ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3524/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 2948/TTr-STNMT ngày 19/11/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (tỷ lệ 1:50.000), Bản đồ khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất (tỷ lệ 1:50.000) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.
c) Tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.
d) Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho phù hợp thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo phương án được phê duyệt.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; thường xuyên thực hiện việc rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phù hợp tình hình thực tiễn; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
a) Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác theo quy định.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.
c) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3421/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tên vùng hạn chế (bãi rác, nghĩa trang) |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn) |
Phạm vi |
Tọa độ VN2000 |
||
Bãi rác, nghĩa trang (ha) |
Khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang (km2) |
X |
Y |
|||
I |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác Trà Quýt B Thuận Hòa |
Thuận Hòa |
1,3 |
1,30 |
1071675 |
542100 |
2 |
An Viên Thiên Đường An Ninh |
An Ninh |
11,6 |
11,60 |
1063221 |
547892 |
II |
Huyện Kế Sách |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác xã Đại Hải |
Đại Hải |
1,0 |
1,14 |
1081481 |
538919 |
2 |
Bãi rác thị trấn Kế Sách |
Thị trấn Kế Sách |
2,5 |
3,78 |
1079352 |
554769 |
3 |
Nghĩa trang Giáo xứ Từ Xá |
Đại Hải |
1,0 |
1,00 |
1081442 |
538832 |
4 |
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Kế Sách |
Thị trấn Kế Sách |
2,0 |
1,07 |
1078438 |
552512 |
5 |
Nghĩa trang Nhà thờ Xuân Hòa |
Xuân Hòa |
1,0 |
1,00 |
1090090 |
540693 |
6 |
Nghĩa trang xã An Lạc Tây |
An Lạc Tây |
2,0 |
1,06 |
1085844 |
555786 |
7 |
Nghĩa trang xã Thới An Hội |
Thới An Hội |
1,7 |
1,08 |
1086462 |
549921 |
8 |
Nghĩa trang xã Trinh Phú |
Trinh Phú |
1,4 |
1,10 |
1088709 |
548806 |
III |
Huyện Long Phú |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác thị trấn Long Phú |
Thị trấn Long Phú |
1,5 |
1,09 |
1063169 |
568718 |
2 |
Bãi rác thị trấn Đại Ngãi |
Thị trấn Đại Ngãi |
1,0 |
1,01 |
1076188 |
560791 |
3 |
Bãi rác xã Long Đức |
Long Đức |
0,9 |
1,01 |
1069883 |
564607 |
4 |
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Long Phú |
Thị trấn Long Phú |
1,5 |
1,06 |
1062506 |
567601 |
5 |
Nghĩa trang xã Long Phú |
Long Phú |
1,5 |
1,03 |
1063988 |
566884 |
6 |
Nghĩa trang xã Châu Khánh |
Châu Khánh |
2,0 |
1,10 |
1066599 |
561771 |
7 |
Nghĩa trang xã Hậu Thạnh |
Hậu Thạnh |
1,0 |
1,01 |
1073549 |
560867 |
8 |
Nghĩa trang xã Long Đức |
Long Đức |
2,0 |
1,45 |
1069883 |
564607 |
9 |
Nghĩa trang xã Song Phụng |
Song Phụng |
1,2 |
1,01 |
1079007 |
561183 |
10 |
Nghĩa trang thị trấn Đại Ngãi |
Thị trấn Đại Ngãi |
2,4 |
2,68 |
1076188 |
560791 |
IV |
Huyện Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận thuộc tỉnh Sóc Trăng |
Phú Mỹ |
26,63 |
5,75 |
1054376 |
542134 |
2 |
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Tú |
Mỹ Tú |
2,0 |
1,12 |
1066413 |
536058 |
3 |
Nghĩa trang Nhân dân ấp Mỹ Đức |
Mỹ Hương |
1,43 |
1,02 |
1064718 |
538305 |
4 |
Nghĩa trang ấp Xóm Lớn |
Mỹ Hương |
1,4 |
1,01 |
1064598 |
539556 |
5 |
Nghĩa trang ấp Mỹ Thạnh |
Mỹ Tú |
0,5 |
1,04 |
1061778 |
533450 |
V |
Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác xã Ngọc Tố |
Ngọc Tố |
2,5 |
3,77 |
1040752 |
549188 |
2 |
Bãi rác Thạnh Phú |
Thạnh phú |
1,1 |
1,01 |
1048340 |
535770 |
3 |
