
...
Ngoi Thi area
(two mines)
14
3
1-2 schemes
Tham Duong -Lang Giang area
...
...
...
(1-2 mines)
7-14
II
Yen Bai province
...
...
...
Yen Thai - Bao Dap mining area
Yen Thai commune. Van Yen district, Bao Dap commune, Tran Yen district
9
10-17
2-3 (periphera 1 areas)
5
2
1 scheme
Tan Thinh - Bang Doan area, Phu Tho and Yen Bai provinces (covering an area of Phu Tho province)
...
...
...
(1 mine)
7
III
Tuyen Quang province
...
...
...
1
Binh Man kaolin and feldspar mine (13.7 ha)
Son Nam commune. Son Duong district
2 (kaolin and feldspar)
10
(4+6)
2
...
...
...
Thai Son commune. Ham Yen district
3
Thang Loi and Phu Da kaolin and feldspar ore areas (50 ha)
Hao Phu commune. Son Duong district
Further exploration
5
...
...
...
4
Tan Binh kaolin and feldspar mine (108 ha)
Dai Phu commune, Son Duong district
2,5
4
...
...
...
Van Son kaolin and feldspar mine (10.7 ha)
Van Son commune, Son Duong district
1,5
2
6
Dong Ben kaolin and feldspar mine (49 ha)
Thanh Long commune, Ham Yen district
...
...
...
5
7
Dong Danh kaolin and feldspar amine (350 ha)
Dong Danh commune, Son Duong district
6
8
...
...
...
8
1 scheme
Van Son - Lam Xuyen ore area
(1 mine)
7
IV
Phu Tho province
...
...
...
1
Doi Gianh - Ba Tri, Ba Bo, Doi Dao and Hang Doi mines
Thanh Khoang feldspar ore area
Further exploration
8
...
...
...
2
Ngot mine
SonThuy commune, Tarn Thanh district, and Tat Thang commune, Thanh Son district
1-1.5
Further exploration
2
...
...
...
Doc Keo
Huong Xa commune, Ha Hoa district
V
Quang Nam province
...
...
...
1
Tra My-Tien Lap mining area
Tra My, Tra Duong and Tra Dong communes, Tra My district, and Tien Hiep, Tien An and Tien Lap communes, Tien Phuoc district
3 (Tien Lap, Tra Dong and Tra My)
8
3-4 (Tien Hiep)
...
...
...
VI
Gia Lai province
1
Tan Ro
...
...
...
2.5
7
2
la Hreh
la Hreh and Krong Hnang communes, Krong Pa district
7
...
...
...
VII
Dak Lak province
1
...
...
...
Ea Knop township, Ea Kar district
Further exploration
2
2
Krong Hnang
Krong Jing commune, MDrak district
...
...
...
0.5
2
VIII
Ha Giang province
...
...
...
2 schemes
South of Chay river, Bac Quang -Quang Binh
(2 mines)
14
IX
Thua Thien -Hue province
...
...
...
I
1 scheme
Huong Phong - A Roang area
(1 mine)
7
...
...
...
Total
32-35
100-106
18-24
58-63
B2. List of feldspar ore mining and processing projects in the 2008-2025 period
Unit of capacity: 1,000 tons of product/year
No.
...
...
...
Name of province
Capacity
Investment capital (VND billion)
A
In the 2008-2015 period
I
...
...
...
1
Maintaining the mining and processing capacity of Doi Gianh-Ba Tri, Ba Bo, Hang Doi, Mo Ngot and Doi Dao mines
Phu Tho
100
45-70
2
...
...
...
Phu Tho
47
30
3
Expanding feldspar ore mining in Doi Gianh-Ba Tri mines
Phu Tho
+50
20
4
...
...
...
Phu Tho
+60
20
II
Tuyen Quang province
1
...
...
...
Tuyen Quang
50 (kaolin and feldspar)
35
III
Gia Lai province
1
...
...
...
Gia Lai
100
50
2
Feldspar ore mining and processing in la Hreh mine
Gia Lai
100
50
IV
...
...
...
1
Feldspar ore mining in Luong Son, Minh Tan-Long Phuc mining area, phase 1
Lao Cai
200
120
V
...
