THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nước; đóng góp tích cực vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia; ưu tiên đáp ứng nhu cầu trong nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng thông qua biện pháp quản lý bằng kế hoạch, các biện pháp điều tiết khác phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam.
2. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ lượng than trong nước để chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển bền vững ngành than.
3. Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng đủ than cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
4. Sản xuất và tiêu thụ than đảm bảo bền vững, đáp ứng lâu dài cho nhu cầu sử dụng trong nước; phát triển ngành than hiệu quả, đồng bộ và phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế; đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh than. Phát huy tối đa nội lực (vốn, khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước,...) kết hợp mở rộng hợp tác quốc tế để nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ tiến bộ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than; áp dụng các giải pháp kỹ thuật và quản lý tiên tiến để giảm tỷ lệ tổn thất trong khai thác than; đầu tư hợp lý cho công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác than.
5. Thực hiện kinh doanh than theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, hài hòa với thị trường than thế giới.
6. Phát triển ngành than gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vùng than; hài hòa với phát triển du lịch, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các khu vực bảo tồn văn hóa; đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; gắn với nhiệm vụ củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên địa bàn; đảm bảo an toàn trong sản xuất.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng ngành than Việt Nam trở thành ngành công nghiệp phát triển; có sức cạnh tranh cao; có trình độ công nghệ tiên tiến so với khu vực ở tất cả các khâu thăm dò, khai thác, sàng tuyển, chế biến, sử dụng than; đáp ứng đủ than cho nhu cầu sử dụng trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về thăm dò than
- Bể than Đông Bắc:
+ Đến hết năm 2020, hoàn thành công tác thăm dò đến mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2025. Phấn đấu đến năm 2020 nâng cấp khoảng 1,0 tỷ tấn tài nguyên từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp trữ lượng và tài nguyên tin cậy (cấp 222 và 332).
+ Phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy để huy động vào thiết kế khai thác trong giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn sau 2030. Phấn đấu đến năm 2030 nâng cấp phần tài nguyên còn lại từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp 222 và 332.
- Bể than sông Hồng:
+ Trước năm 2020 hoàn thành công tác thăm dò than khu Nam Thịnh và một phần mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ lập và thực hiện dự án thử nghiệm.
+ Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than sông Hồng và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng làm cơ sở để phát triển các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ hợp lý.
b) Về khai thác than
Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn của quy hoạch: Khoảng 41 - 44 triệu tấn vào năm 2016; 47 - 50 triệu tấn vào năm 2020; 51 - 54 triệu tấn vào năm 2025 và 55 - 57 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó bể than sông Hồng giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện dự án thử nghiệm, làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp; phấn đấu đạt sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1,0 triệu tấn vào năm 2030.
Sản lượng than thương phẩm toàn ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn (kể cả việc xuất, nhập khẩu than) nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế.
c) Về tổn thất than
Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp hầm lò xuống khoảng 20% và dưới 20% sau năm 2020; tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp lộ thiên xuống khoảng 5% và dưới 5% sau năm 2020.
d) Về sàng tuyển, chế biến than
Trước năm 2020 hoàn thành việc bố trí các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh để tối ưu hóa công tác vận tải, sàng tuyển và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch giao thông vận tải, cảng biển và yêu cầu bảo vệ môi trường. Sau năm 2020 chế biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng linh hoạt nhu cầu thị trường.
đ) Về bảo vệ môi trường
Phấn đấu trước năm 2020 đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ.
e) Về thị trường than
Tập trung đáp ứng nhu cầu than của thị trường trong nước kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý.
1. Dự báo nhu cầu than
Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn như sau:
Đơn vị: Triệu tấn
TT |
Nhu cầu than |
2016 |
2020 |
2025 |
2030 |
1 |
Nhiệt điện |
33,2 |
64,1 |
96,5 |
131,1 |
2 |
Phân bón, hóa chất |
2,4 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
3 |
Xi măng |
4,7 |
6,2 |
6,7 |
6,9 |
4 |
Luyện kim |
2,0 |
5,3 |
7,2 |
7,2 |
5 |
Các hộ khác |
5,2 |
5,8 |
6,1 |
6,4 |
Tổng số |
47,5 |
86,4 |
121,5 |
156,6 |
2. Phân vùng quy hoạch
a) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô công nghiệp
- Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030.
- Bể than sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ chủ yếu ở tỉnh Thái Bình, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Nam Định. Đây là vùng than có nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh.
- Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn) hiện đang giao các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ và khai thác; các mỏ than trên có trữ lượng và tài nguyên, công suất vừa và nhỏ, khai thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn.
b) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô vừa và nhỏ
- Các mỏ than địa phương: Có trên 100 mỏ và điểm mỏ than có trữ lượng và tài nguyên nhỏ, phân tán, phân bố trên nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp.
- Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng tài nguyên dự báo khá lớn được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp.
c) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
3. Tổng trữ lượng và tài nguyên than
a) Tổng trữ lượng và tài nguyên than dự tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 khoảng 48,88 tỷ tấn gồm khoảng 2,26 tỷ tấn trữ lượng và 46,62 tỷ tấn tài nguyên, trong đó có 0,34 tỷ tấn than bùn.
b) Trữ lượng và tài nguyên than huy động vào quy hoạch khoảng 3,05 tỷ tấn gồm khoảng 1,22 tỷ tấn trữ lượng và 1,83 tỷ tấn tài nguyên, trong đó có 0,06 tỷ tấn than bùn.
Chi tiết như Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
4. Quy hoạch thăm dò
a) Định hướng
Tập trung thăm dò nâng cấp tài nguyên than hiện có để chuẩn bị đủ tài nguyên tin cậy phục vụ thiết kế khai thác theo Quy hoạch và đảm bảo công tác thăm dò phải luôn đi trước một bước.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến mức -300 m, trong đó có các khu mỏ mới như Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi và một số khu vực dưới mức -300 m để phục vụ triển khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm 2025.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình và thực hiện đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm.
+ Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò nâng cấp xác định trữ lượng của 2 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa).
+ Các mỏ than địa phương: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý.
+ Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các vùng chứa than bùn.
+ Thăm dò nâng cấp để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030 và sau năm 2030.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện một số dự án khai thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết).
Danh mục, khối lượng các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIa kèm theo Quyết định này.
Tọa độ ranh giới khép góc các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIb kèm theo Quyết định này.
5. Quy hoạch khai thác
a) Định hướng
- Quy hoạch các mỏ có quy mô nhỏ thành mỏ có quy mô lớn; phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả.
- Quy hoạch đổ thải theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.
- Đầu tư một số dự án thử nghiệm tại bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 4 dự án, Uông Bí: 1 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 41 dự án mỏ (Cẩm Phả: 17 dự án, Hòn Gai: 7 dự án, Uông Bí: 17 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để gia tăng sản lượng khai thác; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương.
+ Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án (Cẩm Phả: 7 dự án, Uông Bí: 2 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 29 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 6 dự án, Uông Bí: 19 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư xây dựng mới dự án khai thác hầm lò để khai thác phần than phía dưới dự án khai thác mỏ lộ thiên Khánh Hòa; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng.
+ Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Bể than sông Hồng: Đầu tư một số dự án thử nghiệm theo phương pháp khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm tại các khu vực đã được thăm dò, làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp và/hoặc triển khai thêm một số dự án thử nghiệm (nếu cần thiết) để lựa chọn phương pháp, công nghệ khai thác hợp lý.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng.
Danh mục các dự án mỏ than vào sản xuất như Phụ lục IIIa kèm theo Quyết định này.
Tọa độ ranh giới khép góc các dự án mỏ than như Phụ lục IIIb kèm theo Quyết định này.
6. Quy hoạch sàng tuyển, chế biến than
a) Định hướng
- Phát triển các hệ thống sàng tuyển đồng bộ, tập trung; từng bước giảm dần các cụm sàng tuyển nhỏ lẻ.
- Chế biến than theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu sử dụng trong nước.
b) Nội dung
Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển than: Vàng Danh 2 công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm; Khe Thần công suất khoảng 2,5 triệu tấn/năm; Hòn Gai công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm (xây dựng mới modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm tại Phường Hà Khánh và duy trì nhà máy tuyển Nam Cầu Trắng đến hết năm 2018; sau năm 2018 di chuyển nhà máy tuyển Nam Cầu Trắng về vị trí Nhà máy sàng tuyển than Hòn Gai đã xây dựng để lắp đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm); Khe Chàm công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm; Lép Mỹ công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất nhà máy sàng-tuyển than Khe Thần từ 2,5 triệu tấn/năm lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng than để đầu tư các cơ sở chế biến than phù hợp.
+ Đầu tư duy trì các nhà máy sàng tuyển than đã xây dựng.
Danh mục các nhà máy sàng tuyển than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
7. Định hướng xuất, nhập khẩu than
Đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ than trong nước về chủng loại và khối lượng; giảm dần xuất khẩu; tích cực, chủ động tìm nguồn than nhập khẩu để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện.
8. Quy hoạch cung cấp điện
a) Định hướng
Nâng cao chất lượng của hệ thống cung cấp điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của ngành than; áp dụng đồng bộ các giải pháp tiết kiệm điện.
b) Nội dung
- Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo mở rộng các mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các tuyến đường dây 35 ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 ÷ 220 kV cho các khu vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng.
- Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào quy mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng điện của các dự án đầu tư.
9. Quy hoạch vận tải ngoài
a) Định hướng
Tăng cường các hình thức vận tải bằng đường sắt, băng tải hoặc liên hợp ôtô - băng tải; giảm tối đa hình thức vận tải bằng ôtô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Hệ thống đường sắt: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo lớn trên 1.000 CV để tăng năng lực vận tải đường sắt.
+ Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 10 tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 42,5 km.
+ Hệ thống đường ô tô: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ôtô chuyên dụng khu vực Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả.
- Giai đoạn 2021 - 2030
Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài phù hợp.
Danh mục hệ thống vận tải ngoài vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
10. Quy hoạch cảng xuất than
a) Định hướng
Cải tạo, xây dựng mới các cụm cảng tập trung có quy mô, công suất lớn với thiết bị rót hiện đại; từng bước xóa bỏ dần các bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
. Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất (giai đoạn I) lên 7,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
. Cảng Hồng Thái Tây: Đầu tư xây dựng mới với công suất khoảng 3,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Vùng Hòn Gai:
Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2018 với công suất khoảng 5,0 triệu tấn than/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2018 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa.
+ Vùng Cẩm Phả:
Đầu tư xây dựng mới cảng tổng hợp Cẩm Phả với tổng công suất khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 60.000 DWT vào nhận hàng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất (giai đoạn II) lên khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than phù hợp.
11. Quy hoạch cảng nhập than
a) Định hướng
Xây dựng mới, đầu tư nâng cấp, mở rộng các cảng hiện có đáp ứng nhu cầu nhập khẩu than theo từng giai đoạn, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển các cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
Đầu tư xây dựng mới cảng trung chuyển cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện khu vực đồng bằng sông Cửu Long (cảng Duyên Hải - Trà Vinh) với công suất đến 40 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 80.000 - 160.000 DWT.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng cấp cảng Hòn Nét với công suất đến 30 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 100.000 DWT.
+ Đầu tư cải tạo mở rộng cảng Hà Tĩnh (khu bến Sơn Dương) với công suất đến 35 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 200.000 DWT.
Danh mục cảng xuất than, cảng nhập than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
12. Quy hoạch đóng cửa mỏ
a) Giai đoạn đến năm 2020
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 33 đề án (Cẩm Phả: 17 đề án; Hòn Gai: 8 đề án; Uông Bí: 8 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 1 đề án.
b) Giai đoạn 2021 - 2030
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 43 đề án (Cẩm Phả: 15 đề án; Hòn Gai: 9 đề án; Uông Bí: 19 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 2 đề án.
Danh mục các đề án đóng cửa mỏ như Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
13. Vốn đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than đến năm 2030 khoảng 269.003 tỷ đồng (bình quân 17.934 tỷ đồng/năm).
- Giai đoạn đến năm 2020
Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 96.566 tỷ đồng (bình quân 19.313 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 89.026 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 7.540 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 172.437 tỷ đồng (bình quân 17.244 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 146.880 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 25.557 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Vốn đầu tư phát triển ngành than theo Quy hoạch dự kiến thu xếp từ các nguồn: Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi, huy động qua thị trường chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp đảm bảo cung cấp than dài hạn
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức -300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II (huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch liên quan của các địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ.
2. Về huy động vốn đầu tư
- Đa dạng hóa việc huy động vốn theo nhiều hình thức: Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại,... để đầu tư phát triển các dự án ngành than.
- Liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để thực hiện các dự án khai thác than tại các khu vực mà ngành than còn chưa làm chủ được công nghệ (khai thác than dưới các công trình dân dụng, công nghiệp, các khu vực chứa nước,...).
- Đa dạng hóa đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển ngành than theo hình thức PPP, BOT, BT, BO,...
3. Về đào tạo nguồn nhân lực
Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác - liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch.
4. Về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến than (đặc biệt là công nghệ khai thác than dưới mức -300 m bể than Quảng Ninh và bể than sông Hồng).
- Nghiên cứu, áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong các khâu thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và kinh doanh than.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong chế tạo thiết bị mỏ, xử lý môi trường vùng than,...
5. Về an toàn, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là hệ thống cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm,…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng cấp cứu mỏ.
- Tăng cường đầu tư để giảm thiểu và tiến tới ngăn chặn có hiệu quả các tác động xấu của hoạt động khai thác, chế biến, kinh doanh than đối với môi trường.
- Xây dựng các giải pháp để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Về cơ chế, chính sách
- Về quản lý tài nguyên: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, tổ chức thăm dò, khai thác bể than Đông Bắc và bể than sông Hồng theo Quy hoạch.
- Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện giá bán than theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than, giúp ngành than phát triển bền vững theo Quy hoạch.
- Về tài chính:
+ Ngành than được xem xét cho vay vốn từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, trái phiếu Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch.
+ Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành than theo quy định.
+ Nhà nước có cơ chế phù hợp trong từng giai đoạn để ngành than có đủ điều kiện phát triển theo Quy hoạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách ưu đãi để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
1. Bộ Công Thương
a) Công bố Quy hoạch được duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
b) Thường xuyên cập nhật, đánh giá tình hình cung - cầu than để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung các đề án thăm dò, dự án khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách đặc thù đảm bảo đủ điều kiện để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
đ) Chỉ đạo lập kế hoạch xuất, nhập khẩu than hàng năm, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định.
2. Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Bộ Công Thương để chỉ đạo việc triển khai các đề án thăm dò, dự án mỏ than bảo đảm thế trận quốc phòng và an ninh trong khu vực phòng thủ của địa phương có hoạt động khoáng sản than.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp, đánh giá hiện trạng tài nguyên đến đáy tầng than của bể than Đông Bắc để phục vụ quy hoạch thăm dò hiệu quả.
b) Đẩy nhanh tiến độ công tác điều tra cơ bản tài nguyên than tại bể than sông Hồng; quản lý và lưu trữ số liệu địa chất tài nguyên than theo quy định.
c) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản than bảo đảm các dự án vào sản xuất theo Quy hoạch.
d) Khoanh định và công bố các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
5. Bộ Giao thông vận tải
Cập nhật, bổ sung các tuyến đường vận chuyển than, cảng trung chuyển than vào Quy hoạch chuyển ngành giao thông vận tải để phục vụ nhập khẩu than.
6. Bộ Tài chính
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách về tài chính để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để khai thác than dưới mức -300 m bể than Đông Bắc, khai thác và sử dụng có hiệu quả bể than sông Hồng; sử dụng có hiệu quả nguồn than nhiệt lượng thấp; sử dụng nhiều loại sản phẩm khác nhau chế biến từ than.
8. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phối hợp các Bộ, ngành, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh nghiệp theo quy định; phối hợp các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác.
c) Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương để huy động tối đa tài nguyên phục vụ phát triển ngành than theo Quy hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư ngành than theo quy định.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác và kinh doanh than trên địa bàn quản lý.
e) Chủ trì việc khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
g) Thường xuyên cập nhật và điều chỉnh ranh giới khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản phù hợp với tình hình thực tế nhằm huy động tối đa tài nguyên than để thực hiện mục tiêu Quy hoạch. Hạn chế tối đa việc cấp phép các dự án phát triển kinh tế - xã hội chồng lấn với diện tích khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch.
h) Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các di sản văn hóa theo các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động khoáng sản than.
10. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện Quy hoạch, phát triển bền vững ngành than; đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án hạ tầng vào sản xuất và vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò đầu mối trong việc cung cấp than cho nhu cầu tiêu thụ trong nước.
b) Phối hợp các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ khai thác dưới các công trình trên bề mặt cần bảo vệ, các khu vực chứa nước đảm bảo an toàn, hiệu quả, môi trường.
c) Nghiên cứu các giải pháp công nghệ khai thác phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả để xem xét huy động khai thác phần tài nguyên than trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.
d) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, kinh doanh than trái phép.
đ) Xây dựng và thực hiện các đề án đóng cửa mỏ theo quy định.
e) Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
g) Xây dựng và ký kết quy chế phối hợp để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình thực hiện các dự án mỏ theo Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
TÀI
NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị: 1.000 tấn
TT |
Khu vực |
Tổng số |
Trữ lượng |
Tài nguyên |
|||||
111+121 +122 |
Tổng |
Chắc chắn |
Tin cậy |
Dự tính |
Dự báo |
||||
211+221 +331 |
222+332 |
333 |
334a |
334b |
|||||
I |
Tài nguyên và trữ lượng than toàn ngành |
||||||||
1 |
Bể than Đông Bắc |
6.287.077 |
2.218.617 |
4.068.460 |
109.452 |
394.958 |
1.585.050 |
1.460.988 |
518.012 |
2 |
Bể than sông Hồng |
42.010.804 |
|
42.010.804 |
|
524.871 |
954.588 |
1.432.843 |
39.098.502 |
3 |
Các mỏ than nội địa |
206.255 |
41.741 |
164.514 |
51.559 |
73.967 |
32.345 |
6.643 |
|
4 |
Các mỏ than địa phương |
37.434 |
|
37.434 |
|
10.238 |
8.240 |
18.956 |
|
5 |
Các mỏ than bùn |
336.382 |
|
336.382 |
|
133.419 |
106.611 |
96.352 |
|
Tổng cộng |
48.877.952 |
2.260.358 |
46.617.594 |
161.011 |
1.137.453 |
2.686.834 |
3.015.782 |
39.616.514 |
|
II |
Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch |
||||||||
1 |
Bể than Đông Bắc |
2.172.787 |
1.200.858 |
971.929 |
54.834 |
135.706 |
409.686 |
119.697 |
252.006 |
2 |
Bể than sông Hồng |
670.000 |
|
670.000 |
|
|
184.000 |
486.000 |
|
3 |
Các mỏ than nội địa |
123.007 |
22.175 |
100.832 |
30.241 |
45.080 |
21.611 |
3.900 |
|
4 |
Các mỏ than địa phương |
25.862 |
|
25.862 |
|
10.015 |
7.232 |
8.615 |
|
5 |
Các mỏ than bùn |
58.245 |
|
58.245 |
|
32.021 |
15.992 |
10.232 |
|
Tổng cộng |
3.049.901 |
1.223.033 |
1.826.868 |
85.075 |
222.822 |
638.521 |
628.444 |
252.006 |
DANH
MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án thăm dò |
Khối lượng thăm dò (1.000 m) |
Đơn vị quản lý |
||
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
19,87 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu |
25,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
15,10 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
12,82 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
47,45 |
TCT Đông Bắc |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
49,98 |
TKV |
||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
43,79 |
TKV |
||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
30,28 |
TCT Đông Bắc |
||
9 |
Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch |
29,05 |
TKV |
||
10 |
Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch |
18,67 |
TKV |
||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Quảng La |
19,45 |
TCT Đông Bắc |
||
12 |
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh |
15,00 |
Công ty CP Khoáng sản Kim Bôi |
||
13 |
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn |
20,00 |
Công ty CP Khoa học và sản xuất mỏ Bắc Giang |
||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh |
38,01 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Suối Lại |
84,11 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
7,21 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
4,20 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng |
104,12 |
TKV |
||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
51,46 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
43,82 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam |
47,73 |
TCT Đông Bắc |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV) |
60,80 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí |
1,02 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu |
5,72 |
TKV |
||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu |
2,57 |
TKV |
||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
45,34 |
TKV |
||
9 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi |
6,49 |
TCT Đông Bắc |
||
10 |
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim |
10,00 |
TKV |
||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim |
10,00 |
TCT Đông Bắc |
||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
20,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
20,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
10,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV) |
15,00 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
20,00 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
8,15 |
TCT Đông Bắc |
||
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa |
36,34 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng |
34,02 |
TKV |
||
III |
CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh |
5,00 |
|
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa |
5,00 |
|
||
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
13,70 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
12,00 |
TCT Đông Bắc |
||
Giai đoạn 2021-2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
30,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
30,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
20,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
70,00 |
TCT Đông Bắc |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
10,00 |
TCT Đông Bắc |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
25,38 |
TCT Đông Bắc |
||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
20,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
10,00 |
TKV |
||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
20,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
20,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
10,00 |
TKV |
||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
30,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
30,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
35,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV) |
25,00 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
50,00 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
35,00 |
TCT Đông Bắc |
||
II |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
4,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Một số đề án thăm dò phục vụ khai thác quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công) |
89,35 |
TKV & TCT Đông Bắc |
||
TỌA
ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án |
Tên mốc |
Hệ tọa độ
VN2000, |
Diện tích (km2) |
|
X |
Y |
||||
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
KC-HT.1.1 |
2341814 |
666208 |
19,04 |
KC-HT.1.2 |
2341827 |
666893 |
|||
KC-HT.9.1 |
2340161 |
666926 |
|||
KC-HT.9.2 |
2340579 |
666174 |
|||
KC-HT.2.1 |
2341865 |
668940 |
|||
KC-HT.2 |
2342020 |
677132 |
|||
KC-HT.3 |
2341456 |
677145 |
|||
KC-HT.3A |
2341450 |
677083 |
|||
KC-HT.4 |
2339620 |
677102 |
|||
KC-HT.5 |
2339687 |
676401 |
|||
KC-HT.6 |
2338841 |
675057 |
|||
KC-HT.7 |
2340980 |
672377 |
|||
KC-HT.8 |
2339841 |
672398 |
|||
KC-HT.8.1 |
2339776 |
668940 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu |
NM.3A |
2340641 |
681052 |
4,13 |
NM.4A |
2340610 |
681883 |
|||
NM.5 |
2340074 |
682665 |
|||
NM.6 |
2338901 |
682725 |
|||
NM.7 |
2338320 |
682426 |
|||
NM.8 |
2338151 |
681915 |
|||
NM.9.1 |
2338671 |
680740 |
|||
NM.9.2 |
2340000 |
680742 |
|||
NM.9.3 |
2340611 |
680743 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
VD.1 |
2340075 |
682665 |
17,74 |
VD.2 |
2341039 |
683345 |
|||
VD.3 |
2340441 |
685081 |
|||
VD.4 |
2340381 |
686688 |
|||
VD.5 |
2340208 |
687566 |
|||
VD.6 |
2340326 |
688029 |
|||
VD.7 |
2340024 |
688719 |
|||
VD.8 |
2339898 |
689102 |
|||
VD.9 |
2338691 |
688865 |
|||
VD.10 |
2338686 |
688705 |
|||
VD.11 |
2338331 |
688711 |
|||
VD.12 |
2337692 |
688431 |
|||
VD.13 |
2337313 |
687065 |
|||
VD.14 |
2336304 |
686840 |
|||
VD.15 |
2336295 |
686390 |
|||
VD.16 |
2337198 |
685198 |
|||
VD.17 |
2337562 |
685131 |
|||
VD.18 |
2337781 |
684852 |
|||
VD.19 |
2337884 |
683945 |
|||
VD.20 |
2338235 |
683698 |
|||
VD.21 |
2338981 |
683509 |
|||
VD.22 |
2339086 |
682962 |
|||
VD.23 |
2338901 |
682725 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
ĐV.4-1 |
2341668 |
691952 |
19,21 |
ĐV.5 |
2341673 |
692509 |
|||
ĐV.6 |
2341353 |
692882 |
|||
ĐV.7 |
2341063 |
693347 |
|||
ĐV.8 |
2336949 |
693193 |
|||
ĐV.9 |
2336985 |
688633 |
|||
ĐV.10 |
2337692 |
688431 |
|||
ĐV.11 |
2338331 |
688711 |
|||
ĐV.12 |
2338686 |
688705 |
|||
ĐV.13 |
2338691 |
688865 |
|||
ĐV.14 |
2339898 |
689102 |
|||
ĐV.15 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐV.16 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐV.16-1 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐV.16-2 |
2340891 |
689749 |
|||
H.4 |
2341101 |
690190 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
ĐR.1 |
2343708 |
681325 |
13,42 |
ĐR.2 |
2343549 |
682707 |
|||
ĐR.3 |
2343278 |
684160 |
|||
ĐR.4 |
2343302 |
684652 |
|||
ĐR.5 |
2343252 |
685058 |
|||
ĐR.6 |
2342783 |
686869 |
|||
ĐR.7 |
2342621 |
687444 |
|||
ĐR.8 |
2342417 |
687865 |
|||
ĐR.9 |
2342249 |
688072 |
|||
ĐR.10 |
2342138 |
688402 |
|||
ĐR.11 |
2341884 |
689072 |
|||
ĐR.12 |
2341827 |
689437 |
|||
ĐR.12-1 |
2341789 |
689419 |
|||
ĐR.12-2 |
2341503 |
689421 |
|||
ĐR.12-3 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐR.15 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐR.16 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐR.17 |
2340733 |
688381 |
|||
ĐR.18 |
2342100 |
681355 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
MK.1 |
2332464 |
663161 |
20,36 |
MK.2 |
2333662 |
666066 |
|||
MK.3 |
2334418 |
667701 |
|||
MK.4 |
2334271 |
669734 |
|||
MK.5 |
2331663 |
669783 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MKI.8 |
2330439 |
669806 |
|||
MK.6 |
2329804 |
669818 |
|||
MK.7 |
2330259 |
667490 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.9 |
2331658 |
662721 |
|||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,38 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.10 |
2331663 |
669782 |
|||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
TB.5A4 |
2329391 |
675540 |
10,08 |
TB.5A5 |
2329681 |
675871 |
|||
TB.5A6 |
2330051 |
676011 |
|||
TB.5A7 |
2329976 |
675230 |
|||
TB.5A8 |
2330251 |
675150 |
|||
TB.5A9 |
2330671 |
675330 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
TB.9 |
2329804 |
669818 |
|||
TB.8 |
2329359 |
670448 |
|||
TB.7 |
2329530 |
672563 |
|||
TB.6 |
2329206 |
675080 |
|||
TB.6.1 |
2329127 |
675697 |
|||
9 |
Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch |
ĐTB.1 |
2334452 |
674981 |
41,35 |
ĐTB.2 |
2334527 |
677438 |
|||
ĐTB.2-1 |
2334426 |
678351 |
|||
TY.10 |
2331023 |
677234 |
|||
TY.09 |
2330982 |
675046 |
|||
ĐTB.2-2 |
2334311 |
679389 |
|||
ĐTB.3 |
2333604 |
685795 |
|||
ĐTB.4 |
2333566 |
687063 |
|||
ĐTB.5 |
2332265 |
686579 |
|||
ĐTB.6 |
2331077 |
686706 |
|||
ĐTB.7 |
2329971 |
686845 |
|||
ĐTB.7-1 |
2330091 |
683565 |
|||
ĐTB.7-2 |
2330070 |
681589 |
|||
ĐTB.7-3 |
2330043 |
681397 |
|||
ĐTB.7-4 |
2329801 |
680829 |
|||
ĐTB.7-5 |
2330072 |
680360 |
|||
ĐTB.7-6 |
2330162 |
680040 |
|||
ĐTB.7-7 |
2330169 |
679363 |
|||
ĐTB.7-8 |
2330108 |
678723 |
|||
ĐTB.7-9 |
2330159 |
678162 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
7 |
2331101 |
678290 |
|||
10 |
Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch |
TY.01 |
2329127 |
675697 |
20,37 |
TY.02 |
2329391 |
675540 |
|||
TY.03 |
2329681 |
675871 |
|||
TY.04 |
2330051 |
676011 |
|||
TY.05 |
2329976 |
675230 |
|||
TY.06 |
2330251 |
675150 |
|||
TY.07 |
2330671 |
675330 |
|||
TY.08 |
2330659 |
675052 |
|||
TY.09 |
2330982 |
675046 |
|||
TY.10 |
2331023 |
677234 |
|||
TY.11 |
2330451 |
677040 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
ĐTB.7-9 |
2330159 |
678162 |
|||
ĐTB.7-8 |
2330108 |
678723 |
|||
ĐTB.7-7 |
2330169 |
679363 |
|||
ĐTB.7-6 |
2330162 |
680040 |
|||
ĐTB.7-5 |
2330072 |
680360 |
|||
ĐTB.7-4 |
2329801 |
680829 |
|||
ĐTB.7-3 |
2330043 |
681397 |
|||
ĐTB.7-2 |
2330070 |
681589 |
|||
ĐTB.7-1 |
2330091 |
683565 |
|||
ĐTB.7 |
2329971 |
686845 |
|||
ĐTB.8 |
2328839 |
686440 |
|||
ĐTB.9 |
2327660 |
685696 |
|||
ĐTB.10 |
2327769 |
684975 |
|||
ĐTB.11 |
2328889 |
677544 |
|||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Quảng La |
QL.1 |
2333269 |
691647 |
18,77 |
QL.2 |
2332030 |
701892 |
|||
QL.3 |
2330202 |
699466 |
|||
QL.4 |
2331015 |
692239 |
|||
12 |
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh |
CK1 |
2333722 |
646138 |
10,6 |
CK2 |
2333783 |
649779 |
|||
CK3 |
2330870 |
649828 |
|||
CK4 |
2330810 |
646188 |
|||
13 |
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn |
TS-1 |
2343025 |
678892 |
3,97 |
TS-2 |
2343328 |
681298 |
|||
TS-3 |
2342023 |
681300 |
|||
TS-4 |
2341813 |
682362 |
|||
TS-5 |
2340956 |
682210 |
|||
TS-6 |
2341413 |
679890 |
|||
TS-7 |
2342760 |
679890 |
|||
TS-8 |
2342760 |
678892 |
|||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh |
BM.1 |
2321719 |
714536 |
12,04 |
BM.2 |
2321775 |
716242 |
|||
BM.3 |
2321802 |
717692 |
|||
BM.4 |
2322284 |
717783 |
|||
BM.5 |
2322299 |
718954 |
|||
BM.6 |
2321883 |
718992 |
|||
BM.7 |
2321897 |
719540 |
|||
BM.8 |
2321537 |
719532 |
|||
BM.9 |
2320916 |
719509 |
|||
BM.10 |
2320816 |
719511 |
|||
BM.11 |
2320815 |
719461 |
|||
BM.12 |
2320415 |
719468 |
|||
BM.13 |
2320411 |
719261 |
|||
BM.14 |
2319131 |
719272 |
|||
BM.15 |
2319011 |
719244 |
|||
BM.16 |
2318993 |
718337 |
|||
BM.17 |
2319568 |
717490 |
|||
BM.18 |
2319748 |
714442 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Suối Lại |
SL.01 |
2324818 |
719535 |
14,68 |
SL.02 |
2325217 |
720664 |
|||
SL.03 |
2325927 |
722666 |
|||
SL.04 |
2325806 |
723062 |
|||
SL.05 |
2325218 |
723381 |
|||
SL.06 |
2324405 |
724220 |
|||
SL.07 |
2324236 |
725004 |
|||
SL.08 |
2323856 |
724342 |
|||
SL.09 |
2323759 |
723821 |
|||
SL.10 |
2322868 |
722243 |
|||
SL.11 |
2321858 |
721742 |
|||
SL.12 |
2321931 |
721360 |
|||
SL.13 |
2321913 |
720310 |
|||
SL.14 |
2322165 |
719815 |
|||
SL.15 |
2321907 |
719820 |
|||
SL.16 |
2321897 |
719540 |
|||
SL.17 |
2321883 |
718992 |
|||
SL.18 |
2322299 |
718954 |
|||
SL.19 |
2322284 |
717783 |
|||
SL.20 |
2323140 |
718067 |
|||
SL.21 |
2323133 |
719067 |
|||
SL.22 |
2323511 |
719210 |
|||
SL.23 |
2323518 |
719560 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
HL.1 |
2321897 |
719540 |
7,99 |
HL.2 |
2321907 |
719820 |
|||
HL.3 |
2322165 |
719815 |
|||
HL.4 |
2321913 |
720310 |
|||
HL.5 |
2321919 |
720740 |
|||
HL.6 |
2321679 |
721245 |
|||
HL.7 |
2320491 |
721917 |
|||
HL.8 |
2318533 |
722064 |
|||
HL.9 |
2318506 |
721704 |
|||
HL.10 |
2318432 |
720395 |
|||
HL.11 |
2319.131 |
719272 |
|||
HL.12 |
2320411 |
719261 |
|||
HL.13 |
2320415 |
719468 |
|||
HL.14 |
2320815 |
719461 |
|||
HL.15 |
2320816 |
719511 |
|||
HL.16 |
2320916 |
719509 |
|||
HL.17 |
2321537 |
719532 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
NBHL.1 |
2321919 |
720740 |
5,65 |
NBHL.2 |
2321931 |
721360 |
|||
NBHL.3 |
2321858 |
721742 |
|||
NBHL.4 |
2320132 |
723554 |
|||
NBHL.5 |
2320446 |
723769 |
|||
NBHL.6 |
2320276 |
724072 |
|||
NBHL.7 |
2319469 |
724535 |
|||
NBHL.8 |
2318975 |
724332 |
|||
NBHL.9 |
2318582 |
723725 |
|||
NBHL.10 |
2318427 |
722384 |
|||
NBHL.11 |
2318533 |
722064 |
|||
NBHL.12 |
2320491 |
721921 |
|||
NBHL.13 |
2321679 |
721245 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng |
HR.1 |
2329274 |
724612 |
16,38 |
HR.2 |
2329498 |
725586 |
|||
HR.3 |
2329525 |
726524 |
|||
HR.4 |
2329765 |
727315 |
|||
HR.5 |
2329483 |
727928 |
|||
HR.6 |
2329021 |
728439 |
|||
HR.6-1 |
2329023 |
728450 |
|||
2 |
2328938 |
728411 |
|||
3 |
2328405 |
728121 |
|||
4 |
2327212 |
726758 |
|||
5 |
2326335 |
727084 |
|||
6 |
2327219 |
728643 |
|||
HR.9-1 |
2327506 |
728733 |
|||
HR.10 |
2327496 |
728931 |
|||
HR.11 |
2327062 |
728946 |
|||
HR.12 |
2326705 |
728493 |
|||
HR.13 |
2326319 |
728469 |
|||
HR.14 |
2325811 |
727970 |
|||
HR.15 |
2325701 |
727671 |
|||
HR.16 |
2325523 |
727080 |
|||
HR.17 |
2324731 |
726036 |
|||
HR.18 |
2324236 |
725004 |
|||
HR.19 |
2324405 |
724220 |
|||
HR.20 |
2325218 |
723381 |
|||
HR.21 |
2325806 |
723062 |
|||
HR.22 |
2326492 |
724831 |
|||
HR.23 |
2327004 |
724633 |
|||
HR.24 |
2327552 |
724905 |
|||
HR.25 |
2328230 |
724922 |
|||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
NH.2.1 |
2329459 |
729816 |
16,46 |
NH.3 |
2329569 |
730494 |
|||
NH.4 |
2329648 |
731556 |
|||
NH.5 |
2329743 |
732797 |
|||
NH.6 |
2329884 |
733075 |
|||
NH.7 |
2328728 |
733356 |
|||
NH.8 |
2328239 |
733661 |
|||
NH.9 |
2328110 |
733164 |
|||
NH.10 |
2327662 |
733306 |
|||
NH.11 |
2327533 |
733593 |
|||
NH.12 |
2327390 |
733239 |
|||
NH.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NH.14 |
2327259 |
732752 |
|||
NH.15 |
2326915 |
733228 |
|||
NH.16 |
2326623 |
733488 |
|||
NH.17 |
2326570 |
732906 |
|||
NH.18 |
2326521 |
732365 |
|||
NH.19 |
2326243 |
731680 |
|||
NH.20 |
2326274 |
730392 |
|||
NH.20.1 |
2325732 |
731103 |
|||
NH.20.2 |
2325441 |
730072 |
|||
NH.20.3 |
2325081 |
728823 |
|||
NH.20.4 |
2325010 |
728038 |
|||
NH.20.5 |
2325701 |
727671 |
|||
NH.20.6 |
2325811 |
727970 |
|||
NH.21 |
2326319 |
728469 |
|||
NH.22 |
2326705 |
728493 |
|||
NH.23 |
2327062 |
728946 |
|||
NH.24 |
2327496 |
728931 |
|||
NH.24.1 |
2327506 |
728733 |
|||
7 |
2328497 |
729044 |
|||
8 |
2328920 |
729441 |
|||
9 |
2329045 |
730529 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
KT.1 |
2329884 |
733075 |
8,32 |
KT.2 |
2330479 |
733443 |
|||
KT.3 |
2330532 |
734583 |
|||
KT.4 |
2330957 |
735349 |
|||
KT.5 |
2330944 |
736277 |
|||
KT.6 |
2330440 |
736285 |
|||
KT.7 |
2328779 |
736317 |
|||
KT.8 |
2327209 |
736346 |
|||
KT.9 |
2327205 |
736146 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735776 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327822 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327973 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328350 |
734546 |
|||
KT.15 |
2328239 |
733661 |
|||
KT.16 |
2328728 |
733356 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam |
NKT.1 |
2328110 |
733164 |
3,32 |
NKT.2 |
2328239 |
733661 |
|||
NKT.3 |
2328350 |
734546 |
|||
NKT.4 |
2327973 |
734707 |
|||
NKT.5 |
2327822 |
734980 |
|||
NKT.6 |
2327816 |
735495 |
|||
NKT.7 |
2327701 |
735776 |
|||
NKT.8 |
2327205 |
736146 |
|||
NKT.9 |
2327122 |
735815 |
|||
NKT.10 |
2326623 |
733488 |
|||
NKT.11 |
2326915 |
733228 |
|||
NKT.12 |
2327259 |
732752 |
|||
NKT.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NKT.14 |
2327390 |
733239 |
|||
NKT.15 |
2327533 |
733593 |
|||
NKT.16 |
2327662 |
733306 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV) |
KCIII.1 |
2330944 |
736277 |
16,33 |
KCI.1 |
2330845 |
736689 |
|||
KCI.2 |
2331244 |
738099 |
|||
KCI.3 |
2331696 |
739562 |
|||
KCI.4 |
2331679 |
740492 |
|||
KCI.5 |
2331013 |
740740 |
|||
KCI.6 |
2330837 |
740869 |
|||
KCI.7 |
2330718 |
740826 |
|||
KCI.8 |
2330716 |
740607 |
|||
KCI.9 |
2330416 |
740482 |
|||
KCI.10 |
2330205 |
740260 |
|||
KCI.11 |
2329979 |
740266 |
|||
KCI.12 |
2329413 |
739987 |
|||
KCIV.8 |
2328898 |
740273 |
|||
KCIV.9 |
2328847 |
740454 |
|||
KCIV.10 |
2328584 |
740491 |
|||
KCIV.11 |
2328261 |
740612 |
|||
KCIV.12 |
2328007 |
740807 |
|||
KCIV.13 |
2327532 |
740775 |
|||
KCII.7 |
2327433 |
738836 |
|||
KCII.8 |
2327373 |
738394 |
|||
KCII.9 |
2327375 |
737168 |
|||
KCII.10 |
2327209 |
736346 |
|||
KCIII.15 |
2328779 |
736317 |
|||
KCIII.16 |
2330440 |
736285 |
|||
5. |
Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí |
LT.1 |
2327122 |
735815 |
5,12 |
LT.2 |
2327205 |
736146 |
|||
LT.3 |
2327209 |
736346 |
|||
LT.4 |
2327375 |
737168 |
|||
LT.5 |
2327373 |
738394 |
|||
LT.6 |
2327433 |
738836 |
|||
LT.7 |
2327476 |
739671 |
|||
LT.8 |
2327428 |
739582 |
|||
LT.9 |
2327121 |
739304 |
|||
LT.10 |
2326958 |
739157 |
|||
LT.11 |
2326973 |
739482 |
|||
LT.12 |
2325492 |
739509 |
|||
LT.13 |
2325422 |
738496 |
|||
LT.14 |
2325354 |
738496 |
|||
LT.15 |
2325490 |
738178 |
|||
LT.16 |
2325644 |
737453 |
|||
LT.17 |
2325811 |
737259 |
|||
LT.18 |
2326263 |
737096 |
|||
LT.19 |
2326418 |
736985 |
|||
LT.20 |
2326497 |
736642 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu |
CSĐN.1 |
2327476 |
739671 |
11,00 |
CSĐN.2 |
2327532 |
740775 |
|||
CSĐN.3 |
2327694 |
741189 |
|||
CSĐN.4 |
2327977 |
742140 |
|||
CSĐN.5 |
2328027 |
742889 |
|||
CSĐN.6 |
2327651 |
744140 |
|||
CSĐN.7 |
2328231 |
744160 |
|||
CSĐN.8 |
2325756 |
742973 |
|||
CSĐN.9 |
2325750 |
742623 |
|||
CSĐN.10 |
2325998 |
742174 |
|||
CSĐN.11 |
2325987 |
741871 |
|||
CSĐN.12 |
2324992 |
741881 |
|||
CSĐN.13 |
2324780 |
741612 |
|||
CSĐN.14 |
2324706 |
740702 |
|||
CSĐN.15 |
2324848 |
739946 |
|||
CSĐN.16 |
2325354 |
738496 |
|||
CSĐN.17 |
2325422 |
738496 |
|||
CSĐN.18 |
2325492 |
739509 |
|||
CSĐN.19 |
2326973 |
739482 |
|||
CSĐN.20 |
2326958 |
739157 |
|||
CSĐN.21 |
2327121 |
739304 |
|||
CSĐN.22 |
2327428 |
739582 |
|||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu |
BCS.1 |
