ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3736/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 30/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 4451/STNMT-MT ngày 03/11/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025; với các nội dung chính như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Cơ quan thực hiện: giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ, các quy định hiện hành và điều kiện thực tiễn thống nhất với Sở Tài nguyên và môi trường tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
4. Mục tiêu: thiết lập được mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025 đảm bảo yêu cầu:
- Theo dõi diễn biến tình trạng môi trường nước, không khí, đất, trầm tích trên địa bàn tỉnh theo thời gian và không gian với những số liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm theo từng vùng, từng khu vực; diễn biến chất lượng môi trường theo thời gian.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các khu vực “nhạy cảm” do ảnh hưởng của nguồn thải, phạm vi tác động, diễn biến theo thời gian.
- Phản ánh các vấn đề ô nhiễm đặc thù của các thành phần môi trường ở từng vùng, từng khu vực trong tỉnh và nhận định các nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết về tình trạng môi trường phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách; cung cấp các số liệu, thông tin cho việc xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh hàng năm, 05 năm theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
- Chương trình quan trắc chất lượng môi trường nước mặt: 61 điểm; 24 thông số quan trắc/điểm (pH, nhiệt độ, hàm lượng oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), nitrat (NO3--N), amoni (NH4+-N), photphat (PO43--P), tổng sắt (Fe), clorua (Cl), florua (F-), coliform, xyanua (CN-), tổng dầu mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom VI (CrVI), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), mangan (Mn), chất hoạt động bề mặt)); tần suất quan trắc 06 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất: 47 điểm; 20 thông số quan trắc/điểm (pH, TDS, độ cứng, KMnO4, amoni (NH4+-N), clorua (Cl), florua (F-), nitrit (NO2--N), nitrat (NO3--N), sunfat (SO42-), xyanua (CN), asen (As), chì (Pb), cadimi (Cd), crom VI (CrVI), mangan (Mn), sắt tổng số (Fe), coliform, đồng (Cu), thủy ngân (Hg)); tần suất quan trắc 04 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng môi trường nước biển ven bờ 15 điểm và quan trắc ở mỗi điểm:
+ 06 thông số quan trắc: pH, DO, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), amoni (NH4+- N), photphat (PO43--P), dầu mỡ khoáng; tần suất quan trắc 06 đợt/năm;
+ 13 thông số quan trắc: crom VI (CrVI), sắt tổng số (Fe), mangan (Mn), tổng phenol, coliform, đồng (Cu), chì (Pb), cadimi (Cd), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), florua (F), asen (As), xyanua (CN-)); tần suất quan trắc 04 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung 56 điểm; 12 thông số quan trắc/điểm (nhiệt độ, áp suất, tổng bụi lơ lửng (TSP), độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, tiếng ồn (mức âm tương đương và mức âm cực đại), SO2, NO2, CO, độ rung (gia tốc rung)); tần suất quan trắc 06 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng môi trường đất: 17 điểm; 06 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), chì (Pb), kẽm (Zn), asen (As), tổng crom (Cr)); tần suất quan trắc 02 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng trầm tích 12 điểm:
+ Đối với trầm tích nước mặn, lợ: 07 điểm; 06 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen (As), thủy ngân (Hg), tổng crom (Cr)); tần suất quan trắc 02 đợt/năm;
+ Đối với trầm tích nước ngọt: 05 điểm; 14 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen (As), thủy ngân (Hg), tổng crom (Cr), chlordane, DDD, DDE, DDT, dieldrin, endrin, lindan, heptachlor epoxide); tần suất quan trắc 02 đợt/năm;
- Vị trí các điểm quan trắc: Tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
6. Khái toán kinh phí thực hiện:
6.1 Từ năm 2022 đến 2025, thực hiện chương trình quan trắc chất lượng môi trường theo mạng lưới với kinh phí khoảng: 7.796.957.662 đồng/năm (chưa bao gồm thuế VAT).
(Giao sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt cụ thể cho từng năm đảm bảo đúng quy định).
6.2. Nguồn kinh phí dự kiến:
Kinh phí tổ chức thực hiện được lấy từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh và huy động thêm nguồn vốn hỗ trợ của trung ương và các nguồn khác.
7. Địa điểm triển khai: Chương trình quan trắc được triển khai trên địa bàn 13 huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh (chi tiết vị trí các điểm quan trắc tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
8. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Xây dựng kế hoạch, đề cương, nhiệm vụ và nhu cầu kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025;
+ Giao Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện việc quan trắc và phân tích môi trường theo chương trình được phê duyệt, lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ, xây dựng bộ cơ sở dữ liệu quan trắc và phân tích môi trường.
