THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm chỉ đạo:
a) Kết hợp bảo tồn tại chỗ với bảo tồn chuyển chỗ và các hình thức bảo tồn khác nhằm bảo đảm hiệu quả công tác bảo tồn, tính thống nhất và phù hợp với điều kiện của từng vùng trên phạm vi cả nước, không gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
b) Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật, chú trọng duy trì và phát triển các dịch vụ hệ sinh thái, môi trường, cảnh quan đa dạng sinh học.
c) Thống nhất theo các tiêu chí của Luật đa dạng sinh học trên cơ sở phát huy tối đa tính kế thừa các thành quả và duy trì tính ổn định của hệ thống các khu bảo tồn rừng đặc dụng, biển, vùng nước nội địa hiện có.
d) Bảo đảm an toàn đa dạng sinh học, giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Huy động mọi nguồn lực, kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học; bảo đảm các nguyên tắc về chia sẻ công bằng, hài hòa lợi ích của các bên có liên quan.
e) Tăng cường hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt với các nước có chung biên giới.
2. Mục tiêu đến năm 2020
a) Mục tiêu tổng quát:
Bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền vững; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc đẩy phát triển bền vững đất nước.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xác định và khoanh vùng bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng. Nâng cao chất lượng và tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ trên phạm vi cả nước; nâng độ che phủ rừng đạt 45%; bảo tồn và có kế hoạch bảo vệ hiệu quả 0,57 triệu ha diện tích rừng nguyên sinh tại các vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ; bảo vệ và phát triển bền vững khoảng 60.000 ha diện tích rừng ngập mặn tự nhiên; bảo vệ hệ sinh thái các rạn san hô, thảm cỏ biển tại các vùng Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; bảo vệ hệ sinh thái các đầm phá ven biển vùng Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; khôi phục 2.000 ha diện tích rừng trên núi đá vôi tại vùng Đông Bắc.
- Hoàn thiện quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn; đề xuất điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020, bảo đảm quỹ đất thành lập và đưa vào hoạt động 46 khu bảo tồn mới với tổng diện tích khoảng 567.000 ha, nâng tổng diện tích hệ thống khu bảo tồn trên phạm vi cả nước đạt khoảng 2.940.000 ha.
- Phát triển và nâng cấp hệ thống 26 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch phát triển với các loại hình: 04 vườn thực vật tại các vùng địa lý: Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ; 05 vườn cây thuốc quốc gia tại các vùng địa lý: Đông Bắc, Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ; 02 vườn động vật quốc gia tại các vùng địa lý: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ; 12 trạm/trung tâm cứu hộ động vật trên phạm vi cả nước và 3 ngân hàng gen tại vùng đồng bằng sông Hồng.
- Thành lập và đưa vào hoạt động 04 hành lang đa dạng sinh học tại 02 vùng Đông Bắc và Nam Trung Bộ với tổng diện tích khoảng 120.000 ha nhằm kết nối các sinh cảnh và tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu của các hệ sinh thái và loài sinh vật.
3. Định hướng đến năm 2030
- Tiếp tục bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn tự nhiên, đầm phá ven biển và núi đá vôi bị suy thoái.
- Tiếp tục thành lập và đưa vào hoạt động các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học đã được đề xuất.
1. Đến năm 2020:
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020 theo 08 vùng địa lý trên phạm vi cả nước theo 04 đối tượng, bao gồm: Hệ sinh thái tự nhiên, khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học, cụ thể như sau:
a) Vùng Đông Bắc:
- Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên lưu vực sông Hồng, sông Lô, sông Gâm; hệ sinh thái núi đá vôi tại Tuyên Quang, Hà Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng, Quảng Ninh; hệ sinh thái đất ngập nước tại Đầm Hà, Yên Hưng (Quảng Ninh).
- Chuyển tiếp 36 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 265.800 ha.
- Nâng cấp và thành lập 03 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: 01 trung tâm cứu hộ động vật, 01 vườn thực vật và 01 vườn cây thuốc.
- Thành lập và đưa vào hoạt động 01 hành lang đa dạng sinh học với diện tích khoảng 506 ha kết nối các sinh cảnh giữa Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang và Vườn quốc gia Ba Bể.
b) Vùng Tây Bắc:
- Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên lưu vực sông Đà, sông Mã; rừng ở các đai cao trên 1.500 m tại Lào Cai, Sơn La.
- Chuyển tiếp 15 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 261.500 ha.
- Nâng cấp, thành lập 02 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: 01 trung tâm cứu hộ động vật và 01 vườn cây thuốc.
c) Vùng đồng bằng sông Hồng:
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn tự nhiên tại Hải Phòng, Thái Bình; các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng tại Ninh Bình, Nam Định.
- Chuyển tiếp 11 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 88.000 ha.
- Nâng cấp, thành lập 08 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: 02 trung tâm cứu hộ động vật, 01 vườn thực vật, 01 vườn động vật, 01 vườn cây thuốc và 03 ngân hàng gen.
d) Vùng Bắc Trung Bộ:
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng nguyên sinh tại Nghệ An, Hà Tĩnh; rừng tự nhiên lưu vực sông Mã, sông Cả, sông Gianh; rừng ngập mặn ven biển tại Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa; hệ sinh thái núi đá vôi ở Thanh Hóa và Quảng Bình; hệ sinh thái đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tại Thừa Thiên Huế.
- Chuyển tiếp 21 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 630.000 ha.
- Nâng cấp, thành lập 03 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: 02 trung tâm cứu hộ động vật và 01 vườn cây thuốc.
đ) Vùng Nam Trung Bộ:
- Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên lưu vực sông Cái (tỉnh Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa), sông Côn, sông Đà Rằng, sông Ba, sông Trà Khúc, sông Thu Bồn; hệ sinh thái rừng khộp tại Ninh Sơn (Ninh Thuận), Hoàn Giao (Khánh Hòa); các rạn san hô, thảm cỏ biển tại Cù Lao Chàm, Ninh Hải, vịnh Vĩnh Hy, vịnh Cam Ranh, đầm Thủy Triền, vịnh Vân Phong; hệ sinh thái đất ngập nước khu vực đầm Thị Nại, Trà Ổ, Cù Mông, Ô Loan, Nha Phu.
- Chuyển tiếp 22 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 347.000 ha.
- Thành lập và đưa vào hoạt động 03 hành lang đa dạng sinh học kết nối các khu bảo tồn tại vùng Nam Trung Bộ với tổng diện tích khoảng 118.700 ha.
e) Vùng Tây Nguyên:
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng nguyên sinh gồm: rừng trên núi trung bình (Ngọc Linh, Chư Yang Sin), rừng nửa rụng lá (rừng bằng lăng), rừng rụng lá cây họ Dầu (rừng khộp); rừng tự nhiên lưu vực sông Sê San, sông Ba, sông Đồng Nai.
- Chuyển tiếp 16 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 461.000 ha.
- Nâng cấp, thành lập 03 trung tâm cứu hộ động vật.
g) Vùng Đông Nam Bộ:
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng nguyên sinh; các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển tại Cà Ná, Côn Đảo; hệ sinh thái đất ngập nước tại đầm Thị Nại, rừng ngập mặn Cần Giờ.
- Chuyển tiếp 11 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 212.200 ha.
- Nâng cấp, thành lập 06 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: 02 trung tâm cứu hộ động vật, 02 vườn thực vật, 01 vườn cây thuốc và 01 vườn động vật.
h) Vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Bảo vệ và phát triển bền vững 30.000 ha hệ sinh thái rừng ngập mặn tự nhiên; hệ sinh thái các rạn san hô, thảm cỏ biển tại Phú Quốc; các hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ sinh thái rừng tràm tại Tràm Chim, U Minh, Trà Sư.
- Chuyển tiếp 21 khu bảo tồn hiện có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật đa dạng sinh học với tổng diện tích khoảng 106.500 ha.
- Nâng cấp, thành lập 01 trung tâm cứu hộ động vật.
i) Giai đoạn từ 2016 - 2020, định hướng quy hoạch thành lập mới 46 khu bảo tồn với diện tích khoảng 567.000 ha từ quỹ đất tăng thêm trên cơ sở kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) cấp quốc gia được Quốc hội thông qua. Cụ thể như sau: 06 khu bảo tồn mới với tổng diện tích khoảng 81.300 ha tại vùng Đông Bắc; 02 khu bảo tồn mới với diện tích khoảng 35.000 ha tại vùng Tây Bắc; 07 khu bảo tồn mới với diện tích dự kiến khoảng 63.150 ha tại vùng đồng bằng sông Hồng; 07 khu bảo tồn mới với diện tích khoảng 140.000 ha tại vùng Bắc Trung Bộ; 08 khu bảo tồn mới với diện tích khoảng 113.000 ha tại vùng Nam Trung Bộ; 03 khu bảo tồn mới với diện tích khoảng 57.100 ha tại vùng Tây Nguyên; 04 khu bảo tồn với diện tích khoảng 43.600 ha tại vùng Đông Nam Bộ; 09 khu bảo tồn với diện tích khoảng 33.500 ha tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
k) Danh mục các khu bảo tồn đã chuyển tiếp sang hệ thống khu bảo tồn theo quy định của Luật đa dạng sinh học được nêu tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Định hướng đến năm 2030:
- Xác định các vùng có hệ sinh thái tự nhiên và tiềm năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng; tiếp tục bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái.
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch chi tiết và xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập và đưa vào hoạt động 20 khu bảo tồn mới với tổng diện tích dự kiến khoảng 128.000 ha, nâng tổng số khu bảo tồn đạt 219 khu bảo tồn với tổng diện tích khoảng 3.067.000 ha, được phân bố đều trên phạm vi cả nước.
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch chi tiết và xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập và đưa vào hoạt động 12 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, nâng tổng số cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học lên 38 cơ sở.
- Tiếp tục thành lập và đưa vào hoạt động 17 hành lang đa dạng sinh học, phân bố tại 08 vùng trên phạm vi cả nước với tổng diện tích dự kiến khoảng 445.000 ha.
B. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
Phê duyệt về nguyên tắc 06 chương trình, dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này).
1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học; tiêu chí phân hạng, phân loại khu bảo tồn theo hệ sinh thái; thành lập khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học; định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là cộng đồng địa phương tham gia thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; phân công, phân cấp cho chính quyền địa phương, tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc tổ chức quản lý, bảo vệ các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học trên địa bàn. Xây dựng chính sách hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư ở khu vực vùng đệm khu bảo tồn và hành lang đa dạng sinh học.