2328898 |
740273 |
3,23 |
BCS.2 |
2329413 |
739987 |
|||
BCS.3 |
2329979 |
740266 |
|||
BCS.4 |
2329757 |
740750 |
|||
BCS.5 |
2329469 |
740897 |
|||
BCS.6 |
2329730 |
741404 |
|||
BCS.7 |
2329381 |
741478 |
|||
BCS.8 |
2329339 |
741861 |
|||
BCS.9 |
2329171 |
742196 |
|||
BCS.10 |
2328807 |
742180 |
|||
BCS.11 |
2328577 |
742057 |
|||
BCS.12 |
2328441 |
741812 |
|||
BCS.13 |
2328300 |
742128 |
|||
BCS.14 |
2328224 |
742446 |
|||
BCS.15 |
2328027 |
742889 |
|||
BCS.16 |
2327977 |
742140 |
|||
BCS.17 |
2327694 |
741189 |
|||
BCS.18 |
2327532 |
740775 |
|||
BCS.19 |
2328007 |
740807 |
|||
BCS.20 |
2328261 |
740612 |
|||
BCS.21 |
2328583 |
740491 |
|||
BCS.22 |
2328847 |
740454 |
|||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
MD.01 |
2330837 |
740869 |
10,93 |
MD.02 |
2330738 |
741288 |
|||
MD.03 |
2330764 |
742150 |
|||
MD.04 |
2331165 |
742703 |
|||
MD.05 |
2331046 |
743250 |
|||
MD.06 |
2331047 |
743481 |
|||
MD.07 |
2331284 |
743517 |
|||
MD.08 |
2331382 |
743071 |
|||
MD.09 |
2331853 |
742561 |
|||
MD.10 |
2332253 |
742554 |
|||
MD.11 |
2332311 |
745654 |
|||
MD.12 |
2329374 |
745610 |
|||
MD.13 |
2328716 |
744987 |
|||
MD.14 |
2329204 |
744867 |
|||
MD.15 |
2329523 |
744660 |
|||
MD.16 |
2329976 |
744573 |
|||
MD.17 |
2330251 |
744326 |
|||
MD.18 |
2330122 |
744222 |
|||
MD.19 |
2329777 |
744117 |
|||
MD.20 |
2329532 |
743860 |
|||
MD.21 |
2329264 |
743210 |
|||
MD.22 |
2329868 |
742722 |
|||
MD.23 |
2329539 |
742406 |
|||
MD.24 |
2329171 |
742196 |
|||
MD.25 |
2329339 |
741861 |
|||
MD.26 |
2329381 |
741478 |
|||
MD.27 |
2329730 |
741404 |
|||
MD.28 |
2329469 |
740897 |
|||
MD.29 |
2329757 |
740750 |
|||
MD.30 |
2329979 |
740266 |
|||
MD.31 |
2330205 |
740260 |
|||
MD.32 |
2330416 |
740482 |
|||
MD.33 |
2330716 |
740607 |
|||
MD.34 |
2330718 |
740826 |
|||
9 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi |
BQL.1 |
2329171 |
742196 |
3,84 |
BQL.2 |
2329539 |
742406 |
|||
BQL.3 |
2329868 |
742722 |
|||
BQL.4 |
2329264 |
743210 |
|||
BQL.5 |
2329532 |
743860 |
|||
BQL.6 |
2329777 |
744117 |
|||
BQL.7 |
2330122 |
744222 |
|||
BQL.8 |
2330251 |
744326 |
|||
BQL.9 |
2329976 |
744573 |
|||
BQL.10 |
2329523 |
744660 |
|||
BQL.11 |
2329204 |
744867 |
|||
BQL.12 |
2328716 |
744987 |
|||
BQL.13 |
2328231 |
744160 |
|||
BQL.14 |
2328028 |
742889 |
|||
BQL.15 |
2328224 |
742446 |
|||
BQL.16 |
2328300 |
742128 |
|||
BQL.17 |
2328441 |
741812 |
|||
BQL.18 |
2328577 |
742057 |
|||
BQL.19 |
2328807 |
742180 |
|||
10 |
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim |
TKS.1 |
2326274 |
730392 |
1,73 |
TKS.2 |
2326243 |
731680 |
|||
TKS.3 |
2326521 |
732365 |
|||
TKS.4 |
2326570 |
732906 |
|||
TKS.5 |
2326548 |
732830 |
|||
TKS.6 |
2326105 |
732388 |
|||
TKS.7 |
2325811 |
732404 |
|||
TKS.8 |
2325812 |
732651 |
|||
TKS.9 |
2325344 |
733077 |
|||
TKS.15 |
2325209 |
732765 |
|||
TKS.16 |
2325102 |
732344 |
|||
TKS.17 |
2325365 |
731946 |
|||
TKS.18 |
2325732 |
731103 |
|||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim |
TKS.1 |
2326570 |
732906 |
4,49 |
TKS.2 |
2326623 |
733488 |
|||
TKS.3 |
2327122 |
735815 |
|||
TKS.4 |
2326497 |
736642 |
|||
TKS.5 |
2326418 |
736985 |
|||
TKS.6 |
2326263 |
737096 |
|||
TKS.7 |
2325811 |
737259 |
|||
TKS.8 |
2325991 |
736259 |
|||
TKS.9 |
2325837 |
735052 |
|||
TKS.10 |
2325839 |
734473 |
|||
TKS.11 |
2325639 |
733762 |
|||
TKS.12 |
2325344 |
733077 |
|||
TKS.13 |
2325812 |
732651 |
|||
TKS.14 |
2325811 |
732404 |
|||
TKS.15 |
2326105 |
732388 |
|||
TKS.16 |
2326548 |
732830 |
|||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
BĐ.I-1 |
2341536 |
684250 |
3,62 |
BĐ.I-2 |
2340733 |
688380 |
|||
BĐ.I-3 |
2340491 |
689129 |
|||
BĐ.I-4 |
2339898 |
689102 |
|||
BĐ.I-5 |
2340024 |
688719 |
|||
BĐ.I-6 |
2340325 |
688028 |
|||
BĐ.I-7 |
2340206 |
687566 |
|||
BĐ.I-8 |
2340380 |
686682 |
|||
BĐ.I-9 |
2340440 |
685081 |
|||
BĐ.I-10 |
2340818 |
683987 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
BĐ.II-1 |
2342500 |
675000 |
7,53 |
BĐ.II-2 |
2342500 |
676750 |
|||
BĐ.II-3 |
2342155 |
678500 |
|||
BĐ.II-4 |
2342376 |
679890 |
|||
BĐ.II-5 |
2341413 |
679890 |
|||
BĐ.II-6 |
2340956 |
682210 |
|||
BĐ.II-7 |
2341901 |
682378 |
|||
BĐ.II-8 |
2341536 |
684250 |
|||
BĐ.II-9 |
2340818 |
683987 |
|||
BĐ.II-10 |
2341039 |
683345 |
|||
BĐ.II-11 |
2340074 |
682665 |
|||
BĐ.II-12 |
2340610 |
681883 |
|||
BĐ.II-13 |
2340641 |
681051 |
|||
BĐ.II-14 |
2340611 |
680743 |
|||
BĐ.II-15 |
2341456 |
677145 |
|||
BĐ.II-16 |
2342020 |
677132 |
|||
BĐ.II-17 |
2341980 |
675000 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
BĐIII-1 |
2345724 |
663957 |
31,92 |
BĐIII-2 |
2344441 |
675000 |
|||
BĐIII-3 |
2341980 |
675000 |
|||
BĐIII-4 |
2341865 |
668940 |
|||
BĐIII-5 |
2342001 |
668940 |
|||
BĐIII-6 |
2342002 |
666890 |
|||
BĐIII-7 |
2341827 |
666893 |
|||
BĐIII-8 |
2341814 |
666208 |
|||
BĐIII-9 |
2344556 |
663979 |
|||
4 |
DPII-1 |
2334873 |
636785 |
22,03 |
|
DPII-2 |
2333383 |
638024 |
|||
DPII-3 |
2331536 |
646176 |
|||
DPII-4 |
2333058 |
646150 |
|||
DPI-1 |
2332631 |
649798 |
|||
DPI-1.1 |
2332671 |
652438 |
|||
DPI-1.2 |
2331091 |
651760 |
|||
DPI-8 |
2331061 |
651518 |
|||
DPI-9 |
2331423 |
649818 |
|||
DPI-2.1 |
2332575 |
655238 |
|||
DPI-3 |
2332293 |
657112 |
|||
DPI-4 |
2331982 |
660000 |
|||
DPI-5 |
2330679 |
660000 |
|||
DPI-6 |
2330970 |
656912 |
|||
DPI-6.1 |
2331173 |
654869 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
CB.1 |
2329274 |
711686 |
75,63 |
CB.2 |
2329274 |
724612 |
|||
CB.3 |
2328230 |
724922 |
|||
CB.4 |
2327552 |
724905 |
|||
CB.5 |
2327004 |
724633 |
|||
CB.6 |
2326492 |
724831 |
|||
CB.7 |
2325806 |
723062 |
|||
CB.8 |
2325927 |
722666 |
|||
CB.9 |
2325217 |
720664 |
|||
CB.10 |
2324818 |
719535 |
|||
CB.11 |
2323518 |
719560 |
|||
CB.12 |
2323511 |
719210 |
|||
CB.13 |
2323133 |
719067 |
|||
CB.14 |
2323140 |
718067 |
|||
CB.15 |
2322284 |
717783 |
|||
CB.16 |
2321802 |
717692 |
|||
CB.17 |
2321775 |
716242 |
|||
CB.18 |
2321719 |
714536 |
|||
CB.19 |
2321666 |
711743 |
|||
CB.20 |
2324670 |
711686 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
ĐQL.1 |
2328587 |
744767 |
4,32 |
ĐQL.2 |
2328125 |
744786 |
|||
ĐQL.3 |
2327511 |
744910 |
|||
ĐQL.4 |
2327471 |
745442 |
|||
ĐQL.5 |
2327216 |
745687 |
|||
ĐQL.6 |
2326934 |
745911 |
|||
ĐQL.7 |
2325568 |
744870 |
|||
ĐQL.8 |
2325729 |
743344 |
|||
ĐQL.9 |
2325756 |
742973 |
|||
ĐQL.10 |
2327166 |
743844 |
|||
ĐQL.11 |
2327651 |
744140 |
|||
ĐQL.12 |
2328231 |
744160 |
|||
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa |
104-1 |
2392037 |
577254 |
5,18 |
104-2 |
2392692 |
577799 |
|||
104-3 |
2392217 |
578475 |
|||
104-4 |
2391791 |
579064 |
|||
104-5 |
2390995 |
580041 |
|||
104-6 |
2391033 |
580581 |
|||
104-7 |
2390639 |
581387 |
|||
104-8 |
2390033 |
581655 |
|||
104-9 |
2389474 |
581574 |
|||
104-10 |
2389321 |
580413 |
|||
104-11 |
2389453 |
580026 |
|||
104-12 |
2389731 |
579850 |
|||
104-13 |
2390055 |
579754 |
|||
104-13a |
2390219 |
579543 |
|||
104-13b |
2390387 |
579685 |
|||
104-13c |
2390643 |
579378 |
|||
104-13d |
2390470 |
579220 |
|||
104-14 |
2390605 |
579046 |
|||
104-15 |
2390914 |
578644 |
|||
104-15a |
2391052 |
578400 |
|||
104-15b |
2391171 |
578441 |
|||
104-16 |
2391260 |
578145 |
|||
2 |
NH-1 |
2401436 |
552169 |
8,77 |
|
NH-1A |
2401475 |
553504 |
|||
NH-1B |
2401277 |
553780 |
|||
NH-1C |
2401156 |
554516 |
|||
NH-1D |
2401120 |
554701 |
|||
NH-1E |
2400982 |
555111 |
|||
NH-2 |
2401000 |
555730 |
|||
NH-3 |
2399114 |
555825 |
|||
NH-4 |
2397760 |
554577 |
|||
NH-5 |
2399296 |
553537 |
|||
NH-6 |
2399418 |
552233 |
|||
III |
CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh |
1 |
1752144 |
526159 |
2,34 |
2 |
1752144 |
527535 |
|||
3 |
1751329 |
527200 |
|||
4 |
1750238 |
525702 |
|||
5 |
1750800 |
525218 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa |
1 |
1754680 |
513570 |
41,80 |
2 |
1752370 |
517520 |
|||
3 |
1750850 |
517030 |
|||
4 |
1749810 |
515200 |
|||
5 |
1751120 |
513275 |
|||
6 |
1750800 |
504700 |
|||
7 |
1755190 |
507480 |
|||
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
A |
2251397 |
664828 |
5,29 |
B |
2250608 |
664765 |
|||
C |
2250185 |
664759 |
|||
D |
2249271 |
664654 |
|||
E |
2248388 |
664524 |
|||
F |
2248069 |
664494 |
|||
G |
2247691 |
664341 |
|||
H |
2247129 |
665238 |
|||
I |
2246893 |
665756 |
|||
K |
2247200 |
666073 |
|||
L |
2250201 |
666064 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
NPII.1 |
2241849 |
662762 |
5,23 |
NPII.2 |
2244181 |
664726 |
|||
NPII.3 |
2243432 |
665269 |
|||
NPII.4 |
2242586 |
665867 |
|||
NPII.5 |
2240657 |
664080 |
|||
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
VD.1 |
2340075 |
682665 |
17,74 |
VD.2 |
2341039 |
683345 |
|||
VD.3 |
2340441 |
685081 |
|||
VD.4 |
2340381 |
686688 |
|||
VD.5 |
2340208 |
687566 |
|||
VD.6 |
2340326 |
688029 |
|||
VD.7 |
2340024 |
688719 |
|||
VD.8 |
2339898 |
689102 |
|||
VD.9 |
2338691 |
688865 |
|||
VD.10 |
2338686 |
688705 |
|||
VD.11 |
2338331 |
688711 |
|||
VD.12 |
2337692 |
688431 |
|||
VD.13 |
2337313 |
687065 |
|||
VD.14 |
2336304 |
686840 |
|||
VD.15 |
2336295 |
686390 |
|||
VD.16 |
2337198 |
685198 |
|||
VD.17 |
2337562 |
685131 |
|||
VD.18 |
2337781 |
684852 |
|||
VD.19 |
2337884 |
683945 |
|||
VD.20 |
2338235 |
683698 |
|||
VD.21 |
2338981 |
683509 |
|||
VD.22 |
2339086 |
682962 |
|||
VD.23 |
2338901 |
682725 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
MK.1 |
2332464 |
663161 |
20,36 |
MK.2 |
2333662 |
666066 |
|||
MK.3 |
2334418 |
667701 |
|||
MK.4 |
2334271 |
669734 |
|||
MK.5 |
2331663 |
669783 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MKI.8 |
2330439 |
669806 |
|||
MK.6 |
2329804 |
669818 |
|||
MK.7 |
2330259 |
667490 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.9 |
2331658 |
662721 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,39 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669195 |
|||
TB.10 |
2331663 |
669782 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
TB.5A4 |
2329391 |
675540 |
10,08 |
TB.5A5 |
2329681 |
675871 |
|||
TB.5A6 |
2330051 |
676011 |
|||
TB.5A7 |
2329976 |
675230 |
|||
TB.5A8 |
2330251 |
675150 |
|||
TB.5A9 |
2330671 |
675330 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
TB.9 |
2329804 |
669818 |
|||
TB.8 |
2329359 |
670448 |
|||
TB.7 |
2329530 |
672563 |
|||
TB.6 |
2329206 |
675080 |
|||
TB.6.1 |
2329127 |
675697 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
ĐR.1 |
2343708 |
681325 |
13,42 |
ĐR.2 |
2343549 |
682707 |
|||
ĐR.3 |
2343278 |
684160 |
|||
ĐR.4 |
2343302 |
684652 |
|||
ĐR.5 |
2343252 |
685058 |
|||
ĐR.6 |
2342783 |
686869 |
|||
ĐR.7 |
2342621 |
687444 |
|||
ĐR.8 |
2342417 |
687865 |
|||
ĐR.9 |
2342249 |
688072 |
|||
ĐR.10 |
2342138 |
688402 |
|||
ĐR.11 |
2341884 |
689072 |
|||
ĐR.12 |
2341827 |
689437 |
|||
ĐR.12-1 |
2341789 |
689419 |
|||
ĐR.12-2 |
2341503 |
689421 |
|||
ĐR.12-3 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐR.15 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐR.16 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐR.17 |
2340733 |
688381 |
|||
ĐR.18 |
2342100 |
681355 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
ĐĐ.1.1 |
2323989 |
702045 |
26,42 |
ĐĐ.2 |
2324071 |
706397 |
|||
ĐĐ.3 |
2320819 |
706458 |
|||
ĐĐ.3.1 |
2319052 |
705000 |
|||
ĐĐ.4 |
2318926 |
698293 |
|||
ĐĐ.5 |
2322017 |
698235 |
|||
ĐĐ.5.1 |
2322025 |
698651 |
|||
15 |
2320251 |
701841 |
|||
14 |
2320951 |
703491 |
|||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
HL.1 |
2321897 |
719540 |
7,99 |
HL.2 |
2321907 |
719820 |
|||
HL.3 |
2322165 |
719815 |
|||
HL.4 |
2321913 |
720310 |
|||
HL.5 |
2321919 |
720740 |
|||
HL.6 |
2321679 |
721245 |
|||
HL.7 |
2320491 |
721917 |
|||
HL.8 |
2318533 |
722064 |
|||
HL.9 |
2318506 |
721704 |
|||
HL.10 |
2318432 |
720395 |
|||
HL.11 |
2319131 |
719272 |
|||
HL.12 |
2320411 |
719261 |
|||
HL.13 |
2320415 |
719468 |
|||
HL.14 |
2320815 |
719461 |
|||
HL.15 |
2320816 |
719511 |
|||
HL.16 |
2320916 |
719509 |
|||
HL.17 |
2321537 |
719532 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
NBHL.1 |
2321919 |
720740 |
5,65 |
NBHL.2 |
2321931 |
721360 |
|||
NBHL.3 |
2321858 |
721742 |
|||
NBHL.4 |
2320132 |
723554 |
|||
NBHL.5 |
2320446 |
723769 |
|||
NBHL.6 |
2320276 |
724072 |
|||
NBHL.7 |
2319469 |
724535 |
|||
NBHL.8 |
2318975 |
724332 |
|||
NBHL.9 |
2318582 |
723725 |
|||
NBHL.10 |
2318427 |
722384 |
|||
NBHL.11 |
2318533 |
722064 |
|||
NBHL.12 |
2320491 |
721921 |
|||
NBHL.13 |
2321679 |
721245 |
|||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
NH.2.1 |
2329459 |
729816 |
16,46 |
NH.3 |
2329569 |
730494 |
|||
NH.4 |
2329648 |
731556 |
|||
NH.5 |
2329743 |
732797 |
|||
NH.6 |
2329884 |
733075 |
|||
NH.7 |
2328728 |
733356 |
|||
NH.8 |
2328239 |
733661 |
|||
NH.9 |
2328110 |
733164 |
|||
NH.10 |
2327662 |
733306 |
|||
NH.11 |
2327533 |
733593 |
|||
NH.12 |
2327390 |
733239 |
|||
NH.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NH.14 |
2327259 |
732752 |
|||
NH.15 |
2326915 |
733228 |
|||
NH.16 |
2326623 |
733488 |
|||
NH.17 |
2326570 |
732906 |
|||
NH.18 |
2326521 |
732365 |
|||
NH.19 |
2326243 |
731680 |
|||
NH.20 |
2326274 |
730392 |
|||
NH.20.1 |
2325732 |
731103 |
|||
NH.20.2 |
2325441 |
730072 |
|||
NH.20.3 |
2325081 |
728823 |
|||
NH.20.4 |
2325010 |
728038 |
|||
NH.20.5 |
2325701 |
727671 |
|||
NH.20.6 |
2325811 |
727970 |
|||
NH.21 |
2326319 |
728469 |
|||
NH.22 |
2326705 |
728493 |
|||
NH.23 |
2327062 |
728946 |
|||
NH.24 |
2327496 |
728931 |
|||
NH.24.1 |
2327506 |
728733 |
|||
7 |
2328497 |
729044 |
|||
8 |
2328920 |
729441 |
|||
9 |
2329045 |
730529 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
KT.1 |
2329884 |
733075 |
8,32 |
KT.2 |
2330479 |
733443 |
|||
KT.3 |
2330532 |
734583 |
|||
KT.4 |
2330957 |
735349 |
|||
KT.5 |
2330944 |
736277 |
|||
KT.6 |
2330440 |
736285 |
|||
KT.7 |
2328779 |
736317 |
|||
KT.8 |
2327209 |
736346 |
|||
KT.9 |
2327205 |
736146 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735776 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327822 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327973 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328350 |
734546 |
|||
KT.15 |
2328239 |
733661 |
|||
KT.16 |
2328728 |
733356 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
MD.01 |
2330837 |
740869 |
10,93 |
MD.02 |
2330738 |
741288 |
|||
MD.03 |
2330764 |
742150 |
|||
MD.04 |
2331165 |
742703 |
|||
MD.05 |
2331046 |
743250 |
|||
MD.06 |
2331047 |
743481 |
|||
MD.07 |
2331284 |
743517 |
|||
MD.08 |
2331382 |
743071 |
|||
MD.09 |
2331853 |
742561 |
|||
MD.10 |
2332253 |
742554 |
|||
MD.11 |
2332311 |
745654 |
|||
MD.12 |
2329374 |
745610 |
|||
MD.13 |
2328716 |
744987 |
|||
MD.14 |
2329204 |
744867 |
|||
MD.15 |
2329523 |
744660 |
|||
MD.16 |
2329976 |
744573 |
|||
MD.17 |
2330251 |
744326 |
|||
MD.18 |
2330122 |
744222 |
|||
MD.19 |
2329777 |
744117 |
|||
MD.20 |
2329532 |
743860 |
|||
MD.21 |
2329264 |
743210 |
|||
MD.22 |
2329868 |
742722 |
|||
MD.23 |
2329539 |
742406 |
|||
MD.24 |
2329171 |
742196 |
|||
MD.25 |
2329339 |
741861 |
|||
MD.26 |
2329381 |
741478 |
|||
MD.27 |
2329730 |
741404 |
|||
MD.28 |
2329469 |
740897 |
|||
MD.29 |
2329757 |
740750 |
|||
MD.30 |
2329979 |
740266 |
|||
MD.31 |
2330205 |
740260 |
|||
MD.32 |
2330416 |
740482 |
|||
MD.33 |
2330716 |
740607 |
|||
MD.34 |
2330718 |
740826 |
|||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
BĐ.I-1 |
2341536 |
684250 |
3,62 |
BĐ.I-2 |
2340733 |
688380 |
|||
BĐI-3 |
2340491 |
689129 |
|||
BĐ.I-4 |
2339898 |
689102 |
|||
BĐ.I-5 |
2340024 |
688719 |
|||
BĐ.I-6 |
2340325 |
688028 |
|||
BĐ.I-7 |
2340206 |
687566 |
|||
BĐ.I-8 |
2340380 |
686682 |
|||
BĐ.I-9 |
2340440 |
685081 |
|||
BĐ.I-10 |
2340818 |
683987 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
BĐ.II-1 |
2342500 |
675000 |
7,53 |
BĐ.II-2 |
2342500 |
676750 |
|||
BĐ.II-3 |
2342155 |
678500 |
|||
BĐ.II-4 |
2342376 |
679890 |
|||
BĐ.II-5 |
2341413 |
679890 |
|||
BĐ.II-6 |
2340956 |
682210 |
|||
BĐ.II-7 |
2341901 |
682378 |
|||
BĐ.II-8 |
2341536 |
684250 |
|||
BĐ.II-9 |
2340818 |
683987 |
|||
BĐ.II-10 |
2341039 |
683345 |
|||
BĐ.II-11 |
2340074 |
682665 |
|||
BĐ.II-12 |
2340610 |
681883 |
|||
BĐ.II-13 |
2340641 |
681051 |
|||
BĐ.II-14 |
2340611 |
680743 |
|||
BĐ.II-15 |
2341456 |
677145 |
|||
BĐ.II-16 |
2342020 |
677132 |
|||
BĐ.II-17 |
2341980 |
675000 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
BĐIII-1 |
2345724 |
663957 |
31,92 |
BĐIII-2 |
2344441 |
675000 |
|||
BĐIII-3 |
2341980 |
675000 |
|||
BĐIII-4 |
2341865 |
668940 |
|||
BĐIII-5 |
2342001 |
668940 |
|||
BĐIII-6 |
2342002 |
666890 |
|||
BĐIII-7 |
2341827 |
666893 |
|||
BĐIII-8 |
2341814 |
666208 |
|||
BĐIII-9 |
2344556 |
663979 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều Phả Lại (I, II, III, IV) |
DPII-1 |
2334873 |
636785 |
22,03 |
DPII-2 |
2333383 |
638024 |
|||
DPII-3 |
2331536 |
646176 |
|||
DPII-4 |
2333058 |
646150 |
|||
DPI-1 |
2332631 |
649798 |
|||
DPI-1.1 |
2332671 |
652438 |
|||
DPI-1.2 |
2331091 |
651760 |
|||
DPI-8 |
2331061 |
651518 |
|||
DPI-9 |
2331423 |
649818 |
|||
DPI-2.1 |
2332575 |
655238 |
|||
DPI-3 |
2332293 |
657112 |
|||
DPI-4 |
2331982 |
660000 |
|||
DPI-5 |
2330679 |
660000 |
|||
DPI-6 |
2330970 |
656912 |
|||
DPI-6.1 |
2331173 |
654869 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
CB.1 |
2329274 |
711686 |
75,63 |
CB.2 |
2329274 |
724612 |
|||
CB.3 |
2328230 |
724922 |
|||
CB.4 |
2327552 |
724905 |
|||
CB.5 |
2327004 |
724633 |
|||
CB.6 |
2326492 |
724831 |
|||
CB.7 |
2325806 |
723062 |
|||
CB.8 |
2325927 |
722666 |
|||
CB.9 |
2325217 |
720664 |
|||
CB.10 |
2324818 |
719535 |
|||
CB.11 |
2323518 |
719560 |
|||
CB.12 |
2323511 |
719210 |
|||
CB.13 |
2323133 |
719067 |
|||
CB.14 |
2323140 |
718067 |
|||
CB.15 |
2322284 |
717783 |
|||
CB.16 |
2321802 |
717692 |
|||
CB.17 |
2321775 |
716242 |
|||
CB.18 |
2321719 |
714536 |
|||
CB.19 |
2321666 |
711743 |
|||
CB.20 |
2324670 |
711686 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
ĐQL.1 |
2328587 |
744767 |
4,32 |
ĐQL.2 |
2328125 |
744786 |
|||
ĐQL.3 |
2327511 |
744910 |
|||
ĐQL.4 |
2327471 |
745442 |
|||
ĐQL.5 |
2327216 |
745687 |
|||
ĐQL.6 |
2326934 |
745911 |
|||
ĐQL.7 |
2325568 |
744870 |
|||
ĐQL.8 |
2325729 |
743344 |
|||
ĐQL.9 |
2325756 |
742973 |
|||
ĐQL.10 |
2327166 |
743844 |
|||
ĐQL.11 |
2327651 |
744140 |
|||
ĐQL.12 |
2328231 |
744160 |
|||
II |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
NPII.1 |
2241849 |
662762 |
5,23 |
NPII.2 |
2244181 |
664726 |
|||
NPII.3 |
2243432 |
665269 |
|||
NPII.4 |
2242586 |
665867 |
|||
NPII.5 |
2240657 |
664080 |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN VÀO SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Công suất (1.000 tấn/năm) |
Hình thức đầu tư |
Đơn vị quản lý |
|
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
|
|
|
||
- |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4 ÷ V8a mỏ than Vàng Danh |
100 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00 ÷ -175 khu Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh |
1.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh |
1.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Mỏ Mạo Khê |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê |
250 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức -150 mỏ Mạo Khê |
2.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Hồng Thái |
|
|
|
|
|
Dự án khai thác hầm lò từ mức +30 ÷ LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái |
150 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác tận thu lộ vỉa khu Tràng Khê và Hồng Thái |
50 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
Mỏ Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí - TKV |
1.200 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
5 |
Mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch |
450 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên |
300 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
6 |
Mỏ Nam Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch |
1.000 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
7 |
|
|
|
||
- |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ +200 ÷ -50) |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
8 |
Mỏ Đồng Vông |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đồng Vông |
50 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò tầng lò giếng dưới mức +131 mỏ Đồng Vông |
600 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
9 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì |
200 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
10 |
Mỏ Quảng La |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò khu Tây Quảng La |
250 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Mỏ Hà Tu |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh |
3.300 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Mỏ Núi Béo |
|
|
|
|
- |
Dự án mở rộng và khai thác lộ thiên tối đa mỏ than Núi Béo |
1.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo |
2.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Hà Lầm |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác phần dưới mức -50 mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm - TKV |
2.400 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
|
|
|
||
- |
Dự án cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH MTV than Hòn Gai - Vinacomin |
1.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên trụ bảo vệ mặt bằng +48 khu Bắc Bàng Danh |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá - khoáng sàng Suối Lại |
300 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I) |
700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