+ Giám sát việc thực hiện của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường, thẩm định nghiệm thu kết quả thực hiện, sử dụng kết quả quan trắc môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
- Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường để thực hiện công tác quan trắc các thành phần môi trường theo mạng lưới đã được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan xem xét, tổng hợp danh mục các dự án để thực hiện chương trình quan trắc vào kế hoạch đầu tư công trung hạn địa phương giai đoạn 2022-2025 theo đúng quy định.
- Sở Nội vụ căn cứ kế hoạch hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội ngũ quan trắc viên; tham mưu bố trí biên chế quan trắc môi trường.
- Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Chương trình quan trắc, khai thác sử dụng số liệu về quan trắc môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ thực trạng, nhu cầu thực tế xem xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới quan trắc phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh và thực tế hiện trạng môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31/12/2021 và thay thế Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường giai đoạn 2021-2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
KHU VỰC |
VỊ TRÍ QUAN TRẮC |
KINH ĐỘ |
VĨ ĐỘ |
1 |
TP. Hà Tĩnh |
Hồ Bồng Sơn, phường Nam Hà |
105°54’30.8”Đ |
18°19’43.86”B |
2 |
Sông Cày đoạn chảy qua xã Thạch Trung |
105°52’34.3”Đ |
18°22’43.8”B |
|
3 |
Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Đại Nài |
105°54’45.2”Đ |
18°19’10.6”B |
|
4 |
Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã Đồng Môn |
105°55’45.8”Đ |
18°22’32.1”B |
|
5 |
Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân Giang |
105°54’54.5”Đ |
18°20’30.1”B |
|
6 |
Thạch Hà |
Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch Liên |
105°48’16.4”Đ |
18°25’05.7”B |
7 |
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch Sơn |
105°51’59.5”Đ |
18°24’53.9”B |
|
8 |
Can Lộc |
Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị trấn Nghèn |
105°47’41.5”Đ |
18°27’28.9”B |
9 |
Trước cống xả chính đập Nhà Đường, xã Thiên Lộc |
105°46’37.4”Đ |
18°30’15.1”B |
|
10 |
Trước cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú Lộc. |
105°39’34.8”Đ |
18°24’42.7”B |
|
11 |
Trước cống xả chính hồ Khe Trúc, xã Thiên Lộc |
105°45’30.1”Đ |
18°30’30.9”B |
|
12 |
TX. Hồng Lĩnh |
Kênh Nhà Lê tại cống Trung Lương, P. Trung Lương. |
105°40’01.7”Đ |
18°33’39.4”B |
13 |
Kênh nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã Thanh Bình Thịnh |
105°41’06.2”Đ |
18°31’44.0”B |
|
14 |
Khe Nhà Trò, phường Đậu Liêu |
105°43’33.44”Đ |
18°30’28.74”B |
|
15 |
Trước cống xả chính hồ Thiên Tượng phường Bắc Hồng |
105°42’43.2”Đ |
18°32’32.5”B |
|
16 |
Hồ Đá Bạc, phường Đậu Liêu |
105°44’3.7”Đ |
18°32’14.4”B |
|
17 |
Sông Nghèn tại cầu Thuận Lộc, xã Thuận Lộc |
105°41’49.4”Đ |
18°30’01.8”B |
|
18 |
Đức Thọ |
Tại kênh 19/5, xã Bùi La Nhân |
105°36’47.8”Đ |
18°31’43.5”B |
19 |
Hồ Bình Hà (hồ Khe Lang), xã An Dũng |
105°38’04.9”Đ |
18°26’43.1”B |
|
20 |
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã Tùng Ảnh |
105°33’17.2”Đ |
18°31’45.0”B |
|
21 |
Nghi Xuân |
Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián, xã Cương Gián |
105°50’30.3”Đ |
18°33’29.6”B |