2. Tăng cường hiệu quả hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đa dạng sinh học theo hướng phân định rõ chức năng quản lý nhà nước, trong đó chú trọng việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường công tác thực thi pháp luật, chế tài xử phạt, xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý của đội ngũ làm công tác bảo tồn đa dạng sinh học từ trung ương đến địa phương.
3. Điều tra, nghiên cứu xác định các tiêu chí phân vùng sinh thái trên phạm vi cả nước; xác định các vùng có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, nhạy cảm, dễ bị tổn thương, bị suy thoái để có kế hoạch bảo vệ và phục hồi. Tập trung các vùng có tiềm năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Điều tra, đánh giá sự phù hợp và nhu cầu thực tế về quỹ đất cho bảo tồn đa dạng sinh học.
Xây dựng và thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án điều tra, nghiên cứu khoa học làm cơ sở xác định, đề xuất và biện pháp bảo vệ cụ thể đối với từng hạng, loại khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học. Tăng cường nghiên cứu sử dụng các phương pháp, công cụ và áp dụng các mô hình mới, đặc biệt là phương pháp tiếp cận dựa vào hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác quản lý các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về lợi ích và trách nhiệm của cộng đồng trong thực hiện quy hoạch, đặc biệt là cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh các khu bảo tồn và hành lang đa dạng sinh học.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm thu hút các nguồn tài trợ về tài chính và kỹ thuật để điều tra, nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ; mở rộng việc trao đổi, hợp tác khoa học với các nước, đặc biệt với các nước có chung biên giới để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm về quản lý, bảo vệ các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học.
6. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án thực hiện quy hoạch được xác định cụ thể trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành về tài chính của Nhà nước; đồng thời khuyến khích, huy động sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính; xây dựng cơ chế đa dạng hóa nguồn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
Xây dựng nội dung, kế hoạch lồng ghép quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển lâm nghiệp, quy hoạch phát triển các ngành có liên quan, kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu khác từ cấp trung ương đến địa phương.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả quy hoạch.
c) Hướng dẫn các địa phương rà soát, lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với quy hoạch này.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch trên phạm vi cả nước; tổ chức tổng kết việc thực hiện quy hoạch vào năm 2020.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án ưu tiên được phân công.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch theo chức năng quản lý của Bộ.
b) Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án ưu tiên được phân công.
c) Thực hiện lồng ghép các nội dung quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí vốn đầu tư cho các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của quy hoạch.
b) Vận động các nguồn tài trợ quốc tế để thực hiện quy hoạch.
4. Bộ Tài chính
Trên cơ sở các nội dung quy hoạch, các chương trình, dự án ưu tiên được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Tài chính cân đối, bố trí kịp thời vốn ngân sách nhà nước để thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ phù hợp với các mục tiêu, nội dung và giải pháp của quy hoạch.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện quy hoạch tại địa phương.
b) Tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với quy hoạch này.
c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng xây dựng các chương trình, dự án triển khai thực hiện quy hoạch; lập và phê duyệt dự án thành lập các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học tại địa phương theo phân cấp.
d) Tổ chức quản lý khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học theo phân cấp của Chính phủ.
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách khai thác các giá trị của đa dạng sinh học để phát triển kinh tế và ổn định đời sống người dân địa phương.
e) Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của người dân trong bảo tồn đa dạng sinh học.
g) Bố trí các nguồn lực của địa phương và sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn lực do trung ương cấp để thực hiện quy hoạch.
h) Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Quy hoạch này thay thế Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Quy hoạch các khu bảo tồn đất ngập nước nêu tại Phụ lục I của Quyết định này thay thế quy hoạch các khu bảo tồn vùng nước nội địa có cùng vị trí, tên địa danh đã được quy hoạch tại Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH
MỤC CÁC KHU BẢO TỒN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên |
Tỉnh |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Phân hạng |
Phân loại |
Phân cấp quản lý |
Phân kỳ quy hoạch |
Ghi chú |
Vùng Đông Bắc |
||||||||
1. |
ATK Định Hoá |
Thái Nguyên |
8.728 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
2. |
Ba Bể |
Bắc Cạn |
10.048 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
3. |
Bắc Mê |
Hà Giang |
9.042,5 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
4. |
Bái Tử Long |
Quảng Ninh |
15.600 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
5. |
Bản Giốc |
Cao Bằng |
566 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
6. |
Bát Đại Sơn |
Hà Giang |
4.531,2 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
7. |
Cát Bà |
Hải Phòng |
15.331,6 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
8. |
Chạm Chu |
Tuyên Quang |
15.902,1 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
9. |
Cô Tô |
Quảng Ninh |
7.850 |
Vườn quốc gia |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
10. |
Đá Bàn |
Tuyên Quang |
119,6 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
11. |
Đảo Trần |
Quảng Ninh |
4.200 |
Bảo vệ cảnh quan |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
12. |
Đền Hùng |
Phú Thọ |
538 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
13. |
Đồng Sơn - Kỳ Thượng |
Quảng Ninh |
14.851 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
14. |
Du Già |
Hà Giang |
11.540,1 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
15. |
Hữu Liên |
Lạng Sơn |
8.293 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
16. |
Khau Ca |
Hà Giang |
2.010,4 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
17. |
Khuôn Hà - Thượng Lâm |
Tuyên Quang |
19.220 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
18. |
Quản Bạ |
Hà Giang |
5.000 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
19. |
Chi Sán |
Hà Giang |
5.300 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
20. |
Khu vực ngã ba sông Đà - Lô - Thao |
Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội |
24.000 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
21 |
Kim Bình |
Tuyên Quang |
210,8 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
22. |
Kim Hỷ |
Bắc Kạn |
14.772 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
23. |
Lam Sơn |
Cao Bằng |
75 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
24. |
Na Hang |
Tuyên Quang |
22.401,5 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
25. |
Nam Xuân Lạc |
Bắc Kạn |
1.788 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
26. |
Núi Lăng Đồn |
Cao Bằng |
1.149 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
27. |
Núi Nả |
Phú Thọ |
670 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
28. |
Núi Pia Oắc |
Cao Bằng |
12.261 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
29. |
Pắc Bó |
Cao Bằng |
1.137 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
30. |
Phong Quang |
Hà Giang |
7.910,9 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
31. |
Suối Mỡ |
Bắc Giang |
1.207,1 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
32. |
Tam Đảo |
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang |
29.515,03 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
33. |
Tân Trào |
Tuyên Quang |
4.187,3 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
34. |
Tây Côn Lĩnh |
Hà Giang |
14.489,3 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
35. |
Tây Yên Tử |
Bắc Giang |
12.172,22 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
36. |
Thần Sa - Phượng Hoàng |
Thái Nguyên |
17.639 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
37. |
Thăng Hen |
Cao Bằng |
372 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
38. |
Trần Hưng Đạo |
Cao Bằng |
1.143 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
39. |
Trùng Khánh |
Cao Bằng |
10.000 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
40. |
Vùng cửa sông Tiên Yên |
Quảng Ninh |
21.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
41. |
Xuân Sơn |
Phú Thọ |
15.048 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
42. |
Yên Lập |
Phú Thọ |
330 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
43. |
Yên Tử |
Quảng Ninh |
2.687 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Tây Bắc |
||||||||
44. |
Chế Tạo |
Yên Bái |
20.108,2 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
45. |
Copia |
Sơn La |
6.311 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
46. |
Hang Kia - Pà Cò |
Hoà Bình |
5.257,77 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
47. |
Hoàng Liên |
Lào Cai, Lai Châu |
28.500,1 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
48. |
Hoàng Liên - Bát Xát |
Lào Cai |
15.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
49. |
Mường La |
Sơn La |
20.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
50. |
Mường Nhé |
Điện Biên |
44.940,30 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
51. |
Mường Phăng |
Điện Biên |
935,88 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
52. |
Mường Tè |
Lai Châu |
33.775 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
53. |
Nà Hẩu |
Yên Bái |
16.399,92 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
54. |
Ngọc Sơn - Ngổ Luông |
Hoà Bình |
15.890,63 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
55. |
Phu Canh |
Hoà Bình |
5.647 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
56. |
Sốp Cộp |
Sơn La |
18.020 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
57. |
Tà Xùa |
Sơn La |
16.553 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
58. |
Thượng Tiến |
Hoà Bình |
5.872,99 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
59. |
Văn Bàn |
Lào Cai |
25.173 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
60. |
Xuân Nha |
Sơn La |
18.116 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
||||||||
61. |
Ba Vì |
Hà Nội, Hòa Bình |
10.749,7 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
62. |
Quan Sơn |
Hà Nội |
2741 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
63. |
Bạch Long Vĩ |
Hải Phòng |
20.700 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
64. |
Chùa Thầy |
Hà Nội |
37,13 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
65. |
Côn Sơn Kiếp Bạc |
Hải Dương |
1.216,9 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
66. |
Cửa sông Hồng |
Nam Định - Thái Bình |
40.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
67. |
Cửa sông Thái Bình |
Hải Phòng - Thái Bình |
2.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
68. |
Cửa sông Thái Thụy |
Thái Bình |
13.100 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
69. |
Cửa sông Văn Úc huyện Tiên Lãng |
Hải Phòng |
1.500 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
70. |
Cúc Phương |
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hoà Bình |
22.405,9 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
71. |
Hồ Đồng Mô - Ngải Sơn |
Hà Nội |
900 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
72. |
Hồ Hoàn Kiếm |
Hà Nội |
16 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
73. |
Hồ Suối Hai |
Hà Nội |
1.200 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
74. |
Hồ Tây |
Hà Nội |
440 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
75. |