...
...
1
Feldspar ore mining in Yen Thai-Bao Dap mining area, phase 1
Yen Bai
200
150
VI
...
...
...
1
Feldspar ore mining in Tien Lap, Tra My-Tien Lap mining area, phase 1
Quang Nam
100
80
VII
...
...
...
1
Feldspar ore (aplite) mining in Huong Phong - A Roang area (1 mine)
Thua Thien Hue
50
30-50
VIII
...
...
...
1
Expanding feldspar ore mining in Ea Krong Hnang mine
Dak Lak
+15
10
B
...
...
...
I
Lao Cai province
1
...
...
...
Lao Cai
+ 100
60
2
Feldspar ore mining in Minh Tan, Minh Tan - Long Phuc mining area, phase 3
Lao Cai
-
50
II
...
...
...
1
Expanding feldspar ore mining in Yen Thai - Bao Dap mining area, phase 2
Yen Bai
+ 100
60
2
...
...
...
Yen Bai
-
50
III
Quang Nam province
1
...
...
...
Quang Nam
+50
30
2
Feldspar ore mining in Tien Hiep, Tra My-Tien Lap mining area, phase 3
-
50
IV
...
...
...
1
Feldspar ore mining in Krong Hnang mine
Dak Lak
50
20-50
V
...
...
...
1
Feldspar ore mining in Van Son -Lam Xuyen area, except Hao Phu commune
Tuyen Quang
150 (max)
60
VI
...
...
...
1
4-5 investment projects on feldspar ore mining in Ngoi Thi, Tan Thinh -Bang Doan, Tham Duong - Lang Giang areas; the area south of Chay river and some other areas
Lao Cai, Ha Giang and other provinces
400 (total capacity of projects)
230-250
...
...
...
1,235-1,345
Note: "+" in the column "Capacity" indicates the additional capacity of mining and processing expansion projects.
C. List of magnesite ore exploration, mining and processing schemes in the 2008-2025 period
No.
Name of ore mine and area planned for exploration
Geographical location
2008-2015
2016-2025
...
...
...
Investment capital (VND billion)
Target (thousand tons)
Investment capital (VND
I
Exploration
...
...
...
1
Kon Queng
Konchro district, Gia Lai province
18,000
15
2
Western Kong Queng
...
...
...
6,000
6
Total I
24,000
21
...
...
...
II
Mining and processing
1
...
...
...
Konchro district, Gia Lai province
200
143
2
Caustic and sintered magnesite plant
Konchro district, Gia Lai province
100
...
...
...
3
Expanding Kon Queng mining and sorting complex
Konchro district, Gia Lai province
400
150
...
...
...
Metal magnesium refining plant
Konchro district, Gia Lai province
45
200
Total II
...
...
...
293
445
350
Total (1+ II)
314
...
...
...
LIST OF WHITE LIMESTONE EXPLORATION, MINING AND
PROCESSING SCHEMES IN THE 2008-2015 PERIOD
(To the Industry and Trade Ministers Decision No. 47/2008/QD-BCT of December
17, 2008)
A. Projects which have been granted exploration licenses
No.
Location and area of mine and mining area planned for exploration
License No.
Duration of validity, area
Name of organization
...
...
...
Bac Kan province
1
Ban Chang, Tan Lap commune, Cho Don district
788/GP-BTNMT of April 7, 2008
12 months 5+20 ha
An Thinh Joint-Stock Company
...
...
...
Phya Bang-Phya Cheng, Dong Phuc commune, Ba Be district
215/GP-BTNMTof February 1, 2008
24 months
Encotech Vietnam
Joint-Stock
Company
3
Dan Khao, Tan Lap commune, Cho Don district
1136/GP-BTNMTof May 30, 2008
...
...
...
Son Trang Construction Joint-Stock Company
4
Bo Pia, Bang Phuc commune, Cho Don district
1118/GP-BTNMTof May 29, 2008
24 months
Son Trang Construction Joint-Stock Company
II
Ha Nam province
...
...
...
1
Thung Duoc, Thanh Thuy commune, Thanh Liem district
1077/GP-BTNMT of May 23, 2008
12 months
Hanstar Limited Liability Company
III
Yen Bai province
...