22 |
Trước cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm |
105°47’46.2”Đ |
18°34’19.5”B |
|
23 |
Lộc Hà |
Sông Én tại Cầu Trù, xã Phù Lưu |
105°50’56.2”Đ |
18°27’19.1”B |
24 |
Đập Khe Hao, xã Hồng Lộc |
105°50’34.3”Đ |
18°31’24.2”B |
|
25 |
Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ |
105°54’20.1”Đ |
18°24’18.1”B |
|
26 |
Hương Sơn |
Sông Ngàn Phố, đoạn cấp nước cho thị trấn Phố Châu |
105°25’18.1”Đ |
18°30’46.3”B |
27 |
Suối Rào Qua tại điểm cấp nước cho thị trấn Tây Sơn |
105°18’20.2”Đ |
18°27’59.9”B |
|
28 |
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua xóm Tân Hồ, xã Tân Mỹ Hà |
105°32’33.3”Đ |
18°32’37.8”B |
|
29 |
Suối Rào An cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 200m, xã Sơn Kim 1 |
105°13’17.5”Đ |
18°25’19.1”B |
|
30 |
Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn Kim 1 |
105°14’15.2”Đ |
18°26’41.9”B |
|
31 |
Hương Khê |
Trước cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải |
105°34’55.2”Đ |
18°15’49.8”B |
32 |
Hồ Bình Sơn, thị trấn Hương Khê |
105°42’11.6”Đ |
18°10’37.6”B |
|
33 |
Sông Tiêm tại điểm cấp nước cho nhà máy nước Hương Khê |
105°42’47.8”Đ |
18°10’19.5”B |
|
34 |
Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hương Trạch |
105°49’11.7”Đ |
18°3’38.9”B |
|
35 |
Vũ Quang |
Sông Ngàn Trươi cách điểm hợp lưu với sông Ngàn Sâu khoảng 300m về phía thượng nguồn xã Đức Liên |
105°36’14.0”Đ |
18°21’51.4”B |
36 |
Cống xả chính (Cống tuyến TN1) của hồ thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang |
105°29’20.6”Đ |
18°23’17.9”B |
|
37 |
Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang |
105°30’13.4”Đ |
18°23’15.8”B |
|
38 |
Trước tràn đập dâng Vũ Quang, thị trấn Vũ Quang |
105°31’00.9”Đ |
18°22’50.3”B |
|
39 |
Khe Trươi tại cầu Khe Trươi (đường Hồ Chí Minh), xã Thọ Điền |
105°28’43.5”Đ |
18°23’58.2”B |
|
40 |
Cẩm Xuyên |
Hồ Thượng Tuy, xã Cẩm Sơn |
106°02’30.1”Đ |
18°11’05.8”B |
41 |
Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị trấn Cẩm Xuyên |
106°00’50.9”Đ |
18°14’28.4”B |
|
42 |
Trước cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ |
105°55’35.2”Đ |
18°11’40.2”B |
|
43 |
Trước cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm Thạch |
105°54’12.8”Đ |
18°14’28.8”B |
|
44 |
Đập Đá Hàn tại điểm cấp nước cho nhà máy nước Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quan |
105°58’28.0”Đ |
18°13’39.8”B |
|
45 |
Trước cống xả chính hồ Sông Rác, xã Cẩm Lạc |
106°05’54.5”Đ |
18°10’22.4”B |
|
46 |
Huyện Kỳ Anh |
Hồ Đá Cát, xã Kỳ Tân |
106°15’14.0”Đ |
18°03’50.9”B |
47 |
Sông Rào Trổ tại đập dâng Lạc Tiến, xóm Lạc Tiến, xã Kỳ Lạc |
106°12’06.3”Đ |
17°58’56.5”B |
|
48 |
Sông Nhà Lê tại Cầu Thượng, xã Kỳ Đồng |
106°15’9.89”Đ |
18°11’1.48”B |
|
49 |
Hồ Mặc Khê, xã Kỳ Giang |
106°12’24.3”Đ |
18°09’42.4”B |
|
50 |
TX. Kỳ Anh |
Trước cống xả chính hồ Thượng Sông Trí, xã Kỳ Hoa |
106°16’06.6”Đ |
18°01’13.1”B |
51 |
Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa |
106°16’16.2”Đ |
18°00’38.4”B |
|
52 |
Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải và Kỳ Ninh |
106°19’34.4”Đ |
18°06’29.3”B |
|
53 |
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên (quốc lộ 1A) |
106°24’11.3”Đ |
18°01’26.5”B |
|
54 |
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương (quốc lộ 1A) |
106°26’40.1”Đ |
18°00’40.9”B |
|