Hoa Lư |
Ninh Bình |
2.985 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
76. |
Hương Sơn |
Hà Nội |
2.719,8 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
77. |
K9 - Lăng Hồ Chí Minh |
Hà Nội |
423 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
78. |
Đảo Cò |
Hải Dương |
31,673 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
79. |
Tiền Hải |
Thái Bình |
3.245 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
80. |
Vân Long |
Ninh Bình |
1.973,5 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
81. |
Vật Lại |
Hà Nội |
11,28 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
82. |
Xuân Thuỷ |
Nam Định |
7.100 |
Vườn quốc gia |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Bắc Trung Bộ |
||||||||
83. |
Bắc Hướng Hóa |
Quảng Trị |
23.456 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
84. |
Bạch Mã |
Thừa Thiên Huế, Quảng Nam |
37.487 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
85. |
Bàu Sen |
Quảng Bình |
200 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
86. |
Bến En |
Thanh Hóa |
12.033 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
87. |
Cồn Cỏ |
Quảng Trị |
4.400 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
88. |
Đakrông |
Quảng Trị |
40.526 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
89. |
Đường Hồ Chí Minh |
Quảng Trị |
5.680 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
90. |
Hải Vân - Sơn Chà |
Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng |
17.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
91. |
Hồ Cẩm Khanh |
Quảng Bình |
8.590 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
92. |
Hòn Mê |
Thanh Hóa |
6.700 |
Bảo vệ cảnh quan |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
93. |
Hương Nguyên |
Thừa Thiên Huế |
10.310,5 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
94. |
Kẻ Gỗ |
Hà Tĩnh |
21.759 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
95. |
Giăng Màn |
Quảng Bình, Hà Tĩnh |
20.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Trung ương |
2030 |
Thành lập mới |
96. |
Rừng sến Tam Quy |
Thanh Hóa |
518,5 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
97. |
Khu bảo tồn Sao La |
Thừa Thiên Huế |
12.153 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
98. |
Khe Nét |
Quảng Bình |
26.800 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
99. |
Khe nước trong |
Quảng Bình |
19.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
100. |
Puxilaileng |
Nghệ An |
50.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
101. |
Núi Chung |
Nghệ An |
628,3 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
102. |
Núi Thần Đinh (Chùa Non) |
Quảng Bình |
136 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
103. |
Phá Tam Giang - Đầm Cầu Hai |
Thừa Thiên Huế |
20.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
104. |
Phong Điền |
Thừa Thiên Huế |
30.262,8 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
105. |
Phong Nha Kẻ Bàng |
Quảng Bình |
125.362 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
106. |
Pù Hoạt |
Nghệ An |
35.723 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
107. |
Pù Hu |
Thanh Hóa |
23.028,2 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
108. |
Pù Huống |
Nghệ An |
40.127,7 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
109. |
Pù Luông |
Thanh Hóa |
16.902,3 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
110. |
Pù Mát |
Nghệ An |
93.524,7 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
111. |
Rú Lịnh |
Quảng Trị |
270 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
112. |
Vũ Quang |
Hà Tĩnh |
52.882 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
113. |
Xuân Liên |
Thanh Hóa |
23.475 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Nam Trung Bộ |
||||||||
114. |
An Toàn |
Bình Định |
22.545 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
115. |
Bà Nà - Núi Chúa |
Quảng Nam |
2.753 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
116. |
Bà Nà - Núi Chúa |
Đà Nẵng |
30.206,3 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
117. |
Bán đảo Sơn Trà |
Đà Nẵng |
3.871 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
118. |
Cù Lao Chàm |
Quảng Nam |
1.490 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
119. |
Cù Lao Chàm |
Quảng Nam |
8.265 |
Bảo vệ cảnh quan |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
120. |
Đầm Cù Mông |
Phú Yên |
3.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
121. |
Đầm Nại |
Ninh Thuận |
700 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
122. |
Đầm Ô Loan |
Phú Yên |
1.570 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
123. |
Đầm Thị Nại |
Bình Định |
5.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
124. |
Đầm Trà Ổ |
Bình Định |
1.600 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
125. |
Đầm Trà Ổ |
Bình Định |
10.000 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
126. |
Đèo Cả - Hòn Nưa |
Phú Yên |
5.768,2 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
127. |
Hồ Sông Hinh |
Phú Yên |
500 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
128. |
Hòn Bà |
Khánh Hòa |
19.164,48 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
129. |
Hòn Cau |
Bình Thuận |
12.500 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
130. |
Hòn Hèo |
Khánh Hòa |
7.000 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
131. |
Khu bảo tồn Sao La |
Quảng Nam |
15.822 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
132. |
Khu Tây huyện Ba Tơ |
Quảng Ngãi |
39.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
133. |
Krông Trai |
Phú Yên |
13.392 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
134. |
Lý Sơn |
Quảng Ngãi |
7925 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
135. |
Nam Hải Vân |
Đà Nẵng |
3.397,3 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
136. |
Nam Yết |
Khánh Hòa |
35.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
137. |
Ngọc Linh |
Quảng Nam |
17.576 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
138. |
Núi Bà |
Bình Định |
2.384 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
139. |
Núi Chúa |
Ninh Thuận |
29.865 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
140. |
Núi Ông |
Bình Thuận |
23.834 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
141. |
Phú Quý |
Bình Thuận |
18.980 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
142. |
Phước Bình |
Ninh Thuận |
19.814 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
143. |
Quy Hòa - Ghềnh Ráng |
Bình Định |
2.163 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
144. |
Sơn Thái - Giang Ly |
Khánh Hòa |
10.500 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
145. |
Sông Thanh |
Quảng Nam |
79.694 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
146. |
Tà Kóu |
Bình Thuận |
8.407 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
147. |
Trà Bồng |
Quảng Ngãi |
1.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
148. |
Vịnh Nha Trang |
Khánh Hòa |
15.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
149. |
Vườn Cam Nguyễn Huệ |
Bình Định |
752 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Tây Nguyên |
||||||||
150. |
Bidoup - Núi Bà |
Lâm Đồng |
55.968 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
151. |
Biển Hồ |
Gia Lai |
600 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
152. |
Chư Mom Rây |
Kon Tum |
56.434,2 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
153. |
Chư Yang Sin |
Đắk Lắk |
59.316,1 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
154. |
Đắk Uy |
Kon Tum |
659,5 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
155. |
Đray Sáp - Gia Long |
Đắk Nông |
1.515,2 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
156. |
Ea Ral |
Đắk Lắk |
49 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
157. |
Ea Sô |
Đắk Lắk |
24.017 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
158. |
Hồ Ialy |
Gia Lai |
6.450 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
159. |
Hồ Lắk |
Đắk Lắk |
9.478,3 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
160. |
Hồ Yaun hạ |
Gia Lai |
700 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
161. |
Ayun Pa |
Gia Lai |
50.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
162. |
Kon Chư Răng |
Gia Lai |
15.446 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
163. |
Kon Ka Kinh |
Gia Lai |
39.955 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
164. |
Nam Ca |
Đắk Lắk |
21.912,3 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
165. |
Nam Nung |
Đắk Nông |
10.912 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
166. |
Ngọc Linh |
Kon Tum |
38.109,4 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
167. |
Sông Se San - hồ Ialy |
Gia Lai |
6.500 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
168. |
Tà Đùng |
Đắk Nông |
17.915,2 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
169. |
Trấp Ksơ |
Đắk Lắk |
100 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
170. |
Yok Đôn |
Đắk Lắk |
109.196 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Đông Nam Bộ |
||||||||
171. |
Bình Châu Phước Bửu |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
10.905 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
172. |
Bù Gia Mập |
Bình Phước |
25.926 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
173. |
Căn cứ Châu Thành |
Tây Ninh |
147 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
174. |
Căn cứ Đồng Rùm |
Tây Ninh |
32 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
175. |
Cát Tiên |
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước |
71.457 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Trung ương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
176. |
Chàng Riệc |
Tây Ninh |
9.122 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
177. |
Côn Đảo |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
19.991 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
178. |
Cửa sông Đồng Nai |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
10.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
179. |
Lò Gò Sa Mát |
Tây Ninh |
18.345 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
180. |
Núi Bà Đen |
Tây Ninh |
1.545 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
181. |
Núi Bà Rá |
Bình Phước |
1.056 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
182. |
Sông Bé - hồ Thác Mơ |
Bình Phước |
1.000 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
183. |
Sông Đồng Nai - hồ Trị An |
Đồng Nai |
32.300 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
184. |
Sông Sài Gòn - hồ Dầu Tiếng |
Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương |
300 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Trung ương |
2020 |
Thành lập mới |
185. |
Vĩnh Cửu |
Đồng Nai |
53.850,3 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
||||||||
186. |
Ấp Canh Điền |
Bạc Liêu |
363 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
187. |
Búng Bình Thiên |
An Giang |
500 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
188. |
Cụm đảo Thổ Chu |
Kiên Giang |
20.000 |
Dự trữ thiên nhiên |
Biển |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
189. |
Đầm Đông Hồ |
Kiên Giang |
1.597 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
190. |
Đầm Thị Tường |
Cà Mau |
700 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
191. |
Gò Tháp |
Đồng Tháp |
289,8 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
192. |
Hòn Chông |
Kiên Giang |
964,7 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
193. |
Khu bảo tồn biển Phú Quốc |
Kiên Giang |
2.881,47 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Biển |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
194. |
Ven biển cù lao An Hóa |
Bến Tre |
10.000 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
195. |
Vùng cửa sông Hàm Luông |
Bến Tre |
10.000 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
196. |
Khu bảo tồn rừng ngập mặn Long Khánh |
Trà Vinh |
868,1 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
197. |
Khu sinh thái Đồng Tháp Mười |
Tiền Giang |
623 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
198. |
Vùng cửa sông Ba Lai |