5 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng |
900 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
6 |
Mỏ Bình Minh |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác khu Trung tâm mỏ Bình Minh (khu Đồi Chè) |
700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
7 |
Mỏ Tân Lập |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập |
500 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Mỏ Cao Sơn |
|
|
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần than Cao Sơn - Vinacomin |
3.700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
|
|
|
||
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai - TKV |
2.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
3 |
Mỏ Khe Chàm II |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
|
|
|
||
- |
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty cổ phần than Cọc Sáu - TKV |
3.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
5 |
|
|
|
||
- |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV (tầng từ -35 ÷ -140) |
2.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí |
300 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
6 |
|
|
|
||
- |
Dự án khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương |
150 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương |
150 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án xây dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -100 ÷ -250 khu Trung tâm Mông Dương và +10 ÷ -150 khu Đông Bắc Mông Dương) |
1.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
7 |
Mỏ Bắc Quảng Lợi |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
8 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu (tầng từ +17 ÷ -100) |
600 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
9 |
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ Tây Bắc Khe Chàm |
100 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
10 |
Mỏ Khe Chàm II-IV |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV |
3.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
11 |
Mỏ Khe Chàm III |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
12 |
Mỏ Đông Đá Mài |
|
|
|
|
- |
Dự án xây dựng công trình cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài |
1.500 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
13 |
Mỏ Khe Tam |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
300 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
100 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV (tầng từ +38 ÷ -100) |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
14 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
|
|
- |
Dự án cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim |
500 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
15 |
Mỏ Ngã Hai |
|
|
|
|
- |
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Ngã Hai |
200 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Mỏ Na Dương |
|
|
|
|
- |
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương |
1.200 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm |
30 |
Cải tạo mở rộng |
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên |
|
- |
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn) |
100 |
Xây dựng mới |
||
- |
Dự án khai thác hầm lò cánh chìm mỏ than Phấn Mễ |
50 |
Xây dựng mới |
||
2 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh |
150 |
Xây dựng mới |
Công ty CP Khoáng sản Kim Bôi |
|
3 |
Các mỏ than địa phương |
400 |
Cải tạo mở rộng; Xây dựng mới |
|
|
4 |
Các mỏ than bùn |
1.500 |
Cải tạo mở rộng; Xây dựng mới |
|
|
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Mỏ Vàng Danh |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mức -50 ÷ -175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh |
1.200 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Mỏ Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch |
1.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Tràng Bạch |
50 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đông Tràng Bạch |
70 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Tràng Bạch |
250 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
Mỏ Nam Mẫu |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ -50 ÷ -200) |
2-500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
5 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên tuyến I mỏ than Đồng Rì |
150 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Đồng Rì |
1.200 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
6 |
Mỏ Quảng La |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp cải tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La |
200 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Quảng La |
350 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
7 |
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
8 |
Mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
300 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
9 |
Mỏ Nam Tràng Bạch |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư nâng công suất mỏ Nam Tràng Bạch |
1.500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
10 |
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
|
|
|
|
- |
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông |
650 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Mỏ Hà Lầm |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác các trụ bảo vệ mỏ Hà Lầm |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Mỏ Suối Lại |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn II) |
1.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
Mỏ Bình Minh |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác trụ bảo vệ |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Mỏ Cao Sơn |
|
|
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn |
4.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2 |
Mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai |
2.700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu (tầng từ -100 ÷ -200) |
600 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Dự án khai thác hầm lò tầng dưới mức -200 mỏ Bắc Cọc Sáu |
700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
Mỏ Lộ Trí |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV (tầng từ -140 ÷ -250) |
2.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
5 |
Mỏ Mông Dương |
|
|
|
|
- |
Dự án xây dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -250 ÷ -550 khu Trung tâm Mông Dương và -150 ÷ -550 khu Đông Bắc Mông Dương) |
1.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
6 |
Mỏ Nam Khe Tam |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ Nam Khe Tam |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
7 |
Mỏ Khe Tam |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy -TKV (tầng từ -100 ÷ -250) |
2.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
8 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim |
500 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
9 |
Mỏ Tây Khe Sim |
|
|
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim |
200 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
10 |
Mỏ Ngã Hai |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác xuống sâu dưới mức -50 mỏ Ngã Hai (tầng từ -175 ÷ -300) |
1.500 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Mỏ Bảo Đài I |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I |
2.000 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
2 |
Mỏ Bảo Đài II |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II |
2.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại I |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại I |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
4 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại II |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại II |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
5 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
700 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
6 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại IV |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại IV |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
7 |
Mỏ Cuốc Bê |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Cuốc Bê |
1.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Mỏ Núi Hồng |
|
|
|
|
- |
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng |
500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Mỏ Khánh Hòa |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa |
800 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Mỏ Bố Hạ |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò từ T.Ib đến T.II mỏ Bố Hạ |
100 |
Xây dựng mới |
Công ty CP khoáng sản Bắc Giang |
|
2 |
Mỏ Thanh Sơn |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn |
300 |
Xây dựng mới |
Công ty CP Khoa học và sản xuất mỏ Bắc Giang |
|
3 |
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa |
|
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh |
100 |
Xây dựng mới |
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa |
100 |
Xây dựng mới |
|
|
4 |
Các mỏ than địa phương |
400 |
Cải tạo mở rộng; Xây dựng mới |
|
|
5 |
Các mỏ than bùn |
3.000 |
Cải tạo mở rộng; Xây dựng mới |
|
|
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Dự án thử nghiệm khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
100 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Dự án thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
500 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
3 |
Một số dự án khai thác quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công) |
1.000 |
Cải tạo mở rộng; Xây dựng mới |
TKV & TCT Đông Bắc |
|
TỌA
ĐỘ RANH GIỚI KHU GÓC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên mỏ, dự án |
Tên mốc |
Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 105o MC 6° |
Diện tích (km2) |
|
X |
Y |
||||
|
Giai đoạn đến năm 2020 |
||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Mỏ Vàng Danh |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4 ¸ V8a mỏ than Vàng Danh |
LV10A |
2338855 |
685912 |
2,91 |
LV10B |
2338768 |
686185 |
|||
LV10C |
2338467 |
686180 |
|||
LV10D |
2338108 |
686579 |
|||
LV10E |
2338109 |
686723 |
|||
LV10F |
2337943 |
686735 |
|||
LV10G |
2337694 |
686542 |
|||
LV3 |
2337655 |
686257 |
|||
LV23 |
2337878 |
684016 |
|||
LV22 |
2338042 |
683926 |
|||
LV22A |
2338370 |
683836 |
|||
LV30 |
2338890 |
683990 |
|||
LV31 |
2339011 |
684043 |
|||
LV24 |
2339035 |
684235 |
|||
1.2 |
Dự án đầu tư khai thác phần lò giếng mức ±00 ÷ -175 khu Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh |
5.1 |
2340419 |
685598 |
11,86 |
5.2 |
2340381 |
686688 |
|||
5.3 |
2340208 |
687566 |
|||
5.4 |
2340326 |
688029 |
|||
5.5 |
2340024 |
688719 |
|||
5.6 |
2339898 |
689102 |
|||
5.7 |
2338691 |
688864 |
|||
5.8 |
2338686 |
688705 |
|||
5.9 |
2338331 |
688711 |
|||
5.10 |
2337692 |
688431 |
|||
5.11 |
2337518 |
687764 |
|||
5.12 |
2337313 |
687065 |
|||
5.13 |
2336304 |
686840 |
|||
5.14 |
2336295 |
686390 |
|||
5.15 |
2337198 |
685198 |
|||
5.16 |
2337562 |
685131 |
|||
5.17 |
2337659 |
685006 |
|||
5.18 |
2338481 |
684864 |
|||
1.3 |
Dự án đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh. |
CG.1 |
2340075 |
682665 |
5,87 |
CG.2 |
2341039 |
683345 |
|||
CG.3 |
2340441 |
685081 |
|||
CG.4 |
2340419 |
685598 |
|||
CG.5 |
2338481 |
684864 |
|||
CG.6 |
2337659 |
685006 |
|||
CG.7 |
2337781 |
684852 |
|||
CG.8 |
2337884 |
683945 |
|||
CG.9 |
2338232 |
683701 |
|||
CG.10 |
2338981 |
683509 |
|||
CG.11 |
2339086 |
682962 |
|||
CG.12 |
2338901 |
682725 |
|||
2 |
Mỏ Mạo Khê |
||||
2.1 |
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê |
||||
|
Khu vực các vỉa 9, 9A và vỉa 10 cánh Nam |
1 |
2331671 |
665484 |
2,35 |
2 |
2330920 |
668960 |
|||
3 |
2330770 |
668950 |
|||
4 |
2330410 |
668430 |
|||
5 |
2330600 |
667200 |
|||
6 |
2330890 |
666270 |
|||
7 |
2331330 |
664300 |
|||
8 |
2331536 |
664411 |
|||
9 |
2331249 |
665372 |
|||
Khu vực các vỉa 5, 6 và vỉa 7 cánh Bắc tuyến I ÷ II |
10 |
2331671 |
665484 |
0,33 |
|
11 |
2331750 |
665170 |
|||
12 |
2332010 |
665160 |
|||
13 |
2332080 |
666050 |
|||
14 |
2331650 |
666080 |
|||
Khu vực vỉa 9B cánh Bắc tuyến III÷IIIA |
15 |
2332370 |
666650 |
0,026 |
|
16 |
2332490 |
666790 |
|||
17 |
2332380 |
666890 |
|||
18 |
2332270 |
666720 |
|||
Khu vực vỉa 6 cánh Bắc tuyến VIII÷IXA |
19 |
2332280 |
669100 |
0,22 |
|
20 |
2332260 |
669760 |
|||
21 |
2331930 |
669770 |
|||
22 |
2331940 |
669100 |
|||
2.2 |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức -150 mỏ Mạo Khê |
MK.1 |
2332464 |
663161 |
16,08 |
MK.2 |
2333662 |
666066 |
|||
MK.3 |
2334418 |
667701 |
|||
MK.4 |
2334271 |
669734 |
|||
MK.5 |
2331663 |
669783 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
BVND.1 |
2330967 |
667237 |
|||
BVND.2 |
2331155 |
666525 |
|||
BVND.3 |
2331424 |
666158 |
|||
BVND.4 |
2331771 |
666268 |
|||
BVND.5 |
2331903 |
666171 |
|||
BVND.6 |
2331739 |
665675 |
|||
BVND.7 |
2331730 |
665457 |
|||
BVND.8 |
2331941 |
665439 |
|||
BVND.9 |
2332037 |
664528 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.9 |
2331658 |
662721 |
|||
2.3 |
Dự án khai thác hầm lò các trụ bảo vệ mỏ Mao Khê |
BVND.1 |
2330967 |
667237 |
4,29 |
BVND.2 |
2331155 |
666525 |
|||
BVND.3 |
2331424 |
666158 |
|||
BVND.4 |
2331771 |
666268 |
|||
BVND.5 |
2331903 |
666171 |
|||
BVND.6 |
2331739 |
665675 |
|||
BVND.7 |
2331730 |
665457 |
|||
BVND.8 |
2331941 |
665439 |
|||
BVND.9 |
2332037 |
664528 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.7 |
2330259 |
667490 |
|||
MK.6 |
2329804 |
669818 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
3 |
Mỏ Hồng Thái |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác hầm lò từ mức +30 ÷ LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái |
TL.1 |
2334378 |
672476 |
2,92 |
TL.2 |
2334452 |
674981 |
|||
TL.3 |
2333188 |
675004 |
|||
TL.4 |
2333221 |
674523 |
|||
TL.5 |
2333303 |
673571 |
|||
TL.6 |
2333183 |
672524 |
|||
3.2 |
Dự án khai thác tận thu lộ vỉa khu Tràng Khê và Hồng Thái |
LTHT.1 |
2331618 |
674077 |
1,65 |
LTHT.2 |
2331731 |
674612 |
|||
LTHT.3 |
2331440 |
674651 |
|||
LTHT.4 |
2331341 |
674109 |
|||
LTHT.5 |
2332212 |
673113 |
|||
LTHT.6 |
2332096 |
673589 |
|||
LTHT.7 |
2331575 |
673352 |
|||
LTHT.8 |
2331530 |
673079 |
|||
LTHT.9 |
2331724 |
672842 |
|||
LTHT.10 |
2331904 |
672833 |
|||
LTHT.11 |
2332750 |
672645 |
|||
LTHT.12 |
2332660 |
673182 |
|||
LTHT.13 |
2332423 |
673422 |
|||
LTHT.14 |
2332220 |
673293 |
|||
LTHT.15 |
2332462 |
672589 |
|||
LTHT.16 |
2332155 |
672363 |
|||
LTHT.17 |
2332125 |
672763 |
|||
LTHT.18 |
2331776 |
672743 |
|||
LTHT.19 |
2331952 |
672304 |
|||
LTHT.20 |
2332706 |
671786 |
|||
LTHT.21 |
2332731 |
672250 |
|||
LTHT.22 |
2332451 |
672277 |
|||
LTHT.23 |
2332369 |
671862 |
|||
LTHT.24 |
2333595 |
671544 |
|||
LTHT.25 |
2333829 |
672431 |
|||
LTHT.26 |
2333348 |
672519 |
|||
LTHT.27 |
2333182 |
671595 |
|||
LTHT.28 |
2332815 |
669780 |
|||
LTHT.29 |
2332789 |
670228 |
|||
LTHT.30 |
2332398 |
670224 |
|||
LTHT.31 |
2332418 |
669779 |
|||
LTHT.32 |
2332686 |
674093 |
|||
LTHT.33 |
2332625 |
674201 |
|||
LTHT.34 |
2332401 |
674088 |
|||
LTHT.35 |
2332497 |
673985 |
|||
4 |
Mỏ Tràng Bạch |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí - TKV |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,38 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672039 |
|||
TB.5i |
2331441 |
671856 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331146 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330854 |
670427 |
|||
TB.5m |
2331025 |
670004 |
|||
TB.5n |
2330959 |
669795 |
|||
TB.10 |
2331663 |
669782 |
|||
5 |
|
||||
5.1 |
Dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên-mỏ Đông Tràng Bạch |
TY.01 |
2329127 |
675697 |
3,95 |
TY.02 |
2329391 |
675540 |
|||
TY.03 |
2329681 |
675871 |
|||
TY.04 |
2330051 |
676011 |
|||
TY.05 |
2329976 |
675230 |
|||
TY.06 |
2330251 |
675150 |
|||
TY.07 |
2330671 |
675330 |
|||
TY.08 |
2330659 |
675052 |
|||
TY.09 |
2330982 |
675046 |
|||
TY.10 |
2331023 |
677234 |
|||
TY.11 |
2330451 |
677040 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
TY.13 |
2329697 |
677535 |
|||
TY.14 |
2329695 |
677476 |
|||
TY.15 |
2328896 |
677491 |
|||
5.2 |
Dự án khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên |
BTY.1 |
2334452 |
674981 |
7,22 |
BTY.2 |
2334526 |
677438 |
|||
BTY.3 |
2334426 |
678351 |
|||
BTY.4 |
2332689 |
677778 |
|||
BTY.5 |
2332689 |
676019 |
|||
BTY.6 |
2331000 |
676044 |
|||
BTY.7 |
2331000 |
675046 |
|||
6 |
Mỏ Nam Tràng Bạch |
|
|
|
|
6.1 |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch |
||||
|
Khu Hồ Cầu Cuốn (Đáy -10) |
NTBLT.1 |
2330767 |
669091 |
0,02 |
NTBLT.2 |
2330672 |
669492 |
|||
NTBLT.3 |
2330621 |
669460 |
|||
NTBLT.4 |
2330694 |
669080 |
|||
Khu Hồ Nội Hoàng (Đáy-10) |
NTBLT.5 |
2330827 |
670146 |
0,03 |
|
NTBLT.6 |
2330660 |
670580 |
|||
NTBLT.7 |
2330616 |
670518 |
|||
NTBLT.8 |
2330777 |
670141 |
|||
Khu I (Đáy -20) & IV (Đáy +0) |
NTBLT.9 |
2331296 |
670942 |
0,4 |
|
NTBLT.10 |
2330922 |
671990 |
|||
NTBLT.11 |
2330577 |
671838 |
|||
NTBLT.12 |
2330984 |
670796 |
|||
|
Khu II (Đáy-40) |
NTBLT.13 |
2331351 |
672522 |
0,81 |
NTBLT.14 |
2330900 |
673877 |
|||
NTBLT.15 |
2330639 |
673756 |
|||
NTBLT.15A |
2330505 |
673032 |
|||
NTBLT.15B |
2330675 |
672454 |
|||
NTBLT.16 |
2331018 |
672353 |
|||
Khu III (Đáy -50) |
NTBLT.17 |
2330272 |
672894 |
0,32 |
|
NTBLT.18 |
2330439 |
673498 |
|||
NTBLT.19 |
2329979 |
673704 |
|||
NTBLT.20 |
2329796 |
673084 |
|||
6.2 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch |
TB.5A4 |
2329391 |
675540 |
10,08 |
TB.5A5 |
2329681 |
675871 |
|||
TB.5A6 |
2330051 |
676011 |
|||
TB.5A7 |
2329976 |
675230 |
|||
TB.5A8 |
2330251 |
675150 |
|||
TB.5A9 |
2330671 |
675330 |
|||
TB.5A |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672039 |
|||
TB.5i |
2331441 |
671856 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331146 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330854 |
670427 |
|||
TB.5m |
2331025 |
670004 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
TB.9 |
2329804 |
669818 |
|||
TB.8 |
2329359 |
670448 |
|||
TB.7 |
2329530 |
672563 |
|||
TB.6 |
2329206 |
675080 |
|||
TB.6.1 |
2329127 |
675697 |
|||
7 |
Mỏ Nam Mẫu |
|
|
|
|
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ +200 ÷ -50) |
NM.3A |
2340641 |
681052 |
4,13 |
NM.4A |
2340610 |
681883 |
|||
NM.5 |
2340074 |
682665 |
|||
NM.6 |
2338901 |
682725 |
|||
NM.7 |
2338320 |
682426 |
|||
NM.8 |
2338151 |
681915 |
|||
NM.9.1 |
2338671 |
680740 |
|||
NM.9.2 |
2340000 |
680742 |
|||
NM.9.3 |
2340611 |
680743 |
|||
8 |
Mỏ Đồng Vông |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đồng Vông |
I.1 |
2338711 |
689912 |
0,28 |
I.2 |
2339236 |
690040 |
|||
I.3 |
2339237 |
690338 |
|||
I.4 |
2338717 |
690348 |
|||
II.1 |
2337909 |
688534 |
|||
II.2 |
2338331 |
688711 |
|||
II.3 |
2338338 |
688973 |
|||
II.4 |
2338093 |
688898 |
|||
8.2 |
Dự án khai thác hầm lò tầng lò giếng dưới mức +131 mỏ Đồng Vông |
ĐV.4-1 |
2341668 |
691952 |
19,23 |
ĐV.5 |
2341673 |
692509 |
|||
ĐV.6 |
2341353 |
692882 |
|||
ĐV.7 |
2341063 |
693347 |
|||
ĐV.8 |
2336949 |
693193 |
|||
ĐV.9 |
2336985 |
688633 |
|||
ĐV.10 |
2337692 |
688431 |
|||
ĐV.11 |
2338331 |
688711 |
|||
ĐV.12 |
2338686 |
688705 |
|||
ĐV.13 |
2338691 |
688865 |
|||
ĐV.14 |
2339898 |
689102 |
|||
ĐV.15 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐV.16 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐV.16-1 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐV.16-2 |
2340891 |
689749 |
|||
H.4 |
2341101 |
690190 |
|||
9 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
|
|
9.1 |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì |
ĐRLT.1 |
2342646 |
684461 |
0,39 |
ĐRLT.2 |
2342627 |
685172 |
|||
ĐRLT.3 |
2342279 |
685604 |
|||
ĐRLT.4 |
2342090 |
685223 |
|||
ĐRLT.5 |
2342265 |
684938 |
|||
ĐRLT.6 |
2342352 |
684420 |
|||
10 |
Mỏ Quảng La |
|
|
|
|
10.1 |
Dự án khai thác hầm lò khu Tây Quảng La |
QL.1 |
2333269 |
691647 |
10,14 |
QL.4 |
2331015 |
692239 |
|||
QL.1.1 |
2332667 |
696628 |
|||
QL.1.2 |
2330522 |
696628 |
|||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Mỏ Hà Tu |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh |
HTLT.1’ |
2324170 |
722077 |
3,81 |
HTLT.2’ |
2324848 |
723763 |
|||
HTLT.3’ |
2324601 |
724551 |
|||
HTLT.4’ |
2324236 |
725004 |
|||
HTLT.5’ |
2323757 |
724663 |
|||
HTLT.6’ |
2323146 |
724017 |
|||
HTLT.15 |
2322868 |
722243 |
|||
2 |
Mỏ Núi Béo |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án mở rộng và khai thác lộ thiên tối đa mỏ than Núi Béo |
NBLT.5’ |
2321388 |
722235 |
5,35 |
NBLT.6 |
2320131 |
723554 |
|||
NBLT.7 |
2319701 |
723548 |
|||
NBLT.8 |
2318819 |
722399 |
|||
NBLT.9 |
2318713 |
722061 |
|||
NBLT.10 |
2318827 |
721448 |
|||
NBLT.11 |
2319095 |
720727 |
|||
NBLT.12 |
2319629 |
720233 |
|||
NBLT.13 |
2320188 |
720698 |
|||
NBLT.14 |
2320446 |
720962 |
|||
NBLT.14’ |
2321020 |
721619 |
|||
2.2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo |
NBHL.1 |
2321919 |
720740 |
5,65 |
NBHL.2 |
2321931 |
721360 |
|||
NBHL.3 |
2321858 |
721742 |
|||
NBHL.4 |
2320131 |
723555 |
|||
NBHL.5 |
2320445 |
723769 |
|||
NBHL.6 |
2320276 |
724072 |
|||
NBHL.7 |
2319468 |
724536 |
|||
NBHL.8 |
2318974 |
724333 |
|||
NBHL.9 |
2318582 |
723725 |
|||
NBHL.10 |
2318427 |
722384 |
|||
NBHL.11 |
2318533 |
722064 |
|||
NBHL.12 |
2320491 |
721921 |
|||
NBHL.13 |
2321678 |
721244 |
|||
3 |
Mỏ Hà Lầm |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án đầu tư khai thác phần dưới mức -50 mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm-TKV |