55 |
Sông Quyền tại đoạn cảng Cá Kỳ Hà, xã Kỳ Hà |
106°20’29.5”Đ |
18°05’09.6”B |
|
56 |
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường Kỳ Long (quốc lộ 1A) |
106°22’30.1”Đ |
18°02’21.2”B |
|
57 |
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) |
106°26’02.0”Đ |
18°00’50.0”B |
|
58 |
Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, phường Hưng Trí |
106°18’05.6”Đ |
18°04’44.9”B |
|
59 |
Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi |
106°22’34.9”Đ |
18°04’24.4”B |
|
60 |
Trước cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ Thịnh |
106°22’16.8”Đ |
18°02’37.3”B |
|
61 |
Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương |
106°26’46.5”Đ |
18°00’50.6”B |
|
1 |
Thành phố Hà Tĩnh |
Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến, xã Đồng Môn |
105°55’19.6”Đ |
18°22’19.6”B |
2 |
Huyện Thạch Hà |
Trạm y tế xã Phù Việt cũ, thôn Thống Nhất, xã Việt Tiến |
105°50’00.4”Đ |
18°23’34.1”B |
3 |
Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến, xã Thạch Trị |
105°59’32.6”Đ |
18°22’06.7”B |
|
4 |
Hộ dân Nguyễn Thị Quyên, thôn Trường Xuân, xã Đỉnh Bàn (khu TĐC mỏ sắt Thạch Khê) |
105°55’03.0”Đ |
18°24’00.0”B |
|
5 |
Hộ dân Trần Văn Hùng, thôn Vĩnh Cát, xã Lưu Vĩnh Sơn |
105°50’05.2”Đ |
18°19’57.5”B |
|
6 |
Huyện Can Lộc |
Hộ dân Võ Nhân Long, thôn Trung Hải, xã Thiên Lộc (Cụm Công nghiệp Hạ Vàng) |
105°45’35.4”Đ |
18°28’21.7”B |
7 |
Hộ dân Trần Thế Từ, khối phố Thượng Liên, thị trấn Đồng Lộc |
105°43’40.9”Đ |
18°24’24.4”B |
|
8 |
Hộ ông Phan Văn Lan, thôn Hồng Sơn, xã Phú Lộc |
105°38’52.0”Đ |
18°25’27.0”B |
|
9 |
Thị xã Hồng Linh |
Hộ dân Lê Hồng Sơn, khối phố Tiên Sơn, phường Trung Lương (làng nghề Trung Lương) |
105°40’29.9”Đ |
18°33’33.0”B |
10 |
Hộ dân Đinh Thị Ngọc Diệp, số nhà 18A, đường Phan Kinh, khối 4, phường Nam Hồng |
105°42’42.9”Đ |
18°31’05.3”B |
|
11 |
Huyện Đức Thọ |
Trạm y tế xã Đức Châu cũ, thôn Địa Châu, xã Tùng Châu |
105°36’30.4”Đ |
18°34’04.4”B |
12 |
Hộ dân Lê Nghiêm, thôn Đông Xá, xã Hòa Lạc |
105°33’59.3”Đ |
18°30’06.7”B |
|
13 |
Huyện Vũ Quang |
Hộ dân Phạm Duy Tiền, khu TĐC Hói Trùng, xã Quang Thọ |
105°32’17.3”Đ |
18°19’15.1”B |
14 |
Huyện Nghi Xuân |
Hộ dân Hoàng Thị Ánh, xóm Hội Thủy, xã Xuân Hội |
105°45’45.4”Đ |
18°45’05.2”B |
15 |
Hộ dân Đinh Văn Thắng, thôn Song Long, xã Cương Gián |
105°50’33.2”Đ |
18°33’36.2”B |
|
16 |
Hộ dân Trần Văn Tình, thôn Trường An, xã Xuân Phổ (Vùng nuôi trồng thủy sản) |
105°46’02.8”Đ |
18°41’55.1”B |
|
17 |
Hộ dân Trần Văn Bình, thôn Mỹ Lộc, xã Xuân Viên (Khu CN Gia Lách) |
105°44’34.5”Đ |
18°37’58.6”B |
|
18 |
Hộ dân Nguyễn Văn Tăng, thôn Thanh Văn, xã Xuân Thành (Bãi rác Xuân Thành) |
105°47’51.1”Đ |
18°37’30.4”B |
|
19 |
Huyện Lộc Hà |
UBND xã Thạch Kim |
105°55’01.6”Đ |
18°27’32.6”B |
20 |
Hộ dân Nguyễn Danh Lợi, thôn Tân Quý, xã Hộ Độ (Vùng nuôi trồng thủy sản) |
105°52’53.3”Đ |
18°24’27.3”B |
|
21 |
Hộ dân Dương Văn Đường, thôn Thượng Phú, xã Hồng Lộc (Bãi rác xã Hồng Lộc) |
105°49’08.0”Đ |
18°30’08.0”B |
|
22 |
Huyện Hương Sơn |
Trạm Y Tế xã Sơn Kim I |
105°17’13.1”Đ |
18°26’50.7”B |
23 |
Hộ dân Trần Quốc Hưởng, xóm 10 Kim Cương I, xã Sơn Kim I (KCN Đại Kim) |
105°15’47.0”Đ |
18°27’02.6”B |
|
24 |
Hộ dân Nguyễn Văn Lực, thôn Tân Thủy, xã Sơn Tây (Khu TĐC Hà Tân) |
105°20’50.9”Đ |
18°30’01.8”B |
|
25 |