Bến Tre |
10.000 |
Bảo vệ cảnh quan |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2030 |
Thành lập mới |
199. |
Rừng Tràm huyện Tri Tôn |
An Giang |
1.900 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
200. |
Rừng ngập mặn Cù Lao Dung |
Sóc Trăng |
25.333,7 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
201. |
Láng Sen |
Long An |
5.030 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
202. |
Lung Ngọc Hoàng |
Hậu Giang |
790,64 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
203. |
Mũi Cà Mau |
Cà Mau |
41.089 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
204. |
Núi đá vôi Kiên Lương |
Kiên Giang |
929,1 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
205. |
Núi Sam |
An Giang |
171 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
206. |
Phú Mỹ |
Kiên Giang |
1.106,3 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
207. |
Phú Quốc |
Kiên Giang |
29.135,9 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
208. |
Rừng cụm đảo Hòn Khoai |
Cà Mau |
621 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
209. |
Rừng tràm Trà Sư |
An Giang |
850 |
Dự trữ thiên nhiên |
Đất ngập nước |
Địa phương |
2020 |
Thành lập mới |
210. |
Sân Chim đầm Dơi |
Cà Mau |
130 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
211. |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
2.584 |
Dự trữ thiên nhiên |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
212. |
Thoại Sơn |
An Giang |
370,5 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
213. |
Trà Sư |
An Giang |
844,1 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
214. |
Tràm Chim |
Đồng Tháp |
7.313 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
215. |
Tức Dụp |
An Giang |
200 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
216. |
U Minh Hạ |
Cà Mau |
7.926 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
217. |
U Minh Thượng |
Kiên Giang |
8.038 |
Vườn quốc gia |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
218. |
Vườn Chim Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
385 |
Bảo tồn loài và sinh cảnh |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
219. |
Xẻo Quýt |
Đồng Tháp |
50 |
Bảo vệ cảnh quan |
Trên cạn |
Địa phương |
2020 |
Đã chuyển tiếp |
DANH
MỤC CÁC CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên |
Loại hình |
Cơ quan chủ quản |
Tỉnh, thành phố |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Phân kỳ quy hoạch |
Vùng Đông Bắc |
||||||
1. |
Vườn thực vật Mê Linh |
Vườn thực vật |
Trạm đa dạng sinh học Mê Linh, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật |
Vĩnh Phúc |
170 |
2020 |
2. |
Trung tâm cứu hộ động vật vườn quốc gia Tam Đảo |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Tam Đảo |
Vĩnh Phúc |
05 |
2020 |
3. |
Vườn cây thuốc tại Tam Đảo |
Vườn cây thuốc |
Viện Dược liệu |
Vĩnh Phúc |
1,5 |
2020 |
4. |
Vườn cây thuốc quốc gia Yên Tử |
Vườn cây thuốc |
|
Quảng Ninh |
270 |
2030 |
5. |
Vườn thực vật An Phụ |
Vườn thực vật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Hải Dương |
Hải Dương |
20 |
2030 |
6. |
Vườn thực vật Cầu Hai |
Vườn thực vật |
Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Cầu Hai |
Phú Thọ |
700,8 |
2030 |
7. |
Vườn thực vật Côn Sơn |
Vườn thực vật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Hải Dương |
Hải Dương |
35,5 |
2030 |
Vùng Tây Bắc |
||||||
8. |
Trung tâm cứu hộ động vật Hoàng Liên - Sa Pa |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Hoàng Liên |
Lào Cai |
05 |
2020 |
9. |
Vườn cây thuốc tại Sa Pa |
Vườn cây thuốc |
Viện Dược liệu |
Lào Cai |
03 |
2020 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
||||||
10. |
Hệ thống bảo tồn nguồn gen vật nuôi |
Ngân hàng gen |
Viện Chăn nuôi quốc gia |
Hà Nội và các tỉnh |
|
2020 |
11. |
Hệ thống bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật quốc gia |
Ngân hàng gen |
Trung tâm Tài nguyên thực vật nông nghiệp (25 Viện, trung tâm nghiên cứu khác, gồm 3 ngân hàng gen hạt giống, 24 Ngân hàng gen đồng ruộng (các vườn sưu tập cây trồng) và một số Ngân hàng gen invitro) |
Hà Nội và các tỉnh |
100 |
2020 |
12. |
Hệ thống ngân hàng lưu trữ nguồn gen dược liệu (ngân hàng gen hạt và invitro) |
Ngân hàng gen |
Viện Dược liệu |
Hà Nội |
0,1 |
2020 |
13. |
Công ty giống cây trồng |
Ngân hàng gen |
Công ty giống cây trồng lâm nghiệp trung ương (9 đơn vị thành viên) |
Hà Nội và các tỉnh |
|
2030 |
14. |
Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Chi cục Kiểm lâm Hà Nội |
Hà Nội |
01 |
2020 |
15. |
Vườn thú Hà Nội |
Vườn động vật |
UBND Thành phố Hà Nội |
Hà Nội |
220 |
2020 |
16. |
Vườn Bách thảo Hà Nội |
Vườn thực vật |
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên - Công ty cây xanh Hà Nội |
Hà Nội |
10 |
2020 |
17. |
Vườn cây thuốc tại Hà Nội |
Vườn cây thuốc |
Viện Dược liệu |
Hà Nội |
05 |
2020 |
18. |
Vườn thực vật Núi Luốt |
Vườn thực vật |
Trường Đại học lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hà Nội |
100 |
2030 |
19. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Cúc Phương |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Cúc Phương |
Ninh Bình |
04 |
2020 |
Vùng Bắc Trung Bộ |
||||||
20. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Phong Nha |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Phong Nha |
Quảng Bình |
05 |
2020 |
21. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Pù Mát |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Pù Mát |
Nghệ An |
05 |
2020 |
22. |
Vườn cây thuốc tại Thanh Hóa |
Vườn cây thuốc |
Viện Dược liệu |
Thanh Hóa |
05 |
2020 |
23. |
Vườn thực vật ngoại vi Vườn quốc gia Pù Mát |
Vườn thực vật |
Vườn quốc gia Pù Mát |
Nghệ An |
53,65 |
2030 |
24. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Bến En |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Bến En |
Thanh Hóa |
05 |
2030 |
Vùng Nam Trung Bộ |
||||||
25. |
Công viên động vật biển/ Trạm cứu hộ động vật biển |
Vườn động vật |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
Nha Trang |
Thành lập mới |
2030 |
26. |
Trung tâm cứu hộ động vật khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh |
Quảng Nam |
05 |
2030 |
Vùng Tây Nguyên |
||||||
27. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà |
Lâm Đồng |
5 |
2020 |
28. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Kon Ka Kinh |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Kon Ka Kinh |
Gia Lai |
50 |
2020 |
29. |
Vườn thực vật Lang Hanh |
Vườn thực vật |
Trạm Thực nghiệm lâm nghiệp Lang Hanh |
Lâm Đồng |
105 |
2030 |
30. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
Kon Tum |
80 |
2020 |
Vùng Đông Nam Bộ |
||||||
31. |
Vườn cây thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh |
Vườn cây thuốc |
Viện Dược liệu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1,2 |
2020 |
32. |
Trung tâm cứu hộ động vật Vườn quốc gia Cát Tiên |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
Đồng Nai |
240 |
2020 |
33. |
Trung tâm cứu hộ động vật Củ Chi |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Chi cục Kiểm lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
0,4 |
2020 |
34. |
Thảo Cầm Viên |
Vườn động vật |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
200 |
2020 |
35. |
Thảo cầm Viên Sài Gòn |
Vườn thực vật |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
33 |
2020 |
36. |
Vườn thực vật Củ Chi |
Vườn thực vật |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
219,39 |
2020 |
37. |
Vườn thực vật Trảng Bom |
Vườn thực vật |
Trung tâm Khoa học sản xuất lâm nghiệp Đông Nam Bộ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam |
Đồng Nai |
07 |
2030 |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
||||||
38. |
Trạm cứu hộ động vật Hòn Me |
Trung tâm cứu hộ động vật |
Chi cục Kiểm lâm Kiên Giang |
Kiên Giang |
0.1 |
2020 |
DANH
MỤC CÁC HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên |
Tỉnh |
Diện tích (ha) |
Phân kỳ quy hoạch |
Mục đích thành lập |
Vùng Đông Bắc |
|||||
1. |
Na Hang - Ba Bể |
Tuyên Quang |
506 |
2020 |
Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
2. |
Bắc Mê - Du Già |
Hà Giang |
5.601 |
2030 |
Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
3. |
Bắc Mê - Khau Ca |
Hà Giang |
7.576 |
2030 |
- Quần thể loài Voọc mũi hếch tại khu bảo tồn Khau Ca hiện có thể sắp đạt sức chứa sinh thái. - Hỗ trợ các loài tái lập lại quần thể tại những nơi đã tuyệt chủng cục bộ hoặc quần thể bị suy giảm. |
4. |
Khau Ca - Du Già |
Hà Giang |
360 |
2030 |
- Quần thể loài Voọc mũi hếch tại khu bảo tồn Khau Ca hiện có thể sắp đạt sức chứa sinh thái. - Hỗ trợ các loài tái lập lại quần thể tại những nơi đã tuyệt chủng cục bộ hoặc quần thể bị suy giảm. - Diện tích nhỏ, tính khả thi cao. |
5. |
Na Hang - Bắc Mê |
Tuyên Quang, Hà Giang |
17.847 |
2030 |
- Bảo tồn ngoài biên giới rừng đặc dụng, hành lang đi qua khu vực còn tồn tại một quần thể Voọc đen má trắng có ý nghĩa bảo tồn. - Hỗ trợ quá trình di cư của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng Tây Bắc |
|||||
6. |
Cúc Phương - Ngọc Sơn - Ngổ Luông |
Hòa Bình |
622 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di cư của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. - Diện tích nhỏ, tính khả thi cao. - Hỗ trợ quá trình trao đổi thông tin di truyền giữa các quần thể Voọc mông trắng bị cách ly. |
7. |
Pù Luông - Hang Kia - Pà Cò |
Hòa Bình |
19.141 |
2030 |
Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
|||||
8. |
Hành lang ven biển Bắc Bộ |
Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh |
20.056 |
2030 |
- Loại hình hành lang không liên tục (step-stone). - Đẩy nhanh quá trình tích tụ vật chất, nâng cao nền đất và giảm thiểu ảnh hưởng của nước biển dâng. - Hỗ trợ hình thành khu dự trữ sinh quyển Đồng bằng sông Hồng. - Phòng tránh thiên tai (sóng biển). - Cung cấp nơi sống và sinh sản cho các loài sinh vật có giá trị kinh tế. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng Bắc Trung Bộ |
|||||
9. |
Khe Nét - Vũ Quang |
Hà Tĩnh, Quảng Bình |
88.786 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nhóm Gà lôi đặc hữu có biên độ sinh thái hẹp. - Mở rộng vùng sống và sinh cảnh được ưu tiên bảo vệ cho quần thể Voi châu Á. - Đi qua khu vực núi Giăng Màn có tính đa dạng sinh học cao. |
10. |
Pù Hoạt - Xuân Liên |
Nghệ An |
17.318 |
2030 |
Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
11. |
Pù Huống - Pù Hoạt |
Nghệ An |
23.037 |
2030 |
- Hỗ trợ hình thành khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
12. |
Pù Mát - Pù Huống |
Nghệ An |
35.964 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
13. |
Vũ Quang - Pù Mát |
Hà Tĩnh, Nghệ An |
79.688 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng Nam Trung Bộ |
|||||
14. |
Đắk Rông - Bắc Hướng Hóa |
Quảng Trị |
15.451 |
2020 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Bảo tồn ngoài biên giới rừng đặc dụng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt nhóm Gà và Linh trưởng có phạm vi phân bố hẹp. |
15. |
Sao La - Phong Điền |
Thừa Thiên Huế |
26.711 |
2020 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Hỗ trợ các loài tái lập lại quần thể tại những nơi đã tuyệt chủng cục bộ hoặc quần thể bị suy giảm (Ví dụ nhóm Linh trưởng ở Vườn quốc gia Bạch Mã). - Bảo tồn ngoài biên giới rừng đặc dụng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
16. |
Sông Thanh - Sao La |
Quảng Nam |
76.579 |
2020 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Bảo tồn ngoài biên giới rừng đặc dụng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
17. |
Ngọc Linh (Quảng Nam) Sông Thanh |
Quảng Nam |
9.633 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Bảo tồn ngoài biên giới rừng đặc dụng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng Tây Nguyên |
|||||
18. |
Ngọc Linh - Ngọc Linh (Kon Tum) |
Kon Tum |
2.336 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
19. |
Kon Ka Kinh - Kon Cha Răng |
Gia Lai |
9.511 |
2030 |
- Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng Đông Nam Bộ |
|||||
20. |
Cát Tiên - Cát Lộc |
Đồng Nai |
16.722 |
2030 |
Hỗ trợ quá trình di chuyển của các loài có vùng sống rộng (Bò tót). Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
|||||
21. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Tiền Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau |
90.222 |
2030 |
- Loại hình hành lang không liên tục (step-stone) kết nối các khu bảo tồn Mũi Cà Mau, sân chim Đầm Dơi, Thạnh Phú và Cần Giờ. - Nếu được hình thành sớm có thể đẩy nhanh quá trình tích tụ vật chất, nâng cao nền đất và giảm thiểu ảnh hưởng của nước biển dâng. - Phòng tránh thiên tai (sóng biển). - Cung cấp nơi sống và sinh sản cho các loài sinh vật có giá trị kinh tế. - Hỗ trợ quá trình di cư trong tương lai của các loài sinh vật dưới tác động của biến đổi khí hậu. |
DANH
MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ SINH HỌC ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng
01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên chương trình, dự án ưu tiên |
Cơ quan chủ trì xây dựng và trình |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Quy hoạch chi tiết và thành lập các khu bảo tồn mới theo quy định của Luật đa dạng sinh học |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các trường đại học, viện nghiên cứu |
2016-2020 |
2 |
Triển khai kế hoạch phát triển hệ thống cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các trường đại học, viện nghiên cứu |
2015-2020 |
3 |
Quy hoạch chi tiết các hành lang đa dạng sinh học tại vùng Đông Bắc và Nam Trung Bộ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND các tỉnh, thành phố, Ban quản lý khu bảo tồn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2015 -2020 |
4 |
Đào tạo, tăng cường năng lực thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh; Ban quản lý các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học |
2014-2018 |
5 |
Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thí điểm các mô hình hỗ trợ người dân sống hợp pháp trong khu bảo tồn, vùng đệm và hành lang đa dạng sinh học nhằm thực hiện hiệu quả quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Ban quản lý các khu bảo tồn; Các tổ chức chính trị, xã hội, khoa học liên quan. |
2015 -2020 |
6 |
Điều tra, nghiên cứu phân vùng sinh thái và đánh giá không gian về đa dạng sinh học phục vụ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các trường đại học, viện nghiên cứu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố |
2014-2020 |
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 45/QD-TTg |
Hanoi, January 08, 2014 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on biodiversity dated November 13, 2008;
Pursuant to Decree No. 65/2010/ND-CP dated June 11, 2010 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on biodiversity;
At the proposal of Minister of Natural Resources and Environment;
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Viewpoint of direction:
a) Combining in-situ conservation with ex-situ conservation and other forms of conservation to effectively ensure the work of conservation, consistency and conformity with condition of each region in the country without affecting the national defense and security;
b) Harmoniously combining between conservation with rational exploitation and use of biological resources, focusing on maintaining and developing ecosystem services, environment and landscape of biodiversity.
c) Being consistent with the criteria of the Law on the basis of maximizing the legacy of achievements and maintaining the stability of the system of existing special use forest, sea and inland water reserves;
d) Ensuring the safe biodiversity, mitigating the degradation and depletion of natural resources, minimizing and adapting to climate change.
dd) Mobilizing all resources and experience of organizations, individuals and communities in the conservation of biodiversity, ensuring the principles of equitable and harmonious sharing of interests of the parties concerned.
e) Strengthening cooperation with other countries and international organizations on biodiversity conservation, especially with bordering countries.
2. Objective by 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ensuring important natural ecosystems, the endangered, precious and rare species and genetic resources are conserved and sustainably developed; maintaining and developing the ecosystem services to adapt to climate change in order to promote sustainable development of the country.
b) Specific objective:
- Identifying and zoning to protect the important natural ecosystems. Improving the quality and increasing the area of natural ecosystems that are protected on a national scale, improving the forest cover to 45%; conserving and having plan for effectively protecting 0.57 million hectares of primary forest in the Central Highlands, Southeast and North Central; protecting and sustainably developing approximate 60,000 hectares of natural mangrove forests; protecting the ecosystems of coral reefs, sea grass beds in the South Central and Southeast regions; protecting the ecosystems of coastal lagoons in North Central, South Central and Southeast and restoring 2,000 hectares of forest on limestone mountains in the Northeast.
- Completing the planning of system of protected areas; proposing the adjustment of land use plan for the period 2016 - 2020, ensuring the land reserve established and putting into operation 46 new protected areas with a total area of about 567,000 ha, raising the total area of protected area system in the country to about 2.94 million ha.
- Developing and upgrading the system of 26 biodiversity conservation facilities and formulating the development plan with the types: 04 botanical gardens in the geographic regions: Northeast, Red River Delta and the Southeast; 05 national medicinal plant gardens in geographic regions: Northeast, Northwest, Red River Delta, North Central and Southeast; 02 national zoological gardens in geographic regions: the Red River Delta and Southeast; 12 stations / animal rescue centers nation-wide 03 gene bank in the Red River delta.
- Establishing and putting into operation 04 biodiversity corridors in 02 Northeast and South Central regions with a total area of about 120,000 ha to connect habitats and enhance the capacity to respond to climate change of the ecosystems and species.
3. Vision to 2030
- Continuing to protect natural ecosystems of national and international importance, ecosystems of coral reef, seagrass bed, natural mangrove, coastal lagoon and degraded limestone mountain.
- Continuing to establish and put into operation the protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors that have been proposed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. MAIN CONTENT
1. By 2020:
Planning the biodiversity conservation by 2020 with 08 geographical areas on a national scale under the 04 subjects, including natural ecosystems, protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors as follows:
a) Northeast region:
- Protecting the natural forest ecosystems of Red River, Lo and Gam basin; ecosystems of limestone mountain in Tuyen Quang, Ha Giang, Lang Son, Bac Kan, Cao Bang, Quang Ninh, wetland ecosystems in Dam Ha, Yen Hung (Quang Ninh).
- Converting 36 existing protected areas into the system of protected area under the Law on biodiversity with the total area of about 265.800 ha.
- Upgrading and establishing 03 biodiversity conservation facilities, including 01 animal rescue center, 01 botanical garden and 01 medicinal plant garden.
- Establishing and putting into operation 01 biodiversity corridor with an area of about 505 ha connecting the habitat between Na Hang protected area and Ba Be national Park;
b) Northwest region:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Converting 15 existing protected area into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 261,500 ha.
- Upgrading and establishing 02 biodiversity conservation facilities, including 01 animal rescue center and 01 medicinal plant garden;
c) Red river Delta:
- Protecting the natural mangrove ecosystems in Hai Phong, Thai Binh, the importance wetland ecosystems in Ninh Binh and Nam Dinh.
- Converting 11 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 88,000ha.
- Upgrading and establishing 08 biodiversity conservation facilities, including 02 animal rescue centers, 01 medicinal plant garden, 01 zoological garden, 01 medicinal plant garden and 03 gene banks;
d) North Central region:
- Protecting the primary forest ecosystems in Nghe An and Ha Tinh; the natural forest in the basin of Ma, Ca and Gianh rivers; the coastal mangrove forest in Nghe An, Ha Tinh and Thanh Hoa, the limestone ecosystems in Thanh Hoa and Quang Binh; the Tam Giang – Cau Hai lagoon ecosystems in Thua Thien Hue;
- Converting 21 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 630,000ha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) South Central region:
- Protecting the natural forest ecosystems of Cai river (Phu Yen province, Ninh Thuan, Khanh Hoa), Con river, Da Rang river, Ba river, Tra Khuc river and Thu Bon river basin; the dipterocarp forest ecosystems in Ninh Son (Ninh Thuan), Hoan Giao (Khanh Hoa), the coral reefs and seagrass beds in Cu Lao Cham, Ninh Hai, Vinh Hy bay, Cam Ranh bay, Thuy Trien pond rammer and Van Phong bay; welt land ecosystems of Thi Nai pond rammer, Tra O, Cu Mong, O Loan and Nha Phu.
- Converting 22 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 347,000 ha.
- Establishing and putting into operation 03 biodiversity corridors connecting the protected areas in the South Central with an area of about 118,700 ha.
e) Central Highlands:
- Protecting the primary forest ecosystems including: average mountain forest (Ngoc Linh, Chu Yang Sin), semi-deciduous forest (Giant Crape-myrtle forest), deciduous dipterocarp forest (dipterocarp forest); natural forest of Sesan, Ba and Dong Nai river basin;
- Converting 16 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 461,000ha.
- Upgrading and establishing 03 animal rescue centers;
g) Southeast region:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Converting 11 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 212,000 ha.
- Upgrading and establishing 06 biodiversity conservation facilities, including: 02 animal rescue centers, 02 botanical gardens, 01 medicinal plant garden and 01 zoological garden;
h) Mekong river Delta:
- Protecting and sustainably developing 30,000 hectares of natural mangrove forest ecosystems and the coral reef and seagrass beds ecosystems in Phu Quoc, the mangrove ecosystems and melaleuca forest ecosystems in Tram Chim, U Minh and Tra Su.
- Converting 21 existing protected areas into the protected area system under the Law on biodiversity with a total area of about 106,500 ha.
- Upgrading and establishing 01 animal rescue center;
i) During the period from 2016 - 2020 , the planning orientation to establish 46 new protected areas with an area of about 567,000 ha of additional land reserve on the basis of proposing the adjustment of land use plan for 5 years ( 2016-2020 ) of national level adopted by the National Assembly, particularly as follows : 06 new protected areas with a total area of about 81,300 ha in the Northeast region ; 02 new protected areas with an area of about 35,000 hectares in the Northwest region; 07 new protected areas with an area of about 63,150 ha in the Red river Delta ; 07 new protected areas with an area of about 140,000 ha in the North Central region; 08 new protected areas with an area of about 113,000 ha in the South Central region; 03 new protected areas with an area of about 57,100 ha in the Central Highlands ; 04 protected areas with an area of about 43,600 ha in the Southeast and 09 protected areas with an area of about 33,500 ha in the Mekong river Delta .
k) The list of protected areas converted into the protected area system under the Law on biodiversity specified in the Appendix I of this Decision;
2. Vision by 2030:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Continuing to perfect the detailed planning and formulate dossier for submission to the competent authority to approve the establishment and put into operation 20 new protected areas with an area of about 128,000 ha, raising the total number of protected area to 219 with total area of about 3,067,000 ha evenly distributed across the country.