Bãi rác thị trấn Mỹ Xuyên |
Thị trấn Mỹ Xuyên |
3,2 |
2,03 |
1056814 |
552869 |
4 |
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Xuyên |
Thị trấn Mỹ Xuyên |
4,0 |
2,71 |
1057594 |
552361 |
5 |
Nghĩa trang Chùa Ông Ba Thắt |
Thị trấn Mỹ Xuyên |
2,0 |
1,07 |
1056287 |
552477 |
6 |
Nghĩa trang xã Đại Tâm |
Đại Tâm |
2,7 |
3,89 |
1056091 |
547140 |
VI |
Thị xã Ngã Năm |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác Tân Long |
Phường 2 |
1,2 |
1,01 |
1053982 |
517217 |
2 |
Bãi rác Phường 3 |
Phường 3 |
3,5 |
1,09 |
1053037 |
507000 |
3 |
Nghĩa địa Triều Châu Vĩnh Quới |
Vĩnh Quới |
5,0 |
4,00 |
1056533 |
509281 |
4 |
Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Ngã Năm |
Phường 1 |
2,0 |
4,11 |
1056585 |
512491 |
VII |
Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác thị trấn Phú Lộc |
Thị trấn Phú Lộc |
1,1 |
1,01 |
1039627 |
523289 |
2 |
Bãi rác thị trấn Hưng Lợi |
Thị trấn Hưng Lợi |
1,5 |
1,02 |
1041644 |
520045 |
3 |
Nghĩa trang Thạnh Trị |
Thị trấn Phú Lộc |
3,5 |
3,90 |
1043261 |
526108 |
4 |
Nghĩa trang xã Châu Hưng |
Châu Hưng |
1,7 |
1,05 |
1041662 |
518705 |
VIII |
Thành phố Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác tập trung tỉnh |
Phường 7 |
12,3 |
3,25 |
1062734 |
548683 |
2 |
Nghĩa trang Phường 10 |
Phường 10 |
5,0 |
2,72 |
1057488 |
550010 |
3 |
Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh |
Phường 6 |
1,0 |
2,14 |
1063762 |
550714 |
4 |
Nghĩa địa Phước Kiến |
Phường 5 |
2,0 |
5,36 |
1063213 |
552280 |
5 |
Nghĩa địa Triều Châu |
Phường 5 |
10,0 |
2,50 |
1063922 |
552957 |
6 |
Nghĩa địa Quảng Đông Triều Châu |
Phường 5 |
2,3 |
2,40 |
1063729 |
552553 |
IX |
Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi đổ rác liên xã |
Trung Bình |
3,0 |
2,60 |
1048286 |
576600 |
2 |
Bãi rác thị trấn Lịch Hội Thượng |
Lịch Hội Thượng |
2,5 |
3,96 |
1052699 |
570179 |
3 |
Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 1 |
Đại Ân 1 |
2,6 |
3,77 |
1056276 |
572968 |
4 |
Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 2 |
Đại Ân 2 |
1,3 |
1,39 |
1055766 |
571210 |
5 |
Đất thánh Nhà thờ Trung Bình |
Trung Bình |
1,5 |
1,21 |
1049055 |
576727 |
6 |
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Trần Đề |
Liêu Tú |
1,0 |
1,01 |
1049072 |
566920 |
7 |
Nghĩa trang thị trấn Lịch Hội Thượng |
Lịch Hội Thượng |
3,7 |
4,61 |
1047848 |
571179 |
X |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác xã Vĩnh Phước |
Vĩnh Phước |
4,0 |
2,93 |
1035986 |
570959 |
2 |
Bãi rác thị xã Vĩnh Châu |
Vĩnh Châu |
1,8 |
1,08 |
1030890 |
558655 |
3 |
Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Vĩnh Châu |
Vĩnh Châu |
2,4 |
3,73 |
1029956 |
552992 |
4 |
Nghĩa trang thị xã Vĩnh Châu |
Vĩnh Châu |
6,9 |
4,25 |
1033363 |
553555 |
5 |
Nghĩa trang tư nhân xã Vĩnh Hải |
Vĩnh Hải |
5,0 |
3,68 |
1035986 |
570959 |
XI |
Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác xã An Thạnh III |
An Thạnh III |
1,0 |
1,09 |
1057896 |
583616 |
2 |
Bãi rác xã An Thạnh II và nghĩa trang Liệt sĩ huyện Cù Lao Dung |
An Thạnh II |
2,8 |
1,46 |
1067627 |
572687 |
3 |
Bãi rác An Thạnh I |
An Thạnh I |
1,5 |
1,13 |
1074173 |
566772 |
2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Phạm vi bãi rác, nghĩa trang
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
b) Phạm vi của khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Trường hợp công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; buộc dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám, lấp giếng theo quy định; trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
II. Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên
Stt |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn) |
Tầng chứa nước (km2) |