Trạm Y tế xã Sơn Thịnh cũ, xã An Hòa Thịnh |
105°30’40.4”Đ |
18°32’53.3”B |
|
26 |
Huyện Hương khê |
Trạm Y tế xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị ngập lụt) |
105°41’50.7”Đ |
18°13’50.4”B |
27 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Hộ dân Trần Văn Xuân, thôn Xuân Nam, xã Cẩm Nhượng |
105°06’45.6”Đ |
18°16’11.2”B |
28 |
Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan (Nhà máy rác Cẩm Quan) |
105°59’36.3”Đ |
18°13’59.3”B |
|
29 |
Hộ dân Trần Hoàng Huệ, thôn 8, xã Cẩm Vịnh (Cụm CCN Bắc Cẩm Xuyên) |
105°56’20.0”Đ |
18°17’48.4”B |
|
30 |
Hộ dân Nguyễn Thị Búp, thôn lạc thị xã Cẩm Lạc |
106°05’11.4”Đ |
18°10’57.3”B |
|
31 |
Hộ dân Trần Minh Đức, thôn Bắc Hòa, xã Yên Hòa |
105°01’40.1”Đ |
18°20’15.1”B |
|
32 |
TX Kỳ Anh |
Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải, xã Kỳ Ninh |
106°20’54.2”Đ |
18°06’53.1”B |
33 |
Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức, xã Kỳ Nam |
106°29’23.7”Đ |
17°57’56.0”B |
|
34 |
Hộ dân Chu Văn Kiền, làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi (Khu vực hậu cảng) |
106°23’58.4”Đ |
18°05’46.0”B |
|
35 |
Hộ dân Hoàng Xuân Quế, phường Kỳ Phương (Khu TĐC Kỳ Phương) |
106°26’12.3”Đ |
18°00’20.5”B |
|
36 |
Hộ dân Trần Thị Hương, TDP Tân Long, phường Kỳ Long (Khu TĐC Kỳ Long) |
106°23’12.2”Đ |
18°01’40.1”B |
|
37 |
Trạm y tế phường Kỳ Trinh |
106°19’40.8”Đ |
18°03’20.0”B |
|
38 |
Trạm y tế xã Kỳ Hà |
106°19’57.1”Đ |
18°05’33.1”B |
|
39 |
Hộ dân Nguyễn Văn Phú, làng Hải Thanh, xã Kỳ Lợi |
106°25’04.3”Đ |
18°05’05.3”B |
|
40 |
Hộ dân Lê Văn Dũng, tổ dân phố Độ Gỗ, Kỳ Thịnh (gần đập tràn Hồ Tàu Voi) |
106°22’36.1”Đ |
18°02’23.2”B |
|
41 |
Hộ dân Lê Quang Vinh, tổ dân phố Long Sơn, phường Kỳ Long |
106°23’22.1”Đ |
18°02’17.1”B |
|
42 |
Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh |
106°21’44.7”Đ |
18°03’06.3”B |
|
43 |
Hộ dân Nguyễn Tiến Đào, thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương |
106°26’47.0”Đ |
18°00’45.0”B |
|
44 |
Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ Trinh (vùng nuôi trồng thủy sản) |
106°20’02.7”Đ |
18°03’31.5”B |
|
45 |
Huyện Kỳ Anh |
Trạm y tế xã Kỳ Xuân |
106°11’07.5”Đ |
18°15’06.8”B |
46 |
Hộ dân Võ Tiến Phong, thôn Nam Phong, xã Kỳ Phong |
106°09’36.9”Đ |
18°10’37.6”B |
|
47 |
Hộ dân Nguyễn Xuân Mậu, thôn Trung Tiến, xã Kỳ Khang |
106°17’29.2”Đ |
18°10’06.0”B |
|
1 |
Huyện Nghi Xuân |
Cửa Hội, xã Xuân Hội |
105°45’17.9”Đ |
18°45’18.3”B |
2 |
Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành |
105°48’28.2”Đ |
18°38’33.8”B |
|
3 |
Biển Cương Gián, xã Cương Gián |
105°50’24.8”Đ |
18°34’29.4”B |
|
4 |
Huyện Lộc Hà |
Cửa Sót, xã Thạch Kim |
105°55’26.4”Đ |
18°27’06.3”B |
5 |
Bãi tắm Xuân Hải, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà |
105°54’34.0”Đ |
18°28’19.1”B |
|
6 |
Huyện Thạch Hà |
Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải |
105°58’45.0”Đ |
18°24’06.4”B |
7 |
Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm |
106°05’43.7”Đ |
18°16’46.5”B |
|
8 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng |
106°06’55.7”Đ |
18°16’04.1”B |
9 |
Biển Cẩm Hòa, xã Yên Hòa |
106°02’15.7”Đ |
18°20’05.9”B |
|
10 |
Huyện Kỳ Anh |
Bãi tắm Kỳ Xuân, xã Kỳ Xuân |
106°12’12.0”Đ |
18°14’23.7”B |
11 |
Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh |
106°20’00.9”Đ |
18°07’47.1”B |
|