- Continuing to perfect the detailed planning and formulate dossier for submission to the competent authority to approve the establishment and put into operation 12 biodiversity conservation facilities, raising the total number of biodiversity conservation facilities to 38;
- Continuing to establish and put into operation 17 biodiversity corridors distributed in 08 regions on a national scale with the total estimated area of about 445,000 ha;
B. PROGRAMS AND PROJECTS IMPLEMENTED WITH PRIORITY
Approving in the principle 06 programs and projects implemented with priority for the planning (for details specified in Appendix IV attached to this Decision);
III. SOLUTION TO IMPLEMENTATION
1. Perfecting the legal normative documents on management of protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors; criteria for gradation and classification of protected area under ecosystems; establishment of protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors; establishment of technical and economical norms and adjustment of biodiversity conservation planning;
Developing mechanisms and policies to encourage organizations and individuals, especially the local communities to participate in the planning of biodiversity conservation; assigning and decentralizing to local government and strengthening role of community in organizing the management and protection of protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors in the area. Developing policies to support investment for communities in the buffer zone around the protected areas and biodiversity corridors.
2. Effectively enhancing system of State management agencies on biodiversity towards clearly defining the functions of state management, particularly focusing on implementation of biodiversity conservation planning. Strengthening law enforcement, sanctions, and strictly handling violations of biodiversity conservation planning.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Surveying, studying and determining the criteria of ecological zoning on a national scale; identifying areas with the important, sensitive, vulnerable and degraded natural ecosystems to make plan for protection and restoration. Focusing on regions that have the potential to provide ecosystem services; surveying and evaluating the conformity and practical demand for land reserve for biodiversity conservation;
Developing and effectively implementing the programs and projects; surveying and scientifically studying as a basis for identification and proposal and specific protection measures for each class and type of protected area, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors. Enhancing the study and use of methods and tools and applying new models, especially the approach based on the ecosystems to adapt to climate change in management of protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors.
4. Strengthening information and propagation on the benefits and responsibilities of the community in planning implementation, especially the communities living in and around the protected areas and biodiversity corridors.
5. Strengthening international cooperation in order to attract financial and technical funding for scientific survey and research, personnel training; expanding the scientific exchange and cooperation with other countries, especially with bordering countries to exchange and learn about the management and protection of protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors;
6. Funding for implementation of programs and planning projects is specifically determined on the basis of decision of competent state agencies under the current provisions on State finance while encouraging and mobilizing the participation of the community and financial investment enterprises; developing mechanisms to diversify investment sources for biodiversity conservation planning.
Developing content and plan to integrate the master plan of biodiversity conservation of the country into the social economic development strategy, land use planning, forestry development planning and development planning of related sectors and the action plan to respond to climate change from central to local levels.
IV. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. Ministry of Natural Resources and Environment
a) Assuming the prime responsibility for and coordinating with ministries, sectors and localities concerned to implement the planning;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Guiding localities to review, formulate and adjust the biodiversity conservation planning at provincial or centrally-affiliated city level in accordance with this planning;
d) Guiding and inspecting the implementation of planning on a national scale; summarizing the implementation of planning in 2020;
dd) Performing the assigned duties, programs and projects with priority;
2. Ministry of Agriculture and Rural Development
a) Coordinating with the Ministry of Natural Resources and Environment, the ministries and sectors concerned to implementing the planning contents in accordance with the management functions of the Ministry.
b) Assuming the prime responsibility and implementing the assigned duties, programs and projects with priority;
c) Integrating the implementation of planning contents in the strategy, planning, plan, program and project of forestry, agriculture and fishery.
3. Ministry of Planning and Investment
a) Arranging investment capital for ministries and sectors concerned to implement the planning contents;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ministry of Finance
On the basis of planning contents, the prioritized programs and projects approved by the competent levels, the Ministry of Finance shall balance and promptly arrange the state budget for implementation as prescribed by the Law on state budget;
5. Ministries and ministerial-level agencies
Within their duties and power, shall coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment, the ministries and sectors concerned to develop and implement the programs, projects and duties in line with the planning objectives, contents and solutions.
6. People’s Committee of province and centrally-affiliated cities
a) Coordinating with the Ministry of Natural Resources and Environment to implement the planning at locality;
b) Reviewing, formulating and adjusting the biodiversity conservation planning at provincial or centrally-affiliated city level in line with this planning;
c) Directing the relevant agencies to develop programs and subjects for implementation of planning; formulating and approving projects to establish protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors at locality as decentralized.
d) Managing the protected areas, biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors as decentralized by the Government;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Propagating, educating and raising people’s awareness and sense of law observance in biodiversity conservation;
g) Arranging local resources and properly and efficiently using the resources allocated by the central government for implementation of planning;
h) Inspecting the implementation of planning in the provincial area;
Article 2. This Decision takes effect from the date of its signature;
This planning supersedes the planning of marine protected area system for Vietnam by 2020 issued under the Decision No. 742/QD-TTg dated May 26, 2010 of the Prime Minister;
The planning of wetland protected areas specified in Appendix I of this Decision shall supersede the planning of inland water protected areas of the same location, geographical name that have been planned under the Decision No. 1479/QD-TTg dated October 13, 2008 of the Prime Minister approving the planning of inland water protected area system by 2020;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE PRIME
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Hoang Trung Hai
LIST OF PROTECTED AREAS AS PLANNED BY 2020 AND 2030
(Issued together with Decision No. 45/QD-TTg dated January 08, 2014 of the Prime Minister)
No.
Name
Province
Planning area (ha)
Gradation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangement decentralisation
Planning phasing
Note
The Northeast region
1.
Dinh Hoa safe area
8,728
Protection of landscape
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
2.
Ba Be
10,048
National park
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Bac Me
Ha Giang
9,042.5
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bai Tu Long
Quang Ninh
15,600
National park
On land
Locality
2020
Converted
5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao Bang
566
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
6.
Bat Dai Son
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,531.2
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
7.
Cat Ba
Hai Phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National park
On land
Locality
2020
Converted
8.
Cham Chu
Tuyen Quang
15,902.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
9.
Co To
Quang Ninh
7,850
National park
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Newly-established
10.
Da Ban
Tuyen Quang
119.6
Protection of landscape
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
11.
Dao Tran
Quang Ninh
4,200
Protection of landscape
In the sea
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Newly-established
12.
Hung Temple
Phu Tho
538
Protection of landscape
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Dong Son - Ky Thuong
Quang Ninh
14,851
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Du Gia
Ha Giang
11,540.1
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
15.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lang Son
8,293
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
16.
Khau Ca
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,010.4
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
17.
Khuon Ha - Thuong Lam
Tuyen Quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Newly-established
18.
Quan Ba
Ha Giang
5,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Newly-established
19.
Chi San
Ha Giang
5,300
Species and habitat conservation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2030
Newly-established
20.
T-junction of Da – Lo – Thao river
Phu Tho - Vinh Phuc - Ha Noi
24,000
Species and habitat conservation
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
21
Kim Binh
Tuyen Quang
210,8
Protection of landscape
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
22.
Kim Hy
Bac Kan
14,772
Natural reserve
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.
Lam Son
Cao Bang
75
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na Hang
Tuyen Quang
22,401.5
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
25.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bac Kan
1,788
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
26.
Lang Don mountain
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,149
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
27.
Na mountain
Phu Tho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
28.
Pia Oac mountain
Cao Bang
12,261
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
29.
Pac Bo
Cao Bang
1,137
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
30.
Phong Quang
Ha Giang
7,910.9
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
31.
Suoi Mo
Bac Giang
1,207.1
Protection of landscape
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
32.
Tam Dao
Vinh Phuc, Thai Nguyen, Tuyen Quang
29,515.03
National park
On land
Central government
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.
Tan Trao
Tuyen Quang
4,187.3
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay Con Linh
Ha Giang
14,489.3
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
35.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bac Giang
12,172.22
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
36.
Than Sa - Phuong Hoang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,639
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
37.
Thang Hen
Cao Bang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
38.
Tran Hung Dao
Cao Bang
1,143
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
39.
Trung Khanh
Cao Bang
10,000
Species and habitat conservation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
40.
Tien Yen estuary
Quang Ninh
21,000
Natural reserve
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
41.
Xuan Son
Phu Tho
15,048
National park
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
42.
Yen Lap
Phu Tho
330
Protection of landscape
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.
Yen Tu
Quang Ninh
2,687
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.
Che Tao
Yen Bai
20,.108.2
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Copia
Son La
6,311
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
46.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa Binh
5,257.77
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
47.
Hoang Lien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,500.1
National park
On land
Central government
2020
Converted
48.
Hoang Lien - Bat Xat
Lao Cai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Newly-established
49.
Muong La
Son La
20,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Newly-established
50.
Muong Nhe
Dien Bien
44,940.30
Natural reserve
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
51.
Muong Phang
Dien Bien
935.88
Protection of landscape
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
52.
Muong Te
Lai Chau
33,775
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
53.
Na Hau
Yen Bai
16,399.92
Natural reserve
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.
Ngoc Son - Ngo Luong
Hoa Binh
15,890.63
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Canh
Hoa Binh
5,647
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
56.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Son La
18,020
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
57.
Ta Xua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,553
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
58.
Thuong Tien
Hoa Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
59.
Van Ban
Lao Cai
25,173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
60.
Xuan Nha
Son La
18,116
Natural reserve
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
Red river Delta
61.
Ba Vi
Ha Noi, Hoa Binh
10,749.7
National park
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Central government
2020
Converted
62.
Quan Son
Ha Noi
2,741
Natural reserve
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
63.
Bach Long Vi
Hai Phong
20,700
Natural reserve
In the sea
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Newly-established
64.
Thay Pagoda
Ha Noi
37.13
Protection of landscape
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65.
Con Son Kiep Bac
Hai Duong
1,216.9
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Red river estuary
Nam Dinh - Thai Binh
40,000
Natural reserve
Wetland
Central government
2020
Newly-established
67.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai Phong - Thai Binh
2,000
Natural reserve
Wetland
Central government
2020
Newly-established
68.
Thai Thuy estuary
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,100
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
69.
Van Uc estuary Tien Lang district
Hai Phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
70.
Cuc Phuong
Ninh Binh, Thanh Hoa, Hoa Binh
22,405.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Central government
2020
Converted
71.
Dong Mo - Ngai Son lake
Ha Noi
900
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2030
Newly-established
72.
Hoan Kiem lake
Ha Noi
16
Species and habitat conservation
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
73.