...
...
1
Mong Son VII, Mong Son commune, Yen Binh district
1137/GP-BTNMTof May 31, 2008
12 months
17.6 ha
Phanxipang Construction and Trade Limited Liability Company
2
Mong Son VIII, Mong Son commune, Yen Binh district
...
...
...
12 months
15 ha
Binh Long Construction Limited Liability Company
3
Minh Tien 1, Minh Tien commune, Yen Binh district
1048/GP-BTNMT of May 20, 2008
12 months
28 ha
Hanoi Electrical Equipment and Engineering Joint-Stock Company
...
...
...
Doc Thang, Yen The commune, Luc Yen district
1003/GP-BTNMT of April 15, 2008
12 months
15.6 ha
Hong Nam Joint-Stock Company
5
Tham Then mount, Tan Lap commune, Luc Yen district
872/GP-BTNMT of April 25, 2008
12 months
...
...
...
Nam Viet Investment and Consultancy Joint-Stock Company
6
Minh Tien, Minh Tien commune, Luc Yen district
935/GP-BTNMT of May 6, 2008
18 months
56.4 ha
An Binh Trade and Service Joint-Stock Company
7
Vinh Lac (I), Vinh Lac commune, Luc Yen district
...
...
...
30.1 ha
Kim Son Investment Minerals Joint-Stock Company
8
Mong Son V, Mong Son commune, Yen Binh district
612/GP-BTNMTof March 26, 2008
12 months
52 ha
Hoa Binh Minh Corporation
9
...
...
...
589/GP-BTNMTof March 21, 2008
12 months
Hoang Dai Thanh Limited Liability Company
10
Dam Tan Minh 2, Mong Son commune. Yen Binh district
538/GP-BTNMT of March 17,2008
12 months
Industrial Production and Trade Joint-Stock Company
11
...
...
...
239/GP-BTNMT of February 13, 2008
12 months
36 ha
Chan Thien My Production and Trade Limited Liability Company
12
Dan Khao, Vinh Lac (II) and Minh Tien communes, Luc Yen district
214/GP-BTNMTof February 1, 2008
12 months
26 ha
...
...
...
13
Mong Son IV, Mong Son commune. Yen Binh district
213/GP-BTNMTof February 1, 2008
12 months
10.6 ha
Development Joint-Stock Company
14
Lang Lanh, Lieu Do commune, Luc Yen district
04/GP-BTNMT of January 3, 2008
...
...
...
35 ha
Thai Duong Services and Job-Training Joint-Stock Company
15
Ban Nghe II, Yen Thang commune, Luc Yen district
1943/GP-BTNMT of November 30, 2007
12 months
40.7 ha
Viet Due Mining and Metallurgy Joint-Stock Company
16
...
...
...
1942/GP-BTNMT of November 30, 2007
12 months
6.16 ha
Dai Hoang Long Limited Liability Company
17
Can village (Mong Son III), Mong Son commune, Yen Binh district
1941/GP-BTNMTof November 30, 2007
12 months
13.7 ha
...
...
...
18
Dam Dinh (expanded), Mong Son commune, Yen Binh district
1197/GP-BTNMTof August 9, 2007
12 months
48 ha
Granite Production Limited Liability Company (GRAN IDA)
19
Dao Lam I, Luc Yen township, Luc Yen district
06/GP-DCKS of March 23, 2007
...
...
...
8.56 ha
Dong Do Company, the Ministry of Defense
20
Khau Tu Ka, An Phu commune, Luc Yen district
06/GP-DCKS of October 30, 2006
6 months
6.5 ha
Thai Duong Services and Job-Training Joint-Stock Company
21
...
...
...
1063/GP-BTNMT of August 11, 2006
6 months
6.3 ha
Yen Bai Minerals Joint-Stock Company
22
Dam Dinh., Vinh Lac commune, Luc Yen district
919/GP-BTNMTof July 6, 2006
6 months
52.2 ha
...
...
...
23
Ban Nghe, Yen Thang commune, Luc Yen district
914/GP-BTNMTof July 5, 2006
6 months
15.6 ha
Hung Dai Son Construction, Production, Trade and Service Limited Liability Company
24
Trung Thanh village, Minh Tien commune, Luc Yen district
1693/GP-BTNMT of November 26, 2004
...