12 |
Thị xã Kỳ Anh |
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh |
106°21’35.6”Đ |
18°06’44.0”B |
13 |
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương), xã Kỳ Lợi |
106°25’37.6”Đ |
18°05’58.8”B |
|
14 |
Biển Vũng Áng, xã Kỳ Lợi (cách cảng xuất nhập xăng dầu khoảng 1,0 km phía xa bờ) |
106°24’22.6”Đ |
18°07’04.8”B |
|
15 |
Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam |
106°29’11.7”Đ |
17°58’58.9”B |
|
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ TIẾNG ỒN |
||||
1 |
Thành phố Hà Tĩnh |
Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh |
105°54’13.9”Đ |
18°20’16.7”B |
2 |
Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh (Công viên trung tâm) |
105°54’20.1”Đ |
18°20’32.9”B |
|
3 |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (Tượng đài Trần Phú), phường Nguyễn Du |
105°53’31.0”Đ |
18°21’03.0”B |
|
4 |
Ngã tư Trần Phú giao với Hàm Nghi đoạn trước khách sạn Vincom, phường Hà Huy Tập |
105°53’45.1”Đ |
18°20’16.2”B |
|
5 |
Huyện Thạch Hà |
Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài |
105°52’33.0”Đ |
18°19’26.0”B |
6 |
Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Thạch Long |
105°50’39.0”Đ |
18°23’10.0”B |
|
7 |
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê |
105°56’53.0”Đ |
18°22’57.0”B |
|
8 |
Huyện Can Lộc |
Ngã ba Đồng Lộc, thị trấn Đồng Lộc |
105°44’22.3”Đ |
18°24’07.9”B |
9 |
Thị trấn Nghèn (đoạn giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548) |
105°46’33.4”Đ |
18°27’10.6”B |
|
10 |
Ngã tư Hạ Vàng (đoạn giao quốc lộ 1A và đường An Vượng), xã Thiên Lộc |
105°45’29.7”Đ |
18°28’29.5”B |
|
11 |
Cụm công nghiệp Yên Huy, thôn Tràng Sơn, xã Khánh Vĩnh Yên |
105°42’24.4”Đ |
18°27’46,2”B |
|
12 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
Cụm tiểu thủ công nghiệp Cổng Khánh |
105°43’41.5”Đ |
18°32’01.8”B |
13 |
Làng nghề Trung Lương, phường Trung Lương |
105°41’01.3”Đ |
18°33’35.4”B |
|
14 |
Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu |
105°43’27.8”Đ |
18°30’31.1”B |
|
15 |
Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng |
105°42’21.7”Đ |
18°31’47.9”B |
|
16 |
Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước nhà máy sợi) |
105°42’44.4”Đ |
18°30’43.6”B |
|
17 |
Huyện Đức Thọ |
Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức Thọ |
105°35’8.1”Đ |
18°31’12.6”B |
18 |
Đường vào làng nghề Thái Yên, xã Thanh Bình Thịnh (cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung Thái Yên) |
105°39’43.0”Đ |
18°31’36.0”B |
|
19 |
Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Tùng Châu |
105°36’00.0”Đ |
18°34’19.8”B |
|
20 |
Huyện Nghi Xuân |
Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An |
105°42’44.1”Đ |
18°38’26.4”B |
21 |
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn Xuân An |
105°43’50.7”Đ |
18°37’43.4”B |
|
22 |
Quảng trường khu di tích Nguyễn Du, thị trấn Tiên Điền |
105°45’55.9”Đ |
18°39’52,4”B |
|
23 |
Huyện Lộc Hà |
Ngã tư thị trấn Lộc Hà (đường xuống UBND huyện) |
105°54’00.9”Đ |
18°27’05.9”B |
24 |
Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim |
105°55’11.9”Đ |
18°27’05.6”B |
|
25 |
Huyện Hương Sơn |
Cổng A cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim 1, (trước sân trạm biên phòng). |
105°09’31.9”Đ |
18°23’27.4”B |
26 |
Ngã tư thị trấn Phố Châu (trước cổng Bưu điện) |