Suoi Hai lake
Ha Noi
1,200
Protection of landscape
Wetland
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Newly-established
74.
Tay lake
Ha Noi
440
Protection of landscape
Wetland
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75.
Hoa Lu
Ninh Binh
2.985
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huong Son
Ha Noi
2,719,8
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
77.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Noi
423
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
78.
Co island
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,673
Species and habitat conservation
Wetland
Locality
2020
Newly-established
79.
Tien Hai
Thai Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Converted
80.
Van Long
Ninh Binh
1,973.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wetland On land
Locality
2020
Converted
81.
Vat Lai
Ha Noi
11.28
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
82.
Xuan Thuy
Nam Dinh
7,100
National park
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
North Central region
83.
Bac Huong Hoa
Quang Tri
23,456
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
84.
Bach Ma
Thua Thien Hue, Quang Nam
37,487
National park
On land
Central government
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
85.
Bau Sen
Quang Binh
200
Protection of landscape
Wetland
Locality
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.
Ben En
Thanh Hoa
12,033
National park
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con Co
Quang Tri
4,400
Natural reserve
Sea
Locality
2020
Converted
88.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Tri
40,526
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
89.
Ho Chi Minh highway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,680
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
90.
Hai Van - Son Cha
Thua Thien Hue - Da Nang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
In the sea
Central government
2020
Newly-established
91.
Cam Khanh lake
Quang Binh
8,590
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wetland
Locality
2030
Newly-established
92.
Hon Me
Thanh Hoa
6,700
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Newly-established
93.
Huong Nguyen
Thua Thien Hue
10,310.5
Species and habitat conservation
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
94.
Ke Go
Ha Tinh
21,759
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
95.
Giang Man
Quang Binh, Ha Tinh
20,000
Natural reserve
On land
Central government
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.
Tam Quy Bassia forest
Thanh Hoa
518.5
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Newly-established
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asian unicorn protected area
Thua Thien Hue
12,153
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
98.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Binh
26,800
Natural reserve
On land
Locality
2020
Newly-established
99.
Khe nuoc trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,000
Natural reserve
On land
Locality
2020
Newly-established
100.
Puxilaileng
Nghe An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Newly-established
101.
Chung mountain
Nghe An
628.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
102.
Than Dinh mountain (Non pagoda)
Quang Binh
136
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
103.
Tam Giang lagoon - Cau Hai pond rammer
Thua Thien Hue
20,000
Natural reserve
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
104.
Phong Dien
Thua Thien Hue
30,262.8
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
105.
Phong Nha Ke Bang
Quang Binh
125,362
National park
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106.
Pu Hoat
Nghe An
35,723
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pu Hu
Thanh Hoa
23,028.2
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
108.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe An
40,127.7
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
109.
Pu Luong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,902.3
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
110.
Pu Mat
Nghe An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National park
On land
Locality
2020
Converted
111.
Ru Linh
Quang Tri
270
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
112.
Vu Quang
Ha Tinh
52,882
National park
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
113.
Xuan Lien
Thanh Hoa
23,475
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
The South Central Region
114.
An Toan
Binh Dinh
22,545
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
115.
Ba Na - Nui Chua
Quang Nam
2,753
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
116.
Ba Na - Nui Chua
Da Nang
30,206.3
Natural reserve
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117.
Son Tra Peninsula
Da Nang
3,871
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu Lao Cham
Quang Nam
1,490
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
119.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Nam
8,265
Protection of landscape
In the sea
Locality
2020
Converted
120.
Cu Mong pond rammer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
121.
Nai pond rammer
Ninh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
122.
O Loan pond rammer
Phu Yen
1,570
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wetland
Locality
2030
Newly-established
123.
Thi Nai pond rammer
Binh Dinh
5,000
Natural reserve
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2030
Newly-established
124.
Tra O pond rammer
Binh Dinh
1,600
Species and habitat conservation
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
125.
Tra O pond rammer
Binh Dinh
10,000
Protection of landscape
Wetland
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Newly-established
126.
Ca pass - Hon Nua
Phu Yen
5,768.2
Protection of landscape
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127.
Song Hinh lake
Phu Yen
500
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hon Ba
Khanh Hoa
19,164.48
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
129.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Binh Thuan
12,500
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
130.
Hon Heo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,000
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Newly-established
131.
Asian unicorn protected area
Quang Nam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
132.
West are of Ba To district
Quang Ngai
39,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Newly-established
133.
Krong Trai
Phu Yen
13,392
Natural reserve
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
134.
Ly Sơn
Quang Ngai
7,925
Natural reserve
In the sea
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
135.
Nam Hai Van
Da Nang
3,397,3
Protection of landscape
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
136.
Nam Yet
Khanh Hoa
35,000
Natural reserve
In the sea
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137.
Ngoc Linh
Quang Nam
17,576
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba mountain
Binh Dinh
2,384
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
139.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Thuan
29,865
National park
On land
Locality
2020
Converted
140.
Ong mountain
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,834
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
141.
Phu Quy
Binh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
In the sea
Locality
2020
Newly-established
142.
Phuoc Binh
Ninh Thuan
19,814
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
143.
Quy Hoa - Ghenh Rang
Binh Dinh
2,163
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
144.
Son Thai - Giang Ly
Khanh Hoa
10,500
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
145.
Thanh river
Quang Nam
79,694
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
146.
Ta Kou
Binh Thuan
8,407
Natural reserve
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147.
Tra Bong
Quang Ngai
1,000
Natural reserve
On land
Locality
2020
Newly-established
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nha Trang bay
Khanh Hoa
15,000
Natural reserve
In the sea
Locality
2020
Converted
149.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Binh Dinh
752
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
The Central Highlands
150.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lam Dong
55,968
National park
On land
Locality
2020
Converted
151.
Tonlé Sap
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Species and habitat conservation
Wetland
Locality
2020
Newly-established
152.
Chu Mom Ray
Kon Tum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National park
On land
Locality
2020
Converted
153.
Chu Yang Sin
Dak Lak
59.316,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
154.
Dak Uy
Kon Tum
659,5
Species and habitat conservation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
155.
Dray Sap - Gia Long
Dak Nong
1,515.2
Protection of landscape
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
156.
Ea Ral
49
Species and habitat conservation
Wetland
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157.
Ea So
24,017
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
158.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lai
6,450
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
159.
Lak lake
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,478.3
Protection of landscape
Wetland
Locality
2020
Converted
160.
Lower Yaun lake
Gia Lai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
Wetland
Locality
2030
Newly-established
161.
Ayun Pa
Gia Lai
50,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Newly-established
162.
Kon Chu Rang
Gia Lai
15,446
Natural reserve
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
163.
Kon Ka Kinh
Gia Lai
39,955
National park
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
164.
Nam Ca
Dak Lak
21,912.3
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
165.
Nam Nung
Dak Nong
10,912
Natural reserve
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166.
Ngoc Linh
Kon Tum
38,109.4
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se San river – Ialy lake
Gia Lai
6,500
Species and habitat conservation
Wetland
Central government
2020
Newly-established
168.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dak Nong
17,915.2
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
169.
Trap Kso
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
170.
Yok Don
Dak Lak
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National park
On land
Locality
2020
Converted
Southeast Region
171.
Binh Chau Phuoc Buu
Ba Ria-Vung Tau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
172.
Bu Gia Map
Binh Phuoc
25,926
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
173.
Chau Thanh base
Tay Ninh
147
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
174.
Dong Rum base
Tay Ninh
32
Protection of landscape
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
175.
Cat Tien
Dong Nai, Lam Dong, Binh Phuoc
71,457
National park
On land
Central government
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
176.
Chang Riec
Tay Ninh
9.122
Protection of landscape
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177.
Con Dao
Ba Ria-Vung Tau
19,991
National park
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Nai estuary
Ba Ria-Vung Tau
10,000
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Newly-established
179.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay Ninh
18,345
National park
On land
Locality
2020
Converted
180.
Ba Den mountain
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,545
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
181.
Ba Ra mountain
Binh Phuoc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
182.
Song Be - Thac Mo waterfall
Binh Phuoc
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wetland
Locality
2020
Newly-established
183.
Dong Nai river - Tri An lake
Dong Nai
32,300
Species and habitat conservation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Newly-established
184.
Sai Gon river - Dau Tieng lake
Tay Ninh, Binh Phuoc, Binh Duong
300
Species and habitat conservation
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
185.
Vinh Cuu
Dong Nai
53,850.3
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
Mekong river Delta
186.
Ap Canh Dien
Bac Lieu
363
Natural reserve
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
187.
Bung Binh Thien
An Giang
500
Species and habitat conservation
Wetland
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188.
Tho Chu Island Cluster
Kien Giang
20,000
Natural reserve
In the sea
Locality
2030
Newly-established
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Ho lagoon
Kien Giang
1,597
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Newly-established
190.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca Mau
700
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Newly-established
191.
Go Thap
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289.8
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
192.
Hon Chong
Kien Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
193.
Phu Quoc marine protected area
Kien Giang
2,881.47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In the sea
Locality
2020
Converted
194.
Coastal An Hoa island
Ben Tre
10,000
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2030
Newly-established
195.
Ham Luong estuary
Ben Tre
10,000
Protection of landscape
Wetland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2030
Newly-established
196.
Protected area of Long Khanh mangrove forest
Tra Vinh
868.1
Natural reserve
Wetland
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
197.
Dong Thap Muoi ecopark
Tien Giang
623
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198.
Ba Lai estuary
Ben Tre
10,000
Protection of landscape
Wetland
Locality
2030
Newly-established
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Giang
1,900
Species and habitat conservation
Wetland
Locality
2020
Newly-established
200.
Mangrove forest of Dung island
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,333.7
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Newly-established
201.
Lang Sen
Long An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Converted
202.
Lung Ngoc Hoang
Hau Giang
790,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
203.
Cape Ca Mau
Ca Mau
41,089
National park
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
204.
Kien Luong limestone mountain
Kien Giang
929.1
Natural reserve
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Newly-established
205.
Sam mountain
An Giang
171
Protection of landscape
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
206.
Phu My
Kien Giang
1,106.3
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207.
Phu Quoc
Kien Giang
29,135.9
National park
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hon Khoai island cluster forest
Ca Mau
621
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
209.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Giang
850
Natural reserve
Wetland
Locality
2020
Newly-established
210.
Santuary of Doi pond rammer sa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
211.
Thanh Phu
Ben Tre
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natural reserve
On land
Locality
2020
Converted
212.
Thoai Son
An Giang
370.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
On land
Locality
2020
Converted
213.
