Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 07 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Thực hiện Công văn số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021 và Công văn số 07/KL-QLR ngày 06/01/2022 của Cục Kiểm lâm về việc khẩn trương gửi kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN-KL ngày 24/02/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước đến ngày 31/12/2021 như sau:

1. Diện tích đất có rừng là 156.662,59 ha, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 55.846,50 ha.

- Rừng trồng đã thành rừng: 100.816,09 ha.

2. Tỷ lệ che phủ rừng trên toàn tỉnh là 22,79 %.

(Chi tiết số liệu tại Biểu 01, 02, 03, 04 kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm quản lý lưu trữ hồ sơ kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2021 theo quy định. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn tỉnh và của từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có rừng.

- Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

- Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, phát triển rừng và an toàn về phòng cháy, chữa cháy rừng; cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo.

- Đối với các địa phương có diện tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2021, làm rõ nguyên nhân, xem xét trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm lâm;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Các chủ rừng (Sở NN&PTNT gửi)
;
- LĐVP, phòng: KT;
- Lưu: VT (Th qd 08-022).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước năm 2021

Số hiệu: 387/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Huỳnh Anh Minh
Ngày ban hành: 07/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước năm 2021

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…