1 |
2321897 |
719540 |
6,03 |
2 |
2321907 |
719820 |
|||
3 |
2322165 |
719815 |
|||
4 |
2321913 |
720310 |
|||
5 |
2321919 |
720740 |
|||
6 |
2321679 |
721245 |
|||
7 |
2320491 |
721921 |
|||
8 |
2319162 |
722017 |
|||
9 |
2319140 |
720832 |
|||
10 |
2319734 |
720521 |
|||
11 |
2319131 |
719272 |
|||
12 |
2320411 |
719261 |
|||
13 |
2320415 |
719468 |
|||
14 |
2320815 |
719460 |
|||
15 |
2320816 |
719511 |
|||
16 |
2320916 |
719509 |
|||
17 |
2321537 |
719532 |
|||
4 |
Mỏ Suối Lại |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH MTV than Hòn Gai - Vinacomin |
SL.1 |
2324817 |
719535 |
2,72 |
SL.2 |
2325217 |
720664 |
|||
SL.2’ |
2323867 |
721634 |
|||
SL.22’ |
2323385 |
721138 |
|||
SL.23 |
2323518 |
719560 |
|||
4.2 |
Dự án khai thác lộ thiên trụ bảo vệ mặt bằng +48 khu Bắc Bàng Danh |
I |
2324357 |
721282 |
0,31 |
II |
2324170 |
722077 |
|||
III |
2323544 |
722157 |
|||
IV |
2323867 |
721634 |
|||
4.3 |
Dự án duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá - khoáng sàng Suối Lại |
18.1 |
2323139 |
718067 |
1,68 |
18.2 |
2323133 |
719067 |
|||
18.3 |
2322571 |
719753 |
|||
18.4 |
2322193 |
719760 |
|||
18.5 |
2322169 |
719815 |
|||
18.6 |
2321907 |
719820 |
|||
18.7 |
2321897 |
719540 |
|||
18.8 |
2321882 |
718992 |
|||
18.9 |
2322299 |
718954 |
|||
18.10 |
2322286 |
717783 |
|||
4.4 |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I) |
SL.1 |
2324817 |
719535 |
13,05 |
SL.2 |
2325217 |
720664 |
|||
SL.3 |
2325927 |
722665 |
|||
SL.4 |
2325806 |
723062 |
|||
SL.5 |
2325218 |
723381 |
|||
SL.6 |
2324405 |
724219 |
|||
SL.7 |
2324386 |
723194 |
|||
SL.8 |
2323369 |
722323 |
|||
SL.9 |
2323168 |
722291 |
|||
SL.10 |
2322868 |
722243 |
|||
SL.11 |
2321858 |
721742 |
|||
SL.12 |
2321931 |
721360 |
|||
SL.13 |
2321913 |
720310 |
|||
SL.14 |
2322169 |
719815 |
|||
SL.15 |
2321907 |
719820 |
|||
SL.16 |
2321897 |
719540 |
|||
SL.17 |
2321882 |
718992 |
|||
SL.18 |
2322299 |
718954 |
|||
SL.19 |
2322286 |
717783 |
|||
SL.20 |
2323139 |
718067 |
|||
SL.21 |
2323133 |
719067 |
|||
SL.22 |
2323511 |
719210 |
|||
SL.23 |
2323518 |
719560 |
|||
5 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
|
|
5.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng |
HRM.1 |
2327660 |
724908 |
9,37 |
HRM.2 |
2327677 |
725295 |
|||
HRM.3 |
2327359 |
725759 |
|||
HRM.4 |
2326854 |
726223 |
|||
HRM.5 |
2327161 |
726780 |
|||
HRM.6 |
2326340 |
727080 |
|||
HRM.7 |
2327150 |
728521 |
|||
HR.14 |
2326319 |
728469 |
|||
HR.15 |
2325811 |
727970 |
|||
HR.16 |
2325523 |
727080 |
|||
HR.17 |
2324730 |
726036 |
|||
HR.18 |
2324236 |
725004 |
|||
HR.19 |
2324405 |
724220 |
|||
HR.20 |
2325218 |
723381 |
|||
HR.21 |
2325806 |
723062 |
|||
HR.22 |
2326493 |
724830 |
|||
HR.23 |
2327004 |
724633 |
|||
HR.24 |
2327552 |
724905 |
|||
6 |
Mỏ Bình Minh |
|
|
|
|
6.1 |
Dự án khai thác khu Trung tâm mỏ Bình Minh (khu Đồi Chè) |
IV.1 |
2320081 |
718365 |
1,48 |
IV.2 |
2320297 |
718241 |
|||
IV.3 |
2320508 |
718187 |
|||
IV.4 |
2320665 |
718543 |
|||
IV.5 |
2321409 |
718344 |
|||
IV.6 |
2321405 |
717939 |
|||
I.2 |
2321691 |
717749 |
|||
I.3 |
2321693 |
717402 |
|||
I.4 |
2321461 |
717317 |
|||
II.7 |
2321056 |
717374 |
|||
II.8 |
2320928 |
717154 |
|||
II.9 |
2320545 |
717156 |
|||
II.10 |
2319862 |
717076 |
|||
II.11 |
2319862 |
717202 |
|||
II.2 |
2320325 |
717265 |
|||
II.3 |
2320323 |
717375 |
|||
II.4 |
2320313 |
717723 |
|||
IV.13 |
2320319 |
718058 |
|||
IV. 14 |
2320252 |
718177 |
|||
7 |
Mỏ Tân Lập |
|
|
|
|
7.1 |
Dự án khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập |
TL.1 |
2324028 |
724640 |
2,4 |
TL.3 |
2324427 |
725404 |
|||
TL.4 |
2324433 |
725694 |
|||
TL.5 |
2323433 |
725713 |
|||
TL.6 |
2323420 |
724998 |
|||
TL.7 |
2321410 |
724501 |
|||
TL.8 |
2321416 |
724841 |
|||
TL.9 |
2320882 |
724641 |
|||
TL.10 |
2320868 |
724411 |
|||
TL.11 |
2321621 |
724047 |
|||
TL.12 |
2321892 |
724148 |
|||
TL.13 |
2322317 |
724076 |
|||
TL.14 |
2323190 |
724298 |
|||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Mỏ Cao Sơn |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần than Cáo Sơn - Vinacomin |
KTCAS-1 |
2329650 |
739000 |
7,37 |
KTCAS-2 |
2329487 |
739881 |
|||
KTCAS-3 |
2329241 |
740609 |
|||
KTCAS-4 |
2328661 |
740948 |
|||
KTCAS-5 |
2327994 |
741021 |
|||
KTCAS-6 |
2327687 |
741021 |
|||
KTCAS-7 |
2327368 |
740540 |
|||
KTCAS-8 |
2326890 |
739716 |
|||
KTCAS-9 |
2326655 |
738897 |
|||
KTCAS-10 |
2326699 |
738563 |
|||
KTCAS-11 |
2327535 |
738684 |
|||
KTCAS-12 |
2328658 |
737407 |
|||
KTCAS-13 |
2329421 |
737496 |
|||
KTCAS-14 |
2329590 |
737853 |
|||
2 |
Mỏ Đèo Nai |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai - TKV |
KTDN-1 |
2327428 |
739582 |
6,06 |
KTDN-2 |
2327603 |
739908 |
|||
KTDN-3 |
2327884 |
740730 |
|||
KTDN-4 |
2328168 |
740957 |
|||
KTDN-5 |
2328244 |
741568 |
|||
KTDN-6 |
2328207 |
741929 |
|||
KTDN-7 |
2327629 |
741920 |
|||
KTDN-8 |
2327208 |
742103 |
|||
KTDN-9 |
2326903 |
742052 |
|||
KTDN-10 |
2326409 |
741774 |
|||
KTDN-11 |
2326260 |
741564 |
|||
KTDN-12 |
2325962 |
740839 |
|||
KTDN-13 |
2325507 |
740652 |
|||
KTDN-14 |
2325386 |
740441 |
|||
KTDN-15 |
2325290 |
740134 |
|||
KTDN-16 |
2325622 |
739213 |
|||
KTDN-17 |
2325846 |
739257 |
|||
KTDN-18 |
2325878 |
739143 |
|||
KTDN-19 |
2326059 |
739167 |
|||
KTDN-20 |
2326243 |
738509 |
|||
KTDN-21 |
2326636 |
738865 |
|||
KTDN-22 |
2327121 |
739304 |
|||
3 |
Mỏ Khe Chàm II |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II |
KCII-LT.1 |
2328840 |
737766 |
3,54 |
KCII-LT.2 |
2327374 |
737783 |
|||
KCII-LT.3 |
2327090 |
738035 |
|||
KCII-LT.4 |
2326766 |
738252 |
|||
KCII-LT.5 |
2327209 |
736346 |
|||
KCII-LT.6 |
2328413 |
736226 |
|||
KCII-LT.7 |
2328779 |
736317 |
|||
KCII-LT.8 |
2329549 |
736578 |
|||
KCII-LT.9 |
2329385 |
737650 |
|||
KCII-LT.10 |
2328909 |
737590 |
|||
4 |
Mỏ Cọc Sáu |
|
|
|
|
4.1 |
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty cổ phần than Cọc Sáu - TKV |
KTC6- 1 |
2326003 |
742845 |
5,35 |
KTC6- 2 |
2326369 |
742343 |
|||
KTC6- 3 |
2326356 |
741992 |
|||
KTC6- 4 |
2326409 |
741775 |
|||
KTC6- 5 |
2326748 |
741368 |
|||
KTC6- 6 |
2327884 |
740730 |
|||
KTC6- 7 |
2328168 |
740957 |
|||
KTC6- 8 |
2328244 |
741568 |
|||
KTC6- 9 |
2328207 |
741929 |
|||
KTC6- 10 |
2328470 |
742299 |
|||
KTC6- 11 |
2328461 |
742610 |
|||
KTC6- 12 |
2328377 |
743143 |
|||
KTC6- 13 |
2328228 |
743430 |
|||
KTC6- 14 |
2327889 |
743691 |
|||
KTC6- 15 |
2327386 |
743825 |
|||
KTC6- 16 |
2326931 |
743864 |
|||
KTC6- 17 |
2326615 |
743783 |
|||
KTC6- 18 |
2326297 |
743568 |
|||
KTC6- 19 |
2326113 |
743157 |
|||
5 |
Mỏ Lộ Trí |
|
|
|
|
5.1 |
LT.1 |
2327121 |
735814 |
4,72 |
|
LT.2 |
2327205 |
736146 |
|||
LT.3 |
2327208 |
736346 |
|||
LT.4 |
2327374 |
737168 |
|||
LT.5 |
2327372 |
738393 |
|||
LT.6 |
2327176 |
738647 |
|||
LT.7 |
2326931 |
738563 |
|||
LT.8 |
2326972 |
739481 |
|||
LT.9 |
2325491 |
739508 |
|||
LT.10 |
2325421 |
738495 |
|||
LT.11 |
2325353 |
738495 |
|||
LT.12 |
2325489 |
738178 |
|||
LT.13 |
2325644 |
737452 |
|||
LT.14 |
2325810 |
737258 |
|||
LT.15 |
2326262 |
737096 |
|||
LT.16 |
2326417 |
736985 |
|||
LT.17 |
2326495 |
736645 |
|||
5.2 |
Dự án khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí |
1 |
2326058 |
737668 |
0,50 |
2 |
2326049 |
737168 |
|||
3 |
2326263 |
737096 |
|||
4 |
2326433 |
737157 |
|||
5 |
2326619 |
737128 |
|||
6 |
2326720 |
737179 |
|||
7 |
2326845 |
736953 |
|||
8 |
2326856 |
737553 |
|||
8.1 |
2326581 |
737657 |
|||
8.2 |
2326438 |
737650 |
|||
8.3 |
2326368 |
737691 |
|||
8.4 |
2326237 |
737810 |
|||
8.5 |
2326178 |
737912 |
|||
8.6 |
2326092 |
737858 |
|||
8.7 |
2325949 |
737960 |
|||
11 |
2325960 |
737770 |
|||
8.8 |
2325897 |
737709 |
|||
8.9 |
2326058 |
737582 |
|||
6 |
Mỏ Mông Dương |
|
|
|
|
6.1 |
- Dự án khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương - Dự án khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương |
LT.1 |
2330831 |
744081 |
2,0 |
LT.2 |
2329777 |
744117 |
|||
LT.3 |
2329532 |
743859 |
|||
LT.4 |
2329264 |
743210 |
|||
LT.5 |
2329590 |
742947 |
|||
LT.6 |
2329629 |
742604 |
|||
LT.7 |
2330803 |
742581 |
|||
6.2 |
Dự án xây dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -100 ÷ -250 khu Trung tâm Mông Dương và +10 ÷ -150 khu Đông Bắc Mông Dương) |
MD.01 |
2330836 |
740868 |
10,93 |
MD.02 |
2330738 |
741287 |
|||
MD.03 |
2330763 |
742149 |
|||
MD.04 |
2331165 |
742703 |
|||
MD.05 |
2331046 |
743249 |
|||
MD.06 |
2331046 |
743481 |
|||
MD.07 |
2331283 |
743516 |
|||
MD.08 |
2331382 |
743070 |
|||
MD.09 |
2331852 |
742561 |
|||
MD.10 |
2332252 |
742553 |
|||
MD.11 |
2332311 |
745654 |
|||
MD.12 |
2329374 |
745609 |
|||
MD.13 |
2328716 |
744986 |
|||
MD.14 |
2329204 |
744867 |
|||
MD.15 |
2329523 |
744660 |
|||
MD.16 |
2329975 |
744572 |
|||
MD.17 |
2330251 |
744326 |
|||
MD.18 |
2330122 |
744221 |
|||
MD.19 |
2329777 |
744117 |
|||
MD.20 |
2329532 |
743859 |
|||
MD.21 |
2329263 |
743210 |
|||
MD.22 |
2329868 |
742721 |
|||
MD.23 |
2329538 |
742405 |
|||
MD.24 |
2329170 |
742195 |
|||
MD.25 |
2329339 |
741861 |
|||
MD.26 |
2329381 |
741478 |
|||
MD.27 |
2329729 |
741403 |
|||
MD.28 |
2329469 |
740896 |
|||
MD.29 |
2329756 |
740750 |
|||
MD.30 |
2329977 |
740265 |
|||
MD.31 |
2330204 |
740260 |
|||
MD.32 |
2330416 |
740481 |
|||
MD.33 |
2330715 |
740606 |
|||
MD.34 |
2330719 |
740825 |
|||
7 |
Mỏ Bắc Quảng Lợi |
|
|
|
|
7.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi |
BQL.1 |
2329171 |
742196 |
3,84 |
BQL.2 |
2329539 |
742406 |
|||
BQL.3 |
2329868 |
742722 |
|||
BQL.4 |
2329264 |
743210 |
|||
BQL.5 |
2329532 |
743859 |
|||
BQL.6 |
2329777 |
744117 |
|||
BQL.7 |
2330122 |
744222 |
|||
BQL.8 |
2330251 |
744326 |
|||
BQL.9 |
2329976 |
744573 |
|||
BQL.10 |
2329523 |
744660 |
|||
BQL.11 |
2329204 |
744867 |
|||
BQL.12 |
2328716 |
744986 |
|||
BQL.13 |
2328231 |
744160 |
|||
BQL.14 |
2328028 |
742888 |
|||
BQL.15 |
2328224 |
742445 |
|||
BQL.16 |
2328300 |
742128 |
|||
BQL.17 |
2328441 |
741812 |
|||
BQL.18 |
2328576 |
742057 |
|||
BQL.19 |
2328807 |
742179 |
|||
8 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu (tầng từ +17 ÷ -100) |
BCS.1 |
2328897 |
740273 |
3,22 |
BCS.2 |
2329413 |
739987 |
|||
BCS.3 |
2329978 |
740265 |
|||
BCS.4 |
2329756 |
740750 |
|||
BCS.5 |
2329469 |
740897 |
|||
BCS.6 |
2329730 |
741403 |
|||
BCS.7 |
2329381 |
741479 |
|||
BCS.8 |
2329338 |
741861 |
|||
BCS.9 |
2329170 |
742195 |
|||
BCS.10 |
2328807 |
742179 |
|||
BCS.11 |
2328576 |
742056 |
|||
BCS.12 |
2328441 |
741812 |
|||
BCS.13 |
2328300 |
742128 |
|||
BCS.14 |
2328224 |
742445 |
|||
BCS.15 |
2328028 |
742888 |
|||
BCS.16 |
2327977 |
742140 |
|||
BCS.17 |
2327694 |
741189 |
|||
BCS.18 |
2327532 |
740774 |
|||
BCS.19 |
2328007 |
740807 |
|||
BCS.20 |
2328260 |
740612 |
|||
BCS.21 |
2328583 |
740491 |
|||
BCS.22 |
2328846 |
740454 |
|||
9 |
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm |
|
|
|
|
9.1 |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ Tây Bắc Khe Chàm |
TBKC.1 |
2331165 |
737922 |
1,01 |
TBKC.2 |
2331592 |
739265 |
|||
TBKC.3 |
2330641 |
739283 |
|||
TBKC.4 |
2330605 |
738708 |
|||
TBKC.5 |
2330745 |
737802 |
|||
10 |
Mỏ Khe Chàm II-IV |
|
|
|
|
10.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV |
KCI.1 |
2330845 |
736689 |
12,56 |
KCI.2 |
2331244 |
738099 |
|||
KCI.3 |
2331696 |
739562 |
|||
KCI.4 |
2331678 |
740492 |
|||
KCI.5 |
2331013 |
740740 |
|||
KCI.6 |
2330836 |
740869 |
|||
KCI.7 |
2330718 |
740826 |
|||
KCI.8 |
2330715 |
740608 |
|||
KCI.9 |
2330416 |
740482 |
|||
KCI.10 |
2330204 |
740260 |
|||
KCI.11 |
2329977 |
740266 |
|||
KCI.12 |
2329412 |
739987 |
|||
KCIV.6 |
2328897 |
740273 |
|||
KCIV.7 |
2328846 |
740454 |
|||
KCIV.8 |
2328583 |
740491 |
|||
KCIV.9 |
2328260 |
740612 |
|||
KCIV.10 |
2328007 |
740807 |
|||
KCIV.11 |
2327532 |
740774 |
|||
KCIV.12 |
2327432 |
738833 |
|||
KCII.6 |
2327373 |
738394 |
|||
KCII.7 |
2327374 |
737168 |
|||
KCII.8 |
2327209 |
736346 |
|||
KCII.1 |
2328779 |
736317 |
|||
KCII.2 |
2329006 |
737010 |
|||
KCII.3 |
2328988 |
737270 |
|||
KCII.4 |
2328771 |
737554 |
|||
KCII.5 |
2328575 |
738021 |
|||
KCIV.1 |
2328686 |
738019 |
|||
KCIV.2 |
2328936 |
738031 |
|||
KCIV.3 |
2329006 |
738453 |
|||
KCIV.4 |
2329276 |
738625 |
|||
KCIV.5 |
2329353 |
738970 |
|||
KCI.18 |
2329722 |
738805 |
|||
KCI.19 |
2329784 |
738527 |
|||
KCI.20 |
2330236 |
738229 |
|||
KCI.21 |
2330479 |
737320 |
|||
11 |
Mỏ Khe Chàm III |
|
|
|
|
11.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III |
KCIII.1 |
2330944 |
736277 |
3,77 |
KCIII.2 |
2330845 |
736689 |
|||
KCIII.3 |
2330479 |
737320 |
|||
KCIII.4 |
2330236 |
738229 |
|||
KCIII.5 |
2329784 |
738527 |
|||
KCIII.6 |
2329722 |
738805 |
|||
KCIII.7 |
2329353 |
738970 |
|||
KCIII.8 |
2329276 |
738625 |
|||
KCIII.9 |
2329006 |
738453 |
|||
KCIII.10 |
2328936 |
738031 |
|||
KCIII.11 |
2328575 |
738022 |
|||
KCIII.12 |
2328771 |
737554 |
|||
KCIII.13 |
2328988 |
737270 |
|||
KCIII.14 |
2329006 |
737010 |
|||
KCIII.15 |
2328779 |
736317 |
|||
KCIII.16 |
2330440 |
736285 |
|||
12 |
Mỏ Đông Đá Mài |
|
|
|
|
12.1 |
Dự án xây dựng công trình cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài |
ĐĐM.1 |
2328840 |
737766 |
2,31 |
ĐĐM.2 |
2328576 |
738561 |
|||
ĐĐM.3 |
2327489 |
739403 |
|||
ĐĐM.4 |
2326810 |
739031 |
|||
ĐĐM.5 |
2326693 |
738636 |
|||
ĐĐM.6 |
2326766 |
738252 |
|||
ĐĐM.7 |
2327090 |
738035 |
|||
ĐĐM.8 |
2327374 |
737783 |
|||
13 |
Mỏ Khe Tam |
|
|
|
|
13.1 |
Dự án khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
||||
|
Khu Trung Tâm: Vỉa 10, 11, 12, 13, 14, 15 |
TT1' |
2329 952 |
734853 |
0,94 |
TT2' |
2329 913 |
735244 |
|||
TT3' |
2329 701 |
735329 |
|||
TT4' |
2329 213 |
735118 |
|||
TT5' |
2328 947 |
734833 |
|||
TT6' |
2328 726 |
734589 |
|||
TT7' |
2328412 |
734296 |
|||
TT8' |
2328412 |
734144 |
|||
TT9' |
2328879 |
734095 |
|||
TT10' |
2329063 |
734165 |
|||
TT11' |
2329436 |
734426 |
|||
Khu Bắc Khe Tam: Vỉa 11, 12, 13 |
BKT1' |
2330624 |
734763 |
0,12 |
|
BKT2' |
2330751 |
735015 |
|||
BKT3' |
2330769 |
735261 |
|||
BKT4' |
2330623 |
735261 |
|||
BKT5' |
2330369 |
734890 |
|||
BKT6' |
2330371 |
734763 |
|||
Khu Nam Khe Tam: Vỉa 9, 10, 11 |
NKT1 |
2328515 |
735338 |
0,22 |
|
NKT2 |
2328708 |
735732 |
|||
NKT3 |
2328745 |
736015 |
|||
NKT4 |
2328287 |
735846 |
|||
NKT5 |
2328271 |
735498 |
|||
NKT6 |
2328213 |
735344 |
|||
Khu Tây Bắc: Vỉa 12, 13 |
TBKT1' |
2329477 |
733828 |
0,24 |
|
TBKT2' |
2329605 |
733915 |
|||
TBKT3' |
2329636 |
734203 |
|||
TBKT4' |
2329486 |
734229 |
|||
TBKT5' |
2329063 |
734165 |
|||
TBKT6' |
2328879 |
734095 |
|||
TBKT7' |
2328985 |
733816 |
|||
TBKT8' |
2329185 |
733821 |
|||
13.2 |
Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
1 |
2329061 |
733480 |
1,69 |
2 |
2329061 |
734680 |
|||
3 |
2328461 |
734680 |
|||
4 |
2328461 |
735880 |
|||
5 |
2327761 |
735880 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735775 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327821 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327972 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328349 |
734545 |
|||
KT.15 |
2328239 |
733661 |
|||
6 |
2328529 |
733480 |
|||
13.3 |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV (tầng từ +38 ÷ -100) |
KT.1 |
2329902 |
733089 |
8,3 |
KT.2 |
2330478 |
733442 |
|||
KT.3 |
2330532 |
734583 |
|||
KT.4 |
2330956 |
735349 |
|||
KT.5 |
2330944 |
736276 |
|||
KT.6 |
2330440 |
736285 |
|||
KT.7 |
2328779 |
736316 |
|||
KT.8 |
2327208 |
736346 |
|||
KT.9 |
2327205 |
736146 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735775 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327821 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327972 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328349 |
734545 |
|||
KT.15 |
2328241 |
733661 |
|||
KT.16 |
2328728 |
733357 |
|||
14 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
|
|
14.1 |
Dự án cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim |
1 |
2325344 |
733076 |
2,62 |
2 |
2325819 |
732657 |
|||
3 |
2325819 |
732410 |
|||
4 |
2326117 |
732399 |
|||
5 |
2326375 |
732666 |
|||
KST.8 |
2326547 |
732639 |
|||
KST.10 |
2327370 |
732684 |
|||
NH.14 |
2327259 |
732752 |
|||
NH.15 |
2326915 |
733228 |
|||
NH.16 |
2326623 |
733488 |
|||
KST.2 |
2327407 |
734047 |
|||
6 |
2326770 |
734174 |
|||
KS.10 |
2325839 |
734473 |
|||
KS.11 |
2325639 |
733764 |
|||
15 |
Mỏ Ngã Hai |
|
|
|
|
15.1 |
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Ngã Hai |
0,56 |
|||
|
Khu A6 (vỉa 14) |
B1-1 |
2328038 |
731580 |
|
B1-13 |
2328209 |
731531 |
|||
A6-1 |
2328014 |
731506 |
|||
A6-2 |
2328015 |
731342 |
|||
A6-3 |
2328028 |
731201 |
|||
A6-4 |
2327986 |
731191 |
|||
A6-5 |
2327999 |
731092 |
|||
A6-6 |
2328032 |
731017 |
|||
A6-7 |
2328089 |
730995 |
|||
A6-8 |
2328162 |
731007 |
|||
A6-9 |
2328221 |
731055 |
|||
A6-10 |
2328222 |
731126 |
|||
A6-11 |
2328187 |
731192 |
|||
A6-12 |
2328190 |
731283 |
|||
A6-13 |
2328223 |
731457 |
|||
Khu B1 (vỉa 12) |
B1-1 |
2328038 |
731580 |
|
|
B1-2 |
2328021 |
731653 |
|||
B1-3 |
2328072 |
731709 |
|||
B1-4 |
2328114 |
731827 |
|||
B1-5 |
2328131 |
731909 |
|||
B1-6 |
2328219 |
731938 |
|||
B1-7 |
2328285 |
731909 |
|||
B1-8 |
2328367 |
731806 |
|||
B1-9 |
2328345 |
731630 |
|||
B1-10 |
2328374 |
731608 |
|||
B1-11 |
2328329 |
731545 |
|||
B1-12 |
2328278 |
731562 |
|||
B1-13 |
2328209 |
731531 |
|||
Khu B2 (vỉa 17A) |
B2-1 |
2328607 |
731029 |
|
|
B2-2 |
2328752 |
731067 |
|||
B2-3 |
2328915 |
730868 |
|||
B2-4 |
2328872 |
730755 |
|||
B2-5 |
2328989 |
730509 |
|||
B2-6 |
2328928 |
730470 |
|||
B2-7 |
2328831 |
730629 |
|||
B2-8 |
2328701 |
730776 |
|||
Khu B3 (vỉa 7) |
B3-1 |
2327198 |
732563 |
|
|
B3-2 |
2327228 |
732725 |
|||
B3-3 |
2327319 |
732754 |
|||
B3-4 |
2327322 |
732708 |
|||
B3-5 |
2327345 |
732599 |
|||
|
B3-6 |
2327378 |
732553 |
|
|
B3-7 |
2327398 |
732508 |
|||
B3-8 |
2327401 |
732455 |
|||
B3-9 |
2327418 |
732354 |
|||
B3-10 |
2327387 |
732261 |
|||
B3-11 |
2327321 |
732238 |
|||
B3-12 |
2327321 |
732323 |
|||
B3-13 |
2327308 |
732389 |
|||
B3-14 |
2327244 |
732465 |
|||
Khu B4 (vỉa 7) |
B4-1 |
2327458 |
730711 |
|
|
B4-2 |
2327517 |
730617 |
|||
B4-3 |
2327542 |
730508 |
|||
B4-4 |
2327604 |
730444 |
|||
B4-5 |
2327578 |
730361 |
|||
B4-6 |
2327517 |
730321 |
|||
B4-7 |
2327383 |
730337 |
|||
B4-8 |
2327356 |
730487 |
|||
B4-9 |
2327373 |
730543 |
|||
B4-10 |
2327378 |
730678 |
|||
Khu B5 (vỉa 6) |
B5-1 |
2327051 |
730072 |
|
|
B5-2 |
2327252 |
730258 |
|||
B5-3 |
2327360 |
730261 |
|||
B5-4 |
2327445 |
730171 |
|||
B5-5 |
2327438 |
730016 |
|||
B5-6 |
2327280 |
729954 |
|||
B5-7 |
2327106 |
729884 |
|||
Khu B6 (vỉa 7) |
B6-1 |
2325629 |
730182 |
|
|
B6-2 |
2325659 |
730212 |
|||
B6-3 |
2325738 |
730227 |
|||
B6-4 |
2325792 |
730245 |
|||
B6-5 |
2325936 |
730210 |
|||
B6-6 |
2325925 |
730130 |
|||
B6-7 |
2325670 |
730046 |
|||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương |
||||
1.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương |
ĐQL.1 |
2332311 |
745654 |
10,9 |
ĐQL.2 |
2332343 |
746564 |
|||
ĐQL.3 |
2329867 |
746603 |
|||
ĐQL.4 |
2328740 |
746581 |
|||
ĐQL.5 |
2327278 |
746507 |
|||
ĐQL.6 |
2326611 |
745772 |
|||
ĐQL.7 |
2325279 |
744733 |
|||
ĐQL.8 |
2325729 |
743347 |
|||
ĐQL.9 |
2325755 |
742972 |
|||
ĐQL.10 |
2327651 |
744140 |
|||
ĐQL.11 |
2328231 |
744160 |
|||
ĐQL.12 |
2328716 |
744986 |
|||
ĐQL.13 |
2329374 |
745609 |
|||
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Mỏ Na Dương |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương |
A1 |
2400819 |
704655 |
7,44 |
A2 |
2401631 |
703104 |
|||
A3 |
2402386 |
702786 |
|||
A4 |
2402995 |
703269 |
|||
A5 |
2403105 |
705581 |
|||
A6 |
2403866 |
705975 |
|||
A7 |
2404090 |
706880 |
|||
A8 |
2403603 |
707283 |
|||
A9 |
2401173 |
705648 |
|||
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án khai thác than mỏ Hầm lò Nam Làng Cẩm |
NLC.1 |
2394025 |
572782 |
0,71 |
NLC.2 |
2394492 |
573097 |
|||
NLC.3 |
2395211 |
573582 |
|||
NLC.4 |
2394951 |
574001 |
|||
NLC.5 |
2394247 |
573526 |
|||
NLC.6 |
2393753 |
573193 |
|||
1.2 |
Dự án khai thác than mỏ Hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn) |
BLC.1 |
2395193 |
573697 |
0,54 |
BLC.2 |
2395270 |
574052 |
|||
BLC.3 |
2395606 |
574209 |
|||
BLC.4 |
2395924 |
574160 |
|||
BLC.5 |
2396046 |
573935 |
|||
BLC.6 |
2396011 |
573595 |
|||
BLC.7 |
2395583 |
573363 |
|||
BLC.8 |
2395296 |
573469 |
|||
1.3 |
Dự án khai thác hầm lò cánh chìm mỏ than Phấn Mễ |
CC.1 |
2398436 |
574797 |
0,43 |
CC.2 |
2398437 |
575171 |
|||
CC.3 |
2398260 |
575237 |
|||
CC.4 |
2397561 |
575087 |
|||
CC.5 |
2397556 |
574573 |
|||
2 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
||||
2.1 |
Dự án khai thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh |
CK.1 |
2333722 |
646130 |
10,6 |
CK.2 |
2333791 |
649770 |
|||
CK.3 |
2330878 |
649825 |
|||
CK.4 |
2330811 |
646186 |
|||
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Mỏ Vàng Danh |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mức -50 ÷ -175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh |
CG.1 |
2340075 |
682665 |
5,87 |
CG.2 |
2341039 |
683345 |
|||
CG.3 |
2340441 |
685081 |
|||
CG.4 |
2340419 |
685598 |
|||
CG.5 |
2338481 |
684864 |
|||
CG.6 |
2337659 |
685006 |
|||
CG.7 |
2337781 |
684852 |
|||
CG.8 |
2337884 |
683945 |
|||
CG.9 |
2338232 |
683701 |
|||
CG.10 |
2338981 |
683509 |
|||
CG.11 |
2339086 |
682962 |
|||
CG.12 |
2338901 |
682725 |
|||
1.2 |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh |
VD.1 |
2340075 |
682665 |
17,74 |
VD.2 |
2341039 |
683345 |
|||
VD.3 |
2340441 |
685081 |
|||
VD.4 |
2340381 |
686688 |
|||
VD.5 |
2340208 |
687566 |
|||
VD.6 |
2340326 |