|||||||
qh |
qp3 |
qp2-3 |
qp1 |
n22 |
n21 |
n13 |
|||
I |
Huyện Châu Thành |
- |
82,9 |
235,2 |
110,5 |
2,6 |
35,0 |
107,4 |
|
1 |
Thị trấn Châu Thành |
- |
4,6 |
7,0 |
4,6 |
- |
4,0 |
4,6 |
|
2 |
An Hiệp |
- |
5,9 |
32,6 |
20,3 |
- |
0,7 |
20,3 |
|
3 |
An Ninh |
- |
4,8 |
36,0 |
18,2 |
- |
0,5 |
17,4 |
|
4 |
Hồ Đắc Kiện |
- |
13,7 |
46,7 |
13,7 |
- |
8,2 |
13,6 |
|
5 |
Phú Tâm |
- |
12,9 |
28,0 |
12,8 |
- |
- |
12,8 |
|
6 |
Phú Tân |
- |
9,1 |
39,2 |
6,8 |
2,6 |
- |
6,8 |
|
7 |
Thiện Mỹ |
- |
21,5 |
25,3 |
23,7 |
- |
21,6 |
21,5 |
|
8 |
Thuận Hòa |
- |
10,4 |
20,4 |
10,4 |
- |
- |
10,4 |
|
II |
Huyện Kế Sách |
- |
239,7 |
353,9 |
353,9 |
63,7 |
6,2 |
59,6 |
|
1 |
Thị trấn Kế Sách |
- |
14,6 |
14,6 |
14,6 |
8,4 |
- |
8,4 |
|
2 |
Thị trấn An Lạc Thôn |
- |
19,4 |
20,8 |
20,8 |
1,0 |
- |
- |
|
3 |
An Lạc Tây |
- |
27,7 |
27,7 |
27,7 |
5,5 |
- |
1,5 |
|
4 |
An Mỹ |
- |
29,3 |
29,3 |
29,3 |
9,9 |
- |
9,8 |
|
5 |
Ba Trinh |
- |
3,3 |
32,2 |
32,2 |
6,0 |
1,0 |
6,0 |
|
6 |
Đại Hải |
- |
35,0 |
38,5 |
38,5 |
2,2 |
5,2 |
3,3 |
|
7 |
Kế An |
- |
17,2 |
21,4 |
21,4 |
7,6 |
- |
7,4 |
|
8 |
Kế Thành |
- |
24,0 |
25,4 |
25,4 |
0,0 |
- |
- |
|
9 |
Nhơn Mỹ |
- |
28,9 |
28,9 |
28,9 |
5,4 |
- |
7,2 |
|
10 |
Phong Nẫm |
- |
17,4 |
17,4 |
17,4 |
1,1 |
- |
- |
|
11 |
Thới An Hội |
- |
18,3 |
32,8 |
32,8 |
10,1 |
- |
10,7 |
|
12 |
Trinh Phú |
- |
1,5 |
26,5 |
26,5 |
1,2 |
- |
2,7 |
|
13 |
Xuân Hòa |
- |
3,1 |
38,4 |
38,4 |
5,3 |
- |
2,6 |
|
III |
Huyện Long Phú |
47,8 |
151,1 |
263,9 |
149,7 |
54,7 |
- |
150,0 |
|
1 |
Thị trấn Long Phú |
13,5 |
12,1 |
25,9 |
12,1 |
6,2 |
- |
12,1 |
|
2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
- |
6,9 |
8,0 |
6,9 |
6,9 |
- |
6,9 |
|
3 |
Châu Khánh |
- |
7,6 |
15,5 |
7,0 |
- |
- |
7,0 |
|
4 |
Hậu Thạnh |
- |
2,0 |
14,0 |
2,0 |
2,3 |
- |
2,0 |
|
5 |
Long Đức |
0,1 |
16,2 |
29,7 |
16,2 |
16,4 |
- |
16,2 |
|
6 |
Long Phú |
20,2 |
27,1 |
51,4 |
27,1 |
- |
- |
27,5 |
|
7 |
Phú Hữu |
- |
9,7 |
13,8 |
9,7 |
3,5 |
- |
9,7 |
|
8 |
Song Phụng |
- |
12,9 |
20,6 |
13,0 |
12,9 |
- |
12,9 |
|
9 |
Tân Hưng |
14,0 |
24,1 |
32,1 |
24,1 |
4,8 |
- |
24,1 |
|
10 |
Tân Thạnh |
- |
16,0 |
22,1 |
15,2 |
- |
- |
15,2 |
|
11 |
Trường Khánh |
- |
16,5 |
30,8 |
16,4 |
1,7 |
- |
16,4 |
|
IV |
Huyện Mỹ Tú |
- |
88,8 |
141,6 |
114,6 |
- |
75,7 |
93,6 |
|
1 |
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
- |
7,8 |
9,6 |
10,0 |
- |
9,4 |
9,6 |
|
2 |
Hưng Phú |
- |
11,7 |
6,0 |
- |
- |
1,9 |
6,5 |
|
3 |
Long Hưng |
- |
30,4 |
25,3 |
30,3 |
- |
24,7 |
25,0 |
|
4 |
Mỹ Hương |
- |
19,1 |
19,5 |
22,8 |
- |
15,0 |
19,1 |
|
5 |
Mỹ Phước |
- |
0,0 |
16,1 |
6,5 |
- |
18,0 |
4,8 |
|
6 |
Mỹ Thuận |
- |
7,3 |
12,9 |
12,9 |
- |
1,6 |
1,8 |
|
7 |
Mỹ Tú |
- |
2,8 |
14,9 |
14,5 |
- |
2,9 |
9,4 |
|
8 |
Phú Mỹ |
- |
0,5 |
24,4 |
9,4 |
- |
- |
11,3 |
|
9 |
Thuận Hưng |
- |
9,2 |
12,9 |
8,2 |
- |
2,2 |
6,1 |
|
V |
Huyện Mỹ Xuyên |
- |
11,5 |
338,1 |
69,9 |
25,9 |
2,2 |
84,5 |
|
1 |
Thị trấn Mỹ Xuyên |
- |
11,0 |
15,0 |
- |
- |
- |
11,0 |
|
2 |
Đại Tâm |
- |
- |
16,0 |
- |
- |
- |
7,4 |
|
3 |
Gia Hòa 1 |
- |
- |
25,7 |
- |
- |
- |
- |
|
4 |
Gia Hòa 2 |
- |
- |
26,1 |
- |
0,6 |
- |
- |
|
5 |
Hòa Tú 1 |
- |
- |
31,3 |
- |
- |
- |
0,1 |
|
6 |
Hòa Tú 2 |
- |
- |
15,8 |
16,6 |
- |
- |
16,6 |
|
7 |
Ngọc Đông |
- |
- |
35,9 |
1,5 |
- |
- |
2,1 |
|
8 |
Ngọc Tố |
- |
- |
26,9 |
5,6 |
- |
- |
5,7 |
|
9 |
Tham Đôn |
- |
0,5 |
45,8 |
3,0 |
- |
- |
2,1 |
|
10 |
Thạnh Phú |
- |
- |
48,0 |
19,4 |
1,1 |
- |
15,7 |
|
11 |
Thạnh Quới |
- |
- |
51,6 |
23,8 |
24,2 |
2,2 |
23,8 |
|
VI |
Thị xã Ngã Năm |
- |
104,9 |
144,9 |
48,8 |
20,5 |
52,3 |
48,1 |
|
1 |
Phường 1 |
- |
16,1 |
18,9 |
7,3 |
- |
7,3 |
7,3 |
|
2 |
Phường 2 |
- |
6,2 |
45,1 |
4,7 |
- |
8,0 |
3,8 |
|
3 |