105°25’25.0”Đ |
18°30’42.0”B |
|
27 |
Ngã tư thị trấn Tây Sơn (trước Trung tâm thương mại) |
105°18’04.8”Đ |
18°27’29.0”B |
|
28 |
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại Kim, xã Sơn Kim 1 |
105°15’47.8”Đ |
18°27’03.0”B |
|
29 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe Cò xã Sơn Tiến |
105°26’38.1”Đ |
18°34’43.1”B |
|
30 |
Huyện Hương khê |
Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê, xã Hương Trạch |
105°49’02.1”Đ |
18°04’00.4”B |
31 |
Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương Khê, thị trấn Hương Khê |
105°42’12.0”Đ |
18°10’21.7”B |
|
32 |
Ngã ba Phúc Đồng giao quốc lộ 15 và đường Hồ Chí Minh |
105°39’17.1”Đ |
18°15’32.2”B |
|
33 |
Huyện Vũ Quang |
Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ Quang |
105°30’23.0”Đ |
18°23’01.2”B |
34 |
Cụm CN Vũ Quang (thôn 1, xã Thọ Điền) |
105°28’14.5”Đ |
18°24’25.3”B |
|
35 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước khách sạn Công Đoàn |
106°05’41.4”Đ |
18°16’42.7”B |
36 |
Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm Quan, xã Cẩm Quan |
105°59’30.8”Đ |
18°13’24.2”B |
|
37 |
Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao quốc lộ 1A và ĐT.551) |
106°00’01.4”Đ |
18°15’01.7”B |
|
38 |
Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh |
105°56’06.5”Đ |
18°18’00.4”B |
|
39 |
Thị xã Kỳ Anh |
Ngã ba Việt Lào, phường Hưng Trí |
106°17’22.0”Đ |
18°04’31.9”B |
40 |
Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh |
106°21’23.8”Đ |
18°02’58.2”B |
|
41 |
Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam |
106°28’16.0”Đ |
17°58’03.0”B |
|
42 |
Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu, xã Kỳ Ninh |
106°20’51.7”Đ |
18°06’46.3”B |
|
43 |
Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ Yên, xã Kỳ Lợi |
106°22’34.9”Đ |
18°04’30.9”B |
|
44 |
Ngã ba giao đường xuống cảng Vũng Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi |
106°24’10.3”Đ |
18°05’17.0”B |
|
45 |
Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ, phường Kỳ Phương |
106°26’21.2”Đ |
18°00’50.7”B |
|
46 |
Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính Công ty Formosa; phường Kỳ Liên |
106°24’20.0”Đ |
18°01’20.0”B |
|
47 |
Gần cổng chính vào cụm Công nghiệp Kỳ Hưng, phường Hưng Trí |
106°18’21.0”Đ |
18°02’43.3”B |
|
48 |
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh |
106°18’53.2”Đ |
18°02’43.9”B |
|
49 |
Ngã ba giao quốc lộ 1A và đường bao phía Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương |
106°27’56.1”Đ |
17°59’43.2”B |
|
50 |
Đường bao phía Tây tại điểm giao với đường nối quốc lộ 1A (gần khu công nghiệp Phú Vinh), phường Kỳ Liên |
106°23’49.1”Đ |
18°00’52.7”B |
|
51 |
Tại ngã ba đường giữa Tổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu, xã Kỳ Lợi |
106°24’38.7”Đ |
18°06’48.9”B |
|
52 |
Đường trục dọc phía trước cổng trạm điện 110KV, phường Kỳ Thịnh |
106°22’14.2”Đ |
18°03’35.6”B |
|
53 |
Huyện Kỳ Anh |
Ngã ba Kỳ Văn (giao quốc lộ 1A và đường tránh thị xã Kỳ Anh), xã Kỳ Văn |
106°16’02.4”Đ |
18°06’27.8”B |
54 |
Khu dân cư thôn Nam Xuân Sơn, xã Kỳ Tân |
106°15’29.1”Đ |
18°02’29.0”B |
|
55 |
Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong |
106°10’03.0”Đ |
18°11’53.5”B |
|
56 |
Ngã tư đường 70 và đường vào UBND huyện Kỳ Anh, xã Kỳ Đồng |
106°14’03.5”Đ |