688029 |
|||
VD.7 |
2340024 |
688719 |
|||
VD.8 |
2339898 |
689102 |
|||
VD.9 |
2338691 |
688864 |
|||
VD.10 |
2338686 |
688705 |
|||
VD.11 |
2338331 |
688711 |
|||
VD.12 |
2337692 |
688431 |
|||
VD.13 |
2337313 |
687065 |
|||
VD.14 |
2336304 |
686840 |
|||
VD.15 |
2336295 |
686390 |
|||
VD.16 |
2337198 |
685198 |
|||
VD.17 |
2337562 |
685131 |
|||
VD.18 |
2337781 |
684852 |
|||
VD.19 |
2337884 |
683945 |
|||
VD.20 |
2338231 |
683701 |
|||
VD.21 |
2338981 |
683509 |
|||
VD.22 |
2339086 |
682962 |
|||
VD.23 |
2338901 |
682725 |
|||
2 |
Mỏ Tràng Bạch |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,38 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672039 |
|||
TB.5i |
2331441 |
671856 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331146 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330854 |
670427 |
|||
TB.5m |
2331025 |
670004 |
|||
TB.5n |
2330959 |
669795 |
|||
TB.10 |
2331663 |
669782 |
|||
2.2 |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Tràng Bạch |
LTUB.1 |
2331469 |
671452 |
1,29 |
LTUB.2 |
2331953 |
671470 |
|||
LTUB.3 |
2332369 |
671862 |
|||
LTUB.4 |
2332451 |
672277 |
|||
LTUB.5 |
2332462 |
672589 |
|||
LTUB.6 |
2332125 |
672763 |
|||
LTUB.7 |
2332155 |
672363 |
|||
LTUB.8 |
2331952 |
672304 |
|||
LTUB.9 |
2331776 |
672743 |
|||
LTUB.10 |
2331724 |
672842 |
|||
LTUB.11 |
2331530 |
673079 |
|||
LTUB.12 |
2331575 |
673352 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5i |
2331441 |
671856 |
|||
3 |
Mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|||
|
+ Lộ vỉa 20 (16) mức LV ÷ -10, Tân Yên tuyến XIII ÷ XVI |
ĐVLT.1 |
2329946 |
677296 |
0,50 |
ĐVLT.2 |
2329877 |
677413 |
|||
ĐVLT.3 |
2329707 |
677213 |
|||
ĐVLT.4 |
2329658 |
676931 |
|||
ĐVLT.5 |
2329857 |
675959 |
|||
ĐVLT.6 |
2329972 |
676001 |
|||
ĐVLT.7 |
2329743 |
677113 |
|||
|
+ Lộ vỉa 20 (16) mức LV ÷ 10, Tân Yên tuyến XXV |
ĐVLT.8 |
2330469 |
677258 |
|
ĐVLT.9 |
2330741 |
677780 |
|||
ĐVLT.10 |
2330577 |
677871 |
|||
ĐVLT.11 |
2330345 |
677312 |
|||
+ Lộ vỉa 42(40) mức LV ÷ +195, Khe Giang tuyến XXIX |
ĐVLT.12 |
2332541 |
679102 |
||
ĐVLT.13 |
2332678 |
679840 |
|||
ĐVLT.14 |
2332601 |
679910 |
|||
ĐVLT.15 |
2332463 |
679117 |
|||
+ Lộ vỉa 4, 5 mức +18 ÷ -30, Thanh Sơn, Phương Đông tuyến XXXIII |
ĐVLT.16 |
2328618 |
680991 |
||
ĐVLT.17 |
2328426 |
682165 |
|||
ĐVLT.18 |
2328314 |
682126 |
|||
ĐVLT.19 |
2328355 |
681620 |
|||
ĐVLT.20 |
2328502 |
680959 |
|||
3.2 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Tràng Bạch |
ĐTB.1 |
2334311 |
679387 |
48,10 |
ĐTB.2 |
2333604 |
685795 |
|||
ĐTB.3 |
2333566 |
687063 |
|||
ĐTB.4 |
2332265 |
686579 |
|||
ĐTB.5 |
2331077 |
686706 |
|||
ĐTB.6 |
2329971 |
686845 |
|||
ĐTB.7 |
2328839 |
686440 |
|||
ĐTB.8 |
2327660 |
685696 |
|||
ĐTB.9 |
2327769 |
684975 |
|||
TY.15 |
2328896 |
677491 |
|||
TY.14 |
2329695 |
677476 |
|||
TY.13 |
2329697 |
677535 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
7 |
2331101 |
678290 |
|||
4 |
Mỏ Nam Mấu |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ -50 ÷ -200) |
NM.3A |
2340641 |
681052 |
4,13 |
NM.4A |
2340610 |
681883 |
|||
NM.5 |
2340074 |
682665 |
|||
NM.6 |
2338901 |
682725 |
|||
NM.7 |
2338320 |
682426 |
|||
NM.8 |
2338151 |
681915 |
|||
NM.9.1 |
2338671 |
680740 |
|||
NM.9.2 |
2340000 |
680742 |
|||
NM.9.3 |
2340611 |
680743 |
|||
5 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
|
|
5.1 |
Dự án khai thác lộ thiên tuyến I mỏ than Đông Rì |
ĐRLT.7 |
2341601 |
689053 |
0,21 |
ĐRLT.8 |
2341575 |
689385 |
|||
ĐRLT.8A |
2341326 |
689496 |
|||
ĐRLT.9 |
2341069 |
689281 |
|||
ĐRLT.10 |
2341254 |
688873 |
|||
5.2 |
Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Đồng Rì |
ĐR.1 |
2343708 |
681325 |
13,42 |
ĐR.2 |
2343549 |
682707 |
|||
ĐR.3 |
2343278 |
684160 |
|||
ĐR.4 |
2343302 |
684652 |
|||
ĐR.5 |
2343252 |
685058 |
|||
ĐR.6 |
2342783 |
686869 |
|||
ĐR.7 |
2342621 |
687444 |
|||
ĐR.8 |
2342417 |
687865 |
|||
ĐR.9 |
2342249 |
688072 |
|||
ĐR.10 |
2342138 |
688402 |
|||
ĐR.11 |
2341884 |
689072 |
|||
ĐR.12 |
2341827 |
689437 |
|||
ĐR.12-1 |
2341789 |
689419 |
|||
ĐR.12-2 |
2341503 |
689421 |
|||
ĐR.12-3 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐR.15 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐR.16 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐR.17 |
2340733 |
688381 |
|||
ĐR.18 |
2342100 |
681355 |
|||
6 |
Mỏ Quảng La |
|
|
|
|
6.1 |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp cải tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La |
1 |
2331917 |
695133 |
0,44 |
2 |
2331917 |
695545 |
|||
3 |
2331487 |
695862 |
|||
4 |
2331266 |
695545 |
|||
5 |
2331647 |
694677 |
|||
6.2 |
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Quảng La |
QL.1 |
2333269 |
691647 |
18,77 |
QL.4 |
2331015 |
692239 |
|||
QL.2 |
2332030 |
701892 |
|||
QL.3 |
2330202 |
699466 |
|||
QL.1.1 |
2332667 |
696628 |
|||
QL.1.2 |
2330522 |
696628 |
|||
7 |
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
|
|
|
|
7.1 |
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
KC-HT.1.1 |
2341814 |
666208 |
19,04 |
KC-HT.1.2 |
2341827 |
666893 |
|||
KC-HT.9.1 |
2340161 |
666926 |
|||
KC-HT.9.2 |
2340579 |
666174 |
|||
KC-HT.2.1 |
2341865 |
668940 |
|||
KC-HT.2 |
2342020 |
677132 |
|||
KC-HT.3 |
2341456 |
677145 |
|||
KC-HT.3A |
2341450 |
677083 |
|||
KC-HT.4 |
2339620 |
677102 |
|||
KC-HT.5 |
2339687 |
676401 |
|||
KC-HT.6 |
2338841 |
675057 |
|||
KC-HT.7 |
2340980 |
672377 |
|||
KC-HT.8 |
2339841 |
672398 |
|||
KC-HT.8.1 |
2339776 |
668940 |
|||
8 |
Mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
ĐĐ.1.1 |
2323989 |
702045 |
26,42 |
ĐĐ.2 |
2324071 |
706397 |
|||
ĐĐ.3 |
2320819 |
706458 |
|||
ĐĐ.3.1 |
2319052 |
705000 |
|||
ĐĐ.4 |
2318926 |
698293 |
|||
ĐĐ.5 |
2322017 |
698235 |
|||
ĐĐ.5.1 |
2322025 |
698651 |
|||
15 |
2320251 |
701841 |
|||
14 |
2320951 |
703491 |
|||
9 |
Mỏ Nam Tràng Bạch |
|
|
|
|
9:1 |
Dự án đầu tư nâng công suất mỏ Nam Tràng Bạch |
TB.5A4 |
2329391 |
675540 |
10,08 |
TB.5A5 |
2329681 |
675871 |
|||
TB.5A6 |
2330051 |
676011 |
|||
TB.5A7 |
2329976 |
675230 |
|||
TB.5A8 |
2330251 |
675150 |
|||
TB.5A9 |
2330671 |
675330 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TĐ.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672039 |
|||
TB.5i |
2331441 |
671856 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331146 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330854 |
670427 |
|||
TB.5m |
2331025 |
670004 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669796 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
TB.9 |
2329804 |
669818 |
|||
TB.8 |
2329359 |
670448 |
|||
TB.7 |
2329530 |
672563 |
|||
TB.6 |
2329206 |
675080 |
|||
TB.6.1 |
2329127 |
675697 |
|||
10 |
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
|
|
|
|
10.1 |
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thương mở rộng + Đồng Vông |
VM.1 |
2337884 |
688615 |
6,64 |
VM.2 |
2337886 |
688720 |
|||
VM.3 |
2338686 |
688705 |
|||
VM.4 |
2338717 |
690349 |
|||
VM.5 |
2339417 |
690336 |
|||
VM.6 |
2339418 |
690926 |
|||
VM.7 |
2338279 |
691487 |
|||
VM.8 |
2338283 |
692008 |
|||
VM.9 |
2338038 |
692017 |
|||
VM.10 |
2337579 |
691516 |
|||
VM.11 |
2337468 |
691453 |
|||
VM.12 |
2337416 |
691354 |
|||
VM.13 |
2337205 |
691298 |
|||
VM.14 |
2336688 |
691437 |
|||
VM.15 |
2336653 |
689638 |
|||
VM.16 |
2336015 |
689200 |
|||
VM.17 |
2336009 |
688850 |
|||
VM.18 |
2336988 |
688831 |
|||
VM.19 |
2336985 |
688633 |
|||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Mỏ Hà Lầm |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án đầu tư khai thác trụ bảo vệ mỏ Hà Lầm |
8 |
2319162 |
722017 |
3,25 |
9 |
2319140 |
720832 |
|||
10 |
2319734 |
720521 |
|||
11 |
2319131 |
719272 |
|||
8A |
2318533 |
722064 |
|||
11A |
2318432 |
720395 |
|||
12 |
2320411 |
719261 |
|||
13 |
2320415 |
719468 |
|||
13A |
2320738 |
720190 |
|||
2 |
Mỏ Suối Lại |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (Giai đoạn II) |
SL.1 |
2324817 |
719535 |
13,05 |
SL.2 |
2325217 |
720664 |
|||
SL.3 |
2325927 |
722665 |
|||
SL.4 |
2325806 |
723062 |
|||
SL.5 |
2325218 |
723381 |
|||
SL.6 |
2324405 |
724219 |
|||
SL.7 |
2324386 |
723194 |
|||
SL.8 |
2323369 |
722323 |
|||
SL.9 |
2323168 |
722291 |
|||
SL.10 |
2322868 |
722243 |
|||
SL.11 |
2321858 |
721742 |
|||
SL.12 |
2321931 |
721360 |
|||
SL.13 |
2321913 |
720310 |
|||
SL.14 |
2322169 |
719815 |
|||
SL.15 |
2321907 |
719820 |
|||
SL.16 |
2321897 |
719540 |
|||
SL.17 |
2321882 |
718992 |
|||
SL.18 |
2322299 |
718954 |
|||
SL.19 |
2322286 |
717783 |
|||
SL.20 |
2323139 |
718067 |
|||
SL.21 |
2323133 |
719067 |
|||
SL.22 |
2323511 |
719210 |
|||
SL.23 |
2323518 |
719560 |
|||
3 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng |
HR.1 |
2329274 |
724612 |
6,8 |
HR.2 |
2329498 |
725587 |
|||
HR.3 |
2329525 |
726524 |
|||
HR.4 |
2329765 |
727315 |
|||
HR.5 |
2329483 |
727929 |
|||
HR.6 |
2329020 |
728439 |
|||
3 |
2328405 |
728121 |
|||
4 |
2327212 |
726758 |
|||
HRM.5 |
2327161 |
726780 |
|||
HRM.4 |
2326854 |
726223 |
|||
HRM.3 |
2327359 |
725759 |
|||
HRM.2 |
2327677 |
725295 |
|||
HRM.1 |
2327660 |
724908 |
|||
HR.25 |
2328230 |
724922 |
|||
4 |
Mỏ Bình Minh |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án khai thác trụ bảo vệ |
BM.1 |
2321719 |
714536 |
6,32 |
BM.2A |
2321773 |
716572 |
|||
BM.2B |
2319833 |
716572 |
|||
BM.2C |
2319833 |
718288 |
|||
BM.2D |
2320419 |
718288 |
|||
BM.12 |
2320411 |
719261 |
|||
BM.13 |
2319131 |
719272 |
|||
BM.14 |
2319010 |
719244 |
|||
BM.15 |
2318993 |
718337 |
|||
BM.16 |
2319568 |
717490 |
|||
BM.17 |
2319748 |
714442 |
|||
4.2 |
Dự án khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh |
BM.2 |
2321802 |
717692 |
5,71 |
BM.3 |
2322286 |
717783 |
|||
BM.4 |
2322299 |
718954 |
|||
BM.5 |
2321882 |
718992 |
|||
BM.6 |
2321896 |
719540 |
|||
BM.7 |
2321537 |
719532 |
|||
BM.8 |
2320916 |
719509 |
|||
BM.9 |
2320816 |
719511 |
|||
BM.10 |
2320815 |
719460 |
|||
BM.11 |
2320415 |
719468 |
|||
BM.12 |
2320411 |
719261 |
|||
BM.2A |
2321773 |
716572 |
|||
BM.2B |
2319833 |
716572 |
|||
BM.2C |
2319833 |
718288 |
|||
BM.2D |
2320419 |
718288 |
|||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Mỏ Cao Sơn |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn |
KTCAS-1 |
2329650 |
739000 |
7,37 |
KTCAS-2 |
2329487 |
739881 |
|||
KTCAS-3 |
2329241 |
740609 |
|||
KTCAS-4 |
2328661 |
740948 |
|||
KTCAS-5 |
2327994 |
741021 |
|||
KTCAS-6 |
2327687 |
741021 |
|||
KTCAS-7 |
2327368 |
740540 |
|||
KTCAS-8 |
2326890 |
739716 |
|||
KTCAS-9 |
2326655 |
738897 |
|||
KTCAS-10 |
2326699 |
738563 |
|||
KTCAS-11 |
2327535 |
738684 |
|||
KTCAS-12 |
2328658 |
737407 |
|||
KTCAS-13 |
2329421 |
737496 |
|||
KTCAS-14 |
2329590 |
737853 |
|||
2 |
Mỏ Cọc Sáu-Đèo Nai |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai |
CS-ĐN.1 |
2327884 |
740730 |
10,92 |
CS-ĐN.2 |
2328168 |
740957 |
|||
CS-ĐN.3 |
2328470 |
742299 |
|||
CS-ĐN.4 |
2328594 |
742974 |
|||
CS-ĐN.5 |
2328194 |
743696 |
|||
CS-ĐN.6 |
2326759 |
743983 |
|||
CS-ĐN.7 |
2325863 |
743155 |
|||
CS-ĐN.8 |
2326302 |
741721 |
|||
CS-ĐN.9 |
2325220 |
740266 |
|||
CS-ĐN.10 |
2325622 |
739213 |
|||
CS-ĐN.11 |
2326243 |
738509 |
|||
CS-ĐN.12 |
2327591 |
739723 |
|||
3 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
|
|
|
|
3.1 |
- Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu (tầng từ -100 ÷ -200) - Dự án khai thác hầm lò tầng dưới mức -200 mỏ Bắc Cọc Sáu |
BCS.1 |
2328897 |
740273 |
3,22 |
BCS.2 |
2329413 |
739987 |
|||
BCS.3 |
2329978 |
740265 |
|||
BCS.4 |
2329756 |
740750 |
|||
BCS.5 |
2329469 |
740897 |
|||
BCS.6 |
2329730 |
741403 |
|||
BCS.7 |
2329381 |
741479 |
|||
BCS.8 |
2329338 |
741861 |
|||
BCS.9 |
2329170 |
742195 |
|||
BCS.10 |
2328807 |
742179 |
|||
BCS.11 |
2328576 |
742056 |
|||
BCS.12 |
2328441 |
741812 |
|||
BCS.13 |
2328300 |
742128 |
|||
BCS.14 |
2328224 |
742445 |
|||
BCS.15 |
2328028 |
742888 |
|||
BCS.16 |
2327977 |
742140 |
|||
BCS.17 |
2327694 |
741189 |
|||
BCS.18 |
2327532 |
740774 |
|||
BCS.19 |
2328007 |
740807 |
|||
BCS.20 |
2328260 |
740612 |
|||
BCS.21 |
2328583 |
740491 |
|||
BCS.22 |
2328846 |
740454 |
|||
4 |
Mỏ Lộ Trí |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV (tầng từ -140 ÷ -250) |
LT.1 |
2327121 |
735814 |
4,72 |
LT.2 |
2327205 |
736146 |
|||
LT.3 |
2327208 |
736346 |
|||
LT.4 |
2327374 |
737168 |
|||
LT.5 |
2327372 |
738393 |
|||
LT.6 |
2327176 |
738647 |
|||
LT.7 |
2326931 |
738563 |
|||
LT.8 |
2326972 |
739481 |
|||
LT.9 |
2325491 |
739508 |
|||
LT.10 |
2325421 |
738495 |
|||
LT.11 |
2325353 |
738495 |
|||
LT.12 |
2325489 |
738178 |
|||
LT.13 |
2325644 |
737452 |
|||
LT.14 |
2325810 |
737258 |
|||
LT.15 |
2326262 |
737096 |
|||
LT.16 |
2326417 |
736985 |
|||
LT.17 |
2326495 |
736645 |
|||
5 |
Mỏ Mông Dương |
|
|
|
|
5.1 |
Dự án xây dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -250 ÷ -550 khu Trung tâm Mông Dương và -150 ÷ -550 khu Đông Bắc Mông Dương) |
MD.01 |
2330836 |
740868 |
10,93 |
MD.02 |
2330738 |
741287 |
|||
MD.03 |
2330763 |
742149 |
|||
MD.04 |
2331165 |
742703 |
|||
MD.05 |
2331046 |
743249 |
|||
MD.06 |
2331046 |
743481 |
|||
MD.07 |
2331283 |
743516 |
|||
MD.08 |
2331382 |
743070 |
|||
MD.09 |
2331852 |
742561 |
|||
MD.10 |
2332252 |
742553 |
|||
MD.11 |
2332311 |
745654 |
|||
MD.12 |
2329374 |
745609 |
|||
MD.13 |
2328716 |
744986 |
|||
MD.14 |
2329204 |
744867 |
|||
MD.15 |
2329523 |
744660 |
|||
MD.16 |
2329975 |
744572 |
|||
MD.17 |
2330251 |
744326 |
|||
MD.18 |
2330122 |
744221 |
|||
MD.19 |
2329777 |
744117 |
|||
MD.20 |
2329532 |
743859 |
|||
MD.21 |
2329263 |
743210 |
|||
MD.22 |
2329868 |
742721 |
|||
MD.23 |
2329538 |
742405 |
|||
MD.24 |
2329170 |
742195 |
|||
MD.25 |
2329339 |
741861 |
|||
MD.26 |
2329381 |
741478 |
|||
MD.27 |
2329729 |
741403 |
|||
MD.28 |
2329469 |
740896 |
|||
MD.29 |
2329756 |
740750 |
|||
MD.30 |
2329977 |
740265 |
|||
MD.31 |
2330204 |
740260 |
|||
MD.32 |
2330416 |
740481 |
|||
MD.33 |
2330715 |
740606 |
|||
MD.34 |
2330719 |
740825 |
|||
6 |
Mỏ Nam Khe Tam |
|
|
|
|
6.1 |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ Nam Khe Tam |
DA.1 |
2328285 |
734026 |
1,35 |
DA.7 |
2326745 |
734055 |
|||
TNKT.1 |
2328239 |
733661 |
|||
TNKT.2 |
2328110 |
733164 |
|||
TNKT.3 |
2327663 |
733306 |
|||
TNKT.4 |
2327534 |
733593 |
|||
TNKT.5 |
2327388 |
733238 |
|||
TNKT.6 |
2327507 |
732596 |
|||
TNKT.7 |
2327259 |
732752 |
|||
TNKT.8 |
2326917 |
733229 |
|||
TNKT.9 |
2326623 |
733488 |
|||
7 |
Mỏ Khe Tam |
|
|
|
|
7.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV (tầng từ -100 ÷ -250) |
KT.1 |
2329902 |
733089 |
8,30 |
KT.2 |
2330478 |
733442 |
|||
KT.3 |
2330532 |
734583 |
|||
KT.4 |
2330956 |
735349 |
|||
KT.5 |
2330944 |
736276 |
|||
KT.6 |
2330440 |
736285 |
|||
KT.7 |
2328779 |
736316 |
|||
KT.8 |
2327208 |
736346 |
|||
KT.9 |
2327205 |
736146 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735775 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327821 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327972 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328349 |
734545 |
|||
KT.15 |
2328241 |
733661 |
|||
KT.16 |
2328728 |
733357 |
|||
8 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim |
KS.1 |
2326570 |
732906 |
3,99 |
KS.2 |
2326623 |
733488 |
|||
KS.3 |
2327122 |
735815 |
|||
KS.4 |
2326497 |
736642 |
|||
KS.5 |
2326418 |
736985 |
|||
KS.6 |
2326263 |
737096 |
|||
KS.7 |
2325811 |
737259 |
|||
KS.8 |
2325991 |
736259 |
|||
KS.9 |
2325837 |
735052 |
|||
KS.10 |
2325839 |
734473 |
|||
KS.11 |
2325639 |
733762 |
|||
KS.12 |
2325344 |
733077 |
|||
KS.13 |
2325884 |
733058 |
|||
KS.14 |
2326085 |
733104 |
|||
KS.15 |
2326108 |
733193 |
|||
KS.16 |
2326135 |
733361 |
|||
KS.17 |
2326202 |
733361 |
|||
KS.18 |
2326275 |
733360 |
|||
KS.19 |
2326240 |
733163 |
|||
KS.20 |
2326309 |
732920 |
|||
KS.21 |
2326362 |
732914 |
|||
9 |
Mỏ Tây Khe Sim |
|
|
|
|
9.1 |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim |
TKS.1 |
2326573 |
732910 |
2,24 |
TKS.2 |
2326310 |
732920 |
|||
TKS.3 |
2326240 |
733163 |
|||
TKS.4 |
2326275 |
733360 |
|||
TKS.5 |
2326135 |
733361 |
|||
TKS.6 |
2326085 |
733104 |
|||
TKS.7 |
2325884 |
733058 |
|||
TKS.8 |
2325344 |
733077 |
|||
TKS.9 |
2325210 |
732765 |
|||
TKS.10 |
2325103 |
732344 |
|||
TKS.11 |
2325365 |
731946 |
|||
TKS.12 |
2325733 |
731103 |
|||
TKS.13 |
2326274 |
730392 |
|||
TKS.14 |
2326244 |
731679 |
|||
TKS.15 |
2326521 |
732364 |
|||
10 |
Mỏ Ngã Hai |
|
|
|
|
10.1 |
Dự án đầu tư khai thác xuống sâu dưới mức -50 mỏ Ngã Hai (tầng từ -175 ÷ -300) |
NH.2.1 |
2329459 |
729816 |
16,68 |
NH.3 |
2329569 |
730494 |
|||
NH.4 |
2329648 |
731556 |
|||
NH.5 |
2329743 |
732797 |
|||
NH.6 |
2329902 |
733089 |
|||
NH.7 |
2328728 |
733357 |
|||
NH.8 |
2328239 |
733661 |
|||
NH.9 |
2328110 |
733164 |
|||
NH.10 |
2327662 |
733306 |
|||
NH.11 |
2327533 |
733593 |
|||
NH.12 |
2327390 |
733239 |
|||
NH.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NH.14 |
2327259 |
732752 |
|||
NH.15 |
2326915 |
733228 |
|||
NH.16 |
2326623 |
733488 |
|||
NH.17 |
2326570 |
732906 |
|||
NH.18 |
2326521 |
732364 |
|||
NH.19 |
2326244 |
731679 |
|||
NH.20 |
2326274 |
730392 |
|||
NH.20.1 |
2325733 |
731103 |
|||
NH.20.2 |
2325441 |
730072 |
|||
NH.20.3 |
2325081 |
728823 |
|||
NH.20.4 |
2325010 |
728038 |
|||
NH.20.5 |
2325700 |
727671 |
|||
NH.20.6 |
2325811 |
727970 |
|||
NH.21 |
2326319 |
728469 |
|||
NH.22 |
2326705 |
728493 |
|||
NH.23 |
2327150 |
728521 |
|||
NH.24 |
2327219 |
728643 |
|||
NH.24.1 |
2327506 |
728733 |
|||
7 |
2328497 |
729044 |
|||
8 |
2328920 |
729441 |
|||
9 |
2329045 |
730529 |
|||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Mỏ Bảo Đài I |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I |
BĐ.I-1 |
2340491 |
689129 |
3,62 |
BĐ.I-2 |
2339898 |
689102 |
|||
BĐ.I-3 |
2340024 |
688719 |
|||
BĐ.I-4 |
2340326 |
688029 |
|||
BĐ.I-5 |
2340208 |
687566 |
|||
BĐ.I-6 |
2340381 |
686687 |
|||
BĐ.I-7 |
2340419 |
685598 |
|||
BĐ.I-8 |
2340440 |
685081 |
|||
BĐ.I-9 |
2340818 |
683986 |
|||
BĐ.I-10 |
2341537 |
684251 |
|||
BĐ.I-11 |
2340733 |
688380 |
|||
2 |
Mỏ Bảo Đài II |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II |
BĐ.II-1 |
2342500 |
675000 |
7,53 |
BĐ.II-2 |
2342500 |
676750 |
|||
BĐ.II-3 |
2342155 |
678500 |
|||
BĐ.II-4 |
2342376 |
679890 |
|||
BĐ.II-5 |
2341413 |
679890 |
|||
BĐ.II-6 |
2340956 |
682210 |
|||
BĐ.II-7 |
2341901 |
682378 |
|||
BĐ.II-8 |
2341537 |
684251 |
|||
BĐ.II-9 |
2340818 |
683986 |
|||
BĐ.II-10 |
2341039 |
683345 |
|||
BĐ.II-11 |
2340074 |
682665 |
|||
BĐ.II-12 |
2340610 |
681883 |
|||
BĐ.II-13 |
2340641 |
681052 |
|||
BĐ.II-14 |
2340611 |
680743 |
|||
BĐ.II-15 |
2341456 |
677145 |
|||
BĐ.II-16 |
2342020 |
677132 |
|||
BĐ.II-17 |
2341980 |
675000 |
|||
3 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại I |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại I |
MĐP.I.1 |
2331118 |
662426 |
39,26 |
MĐP.I.2 |
2331658 |
662721 |
|||
MĐP.I.3 |
2332464 |
663161 |
|||
MĐP.I.4 |
2334418 |
667701 |
|||
MĐP.I.5 |
2336382 |
664675 |
|||
MĐP.I.6 |
2337125 |
662399 |
|||
MĐP.I.7 |
2335000 |
661315 |
|||
MĐP.I.8 |
2333733 |
658468 |
|||
MĐP.I.9 |
2336464 |
658336 |
|||
MĐP.I.10 |
2334449 |
656257 |
|||
MĐP.I.11 |
2331002 |
656254 |
|||
4 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại II |
|
|
|
|
4.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại II |
MĐP.II.1 |
2331002 |
656254 |
59,32 |
MĐP.II.2 |
2334449 |
656257 |
|||
MĐP.II.3 |
2336464 |
658336 |
|||
MĐP.II.4 |
2338469 |
658277 |
|||
MĐP.II.5 |
2339929 |
653806 |
|||
MĐP.II.6 |
2339843 |
649612 |
|||
MĐP.II.7 |
2330878 |
649825 |
|||
MĐP.II.8 |
2330912 |
651684 |
|||
MĐP.II.9 |
2332794 |
652491 |
|||
MĐP.II.10 |
2332583 |
655240 |
|||
MĐP.II.11 |
2330976 |
654817 |
|||
5 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
|
|
|
|
5.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
MĐP.III.1 |
2330878 |
649825 |
60,98 |
MĐP.III.2 |
2339843 |
649612 |
|||
MĐP.III.3 |
2339703 |
643217 |
|||
MĐP.III.4 |
2333971 |
643316 |
|||
MĐP.III.5 |
2331268 |
641062 |
|||
MĐP.III.6 |
2330777 |
644321 |
|||
6 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại IV |
|
|
|
|
6.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại IV |
MĐP.IV.1 |
2331268 |
641062 |
62,96 |
MĐP.IV.2 |
2333971 |
643316 |
|||
MĐP.IV.3 |
2339703 |
643217 |
|||
MĐP.IV.4 |
2339587 |
637092 |
|||
MĐP.IV.5 |
2334672 |
633931 |
|||
MĐP.IV.6 |
2332274 |
634390 |
|||
7 |
Mỏ Cuốc Bê |
|
|
|
|
7.1 |
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Cuốc Bê |
CB.1 |
2329274 |
711686 |
75,63 |
CB.2 |
2329274 |
724612 |
|||
CB.3 |
2328230 |
724922 |
|||
CB.4 |
2327552 |
724905 |
|||
CB.5 |
2327004 |
724633 |
|||
CB.6 |
2326492 |
724831 |
|||
CB.7 |
2325806 |
723062 |
|||
CB.8 |
2325927 |
722666 |
|||
CB.9 |
2325217 |
720664 |
|||
CB.10 |
2324818 |
719535 |
|||
CB.11 |
2323518 |
719560 |
|||
CB.12 |
2323511 |
719210 |
|||
CB.13 |
2323133 |
719067 |
|||
CB.14 |
2323140 |
718067 |
|||
CB.15 |
2322284 |
717783 |
|||
CB.16 |
2321802 |
717692 |
|||
CB.17 |
2321775 |
716242 |
|||
CB.18 |
2321719 |
714536 |
|||
CB.19 |
2321666 |
711743 |
|||
CB.20 |
2324670 |
711686 |
|||
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Mỏ Núi Hồng |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng |
|
2,98 |
||
|
Khai trường thấu kính I - III |
TKI.2 |
2400739 |
552758 |
|
TKI.3 |
2401075 |
552701 |
|||
TKI.4 |
2401245 |
552831 |
|||
TKI.5 |
2401362 |
553055 |
|||
TKIII.3 |
2401156 |
554515 |
|||
TKIII.4 |
241104 |
554749 |
|||
TKIII.5 |
2400752 |
554691 |
|||
TKIII.6 |
2400445 |
554535 |
|||
TKIII.7 |
2400092 |
554206 |
|||
TKIII.8 |
2399914 |
553705 |
|||
Khai trường thấu kính II |