Phường 3 |
- |
31,5 |
7,9 |
5,8 |
5,4 |
5,8 |
5,8 |
|
4 |
Long Bình |
- |
0,2 |
8,5 |
3,9 |
0,4 |
3,9 |
3,9 |
|
5 |
Mỹ Bình |
- |
5,3 |
0,7 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
|
6 |
Mỹ Quới |
- |
14,5 |
16,3 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
|
7 |
Tân Long |
- |
- |
17,5 |
6,9 |
0,2 |
6,9 |
6,9 |
|
8 |
Vĩnh Quới |
- |
31,1 |
30,0 |
9,5 |
3,8 |
9,7 |
9,7 |
|
VII |
Huyện Thạnh Trị |
- |
- |
264,8 |
110,4 |
73,5 |
86,3 |
110,5 |
|
1 |
Thị trấn Phú Lộc |
- |
- |
23,1 |
16,5 |
16,5 |
0,6 |
16,5 |
|
2 |
Châu Hưng |
- |
- |
49,0 |
24,6 |
24,6 |
20,3 |
24,5 |
|
3 |
Lâm Kiết |
- |
- |
18,8 |
9,8 |
0,2 |
6,2 |
10,0 |
|
4 |
Lâm Tân |
- |
- |
41,7 |
22,4 |
4,3 |
22,4 |
22,4 |
|
5 |
Thạnh Tân |
- |
- |
34,7 |
8,6 |
0,5 |
8,6 |
8,6 |
|
6 |
Thạnh Trị |
- |
- |
35,4 |
8,2 |
8,6 |
7,7 |
8,2 |
|
7 |
Tuân Tức |
- |
- |
30,3 |
13,2 |
11,3 |
13,4 |
13,2 |
|
8 |
Vĩnh Lợi |
- |
- |
19,3 |
7,1 |
7,1 |
7,1 |
7,1 |
|
9 |
Vĩnh Thành |
- |
- |
12,5 |
0,0 |
0,4 |
- |
- |
|
VIII |
Thành phố Sóc Trăng |
- |
45,8 |
75,8 |
60,8 |
- |
- |
75,6 |
|
1 |
Phường 1 |
- |
- |
0,3 |
0,3 |
- |
- |
0,3 |
|
2 |
Phường 2 |
- |
- |
6,0 |
4,6 |
- |
- |
6,0 |
|
3 |
Phường 3 |
- |
2,5 |
6,0 |
2,3 |
- |
- |
6,0 |
|
4 |
Phường 4 |
- |
6,9 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
7,0 |
|
5 |
Phường 5 |
- |
19,8 |
21,6 |
21,6 |
- |
- |
21,6 |
|
6 |
Phường 6 |
- |
0,4 |
2,1 |
2,1 |
- |
- |
2,1 |
|
7 |
Phường 7 |
- |
1,7 |
8,2 |
8,2 |
- |
- |
8,2 |
|
8 |
Phường 8 |
- |
7,3 |
9,8 |
9,5 |
- |
- |
9,7 |
|
9 |
Phường 9 |
- |
7,2 |
7,3 |
5,2 |
- |
- |
7,2 |
|
10 |
Phường 10 |
- |
- |
7,5 |
- |
- |
- |
7,5 |
|
IX |
Huyện Trần Đề |
107,1 |
198,9 |
270,2 |
162,6 |
- |
- |
91,3 |
|
1 |
Thị trấn Lịch Hội Thượng |
16,6 |
19,0 |
19,1 |
19,1 |
- |
- |
11,3 |
|
2 |
Đại Ân 2 |
16,6 |
28,0 |
28,0 |
28,0 |
- |
- |
27,5 |
|
3 |
Lịch Hội Thượng |
27,8 |
25,4 |
36,3 |
24,7 |
- |
- |
9,8 |
|
4 |
Liêu Tú |
17,9 |
22,5 |
29,2 |
18,4 |
- |
- |
7,4 |
|
5 |
Tài Văn |
- |
22,0 |
40,7 |
17,0 |
- |
- |
26,5 |
|
6 |
Thạnh Thới An |
- |
27,8 |
25,0 |
2,5 |
- |
- |
- |
|
7 |
Thạnh Thới Thuận |
- |
3,0 |
36,2 |
19,9 |
- |
- |
8,3 |
|
8 |
Trung Bình |
21,1 |
15,1 |
32,7 |
27,4 |
- |
- |
0,5 |
|
9 |
Viên An |
0,0 |
13,0 |
11,6 |
1,9 |
- |
- |
- |
|
10 |
Viên Bình |
7,1 |
23,1 |
11,4 |
3,7 |
- |
- |
- |
|
X |
Thị xã Vĩnh Châu |
- |
33,3 |
408,3 |
96,5 |
- |
- |
97,6 |
|
1 |
Phường 1 |
- |
7,1 |
13,0 |
8,6 |
- |
- |
9,7 |
|
2 |
Phường 2 |
- |
9,8 |
43,3 |
7,3 |
- |
- |
7,3 |
|
3 |
Phường Khánh Hòa |
- |
- |
46,5 |
11,3 |
- |
- |
11,3 |
|
4 |
Phường Vĩnh Phước |
- |
5,0 |
49,4 |
10,5 |
- |
- |
10,5 |
|
5 |
Hòa Đông |
- |
1,0 |
37,7 |
9,1 |
- |
- |
9,1 |
|
6 |
Lạc Hòa |
- |
5,4 |
39,9 |
5,4 |
- |
- |
5,4 |
|
7 |
Lai Hòa |
- |
2,5 |
55,5 |
15,2 |
- |
- |
15,2 |
|
8 |
Vĩnh Hải |
- |
2,5 |
40,2 |
16,4 |
- |
- |
16,4 |
|
9 |
Vĩnh Hiệp |
- |
- |
30,8 |
7,0 |
- |
- |
7,0 |
|
10 |
Vĩnh Tân |
- |
- |
52,0 |
5,7 |
- |
- |
5,7 |
|
XI |
Huyện Cù Lao Dung |
20,7 |
23,4 |
23,4 |
23,4 |
11,0 |
4,0 |
18,9 |
|
1 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
- |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
- |
7,4 |
|
2 |
An Thạnh 1 |
- |
1,1 |
1,1 |
1,1 |
1,1 |
- |
1,1 |
|
3 |
An Thạnh 2 |
5,7 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
1,3 |
0,3 |
6,4 |
|
4 |
An Thạnh 3 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
- |
2,0 |
0,1 |
|
5 |
An Thạnh Đông |
3,4 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,7 |
1,7 |
2,1 |
|
6 |
An Thạnh Nam |
- |
- |
- |
- |
- |
0,0 |
0,4 |
|
7 |
An Thạnh Tây |
0,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8 |
Đại Ân 1 |
1,7 |
- |
- |
- |
0,5 |
- |
1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.