18°10’37.4”B |
|
1 |
Thành phố Hà Tĩnh |
Khu đất tại Cụm công nghiệp Thạch Đồng |
105°55’16.2”Đ |
18°21’48.8”B |
2 |
Huyện Thạch Hà |
Xóm 3, xã Thạch Trị |
105°59’24.3”Đ |
18°22’17.3”B |
3 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
Làng nghề Trung Lương, phường Trung Lương |
105°41’7.2”Đ |
18°33’37.9”B |
4 |
Khu đất giữa bãi rác thị xã Hồng Lĩnh và khu công nghiệp Nam Hồng. |
105°42’31.8”Đ |
18°30’35.5”B |
|
5 |
Huyện Can Lộc |
Bãi rác huyện Can Lộc, thị trấn Nghèn |
105°47’26”Đ |
18°27’20”B |
6 |
Huyện Nghi Xuân |
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn Xuân An |
105°43’26”Đ |
18°37’51.9”B |
7 |
Huyện Lộc Hà |
Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Voọc, xã Hộ Độ |
105°52’46.1”Đ |
18°24’29.9”B |
8 |
Huyện Đức Thọ |
Cụm Công nghiệp Yên Trung Đức Thọ |
105°34’57.8”Đ |
18°30’53.9”B |
9 |
Huyện Hương Sơn |
Làng Chè, xã Sơn Kim II |
105°18’53.5”Đ |
18°25’45.0”B |
10 |
Huyện Hương Khê |
Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh |
105°38’09.3”Đ |
18°07’32.9”B |
11 |
Huyện Vũ Quang |
Vùng trồng cam xã Thọ Điền |
105°28’58”Đ |
18°25’31”B |
12 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Cụm công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh |
105°56’12.5”Đ |
18°17’33.8”B |
13 |
Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm Quan, xã Cẩm Quan |
105°59’35.3”Đ |
18°13’22.3”B |
|
14 |
Thị xã Kỳ Anh |
Khu công nghiệp Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh |
106°21’44.1”Đ |
18°03’03.2”B |
15 |
Khu đất cạnh KCN Phú Vinh, phường Kỳ Liên |
106°22’46.2”Đ |
18°01’06.7”B |
|
16 |
Huyện Kỳ Anh |
Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông nghiệp, xã Lâm Hợp |
106°11’33.1”Đ |
18°00’27.6”B |
17 |
Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân |
106°15’25.5”Đ |
18°02’12.2”B |
|
A |
Trầm tích nước mặn, nước lợ |
|||
1 |
Huyện Nghi Xuân |
Cửa Hội, xã Xuân Hội |
105°45’17.9”Đ |
18°45’18.3”B |
2 |
Huyện Lộc Hà |
Cửa Sót, xã Thạch Kim |
105°55’26.4”Đ |
18°27’6.3”B |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng |
106°066’55.7”Đ |
18°16’4.1”B |
4 |
Thị xã Kỳ Anh |
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh |
106°21’35.6”Đ |
18°06’44”B |
5 |
Biển Vũng Áng, xã Kỳ Lợi (cách cảng xuất nhập xăng dầu khoảng 1,0 km phía xa bờ) |
106°24’22.6”Đ |
18°07’4.8”B |
|
6 |
Âu thuyền Kỳ Phương, phường Kỳ Phương |
106°27’59.6”Đ |
18°00’25.6”B |
|
7 |
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương), xã Kỳ Lợi |
106°25’37.6”Đ |
18°5’58.8”B |
|
B |
Trầm tích nước ngọt |
|||
8 |
Huyện Đức Thọ |
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã Tùng Ảnh |
105°33’17.2”Đ |
18°31’45.0”B |
9 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
Kênh Nhà Lê tại cống Trung Lương, phường Trung Lương. |
105°40’01.7”Đ |
18°33’39.4”B |
10 |
Huyện Vũ Quang |
Sông Ngàn Trươi cách điểm hợp lưu với Sông Ngàn Sâu 300m về phía thượng nguồn tại xã Đức Liên |
105°36’14.0”Đ |
18°21’51.5”B |
11 |
Huyện Hương Sơn |
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua xóm Tân Hồ, xã Tân Mỹ Hà |
105°32’33.3”Đ |
18°32’37.8”B |
12 |
Huyện Thạch Hà |
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch Sơn |
105°51’59.5”Đ |
18°24’53.9”B |
Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 3736/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
Chưa có Video