TKII.1 |
2399547 |
554032 |
||
TKII.2 |
2399832 |
554140 |
|||
TKII.3 |
2399796 |
554554 |
|||
TKII.4 |
2398786 |
555320 |
|||
TKII.5 |
2398340 |
554902 |
|||
TKII.6 |
2398523 |
554485 |
|||
2 |
Mỏ Khánh Hòa |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa |
103-1 |
2393127 |
578441 |
3,28 |
103-2 |
2393124 |
578669 |
|||
103-3 |
2392698 |
579258 |
|||
103-4 |
2391902 |
580235 |
|||
103-5 |
2391940 |
580776 |
|||
103-6 |
2391546 |
581582 |
|||
103-7 |
2390939 |
581850 |
|||
103-8 |
2390380 |
581769 |
|||
103-9 |
2390227 |
580608 |
|||
103-10 |
2390359 |
580220 |
|||
103-11 |
2390637 |
580044 |
|||
103-12 |
2390961 |
579948 |
|||
103-13 |
2391512 |
579240 |
|||
103-14 |
2392103 |
578673 |
|||
103-15 |
2392150 |
578700 |
|||
103-16 |
2392106 |
578879 |
|||
103-17 |
2391518 |
579688 |
|||
103-18 |
2391330 |
580491 |
|||
103-19 |
2392313 |
579446 |
|||
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Mỏ Bố Hạ |
|
|
|
|
1.1. |
Dự án khai thác hầm lò từ T-Ib đến T.II mỏ than Bố Hạ |
BH.1 |
2375696 |
625298 |
0,78 |
BH.2 |
2375888 |
625657 |
|||
BH.3 |
2375546 |
626205 |
|||
BH.4 |
2374876 |
626873 |
|||
BH.5 |
2374519 |
626559 |
|||
2 |
Mỏ Thanh Sơn |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn |
TS-1 |
2343025 |
678892 |
3,97 |
TS-2 |
2343328 |
681298 |
|||
TS-3 |
2342023 |
681300 |
|||
TS-4 |
2341813 |
682362 |
|||
TS-5 |
2340956 |
682210 |
|||
TS-6 |
2341413 |
679890 |
|||
TS-7 |
2342760 |
679890 |
|||
TS-8 |
2342760 |
678892 |
|||
3 |
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa |
|
|
|
|
3.1 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh |
1 |
1752144 |
526159 |
2,34 |
2 |
1752144 |
527535 |
|||
3 |
1751329 |
527200 |
|||
4 |
1750238 |
525702 |
|||
5 |
1750800 |
525218 |
|||
3.2 |
Dự án khai thác hầm lò mò than Sườn Giữa |
1 |
1754680 |
513570 |
41,80 |
2 |
1752370 |
517520 |
|||
3 |
1750850 |
517030 |
|||
4 |
1749810 |
515200 |
|||
5 |
1751120 |
513275 |
|||
6 |
1750800 |
504700 |
|||
7 |
1755190 |
507480 |
|||
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Mỏ Nam Thịnh - Tiền Hải - Thái Bình |
|
|
||
1.1 |
Dự án thử nghiệm khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
A |
2251397 |
664828 |
5,29 |
B |
2250608 |
664765 |
|||
C |
2250185 |
664759 |
|||
D |
2249271 |
664654 |
|||
E |
2248388 |
664524 |
|||
F |
2248069 |
664494 |
|||
G |
2247691 |
664341 |
|||
H |
2247129 |
665238 |
|||
I |
2246893 |
665756 |
|||
K |
2247200 |
666073 |
|||
L |
2250201 |
666064 |
|||
2 |
Mỏ Nam Phú II - Tiền Hải - Thái Bình |
|
|
||
2.1 |
Dự án thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
NPII.1 |
2241849 |
662762 |
5,23 |
NPII.2 |
2244181 |
664726 |
|||
NPII.3 |
2243432 |
665269 |
|||
NPII.4 |
2242586 |
665867 |
|||
NPII.5 |
2240657 |
664080 |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Công suất (1.000 tấn/năm)/ Chiều dài (km) |
Hình thức đầu tư |
Đơn vị quản lý |
|
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||||
I |
NHÀ MÁY SÀNG TUYỂN THAN |
||||
1 |
Nhà máy sàng - tuyển than Vàng Danh 2 |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Vàng Danh 2 |
2.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
2 |
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Thần |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Khe Thần |
2.500 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
|
|
|
||
- |
Dự án nhà máy sàng - tuyển than Hòn Gai (Xây dựng mới modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm và di chuyển NMT Nam Cầu Trắng về lắp đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm) |
5.000 |
Xây dựng mới; Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
4 |
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm |
7.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
5 |
Nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ |
4.000 |
Xây dựng mới |
TBCV |
|
II |
CẢNG XUẤT THAN |
||||
1 |
Cảng Điền Công |
|
|
|
|
- |
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công - Công ty kho vận Đá Bạc - TKV Giai đoạn 1 (Xuất than: 6,0 triệu tấn/năm) |
7.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cụm cảng Làng Khánh (Trong đó than 4,3 triệu tấn/năm) |
5.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
3 |
Cảng Km 6 |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo cụm cảng Km6 Cẩm Phả |
5.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo cảng Km6 - TCT Đông Bắc |
3.000 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
4 |
Cụm cảng Mông Dương - Khe Dây |
|
|
|
|
- |
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Khe Dây, xây dựng kho than tập trung và hệ thống băng tải than đến cảng - TCT Đông Bắc |
3.000 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Công ty Kho vận & cảng Cẩm Phả - TKV |
3.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
5 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình kho chế biến than, cảng, tuyến băng tải vận chuyển than từ kho chế biến than xuống cảng tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều và phường Phương Nam, TP Uông Bí (2,5 triệu tấn than) |
3.000 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
6 |
Cảng tổng hợp Cẩm Phả |
13.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
III |
CẢNG NHẬP THAN |
||||
1 |
Cảng Duyên Hải - Trà Vinh |
40.000 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
IV |
HỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI |
||||
1 |
Hệ thống băng tải |
|
|
|
|
1.1 |
Hệ thống băng tải từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê. Công suất 1,5 triệu tấn/năm |
4,5 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.2 |
Hệ thống vận chuyển than từ kho Khe Ngát ra cảng Điền Công. Công suất giai đoạn 1 là 6,0 triệu tấn/năm |
5,94 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.3 |
Hệ thống băng tải than từ kho chế biến than đến cảng Hồng Thái Tây. Công suất 2,0 triệu tấn/năm |
5,0 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
1.4. |
Hệ thống băng tải cấp than cho nhà máy tuyển Hòn Gai. Công suất 5,0 triệu tấn/năm |
5,0 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.5 |
Tuyến băng tải từ NMT Hòn Gai đến cảng Làng Khánh. Công suất 5,0 triệu tấn/năm |
5,8 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.6 |
Tuyến băng tải từ SCN mỏ Hà Tu đến kho than NMT Hòn Gai tại 917. Công suất 2,5 triệu tấn/năm |
2,5 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.7 |
Hệ thống vận tải than Lép Mỹ - Cảng Km6. Công suất 3,5 triệu tấn/năm |
4,0 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.8 |
Hệ thống băng tải cấp than cho nhà máy tuyển Khe Chàm. Công suất 4,5 triệu tấn/năm |
1,5 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.9 |
Hệ thống băng tải than từ nhà máy tuyển Khe Chàm đi NMNĐ Mông Dương. |
|
|
|
|
- |
Hệ thống băng tải than từ NMT Khe Chàm Kho than G9-TTNĐ Mông Dương-Giai đoạn II. Công suất 7,5 triệu tấn/năm |
4,8 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
1.10 |
Hệ thống băng tải than từ Kho than G9 đi cảng Khe Dây. Công suất 3,0 triệu tấn/năm |
3,5 |
Xây dựng mới |
TCT Đông Bắc |
|
2 |
Hệ thống đường sắt |
|
|
|
|
2.1 |
Tuyến Vàng Danh - Lán Tháp |
4,6 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2.2 |
Tuyến Cao Sơn - Mông Dương - Cửa Ông |
12,5 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2.3 |
Tuyến Ga Cọc 4 - Ga Cửa Ông |
8,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2.4 |
Cải tạo ga Cọc 6A (01 ga) |
|
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2.5 |
Cải tạo nâng cấp ga Cọc 6B (01 ga) |
|
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
3 |
Hệ thống đường ôtô |
|
|
|
|
3.1 |
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực Uông Bí |
83,5 |
Cải tạo mở rộng |
|
|
- |
Tuyến đường ô tô Lán Tháp - Uông Thượng |
11,5 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL18A ra cảng Điền Công |
5,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô Uông Bí - Vàng Danh |
13,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL18A vào MBSCN mỏ Tràng Bạch |
3,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường nối từ đường vào MB SCN mỏ Tràng Bạch đến MB +56 mỏ Mạo Khê |
4,5 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Khe Chuối |
14,5 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Hồ Thiên |
9,0 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL279 đến NMNĐ Sơn Động |
11,0 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ mỏ Quảng La đến khu vực mỏ Vàng Danh |
12,0 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
3.2 |
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực Hòn Gai |
19,50 |
|
|
|
- |
Tuyến đường trục từ ngã ba Hà Lầm qua mặt bằng SCN lò giếng Hà Lầm đến đường tỉnh lộ 337 |
3,5 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ QL18 đến máng ga Lộ Phong mỏ Hà Tu |
3,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ Hà Tu đến nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh |
6,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ Hà Tu đến cảng Làng Khánh |
4,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô từ TL337 đến nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh |
3,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
3.3 |
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực Cẩm Phả |
35,0 |
|
|
|
- |
Tuyến đường nội bộ Hòn Gai - Cẩm Phả |
22,0 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
- |
Tuyến đường ô tô Khe Tam - cảng Km6 |
7,5 |
|
|
|
+ |
Đoạn tránh bãi thải Nam Khe Tam |
4,0 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
+ |
Đoạn Nam Khe Tam ra cảng Km6 |
3,5 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
- |
Tuyến đường ô tô Bàng Nâu - Khe Dây |
9,0 |
|
|
|
+ |
Đoạn tránh bãi thải Đông Cao Sơn |
4,0 |
Xây dựng mới |
TKV |
|
+ |
Đoạn từ Kho than G9 ra cảng Khe Dây |
5,0 |
Cải tạo mở rộng |
TCT Đông Bắc |
|
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||||
I |
NHÀ MÁY SÀNG TUYỂN THAN |
||||
1 |
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Thần |
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng-tuyển than Khe Thần |
5.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
II |
CẢNG XUẤT THAN |
||||
1 |
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công - Công ty kho vận Đá Bạc - TKV Giai đoạn 2 (Xuất than: 12,0 tr.tấn/năm) |
13.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
III |
CẢNG NHẬP THAN |
||||
1 |
Cảng Hòn Nét (Cẩm Phả - Quảng Ninh) |
30.000 |
Cải tạo mở rộng |
TKV |
|
2 |
Cảng Hà Tĩnh (Khu bến Sơn Dương) |
35.000 |
Cải tạo mở rộng |
|
|
DANH
MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên mỏ, đề án |
Đơn vị quản lý |
Năm kết thúc khai thác (dự kiến) |
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||
1 |
Mỏ Vàng Danh |
|
|
- |
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần than Vàng Danh - Vinacomin |
TKV |
2020 |
2 |
Mỏ Mạo Khê |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên vỉa 9, 9A cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo Khê - TKV |
TKV |
2019 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên vỉa 9a, 9b cánh Nam khu Đồi Sắn - Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng |
TCT Đông Bắc |
2017 |
3 |
Mỏ Nam Mẫu |
|
|
- |
Dự án Cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu 900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí |
TKV |
2018 |
4 |
|
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đồng Vông |
TKV |
2019 |
- |
TKV |
2020 |
|
5 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì |
TCT Đông Bắc |
2019 |
6 |
Mỏ Nam Tràng Bạch |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch |
TCT Đông Bắc |
2020 |
I.2 |
|||
1 |
Mỏ Hà Tu |
|
|
- |
Dự án đầu tư phát triển mỏ Hà Tu |
TKV |
2018 |
2 |
Mỏ Núi Béo |
|
|
- |
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo |
TKV |
2016 |
- |
Dự án mở rộng và khai thác lộ thiên tối đa mỏ than Núi Béo |
TKV |
2019 |
3 |
|
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên khu II vỉa 11 Hà Lầm |
TKV |
2019 |
4 |
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức +50 khai trường Bắc Bàng Danh - Xí nghiệp than Cao Thắng |
TKV |
2016 |
- |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức +20 XN than Giáp Khẩu |
TKV |
2018 |
5 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng duy trì khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng |
TKV |
2020 |
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng |
TKV |
2020 |
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
|
|
1 |
Mỏ Lộ Trí |
|
|
- |
Dự án đầu tư duy trì sản xuất xuống sâu hầm lò khu Yên Ngựa - Công ty than Thống Nhất |
TKV |
2018 |
- |
Dự án đầu tư nâng công suất khai thác hầm lò xuống sâu khu Lộ Trí-Công ty than Thống Nhất lên 1,5 triệu tấn/năm |
TKV |
2018 |
- |
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên vỉa dày và phân vỉa II-16 mỏ Tây Lộ Trí |
TCT Đông Bắc |
2016 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí |
TCT Đông Bắc |
2020 |
2 |
Mỏ Mông Dương |
|
|
- |
TKV |
2016 |
|
3 |
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò vỉa 6 khu Đông Bắc Cọc Sáu và đồng bộ hóa dây truyền vận tải tập trung vỉa 6, vỉa 9 |
TCT Đông Bắc |
2016 |
4 |
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm |
|
|
- |
TCT Đông Bắc |
2017 |
|
5 |
|
|
|
- |
TKV |
2017 |
|
6 |
Mỏ Tây Đá Mài |
|
|
- |
Dự án ĐTXDCT Duy trì sản xuất dưới mức +40 khu Tây Đá Mài - Xí nghiệp than Cẩm Thành |
TKV |
2017 |
7 |
Mỏ Nam Khe Tam |
|
|
- |
TCT Đông Bắc |
2016 |
|
8 |
|
|
|
- |
Dự án đầu tư thiết kế khai thác lộ thiên các đoạn vỉa 6 ÷ vỉa 16 - mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy |
TKV |
2018 |
9 |
Mỏ Tây Khe Sim |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên vỉa dày (T.IA - T.V) mỏ Tây Khe Sim |
TKV |
2018 |
10 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
- |
Dự án mở rộng, nâng công suất khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim |
TCT Đông Bắc |
2016 |
- |
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường khu vực Khe Sim - Lộ Trí - Đèo Nai |
TCT Đông Bắc |
2016 |
11 |
Mỏ Tây Bắc Ngã Hai |
|
|
- |
TCT Đông Bắc |
2020 |
|
12 |
Mỏ Đông Bắc Ngã Hai |
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Bắc Ngã Hai (Cải tạo và mở rộng) |
TKV |
2016 |
13 |
|
|
|
- |
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Ngã Hai |
TKV |
2019 |
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||
1 |
Mỏ Na Dương |
|
|
- |
TKV |
2018 |
|
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||
1 |
Mỏ Làng Cẩm-Phấn Mễ |
|
|
- |
Dự án khai thác (giếng IX, đồi 75) |
TKV |
2016 |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
|
|
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||
1 |
Mỏ Vàng Danh |
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4 ÷ V8a mỏ than Vàng Danh |
TKV |
2025 |
- |
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV ÷ +122 khu trung tâm Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh |
TKV |
2026 |
- |
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV ÷ +115 khu Cánh Gà Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh |
TKV |
2026 |
2 |
Mỏ Mạo Khê |
|
|
- |
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê |
TKV |
2023 |
- |
Dự án đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm |
TKV |
2023 |
3 |
Mỏ Hồng Thái |
|
|
- |
Dự án khai thác tận thu lộ vỉa khu Tràng Khê và Hồng Thái |
TKV |
2027 |
- |
Dự án đầu tư nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III - Công ty than Hồng Thái |
TKV |
2024 |
- |
Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông Bí |
TKV |
2022 |
- |
Dự án khai thác hầm lò từ mức +30 ÷ LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái |
TKV |
2023 |
4 |
Mỏ Tràng Bạch |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Tràng Bạch |
TKV |
2025 |
5 |
Mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|
- |
Dự án duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch |
TKV |
2025 |
- |
Dự án khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên |
TKV |
2028 |
6 |
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
TCT Đông Bắc |
2025 |
7 |
Mỏ Đồng Rì |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên tuyến I mỏ than Đồng Rì |
TCT Đông Bắc |
2025 |
- |
Dự án đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc |
TCT Đông Bắc |
2027 |
8 |
|
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò khu Tây Quảng La |
TCT Đông Bắc |
2026 |
- |
Dự án khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La |
TCT Đông Bắc |
2025 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp cải tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La |
TCT Đông Bắc |
2027 |
9 |
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên khu Uông Thượng |
TKV |
2022 |
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||
1 |
Mỏ Hà Tu |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh |
TKV |
2025 |
2 |
Mỏ Suối Lại |
|
|
- |
Dự án cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai - Vinacomin |
TKV |
2022 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên trụ bảo vệ mặt bằng +48 khu Bắc Bàng Danh |
TKV |
2023 |
- |
Dự án duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá - khoáng sàng Suối Lại |
TKV |
2027 |
- |
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I) |
TKV |
2029 |
3 |
Mỏ Hà Ráng |
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác hầm lò khu Hòa Bình (phân khu Tây Ngã Hai) |
TKV |
2021 |
4 |
Mỏ Bình Minh |
|
|
- |
Dự án khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV |
TKV |
2025 |
- |
Dự án khai thác khu Trung tâm mỏ Bình Minh (khu Đồi Chè) |
TKV |
2027 |
5 |
Mỏ Tân Lập |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập |
TCT Đông Bắc |
2021 |
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||
1 |
Mỏ Cao Sơn |
|
|
- |
Dự án cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần than Cao Sơn - Vinacomin |
TKV |
2022 |
2 |
Mỏ Khe Chàm II |
|
|
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II |
TKV |
2024 |
3 |
Mỏ Cọc Sáu |
|
|
- |
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty CP than Cọc Sáu - TKV |
TKV |
2022 |
4 |
|
|
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai - TKV |
TKV |
2022 |
5 |
Mỏ Mông Dương |
|
|
- |
Dự án khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương |
TKV |
2021 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương |
TKV |
2021 |
- |
Dự án xây dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -100 ÷ -250 khu Trung tâm Mông Dương và +10 ÷ -150 khu Đông Bắc Mông Dương) |
TKV |
2030 |
6 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
|
|
- |
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu (tầng từ +17 ÷ -100) |
TKV |
2025 |
7 |
Mỏ Đông Đá Mài |
|
|
- |
Dự án xây dựng công trình cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài |
TCT Đông Bắc |
2026 |
8 |
Mỏ Nam Khe Tam |
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam - Công ty TNHH MTV 35 |
TCT Đông Bắc |
2023 |
- |
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam - Công ty TNHH MTV 86 |
TCT Đông Bắc |
2028 |
9 |
Mỏ Khe Tam |
|
|
- |
Đầu tư khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
TKV |
2023 |
- |
Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam |
TKV |
2026 |
10 |
Mỏ Khe Sim |
|
|
- |
Dự án cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim |
TCT Đông Bắc |
2026 |
- |
Dự án khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim |
TCT Đông Bắc |
2030 |
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||
1 |
Mỏ Núi Hồng |
|
|
- |
TKV |
2025 |
|
2 |
Mỏ Khánh Hòa |
|
|
- |
TKV |
2021 |
|
III |
CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG |
||
1 |
Mỏ Làng Cẩm-Phấn Mễ |
|
|
- |
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm |
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên |
2029 |
- |
Dự án khai thác hầm lò cánh chìm mỏ than Phấn Mễ |
2028 |
|
- |
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn) |
2026 |
|
2 |
Mỏ Đông Tràng Bạch |
|
|
- |
Dự án khai thác hầm lò khối Bắc - Mỏ Đông Tràng Bạch |
Công ty CP XM và XD Quảng Ninh |
2025 |
3 |
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III |
|
|
- |
Dự án khai thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh |
Công ty CP Khoáng sản Kim Bôi |
2028 |
PRIME MINISTER |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 403/QD-TTg |
Hanoi, March 14, 2016 |
DECISION
ON APPROVAL FOR ADJUSTED MASTER PLAN FOR VIETNAM’S COAL INDUSTRY DEVELOPMENT TO 2020 AND VISION TOWRADS 2030
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP on compilation, approval and management of the master plan for socio-economic development dated September 07, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2009 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP on proposal, approval and management of the master plan for socio-economic development dated September 07, 2006;
Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 89/2008/QD-TTg on strategies for developing Vietnam's Coal industry to 2015 and orientations towards 2025;
At requests of Ministry of Trade and Industry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. To approve the adjusted master plan for Vietnam’s coal industry development to 2020 and vision towards 2030 shall be presented as follows:
I. STANDPOINTS
1. Develop coal industry on the principle of effective and economical exploitation, processing and use of coal resources; ensure the national energy security and reasonable import-export on the principle of reducing export and exporting only coal types that Vietnam has not yet demanded; develop management plans and regulatory measures in line with the State-managed market mechanism and Vietnam’s international commitments.