Stt |
Địa bàn |
Diện tích hạn chế/ký hiệu trên bản đồ (km2) (HC3) |
Khu vực đã được cấp nước bởi các trạm cấp nước, hệ thống cấp nước và nhà máy nước |
1 |
Thành phố Sóc Trăng |
76,2 |
Khu vực cấp nước của 27 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 8 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
2 |
Huyện Kế Sách |
55,0 |
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 13 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
3 |
Huyện Long Phú |
148,0 |
Khu vực cấp nước của 8 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 12 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
4 |
Thị xã Ngã Năm |
48,0 |
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
5 |
Huyện Thạnh Trị |
109,8 |
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
6 |
Huyện Mỹ Tú |
137,5 |
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 20 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
7 |
Thị xã Vĩnh Châu |
85,7 |
Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
8 |
Huyện Mỹ Xuyên |
102,7 |
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
9 |
Huyện Cù Lao Dung |
22,2 |
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
10 |
Huyện Châu Thành |
108,8 |
Khu vực cấp nước của 14 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
11 |
Huyện Trần Đề |
201,8 |
Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 24 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
Tổng cộng toàn tỉnh |
1.095,7 |
|
Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
IV. Vùng hạn chế hỗn hợp (vùng chồng lấn các vùng hạn chế trên)
Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại Mục I, II theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
Ghi chú: Trong vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (tại Mục I, II, III), tất cả các giếng khoan khai thác với lưu lượng < 10 m3/ngày và sâu hơn 20 m đều phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu đăng ký số 38 Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Các tầng chứa nước và ký hiệu
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen trên (qp3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen giữa-trên (qp2-3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen dưới (qp1).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen giữa (n22).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen dưới (n21).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Miocen trên (n13).
2. Chiều sâu tới tầng tính từ mặt đất và chiều dày tầng (m)
Stt |
Tên tầng chứa nước |
Chiều sâu tới mái tầng (m) |
Chiều sâu tới đáy tầng (m) |
Chiều dày tầng (m) |
||||||
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Trung bình |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Trung bình |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Trung bình |
||
1 |
qh |
0,0 |
53,0 |
20,5 |
7,0 |
66,0 |
32,7 |
0,0 |
44,0 |
12,3 |
2 |
qp3 |
11,5 |
95,0 |
52,2 |
30,0 |
130,0 |
72,3 |
0,0 |
61,0 |
20,8 |
3 |
qp2-3 |
47,0 |
137,0 |
85,3 |
104,0 |
175,0 |
128,6 |
14,0 |
78,0 |
40,5 |
4 |
qp1 |
108,0 |
199,0 |
140,6 |
145,2 |
230,0 |
177,9 |
13,0 |
67,2 |
38,4 |
5 |
n22 |
159,0 |
293,0 |
202,5 |
186,5 |
334,0 |
292,5 |
14,0 |
147,0 |
84,3 |
6 |
n21 |
286,0 |
363,3 |
329,4 |
348,0 |
435,1 |
383,7 |
31,0 |
97,0 |
54,3 |
7 |
n13 |
362,0 |
444,0 |
414,4 |
478,9 |
500,5 |
492,8 |
48,1 |
138,0 |
78,4 |
3. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng hạn chế khai thác nước dưới đất
- “-”: Khu vực không hạn chế khai thác nước dưới đất.
- “km2”: Diện tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Kilomet vuông.
- “ha”: Diện tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Hecta.
DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn) |
Tầng chứa nước (km2) |
|||||||
qh |
qp3 |
qp2-3 |
qp1 |
n22 |
n21 |
n13 |
|||
I |
Huyện Châu Thành |
- |
205,0 |
236,1 |
236,5 |
9,1 |
72,6 |
236,5 |
|
1 |
Thị trấn Châu Thành |
Mặn |
0,1 |
5,3 |
5,3 |
Mặn |
Mặn |
5,3 |
|
2 |
An Hiệp |
Mặn |
18,5 |
32,5 |
32,5 |
Mặn |
1,3 |
32,5 |
|
3 |
An Ninh |
Mặn |
23,8 |
35,7 |
36,1 |
Mặn |
1,8 |
36,1 |
|
4 |
Hồ Đắc Kiện |
Mặn |
49,2 |
49,2 |
49,2 |
Mặn |
41,2 |
49,2 |
|
5 |
Phú Tâm |
Mặn |
40,8 |
40,8 |
40,8 |
9,1 |
Mặn |
40,8 |
|
6 |
Phú Tân |
Mặn |
22,7 |
22,7 |
22,7 |
Mặn |
Mặn |
22,7 |
|
7 |
Thiện Mỹ |
Mặn |
25,3 |
25,3 |
25,3 |
Mặn |
25,3 |
25,3 |
|
8 |
Thuận Hòa |
Mặn |
24,6 |
24,6 |
24,6 |
Mặn |
3,0 |
24,6 |
|
II |
Huyện Kế Sách |
- |
239,7 |
353,9 |
353,9 |
346,8 |
20,9 |
261,1 |
|
1 |
Thị trấn Kế Sách |
Mặn |
14,6 |
14,6 |
14,6 |
14,6 |
Mặn |
14,6 |
|
2 |
An Lạc Thôn |
Mặn |
18,9 |
20,8 |
20,8 |
20,6 |
Mặn |
Mặn |
|
3 |
An Lạc Tây |
Mặn |
27,7 |
27,7 |
27,7 |
27,7 |
Mặn |
5,0 |
|
4 |
An Mỹ |
Mặn |
29,3 |
29,3 |
29,3 |
29,3 |
Mặn |
29,3 |
|
5 |
Ba Trinh |
Mặn |
3,7 |
32,2 |
32,2 |
32,2 |
3,6 |
32,2 |
|
6 |
Đại Hải |
Mặn |
35,0 |
38,5 |
38,5 |
32,7 |
17,3 |
38,5 |
|
7 |
Kế An |
Mặn |
17,2 |
21,4 |
21,4 |
21,4 |
Mặn |
21,4 |
|
8 |
Kế Thành |
Mặn |
24,0 |
25,4 |
25,4 |
25,4 |
Mặn |
25,4 |
|
9 |
Nhơn Mỹ |
Mặn |
28,9 |
28,9 |
28,9 |
28,9 |
Mặn |
24,5 |
|
10 |
Phong Nẫm |
Mặn |
17,4 |
17,4 |
17,4 |
16,3 |
Mặn |
Mặn |
|
11 |
Thới An Hội |
Mặn |
18,3 |
32,8 |
32,8 |
32,8 |
Mặn |
32,3 |
|
12 |
Trinh Phú |
Mặn |
1,6 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
Mặn |
23,8 |
|
13 |
Xuân Hòa |
Mặn |
3,1 |
38,41 |
38,41 |
38,41 |
Mặn |
14,0 |
|
III |
Huyện Long Phú |
77,0 |
259,0 |
263,9 |
263,9 |
104,9 |
- |
263,9 |
|
1 |
Thị trấn Long Phú |
25,7 |
25,9 |
25,9 |
25,9 |
17,3 |
Mặn |
25,9 |
|
2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
Mặn |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
Mặn |
8,0 |
|
3 |
Châu Khánh |
Mặn |
11,5 |
15,5 |
15,5 |
Mặn |
Mặn |
15,5 |
|
4 |
Hậu Thạnh |
Mặn |
14,0 |
14,0 |
14,0 |
11,8 |
Mặn |
14,0 |
|
5 |
Long Đức |
0,1 |
29,7 |
29,7 |
29,7 |
29,5 |
Mặn |
29,7 |
|
6 |
Long Phú |
34,5 |
51,4 |
51,4 |
51,4 |
Mặn |
Mặn |
51,4 |
|
7 |
Phú Hữu |
Mặn |
13,8 |
13,8 |
13,8 |
5,4 |
Mặn |
13,8 |
|
8 |
Song Phụng |
Mặn |
20,6 |
20,6 |
20,6 |
20,6 |
Mặn |
20,6 |
|
9 |
Tân Hưng |
16,7 |
32,1 |
32,1 |
32,1 |
8,0 |
Mặn |
32,1 |
|
10 |
Tân Thạnh |
Mặn |
21,2 |
22 1 |
22 1 |
Mặn |
Mặn |
22,1 |
|
11 |
Trường Khánh |
Mặn |
30,8 |
30,8 |
30,8 |
4,3 |
Mặn |
30,8 |
|
IV |
Huyện Mỹ Tú |
- |
151,7 |
355,2 |
242,6 |
- |
166,6 |
227,1 |
|
1 |
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
Mặn |
8,3 |
11,4 |
11,4 |
Mặn |
10,7 |
11,4 |
|
2 |
Hưng Phú |
Mặn |
25,2 |
39,8 |
Mặn |
Mặn |
3,9 |
27,4 |
|
3 |
Long Hưng |
Mặn |
39,9 |
39,9 |
30,6 |
Mặn |
39,9 |
39,9 |
|
4 |
Mỹ Hương |
Mặn |
26,7 |
26,7 |
26,7 |
Mặn |
20,0 |
26,8 |
|
5 |