Tra Sư
An Giang
844.1
Protection of landscape
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Locality
2020
Converted
214.
Sanctuary
Dong Thap
7,313
National park
On land
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Converted
215.
Tuc Dup
An Giang
200
Protection of landscape
On land
Locality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted
216.
Lower U Minh
Ca Mau
7,926
National park
On land
Locality
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217.
Upper U Minh
Kien Giang
8,038
National park
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bac Lieu sanctuary
Bac Lieu
385
Species and habitat conservation
On land
Locality
2020
Converted
219.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Thap
50
Protection of landscape
On land
Locality
2020
Converted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name
Type
Line agency
Province, city
Planning area (ha)
Planning phasing
Northeast region
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Botanic garden
Me Linh biodiversity station, Institute of Ecology and Biological Resources
Vinh Phuc
170
2020
2.
Animal rescue center of Tam Dao national park
Animal rescue center
Tam Dao national park
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
2020
3.
Medicinal plant garden in Tam Dao
Medicinal plant garden
Institute of Medicine
Vinh Phuc
1,5
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yen Tu national medicinal plant garden
Medicinal plant garden
Quang Ninh
270
2030
5.
An Phu Botanic garden
Botanic garden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai Duong
20
2030
6.
Cau Hai botanic garden
Botanic garden
Cau Hai experimental research center
Phu Tho
700,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Con Son botanic garden
Botanic garden
Service of Agriculture and Rural Development, Hai Duong province
Hai Duong
35,5
2030
The Northwest region
8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal rescue center
Hoang Lien national park
Lao Cai
05
2020
9.
Medicinal plant garden in Sa Pa
Medicinal plant garden
Institute of Medicine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
2020
Red river delta
10.
Domestic animal genetic resources conservation system
Gene bank
National Institute of Animal Sciences
Ha Noi and provinces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
National conservation system of plant genetic resources
Gene bank
Agricultural Plant Resources Center (25 other institutes, centers, including 03 seed gene banks, 24 field gene banks (plant collection gardens) and a number of invitro gene banks)
Ha Noi and provinces
100
2020
12.
Banking system storing medicinal genetic resources (seed and invitro gene bank)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Noi
0,1
2020
13.
Plant varieties company
Central forestry plant varieties company (09 member units)
Ha Noi and provinces
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soc Son wild animal rescue center
Animal rescue center
Hanoi Forest Protection Sub-Department
Ha Noi
01
2020
15.
Ha Noi zoo
Zoological garden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Noi
220
2020
16.
Ha Noi botanical garden
Botanic garden
State-owned one-member limited liability company – Hanoi plant company
Ha Noi
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.
Medicinal plant garden in Ha Noi
Medicinal plant garden
Institute of Medicine
Ha Noi
05
2020
18.
Nui Luot botanic garden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
University of Forestry, Ministry of Agriculture and Rural Development
Ha Noi
100
2030
19.
Animal rescue center of Cuc Phuong national park
Animal rescue center
Cuc Phuong national park
Ninh Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
North Central region
20.
Animal rescue center of Phong Nha national park
Animal rescue center
Phong Nha national park
Quang Binh
05
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal rescue center of Pu Mat national park
Animal rescue center
Pu Mat national park
Nghe An
05
2020
22.
Medicinal plant garden in Thanh Hoa
Medicinal plant garden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hoa
05
2020
23.
Botanic garden peripheral to Pu Mat national park
Botanic garden
Pu Mat national park
Nghe An
53,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.
Animal rescue center of Ben En national park
Animal rescue center
Ben En national park
Thanh Hoa
05
2030
South Central Region
25.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zoological garden
Khanh Hoa People’s Committee
Nha Trang
Newly-established
2030
26.
Animal rescue center of Song Thanh natural protected area
Animal rescue center
Song Thanh natural protected area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
2030
The Central Highlands
27.
Animal rescue center of Bidoup - Nui Ba national park
Animal rescue center
Bidoup - Nui Ba national park
Lam Dong
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.
Animal rescue center of Kon Ka Kinh national park
Animal rescue center
National park Kon Ka Kinh
Gia Lai
50
2020
29.
Lang Hanh botanic garden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lang Hanh experimental forestry station
Lam Dong
105
2030
30.
Animal rescue center of Chu Mom Ray national park
Animal rescue center
Chu Mom Ray national park
Kon Tum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Southeast region
31.
Medicinal plant garden in HCM city
Medicinal plant garden
Institute of Medicine
HCM city
1,2
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal rescue center of Cat Tien national park
Animal rescue center
National park Cat Tien
Dong Nai
240
2020
33.
Cu Chi animal rescue center
Animal rescue center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2020
34.
Zoo and Botanical Garden
Zoological garden
HCM City People’s Committee
200
2020
35.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Botanic garden
HCM City People’s Committee
33
2020
36.
Cu Chi botanic garden
Botanic garden
HCM City People’s Committee
219,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37.
Trang Bom botanic garden
Botanic garden
Southeast forestry production science center - Forest Science Institute of Vietnam
Dong Nai
07
2030
Mekong river Delta
38.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal rescue center
Kien Giang Forestry Protection Sub-Department
Kien Giang
0.1
2020
LIST OF BIODIVERSITY CORRIDORS AS PLANNED BY 2020 AND
2030
(Issued together with Decision No. 45/QD-TTg dated January 08, 2014 of the Prime Minister)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Province
Area (ha)
Planning area
Purpose of establishment
The Northeast region
1.
Na Hang - Ba Be
Tuyen Quang
506
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
2.
Bac Me - Du Gia
Ha Giang
5.601
2030
Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
3.
Bac Mê - Khau Ca
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.576
2030
- The existing populations of species of snub-nosed monkeys in Khau Ca protected area current may reach the ecological capacity;
- Supporting the species to re-establish populations in areas of local extinction or declined population
4.
Khau Ca - Du Già
Ha Giang
360
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Supporting the species to re-establish populations in areas of local extinction or declined population
- Small area, high feasibility.
5.
Na Hang - Bac Me
Tuyen Quang, Ha Giang
17.847
2030
- Conservation outside the special use forest boundaries and corridors passing through the area also exist a population of Francois' Langur of meaningful conservation.
- Supporting the migration process of the species under the impact of climate change.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Cuc Phuong - Ngoc Son - Ngo Luong
Hoa Binh
622
2030
- Supporting the migration process of the species under the impact of climate change.
- Small area, high feasibility.
- Supporting the exchange of genetic information between populations of isolated Delacour's langur
7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa Binh
19,141
2030
Supporting the migration process of the species under the impact of climate change.
Red river Delta
8.
North coastal corridor
Thai Binh, Hai Phong, Quang Ninh
20,056
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Type of step-stone corridor
- Accelerating the accumulation of material, raising the ground bed and reducing the impact of sea level rise.
- Supporting the formation of biosphere reserve of Red River Delta.
- Natural disaster prevention (waves).
- Providing habitat and place of reproduction for the species of economic value.
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
North Central Region
9.
Khe Net - Vu Quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,786
2030
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change especially groups of endemic pheasant having narrow ecological amplitude.
- Extending the living areas and habitats protected with priority for the Asian elephant population.
- Passing the area of Giang Man mountain with high biological diversity.
10.
Pu Hoat - Xuan Lien
Nghe An
17,318
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change;
11.
Pu Huong - Pu Hoat
Nghe An
23,037
2030
- Supporting the formation of biosphere reserve of western Nghe An.
- Supporting the migration process of the species under the impact of climate change
12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe An
35,964
2030
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change;
13.
Vu Quang - Pu Mat
Ha Tinh, Nghe An
79,688
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change;
South Central Region
14.
Dak Rong - Bac Huong Hoa
Quang Tri
15,451
2020
- Supporting the process of movement of species having large living area;
- Conservation outside special use forest boundary;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
Sao La - Phong Dien
Thua Thien Hue
26,711
2020
- Supporting the process of movement of species having large living area;
- Supporting the species to re-establish populations in areas of local extinction or declined populations (eg grou of primate in Bach Ma National Park).
- Conservation outside special use forest boundary;
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song Thanh - Sao La
Quang Nam
76,579
2020
- Supporting the process of movement of species having large living area;
- Conservation outside special use forest
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change
17.
Ngoc Linh (Quang Nam) Sông Thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,633
2030
- Supporting the process of movement of species having large living area;
- Conservation outside special use forest
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
The Central Highlands
18.
Ngoc Linh - Ngoc Linh (Kon Tum)
Kon Tum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2030
- Supporting the process of movement of species having large living area;
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
19.
Kon Ka Kinh - Kon Cha Rang
Gia Lai
9,511
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
Southeast region
20.
Cat Tien - Cat Loc
Dong Nai
16,722
2030
Supporting the process of movement of species having large living area (Gayal). Supporting the migration process in the future of the species under the impact of climate change.
Mekong river Delta
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mekong river Delta
Tien Giang, Ben Tre, Bac Lieu, Ca Mau
90,222
2030
- Type of step-stone corridor connecting the protected area of Cape Ca Mau, Dam Doi, Thanh Phu and Can Gio sanctuary;
- If formed soon, the process of accumulation of material may be accelerate the accumulation of material, raising the ground bed and reducing the impact of sea level rise.
- Natural disaster prevention (waves).
- Providing habitat and place of reproduction for the species of economic value.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF PROGRAMS AND PROJECTS IMPLEMENTED WITH PRIORITY
FOR BIOLOGICAL MASTER PLAN BY 2020 AND VISION BY 2030
(Issued together with Decision No. 45/QD-TTg dated January 08, 2014 of the Prime Minister)
No.
Name of prioritized programs and projects
Agency responsible development and submission
Coordinating agency
Time of implementation
1
Detailed planning and establishment of new protected areas under the Law on biodiversity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Universities and research institutes
2016-2020
2
Implementation of development plan for nation-wide biodiversity conservation facilities
People's Committees of provinces and cities, the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Natural Resources and Environment
Universities and research institutes
2015-2020
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Natural Resources and Environment, People's Committees of provinces and cities and management board of protected areas
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2015 -2020
4
Training and enhancing capacity to implement the planning of biodiversity conservation
The Ministry of Natural Resources and Environment
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the People's Committees of provinces, the management board of protected areas and biodiversity conservation facilities and biodiversity corridors
2014-2018
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Agriculture and Rural Development
People's Committees of provinces and cities; the management board of protected areas and the relevant political, social and scientific institutions
2015 -2020
6
Survey and study of ecological zoning and evaluation of space of biodiversity for biodiversity conservation planning
The Ministry of Natural Resources and Environment
Universities and research institutes; People's Committees of provinces and cities
2014-2020
;
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 45/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 08/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video