2. Intensify coal resources investigation and exploration; quantify domestic coal resources to estimate the reliable coal resources that serve the sustainable development of coal industry.
3. Promote outward investment and trading in coal to meet the need for the socio-economic development.
4. Stabilize the production and consumption of coal to satisfy the long-term domestic demands; diversify methods of investment and trading in coal industry and promote coal industry development to catch up with the pace of development of other industries. Uphold domestic capacities (capital, design, fabrication….) and international cooperation in research and development and application of technological advances to coal exploration, mining and preparation; apply technical solutions and management to reduce coal losses during mining processes; and focus on environmental protection, HSE, natural resources management and risk management.
5. Apply State-managed market mechanism in line with the global coal market.
6. Develop the coal industry in the connection with surrounding environment protection and improvisation; promote tourism and limit negative impact on cultural sanctuaries; make a significant contribution to the socio-economic development; strengthen national security and defense and ensure coal production safety.
II. OBJECTIVES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To develop Vietnam’s coal industry into a competitive industry applying technological advances to coal exploration, mining, and preparation, processing and trading; to ensure the sufficiency of coal resources to meet the domestic consumption demand, especially for thermal power industry.
2. Objectives:
a) With regard to coal exploration
- Dong Bac Corporation
+By the end of 2020: Complete coal explorations to the depth of -300 m or under -300 m to ensure that coal reserves and resources are sufficient for the consumption up to 2025; to upgrade 01 billion tonne of coal from the level 333, 334a and 334b to level 222 and 332.
+ Complete the exploration to the coal beds by the end of 2025 to ensure that coal reserves and recourses are sufficient meet the demands during the period from 2021 to 2030; upgrade the level of the remaining resources from 333, 334a and 334b to 222 and 332.
- Red River Delta coal basin:
+Complete the coal exploration in Nam Thinh and part of Nam Phu II, Tien Hai district, Thai Binh province for the purposes of making and executing pilot projects.
+ Conduct extensive exploration as the basis for development of large scale coal mines according to the coal resources assessment of Red River Delta coal basin and pilot project results.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Probable commercial coal yields of
Vietnam’s coal industry: - 2016: approximately 41-44 million tonnes
- 2020: 47-50 million tonnes
- 2025: 51-54 million tonnes
- 2030: 55-57 million tonnes
- 2021-2030: conduct pilot projects in Red River Delta coal basin as the basis
for the investment in large-scale coal mines ; achieve the commercial coal
yield of from 0.5-1.0 million tonne by the year 2030.
The overall commercial coal yield may be adjusted by period to meet the market needs (for both export and import) to ensure the economy effectiveness.
c) With regard coal losses:
Reduce coal losses due to underground mining processes to approximately 20% by 2020 and under 20% for 2020 onwards; and reduce coal losses due to open-cut mining processes to approximately 5% by 2020 and under 5% in 2020 onwards.
a) With regard to coal preparation:
Finish the construction of coal preparation plants in Quang Ninh to optimize the transport and preparation of coal according to the urban planning, transport and port planning in coal regions by 2020. From 2020 onwards, diversify coal products to meet the market needs.
dd) With regard to environmental protection
Satisfy all environmental standards in coal mine regions by 2020.
e) With regard to coal markets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III.MASTER PLAN CONTENTS
1. Projections of coal demands
Domestic coal demands are projected by period as follows:
Unit: million tonne
No.
Coal demands
2016
2020
2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thermal energy
33.2
64.1
96.5
131.1
2
Fertilizers , chemicals
2.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.0
5.0
3
Cement
4.7
6.2
6.7
6.9
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
5.3
7.2
7.2
5
Households
5.2
5.8
6.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
47.5
86.4
121.5
156.6
2. Planning zones
a) Coal exploration, mining and preparation zones:
- Dong Bac coal basin: coal-bearing areas mainly located in Quang Ninh and parts of Bac Giang and Hai Duong provinces The majority of anthracite coal is distributed in this basin and shall be intensively mined by the year 2030.
- Red River Delta coal basin: coal-bearing areas mainly located in Thai Binh, Hung Yen and Nam Dinh provinces. This basin contains a vast of sub-bituminous coal resources but the frequency of coal exploration is limited by difficult mining conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Medium and small exploration, mining and preparation zones
- Local mines: more than 100 coal mines with small resources and reserves, sparsely distributed in multiple provinces; low industrial value and exploration frequency.
- Peat mines: more than 216 peat mine all over the country, large expected peat resources, mainly distributed in Nam Bo, low exploration frequency.
c) Areas where mining is prohibited or temporarily prohibited: People’s Committee of provinces and centrally-affiliate cities (hereinafter referred to as “People’s Committee of provinces”) shall cooperate with relevant authorities to zone and request the Prime Minister to approve the zoning under laws on minerals.
3. Total coal resources and reserves
a) The total coal resource and reserve are estimated to be approximately 48.88 million tonnes by December 31, 2015;
where:
Coal reserve: 2.26 billion tonnes
Coal resource: 46.62 billion tonnes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The total coal resource and reserve under the master plan are about 3.05 billion tonnes, where peat, coal reserves and resources occupying 1.22, 1.83 and 0.06 billion tonnes, respectively. Refer to the Appendix I for more information.
4. Exploration planning
Orientations
Focus on exploring and upgrading the existing coal resources to ensure the sufficiency of coal resources according to the master plan and ensure the exploration must be conducted in advance.
b) Specific orientations
- From now to 2020
+ Dong Bac coal basin: complete the exploration of coal to the depth of -300 m, including new coal mines such as Bao Dai, Dong Trieu-Pha Lai, Cuoc Be, Dong Quang Loi and other areas to the depth of under -300 m.
+ Red River Delta coal basin: Complete coal exploration in Nam Thinh, Tien Hai district, Thai Binh province and explore Nam Phu II coal mine in Tien Hai district, Thai Binh province for the purpose of pilot project execution.
+ Inland coal mines: Continue to explore, renovate and assess coal reserves of Nui Hong and Khanh Hoa mines.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Peat mines: Continue to explore, renovate and assess coal reserves of peat-bearing areas.
+ Explore to ensure the coal reserves for the consumption up to 2020.
- For period of 2021-2030
+ Dong Bac coal basin: Complete the exploration to coal beds to ensure the sufficiency of coal reserves and resources for the consumption of up to 2030 and afterwards.
+ Red River Delta coal basin: Complete the exploration of Nam Phu II mine, Tien Hai district, Thai Binh province (for pilot projects) Conduct extensive exploration of coal mines for the purposes of industrial-scale mine development and/or pilot project execution (where necessary) according to coal surveys, overall assessment of coal resources and results of pilot project execution.
The list of coal mine exploration proposals is presented in the Appendix IIa hereof.
The coordinate of boundaries of coal mine exploration is presented in the Appendix IIb hereof.
5. Mining planning
a) Orientations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Take use of internal coal mine waste dumps.
- Invest in pilot projects in Red River Delta coal basin.
b) Specific orientations
- From now to 2020
+ Dong Bac Coal Basin:
. Renovate, expand and increase the mining capacity of 9 coal mine projects ( in Cam Pha : 4 projects; Hon Gai: 4 projects and Uong Bi: 1 project)
. Invest in 41 new coal mine projects ( in Cam Pha : 17 projects; Hon Gai: 7 projects and Uong Bi: 17 projects)
+ Inland coal mines: Renovate and expand opencast mines by applying technological advances; expand and increase the mining capacity of Na Duong mine.
+ Peat mines: Invest in renovation, expansion and new construction of coal mines for production of fertilizers, chemicals, etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Invest in existing coal mines.
- For period of 2021-2030
+ Dong Bac Coal Basin:
. Renovate, expand and increase the mining capacity of 9 coal mine projects ( in Cam Pha : 7 projects and Uong Bi: 2 projects)
. Invest in 29 coal mine projects ( in Cam Pha : 4 projects; Hon Gai: 6 projects and Uong Bi: 19 projects)
+ Inland coal mines: Invest in new projects for coal mining beneath coal layers exploited by Khanh Hoa opencast mine exploitation project; invest in projects for expansion of Nui Hong mining capacity.
+ Peat mines: Invest in renovation, expansion and new construction of coal mines for production of fertilizers, chemicals, etc.
+ Red River Delta coal basin: Invest in pilot exploitation projects with the application of underground mining and coal gasification; and/or execute extra pilot projects(where necessary).
+ Invest in existing coal mine projects.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The coordinate of boundaries of operating coal mines is presented in the Appendix IIIb hereof.
6. Coal preparation and processing planning
Orientations
- Construct centralized and uniform coal preparation plants; gradually reduce small and separate coal preparation plant clusters.
- Diversify coal products for thermal power plants and the domestic consumption demand.
b) Specific orientations
- From now to 2020
New projects for construction of the following coal preparation plants: Vang Danh 2 with the capacity of 2.0 milion tonnes/year; Khe Than with the capacity of 2.5 million tonnes/year; Hon Gai with the capacity of 5.0 million tonnes/year (module 1 with the capacity of 2.5 million tonnes/year shall be constructed in Ha Khanh ward; Nam Cau Trang coal preparation plant that will come into operation by the end of 2018 and shall be moved to Hon Gai coal preparation plant whose module 2 with the capacity of 2.5 million tonnes/year will be installed after 2018); Khe Cham coal preparation plant with the capacity of 7.0 million tonnes/year; Lep My coal preparation plant with the capacity of 4.0 million tonnes/year.
- For period of 2021-2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Red River Delta coal basin: Invest in coal processing plants according to mining techniques, coal yield mad consumption demand.
+ Invest in existing coal preparation plants
The list of operating coal preparation plants shall be presented in the Appendix IV hereof.
7. Coal import-export orientations
Meet the domestic consumption demand in both coal weight and type; reduce export and increase import.
8. Electricity supply planning
a) Orientations
Improve electricity supply quality to meet the electricity demand in coal industry; and consistently apply power-saving solutions.
b) Specific orientations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Red River Delta coal basin: Renovate and construct electrical grids and transformer stations according to the project power demand .
9. External transportation system planning
a) Orientations
Encourage the transport by railway, conveyor or combination of car-conveyor; reduce the use of cars to mitigate the environmental negative impact.
b) Specific orientations
- From now to 2020
+Railway systems: renovate and upgrade existing railways, use locomotives with the capacity of greater 1,000 CV.
+ Conveyor systems: Install 10 conveyor belts with the total length of 42.5 km
+Highway systems: Renovate, expand or construct a number of specialized routes within Uong Bi, Hon Gai and Cam Pha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Red River Delta coal basin: Construct a number of external transport systems according to the mining yields.
The list of external transport system shall be presented in the Appendix IV hereof.
10. Planning for ports for coal export
a) Orientations
Renovate and construct centralized port clusters with the large scale and capacity and state-of the-art coal loader application; remove old and small ports.
b) Specific orientations
- From now to 2020
+ Uong Bi – Dong Trieu – Pha Lai
Dien Cong port: expand and upgrade the capacity (phase I) to 7.0 million tonnes /year, ensure the docking of barges of from 500 DWT to 2,000 DWT.Hong Thai Tay port: expand and increase the capacity (phase I) to 3.0 million tonnes /year, ensure the docking of barges of from 500 DWT to 2,000 DWT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hong Thai Tay port: expand and dredge reaches for coal production with the capacity of 5.0 million tonnes/year by the end of 2018 and enable the docking of vessels of up to 2,000 DWT . After 2018, Nam Cau Trang port shall be renovated into a commodity port.
+ Cam Pha
Construct Cam pha port with the total capacity of 13.0 million tonnes /year, enable the docking of vessels of maximum 60,000 DWT.
- For period of 2021-2030
+ Uong Bi – Dong Trieu – Pha Lai
Dien Cong port: expand and increase the capacity (phase II) to 13.0 million tonnes /year, enable the docking of barges of from 500 DWT to 2,000 DWT.
+ Red River Delta coal basin: Construct a number of ports for coal export according to the mining yields.
11. Planning for ports for coal import
a) Orientations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Specific orientations
- From now to 2020
Construct transshipment ports with the capacity of up to 40 million tonnes/year to transport coal to thermal power stations within the Mekong Delta (Duyen Hai port-Tra Vinh province) that enable the docking of vessels of up to 80,000-160,000 DWT.
- For period of 2021-2030
+ Renovate and expand Hon Net port with the capacity of 30 million tonnes/year that enable the docking of vessels of up to 100,000 DWT.
+ Renovate and expand Ha Tinh port (Son Duong area) with the capacity of 35 million tonnes/year that enable the docking of vessels of up to 200,000 DWT.
The list of operating ports for coal import-export shall be presented in the Appendix IV hereof.
12. Mine closure planning
From now to 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For inland coal mines: Inland coal mines shall be closed as the exploitation and proposal execution is ended
b) For period of 2021-2030
- For Dong Bac coal basin: the Dong Bac coal basin shall be closed after the exploitation is ended and the execution of 43 proposals is completed ( where; Cam Pha : 15 proposals; Hon Gai: 9 proposals and Uong Bi:19 proposals).
- For inland coal mines: Inland coal mines shall be closed as the exploitation and execution of 2 proposals is ended.
The list of mine closure proposals is presented in the Appendix V hereof.
13. Investments
a) Expected investments
The total investment to 2030 is expected to be approximately 269,003 billion dong ( equal to 17,934 billion dong/year)
- From now to 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ New projects and expansion : 89,026 billion dong;
+ Production: 7,540 billion dong
- For period of 2021-2030
The total investment is expected to be approximately 172,437 billion dong ( equal to 17,244 billion dong/year), where:
+ New projects and expansion : 146,880 billion dong;
+Production: 25,557 billion dong
b) Sources of financing:
Expected sources of financing to coal industry under the master plan include self-arranged capitals, concessional loans , commercial loans, capital mobilized in security markets and other legal sources of finance.
IV.PLANNING SOLUTIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Intensify coal exploration in Dong Bac coal basin to upgrade the coal reserve to at least -300m and determined the quantity of coal at the depth of under -300 m.
- Speed up coal survey and assessment in Red River Delta coal basin; explore Nam Thinh and Nam Phu II mine (Tien Hai district, Thai Binh province) within Red River Delta coal basin to serve the purpose of piloting projects.
- Define investment plans and schedules by project during the processes of development, appraisal and approval the local coal exploration planning in accordance with the master plan schedule.
- Arrange capital and call for investment in coal exploration and mining overseas in forms of joint-venture, share acquisition and mine purchase, etc.
- Cooperate with international coal exporters to import coal for long-term domestic demand ( especially coal for thermal power generation).
- Apply natural resource advanced management methods; protect coal resources, control coal sources from the stage of exploitation, transport, preparation to trading.
2. Investment mobilization
- Mobilize investments by various methods such as financial hire-purchasing; bidding, issuing bonds or security, taking commercial loans, etc.
- Cooperate with foreign entities to execute coal mine projects where need advanced technologies that Vietnamese has not acquired ( such as coal exploration beneath civil construction sites, industrial zones, water-bearing areas, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. With regard to personnel training
Promote investment and cooperation, diversify training methods and ensure the qualified personnel for coal mine projects under this master plan.
4. With regard to Science and Technology:
- Research, develop and receive technologies transferred in terms of coal exploration, exploitation and preparation (especially underground mining techniques at the depth of under -300 m in Quang Ninh and Red River Delta coal basins)
- Research, develop and apply technology and advanced management methods to save costs for coal exploration, exploitation, preparation, transport and trading.
- Promote intersectoral and international cooperation in research & development and application of advanced science and technology, transfer and reception of the transferred technology advances in terms of mining equipment, environmental protection, etc.
5. With regard to HSE, environmental protection and climate change responses:
- Invest in technology and protective equipments for the purpose of HSE such as gas detectors, fire prevention systems, warning alarms; modernize and professionalize mine rescue works.
- Boost the investment and prevent negative environmental impact by coal exploration, exploitation, preparation and trading.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. With regard to relevant policies and mechanism
- In respect of resources management: Vinacomin and Dong Bac Corporation shall be responsible for the management, exploration and exploitation of Dong Bac and Red River Delta coal basins.
- In respect of coal market: the coal is sold at market price.
- In respect of finance:
+ The coal industry is funded from the State’s Investment credit and part of ODA and Government’s bonds.
+ The coal survey, exploration and planning shall be funded by the State budget.
+The State shall pass proper mechanism for specific periods to promote the coal industry development and ensure the national energy security.
- In respect of personnel attraction:
The State shall release incentive policies to attract labors to coal mines, especially in underground coal mines.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Announce the approved master plan; direct, supervise, expedite and inspect the implementation of this master plan.
b) Update and analyze coal supply-demand curves and request the Prime Minister to supplement or adjust the master plan according to the reality,
c) Direct and formulate the detailed plan for coal regions, plans for provision of coal to thermal power stations; and coal port projects under regulations of laws.
d) Take charge of and cooperate with relevant regulatory bodies to submit proposed specific mechanism or policies for coal industry development in line with the master plan.
dd) Submit annual import-export plans; direct and provide instructions on coal import-export under provisions of laws.
2. The Ministry of National Defense shall:
Cooperate with the Ministry of Industry and Trade to provide instructions on the implementation of coal exploration and coal mining proposals to ensure the security and community order of provinces where coal mining activities are executed.
3. The Ministry of Environment and Natural Resources shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Speed up coal resources survey in Red River Delta coal basin; manage and store coal data under provisions of laws.
c) Grant permits for coal mining to ensure that projects come into operation in accordance with this master plan.
d) Zone and announce areas where minerals are sparsely distributed under provisions of laws.
4. The Ministry of Planning and Investment shall:
Take charge of and cooperate with relevant regulatory bodies to mobilize ODA for coal industry development in line with this master plan.
5. The Ministry Of Transport shall be:
Update and add coal transport routes and coal transshipment ports to the master plan.
6. The Ministry of Finance shall:
Adjust, supplement or request competent authorities to promptly adjust or supplement financial policies for coal industry in line with the master plan according to the national socio-economic development in each period.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate mechanism and policies for the purposes of encouragement and assistance in technological research and development, transfer and application to the exploitation of Dong Bac coal basin at the depth of under -300 m; effectively take use of and exploit Red River Delta coal basin.
8. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall:
Formulate and issue, within the competence, or request competent authorities to promptly adjust and supplement policies or mechanism for attracting labors to working in coal mines, especially in underground coal mines.
9. People’s Committees of provinces shall:
Cooperate with regulatory authorities, Vinacomin, Dong Bac Corporation and relevant agencies to effectively execute this master plan.
b) Be responsible for managing and protecting unexploited coal resources beyond the administration of coal enterprises; cooperate with coal enterprises to manage and protect coal resources of operating coal mines.
c) Update and adjust the relevant local government’s plans under this master plan.
d) Take charge of and cooperate with investors to conduct site clearance, relocation and evacuation processes of coal projects under provisions of laws.
dd) Intensify the inspection of compliance with laws on minerals of entities engaging in coal mining and trading within the province.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Regularly update and adjust boundaries of prohibited areas or temporarily prohibited areas according to the reality. Limit the grant of permits for socio-economic development projects located in mineral zones approved by the Prime Minister.
h) Cooperate with relevant agencies to exercise rights and obligations to cultural heritage under provisions of laws on coal mining.
10. Vinacomin and Dong Bac Corporation shall:
a)Be responsible for the execution of the master plan, promote the sustainable development of coal industry; ensure the execution of proposals for coal exploration, coal mining and infrastructures in schedule; and be a focal point in coal supply to meet the domestic demand.
b) Cooperate with both domestic and overseas enterprises and organizations to research and develop mining technological solutions.
c) Research and develop mining technological solutions to prohibited areas or temporarily prohibited areas according to the reality.
d) Cooperate with relevant regulatory authorities to develop management strategies for coal exploration, mining, transport and consumption; and prevent illegal coal mining or trading.
dd) Formulate and execute proposals for mine closures under provisions of laws.
e) submit emergency plans for climate change to the Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. This Degree enters into force from the date of signature and shall replace the Prime Minister’s Decree No. 60/QD-TTg on approval for the master plan strategies for developing Vietnam's Coal industry to 2020 and perspectives to 2030 dated January 09, 2012.
Article 4. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies ; Presidents of People’s Committees of provinces; President of the Member assembly, Directors assistant of Vinacomin; the President of the Dong Bac Corporation and relevant entities shall be responsible for the implementation of this Decision.
THE PRIMINISTER
Nguyen Tan Dung
ATTACHED FILE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 403/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video