Mỹ Phước |
Mặn |
Mặn |
98,8 |
64,8 |
Mặn |
76,3 |
48,6 |
|
6 |
Mỹ Thuận |
Mặn |
9,8 |
29,0 |
29,0 |
Mặn |
8,0 |
6,0 |
|
7 |
Mỹ Tú |
Mặn |
5,9 |
44,5 |
28,9 |
Mặn |
4,8 |
26,0 |
|
8 |
Phú Mỹ |
Mặn |
0,9 |
33,5 |
16,6 |
Mặn |
Mặn |
15,2 |
|
9 |
Thuận Hưng |
Mặn |
35,0 |
31,6 |
34,6 |
Mặn |
3,0 |
25,8 |
|
V |
Huyện Mỹ xuyên |
- |
13,9 |
338,2 |
289,9 |
77,9 |
8,6 |
284,7 |
|
1 |
Thị trấn Mỹ Xuyên |
Mặn |
13,2 |
15,0 |
Mặn |
Mặn |
Mặn |
11,2 |
|
2 |
Đại Tâm |
Mặn |
Mặn |
16,0 |
Mặn |
Mặn |
Mặn |
11,5 |
|
3 |
Gia Hòa 1 |
Mặn |
Mặn |
25,4 |
27,4 |
Mặn |
Mặn |
27,4 |
|
4 |
Gia Hòa 2 |
Mặn |
Mặn |
26,1 |
26,1 |
22,4 |
Mặn |
26,1 |
|
5 |
Hòa Tú 1 |
Mặn |
Mặn |
31,3 |
31,3 |
Mặn |
Mặn |
31,3 |
|
6 |
Hòa Tú 2 |
Mặn |
Mặn |
16,1 |
35,3 |
Mặn |
Mặn |
35,3 |
|
7 |
Ngọc Đông |
Mặn |
Mặn |
35,9 |
32,0 |
Mặn |
Mặn |
18,0 |
|
8 |
Ngọc Tố |
Mặn |
Mặn |
27,0 |
28,0 |
Mặn |
Mặn |
28,0 |
|
9 |
Tham Đôn |
Mặn |
0,7 |
45,8 |
10,7 |
Mặn |
Mặn |
6,4 |
|
10 |
Thạnh Phú |
Mặn |
Mặn |
48,0 |
47,5 |
5,9 |
Mặn |
37,9 |
|
11 |
Thạnh Quới |
Mặn |
Mặn |
51,6 |
51,6 |
49,6 |
8,6 |
51,6 |
|
VI |
Thị xã Ngã Năm |
- |
104,9 |
145,1 |
220,0 |
91,6 |
243,2 |
228,6 |
|
1 |
Phường 1 |
Mặn |
16,1 |
18,9 |
19,6 |
Mặn |
19,6 |
19,6 |
|
2 |
Phường 2 |
Mặn |
6,2 |
45,1 |
21,5 |
Mặn |
44,8 |
30,2 |
|
3 |
Phường 3 |
Mặn |
31,5 |
7,9 |
33,9 |
24,5 |
33,9 |
33,9 |
|
4 |
Long Bình |
Mặn |
0,2 |
8.5 |
29,8 |
1,7 |
29,8 |
29,8 |
|
5 |
Mỹ Bình |
Mặn |
5,3 |
0,7 |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
|
6 |
Mỹ Quới |
Mặn |
14,5 |
16,3 |
29,8 |
29,8 |
29,7 |
29,7 |
|
7 |
Tân Long |
Mặn |
Mặn |
17,5 |
33,3 |
0,2 |
33,3 |
33,3 |
|
8 |
Vĩnh Qưới |
Mặn |
31,1 |
30,2 |
31,1 |
14,4 |
31,1 |
31,1 |
|
VII |
Huyện Thạnh Trị |
- |
- |
264,9 |
289,4 |
183,2 |
243,8 |
289,3 |
|
1 |
Thị trấn Phú Lộc |
Mặn |
Mặn |
23,1 |
25,9 |
25,9 |
1,4 |
25,9 |
|
2 |
Châu Hưng |
Mặn |
Mặn |
49,0 |
49,0 |
49,0 |
36,4 |
49,0 |
|
3 |
Lâm Kiết |
Mặn |
Mặn |
18,8 |
18,8 |
0,5 |
12,3 |
18,7 |
|
4 |
Lâm Tân |
Mặn |
Mặn |
41,7 |
41,7 |
6,1 |
41,7 |
41,7 |
|
5 |
Thạnh Tân |
Mặn |
Mặn |
34,7 |
39,9 |
1,2 |
39,9 |
39,9 |
|
6 |
Thạnh Trị |
Mặn |
Mặn |
35,4 |
35,4 |
34,9 |
33,4 |
35,4 |
|
7 |
Tuân Tức |
Mặn |
Mặn |
30,3 |
30,3 |
19,1 |
30,3 |
30,3 |
|
8 |
Vĩnh Lợi |
Mặn |
Mặn |
19,3 |
22,9 |
22,9 |
22,9 |
22,9 |
|
9 |
Vĩnh Thành |
Mặn |
Mặn |
12,6 |
25,5 |
23,6 |
25,5 |
25,5 |
|
VIII |
Thành phố Sóc Trăng |
- |
46,1 |
76,0 |
61,1 |
- |
- |
76,0 |
|
1 |
Phường 1 |
Mặn |
Mặn |
0,3 |
0,3 |
Mặn |
Mặn |
0,3 |
|
2 |
Phường 2 |
Mặn |
Mặn |
6,2 |
4,6 |
Mặn |
Mặn |
6,2 |
|
3 |
Phường 3 |
Mặn |
2,6 |
6,1 |
2,3 |
Mặn |
Mặn |
6,1 |
|
4 |
Phường 4 |
Mặn |
6,9 |
6,9 |
6,9 |
Mặn |
Mặn |
6,9 |
|
5 |
Phường 5 |
Mặn |
19,9 |
21,4 |
21,4 |
Mặn |
Mặn |
21,4 |
|
6 |
Phường 6 |
Mặn |
0,4 |
2,1 |
2,1 |
Mặn |
Mặn |
2,1 |
|
7 |
Phường 7 |
Mặn |
1,7 |
8,2 |
8,2 |
Mặn |
Mặn |
8,2 |
|
8 |
Phường 8 |
Mặn |
7,3 |
9,8 |
9,8 |
Mặn |
Mặn |
9,8 |
|
9 |
Phường 9 |
Mặn |
7,3 |