...
...
32 ha
Quang Phat Limited Liability Company
IV
Nghe An province
1
Trung Do, Tan Hop commune. Tan Ky district
...
...
...
12 months 42 ha
2
Thung Vuot, Tan Hop commune. Tan Ky district
1117/GP-BTNMT of May 29, 2008
12 months
12 ha
Son Nam Joint-Stock Company
3
...
...
...
1105/GP-BTNMT of May 28, 2008
12 months
20.62 ha
Mien Tay Mineral Consultancy and Mining Company
4
Ban Cong, Chau Hong commune, Quy Hop district
1021/GP-BTNMTof May 16, 2008
12 months
25.4 ha
...
...
...
5
Thung Co Trong, Lien Hop commune, Quy Hop district
1020/GP-BTNMT of May 16, 2008
12 months
14.9 ha
An Loc Minerals
Joint-Stock
Company
6
...
...
...
858/GP-BTNMT of April 22, 2008
24 months
19.5 ha
Hoang Gia Facing Stone Joint-Stock Company
7
Thung Tom Tan Hop commune. Tan Ky district
857/GP-BTNMT of April 22, 2008
12 months
7.29 ha
...
...
...
8
Chau Hong, Chau Hong commune, Quy Hop district
634/GP-BTNMT of March 28, 2008
9 months
19.4 ha
Omya Vietnam Minerals Company
9
Thung Pha Liu, Chau Tien commune, Quy Hop district
95/GP-BTNMT of January 11,2008
...
...
...
Dong Tien Joint-Stock Company
10
Thung Co, Lien Hop commune, and Thung Diem Chau Loc commune, Quy Hop district
77/GP-BTNMT of January 11, 2008
12 months
19.15 ha
Dat Viet Construction and Investment Cooperation Joint-Stock Company
11
Thung Pen, Chau Hong commune, Quy Hop district
...
...
...
24 months
29 ha
Chinh Nghia Limited Liability Company
12
Thung Pha Nghien, Chau Tien commune, Quy Hop district
1976/GP-BTNMTof December 10, 2007
24 months
58.8 ha
Lam Hong Trade, Service and Transport Limited Liability Company
...
...
...
Thung Xan, Lien Hop and Chau Loc communes, Quy Hop district
1741/GP-BTNMT of November 5, 2007
12 months
26.35 ha
Vietnam Mineral Export and Mining Joint-Stock Company
14
Thung May, Tan Hop commune, Tan Ky district
1664/GP-BTNMTof October 26, 2007
12 months
...
...
...
Hoang Danh Limited Liability Company
15
Len But, Tan Xuan and Giai Xuan communes. Tan Ky district
1663/GP-BTNMT of October 26, 2007
12 months
18.86 ha
Tin Hoang Limited Liability Company
16
Thung Den, Chau Cuong commune, Quy Hop district
...
...
...
24 months
60 ha
Lien Hiep Production, Trade and Services Limited Liability Company
17
Thung Nam and Thung Heo, Chau Cuong commune, Quy Hop district
1219/GP-BTNMTof August 14, 2007
24 months 24.91 ha
Phu Quy Stone Limited Liability Company
18
...
...
...
10/GP-DCKSofMay 14, 2007
24 months
22 ha
Quang Long Production and Trade Joint-Stock Company
19
Ban Duoc, Lien Hop commune, Quy Hop district
15/GP-DCKS of November 30, 2006, in replacement of license No. 374/GP-BTNMT
of April 7, 2006
18 months
...
...
...
B. Projects in which investment has been approved
No.
Geographical location of the area proposed for exploration
Area (ha)
Name of company
Note
I
Bac Kan province
...
...
...
1
Ban Moi, Nam Cuong commune, and Na Lit, Tan Lap commune, Cho Don district
16
Hung Dung Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
2
Coc Lieng, Hoang Tri commune, Ba Be district
...
...
...
Encotech Vietnam Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
II
Tuyen Quang province
1
Km 54-57 (Da Den mount). Ham Yen district
...
...
...