7,3 |
5,5 |
Mặn |
Mặn |
7,3 |
|
10 |
Phường 10 |
Mặn |
Mặn |
7,7 |
Mặn |
Mặn |
Mặn |
7,7 |
|
IX |
Huyện Trần Đề |
154,1 |
292,6 |
265,8 |
161,6 |
- |
- |
91,3 |
|
1 |
Thị trấn Lịch Hội Thượng |
19,1 |
19,1 |
19,1 |
19,1 |
Mặn |
Mặn |
11,3 |
|
2 |
Đại Ân 2 |
25,3 |
28,0 |
28,0 |
28,0 |
Mặn |
Mặn |
27,5 |
|
3 |
Lịch Hội Thượng |
38,8 |
32,0 |
36,3 |
24,8 |
Mặn |
Mặn |
9,8 |
|
4 |
Liêu Tú |
26,5 |
34,1 |
29,2 |
18,4 |
Mặn |
Mặn |
7,4 |
|
5 |
Tài Văn |
Mặn |
41,0 |
40,7 |
17,0 |
Mặn |
Mặn |
26,5 |
|
6 |
Thạnh Thới An |
Mặn |
48,6 |
20,6 |
1,4 |
Mặn |
Mặn |
- |
|
7 |
Thạnh Thới Thuận |
Mặn |
7,9 |
36,2 |
19,9 |
Mặn |
Mặn |
8,3 |
|
8 |
Trung Bình |
35,4 |
21,7 |
32,7 |
27,4 |
Mặn |
Mặn |
0,5 |
|
9 |
Viên An |
Mặn |
27,5 |
11,6 |
1,9 |
Mặn |
Mặn |
Mặn |
|
10 |
Viên Bình |
9,0 |
32,7 |
11,4 |
3,7 |
Mặn |
Mặn |
Mặn |
|
X |
Thị xã Vĩnh Châu |
- |
80,3 |
408,3 |
407,3 |
- |
- |
428,6 |
|
1 |
Phường 1 |
Mặn |
8,0 |
13,0 |
13,0 |
Mặn |
Mặn |
13,0 |
|
2 |
Phường 2 |
Mặn |
37,4 |
43,3 |
43,3 |
Mặn |
Mặn |
43,3 |
|
3 |
Phường Khánh Hòa |
Mặn |
Mặn |
46,5 |
46,5 |
Mặn |
Mặn |
46,5 |
|
4 |
Phường Vĩnh Phước |
Mặn |
5,0 |
49,4 |
50,1 |
Mặn |
Mặn |
50,1 |
|
5 |
Hòa Đông |
Mặn |
0,7 |
37,7 |
20,5 |
Mặn |
Mặn |
38,9 |
|
6 |
Lạc Hòa |
Mặn |
16,5 |
39,9 |
39,9 |
Mặn |
Mặn |
39,9 |
|
7 |
Lai Hòa |
Mặn |
6,4 |
55,5 |
55,5 |
Mặn |
Mặn |
55,5 |
|
8 |
Vĩnh Hải |
Mặn |
6,3 |
40,2 |
47,8 |
Mặn |
Mặn |
50,7 |
|
9 |
Vĩnh Hiệp |
Mặn |
Mặn |
30,8 |
38,7 |
Mặn |
Mặn |
38,7 |
|
10 |
Vĩnh Tân |
Mặn |
Mặn |
52,0 |
52,0 |
Mặn |
Mặn |
52,0 |
|
XI |
Huyện Cù Lao Dung |
136,2 |
225,0 |
225,0 |
225,0 |
99,4 |
20,6 |
144,0 |
|
1 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
Mặn |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
Mặn |
7,4 |
|
2 |
An Thạnh 1 |
Mặn |
30,5 |
30,5 |
30,5 |
30,5 |
Mặn |
30,5 |
|
3 |
An Thạnh 2 |
22,3 |
25,4 |
25,4 |
25,4 |
5,9 |
1,8 |
20,3 |
|
4 |
An Thạnh 3 |
37,1 |
37,2 |
37,2 |
37,2 |
Mặn |
9,7 |
0,1 |
|
5 |
An Thạnh Đông |
11,8 |
40,5 |
40,5 |
40,5 |
23,0 |
9,1 |
27,7 |
|
6 |
An Thạnh Nam |
24,3 |
24,3 |
24,3 |
24,3 |
Mặn |
Mặn |
0,5 |
|
7 |
An Thạnh Tây |
0,8 |
18,0 |
18,0 |
18,0 |
18,0 |
Mặn |
18,0 |
|
8 |
Đại Ân 1 |
39,9 |
41,7 |
41,7 |
41,7 |
14,6 |
Mặn |
39,5 |
|
Ghi chú:
1. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ.
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác.
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
2. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng đăng ký khai thác nước dưới đất
- “Mặn”: Diện tích bị mặn nên không phân định khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất.
- “km2”: Diện tích đăng ký khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Kilomet vuông.
Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 3524/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Vương Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 10/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video