Alliance Limited Liability Company (India)
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
III
Yen Bai province
1
Lieu Do commune, Luc Yen district
...
...
...
Hanoi Mineral and Construction Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
2
Lieu Do commune, Luc Yen district
49.8
Viet Long Stone Exploitation and Processing Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
3
Lieu Do commune, Luc Yen district
...
...
...
Tuong Phu Stone Exploitation and Processing Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
4
Mong Son commune, Binh Yen district
25.6
ISA Informatics Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
5
Ban Ro, Phan Thanh commune, Luc Yen district
...
...
...
Nong Cao Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
6
Khau Ca, An Phu commune, Luc Yen district
20
VINAVICO Mining and Investment Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
7
Minh Tien commune, Luc Yen district
...
...
...
Yen Bai Minerals and Investment Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
IV
Nghe An province
1
Thung Loc, Tan Hop commune, Tan Ky district
...
...
...
Vu Hoang International Production and Trade Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
2
Thung Co, Tan Hop commune, Tan Ky district
25
Kim Vinh Trade Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
3
Len Ke But, Tan Xuan and Giai Xuan communes. Tan Ky district
...
...
...
Minh Duc Chemicals Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
4
Ken Co Phat, Lien Hop commune, Quy Hop district
13.51
An Son Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
5
Thung Lang, Tan Hop commune, Tan Ky district
...
...
...
Bio-tourism Construction and Investment Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
6
Chau Cuong commune, Quy Hop district
64.45
Long Vu Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
7
Thung Lo, Tan Hop commune. Tan Ky district
...
...
...
Vietnam Mineral Investment and Development Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
8
Len Ke But, Tan Xuan commune. Tan Ky district
12.36
Mien Tay Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
9
Man Man mount and Thung Con Cho, Tan Hop commune. Tan Ky district
...
...
...
Loc Hien private enterprise
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
10
Pha Tham mount, Chau Tien commune, Quy Hop district
7.39
Asia Stone Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
11
Thung Tom Tan Hop commune, Tan Ky district
...
...
...
NACONEX Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
12
Len Ke But, Tan Xuan and Giai Xuan communes, Tan Ky district
18.7
Drilling Mud Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
13
Pha Bang mount, Hang Cang village, Chau Loc commune, Quy Hop district
...
...
...
Trung Due Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
14
Thung Co, Lien Hop commune, Quy Hop district
29.7
Due An Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
15
Lien Hop commune, Quy Hop district
...
...
...
Ha An Minerals Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
16
Mo Nung, Lien Hop commune, Quy Hop district
25
Thien Long Mineral Exploitation and Import-Export Joint-Stock Company
Being included in Construction Ministrys planning on construction materials
17
Thung Hung, Chau Tien commune, Quy Hop district
...
...
...
Invecon
International Trade and Investment Consultancy Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee. Ministry of Industry and Trade and Ministry of Construction
18
Len Bac, Tan Hop commune, Tan Ky district
17.2
Kieu Phuong Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee, Ministry of Industry and Trade and Ministry of Construction
19
...
...
...
18.6
Thanh Trung Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee, Ministry of Industry and Trade and Ministry of Construction
20
Thung Duoc, Chau Hong commune, Quy Hop district
31.1
Construction and Transport Facilities Joint-Stock Company 747
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee, Ministry of Industry and Trade and Ministry of Construction
21
...
...
...
13.2
Military Zone 4 International Cooperation Company, the Ministry of Defense
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee, Ministry of Industry and Trade and Ministry of Construction
22
Hat hamlet, Chau Tien commune, Quy Hop district
30.4
Nghe Tinh Non-Ferrous Metal State-Owned One-Member Limited Liability Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
23
...
...
...
23.59
Nghe An Minerals Joint-Stock Company
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee and Ministry of Industry and Trade
24
Ngoc hamlet, Chau Hong commune, Quy Hop district
12.03
Asia Minerals
Joint-Stock
Company
...
...
...
25
Tan Xuan, Tan Ky commune
29.8
Dong Bac Corporation, the Ministry of Defense
Having obtained opinions of provincial-level Peoples Committee
26
Chau Cuong commune, Quy Hop district
15.1377
Dong Loi Limited Liability Company
...
...
...
;
Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 47/2008/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video